intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích hiệu quả can thiệp của chương trình quản lý sử dụng kháng sinh colistin tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Phân tích hiệu quả can thiệp của chương trình quản lý sử dụng kháng sinh colistin tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức được thực hiện nhằm phân tích hiệu quả của các biện pháp can thiệp đến việc sử dụng kháng sinh dự trữ này làm cơ sở hoàn thiện quy trình quản lý kháng sinh và nhân rộng hoạt động này trong chương trình quản lý kháng sinh của bệnh viện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích hiệu quả can thiệp của chương trình quản lý sử dụng kháng sinh colistin tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức

  1. vietnam medical journal n01B - MAY - 2023 được tình trạng dày dính đờm. 3. Astrachan DI, Kirchner JC, Goodwin WJ, Jr.  Không làm thay đổi nhịp tim và nhịp thở Prolonged intubation vs. tracheotomy: complications, practical and psychological đáng kể đảm bảo hô hấp tốt considerations. The Laryngoscope.  Các thông số về khí máu động mạch của 1988;98(11):1165-1169. các bệnh nhân ổn định sau 24 giờ kể từ khi thở 4. Lenglet H, Sztrymf B, Leroy C, Brun P, oxy dòng cao làm ấm và ẩm. Dreyfuss D, Ricard JD. Humidified high flow nasal oxygen during respiratory failure in the VI. KHUYẾN NGHỊ emergency department: feasibility and efficacy. Qua nghiên cứu chúng ta thấy rằng rằng Respiratory care. 2012;57(11):1873-1878. việc sử dụng HFTO là một biện pháp mang lại 5. Sztrymf B, Messika J, Bertrand F, et al. Beneficial effects of humidified high flow nasal nhiều lợi ích cho việc cai thở máy và biện pháp oxygen in critical care patients: a prospective pilot cung cấp oxy cho các bệnh nhân được mở khí study. Intensive care medicine. quản. Chính vì vậy để khẳng định rõ hơn vai trò 2011;37(11):1780-1786. của HFTO, chúng ta cần tiến hành các nghiên 6. Mahafza T, Batarseh S, Bsoul N, Massad E, cứu với số lượng bệnh nhân lớn hơn và có nhóm Qudaisat I, Al- Layla A. Early vs. late tracheostomy for the ICU patients: Experience in đối chứng giúp đánh giá được rõ hiệu quả của a referral hospital. Saudi Journal of Anaesthesia. thở oxy dòng cao có làm ấm làm ẩm trên các 2012;6(2):152-154. bệnh nhân có mở khí quản khi cai máy thở. 7. Evgeni Brotfain, Zlotnik A, Schwartz A, et al. Comparison of the effectiveness of high flow nasal TÀI LIỆU THAM KHẢO oxygen cannula vs. standard non-rebreather 1. Oczkowski S, Ergan B, Bos L, et al. ERS oxygen face mask in post-extubation intensive clinical practice guidelines: high-flow nasal care unit patients. The Israel Medical Association cannula in acute respiratory failure. The European journal: IMAJ. 2014;16(11):718-722. respiratory journal. 2022;59(4). 8. Afessa B, Hogans L, Murphy R, Kubilis P, 2. Diehl JL, El Atrous S, Touchard D, Lemaire F, Meyers B. APACHE II score is better than Brochard L. Changes in the work of breathing weaning indices in predicting prolonged induced by tracheotomy in ventilator-dependent mechanical ventilator dependence. Critical Care. patients. American journal of respiratory and 1997;1(1):P066. critical care medicine. 1999;159(2):383-388. