intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong điều trị viêm phổi cộng đồng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu phân tích chi phí điều trị trực tiếp y tế và một số yếu tố liên quan đến tổng chi phí điều trị ở bệnh nhi được chẩn đoán viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong điều trị viêm phổi cộng đồng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2022

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRỰC TIẾP Y TẾ TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2022 Nguyễn Thị Bích Nga1, Ngô Ngọc Quang Minh1, Nguyễn Phan Thuỳ Nhiên2, Ngô Lê Lan Uyên2, Nguyễn Thị Hải Yến2, Nguyễn Thị Quỳnh Nga2 TÓM TẮT 49 quy đa biến cho thấy nhóm tuổi, mức hưởng Đặt vấn đề: Nghiên cứu phân tích chi phí BHYT, bệnh mắc kèm, thời gian nằm viện, kết điều trị trực tiếp y tế và một số yếu tố liên quan quả điều trị là các yếu tố liên quan có ý nghĩa đến tổng chi phí điều trị ở bệnh nhi được chẩn thống kê đến tổng chi phí điều trị. đoán viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) tại bệnh viện Kết luận: Tổng chi phí điều trị VPCĐ trên Nhi Đồng 1 năm 2022. đối tượng trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 vào Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: năm 2022 có mối liên quan với nhóm tuổi, mức Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu dữ liệu điện hưởng BHYT, bệnh mắc kèm, thời gian nằm tử các bệnh nhi nội trú được chẩn đoán VPCĐ, viện, kết quả điều trị. có tham gia bảo hiểm y tế, nhập viện trong Từ khóa: viêm phổi cộng đồng, chi phí trực khoảng thời gian từ 01/01/2022 đến 31/12/2022 tiếp y tế, yếu tố liên quan chi phí. tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 để phân tích chi phí trực tiếp y tế và các yếu tố liên quan đến tổng chi SUMMARY phí điều trị VPCĐ. ANALYSIS OF DIRECT HEALTHCARE Kết quả: Nghiên cứu ghi nhận trẻ em nhóm COSTS IN THE TREATMENT OF 24-
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024 Results and Discussions: The study showed chế. Các yếu tố góp phần tạo nên gánh nặng that children aged 24-
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 20/9/2017, khẩu học, (2) Đặc điểm về quá trình điều trị, nghiên cứu tiến hành trích xuất, tổng hợp và (3) Chi phí điều trị của các bệnh nhi. Biến số xử lý các thông tin liên quan bằng phần mềm nghiên cứu cụ thể được trình bày trong Bảng Excel. Các thông tin được thu thập cho 1. nghiên cứu bao gồm: (1) Đặc điểm nhân Bảng 1. Biến số, phân loại của biến về đặc điểm mẫu nghiên cứu Nội dung Biến số Giá trị của biến Biến phân loại: 1-
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024 điều trị bệnh VPCĐ. Các biến số dự kiến đưa III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU vào mô hình GLM bao gồm các biến số về 3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu đặc điểm nhân khẩu học và đặc điểm điều trị Nghiên cứu này đã phân tích dữ liệu điện của bệnh nhi. Đối với các biến số cho thấy tử của 7.231 bệnh nhi điều trị VPCĐ tại mối liên hệ có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) ở Bệnh viện Nhi Đồng 1 trong năm 2022. Kết mô hình GLM đơn biến, nghiên cứu tiếp tục quả cho thấy độ tuổi phổ biến của bệnh nhi sử dụng phương pháp GLM đa biến để phân VPCĐ là 30 tháng (19 tháng, 43 tháng), tích mối liên quan của các biến này đến tổng trong đó nhóm tuổi từ 24-
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Kết quả điều trị Khỏi bệnh 7,128 (98,58%) Không thay đổi 2 (0,03%) Nặng hơn 32 (0,44%) Tử vong 69 (0,95%) Thời gian nằm viện (LOS) (ngày) 8 (6 – 11) 3.2. Chi phí điều trị bệnh VPCĐ tại khác bao gồm chi phí thuốc (17,35%), TT- Bệnh viện Nhi Đồng 1 PT (16,61%), xét nghiệm (11,82%), VTYT Tổng chi phí điều trị nội trú của các (7,96%). Các thành phần chi phí còn lại bệnh nhi được chẩn đoán VPCĐ là ~ chiếm tỷ lệ không đáng kể (
