Phân tích lợi ích chi phí: Giá trị tiền tệ theo thời gian - ThS. Phùng Thanh Bình
lượt xem 76
download
Chiết khấu giúp chúng ta chuyển ngân lưu tương lai về ngân lưu tương đương ở hiện tại để có thể so sánh hoặc tổng hợp cho các mục đích phân tích. Để thấy nhân tố lãi suất có ảnh hưởng như thế nào đối với quyết định tài chính, trước hết chúng ta hãy đề cập đến khái niệm giá trị tiền tệ theo thời gian.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích lợi ích chi phí: Giá trị tiền tệ theo thời gian - ThS. Phùng Thanh Bình
- GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN Phân tích Lợi ích Chi phí ThS Phùng Thanh Bình Đại học Kinh tế TP.HCM Khoa Kinh tế Phát triển Email: ptbinh@ifa.edu.vn
- Mục tiêu bài giảng Vấn đề cơ bản của giá trị tiền tệ theo thời gian Giá trị tương lai/Tổng giá trị tương lai Hiện giá/Tổng hiện giá thông thường Tổng hiện giá của một chuỗi niên kim Tổng hiện giá của một dòng tiền đều hữu hạn trong n năm
- Vấn đề cơ bản của giá trị tiền tệ theo giời gian Tại sao một đồng hôm nay có giá trị cao hơn một đồng trong năm sau? Chi phí cơ hội Sự không chắc chắn Lạm phát
- Giá trị tương lai Giá trị tương lai của một số tiền Ký hiệu: FVt = Giá trị tương lai tại thời điểm t CF0 = Ngân lưu ở hiện tại (hiện giá) i = Lãi suất FVt = CF0(1+i)t
- Giá trị tương lai Cần phân biệt: Lãi suất đơn Lãi suất kép Lãi suất hiệu dụng
- Hiện giá Hiện giá của một số tiền Ký hiệu: FV = Giá trị tại thời điểm t t PV = Giá trị ở hiện tại (hiện giá) r = Suất chiết khấu FVt PV = t (1 + r )
- Hiện giá Tại sao chúng ta chiết khấu? Chiết khấu giúp chúng ta chuyển ngân lưu tương lai về ngân lưu tương đương ở hiện tại để có thể so sánh hoặc tổng hợp cho các mục đích phân tích.
- $2,000 $1,800 $1,600 $1,400 $1,200 $1,000 $800 $600 1% 2% 3% 4% 5% 6% 7% 8% 9% 10% 11% 12% 13% 14% Suất chiết khấu
- Tổng hiện giá Một dự án X có ngân lưu ròng hàng năm (bắt đầu từ năm 1): NCF1, …, NCFn sẽ có tổng hiện giá như sau: NCFt n PV (X) = ∑ t =1 (1 + r ) t
- Tổng giá trị tương lai Một dự án X có ngân lưu ròng hàng năm (bắt đầu từ năm 1): NCF1, …, NCFn sẽ có tổng giá trị tương lai như sau: n n−t FV(X) = ∑ NCFt (1 + i) t =1
- Tổng hiện giá một chuỗi niên kim Chuỗi niên kim là gì? Ký hiệu: P (Perpetuity) Chuỗi niên kim là một dòng tiền bằng nhau, bắt đầu từ năm 1 và kéo dài mãi mãi Đây là một công thức được sử dụng khá phổ biến trong nhiều trường hợp của các mô hình DCF
- Tổng hiện giá một chuỗi niên kim Giả sử ta có ngân lưu ròng như sau: ∞ Năm 0 1 2 3 … NCF P P P … P Với suất chiết khấu không đổi hằng năm là r, thì tổng hiện giá được tính như sau: P PV (P) = r
- Tổng hiện giá một chuỗi niên kim Chứng minh: P P P PV ( P ) = + + ... + ( 1 + r )∞ (1+ r ) (1+ r ) 2 1 P Đặt X= a= và (1+ r ) (1+ r ) (1) PV (P) = a + aX + aX 2 + ... + aX ∞ Nhân hai vế của (1) cho X, ta có (2) X.PV (P) = aX + aX 2 + aX 3 + ... + aX ∞ Lấy (1) – (2), sắp xếp lại ta có: PV(P) = P/r
- Tổng hiện giá một chuỗi niên kim Ví dụ, dự án đâp thủy lợi được thực hiện trên một khu đất 10 hécta hiện đang sản xuất nông nghiệp với thu nhập trung bình hiện tại là 28 triệu đồng/ha/năm. Dự kiến, chủ đầu tư đền bù 35.000 đồng/m2 theo khung giá đất của Nhà nước. Nếu suất chiết khấu xã hội là 10%/năm, thì chi phí tài chính và chi phí kinh tế của khu đất này là bao nhiêu?
