BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
VÕ HOÀNG ĐIỆP
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN MUA XE TOYOTA
CỦA KHÁCH HÀNG TẠI TOYOTA HÙNG VƯƠNG
TP.HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 10 NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
VÕ HOÀNG ĐIỆP
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN MUA XE TOYOTA
CỦA KHÁCH HÀNG TẠI TOYOTA HÙNG VƯƠNG
TP.HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 8 34 01 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN
TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 10 NĂM 2018
TÓM TẮT
Nghiên cứu với các mục tiêu cơ bản là: xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định chọn mua xe ô tô Toyota của khách hàng tại Toyota Hùng Vương, đo
lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới quyết định chọn mua xe ô tô Toyota của
khách hàng tại Toyota Hùng Vương và đề xuất hàm ý quản trị giúp các hãng xe và
đại lý phân phối xe ô tô Toyota xây dựng kế hoạch kinh doanh, marketing... phù
hợp.
Tác giả sử dụng hai phương pháp là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng. Nghiên cứu định tính nhằm loại bỏ, bổ sung thêm một số biến và thống nhất
được các biến quan sát. Từ đó, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu với thang đo phù
hợp.
Nghiên cứu định lượng được thông qua phỏng vấn với một mẫu có kích
thước n = 285 khách hàng đã mua xe Toyota tại Toyota Hùng Vương và thu về
được 282 mẫu hợp lệ. Dữ liệu sau khi thu thập được phân tích bằng phần mềm xử lý
thống kê SPSS 20.0.
Kết quả phân tích cho thấy, mô hình các yếu tố tác động đến quyết định mua
xe ô tô Toyota ở Việt Nam bị tác động bởi 8 nhân tố chính và tầm quan trọng của
các nhân tố này đến quyết định mua xe ô tô Toyota được sắp xếp theo trình tự giảm
dần như sau: Thương hiệu Toyota (B = 0.280); Đại lý phân phối (B= 0.268); Sản
phẩm (B= 0.253); Văn hóa và quan niệm xã hội (B = 0.215); Ý kiến tham khảo (B =
0.125); Sự trải nghiệm (B = 0.114); Nguồn thông tin (B = 0.092); Giá cả (B =
0.092). Mô hình nghiên cứu giải thích được 60.9% sự biến thiên của các biến phụ
thuộc quyết định mua xe ô tô Toyota.
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2018
Học viên thực hiện Luận văn
Võ Hoàng Điệp
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn gửi đến Thầy PGS.TS. Nguyễn Đình
Luận, người trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu. Thầy đã giúp tôi định
hướng và dành những lời khuyên hữu ích, lời góp ý chân thành và phê bình sâu sắc
giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi gửi lời cảm ơn đến Thầy Cô trường Đại
học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt những kiến
thức quý báu trong suốt thời gian học tại trường.
Tôi gửi lời cảm ơn đến Ông Đỗ Văn Triều – Giám đốc điều hành Toyota Tiền
Giang ; Ông Nguyễn Xuân Phi – Trường phòng Kinh doanh Toyota Hùng Vương
và Bà Huỳnh Thị Kim Loan – Nguyên trưởng phòng Kinh doanh Toyota Lý
Thường Kiệt. Cùng với những khách hàng mua xe Toyota tại Toyota Hùng Vương
tham gia phỏng vấn.