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHÁNG SINH COLISTIN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Nguyễn Thanh Hiền1, Nguyễn Thị Tuyến2, Lê Thị Minh Hằng1, Nguyễn Hoàng Anh2, Lưu Quang Thùy1 TÓM TẮT lệ chấp thuận đạt 52,2% trong 3 tháng. Colistin đã được chú ý chỉ sử dụng cho các nhiễm khuẩn nặng do 69 Mục tiêu: Phân tích tác động của Hướng dẫn sử vi khuẩn đa kháng gây ra. Tỷ lệ phù hợp về chỉ định dụng colistin đến việc sử dụng kháng sinh này tại trong hai giai đoạn nghiên cứu không khác biệt có ý Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. Đối tượng và phương nghĩa thống kê và tương đối cao, lần lượt là 99,2% và pháp: nghiên cứu can thiệp thông qua hoạt động 100%. Tỷ lệ sử dụng liều nạp, mức liều nạp, liều duy Dược lâm sàng theo dõi dọc hồ sơ bệnh án của bệnh trì và giám sát chức năng thận trong quá trình điều trị nhân sử dụng colistin trong giai đoạn tháng 04- phù hợp với Hướng dẫn được cải thiện đáng kể, với tỷ 06/2021 (trước can thiệp), và bệnh nhân có phiếu yêu lệ 77,3%; 20,5%; 26,5% và 53,0% giai đoạn trước cầu sử dụng colistin trong giai đoạn tháng 08-10/2022 can thiệp đã tăng lên đáng kể, tương ứng 99,5%; (can thiệp). Kết quả: Tất cả các phiếu yêu cầu sử 70,1%; 63,1%, 72,6% trong giai đoạn can thiệp dụng colistin đều được dược sĩ lâm sàng xem xét (p
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 1B - 2023 SUMMARY tiên quản lý Nhóm 1 2, 3. Trong bối cảnh đó, IMPACT OF ANTIMICROBIAL ngày 20/06/2022, Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức STEWARDSHIP PROGRAM ON USAGE OF đã ban hành Quy trình số QT09.DUOC, trong đó có Hướng dẫn sử dụng colistin tại Bệnh viện với COLISTIN AT THE VIET DUC UNIVERSITY quy định chi tiết về chỉ định, xét nghiệm vi sinh, HOSPITAL Objective: The Viet Duc University Hospital has liều dùng, cách dùng và giám sát sử dụng implemented the Prescribing Guidance for colistin in colistin thông qua các can thiệp của dược sĩ lâm the antimicrobial stewardship program since June sàng. Do đó, nghiên cứu này được thực hiện 2022, therefore this study was aimed at analyzing the nhằm phân tích hiệu quả của các biện pháp can effectiveness of the program. Subject and method: thiệp đến việc sử dụng kháng sinh dự trữ này The use of colistin was evaluated based on retrospective medical records between April and June, làm cơ sở hoàn thiện quy trình quản lý kháng 2021, and prospectively follow-up of patients that sinh và nhân rộng hoạt động này trong chương having order form of colistin with interventions by trình quản lý kháng sinh của bệnh vi ện. clinical pharmacists from August to October, 2022. Results: All 201 order forms of colistin were approved II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU for use by clinical pharmacists within 3 months. A total 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Hồ sơ bệnh of 253 interventions were carried out with overall án của bệnh nhân sử dụng colistin trong giai acceptance rate of 52.2%. Colistin has been indicated đoạn tháng 04-06/2021 (trước can thiệp), và by physicians for severe infections caused by multi- resistant bacteria. The concordance rate for bệnh nhân có phiếu yêu cầu sử dụng (YCSD) indications in the two study periods was not colistin trong giai đoạn tháng 08-10/2022. Các significantly different and was relatively high (99.2% bệnh nhân dưới 18 tuổi hoặc các trường hợp hồ and 100.0%, respectively). The rate of administration sơ bệnh án không tiếp cận được trong quá trình loading dose, loading dose, maintenance dose, and thu thập thông tin sẽ được loại trừ. monitoring of renal function in accordance with the 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên Guideline improved significantly, with a rate of 77.3%, 20.5%, 26.5%, and 53.0% in pre-intervention cứu can thiệp, theo dõi dọc theo thời gian được compared to 99.5%,70.1%, 63.1%, and 72.6% in the chia làm giai đoạn trước can thiệp và giai đoạn intervention period (p