- Tổng hiện giá một chuỗi niên kim Một số ứng dụng cơ bản của PV(P): Định giá trái phiếu chính phủ không đáo hạn (consol bond) Định giá cổ phiếu ưu đãi Định giá giá trị còn lại trong các mô hình DCF Nhiều ứng dụng khác trong tài chính
- Tổng hiện giá một chuỗi niên kim Bây giờ, giả sử ngân lưu ròng tăng g% hàng năm, thì tổng hiện giá PV(P) sẽ được tính như sau: P PV (P) = (r − g)
- Tổng hiện giá một chuỗi niên kim Chứng minh: P( 1 + g )∞ −1 P( 1 + g ) P PV ( P ) = + + ... + ( 1 + r )∞ (1+ r ) (1+ r ) 2 (1+ g ) P Đặt X= a= và (1+ r ) (1+ r ) (1) PV (P) = a + aX + aX 2 + ... + aX ∞ Nhân hai vế của (1) cho X, ta có (2) X.PV (P) = aX + aX 2 + aX 3 + ... + aX ∞ Lấy (1) – (2), sắp xếp lại ta có: PV(P) = P/(rg)
- Tổng hiện giá một chuỗi niên kim Cũng dự án đập thủy lợi, nếu giả sử rằng thu nhập tăng trung bình 3%/ha/năm. Nếu suất chiết khấu xã hội là 10%/năm, thì chi phí kinh tế của khu đất này sẽ là bao nhiêu?
- Tổng hiện giá một dòng tiền đều hữu hạn Dòng tiền đều hữu hạn? Ký hiệu: A (Annuity) Dòng tiều đều hữu hạn là một dòng tiền bằng nhau, bắt đầu từ năm 1 và kéo dài trong n năm Trong tài chính, có rất nhiều ứng dụng công thức hiện giá của dòng tiền đều hữu hạn
- Tổng hiện giá một dòng tiền đều hữu hạn Có thể minh họa như sau: A A A A A …………… Naê …………… m 0 1 2 n 3 4 Soá thôøi ñoaïn: n
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giới thiệu phân tích chi phí và lợi ích - Phiên dịch: Lê Thủy
180 p | 329 | 122
-
Bài giảng Phân tích lợi ích chi phí: Bài 6 - ThS. Phùng Thanh Bình
52 p | 487 | 92
-
Bài giảng Phân tích lợi ích chi phí: Bài 1 - ThS. Phùng Thanh Bình
41 p | 338 | 80
-
Tổng quan về phân tích lợi ích chi phí - ThS Phùng Thanh Bình
31 p | 424 | 76
-
Bài giảng Phân tích lợi ích chi phí: Bài 4 - ThS. Phùng Thanh Bình
68 p | 254 | 74
-
Bài giảng Phân tích lợi ích chi phí: Bài 7 - ThS. Phùng Thanh Bình
90 p | 455 | 72
-
Phân tích lợi ích chi phí: Nền tảng phân tích kinh tế - ThS. Phùng Thanh Bình
52 p | 310 | 72
-
Phân tích lợi ích chi phí: Tiêu chí quyết định đầu tư - ThS Phùng Thanh Bình
68 p | 281 | 70
-
Bài giảng Phân tích lợi ích chi phí: Bài 5 - ThS. Phùng Thanh Bình
48 p | 223 | 60
-
Bài giảng Phân tích lợi ích chi phí: Bài 2 - ThS. Phùng Thanh Bình
102 p | 209 | 54
-
Phân tích lợi ích chi phí: Xây dựng báo cáo ngân lưu tài chính của dự án - ThS Phùng Thanh Bình
102 p | 265 | 51
-
Bài giảng Phân tích lợi ích chi phí: Bài 3 - ThS. Phùng Thanh Bình
34 p | 208 | 51
-
Phân tích lợi ích chi phí - Chương 4
35 p | 278 | 49
-
Phân tích lợi ích chi phí - Chương 5
35 p | 205 | 41
-
Phân tích lợi ích chi phí - Chương 2
52 p | 185 | 34
-
Phân tích lợi ích chi phí - Chương 6
22 p | 193 | 34
-
Phân tích chi phí lợi ích
22 p | 213 | 33
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn