intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích bài Thương Vợ của Tú Xương

Chia sẻ: H'diulen Ktul | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:25

157
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trần Tế Xương (bút danh là Tú Xương) là nhà thơ trào phúng nổi tiếng, có lẽ là nhà thơ trào phúng đặc sắc nhất trong nền Văn học của nước nhà. Thương vợ là một trong những tác phẩm trào phúng đặc sắc nhất của ông. Để hiểu rõ hơn mời các bạn tham khảo tài liệu bài Phân tích bài Thương Vợ của Tú Xương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích bài Thương Vợ của Tú Xương

  1. h bài Thương Vợ của Tú Phân tích bài Thương Vợ của Tú Xương
  2. 1. Khái quát ề 1. Khái quát v về tác giả, tác ph tác giả, tác ẩm 2. Phân tích tác ph phẩm ẩm 3. Tổng ktích 2. Phân ết tác phẩm
  3. 1. Khái quát về tác giả, tác phẩm a.Tác giả: Trần Tế Xương (1870-1907). - Quê ở Nam Định - Ông tham gia 8 lần thi nhưng đều thi 1. Khái quát về tác giả, tác phẩm trượt.khoa thi cuối cùng ông dự là khoa bính ngọ(năm 1906). -a.Tác giả:ông Năm 1907 Trần Tế Xương mất.cuộc (1870- đời ngắn ngủi1907). 37 năm của ông nằm gọn trong một giai-Quê đoạn ở bi Nam thươngĐịnh nhất của đất nước. -Ông tham gia 8 lần thi nhưng
  4. Tú Xương Địa chỉ số 247 phố Hàng Nâu (nay là nhà xây mới thuộc đường Minh Khai), nơi Tú Xương sinh ra và lớn lên
  5. Mộ Trần Tế Xương tại thành phố Nam Định (gần tượng đài Trần Quốc Tuấn)
  6. - Ông để lại khoảng trên 100 bài thơ nôm -Ông để lại ,vài bài phúkhoảng và văntrên tế. 100 bài thơ nôm ,vài bài phú và - Sáng tácvăn gồm tế2 mảng: trào phúng và trữ tình tác gồm 2 mảng: trào phúng và trữ -Sáng tình+ Ở mảng trào phúng: ông đã vạch ra bộ mặt thật của xã hội thời đó với tất cả tình + Ở mảng trào phúng: trạng thối nát,xấu xa,bỉ ổi ông đã vạch ra bộ mặt+thật của xã hội thời đó với tất Ở mảng trữ tình: ông thể hiện những cả tình trạng quanthối niệm nát,xấu về đạoxa,bỉ đứcổi, tình cảm,những + Ởtrở, trăn mảng đautrữ tình: xót, bế ông thể hiện tắc của nhữnghoàn ông trước quan cảnhniệm của xãvề hội đạovàđứccủa, tình cảm,những chính bản thân trăn trở, đau xót, bế tắc của ông trước hoàn cảnh mình. của xã hội và của chính bản thân mình.
  7. b.b. TácTácphẩm: phẩm:Thương ThươngVợ Vợ • Đề tài: • Đề Viếttài: Viết về về người vợ người -> Hiếm vợkhi ->xuất Hiếm khitrong hiện xuất thơhiện trongđại. ca trung thơ ca trung đại. • • Hoàn cảnh Hoàn cảnh sáng sáng tác: tác: Vợ ông là Phạm Thị Mẫn quê ở Hải Dương. Là Vợngườiôngvợlàhiền Phạm ThịBà thảo. Mẫn quêông có với ở Hải tám Dương. người LàTrong con. ngườihoàn vợ hiền cảnhthảo. sống Bà có với nghèo khổ, ôngbại thất támtrênngười con. đường Trong công hoàn danh, nhàcảnh sống thơ và các nghèo con phảikhổ, sốngthất nhờbạisựtrên đường tần tảo của công bà Tú.danh, Cảm nhà thơ thông vớivàvợ,các Tú con Xương phải đãsống là cảnhờ một sự tầnthơ chùm tảo của tặng bà Tú. vợ như: VănCảm thông tế sông vợ,với Tếtvợ, dánTú Xương câu đối.......... đã là cả một chùm thơ tặng vợ như: Văn tế
  8. • Thể loại: thất ngôn bát cú đường luật • Bố cục : Đề - thực - luận - kết • Thể loại: thất ngôn bát cú đường luật • Bố cục: Đề - thực - luận - kết
  9. 2.2. Phân Phân tích bài thơ: Thương tích bài Vợ thơ Thương Vợ
  10. Quanh năm buôn bán ở mom sông Quanh năm buôn bán ở mom sông Nuôi đủ năm con với một Nuôi đủ năm con với một chồng chồng Lặn lội thân cò khi quãng vắng Lặn lội mặt Eo sèo thânnước cò khi buổiquãng vắng đò đông Eo Mộtsèo duyên mặt hainước nợ âubuổi đànhđò đông phận Năm duyên Một nắng mười mưaâu hai nợ dám quản đành công phận Cha mẹ thói đời ăn ở bạc Năm nắng mười mưa Có chồng hờ hững cũng như dám
  11. 2.1. Hai câu đề: công việc và  hoàn cảnh mưu sinh của người  vợ. “Quanh năm buôn bán ở mom sông   Nuôi đủ năm con với một chồng”