  3. vietnam medical journal n01B - MAY - 2023 Các khoa, phòng khác 12 (9,1) 25 (12,4) Chức năng thận (ml/phút) trung vị [tứ phân vị] 77,0 [55,3-106,8] 88,1 [56,3-119,7] ≥ 130 ml/phút 17 (12,9) 36 (17,9) 90 - 130 ml/phút 34 (25,8) 59 (29,4) < 90 ml/phút 81 (61,3) 106 (52,7) Loại bệnh nhiễm khuẩn Nhiễm khuẩn hô hấp (viêm phổi bệnh viện) 105 (79,5) 160 (79,6) Nhiễm khuẩn tiết niệu 12 (9,1) 16 (8,0) Nhiễm khuẩn thần kinh trung ương 11 (8,3) 13 (6,5) Nhiễm khuẩn khác 41 (31,1) 23 (11,4) Tỷ lệ bệnh nhân có chỉ định nuôi cấy vi khuẩn 132 (100) 201 (100,0) Tỷ lệ bệnh nhân phân lập được vi khuẩn Gram âm 128 (97,0) 195 (97,0) Các loại vi khuẩn phân lập được 365 303 Pseudomonas aeruginosa 126 (34,5) 115 (38,0) Acinetobacter baumannii 96 (26,3) 106 (35,0) Klebsiella spp 94 (25,8) 33 (10,9) Escherichia coli 16 (4,4) 11 (3,6) Vi khuẩn khác 33 (9,0) 38 (12,5) MIC của colistin với A. baumannii (N1 = 96; N2 = 106) (mg/L) ≤1 ≤1 MIC của colistin với P. aeruginosa (N1=126; N2 = 115) (mg/L) ≤1 ≤1 Không có sự khác biệt đáng kể về đặc điểm thanh thải thận (Clcr ≥ 130 ml/phút) ở hai giai bệnh nhân giai đoạn trước và trong can thiệp. đoạn ở mức 12,9% và 17,9%. Colistin được sử Tuổi của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu có dụng trong nhiều loại bệnh lý nhiễm khuẩn khác trung vị khoảng 50 tuổi, nam giới chiếm đa số nhau, phần lớn là chỉ định điều trị viêm phổi bệnh (gần 80%). Thanh thải creatinin của bệnh nhân viện (khoảng 79%). Tất cả các bệnh nhân đều trong giai đoạn can thiệp cao hơn giai đoạn được làm xét nghiệm nuôi cấy vi khuẩn và 97% trước can thiệp, với trung vị lần lượt là 88,1 bệnh nhân có kết quả phân lập vi khuẩn Gram âm ml/phút và 77,0 ml/phút. Tỷ lệ bệnh nhân tăng ở cả trước và trong giai đoạn can thiệp. Bảng 3.2. Đặc điểm sử dụng colistin trước và trong can thiệp Nội Trước can Can thiệp Thông tin p dung thiệp (n, %) (n, %) Vị trí colistin trong phác đồ: Khởi đầu 4 (3,0) 2 (1,0) 0,3448 Thay thế 128 (97,0) 199 (99,0) 0,3448 Loại chỉ định colistin: Điều trị đích 121 (91,7) 188 (93,5) 0,6691 Chỉ định Điều trị kinh nghiệm 11 (8,3) 13 (6,5) 0,6691 Loại phác đồ: Phác đồ đơn độc 3 (2,2) 0 (0,0) 0,1210 Phác đồ phối hợp 132 (100) 201 (100,0) Truyền tĩnh mạch 132 (100) 201 (100) Liều nạp (trung bình ± SD), MUI 6,3 ± 1,5 7,4 ± 1,4
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 1B - 2023 Mức liều nạp thấp hơn Hướng dẫn 59 (44,7) 47 (23,4)
  5. vietnam medical journal n01B - MAY - 2023 liều (55,3%) hoặc giảm liều (28,8%). Sau khi có này 8. Do đó, cần tăng cường đào tạo, tập can thiệp dược lâm sàng, tính phù hợp về liều huấn về liều dùng colistin để đảm bảo bệnh dùng so với Hướng dẫn được cải thiện đáng kể. nhân sử dụng mức liều tối ưu hơn. Có 19 can thiệp về bổ sung liều nạp với tỷ lệ Tỷ lệ bệnh nhân được giám sát chức năng chấp thuận tương đối cao với 94,7%. Trước can thận trong giai đoạn can thiệp cao hơn đáng kể thiệp, tỷ lệ bệnh nhân có sử dụng liều nạp ở so với giai đoạn trước đó (72,6% so với 53,0%, mức 77,3%. Sau can thiệp, gần như tất cả bệnh p
  6. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 1B - 2023 3. Bộ Y Tế (2020), "Hướng dẫn thực hiện quản lý 6. Vũ Hồng Khánh và cộng sự (2018), “Phân tích sử dụng kháng sinh trong bệnh viện, Ban hành việc sử dụng colistin tại Trung tâm Gây mê và Hồi kèm theo Quyết định số 5631/QĐ-BYT ngày sức ngoại khoa tại Bệnh viện Việt Đức”, Tạp chí 31/12/2020". Dược học, 58 (504), pp. 7-10 4. Lopes J. A., Jorge S. (2013), "The RIFLE and 7. Vazin A., Karimzadeh I., et al. (2017), AKIN classifications for acute kidney injury: a "Evaluating Adherence of Health-Care Team to critical and comprehensive review", Clin Kidney J, Standard Guideline of Colistin Use at Intensive Care 6(1), pp. 8-14. Units of a Referral Hospital in Shiraz, Southwest of 5. Nguyễn Đức Trung và cộng sự (2021), "Phân Iran", Adv Pharm Bull, 7(3), pp. 391-397. tích hoạt động duyệt phiếu yêu cầu sử dụng 8. Dalfino L., Puntillo F., et al. (2015), "Colistin- thuốc colistin trên bệnh nhân hồi sức tích cực tại associated Acute