BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
‾ ‾ ‾ ‾ ‾ ‾ ‾ ‾ ‾ ‾
LÊ THỊ PHƯƠNG YẾN
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA KHÁCH
HÀNG SAU PHẪU THUẬT THẪM MỸ TRƯỜNG HỢP:
THẨM MỸ VIỆN SÀI GÒN VENUS
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
‾ ‾ ‾ ‾ ‾ ‾ ‾ ‾ ‾ ‾
LÊ THỊ PHƯƠNG YẾN
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA KHÁCH
HÀNG SAU PHẪU THUẬT THẪM MỸ TRƯỜNG HỢP:
THẨM MỸ VIỆN SÀI GÒN VENUS
Chuyên ngành: Kinh Tế Phát Triển (QTLVSK)
Mã số: 8310105
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM KHÁNH NAM
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan nghiên cứu này được thực hiện đúng qui trình, qui định của
nhà trường, không sao chép hoặc nhờ người khác viết. Bên cạnh sự hỗ trợ và hướng
dẫn của TS. PHẠM KHÁNH NAM tất cả các bước, các công việc của nghiên cứu
được chính tác giả thực hiện. Đối tượng khảo sát, thông tin thu thập, kết quả xử lý
và nguồn gôc dữ liệu trích dẫn là rõ ràng và hoàn toàn trung thực. Nếu có vi phạm
hoặc có đạo văn tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng khoa học.
Tp. HCM, ngày 10 tháng 07 năm 2019
Tác giả
Lê Thị Phương Yến
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Phần tiếng Việt
2. Phần tiếng Anh
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề: ........................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................ 4
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 4
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ....................................................................... 4
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 4
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................... 4
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................. 4
1.4 Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 6
2.1 Lý thuyết đo lường chất lượng cuộc sống ........................................................ 6
2.2 Định nghĩa phẫu thuật tạo hình và phẫu thuật thẩm mỹ ................................... 9
2.3 Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm liên quan ......................................... 10
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 14
3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 14
3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 14
3.3 Xây dựng thang đo cho nghiên cứu: ............................................................... 17
3.4 Khung phân tích và mô hình nghiên cứu ........................................................ 20
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 21
4.1 Tổng quan về ngành phẫu thuật thẩm mỹ ở Việt Nam và địa điểm nghiên cứu
.............................................................................................................................. 21
4.1.1 Tổng quan về ngành phẫu thuật thẩm mỹ ở Việt Nam ............................ 21
4.1.2 Tổng quan về Thẩm Mỹ Viện Sài Gòn Venus .......................................... 22 4.2 Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng phẫu thuật thẩm mỹ đến chất lượng cuộc
sống ....................................................................................................................... 25
4.2.1 Giới thiệu về mẫu khảo sát: .................................................................... 25
4.2.2 Thống kê khách hàng và hiệu quả quảng cáo của TMV ......................... 27
4.2.3 Lý do sử dụng dịch vụ và đánh giá về TMV ............................................ 28
4.3 Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng cuộc
sống ....................................................................................................................... 40
4.3.1 Thống kê mô tả biến định lượng .............................................................. 40
4.3.2 Phân tích độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach'S Alpha ............... 42
4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................. ........................................ 45
4.3.4 Phân tích hồi qui bội ..................................... ........................................ 40
4.4 Kết quả tác động biến trung giang .................................................................. 49
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU .................................. 54
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 54
5.2 Gợi ý giải pháp ............................................................................................... 54
5.3 Ý nghĩa nghiên cứu ......................................................................................... 57
5.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
Tài liệu tham khảo trên Website
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Việt
CLCS Chất lượng cuộc sống
DV Dịch vụ
EFA Phân tích nhân tố khám phá
GD Giáo dục
KT Kinh tế
MT Môi trường
PTM Phẩu thuật mũi
PTTH Phẫu thuật tạo hình
Phẫu thuật thẩm mỹ
PTTM
QoL Chất lượng cuộc sống
SK Sức khỏe
SPSS Phần mềm thống kê
TMV Thẩm Mỹ Viện
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.2 Thang đo chất lượng cuộc sống ...................................................... Trang 17
Bảng 3.3 Thang đo điều kiện kinh tế, môi trường, sức khỏe .................................... 18
Bảng 4.1 Đặc điểm về tuổi, khu vực và giới tính ..................................................... 25
Bảng 4.2 Đặc điểm nghề nghiệp ............................................................................... 26
Bảng 4.3 Tần suất sử dụng ........................................................................................ 27
Bảng 4.4 Hiệu quả quảng cáo ................................................................................... 27
Bảng 4.5 Lý do sử dụng dịch vụ nâng mũi ............................................................... 28
Bảng 4.6 Niềm tin khi lựa chọn TMV ...................................................................... 29
Bảng 4.7 Chất lượng cuộc sống, sức khỏe ................................................................ 29
Bảng 4.8 Ảnh hưởng của những cơn đau .................................................................. 30
Bảng 4.9 Đánh giá của khách hàng về cuộc sống ..................................................... 31
Bảng 4.10 Đánh giá cá nhân ..................................................................................... 33
Bảng 4.11 Đánh giá cá nhân về thông tin ................................................................ 34
Bảng 4.12 Mối quan hệ với người xung quanh ........................................................ 35
Bảng 4.13 Đánh giá sự hài lòng ................................................................................ 35
Bảng 4.14 Cảm giác tiêu cực .................................................................................... 38
Bảng 4.15 Hiệu quả sau phẫu thuật ........................................................................... 39
Bảng 4.16 Thống kê mô tả biến phụ thuộc ............................................................... 40
Bảng 4.17 Thống kê mô tả biến độc lập .................................................................. 41
Bảng 4.18 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho các biến độc lập.................... 43
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho các biến phụ thuộc .............. 45
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett ..................................................... 46
Bảng 4.21: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................. 46
Bảng 4.22: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett ..................................................... 47
Bảng 4.23: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................. 48
Bảng 4.24: Hệ số xác định hồi qui và hệ số phương sai ANOVA ............................ 49
Bảng 4.25: Kết quả hồi qui theo phương pháp Enter ............................................... 50
Bảng 4.26 Kiểm định ANOVA ................................................................................. 53
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Mô hình chất lượng cuộc sống .......................................................... Trang 8
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 14
Hình 3.4 Khung phân tích và mô hình nghiên cứu ................................................... 20
Hình 4.1: Biểu đồ phân bố ngẫu nhiên của phần dư chuẩn hóa ................................ 51
Hình 4.2: Biểu đồ tần số Histogram (mô hình 1) ...................................................... 52
Hình 4.3: Biểu đồ tần số P-P Plot (mô hình 1) ......................................................... 52
TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Phần tiếng Việt
Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu: Trong bối cảnh ngày nay diện mạo ngày
càng đóng vai trò quan trọng cho sự thành công trong công việc, học tập, hôn
nhân… Chính vì thế PTTM được khách hàng nghĩ đến như là một giải pháp cho sự
toàn diện hơn, tuy nhiên chất lượng cuộc sống sau PTTM là đều đáng để lưu ý, vì
bất kỳ khách hàng nào tham gia dịch vụ cũng mong muốn có chất lượng cuộc sống
tốt hơn trong nghiều khía cạnh.
Mục tiêu nghiên cứu:Phân tích chất lượng cuộc sống của khách hàng sau
phẫu thuật thẫm mỹ tại TMV Sài Gòn Venus, đặc biệt là phẫu thuật nâng mũi.
Nghiên cứu đã cho thấy chất lượng cuộc sống gồm có hai thành phần chính, trước
hết xét về khía cạnh vật chất bao gồm thu nhập, lương thực, thực phẩm và y tế -
giáo dục. Mặt khác, tinh thần của con người như sự yên vui, hạnh phúc, an toàn
sống trong môi trường trong lành.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng mô hình của WHOQOL -100
Đó là một biện pháp đa chiều để đánh giá chủ quan QoL thông qua bảng câu hỏi
(WHOQOL-BREF). Tổng cộng có 245 khách hàng đến phẫu thuật nâng mũi tham
gia nghiên cứu này. Kết quả nghiên cứu cho thấy phẫu thuật mũi có tác động mạnh
mẽ đến chất lượng cuộc sống của khách hàng qua nhiều khía cạnh.
Kết quả nghiên cứu: Kết quả phân tích hồi qui đã tìm thấy được mối quan hệ
tích cực giữa tất cả nhân tố với chất lượng cuộc sống, vì vậy để cải thiện chất lượng
cuộc sống cần chú trọng nâng cao các nhân tố này.
Kết luận và hàm ý: Kết quả nghiên cứu cho chất lượng cuộc sống của khách
hàng sau phẫu thuật thẩm mỹ có chất lượng tốt, thay đổi theo hướng tích cực. Dựa
trên kết quả nghiên cứu tác giả cũng đưa ra các giải pháp về điều kiện kinh tế và
giải pháp về nhân lực.
Từ khóa: Chất lượng cuộc sống, Phẫu thuật thẩm mỹ, WHOQOL-BREF,
Phẫu thuật nâng mũi.
2. Phần tiếng Anh
Abstract:
Motivation: In today's context, appearance is increasingly important for success in work, study, or marriage Plastic surgery is thought by customers as a solution to improve their appearance. Many customer who buys the service wishes to have a better quality of life in many aspects. However, quality of life after plastic surgery is doubtful.
Research objectives: This study analyses the quality of customers' lives after comestic surgery at Saigon Beauty Salon, especially rhinoplasty surgery. Research has shown that the quality of life consists of two main components, first in terms of material aspects including income, food, food and health - education. On the other hand, the spirit of people is like the peace, happiness, safety in a clean environment.
Methods: The study uses WHOQOL-100 model. It is a multi-dimensional measure to subjectively assess QoL through questionnaires (WHOQOL-BREF). A total of 245 customers came to the rhinoplasty surgery to participate in this study.
Results: Research results show that nose surgery has a strong impact on the quality of life of customers in many respects. The results of regression analysis have found a positive relationship between all factors with quality of life, so improving the quality of life should focus on improving these factors.
Conclusion: Research results show that nose surgery has a positive impact on the quality of life of customers. Based on the research results, the author also offers solutions related to economic and human resources conditions.
Key: Quality of Life, Plastic surgery, WHOQOL-BREF, Rhinoplasty surgery
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề:
Theo số liệu của Hội Giải phẫu thẩm mỹ quốc tế, 10.7 tỷ Euro là số tiền đã
được chi cho các vật liệu và hóa chất chỉ tính riêng năm 2017 trong các quy trình
phẫu thuật thẩm mỹ trên thế giới, thị trường của ngành công nghiệp phẫu thuật thẩm
mỹ được kỳ vọng sẽ đạt 11.5 tỷ euro vào năm 2018, và có thể sẽ tăng gấp đôi trong
vòng 7 năm từ 2014-2021. Hiện, 5 quốc gia đứng đầu về số ca phẫu thuật thẩm mỹ
là Mỹ, Brazil, Nhật, Italia, và Mexico - chiếm 41.4% ca trên toàn thế giới, trong đó,
phẫu thuật nâng ngực vẫn là phương pháp phẫu thuật phổ biến nhất trong năm 2016,
chiếm 15.8% ca làm đẹp, tiếp đó là hút mỡ chiếm 14%, phẫu thuật mí mắt chiếm
12.9% và nâng mũi chiếm 7.6%. Theo Hiệp hội Phẫu thuật thẩm mỹ của Mỹ, chỉ
riêng trong năm 2016, người Mỹ đã chi hơn 15 tỷ USD cho các dịch vụ, tăng 11%
so với năm 2015. Châu Á hiện đang thị trường sính công nghệ phẫu thuật thẩm mỹ
nhất, trong đó dẫn đầu là Trung Quốc và Ấn Độ. Theo Hội Giải phẫu thẩm mỹ quốc
tế, châu Á sẽ vượt châu Âu vào năm 2018 về mức độ chi tiêu dành cho phẫu thuật
thẩm mỹ. (Lan Anh, 2018).
Nghiên cứu của Zojaji và cộng sự (2014) cũng chỉ ra rằng PTTM có ảnh
hưởng đáng kể đến sự nghiệp và hạnh phúc hôn nhân, 78% phụ nữ cho rằng PTTM
là cần thiết, Nam giới thì ít quan tâm đến vấn đề này hơn (chỉ 22%).
Tại Việt Nam, nghiên cứu của Trần Nguyễn Phước cũng đã chứng minh
PTTM đang là một lĩnh vực tìm năng tại Việt Nam, yếu tố tác động mạnh nhất đến
quyết định PTTM là từ áp lực xã hội. Có 54% giới trẻ cho rằng PTTM là cần thiết.
Thành phố Hồ Chí Minh hiện là thành phố lớn nhất về phẫu thuật thẩm mỹ tại
Việt Nam. Trung bình, mỗi năm có khoảng 100000 trường hợp thực hiện phẫu
thuật, tại 53 phòng khám được cấp phép (45 bệnh viện chuyên khoa và 8 bệnh viện
đa khoa), theo thông tin của Hiệp hội Thẩm mỹ và Thẩm mỹ học TP.HCM cuối
năm 2016. Trong đó, có khoảng 6500 phụ nữ đặt túi nâng ngực, đa số khách hàng là
phụ nữ ở độ tuổi 20-35, kế đến là nhóm phụ nữ 35-50 tuổi, cá biệt có phụ nữ trên 60
2
tuổi. Tỉ lệ khách hàng là người Việt Nam chiếm 75-80%. Khách hàng là công nhân,
viên chức chiếm tỉ lệ 20%, thương gia chiếm 20%, người ngoại tỉnh (nhiều người là
nông dân) khoảng 30% (đối tượng này thường đi phẫu thuật sửa mắt, mũi); 30%
khách hàng còn lại chủ yếu là các bà nội trợ ở độ tuổi 40-50. (thống kê Hiệp hội
Thẩm mỹ, 2018)
Trong bối cảnh ngày nay diện mạo ngày càng đóng vai trò quan trọng cho sự
thành công trong công việc, học tập, hôn nhân. Đặc biệt đối với các ngành nghề
như: giải trí, quảng cáo, làm đẹp, hướng dẫn viên du lịch, tiếp viên hàng không,
những người thường xuyên tiếp xúc khách hàng đối tác.... thì diện mạo bên ngoài
cũng đóng góp không nhỏ cho công việc.
Đa phần nhiều người tìm đến PTTM là vì bản thân kém tự tin về ngoại hình. Chiếc
mũi lệch, mắt một mí, gương mặt hàm hô/móm, thân hình quá khổ… mọi khuyết
điểm đều có thể cải thiện để mang lại sự tự tin.
Ở bất kì một giai đoạn hay thời kì nào cái đẹp hình thể cũng là chủ đề được nhiều
người quan tâm. Dù tiêu chuẩn mực thước về cái đẹp có phần khác nhau, nhưng
chung quy lại mong ước được trở nên xinh đẹp hơn trước mắt người đối diện đến
nay đã là nhu cầu. Đẹp trong xã hội hiện đại có thể xem như một nhu cầu sống. Đó
là lý do chúng ta sẽ thấy nhiều chị em phụ nữ nói “không trang điểm thì không ra
đường”, hay ngày càng nhiều cánh mày râu tìm đến các bệnh viện thẩm mỹ để cải
thiện nhan sắc.
Xét trên một góc nhìn nào đó, phẫu thuật thẩm mỹ chính là mong ước hướng tới cái
đẹp. Phẫu thuật thẩm mỹ được xem là chiếc cầu nối để hoàn thiện hình thể, còn đích
đến chính là sự tự tin. Khi tự tin, con người ta đủ can đảm để làm nhiều thứ khiến
cuộc sống tươi đẹp hơn.
Một người mang khuyết điểm hàm hô luôn phải che miệng khi cười muốn tìm
đến phẫu thuật hàm mặt, một phụ nữ có đôi mắt một mí ngại ngần khi đi xin việc,
một người với thân hình quá khổ cứ phải nhịn ăn mà chưa biết hiệu quả ra sao, hay
một phụ nữ sau sinh tự ti vì vòng ngực chảy sệ… Tất cả họ đều có nhu cầu và mong
3
muốn được tự tin hơn về hình thể của chính mình, để đối diện với mọi người, đối
diện với cuộc sống của chính mình trong hiện tại và tương lai. Đó là mong ước cải
thiện chính đáng.
Bên cạnh đó phẫu thuật thẩm mỹ còn giúp cho những người khi sinh ra có
khuôn mặt bị khiếm khuyết như hở hàm ếch chỉnh lại sống mũi giúp dễ thở hơn,
mũi nhìn hài hòa khuôn mặt, và những người không may bị tai nạn thì PTTH và
PTTM tác động giúp cho họ lấy lại tự tin và động lực để sống và làm việc. Phẫu
thuật thẩm mỹ còn góp phần truyền tải nhiều câu chuyện đời thực, có giá trị nhân
văn sâu sắc.
Tuy nhiên, việc làm đẹp bằng phẫu thuật thẩm mỹ cần được suy xét nghiêm
túc và rõ ràng để không tự biến mình thành thảm họa thẩm mỹ.