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024 Chẩn đoán hình ảnh 0,07 (0,04 – 0,26) 0,23 (0,05) Máu và chế phẩm máu 0 (0 - 0) 0,06 (0,06) Thăm dò chức năng 0 (0 - 0) 0 (0) Khám bệnh 0 (0 - 0) 0 (0) Tổng cộng 2,07 (1,23 – 3,87) 5,93 (1,71) Cơ cấu chi phí thuốc điều trị cho các thể, đối với biến tuổi, nhóm bệnh nhi 12-
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Khỏi bệnh Ref Kết quả điều Không thay đổi -4,05 (-9,02 – 0,91) 0,110 trị Nặng hơn 15,61 (-4,92 – 36,14) 0,136 Từ vong 57,65 (15,59 – 99,71) 0,007 Bệnh mắc Không Ref kèm Có 7,30 (5,64 – 8,97) 0,000 Ghi chú: (*) Nghiên cứu tiến hành gộp nhóm hưởng BHYT 80% và nhóm hưởng BHYT 95% thành phân nhóm hưởng BHYT không phải mức 100% (do cỡ mẫu nhóm hưởng 95% quá ít (3 ca bệnh) dẫn đến phương sai ước lượng lớn và p không đạt ý nghĩa thống kê (p > 0,05) Ref: Reference Mô hình hồi quy đa biến hưởng có ý nghĩa thống kê đến chi phí điều Kết quả của mô hình hồi quy đa biến trị bệnh VPCĐ tại bệnh viện bao gồm nhóm được trình bày ở Bảng 6 cho thấy ảnh hưởng tuổi, thời gian nằm viện dài ngày, kết quả làm gia tăng chi phí điều trị ứng với mỗi biến điều trị (ứng với nhóm có kết cục không thay số trong mô hình sau khi đã được hiệu chỉnh đổi, tử vong), có bệnh mắc kèm và mức bởi các biến số còn lại. Từ kết quả phân tích, hưởng BHYT không phải mức 100%. nghiên cứu đã ghi nhận được các biến ảnh Bảng 6. Mô hình hồi quy đa biến phân tích các yếu tố liên quan đến chi phí điều trị VPCĐ Mô hình GLM đa biến (Hệ số Pseudo-R2 = 76,2%) Yếu tố Hệ số (Khoảng tin cậy 95%) (triệu VND) p-value Giới tính (*) Nam Nữ Tuổi 24-
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024 Từ vong 41,58 (13,20- 69,95) 0,004 Bệnh mắc kèm Không Ref Có 4,84 (3,48 - 6,20) < 0,001 Ghi chú: (*) Các biến không đưa vào mô hình hồi quy đa biến do biến số có mối liên hệ không đạt mức ý nghĩa thống kê trong mô hình hồi quy đơn biến (**) Biến số không đưa vào mô hình GLM đa biến do hiện tượng đa cộng tuyến Ref: Reference IV. BÀN LUẬN của một ca bệnh trong một đợt điều trị Độ tuổi mắc bệnh VPCĐ được điều trị VPCĐ lần lượt là 2,07 triệu VND và 5,93 nội trú phổ biến nhất tại Bệnh viện Nhi Đồng triệu VNĐ. Kết quả này tương đồng với 1 là từ 24-
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ảnh hưởng tới chi phí điều trị. Tuy nhiên khi do phụ huynh phải nghỉ làm để chăm sóc xét chung tất cả các yếu tố bằng phương bệnh nhi. Khi thời gian nằm viện của bệnh trình hồi quy tuyến tính đa biến có 5 yếu tố là nhi tăng lên, chi phí đi lại, chi phi ăn uống, tuổi, mức hưởng BHYT, thời gian nằm viện, người chăm sóc cũng gia tăng, đặc biệt là kết quả điều trị, bệnh mắc kèm có mối liên những bệnh nhi nhỏ tuổi. Tương lai, nghiên quan có ý nghĩa thống kê với chi phí điều trị cứu cần mở rộng để bao gồm cả chi phí gián trung bình. So sánh với nghiên cứu của Bùi tiếp, mang lại cái nhìn toàn diện hơn về gánh Thị Xuân và cs. tại Bệnh viện Bạch Mai4, khi nặng kinh tế của bệnh VPCĐ. xét riêng lẻ các yếu tố (giới tính, nhóm tuổi, bệnh mắc kèm, mức độ bệnh và số ngày điều V. KẾT LUẬN trị) với chi phí điều trị trung bình có sự Kết quả nghiên cứu cho thấy, trẻ em ở tương quan có ý nghĩa thống kê của 3 yếu tố nhóm 24-60 tháng tuổi có tỷ lệ mắc bệnh bệnh mắc kèm, mức độ bệnh và số ngày điều VPCĐ cao nhất tại bệnh viện Nhi Đồng 1 trị có thể ảnh hưởng tới chi phí điều trị. Tuy (năm 2022). Trong cấu phần chi phí trực tiếp nhiên khi xét chung tất cả các yếu tố bằng y tế điều trị VPCĐ ở trẻ em, chi phí dành cho phương trình hồi quy tuyến tính đa biến, chỉ giường bệnh và thuốc chiếm tỉ lệ lớn, BHYT còn yếu tố “số ngày điều trị” là có mối liên chi trả phần lớn chi phí do khoảng 98% bệnh quan có ý nghĩa thống kê với chi phí điều trị nhi có mức hưởng BHYT 100%. Chi phí trung bình. Mặt khác, nghiên cứu của tác giả kháng sinh cao nhất trong chi phí thuốc, Đỗ Thị Bích Diệp tiến hành trên đối tượng trong đó nhóm Beta-lactam chiếm tỉ lệ lớn. trẻ em được điều trị viêm phổi nội trú tại Kết quả phân tích mô hình đơn biến và đa Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng giai đoạn 2017 biến cho thấy nhóm tuổi, thời gian nằm viện – 2019 cũng cho thấy bệnh mắc kèm, số dài ngày, kết quả điều trị (ứng với nhóm có ngày điều trị là các yếu tố làm gia tăng chi kết cục không thay đổi, tử vong), có bệnh phí điều trị bệnh3. Bệnh mắc kèm thường mắc kèm và mức hưởng BHYT không phải làm tăng thời gian nằm viện, do quá trình mức 100% là các yếu tố liên quan làm tăng điều trị cần thêm thời gian để điều trị bệnh tổng chi phí điều trị VPCĐ. viêm phổi và bệnh mắc kèm. Thời gian nằm viện kéo dài cũng tăng chi phí điều trị bởi TÀI LIỆU THAM KHẢO tăng số ngày nằm nội trú là tăng chi phí 1. Bộ Y tế. Quyết định 101/QĐ-BYT năm 2014 giường bệnh, thuốc và các dịch vụ y tế khác. hướng dẫn xử trí viêm phổi cộng đồng ở trẻ Kết quả điều trị cũng gây ảnh hưởng đến chi em do Bộ Y tế ban hành. 2014; phí điều trị viêm phổi. 2. Cao Thị Thu Hiền. Phân tích tình hình sử Nghiên cứu cũng còn tồn đọng một số dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi cộng đồng ở trẻ em tại khoa Nhi bệnh viện hạn chế, cụ thể do hạn chế về mặt tiếp cận dữ đa khoa tỉnh Hòa Bình [Luận văn Thạc sĩ liệu, chi phí điều trị bệnh VPCĐ hiện nay tập dược học]. Đại học Dược Hà Nội; 2016. trung chủ yếu vào chi phí trực tiếp y tế mà bỏ 3. Đỗ Thị Bích Diệp, Phạm Văn Trưởng. qua phần chi phí gián tiếp như mất thu nhập Phân tích chi phí trực tiếp điều trị viêm phổi 379
  10. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024 và yếu tố ảnh hưởng ở trẻ em tại Bệnh viện 7. Tan KK, Dang DA, Kim KH, Trẻ em Hải Phòng giai đoạn 2017 - 2019. Kartasasmita C, Kim HM, Zhang X-H, et Tạp Chí Y học Dự phòng. 2021;31(5):68–77. al. Burden of hospitalized childhood 4. Bui Thi Xuan, Pham Van Dem, Hoang community-acquired pneumonia: A Van Hung. Analysis of costs for children retrospective cross-sectional study in treatment pneumonia in Bach Mai Ha Noi Vietnam, Malaysia, Indonesia and the hospital from 10/2018 to 3/2019. VNU Republic of Korea. Hum Vaccin Journal of Science: Medical and Immunother. 2018;14(1):95–105. Pharmaceutical Sciences. 2019; 8. Tong S, Amand C, Kieffer A, Kyaw MH. 5. Ceyhan M, Ozsurekci Y, Aykac K, Trends in healthcare utilization and costs Hacibedel B, Ozbilgili E. Economic burden associated with pneumonia in the United of pneumococcal infections in children under States during 2008–2014. BMC Health Serv 5 years of age. Hum Vaccin Immunother. Res. 2018;18(1):715. 2018;14(1):106–10. 9. Walker CLF, Rudan I, Liu L, Nair H, 6. Rudan I, O’brien KL, Nair H, Liu L, Theodoratou E, Bhutta ZA, et al. Global Theodoratou E, Qazi S, et al. Epidemiology burden of childhood pneumonia and and etiology of childhood pneumonia in diarrhoea. The Lancet. 2010: estimates of incidence, severe 2013;381(9875):1405–16. morbidity, mortality, underlying risk factors and causative pathogens for 192 countries. J Glob Health. 2013;3(1). 380
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1