Kidney Injury in Severely Ill Bệnh viện Trung ương Quân đội 108", Tạp chí Y Patients: A Step Toward a Better Renal Care? A Dược lâm sàng 108, 16, pp. 1-11. Prospective Cohort Study", Clin Infect Dis, 61(12), pp. 1771-7. HIỆU QUẢ CỦA MISOPROSTOL 400MCG NGẬM DƯỚI LƯỠI TRONG ĐIỀU TRỊ SẨY THAI KHÔNG TRỌN Ở TUỔI THAI DƯỚI 9 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN MEKONG Lâm Hoàng Duy1, Phạm Việt Thanh2 TÓM TẮT 70 INCOMPLETE ABORTION AT GESTATIONAL Mục tiêu: Xác định tỉ lệ thành công và các yếu tố AGE LESS THAN 9 WEEKS IN liên quan của Misoprostol 400mcg ngậm dưới lưỡi THE MEKONG HOSPITAL trong điều trị sẩy thai không trọn sau phá thai nội Objectives: The rate success and related khoa ở tuổi thai ≤ 9 tuần tại Bệnh viện Phụ Sản factors of Misoprostol 400mcg sublingually the Mekong trong năm 2022. Đối tượng và phương treatment of incomplete abortion after medical pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang khảo sát abortion at 9 weeks gestation at Mekong Hospital in 120 người bệnh được chẩn đoán sẩy thai không trọn 2022. Methods: A cross-sectional study surveying sau khi thực hiện phá thai nội khoa tại Bệnh viện phụ 120 patients diagnosed with incomplete abortion after sản MêKông từ 01/11/2021 đến ngày 30/11/2022. performing medical abortion at Mekong Hospital from Kết quả: Tỉ lệ thành công của Misoprostol 400mcg November 1, 2021 to November 30, 2022. Results: ngậm dưới lưỡi trong điều trị STKT sau phá thai nội The success rate of misoprostol 400mcg sublingually khoa ở tuổi thai ≤ 9 tuần trong nghiên cứu là 103/120 in the treatment of STIs after medical abortion at ≤ 9 (85,8%), với KTC 95% [79,5%-92,2%]. Các yếu tố weeks gestation in the study was 103/120 (85.8%), liên quan đến kết quả điều trị STKT bằng phác đồ with 95% CI [79.5]. %-92.2%]. Factors related to the Misoprostol 400mcg ngậm dưới lưỡi: Nhóm bệnh nhân results of ASD treatment with the sublingual có triệu chứng huyết lượng trung bình có tỉ lệ thành Misoprostol 400mcg regimen: The group of patients công cao hơn 2,86 lần so với nhóm bệnh nhân ra with moderate blood volume symptoms had a success huyết ít (OR= 2,86 (KTC 95%: [1,03-5,48], P = 0,04). rate 2.86 times higher than the group of patients with Nhóm bệnh nhân có tiền căn sanh mổ có tỉ lệ thành little bleeding. OR= 2.86 (95% CI: [1.03-5.48], P = công thấp hơn nhóm bệnh nhân chưa từng mổ lấy 0.04) The group of patients with a history of cesarean thai (OR:0,29; KTC 95%:[0,11-0,80], P = 0,01). Kết section had a lower success rate than the group of luận: Ưu tiên sử dụng phác đồ này đối với các trường patients who had never had a cesarean section. hợp sẩy thai không trọn sau phá thai nội khoa với tuổi (OR:0.29; 95% CI:[0.11-0.80], P = 0.01). thai ≤ 9 tuần. Từ khóa: Phá thai nội khoa, Sẩy thai Conclusion: This regimen is preferred for cases of không trọn, Misoprostol incomplete abortion after medical abortion with gestational age ≤ 9 weeks. SUMMARY Keywords: Medical abortion, Incomplete THE EFFICACY OF MISOPROSTOL 400MCG miscarriage, Misoprostol SUBLINGUALLY IN TREATMENT OF I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trên toàn cầu, phá thai là một thủ thuật phổ 1Bệnh viện đa khoa Tâm Anh biến, có khoảng 73 triệu ca phá thai được thực 2Bệnh viện phụ sản Mê Kông hiện trên toàn thế giới mỗi năm [1]. Tại Việt Chịu trách nhiệm chính: Lâm Hoàng Duy Nam, theo số liệu báo cáo năm 2017 của Quỹ Email: dr.hoangduy.lam@gmail.com Ngày nhận bài: 2.3.2023 Dân Số Liên Hiệp Quốc có khoảng 17,4% phụ nữ Ngày phản biện khoa học: 20.4.2023 cho biết đã từng phá thai trong cuộc đời của Ngày duyệt bài: 8.5.2023 mình. Do tỉ lệ phá thai cao, nên vấn đề phá thai 299
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0