  12. - Công việc ­ Công vi : buôn bán ệc : buôn bán ­ Hoàn c ảnh vvất - Hoàn cảnh ất vvả ả , lam lũ đ , lam lũ ượ c gợgợi được i lên qua : lên qua : ời gian : “quanh năm” (suốt năm,không       + Th trừ ngày nào,năm này tiếp năm khác) + Thời gian : “quanh năm” (suốt      + Không gian buôn bán: “ở mom sông” (một  năm,không trừ ngày nào,năm này tiếp năm đồi đất nhô ra ở phía lòng sông rất chênh vênh  khác) nguy hiểm) Ø + Không Câu m ở đầgian buôn u nói đ bán: “ở ến hoàn c mom sông” ảnh làm ăn buôn  (một đồiủa bà tú. câu th bán c đất nhô ra ở ơ phía  nhưlòng  là lờsông i giới rất chênh vênh nguy thiệu,làm hi hiểm) ảnh bà tú tần tảo, tất  ện lên hình   bCâuật. mở đầu nói đến hoàn cảnh làm ăn buôn bán của bà tú. câu thơ như là lời giới
  13. Câu thứ 2: trách nhiệm và gánh nặng gia đình của bà tú được thể hiện qua cách : Câu +thứ 2: trách Dùng số đếmnhiệm và gánh “ năm con vớinặng gia một đình của xem chồng” bà túmình đượcnhưthể là hiện mộtqua đứacách con :của bà + tú,thậm Dùng sốchíđếm còn “nặng nămgánh con hơn cả năm với một con chồng” xem mình như là một đứa con của bà tú,thậm + “nuôichí đủ”còn :sựnặng tháogánh vát , hơn cả năm chu đáo với con chồng con ++“nuôi Giọngđủ”điệu :sựhóm tháohỉnh,tự trào,tự vát , chu đáo chế với giễu mình chồng con của nhà thơ. + Giọng điệu hóm hỉnh,tự trào,tự chê giễu mình của nhà thơ.
  14.  Hai câu đề đã giới thiệu được Hai vả,  vất nỗi câugian đề đã giới khổ truân, thiệucực được đầynỗi vất vả, khógian truân, nhọc củakhổ cực bà tú đầytấm bằng khólòng nhọc của bàthương tú bằngyêu tấmvàlòng thương tri ân vợ củayêu ôngvàtú. tri ân vợ của ông tú.
  15. 2.2. Hai câu thực: cuộc sống tảo   tần,ngược xuôi của bà tú. “Lặn lội thân cò khi quãng vắng,   Eo sèo mặt nước buổi đò đông.”
  16. - Sử dụng sáng tạo chất liệu dân gian qua -hình ảnh : sáng Sử dụng “ thântạo cò” chấtnói lên gian liệu dân thân qua phận,số hình ảnhphận,một cái gìnói : “ thân cò” đó rấtlên mong thân manh,nhỏ phận,số bé trướccái phận,một biết gì bao sóng đó rất gió của mong cuộc đời. bé trước biết bao sóng gió của manh,nhỏ - Đối đời. cuộc nhau về từ ngữ: khi quãng vắng >< buổi đò đông - Đối nhau về từ ngữ: khi quãng vắng >< - Cácđò buổi từđông ngữ: “khi quãng vắng” thời gian không gian heo hút,rợn ngợp , đầy lo âu và -nguy Các hiểm. từ ngữ: “khi quãng vắng” thời gian không gian heo“buổi hút,rợn đòngợp đông”, đầykhông lo âu và nguy hiểm. gian đông đúc,chen lấn , xô đẩy đầy bất trắc trên những con“buổi đò đông” không đò chợ....
  17.   Hai câu thực làm nổi bật sự vất vả,gian  truân , đơn chiếc và gợi tả thân phận nhỏ  • bé ,tội nghiệp của bà tú trong hành trình   Hai câu thực làm nổi bật sự vất mvả,gian ưu sinh.truân , đơn chiếc và gợi tả thân   T phận ừ đó th nhỏ béấy đ ,tội c cái tình c ượnghiệp a nhà th củaủbà ơ :  tú trong tấm lòng c hành ảm thông , xót th trình mưu sinh. ương đối với  vợ •  Từ đó thấy được cái tình của nhà thơ : tấm lòng cảm thông , xót thương đối với vợ.
  18. 2.3. Hai câu luận:ca ngợi đức tính  cao đẹp của bà tú. “Một duyên hai nợ âu đành phận,   Năm nắng mười mưa dám quản công.”
  19. • Cách sử dụng từ số đếm (một,hai,năm,mười) • • Cách sử dụng từ số đếm Kết hợp với thành ngữ dân gian: “duyên  (một,hai,năm,mười) phận” “năm nắng mười mưa”  •• Kết Nghhợp ệ thuvới ật đthành ổi từ đngữ dân ổi ý gi gian: “duyên ữa hai câu lu ận • phận” Âm điệ“năm u thơ nhnắng ư tiếmười mưa” ng thở dài. •• “âu đành ph Nghệ ận”, “ giám qu thuật đổi từ đổi ý giữaản công hai câu” luận không phàn nàn và lặng lẽ chấp nhận. • Âm điệu thơ như tiếng thở dài. • “âu đành phận”, “ giám quản công” không phàn nàn và lặng lẽ chấp nhận.
  20.   Nhà thơ ca ngợi đức hi sinh  vì chthơ  Nhà ồng con,s ca ngợi  nhẫhi ựđức n nsinh ại và  vì chồng con,sự nhẫn sức ch nại ịu đ và sức ựng l chịuủđựng ớn lao c lớn a bà tú. lao của bà tú.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2