Những ảnh hưởng của phẫu thuật thẩm mỹ đến chất lượng cuộc sống đã được
được đánh giá trong các nghiên cứu trước đây.
Thay đổi chất lượng cuộc sống sau khi phẫu thuật thẩm mỹ đã được đánh giá
trong nhiều nghiên cứu khác nhau tùy theo loại phẫu thuật kết quả khác nhau đã thu
được. Một số nghiên cứu đã thể hiện sự cải thiện về chất lượng cuộc sống và sự tin
cậy sau phẫu thuật thẩm mỹ, nhưng một số nghiên cứu khác không cho thấy tác
dụng có lợi của phẫu thuật thẩm mỹ trên bệnh nhân chất lượng cuộc sống và sức
khỏe tâm thần.
Nghiên Cứu Ảnh hưởng Phẫu Thuật Thẩm Mỹ Đến Chất Lượng Cuộc Sống
Của Khách Hàng có thể góp phần làm rõ hơn tác động Phẫu thuật thẩm mỹ được
thực hiện để cải thiện sự hài lòng và cũng để cải thiện sức khỏe tâm lý của khách
hàng bằng cách cải thiện bản thân sự tự tin, thuận lợi trong công việc. Kết quả
nghiên cứu này sẽ giúp cho khách hàng có những thông tin, lựa chọn chính xác khi
có nhu cầu Phẫu thuật thẩm mỹ. Nghiên cứu này phần nào giải thích tính hiệu quả
và đưa ra một số hàm ý chính sách nhằm giúp nâng cao chất lượng chăm sóc khách
hàng để mang đến sự hài lòng, chất lượng cuộc sống khi Phẫu thuật thẩm mỹ.
4
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu chất lượng cuộc sống của khách hàng sau khi phẫu thuật thẩm
mỹ mũi.
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Phân tích chất lượng cuộc sống của khách hàng khi phẫu thuật thẩm mỹ
mũi.
- Đưa ra được những chính sách, đóng góp giúp chất lượng cuộc sống của
khách hàng sau khi phẫu thuật ngày được nâng cao hơn.
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Chất lượng cuộc sống của khách hàng như thế nào sau khi phẫu thuật thẩm
mỹ mũi?
- Khách hàng mong muốn điều gì sau phẫu thuật thẩm mỹ?
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là chất lượng cuộc sống của khách hàng đến Thẩm
Mỹ Viện phẫu thuật mũi.
- Đối tượng khảo sát là khách hàng có độ tuổi từ 18 đến 55 tuổi đến phẫu
thuật thẩm mỹ tại Thẩm Mỹ Viện Sài Gòn Venus.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Khách hàng đến phẫu thuật thẩm mỹ tại Thẩm Mỹ Viện Sài Gòn Venus.
- 245 khách hàng được chọn ngẫu nhiên đến phẫu thuật nâng mũi tại Thẩm
Mỹ Viện Sài Gòn Venus bằng phỏng vấn trực tiếp kết hợp với phiếu khảo sát
- Bảng hỏi điều tra gồm các câu hỏi đánh giá tác động phẫu thuật thẩm mỹ
đến chất lượng cuộc sống của khách hàng khi PTTM.
- Thời gian nghiên cứu từ tháng 12/2018 đến 3/2019.
5
1.4 Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, cụ thể như
sau:
- Nghiên cứu định tính được tiến hành bằng cách phỏng vấn riêng với 15 khách hàng ngẫu nhiên. Thời gian phỏng vấn dự kiến là 15 phút cho mỗi bảng khảo sát. Người được phỏng vấn được yêu cầu đưa ra nhận xét ý nghĩa cho từng câu hỏi khảo sát và đưa ra ý kiến cải thiện sau khi phẫu thuật nâng mũi Tất cả ý kiến đóng góp sẽ được ghi lại cụ thể dùng để bổ sung cho bảng câu hỏi chính thức để thực hiện nghiên cứu định lượng.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định độ tin cậy thang đo và giá trị trung bình thang đo từ việc phát phiếu khảo sát các khách hàng đến thựa hiện dịch vụ phẫu thuật mũi tại Thẩm Mỹ Viện, đổng thời phân tích xác định tác động phẫu thuật mũi đến chất lượng cuộc sống của khách hàng làm cơ sở để đề xuất giải pháp.
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Lý thuyết đo lường chất lượng cuộc sống
Chất lượng cuộc sống (QoL), được định nghĩa là nhận thức “cá nhân về vị trí
của họ trong cuộc sống trong bối cảnh văn hóa và giá trị các hệ thống mà họ sống
và liên quan đến mục tiêu, kỳ vọng của họ, tiêu chuẩn và mối quan tâm’ là một cửa
sổ thông qua để kiểm tra nhận thức của bản thân (World Health Organization
Quality of Life Group, 2009).
Yan Hongbo (2010) cho rằng chất lượng cuộc sống là nhận thức chủ quan về
tác động của tình trạng sức khỏe, bao gồm cả bệnh và điều trị, về thể chất, tâm lý và
phúc lợi xã hội.
Chất lượng cuộc sống còn được xem là quan điểm toàn diện về sức khỏe phúc
lợi và sự đáp ứng điều kiện nào đó, hay nói các khác chất lượng cuộc sống phản ánh
trạng thái thỏa mãn tâm lý hoặc thực tế của chủ thể về thế giới xung quanh (Pablo
và cộng sự, 2011)
Theo Vũ Khiêu (2012) chất lượng cuộc sống được hiểu là sự thỏa mãn một số
nhu cầu cơ bản của con người, chất lượng cuộc sống được thể hiện qua hai mặt : lối
sống và mức sống.
Mức sống là trình độ sinh hoạt vật chất của con người phản ánh trình độ đạt
được về mặt sản xuất và là phương tiện để đánh giá chất lượng cuộc sống; Lối sống
là một phạm trù xã hội học khái quát toàn bộ hoạt động sống của các dân tộc, giai
cấp, nhóm xã hội, các cá nhân trong những điều kiện của một hình thái kinh tế - xã
hội nhất định và biểu hiện trên các lĩnh vực của đời sống : trong lao động, hưởng
thụ, trong quan hệ, giữa người với người trong sinh hoạt tinh thần và văn hóa.
Chất lượng cuộc sống không chỉ là mức sống của người dân về phương diện
vật chất mà chất lượng cuộc sống còn thể hiện sự cảm nhận hạnh phúc của một cá
nhân hay nhóm dân cư như : được sống trong môi trường tự nhiên và môi trường xã
hội lành mạnh. Chất lượng cuộc sống thực chất không chỉ là một khái niệm hữu
hình, bởi vậy khó có thể tính toán cụ thể một cách chính xác mọi tiêu chí được. Tuy
7
nhiên, một số tiêu chí về mức sống có thể định lượng khá rõ ràng, các tiêu chí về
đời sống tinh thần có thể đo bằng các chỉ số định tính tương đối.
Chất lượng cuộc sống gồm có hai thành phần chính, trước hết xét về khía cạnh
vật chất bao gồm thu nhập, lương thực, thực phẩm và y tế - giáo dục. Mặt khác, tinh
thần của con người như sự yên vui, an toàn sống trong môi trường trong lành.
Do vậy, khó có thể định nghĩa một cách hoàn chỉnh thế nào là chất lượng cuộc
sống, nhưng có thể định nghĩa một cách khái quát là: “Chất lượng cuộc sống là sự
đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của con người trong hoạt động sống nhằm
mục đích thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người”.
Đo lường chất lượng cuộc sống:
Chất lượng cuộc sống được đo bằng WHOQOL -100. Đó là một biện pháp đa
chiều để đánh giá chủ quan QoL
Cấu trúc chất lượng cuộc sống dựa trên sáu lĩnh vực: Vật lý, Tâm lý, cấp độ
độc lập, mối quan hệ xã hội, môi trường (WHOQOL-100), bên cạnh đó còn có yếu
tố hạnh phúc, (Peter Hills và cộng sự, 2002).
8
Hình 2.1 Mô hình chất lượng cuộc sống Nguồn: Canavarro và cộng sự (2009) và Peter Hills và cộng sự (2002)
9
Sức khỏe (WHO) xác định: “Chất lượng cuộc sống y tế là một trạng thái hoàn
thiện về thể chất, tinh thần và xã hội không chỉ đơn thuần là sự vắng mặt của bệnh
tật”.
2.2 Định nghĩa phẫu thuật tạo hình và phẫu thuật thẩm mỹ
Từ Phẫu thuật tạo hình (Plastic surgery) lần đầu tiên được Von Graefe, một
phẫu thuật viên người Đức, sử dụng trong cuốn sách Tạo hình mũi (Rhinoplastik)
của mình vào năm 1818. Cũng kể từ đây, danh từ này đã trở thành một thuật ngữ
khoa học để chỉ một chuyên ngành thực ra đã hình thành và phát triển trước đó gần
5000 năm. Cùng với sự phát triển của nhiều chuyên ngành y học khác, sự đóng góp
của khoa học và công nghệ tiên tiến đã định hình một cách chắc chắn cho chuyên
ngành Phẫu thuật tạo hình (PTTH) hiện đại, nhưng điều này không làm thay đổi
mục đích vốn có của Phẫu thuật tạo hình, đó là phục hồi hay tái tạo lại hình dạng
chức năng bình thường của cơ thể, cũng như tạo ra sự hoàn thiện hơn cho cơ.
Theo Trần Xuân Thạch (2016) Phẫu thuật tạo hình là loại hình phẫu thuật nhằm
phục hồi chức năng, phục hồi cấu trúc giải phẫu của các bộ phận trong cơ thể, nhằm
sửa chữa những biến dạng bẩm sinh hay do quá trình bệnh lý.
Phẫu thuật tạo hình (PTTH): là một chuyên khoa y học liên quan đến việc
sửa chữa, tái tạo hay phục hồi một hình dạng hoặc chức năng. Đó là những phẫu
thuật liên quan tới các quá trình bệnh lý ở da và mô mềm che phủ cơ thể (mỡ, cân
cơ, mạch máu, thần kinh...) như bị bỏng, trừ các cơ quan nội tạng. Hoặc là những
phẫu thuật các khối u ở da, dù đó là u bẩm sinh hay mắc phải, lành tính hay ác tính,
u da hay u máu, u ở vùng đầu hay ở chân...(Trần Xuân Thạch, 2016).
Phẫu thuật thẩm mỹ (PTTM): là một ngành được biết đến nhiều nhất trong
chuyên khoa phẫu thuật tạo hình. Nó bao gồm tất cả các phẫu thuật, thủ thuật, biện
pháp nhằm cải thiện những thiếu sót hay sự chưa hoàn thiện một bộ phận trên một
người bình thường, hoặc sửa chữa những dấu ấn do thời gian để lại trên cơ thể như
căng da mặt, hút mỡ... Loại phẫu thuật này thường được làm theo yêu cầu của
khách hàng. (Trần Xuân Thạch, 2016)
10
Phẫu thuật thẩm mỹ được hiểu theo nhiều cách khác nhau, tùy cảm nhận mỗi
người. Có người định nghĩa nó là cách tạo ra một con người hoàn toàn khác, người
lại cho nó là giải pháp “lột xác” ngoại hình.
Có thể định nghĩa phẫu thuật thẩm mỹ chính là những can thiệp có chủ đích
lên cơ thể con người, nhờ vào sự phát triển của khoa học để giúp con người trở nên
đẹp đẽ hơn. Được ví như một “phép màu đổi đời” cho bất kì ai có ngoại hình “hạn
chế”. Bất kể dù là giới tính hay ngành nghề nào, bạn đều có thể thẩm mỹ làm đẹp,
để trở nên tự tin và thành công hơn trong cuộc sống.
Sarwer và cộng sự (2009) cho rằng PTTM là loại phẫu thuật làm theo sự khao
khát của mỗi cá nhân nhằm mục đích mang lại sự thay đổi
2.3 Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm liên quan
Nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đã được thực hiện tại rất nhiều nơi
trên thế giới và trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Nghiên cứu về sự hài lòng của
khách hàng đối với một dịch vụ y tế đặc thù như phẫu thuật thẩm mỹ là không
nhiều, thường tập trung vào một số khía cạnh nhất định của cuộc sống như đời sống
sau hôn nhân (Davai và cộng sự, 2018), hoặc vào loại phẫu thuật như phẫu thuật
chỉnh hình hàm (Alzoubi và cộng sự (2017), hay phẫu thuật tạo hình mũi (Zojaji và
cộng sự, 2014; Mousavi và cộng sự 2018). Nhìn chung các nghiên cứu cho thấy
phẫu thuật thẩm mỹ có thể làm tăng sự hài lòng của khách hàng với các mức độ
khác nhau trên các thang đo hài lòng ở các khía cạnh khác nhau.
Davai và cộng sự (2018) nghiên cứu về tác động của phẫu thuật thẩm mỹ đến
sự hài lòng của hôn nhân và hôn nhân của phụ nữ đã lập gia đình ở Tehran. Đây là
nghiên cứu so sánh nhân quả bằng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên của những
người tham gia bằng bảng câu hỏi về sự hài lòng của hôn nhân bao gồm tất cả phụ
nử ở Tehran trong nửa cuối năm 2005
Để phân tích dữ liệu dựa vào thống kê mô tả cũng như phân tích một chiều
phương sai (ANOVA) và phân tích đa biến phương sai (MANOVA) được chạy với
SPSS phần mềm (phiên bản 21, Chicago, IL, USA). Mẫu nghiên cứu bao gồm 44 cá
nhân có dùng mỹ phẫm trên khuôn mặt, 51 cá nhân xin nộp đơn phẫu thuật thẩm
11
mỹ, và 55 người không nộp đơn thông qua bảng câu hỏi về sự hài lòng hôn nhân đã
được sử dụng cho tất cả các thí sinh. Bảng câu hỏi chứa 12 biến sau: biến dạng lý
tưởng, sự hài lòng của hôn nhân, vấn đề nhân cách, giao tiếp, con người giải quyết,
quản lý tài chính, hoạt động giải trí, vấn đề tình dục, trẻ em, nuôi dạy con cái, gia
đình và bạn bè, vai trò bình đẳng và tôn giáo sự định hướng.
Các kết quả thu được trong nghiên cứu này là dấu hiệu của tác động của phẫu
thuật thẩm mỹ về sự hài lòng của hôn nhân. Ngoài ra, theo kết quả thu được bằng
cách kiểm tra thành phần sự hài lòng của hôn nhân, đối tượng trong ba nhóm phẫu
thuật, người nộp đơn và kiểm soát khác biệt đáng kể về mặt tất cả các thành phần
hài lòng của hôn nhân ngoại trừ cho các thành phần của quan hệ tình dục, hôn nhân,
trẻ em, và định hướng tôn giáo. Ngoài ra, kết quả của nghiên cứu này phù hợp với
kết quả của các nhà nghiên cứu khác động lực các yếu tố làm tăng nhu cầu phẫu
thuật ngực cho thấy rằng các đối tượng báo cáo lớn hơn cảm giác nữ tính, hấp dẫn
cao hơn, ít cảm giác xấu hổ trong sự hiện diện của đàn ông, cải thiện đời sống tình
dục và tạo điều kiện thuận lợi cho đối tác là yếu tố động lực quan trọng được xem
xét trong nhu cầu phẫu thuật thẩm mỹ. Trong bối cảnh này, nghiên cứu này là phù
hợp với kết quả của một nghiên cứu khác nữa đánh giá mối quan hệ giữa việc đăng
ký phẫu thuật thẩm mỹ và sự hoàn hảo, ngoại hình lược đồ, sự hài lòng với phong
cách lãng mạn và quan hệ. Họ cho rằng nhu cầu về phẫu thuật thẩm mỹ có thể được
dự đoán dựa trên kích thước cầu toàn, lược đồ xuất hiện và sự hài lòng về mối quan
Theo kết quả, có thể lập luận rằng phẫu thuật thẩm mỹ và mong đợi của người nộp
đơn cho kết quả tích cực của phẫu thuật thẩm mỹ có thể có hài lòng của hôn nhân.
Alzoubi và cộng sự (2017) thực hiện nghiên cứu nhằm đánh giá tác động phẫu
thuật chỉnh hình hàm đến chất lượng cuộc sống. Mẫu nghiên cứu bao gồm: 20
người trong đó nam 10 nữ 10 với tuổi trung bình là 21,4 năm, những người thực
hiện phẫu thuật chỉnh hình với chuyển động của ít nhất một hàm từ tháng 11 năm
2014 đến tháng 1 năm 2016
Phương pháp: 20 bệnh nhân được yêu cầu điền vào bảng câu hỏi OHIP-14 tại
T0 trước khi phẫu thuật như là một đường cơ sở. Bệnh nhân được theo dõi và yêu
12
cầu điền OHIP-14 bảng câu hỏi tại hai khoảng thời gian xác định, T1 ( 6 tuần phẫu
thuật) và T2 ( 6 tháng sau phẫu thuật). Điểm OHIP-14 tại T0, T1 & T2 được so sánh
để đánh giá tác động của phẫu thuật chỉnh hình đến chất lượng cuộc sống.