Cuối cùng, tôi xin dành lời cảm ơn đến gia đình, tập thể lớp CH02QTKD và
đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi những lúc khó khăn để hoàn thành luận văn
này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2018
Học viên thực hiện Luận văn
Võ Hoàng Điệp
MỤC LỤC
TÓM TẮT .................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ .................................................................... xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 2
1.2.1 Tổng quang về thị trường Ô tô tại Việt Nam ................................................. 2
1.2.2 Tổng quan về Toyota Hùng Vương ............................................................... 3
1.3 Một số công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài ..................................... 3
1.4 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 4
1.4.1 Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 4
1.4.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 4
1.5 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 5
1.6 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 5
1.6.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 5
1.6.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 5
1.7 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 5
1.8 Bố cục luận văn ..................................................................................................... 6
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 8
2.1 Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng ................................................................... 8
2.1.1 Người tiêu dùng ............................................................................................. 8
2.1.2 Hành vi tiêu dùng ........................................................................................... 8
2.1.3 Mô hình hành vi tiêu dùng ............................................................................. 9
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng ............................. 10
2.1.5 Các dạng hành vi mua .................................................................................. 18
2.1.6 Quy trình ra quyết định mua sắm của người tiêu dùng ................................ 20
2.2 Các lý thuyết liên quan hành vi người tiêu dùng ................................................ 23
2.2.1 Lý thuyết về động lực hợp lý (TRA) ........................................................... 23
2.2.2 Lý thuyết về hành vi dự định (TPB) ............................................................ 23
2.3 Các nghiên cứu liên quan liên quan đến quyết định mua ................................... 24
2.3.1 Các nghiên cứu trong nước .......................................................................... 24
2.3.2 Các nghiên cứu nước ngoài ......................................................................... 25
2.4 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe Toyota ...................... 29
2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................ 31
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 36
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 37
3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 37
3.2 Nghiên cứu định tính ........................................................................................... 37
3.2.1 Mục đích ...................................................................................................... 37
3.2.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................... 38
3.3 Kết quả nghiên cứu định tính và xây dựng thang đo .......................................... 38
3.3.1 Thang đo Nguồn thông tin ........................................................................... 39
3.3.2 Thang đo Ý kiến tham khảo ......................................................................... 39
3.3.3 Thang đo Thương hiệu................................................................................. 40
3.3.4 Thang đo Sản phẩm ..................................................................................... 41
3.3.5 Thang đo Giá cả ........................................................................................... 41
3.3.6 Thang đo Sự trải nghiệm ............................................................................. 42
3.3.7 Thang đo Văn hóa và quan niệm xã hội ...................................................... 42
3.3.8.Thang đo Đại lý phân phối .......................................................................... 43
3.3.9 Thang đo Quyết định mua xe Toyota .......................................................... 44
3.4. Nghiên cứu định lượng ....................................................................................... 44
3.5. Mẫu nghiên cứu định lượng chính thức ............................................................. 44
3.5.1 Kích thước mẫu ............................................................................................ 44
3.5.2 Phương pháp chọn mẫu .............................................................................. 45
3.5.3 Phương pháp phỏng vấn .............................................................................. 45
3.5.4 Xây dựng bảng câu hỏi ................................................................................ 45
3.5.6 Phương pháp phân tích và sử lý số liệu ....................................................... 45
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 49
4.1 Đặc điểm mẫu khảo sát ....................................................................................... 49
4.2 Kết quả nghiên cứu ............................................................................................. 50
4.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố ............................... 50
4.2.2 Kiểm định hệ số Pearson ............................................................................. 60
4.2.3 Phân tích hồi quy ......................................................................................... 61
4.2.4 Thảo luận kết quả phân tích hồi quy ............................................................ 63
4.2.5 Kiểm định sự khác biệt ................................................................................ 65
4.3 Phân tích các yếu tố tác động đến quyết định chọn mua xe Toyota tại Toyota
Hùng Vương ....................................................................................................... 69
4.3.1 Nguồn thông tin ........................................................................................... 69
4.3.2 Ý kiến tham khảo ......................................................................................... 69
4.3.3 Thương hiệu ................................................................................................. 70
4.3.4 Sản phẩm ...................................................................................................... 70
4.3.5 Giá cả ........................................................................................................... 71