Kết quả là: Sức khỏe răng miệng liên quan đến chất lượng cuộc sống của 20
bệnh nhân cho thấy rằng cải thiện tổng thể điểm OHIP-14 ở T1 so sánh đến điểm
gốc (T0), theo sau tại (T2) tổng thể OHIP-14 biểu thị một cải tiến lớn so với (T0).
Kết quả thu được trong nghiên cứu này xuất hiện đầy hứa hẹn liên quan đến các mối
nguy hiểm ngắn hạn và những khó khăn mà bệnh nhân trải qua để có được lợi ích
lâu dài. Các nhà nghiên cứu đã báo cáo rằng những người trải qua phẫu thuật chỉnh
hình, người quan tâm nhiều hơn đến thẩm mỹ khía cạnh hơn những người khác, có
thể có vấn đề tâm lý và vì vậy kết luận của bài nghiên cứu này chất lượng cuộc sống
liên quan đến sức khỏe răng miệng của bệnh nhân được cải thiện đáng kể sau phẫu
thuật chỉnh hình
Zojaji và cộng sự (2014) đã thực hiện nghiên cứu về chất lượng cuộc sống và
sức khỏe tổng quát của bệnh nhân trước và sau khi phẫu thuật tạo hình mũi.
Nghiên cứu được thực hiện với các bệnh nhân từ 18 tuổi đến 55 tuổi dựa vào
bảng câu hỏi sức khỏe tổng quát (GHQ-28) và chất lượng cuộc sống của Tổ chức Y
tế Thế giới với bảng câu hỏi (WHOQOL-BREF) đã được hoàn thành bởi một điều
tra viên duy nhất cho tất cả bệnh nhân, trước và 3 tháng sau khi tạo hình mũi. Tổng
số 50 bệnh nhân được ghi danh vào nghiên cứu này. Nhìn chung, 78% là phụ nữ và
22% là nam giới. QoL không thay đổi đáng kể (p <0,05) ngoại trừ lĩnh vực tâm lý,
không phụ thuộc vào giới tính, tuổi tác, tình trạng hôn nhân và giáo dục. Ngoài ra,
thay đổi sức khỏe nói chung sau khi tạo hình mũi không có ý nghĩa thống kê (p>
0,05) và không phụ thuộc vào độ tuổi, giới tính và tình trạng hôn nhân. Có vẻ như
tạo hình thẩm mỹ không có tác dụng đáng kể đối với sức khỏe nói chung và QOL
ngoại trừ lĩnh vực sức khỏe tâm lý của nó.
Nghiên cứu của Mousavi và cộng sự (2018) cũng tập trung đánh giá chất
lượng cuộc sống của người lớn trước và sau khi tạo hình mũi tại Iran.
13
Phương pháp thu thập dữ liệu từ tháng 7 năm 2015 đến tháng 7 năm 2016, với
83 bệnh nhân trên 16 tuổi tìm kiếm thủ thuật tạo hình thẩm mỹ. Thông tin nhân
khẩu học như tuổi tác, giới tính, tình trạng hôn nhân, giáo dục, nghề nghiệp và thu
nhập hàng tháng của bệnh nhân được ghi nhận. Phiên bản SF-36 2, quy mô tự đánh
giá Rosenberg (RSES) và bảng câu hỏi WHOQOL-BREF đã được hoàn thành bởi
một người được đào tạo người phỏng vấn cho tất cả bệnh nhân, trước và 6 tháng sau
khi tạo hình mũi. Phân tích dữ liệu được thực hiện bằng cách sử dụng SPSS ver. 16.
Kết quả trước và sau khi phẫu thuật được so sánh. Trong tất cả các trường hợp và
tất cả các câu hỏi, QOL đã được cải thiện sau khi tạo hình mũi. Sự khác biệt đáng
kể đã được quan sát thấy trên sáu yếu tố bao gồm SF-36 (p = 0,003), sức khỏe tổng
quát (p = 0,002), sức sống (p = 0,005), chức năng xã hội (p <0,001), vai trò cảm xúc
(p = 0,02), và tình trạng sức khỏe tâm thần (p = 0,012). Theo bảng câu hỏi RSES và
WHOQOL-BREF, lòng tự trọng (p = 0,002), sức khỏe tâm lý (p <0,001), mối quan
hệ xã hội (p <0,001), và chất lượng cuộc sống nói chung (p = 0,001) chỉ ra sự khác
biệt đáng kể.
14
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu
Dựa vào cơ sở lý thuyết
Kết luận
Xây dựng thang đo sơ bộ
Giải thích kết quả
Nghiên cứu định tính
Phân tích hồi qui bội
Hiệu chỉnh
Phân tích nhân tố khám phá ÈFA Thang đó hoàn chỉnh
Nghiên cứu định lượng Kiểm định mức độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
Nguồn: Tác giả tổng hợp
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định
tính. Sau khi tìm được thang đo sử dụng cho nghiên cứu, tác giả tiến hành phỏng
vấn riêng các đối tượng khảo sát để bổ sung thêm hay lược bỏ các câu hỏi không
phù hợp đối với tổ chức.
15
Mục đích của nghiên cứu sơ bộ là để điều chỉnh và bổ sung các câu hỏi quan
sát đại diện cho các nhân tố nghiên cứu để có được thang đo phù hợp với đối tượng
nghiên cứu.
Nghiên cứu định tính được tiến hành bằng cách phỏng vấn riêng với 15
khách hàng ngẫu nhiên. Thời gian phỏng vấn dự kiến là 15 phút cho mỗi bảng khảo
sát. Người được phỏng vấn được yêu cầu đưa ra nhận xét ý nghĩa cho từng câu hỏi
khảo sát và có thể đưa ra ý kiến cải thiện ý nghĩa của các câu hỏi khi cần thiết. Tất
cả ý kiến đóng góp sẽ được ghi lại cụ thể dùng để bổ sung cho bảng câu hỏi chính
thức để thực hiện nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu chính thức
Nghiên cứu chính thức được thực hiện theo phương pháp định lượng bằng
việc phỏng vấn trực tiếp và phỏng vấn bằng thư điện tử thông qua bảng câu hỏi điều
tra. Nghiên cứu định lượng được sử dụng để đo lường ảnh hưởng phẫu thuật thẩm
mỹ đến chất lượng cuộc sống của khách hàng.
Đối tượng khảo sát của nghiên cứu là tất cả khách hàng có thực hiện phẫu
thuật phẩm mỹ nâng mũi.
Số lượng quan sát thu thập được là 245 quan sát.
Nghiên cứu tiếp xúc danh sách khách hàng có tham gia phẫu thuật mũi tại
TMV thông qua sự hỗ trợ của phòng dịch vụ khách hàng, tác giả tiến hành phỏng
vấn trực tiếp, phỏng vấn bằng thư điện tử và một phần nhỏ là phỏng vấn trực tiếp
khách hàng tại nhà.
Sau khi thu thập số liệu, các dữ liệu sẽ được tiến hành kiểm tra, phân tích
bằng phần mềm SPSS 22.0 bởi các công cụ thống kê mô tả, kiểm định thang đo
bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy
bội, nhằm tác động của PTTM đến chất lượng cuộc sống của khách hàng.
16
Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Thang đo tác động của PTTM và thang đo chất lượng cuộc sống được đưa
vào kiểm định mức độ tin cậy bằng công cụ Cronbach’s Alpha. Phân tích hệ số
Cronbach’s Alpha để loại bỏ các biến không phù hợp với mô hình. Các biến có hệ
số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 và thành phần thang đo có hệ số Cronbach’s
Alpha nhỏ hơn 0.6 sẽ được xem xét loại ra khỏi mô hình. Cronbach’s Alpha từ 0.6
trở lên thang đo có thể chấp nhận được về mức độ tin cậy (Hoàng Trọng, Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2005)
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi loại bỏ các biến không đảm bảo mức độ tin cậy thông qua phân tích
Croncach’s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố được sử dụng nhằm kiểm tra và
xác định lại các nhóm biến trong mô hình nghiên cứu. Trong thực tiễn nghiên cứu,
các biến có hệ số tải nhân tố phải lớn hơn 0.5, nếu nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại (Hoàng
Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Để xác định mức độ phù hợp khi sử dụng
phân tích nhân tố phải tiến hành kiểm định Barlett và KMO.
Kiểm định Barlett dùng để xem xét ma trận tương quan có phải là ma trận
đơn vị hay không. Kiểm định có ý nghĩa thống kê khi chỉ số Sig nhỏ hơn 0.05. Điều
này cho thấy các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể.
Kiểm định KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): KMO là chỉ số dùng để so sánh độ
lớn của hệ số tương quan giữa các biến đo lường với độ lớn của hệ số tương quan
riêng phần của chúng (Norusis, 1994 được trích dẫn bởi Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Hệ số KMO càng lớn thì càng tốt, vì phần chung giữa các biến càng lớn. KMO
phải đạt từ 0.5 trở lên thì thể hiện phân tích nhân tố là phù hợp (Nguyễn Đình Thọ,
2011).
Phân tích mô hình hồi quy và kiểm định giả thuyết
Sau khi đánh giá mức độ phù hợp của thang đo và phân tích nhân tố, tiến
hành phân tích hồi quy tuyến tính để biết được cường độ tác động của các biến độc
lập đến biến phụ thuộc, từ đó sẽ kiểm tra độ thích hợp của mô hình, xây dựng mô
17
hình hồi quy bội, kiểm định các giả thuyết. Tuy nhiên, trước khi tiến hành phân tích
hồi quy cần phải phân tích tương quan để kiểm định mối tương quan tuyến tính giữa
các biến trong mô hình. Giá trị tuyệt đối của hệ số Pearsor càng gần 1 thì hai biến
này có mối tương quan tuyến tính càng chặt chẽ (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2005). Đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình với tập dữ liệu thông
qua hệ số xác định R2 điều chỉnh: Hệ số xác định tỉ lệ biến thiên của biến phụ thuộc
được giải thích bởi biến độc lập trong mô hình hồi qui. Đó cũng là thông số đo
lường độ thích hợp của đường hồi qui theo qui tắc R2 càng gần 1 thì mô hình xây
dựng càng thích hợp, R2 càng gần 0 mô hình càng kém phù hợp với tập dữ liệu
mẫu.
Kiểm định F trong phân tích phương sai là một phép kiểm định giả thuyết về
độ phù hợp của mô hình tuyến tính tổng thể. Nếu giả thuyết Ho của kiểm định F bị
bác bỏ thì có thể kết luận mô hình hồi qui tuyến tính đa biến phù hợp với tập dữ liệu
và có thể sử dụng được.
3.3 Xây dựng thang đo cho nghiên cứu:
Thang đo nghiên cứu dựa vào bộ câu hỏi của WHOQOL và WHOQOL-BREF
, nghiên cứu của Mousavi và cộng sự (2018) và chỉnh sửa, bổ sung thảo luận với
chuyên gia để phù hợp tình hình thực tế với đề tài.
Bảng 3.1 Thang đo về chất lượng cuộc sống được đo lường bằng các câu
hỏi sau:
Tên Mã Tên biến Thang đo nhân tố hóa
CL1 Anh/Chị rất hạnh phúc về cuộc sống của mình Likert 1-5
Anh/Chị cảm thấy tự hào khi nói với người khác Chất CL2 Likert 1-5 về cuộc sống của mình lượng
cuộc CL3 Anh/Chị luôn có cái nhìn tích cực về cuộc sống Likert 1-5
sống Anh/Chị nghĩ rằng cuộc sống hiện tại làm anh chị CL4 Likert 1-5 hài lòng
18
Anh/Chị cảm thấy chất lượng cuộc sống đã vượt CL5 Likert 1-5 qua giá trị mà anh chỉ nghĩ
Anh/Chị cảm thấy gắn kết với mọi việc liên quan CL6 Likert 1-5 đến cuộc sống hiện tại
Cuộc sống này có rất nhiều ý nghĩa đối với CL7 Likert 1-5 Anh/Chị
CL8 Anh/Chị có cảm giác rằng mình thuộc về những Likert 1-5 điều tích cực
Bảng 3.2 Thang đo về các yếu tố điều kiện kinh tế, môi trường, sức khỏe, giáo
dục
Tên Mã Tên biến Thang đo nhân tố hóa
Anh/Chị cảm thấy kinh tế mình phù hợp KT1 Likert 1-5 với mức sống hiện tại
Công việc anh chị đang làm mang lại giá
KT2 trị kinh tế đáp ứng được tiêu chuẩn cuộc Likert 1-5 Điều
sống của Anh/chị kiện
kinh tế Anh/Chị phản ánh những gì mà Anh/Chị KT3 Likert 1-5 đóng góp cho kinh tế của mình
Anh/chị cảm thấy hài lòng về điều kiện KT4 Likert 1-5 kinh tế hiện tại
Môi MT1 Anh/Chị có cảm thấy thoải mái nơi mình Likert 1-5
trường đang sống
MT2 Chất lượng nơi Anh/chị sống ở mức độ Likert 1-5
nào
MT3 Anh/chị có hài lòng với các điều kiện mà Likert 1-5
nơi bạn sống
MT4 Anh/chị thích nơi mình sống bao nhiêu Likert 1-5
19
MT5 Anh/chị cảm thấy môi trường đang sống Likert 1-5
có an toàn không
MT6 Anh/Chị có thể thích nghi tốt với sự thay Likert 1-5
đổi của môi trường xung quanh
Sức SK1 Anh/Chị cảm thấy sức khỏe của mình tốt Likert 1-5
khỏe SK2 Anh/Chị luôn quan tâm đến các tiêu chuẩn Likert 1-5
về sức khỏe
SK3 Anh/Chị có ý thức tốt trong việc bảo vệ Likert 1-5
sức khỏe của bản thân
SK4 Sức khỏe tốt quyết định chất lượng cuộc Likert 1-5
sống của Anh/chị
SK5 Sức khỏe mang đến hạnh phúc Likert 1-5
GD1 Anh/Chị hài lòng về môi trường giáo dục Likert 1-5
hiện tại
Giáo dục GD2 Anh/chị nghĩ rằng giáo dục chi phối chất Likert 1-5
lượng cuộc sống
GD3 Giáo dục là nền tảng tạo nên giá trị cuộc Likert 1-5
sống hiện tại
GD4 Giáo dục giúp anh/chị có cái nhìn tích cực Likert 1-5
về cuộc sống
GD5 Anh/chị đánh giá cao mối quan hệ giữa Likert 1-5
giáo dục và chất lượng cuộc sống
20
TUỔI, GIỚI TÍNH
ĐIỀU KIỆN KINH TẾ
MÔI TRƯỜNG
PHẪU THUẬT THẨM MỸ
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
SỨC KHỎE
GIÁO DỤC
3.4 Khung phân tích và mô hình nghiên cứu
Hình 3.2 Khung phân tích và mô hình nghiên cứu
Nguồn: Dữ liệu phân tích tác giả
Nghiên cứu tập trung phân tích chất lượng cuộc sống của khách hàng sau
phẫu thuật mũi, mà chất lượng cuộc sống bị chi phối bởi các yếu tố như: Điều kiện
kinh tế, Môi trường, Sức khỏe và giáo dục. Biến số về độ tuổi và giới tính được giả
định có tác động gián tiếp đến quá trình này.
Giả thuyết nghiên cứu được đặt ra như sau:
H1: Chất lượng cuộc sống của khách hàng sau phẫu thuật có thay đổi tích
cực.
H2: Chất lượng cuộc sống bị ảnh hưởng bởi các nhân tố về kinh tế, môi
trường, sức khỏe, giáo dục
H3: Tuổi và giới tính của khách hàng có ảnh hưởng đến chất lượng cuộc
sống của khách hàng sau PTTM
21
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Tổng quan về ngành phẫu thuật thẩm mỹ ở Việt Nam và địa điểm nghiên
cứu
4.1.1 Tổng quan về ngành phẫu thuật thẩm mỹ ở Việt Nam
Theo một khảo sát của Hiệp hội Bác sĩ Thẩm mỹ Quốc tế, có hơn 30 triệu ca
chỉnh hình thẩm mỹ được thực hiện trong năm 2016, đa phần là các phương pháp
thẩm mỹ không xâm lấn. Tại Việt Nam, nghiên cứu cho thấy 64.1% người được hỏi
cảm thấy không hài lòng với các đặc điểm trên khuôn mặt, 15.8% có vấn đề với
ngực và 7.5% muốn thay đổi làn da của mình.
Thành phố Hồ Chí Minh hiện là thành phố lớn nhất về phẫu thuật thẩm mỹ tại
Việt Nam. Trung bình, mỗi năm có khoảng 100000 trường hợp thực hiện phẫu
thuật, tại 53 phòng khám được cấp phép (45 bệnh viện chuyên khoa và 8 bệnh viện
đa khoa), theo thông tin của Hiệp hội Thẩm mỹ và Thẩm mỹ học TP.HCM cuối
năm 2016. Trong đó, có khoảng 6500 phụ nữ đặt túi nâng ngực, đa số khách hàng là
phụ nữ ở độ tuổi 20-35, kế đến là nhóm phụ nữ 35-50 tuổi, cá biệt có phụ nữ trên 60
tuổi. Tỉ lệ khách hàng là người Việt Nam chiếm 75-80%. Khách hàng là công nhân,
viên chức chiếm tỉ lệ 20%, thương gia chiếm 20%, người ngoại tỉnh (nhiều người là
nông dân) khoảng 30% (đối tượng này thường đi phẫu thuật sửa mắt, mũi); 30%
khách hàng còn lại chủ yếu là các bà nội trợ ở độ tuổi 40-50.
Với những con số ấn tượng trên, ngành công nghiệp chăm sóc sắc đẹp thực sự
đã có xu hướng phát triển vượt bậc khi nhu cầu thẩm mỹ đang ngày càng tăng cao
của người Việt.
Nguyễn Thị Hương (2016) nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của PTTM là
từ:
- Áp lực xã hội: Với xu hướng coi trọng hình thức bề ngoài, những người có
ngoại hình ưa nhìn thì luôn luôn được đối xử tốt còn ngược lại những người có vẻ
ngoài xấu xí thì luôn bị kì thị. Ngoại hình đẹp sẽ tăng tỷ lệ thành công cho các ứng
22
viên khi đi xin việc, chính tư duy này đã tạo áp lực cho các cá nhân để họ tham gia
PTTM.
- Sự ảnh hưởng của làn sóng Hallyu: Với sự phát triển mạnh mẽ của làn sóng
Hallyu đồng thời là sự phát triển của những thế hệ thần tượng với khuôn mặt và
thân hình hoàn hảo, mọi người luôn lấy vẻ đẹp đó làm tiểu chuẩn thước đo và cố
gắng đi PTTM để có được vẻ đẹp như thần tượng. Ngoài ra, nhiều người cũng
mong muốn trở thành người của công chúng mà đi PTTM để thực hiện ước mơ của
mình, đã có rất nhiều người nổi tiếng nhờ PTTM mà trở nên nổi tiếng người dân
càng lấy đó có động lực và đi PTTM càng nhiều hơn.
- Sự phát triển công nghệ hiện đại và đội ngũ bác sĩ giỏi: Hiện nay, nền kinh
tế phát triển và công nghệ kĩ thuật tiên tiến cũng rất phát triển, nên công nghệ
PTTM rất tiên tiến và hiện đại, bên cạnh đó đội ngũ bác sĩ giỏi được đào tạo bài bản
cũng rất đông, hiện nay có khoảng 10000 bác sĩ làm việc trong lĩnh vực PTTM.
- Dịch vụ quảng cáo PTTM phổ biến rộng rãi: Dịch vụ quảng cáo PTTM có ở
khắp mọi nơi, đâu đâu cũng có thể thấy được những tấm biển quảng cáo hấp dẫn,
các trang mạng xã hội. Không chỉ có các biển quảng cáo mà có những kênh truyền
hình phát sóng những chương trình PTTM miễn để quảng cáo sức mạnh của việc
làm đẹp nhân tạo.
Chính những áp lực trên đã tạo nên xu hướng phát triển của ngành PTTM tại
Việt Nam.
4.1.2 Tổng quan về Thẩm Mỹ Viện Sài Gòn Venus
Được thành lập gần 10 năm qua Thẩm mỹ viện Sài Gòn Venus là địa chỉ làm
đẹp tin cậy của khách hàng trên mọi miền tổ quốc cũng như kiều bào nước ngoài.
Thẩm mỹ viện Sài Gòn Venus hoạt động với phương châm mang lại sự hài lòng và
an toàn tuyệt đối cho khách hàng. Trong suốt quá trình thành lập và hoạt động đến
nay Sài Gòn Venus đã phẫu thuật thành công cho hàng ngàn khách hàng nam nữ
trên mọi tiền tổ quốc. Thẩm mỹ viện Sài Gòn Venus thực hiện phẫu thuật, khám
chữa bệnh theo đúng quy định của bộ y tế Việt Nam.
23
TMV có hệ thống máy móc, trang thiết bị công nghệ cao, hiện đại cùng phòng
mổ một chiều vô khuẩn đạt chuẩn y tế. Không chỉ giúp khách hành có được vẻ đẹp
như ý muốn mà còn hạn chế tối đa những sự cố trong quá trình phẫu thuật và đảm
bảo khách hàng hồi phục trong thời gian ngắn nhất.
Thẩm mỹ viện Sài Gòn Venus đã tạo nên sự khác biệt với những TMV khác
trên cùng địa bàn bằng một hệ thống liên kết chặt chẽ giữa việc thăm khám, tư vấn,
phẫu thuật thẩm mỹ, chăm sóc điều dưỡng…
Sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ là mục tiêu mà Sài Gòn
Venus luôn hướng tới.
Tổng hợp các dịch vụ tại Sài Gòn Venus
I-Dịch vụ mũi
Đối với dịch vụ nâng mũi, Sài Gòn Venus có nhiều dịch vụ khác nhau nhằm
đáp ứng nhu cầu làm đẹp đa dạng, phù hợp với gương mặt và tướng số của khách
hàng.
+ Nâng mũi S-Line cấu trúc
+ Nâng mũi bán cấu trúc
+ Nâng mũi Hàn Quốc
+ Nâng mũi bọc sụn
+ Nâng mũi cân cơ Thái Dương
+ Nâng mũi bằng sụn tự thân
+ Thu nhỏ cánh mũi
+ Thu nhỏ cánh mũi
II-Dịch vụ nâng ngực
Tương tự với dịch vụ nâng mũi, nâng ngực cũng được chia ra nhiều dịch vụ
với nhiều loại túi khác nhau, với mức chi phí đa dạng
24
+ Nâng ngực nội soi
+ Nâng ngực túi Nano Chip
+ Nâng ngực túi Mentor
+ Nâng ngực chảy xệ
+ Thu nhỏ đầu ti
III-Dịch vụ hút mỡ bụng
Sài Gòn Venus là một trong những TMV sử dụng công nghệ hút mỡ Body Jet
Evo của Đức, giúp loại bỏ lượng mỡ thừa hiệu quả tại nhiều vùng trên cơ thể. Nên
dịch vụ hút mỡ được chia ra nhiều loại như sau:
+ Dịch vụ hút mỡ bụng
+ Hút mỡ bắp tay
+ Hút mỡ bắp chân
+ Phẫu thuật tạo hình thành bụng
Ngoài ra còn một số dịch vụ khác như: cắt mắt, độn cằm, tiêm botox, Filler,
căng da mặt…
Hiện tại TMV có 04 bác sĩ phẫu thuật chính, 03 bác sĩ gây mê, 15 nhân viên
điều dưỡng và đang hợp tác với Khoa PTTM bệnh viện Vạn Hạnh để làm các ca
đại phẫu. Doanh thu vào năm 2018 là 12 tỷ, trung bình vào năm 2018 số lượng
khách đến phẫu thuật tại TMV là 3.289 ca trong đó phẫu thuật mũi là 1.760 ca
chiếm 53.5% , mắt 770 ca chiếm 23.4%, nâng ngực 155 ca chiếm 4.7%, thu dầu ti
10 ca chiếm 0,3%, hút mỡ bụng 82 ca chiếm 2.5%, phẫu thuật tạo hình thành bụng
28 ca chiếm 0.8%, độn cằm 66 ca chiếm 2.0%, căng da mặt 11 ca chiếm 0.3%, tiêm
filler 220 chiếm 6,7% , tiêm botox 187 ca chiếm 5.8%. Trong đó phẫu thuật mũi
chiếm đa số kế đến là mắt vì là tiểu phẫu nhỏ, làm nhanh, giá cả hợp lý, khách hàng
có nhu cầu nhiều.
25
4.2 Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng phẫu thuật thẩm mỹ đến chất lượng
cuộc sống
4.2.1 Giới thiệu về mẫu khảo sát:
Bảng 4.1 Đặc điểm về tuổi, khu vực và giới tính
Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Tuổi
6.1 15 Dưới 18 tuổi
36.3 89 Từ 18 – 30 tuổi
49.0 120 Từ 30 – 40 tuổi
8.6 21 Trên 40 tuổi
Khu vực
49.4 121 Hồ Chí Minh
50.6 124 Tỉnh
Giới tính
23.7 58 Nam
76.3 187 Nữ
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Nghiên cứu tiếp cận 245 khách hàng có sử dụng dịch vụ nâng mũi tại TMV,
kết quả cho thấy có 187 khách hàng là nữ chiếm 76.3%, còn lại là nam giới chiếm
23.7%, điều này cũng dễ dàng hiểu được vì hiện nay tại Việt Nam nam giới vẫn
chưa có nhiều người thật sự quan tâm đến vấn đề về thẩm mỹ nâng mũi.
26
Về đặc điểm độ tuổi của đối tượng khảo sát, phần lớn khách hàng tại đây có
độ tuổi từ 30-40 tuổi, đội tuổi này chiếm đến 49% khách hàng của TMV. Độ tuổi từ
18-30 tuổi cũng chiếm tỷ lệ khá cao, chiếm đến 36.3%. Như vậy có thể thấy độ tuổi
tham gia phẩu thuật mũi khá trẻ.
Số lượng khách hàng đến TMV đa số chủ yếu từ các tỉnh lân cận, chiếm đến
50.6%, còn lại là ở HCM. Thật ra số lượng này không có sự chênh lệch nhiều.
Bảng 4.2 Đặc điểm nghề nghiệp
Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Sinh viên 42 17.1
Nhân viên văn phòng 65 26.5
Nội trợ 35 14.3
Diễn viên, nghệ sĩ 103 42.0
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Khách hàng làm phẫu thuật mũi nhiều nhất là diễn viên và nghệ sĩ chiếm đến
42%, kế đến là nhân viên văn phòng chiếm đến 26.5%, tiếp theo là sinh viên chiếm
17.1%, và cuối cùng là nội trợ chiếm 14.3%.
Có thể thấy, vấn đề phẫu thuật mũi được quan tâm nhiều ở giới nghệ sĩ bởi vì
họ là đối tượng của công chúng, hình thức được xem là thước đo cho sự nổi tiếng
của họ; nhân viên văn phòng cũng là nhóm đối tượng khá quan tâm đến hình thức
có thể do tùy thuộc vào bản chất công việc.
Ngày nay, phẫu thuật mũi càng trở nên phổ biến nên được nhiều thành phần
quan tâm, ngay cả sinh viên cũng có tỷ lệ phẩu thuật mũi khá cao.
27
4.2.2 Thống kê khách hàng và hiệu quả quảng cáo của TMV
Bảng 4.3 Tần suất sử dụng
Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Lần đầu 28.2 69
Từ 2 – 4 lần 62.9 154
Nhiều hơn 4 lần 9.0 22
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Khách hàng đến với TMV hầu hết từ 2 – 4 lần, tỷ lệ này chiếm đến 62.9%, có
thể thấy chất lượng của thẩm mỹ viện theo đánh giá sơ bộ là khá ổn, bởi nếu chất
lượng kém khó có thể tạo sự lặp lại trong hành vi của khách hàng. Tỷ lệ khách hàng
đến lần đầu cũng khá cao chiếm 28.2% còn lại tỷ lệ khách hàng đến TMV nhiều
hơn 4 lần chỉ chiếm 9%.
Bảng 4.4 Hiệu quả quảng cáo
Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
28.2% Facebook 174
17.7% Internet 109
24.6% Bạn bè, người thân 152
29.5% Người đã sử dụng dịch vụ 182
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Có thể thấy kênh tiếp cận khách hàng hiệu quả nhất là từ sự trải nghiệm của
những khách hàng cũ, chính điều này là cầu nối cho khách hàng tiềm năng khác, bởi
vì nếu những bạn bè, người thân sử dụng dịch vụ cho những đánh giá trải nghiệm
28
tốt thì xu hướng họ giới thiệu người khác cũng nhiều, kết quả từ chính bản thân họ
là lời giải thích hiệu quả nhất cho những người khác. Kết quả khảo sát cho thấy có
đến 29.5% khách hàng tin tưởng chọn TMV vì có sự giới thiệu của những người đã
sử dụng dịch vụ.
Kênh tiếp cận thứ hai mang lại hiểu quả khá cao khác là Facebook, Facebook
là một mạng xã hội lớn với số lượng người dùng cao nên cũng là một kênh hiệu quả
để truyền thông, kết quả khảo sát cho thấy có đến 28.2% khách hàng lựa chọn
TMV từ Facebook, kế đến là bạn bè người thân giới thiệu chiếm 24.6%, cuối cùng
là Internet chiếm 17.7%.
4.2.3 Lý do sử dụng dịch vụ và đánh giá về TMV
Bảng 4.5 Lý do sử dụng dịch vụ nâng mũi
Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Không hài hòa với khuôn mặt 13 5.3
Hôn nhân 14 5.7
Công việc, học tập 54 22.0
Cả một và hai 70 28.6
Cả ba phương án 94 38.4
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Lý do chung nhất khiến khách hàng sử dụng dịch vụ nâng mũi là họ nhận thấy
không hài hòa với khuôn mặt hiện tại, họ muốn cải thiện hôn nhân, công việc và
học tập, lý do này chiếm đến 38.4%, kế đến là các lý do về sự hài hòa trên khuôn
mặt và hôn nhân chiếm 28.6%; công việc và học tập cũng là một nguyên nhân thôi
thúc khách hàng sử dụng dịch vụ nâng mũi, lý do này chiếm đến 22%, còn lại là các
lý do khác.
29
Bảng 4.6 Niềm tin khi lựa chọn TMV
Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Có niềm tin 245 100
Không có niềm tin 0 0
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Có thể thấy khi đến với TMV hầu hết khách hàng đều có sự tin tưởng, điều
này cũng dễ hiểu vì phẩu thuật mũi có ảnh hưởng trực tiếp đến hình thức và sức
khỏe của họ nên thông thường khi sử dụng dịch vụ họ thường rất quan tâm đến vấn
đề uy tín của TMV, và khi họ chọn nơi thực hiện phẫu thuật họ cũng đặt trọn niềm
tin vào đó.
Bảng 4.7 Chất lượng cuộc sống, sức khỏe
Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Chất lượng cuộc sống
Bình thường 38.4 94
Tốt 40.8 100
Rất tốt 20.8 51
Hài lòng về sức khỏe
Bình thường 42.9 105
Hài lòng 37.1 91
Rất hài lòng 20.0 49
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
30
Kết quả bảng 4.7 cho thấy, trong 4 tuần sau phẩu thuật mũi họ cảm thấy chất
lượng cuộc sống ở mức tốt, chiếm 40.8%; có 38.4% khách hàng đánh giá là bình
thường, và có 20.8% khách hàng đánh giá chất lượng cuộc sống là rất tốt. Về sức
khỏe, có 42.9% khách hàng hài lòng về sức khỏe của họ ở mức bình thường, 37.1%
cho rằng họ hài lòng và 20% đánh giá họ rất hài lòng về sức khỏe hiện tại.
Bảng 4.8 Ảnh hưởng của những cơn đau
Mức độ những cơn đau Mức độ cần điều trị y tế
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)
(người) (người)
Không ảnh hưởng 3 23 9.4 1.2
Ảnh hưởng ít 114 125 51.0 46.5
Vừa phải 51 48 19.6 20.8
Nhiều 74 48 19.6 30.2
Rất nhiều 3 1 0.4 1.2
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Kết quả bảng 4.8 cho thấy, có 46.5% khách hàng đánh giá cơn đau ít ảnh
hưởng, có 30.2% khách hàng cho rằng nó ảnh hưởng nhiều, 20.8% khách hàng cho
rằng ảnh hưởng vừa phải, kế đến là 1.2% cho rằng không ảnh hưởng và ảnh hưởng
rất nhiều.
Về điều trị y tế, có 51% khách hàng đánh giá điều trị y tế ít ảnh hưởng, có
19.6% khách hàng cho rằng nó ảnh hưởng vừa phải và nhiều, kế đến là 9.4% cho
rằng không ảnh hưởng, còn lại 0.4% cho rằng ảnh hưởng rất nhiều.
31
Bảng 4.9 Đánh giá của khách hàng về cuộc sống
Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ Số lượng (người) (người) (%)
Mức độ tập trung Tận hưởng cuộc sống
Không ảnh 0 0 0 0
hưởng
Ảnh hưởng ít 85 20 8.2 34.7
Vừa phải 96 99 40.4 39.2
Nhiều 63 74 30.2 25.7
Rất nhiều 1 52 21.2 0.4
An toàn với cuộc sống Cuộc sống ý nghĩa
Không ảnh 5 2.0 35 14.3
hưởng
Ảnh hưởng ít 101 80 32.7 41.2
Vừa phải 86 71 29.0 35.1
Nhiều 53 59 24.1 21.6
Rất nhiều 0 35 14.3 0
Sau phẫu thuật mũi, về mức độ tận hưởng cuộc sống có 39.2% khách hàng cho
rằng họ tận hưởng cuộc sống vừa phải, 34.7% tận hưởng ít, và 25.7% khách hàng
cho rằng họ tận hưởng cuộc sống nhiều.
32
Sau phẫu thuật mũi hầu hết khách hàng cảm thấy cuộc sống có ý nghĩa hơn
với họ, với 41.2% cảm nhận cuộc sống ý nghĩa ở mức độ ít, 35.1% ở mức độ vừa
phải, 21.6% ở mức độ nhiều và 2% ở mức độ không ảnh hưởng.
Về mức độ tập trung, có 40.4% khách hàng đánh giá cao về mức độ tập trung
của họ cho công việc sau phẫu thuật thẩm mỹ, 30.2% cho rằng mức độ tập trung
khá nhiều, có đến 21.2% khách hàng đánh giá họ tập trung rất nhiều sau phẫu thuật
thẩm mỹ. Phẫu thuật thẩm mỹ ít có ảnh hưởng đến mức độ an toàn về cuộc sống
của khách hàng, có 32.7% cho rằng có ảnh hưởng ít, 29% cho rằng ảnh hưởng vừa
phải, 24% đánh giá ảnh hưởng nhiều.
Phẫu thuật mũi được khách hàng đánh giá là có tác động đến cuộc sống của
họ, làm cho cuộc sống trở nên lành mạnh hơn, tỷ lệ đánh giá có ảnh hưởng nhiều
chiếm 45.7%, 33.9% khách hàng cho rằng mức độ tác động này là vừa phải, 18.4%
cho rằng tác động nhiều
Phẫu thuật mũi cung cấp năng lượng cho cuộc sống của khách hàng, về nhận
định này có 41.2% khách hàng đánh giá mức độ tác động vừa phải, 34.7% đánh giá
là tác động nhiều, 12.7% cho rằng có tác động ít và 11.4% cho rằng có tác động rất
nhiều.
33
Bảng 4.10 Đánh giá cá nhân
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)
(người) (người)
Môi trường sống lành mạnh Chấp nhận ngoại hình
Không ảnh hưởng 0 0 0 0
Ảnh hưởng ít 5 2.0 42 17.1
Vừa phải 83 33.9 101 41.2
Nhiều 112 45.7 56 22.9
Rất nhiều 45 18.4 46 18.8
Năng lượng cho cuộc sống Tiền để đáp ứng nhu
cầu
Không ảnh hưởng 0 0 0 0
Ảnh hưởng ít 31 12.7 64 26.1
Vừa phải 101 41.2 96 39.2
Nhiều 85 34.7 79 32.2
Rất nhiều 28 11.4 6 2.4
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Sau phẫu thuật mũi về mức độ chấp nhận ngoại hình, có rất nhiều khách hàng
họ cho rằng mức độ chấp nhận này chỉ ở mức vừa phài, chiếm đến 41.2%; mức độ
chấp nhận nhiều là 22.9%, chấp nhận rất nhiều chiếm 18.8%
34
Khách hàng đánh giá về tiền để đáp ứng nhu cầu cuộc sống của họ ở mức vừa
phải là 39.2%, nhiều là 32.2%, còn lại là các mức khác.
Bảng 4.11 Đánh giá cá nhân về thông tin
Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Thông tin hàng ngày
Không ảnh hưởng 0 0
Ảnh hưởng ít 15.1 37
Vừa phải 51.4 126
Nhiều 28.2 69
Rất nhiều 5.3 13
Tham gia hoạt đồng giải trí
Không ảnh hưởng 0 0
Ảnh hưởng ít 22.4 55
Vừa phải 40.0 98
Nhiều 21.2 52
Rất nhiều 16.3 40
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Sự ảnh hưởng của phẫu thuật mũi đến chấp nhận thông tin hàng ngày ở mức
vừa phải chiếm 51.4%, ảnh hưởng nhiều chiếm 28.2%, ảnh hưởng ít chiếm 15.1%
35
Phẫu thuật mũi có tác động đến hoạt động giải trí của khách hàng ở mức vừa
phải chiếm 40%, ít ảnh hưởng chiếm 22.4%, còn lại là những mức ảnh hưởng khác
Bảng 4.12 Mối quan hệ với người xung quanh
Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Rất tệ 0 0
Tệ 24.9 61
Bình thường 29.0 71
Tốt 45.3 111
Rất tốt .8 2
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Phẫu thuật mũi cải thiện mối quan hệ xung quanh tốt hơn chiếm 45.3%, 29% ở mức
bình thường, còn lại ở các mức ảnh hưởng khác.
Sau đây là các đánh giá chung nhất về sự hài lòng:
Bảng 4.13 Đánh giá sự hài lòng
Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Hài lòng về giấc ngủ
Rất không hài lòng 0 0
Không hài lòng 28.6 70
Bình thường 22.4 55
Hài lòng 45.7 112
36
Rất hài lòng 8 3.3
Hài lòng về sinh hoạt hằng ngày
Rất không hài lòng 0 0
Không hài lòng 30 12.2
Bình thường 87 35.5
Hài lòng 126 51.4
Rất hài lòng 2 .8
Hài lòng về năng lực bản thân
Rất không hài lòng 0 0
Không hài lòng 65 26.5
Bình thường 83 33.9
Hài lòng 94 38.4
Rất hài lòng 3 1.2
Hài lòng về bản thân
Rất không hài lòng 0 0
Không hài lòng 45 18.4
Bình thường 68 27.8
Hài lòng 123 50.2
Rất hài lòng 9 3.7
37
Hài lòng về đời sống của bạn
Rất không hài lòng 0 0
Không hài lòng 56 22.9
Bình thường 76 31.0
Hài lòng 105 42.9
Rất hài lòng 8 3.3
Hài lòng về sự hỗ trợ từ bạn bè
Rất không hài lòng 0 0
Không hài lòng 29 11.8
Bình thường 85 34.7
Hài lòng 129 52.7
Rất hài lòng 2 .8
Hài lòng về điều kiện nơi sống
Rất không hài lòng 0 0
Không hài lòng 19 7.8
Bình thường 112 45.7
Hài lòng 111 45.3
Rất hài lòng 3 1.2
Hài lòng về dịch vụ y tế
38
Rất không hài lòng 0 0
Không hài lòng 4.1 10
Bình thường 32.7 80
Hài lòng 54.7 134
Rất hài lòng 8.6 21
Hài lòng về phương tiện di chuyển
Rất không hài lòng 0 0
Không hài lòng 0 0
Bình thường 10.2 25
Hài lòng 67.8 166
Rất hài lòng 22.0 54
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Bảng 4.14 Cảm giác tiêu cực
Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Không bao giờ 44.1 108
Hiếm khi 51.0 125
Thỉnh thoảng 4.9 12
Thường xuyên 0 0
Rất thường xuyên 0 0
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
39
Bảng 4.14 thể hiện cảm giác tiêu cực của khách hàng sau phẫu thuật nâng mũi,
hầu hết khách hàng cho rằng họ hiếm khi xuất hiện các cảm giác tiêu cực, chỉ số
này chiếm 51%, và có 44.1% khách hàng đánh giá họ không bao giờ xuất hiệu cảm
giác tiêu cực.
Bảng 4.15 Hiệu quả sau phẫu thuật
Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Hôn nhân
Ít 0 0
Bình thường 0 0
Nhiều 75.1 184
Rất nhiểu 24.9 61
Không để ý 0 0
Hạnh phúc sau phẫu thuật
Ít 0 0
Bình thường 10.2 25
Nhiều 63.7 156
Không để ý 26.1 64
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Dựa vào bảng 4.15 có thể thấy hầu hết khách hàng họ cảm nhận sau phẫu thuật
mũi làm cho hôn nhân của họ tốt hơn, chiếm 75.1% và có đến 24.9% khách hàng
đánh giá sau phẫu thuật mũi hôn nhân của họ được cải thiện rất nhiều.
40
Hầu hết khách hàng họ cảm thấy hạnh phúc nhiều sau phẫu thuật, có đến
63.7% khách hàng đánh giá mức độ hạnh phúc nhiều, và 26.1% đánh giá hạnh phúc
rất nhiều, còn lại 10.2% họ cho rằng bình thường.
4.3 Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng cuộc
sống
4.3.1 Thống kê mô tả biến định lượng
Bảng 4.16 Thống kê mô tả biến phụ thuộc
Descriptive Statistics
N Thấp nhất Cao nhất Trung bình Sai số
245 5 2.79 .976 CL1 1
245 5 3.08 .999 CL2 1
245 5 2.91 1.074 CL3 1
245 5 3.27 1.052 CL4 1
245 5 3.12 1.232 CL5 1
245 5 2.98 1.020 CL6 1
245 5 3.07 1.128 CL7 1
245 5 3.02 .932 CL8 1
245 Valid N (listwise)
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Bảng 4.16 thể hiện khách hàng đánh giá khá cao về các câu hỏi thuộc thang đo
về chất lượng cuộc sống, theo đó biến quan sát CL4 có giá trị cao nhất là 3.14, biến
có giá trị thấp nhất là biến CL1
41
Bảng 4.17 Thống kê mô tả biến độc lập
Descriptive Statistics
N Thấp nhất Cao nhất Trung bình Sai số
1 5 3.02 1.293 KT1 245
1 5 2.91 1.381 KT2 245
1 5 2.87 1.410 KT3 245
1 5 3.05 1.085 KT4 245
1 5 2.66 1.074 MT1 245
1 5 3.03 .778 MT2 245
1 5 2.51 1.133 MT3 245
1 5 3.25 1.040 MT4 245
1 5 3.24 1.066 MT5 245
1 5 2.62 1.078 MT6 245
1 5 3.10 .962 SK1 245
1 5 3.21 1.111 SK2 245
1 5 3.03 .985 SK3 245
1 5 3.31 1.095 SK4 245
1 5 2.85 1.043 SK5 245
1 5 2.76 1.011 GD1 245
1 5 2.40 1.139 GD2 245
1 5 2.84 1.176 GD3 245
1 5 2.75 1.116 GD4 245
1 5 2.80 1.121 GD5 245
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
42
Bảng 4.17 thể hiện các giá trị trung bình của từng thang đo, hầu hết các thang
đo được khách hàng đánh giá khá cao, giá trị cao nhất là 5 và đạt giá trị trung bình
từ 2.4 trở lên.
4.3.2 Phân tích độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Các mức giá trị của Cronbach’s Alpha: Loại các biến quan sát có hệ số tương
quan biến tổng nhỏ hơn 0.4, vì đây là những biến không đóng góp nhiều cho sự mô
tả khái niệm cần đo. Nếu hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.8 là thang đo tốt; từ 0.7
đến 0.8 thì thang đo sử dụng được; từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp
khái niệm nghiên cứu là mới hoặc mới trong bối cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978;
Peterson, 1994; Slater, 1995, trích dẫn từ Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2008). Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), về lý thuyết hệ số Cronbach’s Alpha
khi loại biến càng lớn thì thang đo càng thể hiện mức độ tin cậy cao. Tuy nhiên, nếu
hệ số này > 0.95 cho thấy các biến trong thang đo có nội dung trùng nhau, hiện
tượng này gọi là hiện tượng trùng lắp trong đo lường.
Trong bài nghiên cứu này, tác giả sẽ sử dụng mức tương quan biến tổng >
0.4 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố đó > 0.7 thì các biến quan sát trong nhân
tố đó được giữ lại để tiếp tục đưa vào phân tích EFA.
Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với các biến độc lập
43
Bảng 4.18 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho các biến độc lập
Biến quan sát Tương quan biến tổng
Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến Trung bình thang đo nếu loại biến
8.84 8.95 8.99 8.81 0.706 0.863 0.734 0.713 0.867 0.804 0.859 0.868 KT1 KT2 KT3 KT4
.762 .198 .639 .708 .712 .779 14.66 14.29 14.80 14.07 14.07 14.70 .801 .888 .827 .812 .811 .797 MT1 MT2 MT3 MT4 MT5 MT6
11.63 11.77 11.04 11.04 11.67 0.779 0.645 0.709 0.719 0.798 0.852 0.884 0.869 0.866 0.848 MT1 MT3 MT4 MT5 MT6
12.40 12.29 12.47 12.19 12.65 0.771 0.677 0.686 0.752 0.676 0.840 0.862 0.858 0.842 0.861 SK1 SK2 SK3 SK4 SK5
Phương sai thang đo nếu loại biến Điều kiện kinh tế - KT (Cronbach’s Alpha = 0.884) 12.022 10.419 11.127 13.219 Môi trường - MT (Cronbach’s Alpha = 0.851) Lần 1 14.668 20.098 15.166 15.253 15.060 14.523 Môi trường - MT (Cronbach’s Alpha = 0.888) Lần 2 12.931 13.456 13.585 13.359 12.781 Sức khỏe- SK (Cronbach’s Alpha = 0.879) 12.135 11.821 12.480 11.448 12.211 Giáo dục –GD (Cronbach’s Alpha = 0.850) 13.436 12.577 12.723 13.040 12.618 10.79 11.15 10.71 10.80 10.74 0.666 0.683 0.631 0.634 0.693 0.819 0.813 0.828 0.826 0.810 GD1 GD2 GD3 GD4 GD5
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
44
Từ bảng 4.18, kết quả phân tích Cronbach’s Alpha được mô tả cụ thể như sau:
điều kiện kinh tế (KT) có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.884 > 0.7, bên cạnh đó các
biến quan sát trong nhân tố này (KT1, KT2, KT3, KT4)) đều có hệ số tương quan
biến tổng > 0.4, hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến quan sát đều < 0.95. Tất cả
các biến trong thang đo này đều được giữ lại.
Ở thang đo môi trường (MT) Cronbach’s Alpha là 0.851 > 0.7, tuy nhiên khi
xét đến hệ số tương quan biến tổng, thang đo này chưa đủ điều kiện vì ở biến MT2
hệ số này chỉ đạt 0.198 < 0.4, do đó tác giả loại biến MT2 và thực hiện chạy lại lần
2. Việc loại biến MT2 là phù hợp vì hệ số Cronbach’s Alpha lần 2 đạt 0.888 và cao
hơn so với lần 1.
Thang đo sức khỏe (SK) thỏa điều kiện vì có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.879
> 0.7, các biến quan sát trong thang đo này đều có hệ số tương quan biến tổng lần
lượt > 0.4 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến quan sát đều < 0.95.
Tương tự các nhân tố trên, thang đo của nhân tố giáo dục (GD) có hệ số
Cronbach’s Alpha là 0.850 > 0.7, hệ số tương quan biến tổng của GD1, GD2, GD3,
GD4, GD5 đều > 0.4, như vậy các biến quan sát trong nhân tố này đều được đưa
vào phân tích EFA.
Từ kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho 4 thang đo về các yếu tố tác động
đến chất lượng cuộc sống, dữ liệu cho thấy các thang đo đều thỏa điều kiện và đạt
mức độ tin cậy khá cao. Vì vậy, sau khi loại biến MT2, tất cả các biến còn lại đều
phù hợp để đưa vào phân tích ở các bước tiếp theo, cụ thể là phân tích EFA.
45
Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo của các biến phụ thuộc
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho các biến phụ thuộc
Tương quan biến tổng Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến
Chất lượng cuộc sống – CL (Cronbach’s Alpha = 0.895)
21.46 21.17 21.33 20.98 21.13 21.27 21.18 21.22 32.700 32.397 31.166 32.594 31.193 31.986 30.449 32.716 0.663 0.673 0.728 0.611 0.606 0.695 0.749 0.700 0.883 0.882 0.876 0.887 0.890 0.880 0.874 0.880 CL1 CL2 CL3 CL4 CL5 CL6 CL7 CL8
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Thang đo chất lượng cuộc sống (CL) có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.895 >
0.7, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát (CL1, CL2, CL3, CL4, CL5,
CL6, CL7, CL8) đều > 0.4, đồng thời hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều <
0.95, nên thang đo thỏa điều kiện.
4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phương pháp phân tích nhân tố EFA thuộc nhóm phân tích đa biến phụ thuộc
lẫn nhau, nghĩa là không phân biệt biến độc lập hay biến phụ thuộc mà nó dựa vào
mối tương quan giữa tất cả các biến với nhau. Phân tích EFA dùng để rút gọn dữ
liệu để các nhân tố có ý nghĩa hơn.
Theo Hair và cộng sự (2008), hệ số tải nhân tố (Factor loading) là chỉ tiêu để
đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của phân tích EFA:
Factor loading > 0.3 được xem là mức tối thiểu
46
Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng
Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
Từ những chỉ tiêu đánh giá trên, nghiên cứu này sẽ tiến hành loại bỏ những
biến quan sát có hệ số Factor loading < 0.5 để đảm bảo ý nghĩa thiết thực cho thang
đo. Bên cạnh đó, để đảm bảo mức độ phù hợp cho phân tích nhân tố khám phá, tác
giả sẽ phải kiểm định các tham số thống kê sau đây:
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) trong khoảng 0.5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích
nhân tố thích hợp với các dữ liệu.
Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05). Nếu kiểm định này có ý
nghĩa thống kê thì các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể.
Phần trăm phương sai toàn bộ được giải thích bởi từng nhân tố (Percentage of
variance), tỷ lệ này phải lớn hơn hoặc bằng 50%. Chỉ số Eigenvalue của nhân tố nào
> 1 thì nhân tố đó mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Ngoài ra, nghiên cứu
còn sử dụng phương pháp trích Principal component analysis và phép xoay nhân tố
Varimax để hỗ trợ cho việc phân tích nhân tố (trích dẫn từ Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett
Kiểm định KMO và Bartlett's Chỉ số KMO Kiểm định Bartlett's Df Sig. 0.827 3047.878 171 0.000
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
47
Bảng 4.21: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Nhân tố
Tên Nhân tố 1 2 3 4
Môi trường (MT)
Sức khỏe (SK)
Giáo dục (GD)
Điều kiện kinh tế (GD)
Biến quan sát MT1 MT6 MT5 MT4 MT3 SK1 SK4 SK2 SK3 SK5 GD5 GD2 GD4 GD3 GD1 KT2 KT3 KT4 KT5
0.829 0.806 0.784 0.775 0.743 2.999 0.800 0.790 0.778 0.761 0.748 2.319 0.895 0.819 0.804 0.794 1.545 69.279% 0.866 0.852 0.777 0.764 0.707 6.300 Eigenvalue Tổng phương sai trích
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Qua kết quả kiểm định KMO và Bartlett ở bảng 4.20 ta thấy được hệ số KMO
= 0.827, con số này tương đối khá cao và thỏa điều kiện 0.5 ≤ KMO ≤ 1, điều này
chứng tỏ phân tích EFA là phù hợp với dữ liệu nghiên cứu.
Kiểm định Bartlett, mới mức ý nghĩa Sig. = 0.000, thỏa điều kiện Sig. < 0.05,
cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau trong phạm vi tổng thể.
Từ kết quả phân tích xoay ma trận cho nhân tố (ở bảng 4.21) ta thấy chỉ số
Eigenvalue của các nhân tố đều đạt yêu cầu > 1 nên các biến độc lập trên đều được
giữ lại trong mô hình phân tích. Sau khi xoay ma trận, ta có 4 nhân tố được rút ra từ
48
19 biến quan sát với tổng phương sai trích là 69.279% (> 50%) nên cho thấy 4 nhân
tố trên có thể giải thích được 69.279% biến thiên của dữ liệu. Bên cạnh đó, hệ số tải
nhân tố factor loading đều đạt yêu cầu > 0.5 nên mức ý nghĩa của thang đo được
đảm bảo.
Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc
Bảng 4.22: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett
Kiểm định KMO và Bartlett's
Chỉ số KMO Kiểm định Bartlett's Df Sig. .812 1089.905 28 .000
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Bảng 4.23: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Chất lượng cuộc sống (CL)
CL7 (0.813) CL3 (0.809) CL8 (0.784) CL6 (0.777) CL2 (0.759) CL1 (0.753) CL4 (0.705) CL5 (0. 696) Eigenvalue: 4.659
Tổng phương sai trích: 58.236
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Việc kiểm định KMO và Bartlett's được thể hiện qua bảng tổng hợp trên, trong
đó các chỉ số KMO đều thỏa điều kiện từ 0.5 đến 1, cùng với mức ý nghĩa rất nhỏ
(Sig. < 0.05) và tổng phương sai trích đều > 50% nên có thể kết luận phân tích EFA
cho các nhân tố trên là thích hợp.
49
Sau kết quả phân tích nhân tố, cho thấy mô hình tác giả đề xuất là phù hợp,
không có sự điều chỉnh thêm vào hay bỏ đi bất kì nhân tố nào. Chứng minh rằng
chất lượng cuộc sống chịu sự tác động của các yếu tố về điều kiện kinh tế, môi
trường, sức khỏe và giáo dục
4.3.4 Phân tích hồi qui bội
Để biết được cụ thể mức độ tác động mạnh, yếu giữa các nhân tố được nếu và
chất lượng cuộc sống, phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính bội sẽ được áp
dụng cho nghiên cứu này. Kết quả hồi qui được trình bày như sau:
Kiểm định sự phù hợp của mô hình: các nhân tố tác động đến nhân tố chất
lượng cuộc sống
Bảng 4.24: Hệ số xác định hồi qui và hệ số phương sai ANOVA
R2 hiệu chỉnh F Sig.
0.541 72.824 0.000a
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Phân tích hồi qui bội thường sử dụng hệ số R2 hiệu chỉnh vì hệ số này sẽ đánh
giá mức độ phù hợp của mô hình một cách chính xác hơn bởi nó không thổi phồng
mức độ phù hợp của mô hình. Từ bảng 4.24 ta thấy giá trị của R2 hiệu chỉnh là
0.541, nghĩa là tất các các biến giải thích được 54.1% cho sự thay đổi của nhân tố
chất lượng cuộc sống, 45.9% còn lại được giải thích bởi các nhân tố khác ngoài mô
hình, từ đó cho thấy mô hình hồi qui là phù hợp với tập dữ liệu.
Bên cạnh đó, tác giả kiểm định trị số thống kê F để biết được mức độ phù hợp
của mô hình hồi qui. Kết quả cho thấy F = 72.824, Sig. = 0.000 < 0.05, ta kết luận
rằng, với mức ý nghĩa 5% thì tất cả các biến có mối quan hệ tuyến tính với chất
lượng cuộc sống.
- Kiểm tra sự vi phạm các giả định trong mô hình hồi qui tuyến tính:
+ Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến:
50
Bảng 4.25: Kết quả hồi qui theo phương pháp Enter
Hệ số Hệ số chưa chuẩn Thống kê đa cộng chuẩn hóa tuyến hóa Mức ý Mô Giá trị nghĩa Hệ số hình t Sig Sai số Dung phóng đại B Beta chuẩn sai phương
sai (VIF)
HHằng số 0.363 0.165 2.208 0.028
KT 0.220 0.035 0.307 6.245 0.000 0.777 1.287
MT 0.118 0.046 0.132 2.546 0.012 0.704 1.420
SK 0.370 0.047 0.394 7.834 0.000 0.743 1.345
GD 0.197 0.043 0.216 4.617 0.000 0.856 1.168
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Hệ số phóng đại phương sai VIF của từng biến độc lập (KT, MT, SK, GD)
tương đối nhỏ, tất cả đều < 2, có thể kết luận rằng mặc dù các biến độc lập có mối
tương quan chặt chẽ với nhau như đã chứng minh ở phần phân tích tương quan, tuy
nhiên chúng không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến, vì vậy mối tương quan giữa
các biến độc lập này không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả hồi qui.
Chỉ số Sig. trong bảng kết quả hồi qui cho biết những nhân tố nào phù hợp
được giữ lại trong mô hình và những nhân tố nào cần phải loại bỏ. Ở bảng trên, chỉ
số Sig. của các nhân tố KT, MT, SK, GD đều < 0.05 nghĩa là tất cả các nhân tố
công bằng đều tác động đến chất lượng cuộc sống.
Hệ số Beta đã chuẩn hóa đều có giá trị lần lượt là: KT = 0.307, MT = 0.132 ,
SK = 0.394 , GD = 0.216 cho thấy 4 nhân tố này tác động cùng chiều đến nhân tố
51
chất lượng cuộc sống. Trong đó, nhân tố sk tác động đến chất lượng cuộc sống
mạnh mẽ nhất, kế đến là KT và GD, nhân tố tác động yếu nhất là MT.
+ Kiểm định liên hệ tuyến tính: dự vào biểu đồ phân tán Scatterplot.
Hình 4.1: Biểu đồ phân bố ngẫu nhiên của phần dư chuẩn hóa.
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Nhìn vào biểu đồ hình 4.1 ta thấy phần dư không thay đổi theo một trật tự nào
đối với giá trị dự đoán, do đó giả thuyết về liên hệ tuyến tính không bị vi phạm, mô
hình hồi qui là phù hợp.
+ Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư:
Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn bởi những lý do sau đây:
phương sai không phải là hằng số, sử dụng sai mô hình, số lượng các phần dư
không đủ nhiều để phân tích…vì vậy nên thực hiện nhiều cách khảo sát khác nhau,
trong đó cách đơn giản nhất là xây dựng biểu đồ tần số của các phần dư (Histogram)
và biểu đồ P-P plot.
52
Hình 4.2: Biểu đồ tần số Histogram (mô hình 1)
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Nhìn vào biểu đồ tần số Histogram ta thấy phần dư có dạng gần với phân phối
chuẩn, giá trị trung bình xấp xỉ chuẩn (Mean = - 8.45E-16) và độ lệch chuẩn gần
bằng 1 (cụ thể là 0.992), kết luận rằng giả thuyết phân phối chuẩn của phần dư
không bị vi phạm.
Hình 4.3: Biểu đồ tần số P-P Plot (mô hình 1)
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
53
Biểu đồ P-P plot cho thấy các điểm quan sát thực tế tập trung tương đối sát
đường kỳ vọng, nghĩa là phần dư có phân phối chuẩn. Do đó kết luận giả thuyết
phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
4.4 Kết quả tác động của biến trung gian
Để kiểm định có sự khác biệt về chất lượng cuộc sống của các nhóm đối tượng
khảo sát (Giới tính, Độ tuổi, Nghề nghiệp) hay không, tác giả sử dụng phương pháp
phân tích phương sai ANOVA.
Sau những bước kiểm định trên, nghiên cứu nhận được kết quả như sau:
Bảng 4.26 Kiểm định ANOVA
Kết luận ANOVA (Sig.) Biến định tính
Test of Homogeneity of Variances (Sig.)
Không có sự khác biệt Giới tính 0.052
0.011 Không có sự khác biệt về Độ tuổi
Không có sự khác biệt Nghề nghiệp 0.164 0.298 0.712 0.743
Nguồn: Dữ liệu phân tích của tác giả
Từ bảng tóm tắt trên ta nhận thấy được các nhân tố định tính: độ tuổi, giới
tính, nghề nghiệp của nhân viên đều không có sự khác biệt nhau về chất lượng cuộc
sống.
54
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU
5.1 Kết luận
Do nhận thấy được thực trạng về chất lượng cuộc sống là vấn đề quan trọng
mà sau khi PTTM sẽ tác động, đồng thời phẫu thuật mũi thì chất lượng cuộc sống
càng phải đối diện với những tác động mạnh mẽ hơn... Để chứng minh vấn đề chất
lượng cuộc sống có bị ảnh hưởng bởi PTTM không, tác giả đã tiến hành thực hiện
đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của PTTM đến chất lượng cuộc sống của khách hàng
PTTM”. Để thực hiện nghiên cứu này, tác giả đã tìm hiểu cơ sở lý thuyết từ những
nghiên cứu trước đây, từ đó làm cơ sở để đưa ra mô hình đề xuất dựa trên các thang
đo. Mô hình bao gồm 4 nhân tố độc lập bao gồm: Điều kiện kinh tế, môi trường,
sức khỏe, giáo dục và nhân tố phụ thuộc là chất lượng cuộc sống.
Khảo sát thực hiện với 245 khách hàng phẫu thuật mũi, tất cả dữ liệu thu thập
được đã được xử lý bởi phần mềm SPSS 22.0 để đánh giá mức độ tin cậy thang đo
thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm tra và
xác định các nhóm biến trong mô hình nghiên cứu. Cuối cùng là phân tích hồi qui
tuyến tính để xác định được mức độ tác động của các nhân tố đến chất lượng cuộc
sống
Kết quả phân tích hồi qui đã tìm thấy được mối quan hệ tích cực giữa tất cả
nhân tố với chất lượng cuộc sống, vì vậy để cải thiện chất lượng cuộc sống cần chú
trọng nâng cao các nhân tố này.
5.2 Gợi ý giải pháp
Nghiên cứu đã chỉ ra mức độ tác động của PTTM mà cơ bản là phẫu thuật mũi
đến chất lượng cuộc sống của khách hàng. Qua phân tích trung bình câu hỏi khảo
sát cho thấy khách hàng rất quan tâm sau khi phẫu thuật sẽ có dáng mũi đẹp, hài hòa
với gương mặt, mũi ít có biến chứng về sau.
55
Kết quả hồi qui đã xác định được mức độ tác động mạnh yếu của nhân tố đến
chất lượng cuộc sống. Bốn nhân tố này đều có mối tương quan đến chất lượng cuộc
sống, trong đó điều kiện kinh tế và sức khỏe là hai nhân tố có sức ảnh hưởng rất lớn
đến các chất lượng cuộc sống. Đây là những thông tin hữu ích giúp cho TMV có cái
nhìn sâu sắc hơn về những nguyên nhân làm cho chất lượng cuộc sống của khách
hàng thời gian gần đây giảm đi, giúp họ biết được cần phải tập trung vào những
nhân tố nào để nâng cao chất lượng cuộc sống cho khách hàng sau PTTM, từ đó
đưa ra những cải cách chính sách phù hợp hơn để nâng cao chất lượng cuộc sống
cho khách hàng.
Giải pháp về điều kiện kinh tế cho TMV
Điều kiện kinh tế là yếu tố sự cảm nhận về chất lượng cuộc sống của khách
hàng, điều kiện kinh tế của khách hàng càng tốt thì các tiêu chuẩn chất lượng sẽ cao
hơn. Chính vì vậy, nên tạo phân khúc khách hàng phù hợp với điều kiện kinh tế
riêng biệt nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất. Điều kiện kinh tế
khác nhau sẽ tạo ra động cơ khác nhau.
TMV nên có những chính sách giá hợp lý cho từng đối tượng khách hàng đến
thực hiện dịch vụ tại TMV
Kết hợp các hệ thống ngân hàng, cho khách vay trả góp với lãi suất 0% giúp
cho khách hàng có thể được làm đẹp.
Kiến nghị về nguồn nhân lực thẩm mỹ viện:
Bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng
cao theo phương châm “Nguồn nhân lực là trung tâm mọi sự phát triển” là nhiệm vụ
trọng tâm của các doanh nghiệp, đặc biệt là lĩnh vực dịch vụ.
Là một trong những ngành dịch vụ liên quan đến sức khỏe và hình thức nên
nguồn nhân lực có tay nghề cao quyết định phần lớn về sự thành công của TMV.
56
TMV nên chú trọng trau dồi kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, y đức cho đội
ngũ nhân viên thông qua các chương trình hội thảo, tập huấn, sinh hoạt khoa học
chuyên đề,... Qua đó, các nhân viên có thể trao đổi kiến thức, kinh nghiệm với các
những người giỏi hơn, nâng cao kiến thức chuyên môn, rút kinh nghiệm trong thực
tiễn để có thể xử trí các ca bệnh phức tạp mang đến sự an toàn cho khách hàng.
TMV nên tổ chức các chương trình, buổi tiệc giao lưu giữa khách hàng với
TMV để cùng chia sẽ kinh nghiệm, gắn kết với nhau.
Đối với khách hàng:
Khi công nghệ hiện đại hơn, ngoài các phẫu thuật phức tạp, ngày càng có
nhiều cách phẫu thuật làm đẹp đơn giản, đỡ tốn kém hơn và cho kết quả nhanh
hơn. Tuy nhiên, với bất kỳ phương pháp PTTM nào, chúng ta đều có thể gặp phải
những vấn đề rủi ro khi thực hiện. Vì vậy, trước khi quyết định phẫu thuật, khách
hàng cần tìm hiểu kỹ phương pháp mình lựa chọn để đảm bảo độ an toàn và hiệu
quả
- Đầu tiên, khách hàng trước khi quyết định PTTM phải đọc, tìm hiểu cụ thể
và chi tiết để có kiến thức cơ bản về loại PTTM cơ thể mình định làm trước khi tới
tư vấn bác sĩ. Những tư vấn này sẽ giúp khách hàng có thông tin đầy đủ để trao đổi
về nhu cầu PTTM với bác sĩ, cũng như có thể tìm hiểu được trình độ của bác sĩ,
chuyên gia PTTM đó.
- Hiểu rõ được cơ thể mình
- Chọn phương pháp PTTM an toàn và hiệu quả.
- Chọn cơ sở và bác sĩ thẩm mỹ uy tín
57
5.3 Ý nghĩa nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu này có thể giúp lãnh đạo TMV Sài Gòn Venus có thêm
thông tin về khách hàng những yếu tố làm ảnh hưởng đến khách hàng khi phẫu
thuật nâng mũi tại TMV. Qua đó đề tài hy vọng kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở
khách quan giúp cho lãnh đạo TMV hiểu rõ hơn để đưa ra những giải pháp giúp
TMV ngày càng phát triển nâng cao chất lượng cuộc sống cho khách hàng và là nơi
uy tín để khách hàng chọn lựa các dịch vụ thẩm mỹ tại TMV
Luận văn mong muốn cung cấp các cơ sở lý thuyết cần thiết để có thể làm tài
liệu tham khảo cho các nghiên cứu khác có liên quan
5.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
Đề tài chỉ được thực hiện trong phạm vi tại TMV nên kết quả nghiên cứu chưa
thể phản ánh chính xác thực trạng của chất lượng cuộc sống của các khách hàng
phẫu thuật mũi nói chung, bởi thời gian nghiên cứu của tác giả còn hạn chế, vì vậy
những nghiên cứu tiếp theo nên mở rộng phạm vi khảo sát rộng hơn để cho ra kết
quả có tính khái quát cao hơn.
Dữ liệu khảo sát được tác giả thu thập bằng hai phương thức là gửi qua email và
phỏng vấn trực tiếp vì thế khó tránh khỏi trường hợp đối tượng khảo sát trả lời
không khách quan hoặc điền vào bảng câu hỏi một cách không nghiêm túc nên mức
độ tin cậy chưa cao.
Nghiên cứu sử dụng mềm SPSS để kiểm định Cronbach’Alpha, phân tích nhân
tố khám phá EFA, phân tích ANOVA là phù hợp. Nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc
xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của phẫu thuật nâng mũi đến chất lượng
cuộc sống, vì thế đây là điểm thuận lợi cho những nghiên cứu tiếp theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí
Minh, TP. Hồ Chí Minh.
2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí
Minh, TP. Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, Nhà xuất bản tài chính, Trường đại học Kinh tế TP.HCM
4. Nguyễn Thị Hương (2016), Đánh giá hiện tượng phẫu thuật thẩm mỹ ở Hàn
Quốc hiện nay, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn,
Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
5. Nguyễn Việt Cường (2018), Đánh giá chất lượng thẩm mỹ tại Việt Nam, luận
văn thạc sĩ, Đại học Y Hà Nội
6. Trần Nguyễn Phước (2017), Thực trạng phẫu thuật thẩm mỹ tại Việt Nam,
Luận văn thạc sĩ, Đại học FPT
7. Trần Xuân Thạch (2016), Ảnh hưởng của PTTM đến cuộc sống của khách
hàng – nghiên cứu tại HCM, Luận văn Thạc sĩ, Đại học FPT
8. Vũ Khiêu (2012), Chất lượng cuộc sống và các khái niệm cơ bản, Tạp chí
sức khỏe, 14 (23): 13-14.
Tài liệu tham khảo trên Website:
1. Lan Anh, (2018)Bùng nổ công nghiệp phẫu thuật thẩm mỹ
https://vtv.vn/doi-song/nam-2017-bung-no-cong-nghiep-phau-thuat-tham- my-20180209115920389.htm .[Ngày truy cập: 20 tháng 12 năm 2018].
2. Mai Hương, (2018) Những hệ lụy kinh hoàng của phẫu thuật thẩm mỹ
https://suckhoedoisong.vn/nhung-he-luy-kinh-hoang-cua-phau-thuat-tham- my-n126625.html. [Ngày truy cập: 10 tháng 01 năm 2019].
3. Ngành công nghiệp làm đẹp thị trường màu mỡ sắp bước vào điểm bão hòa,
(2017)
.https://mpos.vn/tin-tuc/nganh-cong-nghiep-lam-dep-thi-truong-mau-mo-sap- buoc-vao-diem-bao-hoa. [Ngày truy cập: 20 tháng 12 năm 2018].
4. Wikipedia, (2019)
https://vi.wikipedia.org/wiki/Phẫu_thuật_thẩm_mỹ . [Ngày truy cập: 15 tháng 01 năm 2019].
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
1. Carr, Alison J (2001) Are quality of life measures patient centred? BMJ
322(7298): 1357–1360.
2. Grace Yao, Chih-Wen Chung, Cheng-Fen Yu, and Jung-Der Wang (2002), Development and verification ò validity and reliability of the WHOWOL- BREF Taiwan version.
3. Hills, P. and Michael Argyle (2002) The Oxford Happiness Questionnaire: a compact scale for the measurement of psychological well-being. Personality and Individual Differences, Vol. 33, Issue 7, Pages 1073-1082
4. Liu, Z., Yan, H., Shen, L., Ngan, K. N., & Zhang, Z. (2010). Adaptive image
retargeting using saliency-based continuous seam carving. Optical Engineering, 49(1), 017002.
5. Maria Cristina Canavarro, Adriano Vaz Serra, Mário R. Simões, Daniel Rijo,
Marco Pereira, Sofia Gameiro, Manuel João Quartilho, Luís Quintais , Carlos
Carona, Tiago Paredes (2009) Development and Psychometric Properties of
the World Health Organization Quality of Life Assessment Instrument
(WHOQOL-100) in Portugal.
6. Masthoff, Erik D. (2005) Validation of the WHO Quality of Life assessment
instrument (WHOQOL-100) in a population of Dutch adult psychiatric outpatients, European Psychiatry; 20(7): 465-73.
7. Mousavi, Seyed Jaber (2018) Quality of life before and after rhinoplasty
surgery measured with SF-36, RSES, and WHOQOL-BREF
8. Nazanin Rita Davai , Abdoljalil Kalantar-Hormozi , Kamran Ganji , Ali
Abbaszadeh-Kasbi (2018) The Impact of Cosmetic Surgery on Married
Women’s Marital Satisfaction and Self-Concept, World Journal of Plastic
Surgery ; 7(2): 171–178.
9. Piaget (1964): Cognitive development in children: Piaget development and
learning. Journal of research in science teaching, 2.3: 176-186.
10. Sarwer, D. B., & Cash, T. F. (2009). Cosmetic surgery reality TV viewership: Relations with cosmetic surgery attitudes, body image, and disordered eating. Annals of plastic surgery, 62(1), 7-11.
11. The WHOQOL Group: Development of the World Health Organization WHOQOL-BREF quality of life assessment. Psychol Med 1998;28:551–8.
12. The WHOQOL Group: The World Health Organization Quality of Life assessment (WHOQOL): development and general psychometric properties. Soc Sci Med 1998; 46:1569–85.
13. Zojaji, Ramin, , Keshavarzmanesh M2, Arshadi HR3, Mazloum Farsi Baf M,
Esmaeelzadeh S. (2014) Quality of life in Patients Who Underwent
Rhinoplasty. Facial Plastic Surgery.30(5):593-6.
PHỤ LỤC 1
Ngày phỏng vấn: …../…../2018 Bệnh viện:
Thời gian kết thúc: Số phiếu: ……... ………………………………… Thời gian bắt đầu: ……………….. …………………….
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG TRONG THỜI GIAN SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ TẠI THẨM MỸ VIỆN Nhằm giúp TMV không ngừng cải tiến và phục vụ người bệnh tốt hơn, Ông/Bà vui lòng cho biết cảm nhận của mình trong suốt quá trình sử dụng các dịch vụ tại đây bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Ông/Bà ghi ý kiến và đánh dấu chéo (X) hoặc dấu () vào ô vuông tương ứng với phương án trả lời. (Chúng tôi cam đoan các thông tin Ông/Bà cung cấp chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, không dùng cho mục đích nào khác.)
STT Câu hỏi Phương án trả lời
Họ và tên: 1
1. TP. Hồ Chí Minh Địa chỉ 2 2. Tỉnh
1. Nam 3 Giới tính 2. Nữ
1. Dưới 18
2. 18 – 30 tuổi 4 3. 30 – 40 tuổi
Tuổi 4. Trên 40 tuổi
1. Sinh viên
2. Nhân viên văn phòng
5 Nghề nghiệp 3. Nội trợ
4. Diễn viên, nghệ sĩ …
5. Nghề nghiệp khá ……
1. Lần đầu tiên
6 2. Lần thứ 2 – lần thứ 4 Đây là lần thứ mấy Ông/Bà đến chọn sử dụng dịch vụ ở Thẩm Mỹ Viện 3. Nhiều hơn 4 lần
7 1. Facebook Tại sao Ông/Bà biết và chọn Thẩm
STT Phương án trả lời
2. Thông tin trên báo đài, internet Câu hỏi Mỹ Viện này để làm các dịch vụ? (Có thể chọn nhiều câu trả lời) 3. Bạn bè, người thân giới thiệu
4. Bản thân hoặc người thân đã sử dụng dịch vụ ở Thẩm Mỹ Viện
5. Khác: ……………………………......
1. Không hài hòa gương mặt 2. Hôn nhân
8 Lý do gì bạn muốn đi nâng mũi
3. Công việc, học tập 4. Cả 1 và 2 5. Cả 1 ,2 và 3
9 Bạn có tin tưởng vào chất lượng và tay nghề của bác sĩ Thẩm Mỹ Viện 1. Có 2. Không
Chúng tôi sẽ đề nghị bạn đánh giá về chất lượng cuộc sống, sức khỏe hoặc những lĩnh vực khác trong cuộc sống. Tôi sẽ đọc các câu hỏi và bạn hãy chọn câu trả lời phù hợp nhất. Nếu bạn không chắc trả lời một câu hỏi như thế nào, đáp án đầu tiên bạn nghĩ tới thường là đáp án tốt nhất. Các câu hỏi sau đánh giá về cuộc sống của bạn trong 4 tuần vừa qua.
Rất tệ Tệ Tốt Rất tốt
1 2 4 5 Bình thường 3 10. Bạn đánh giá về chất lượng cuộc sống như thế nào
Bình thường Hài lòng
Rất không hài lòng 1 Không hài lòng 2 Rất hài lòng 5 11 Bạn hài lòng với sức khỏe của bạn 3 4
như thế nào
Các câu hỏi sau đo lường mức độ các trải nghiệm của bạn trong 4 tuần qua
Không có gì Một ít Vừa phải Nhiề u Rất nhiều
2 3 4 5 1
12 Bạn đánh giá như thế nào về mức độ những cơn đau thể xác không cho bạn làm những công việc cần làm
2 3 4 5 13 Mức độ bạn cần điều trị y tế hàng 1 ngày
2 2 3 3 4 4 5 5 14 Mức độ bạn tận hưởng cuộc sống 1 1 15 Mức độ bạn thấy cuộc sống có ý
nghĩa
2 3 4 5 16 Bạn có thể tập trung tốt đến mức 1 nào
2 3 4 5 17 Bạn cảm thấy an toàn với cuộc 1 sống hàng ngày
2 3 4 5 18 Môi trường sống của bạn lành 1 mạnh ở mức độ nào
Không có gì Hầu hết Hoàn toàn
4 5 Một ít Bình thườn g 3 2 1 19 Bạn có đủ năng lượng cho cuộc sống hàng ngày
2 3 4 5 20 Mức độ bạn có thể chấp nhận 1
2 3 4 5 ngoại hình của mình 21 Bạn đủ tiền để đáp ứng nhu 1 cầu của bạn
2 3 4 5 22 Đánh giá mức độ tiếp nhận 1
thông tin hàng ngày cho bạn
2 3 4 5 1
23 Bạn đánh giá về cơ hội tham gia các hoạt động giải trí của mình
Rất tệ Tệ Tốt Rất tốt Bình thường
24 Bạn có mối quan hệ tốt với mọi 1 2 3 4 5
người xung quanh
Bình thường Hài lòng
Rất không hài lòng 1 Không hài lòng 2 Rất hài lòng 5 25 Bạn hài lòng như thế nào về 3 4 giấc ngủ
1 3 2 4 5
26 Bạn hài lòng như thế nào với các sinh hoạt hàng ngày của bạn
1 3 2 4 5 27 Bạn hài lòng như thế nào với năng lực làm việc của bạn
28 Bạn hài lòng như thế nào về 1 3 2 4 5 bản thân của bạn
1 3 2 4 5
29 Bạn hài lòng như thế nào về đời sống riêng tư của bạn 30 Bạn hài lòng như thế nào với 1 3 2 4 5
sự hỗ trợ từ bạn bè của bạn 31 Bạn hài lòng như thế nào điều 1 3 2 4 5 kiện nơi bạn sống
32 Bạn hài lòng như thế nào về 1 3 2 4 5 dịch vụ y tế mà bạn nhận được
33 Bạn hài lòng như thế nào với 1 3 2 4 5 phương tiện di chuyển của bạn
Không bao giờ Hiếm khi Thỉnh thoảng Rất thường Luôn luôn
34 Bạn thường xuyên có cảm giác 5 4 3 2 1
tiêu cực như: tuyệt vọng, tâm trạng lo lắng, phiền muộn
1. Không có 2. Có, nhưng không đầy đủ 3. Có đầy đủ nhưng phục vụ không thường 35 xuyên Bạn hài lòng như thế nào với chất lượng dịch vụ y tế dành cho bạn
4. Có đầy đủ, phục vụ thường xuyên 5. Tôi không đồng ý 1. Ít 36 Bạn cảm thấy có bị đau, khó
chịu gì không sau khi phẫu thuật?
37 Bạn có nhận được sự quan tâm chăm sóc từ gia đình và người thân sau khi phẫu thuật không?
38 Môi trường sống của bạn sau khi phẫu thuật thay đổi như thế nào
39 Hiệu quả sau khi phẫu thuật thẩm mỹ đến công việc và hôn nhân
40
Sau khi phẫu thuật thẩm mỹ xong, có đem lại hạnh phúc cho bạn không? 2. Bình thường 3. Đau, khó thở 4. Rất đau, nghẹt mũi 1. Không bao giờ 2. Thỉnh thoảng, tùy người 3. Chấp nhận được 4. Luôn được tôn trọng 5. Bị áp lực gia đình 1. Ít 2. Bình thường 3. Nhiều 4. Rất nhiều 5. Tôi không có ý kiến 1. Ít 2. Bình thường 3. Nhiều 4. Rất nhiều 5. Tôi không để ý 1. Ít 2. Bình thường 3. Hạnh phúc 4. Tôi không để ý
PHẦN ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG:
1. Rất không hài lòng 2. Không hài lòng 3. Bình thường 4. Hài lòng 5. Rất hài lòng
Câu hỏi STT
CL1 Anh/Chị rất hạnh phúc về cuộc sống của mình
Đánh giá 4 3 2 1 5 CL2
Anh/Chị cảm thấy tự hào khi nói với người khác về cuộc sống của mình Anh/Chị luôn có cái nhìn tích cực về cuộc sống CL3
CL4
CL5 Anh/Chị nghĩ rằng cuộc sống hiện tại làm anh chị hài lòng Anh/Chị cảm thấy chất lượng cuộc sống đã vượt qua giá trị mà anh chỉ nghĩ
CL6
CL7 Anh/Chị cảm thấy gắn kết với mọi việc liên quan đến cuộc sống hiện tại Cuộc sống này có rất nhiều ý nghĩa đối với Anh/Chị
CL8 Anh/Chị có cảm giác rằng mình thuộc về những
KT1
KT2
KT3
KT4 điều tích cực Anh/Chị cảm thấy kinh tế mình phù hợp với mức sống hiện tại Công việc anh chị đang làm mang lại giá trị kinh tế đáp ứng được tiêu chuẩn cuộc sống của Anh/chị Anh/Chị phản ánh những gì mà Anh/Chị đóng góp cho kinh tế của mình Anh/chị cảm thấy hài lòng về điều kiện kinh tế hiện tại
MT1 Anh/Chị có cảm thấy thoải mái nơi mình đang
sống
MT2 Chất lượng nơi Anh/chị sống ở mức độ nào
MT3 Anh/chị có hài lòng với các điều kiện mà nơi bạn
sống
MT4 Anh/chị thích nơi mình sống bao nhiêu
MT5 Anh/chị cảm thấy môi trường đang sống có an
toàn không
MT6 Anh/Chị có thể thích nghi tốt với sự thay đổi của
môi trường xung quanh
SK1 Anh/Chị cảm thấy sức khỏe của mình tốt SK2 Anh/Chị luôn quan tâm đến các tiêu chuẩn về sức khỏe
SK3 Anh/Chị có ý thức tốt trong việc bảo vệ sức khỏe của bản thân
SK4 Sức khỏe tốt quyết định chất lượng cuộc sống của Anh/chị
GD1 Anh/Chị hài lòng về môi trường giáo dục hiện tại
GD2 Anh/chị nghĩ rằng giáo dục chi phối chất lượng cuộc sống
GD3 Giáo dục là nền tảng tạo nên giá trị cuộc sống hiện tại
GD4 Giáo dục giúp anh/chị có cái nhìn tích cực về cuộc sống
GD5 Anh/chị đánh giá cao mối quan hệ giữa giáo dục và chất lượng cuộc sống
F. NHẬN XÉT CHUNG VỀ BỆNH VIỆN: F1. Nếu chấm điểm bệnh viện này, Ông/Bà cho Thẩm Mỹ Viện này mấy điểm? (thang điểm 10: theo mức điểm 1 (tương ứng bệnh viện quá tệ) cho đến mức điểm 10 (tương ứng bệnh viện quá tốt)) ................. điểm
F2. Nếu có nhu cầu làm các dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ Ông/Bà có quay trở lại hoặc giới thiệu cho người khác đến bệnh viện này không?
Tôi sẽ KHÔNG bao giờ quay lại Thẩm Mỹ Viện này Tôi phải quay lại điều trị tại Thẩm Mỹ Viện này vì không còn lựa chọn nào khác Có thể tôi sẽ quay lại bệnh viện này nhưng cũng có thể tôi sẽ chọn Thẩm Mỹ Viện khác Chắc chắn tôi sẽ quay lại và sẽ giới thiệu cho người khác nên đến Thẩm Mỹ Viện này
F3. Trong thời gian sử dụng dịch vụ tại Thẩm Mỹ Viện, điều gì làm Ông/Bà hài lòng nhất? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… F4. . Trong thời gian sử dụng dịch vụ tại Thẩm Mỹ Viện điều gì làm Ông/Bà không hài lòng nhất? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… F5. Theo Ông/Bà, Thẩm Mỹ Viện cần làm gì để có thể đáp ứng hơn nữa mong đợi của khách hàng? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
Trân trọng cám ơn sự tham gia và đóng góp ý kiến của quý Ông/Bà để
Thẩm Mỹ Viện ngày một hoàn thiện hơn !
PHỤ LỤC 2: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỊNH LƯỢNG
Địa chỉ
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
49,4 100,0
hcm tinh Total
Frequency 121 124 245 49,4 50,6 100,0 49,4 50,6 100,0
Giới tính
Valid Percent Cumulative Percent Percent
Valid
23,7 100,0
Frequency 58 187 245 23,7 76,3 100,0 nam nu Total 23,7 76,3 100,0
Tuổi
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
6,1 42,4 91,4 100,0
Frequency 15 89 120 21 245 duoi 18 18-30 30 - 40 tren 40 Total 6,1 36,3 49,0 8,6 100,0 6,1 36,3 49,0 8,6 100,0
Nghề nghiệp
Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
42 65 17,1 26,5 17,1 26,5 17,1 43,7
35 103 14,3 42,0 14,3 42,0 58,0 100,0
sinh vien nhan vien van phong noi tro dien vien, nghe si Total 245 100,0 100,0
Số lần đến TMV
Valid Percent Cumulative Percent
Valid
lan dau lan thu 2 - 4 Frequency Percent 69 154 28,2 62,9 28,2 62,9 28,2 91,0
22 9,0 9,0 100,0
nhieu hon 4 lan
Total 245 100,0 100,0
Valid Percent Cumulative Percent Percent
Valid
71,0 100,0
Frequency 174 71 245 71,0 29,0 100,0 co khong Total 71,0 29,0 100,0
Interner
Valid Percent Cumulative Percent Percent
Valid
44,5 100,0
Frequency 109 136 245 44,5 55,5 100,0 co khong Total 44,5 55,5 100,0
Bạn bè, người thân
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
62,0 100,0
Frequency 152 93 245 62,0 38,0 100,0 co khong Total 62,0 38,0 100,0
Người đã sử dụng dịch vụ
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
74,3 100,0
Frequency 182 63 245 74,3 25,7 100,0 co khong Total 74,3 25,7 100,0
Khác
Percent Valid Percent Cumulative Percent
khong Frequency 245 100,0 100,0 100,0
Valid Lý do nâng mũi
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong hai hoa Percent 5,3 5,3 5,3 13
11,0 33,1 61,6 100,0
guong mat Hon nhan cong viec, hoc tap ca 1 và 2 ca 1, 2, 3 Total 14 54 70 94 245 5,7 22,0 28,6 38,4 100,0 5,7 22,0 28,6 38,4 100,0
Niềm tin vào chất lượng tay nghề
Percent Valid Percent Cumulative Percent
co Frequency 245 100,0 100,0 100,0
Valid Chất lượng cuộc sống
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Frequency 94 38,4 38,4 38,4
binh thuong tot 40,8 40,8 100 79,2
rat tot 51 20,8 20,8 100,0
Total 245 100,0 100,0
Hài lòng về sức khỏe
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Binh Frequency 105 42,9 42,9 42,9
thuong
Hailong 91 37,1 37,1 80,0
49 20,0 20,0 100,0
Rat hai long
Total 245 100,0 100,0
Mức độ những cơn đau
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong anh Frequency 3 1,2 1,2 1,2
huong Anh huong it 114 46,5 46,5 47,8
Vua phai 20,8 20,8 51 68,6
Nhieu 30,2 30,2 74 98,8
Rat nhieu 3 1,2 1,2 100,0
Total 245 100,0 100,0
Mức độ cần điều trị y tế
Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong anh Frequency Percent 23 9,4 9,4 9,4
huong Anh huong it 51,0 125 51,0 60,4
Vua phai 19,6 48 19,6 80,0
Nhieu 19,6 48 19,6 99,6
Rat nhieu ,4 1 ,4 100,0
Total 245 100,0 100,0
Tận hưởng cuộc sống
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Frequency 85 34,7 34,7 34,7
73,9 99,6 100,0
Valid Anh huong it Vua phai Nhieu Rat nhieu Total 96 63 1 245 39,2 25,7 ,4 100,0 39,2 25,7 ,4 100,0
Cuộc sống có ý nghĩa
Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong anh Frequency Percent 5 2,0 2,0 2,0
huong Anh huong it 101 41,2 41,2 43,3
Vua phai 86 35,1 35,1 78,4
Nhieu 53 21,6 21,6 100,0
Total 245 100,0 100,0
Mức độ tập trung
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Frequency 20 8,2 8,2 8,2
48,6 78,8 100,0
Valid Anh huong it Vua phai Nhieu Rat nhieu Total 99 74 52 245 40,4 30,2 21,2 100,0 40,4 30,2 21,2 100,0
An toàn với cuộc sống
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Frequency 35 14,3 14,3 14,3
46,9 75,9 100,0
Valid Anh huong it Vua phai Nhieu Rat nhieu Total 80 71 59 245 32,7 29,0 24,1 100,0 32,7 29,0 24,1 100,0
Môi trường sống lành mạnh
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Frequency 5 2,0 2,0 2,0
35,9 81,6 100,0
Valid Anh huong it Vua phai Nhieu Rat nhieu Total 83 112 45 245 33,9 45,7 18,4 100,0 33,9 45,7 18,4 100,0
Năng lượng cho cuộc sống
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Frequency 31 12,7 12,7 12,7
Valid Anh huong it Vua phai 101 41,2 41,2 53,9
Nhieu 85 34,7 34,7 88,6
Rat nhieu 28 11,4 11,4 100,0
Total 245 100,0 100,0
Chấp nhận ngoại hình
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Frequency 42 17,1 17,1 17,1
58,4 81,2 100,0
Valid Anh huong it Vua phai Nhieu Rat nhieu Total 101 56 46 245 41,2 22,9 18,8 100,0 41,2 22,9 18,8 100,0
Tiên để đáp ứng nhu cầu
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Frequency 64 26,1 26,1 26,1
65,3 97,6 100,0
Valid Anh huong it Vua phai Nhieu Rat nhieu Total 96 79 6 245 39,2 32,2 2,4 100,0 39,2 32,2 2,4 100,0
Thông tin hàng ngày
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Frequency 37 15,1 15,1 15,1
66,5 94,7 100,0
Valid Anh huong it Vua phai Nhieu Rat nhieu Total 126 69 13 245 51,4 28,2 5,3 100,0 51,4 28,2 5,3 100,0
Tham gia hoạt độn g giải trí
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Frequency 55 22,4 22,4 22,4
62,4 83,7 100,0
Valid Anh huong it Vua phai Nhieu Rat nhieu Total 98 52 40 245 40,0 21,2 16,3 100,0 40,0 21,2 16,3 100,0
Mối quan hệ với người xung quanh
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Frequency 111 71 45,3 29,0 45,3 29,0 45,3 74,3
99,2 100,0
te binh thuong tot rat tot Total 61 2 245 24,9 ,8 100,0 24,9 ,8 100,0
Hài lòng về giấc ngủ
Valid Percent Cumulative Percent Percent
Valid Frequency 70 28,6 28,6 28,6
22,4 45,7 3,3 22,4 45,7 3,3 55 112 8 51,0 96,7 100,0
khong hai long binh thuong hai long khong hai long Total 245 100,0 100,0
Hài lòng về sinh hoạt hàng ngày
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 30 12,2 12,2 12,2
87 126 2 35,5 51,4 ,8 35,5 51,4 ,8 47,8 99,2 100,0
245 100,0 100,0 khong hai long binh thuong hai long khong hai long Total
Hài lòng về năng lực bản thân
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Frequency 65 26,5 26,5 26,5
33,9 38,4 1,2 60,4 98,8 100,0 33,9 38,4 1,2 83 94 3
245 100,0 100,0 khong hai long binh thuong hai long khong hai long Total
Hài lòng về bản thân
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Frequency 45 18,4 18,4 18,4
27,8 50,2 3,7 46,1 96,3 100,0 27,8 50,2 3,7 68 123 9
245 100,0 100,0 khong hai long binh thuong hai long khong hai long Total
Hài lòng về đời sống
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Frequency 56 22,9 22,9 22,9
khong hai long binh thuong hai long 31,0 42,9 53,9 96,7 31,0 42,9 76 105
8 3,3 3,3 100,0
khong hai long Total 245 100,0 100,0
Hài lòng về sự hỗ trợ từ bạn bè
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Frequency 29 11,8 11,8 11,8
34,7 52,7 ,8 34,7 52,7 ,8 85 129 2 46,5 99,2 100,0
245 100,0 100,0 khong hai long binh thuong hai long khong hai long Total
Hài lòng về điều kiện nơi sống
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Frequency 19 7,8 7,8 7,8
45,7 45,3 1,2 45,7 45,3 1,2 112 111 3 53,5 98,8 100,0
khong hai long binh thuong hai long khong hai long Total 245 100,0 100,0
Hài lòng về dịch vụ y tế
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Frequency 10 4,1 4,1 4,1
khong hai long binh thuong hai long 32,7 54,7 32,7 54,7 80 134 36,7 91,4
21 8,6 8,6 100,0
khong hai long Total 245 100,0 100,0
Hài lòng về phương tiện di chuyển
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Frequency 25 166 54 10,2 67,8 22,0 10,2 67,8 22,0 10,2 78,0 100,0
245 100,0 100,0 binh thuong hai long khong hai long Total
Cảm giác tiêu cực
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Frequency 108 125 12 44,1 51,0 4,9 44,1 51,0 4,9 44,1 95,1 100,0
245 100,0 100,0 binh thuong hai long khong hai long Total
Mức độ đau sau phẫu thuật
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Frequency 63 170 25,7 69,4 25,7 69,4 25,7 95,1
dau kho tho rat dau, nghet mui
5 12 4,9 4,9 100,0
Total 245 100,0 100,0
Sự quan tâm chăm sóc từ gia đình sau phẫu thuật
Valid Percent Cumulative Percent
Valid Frequency Percent 84 34,3 34,3 34,3
thi thoang, tuy nguoi chap nhan dc 104 42,4 42,4 76,7
57 23,3 23,3 100,0
luon duoc ton trong
Total 245 100,0 100,0
Hôn nhân
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
nhieu rat nhieu Frequency 184 61 75,1 24,9 75,1 24,9 75,1 100,0
Total 245 100,0 100,0
Hạnh phúc sau phẫu thuật
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Frequency 25 156 64 10,2 63,7 26,1 10,2 63,7 26,1 10,2 73,9 100,0
nhieu rat nhieu toi khong de y Total 245 100,0 100,0
Mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến chất lượng cuộc sống
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Std. Deviation ,976 ,999 1,074 1,052 1,232 1,020 1,128 ,932 2,79 3,08 2,91 3,27 3,12 2,98 3,07 3,02 5 5 5 5 5 5 5 5 1 1 1 1 1 1 1 1
245 245 245 245 245 245 245 245 245
CL1 CL2 CL3 CL4 CL5 CL6 CL7 CL8 Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Std. Deviation 1,293 1,381 1,410 1,085 3,02 2,91 2,87 3,05 5 5 5 5 1 1 1 1
245 245 245 245 245
KT1 KT2 KT3 KT4 Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Std. Deviation 1,074 ,778 1,133 1,040 1,066 1,078 2,66 3,03 2,51 3,25 3,24 2,62 5 5 5 5 5 5 1 1 1 1 1 1
245 245 245 245 245 245 245
MT1 MT2 MT3 MT4 MT5 MT6 Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
Minimum Maximum 5 5 5 5 5 1 1 1 1 1 3,10 3,21 3,03 3,31 2,85 ,962 1,111 ,985 1,095 1,043
245 245 245 245 245 245
SK1 SK2 SK3 SK4 SK5 Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation
Minimum Maximum 5 5 5 5 5 1 1 1 1 1 2,76 2,40 2,84 2,75 2,80 1,011 1,139 1,176 1,116 1,121
245 245 245 245 245 245
GD1 GD2 GD3 GD4 GD5 Valid N (listwise)
PHỤ LỤC 3 : PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ
CRONBACH’S ALPHA VÀ NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
Phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items 8 ,895
Mean N
Item Statistics Std. Deviation ,976 ,999 1,074 1,052 1,232 1,020 1,128 ,932 2,79 3,08 2,91 3,27 3,12 2,98 3,07 3,02 245 245 245 245 245 245 245 245 CL1 CL2 CL3 CL4 CL5 CL6 CL7 CL8
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation ,663 ,673 ,728 ,611 ,606 ,695 ,749 ,700 32,700 32,397 31,166 32,594 31,193 31,986 30,449 32,716 21,46 21,17 21,33 20,98 21,13 21,27 21,18 21,22 ,883 ,882 ,876 ,887 ,890 ,880 ,874 ,880 CL1 CL2 CL3 CL4 CL5 CL6 CL7 CL8
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation ,706 ,863 ,734 ,713 12,022 10,419 11,127 13,219 8,84 8,95 8,99 8,81 ,867 ,804 ,859 ,868
KT1 KT2 KT3 KT4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation ,706 ,863 ,734 ,713 12,022 10,419 11,127 13,219 8,84 8,95 8,99 8,81 ,867 ,804 ,859 ,868
KT1 KT2 KT3 KT4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation ,779 ,645 ,709 ,719 ,798 12,931 13,456 13,585 13,359 12,781 11,63 11,77 11,04 11,04 11,67 ,852 ,884 ,869 ,866 ,848
MT1 MT3 MT4 MT5 MT6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation ,771 ,677 ,686 ,752 ,676 12,135 11,821 12,480 11,448 12,211 12,40 12,29 12,47 12,19 12,65 ,840 ,862 ,858 ,842 ,861
SK1 SK2 SK3 SK4 SK5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation ,666 ,683 ,631 ,634 ,693 13,436 12,577 12,723 13,040 12,618 10,79 11,15 10,71 10,80 10,74 ,819 ,813 ,828 ,826 ,810
GD1 GD2 GD3 GD4 GD5
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,812
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square df Sig. 1089,905 28 ,000
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
,794 ,895 ,819 ,804
,866 ,707 ,764 ,777 ,852
,829 ,784 ,775 ,806 ,743
KT1 KT2 KT3 KT4 MT1 MT3 MT4 MT5 MT6 SK1 SK2 SK3 SK4 SK5 GD1 GD2 GD3 GD4 GD5 ,748 ,790 ,761 ,778 ,800
Chất lượng cuộc sống
Component Matrixa
Component
1
,753 ,759 ,809 ,705 ,696 ,777 ,813 ,784 CL1 CL2 CL3 CL4 CL5 CL6 CL7 CL8
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH HỒI QUI
Variables Removed Method
. Enter Model 1
Variables Entered/Removeda Variables Entered GD, MT, KT, SKb
a. Dependent Variable: CL b. All requested variables entered.
Model Summary
R Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
R Square ,547 ,740a ,540 ,54322
Model 1 a. Predictors: (Constant), GD, MT, KT, SK
ANOVAa
Sum of Squares df Mean Square Sig.
Model 1 85,675 4 21,419 F 72,584 ,000b
,295 Regressio n Residual Total 70,822 156,497 240 244
a. Dependent Variable: CL b. Predictors: (Constant), GD, MT, KT, SK
Coefficientsa
Standardiz ed Coefficien ts Collinearity Statistics
Beta Tolerance VIF
Unstandardiz ed Coefficients Std. Error ,171 B ,319 Model 1 t 1,867 Sig. ,063
,219 ,131 ,371 ,196 ,035 ,053 ,047 ,043 (Constan t) KT MT SK GD ,769 ,695 ,743 ,857 1,301 1,440 1,345 1,167 6,190 2,457 7,863 4,598 ,000 ,015 ,000 ,000 ,307 ,128 ,396 ,216
a. Dependent Variable: CL
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions
Condition Index (Consta nt) KT MT SK GD
Mode l 1
Dimen sion 1 2 3 4 5 Eigenva lue 4,776 ,083 ,076 ,035 ,030 1,000 7,584 7,915 11,644 12,650 ,00 ,78 ,12 ,06 ,04 ,00 ,03 ,11 ,26 ,60 ,00 ,12 ,02 ,85 ,01 ,00 ,01 ,76 ,00 ,23 ,00 ,03 ,00 ,25 ,72
a. Dependent Variable: CL