4.3.6 Sự trải nghiệm .............................................................................................. 72
4.3.7 Văn hóa và quan niệm xã hội ...................................................................... 72
4.3.8 Đại lý phân phối ........................................................................................... 73
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................ 76
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 76
5.2 Đề xuất hàm ý quản trị ........................................................................................ 78
5.2.1 Thương hiệu Toyota .................................................................................... 78
5.2.2 Đại lý phân phối ........................................................................................... 78
5.2.3 Sản phẩm ...................................................................................................... 79
5.2.4 Văn hóa và quan niệm xã hội ...................................................................... 79
5.2.5 Ý kiến tham khảo ......................................................................................... 79
5.2.6 Sự trải nghiệm .............................................................................................. 80
5.2.7 Nguồn thông tin ........................................................................................... 80
5.2.8 Giá cả ........................................................................................................... 80
5.3 Đóng góp của đề tài ............................................................................................. 80
5.4 Hạn chế của đề tài ............................................................................................... 81
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 82
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA ............................. 84
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN ................................................................... 88
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ........................................................... 92
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS ........................................................... 97
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Hiệp định thương mại tự do ATF
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á ASEAN
Toyota Việt Nam TMV
Tổng công ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp VEAM
TTSAMCO Công ty TNHH DV Ô tô Sài Gòn Toyota Tsusho
Chỉ số hài lòng của khách hàng CSI
Chỉ số hài lòng dịch vụ SSI
Xe ô tô rắp ráp trong nước CKD
Xe ô tô nhập khẩu CBU
Phần mềm máy tính phục vụ công tác phân tích thống kê SPSS
L ý thuyết về động lực hợp lý TRA
Lý thuyết về hành vi dự định TPB
Phân tích nhân tố khám phá EFA
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Doanh số bán hàng của TMV từ năm 2015 đến 2017 ............................. 2
Bảng 1.2. Doanh số từ năm 2015-2017 của Toyota Hùng Vương –
TTSAMCO .............................................................................................. 3
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng chính của các nghiên cứu
trước ....................................................................................................... 30
Bảng 2.2. Bảng yếu tố ảnh hưởng tới quyết định chọn mua xe Toyota đưa
vào mô hình nghiên cứu ........................................................................ 32
Bảng 3.1. Thang đo Nguồn thông tin ..................................................................... 39
Bảng 3.2. Thang đo Ý kiến tham khảo .................................................................. 40
Bảng 3.3. Thang đo Thương hiệu .......................................................................... 40
Bảng 3.4. Thang đo Sản phẩm ............................................................................... 41
Bảng 3.5. Thang đo Giá cả ..................................................................................... 42
Bảng 3.6. Thang đo Sự trải nghiệm ....................................................................... 42
Bảng 3.7. Thang đo Văn hóa và quan niệm xã hội ................................................ 43
Bảng 3.8. Thang đo Đại lý phân phối .................................................................... 43
Bảng 3.9. Thang đo Quyết định mua của khách hàng ........................................... 44
Bảng 4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát.......................................................................... 49
Bảng 4.2. Kiểm định độ tin cậy hệ số Cronbach’s Alpha ...................................... 51
Bảng 4.3. Kiểm định KMO and Bartlett's Test của các biến độc lập .................... 54
Bảng 4.4. Tổng phương sai trích ............................................................................ 55
Bảng 4.5. Ma trận nhân tố xoay ............................................................................. 56
Bảng 4.6. Kiểm định KMO and Bartlett's Test biến phụ thuộc ............................. 59
Bảng 4.7. Tổng phương sai biến trích phụ thuộc ................................................... 59
Bảng 4.8. Ma trận hệ số tương quan Pearson ........................................................ 61
Bảng 4.9. Hệ số R2 hiệu chỉnh ............................................................................... 61
Bảng 4.10. Phân tích phương sai ANOVA .............................................................. 61
Bảng 4.11. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ......................................................... 62
Bảng 4.12. Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................... 63
Bảng 4.13. Kiểm định Independent Samples Test ................................................... 65
Bảng 4.14. Kiểm định Test of Homogeneity of Variances ...................................... 65
Bảng 4.15. Phân tích phương sai ANOVA .............................................................. 66
Bảng 4.16. Kiểm định Independent Samples Test .................................................. 66
Bảng 4.17. Kiểm định Test of Homogeneity of Variances ...................................... 66
Bảng 4.18. Phân tích phương sai ANOVA .............................................................. 67
Bảng 4.19. Kiểm định Test of Homogeneity of Variances ...................................... 67
Bảng 4.20. Phân tích phương sai ANOVA .............................................................. 67
Bảng 4.21. Kiểm định Test of Homogeneity of Variances ...................................... 68
Bảng 4.22. Phân tích phương sai ANOVA .............................................................. 68
Bảng 4.23. Kiểm định Test of Homogeneity of Variances ...................................... 68
Bảng 4.24. Phân tích phương sai ANOVA .............................................................. 68
Bảng 4.25. Thống kê mô tả Nguồn thông tin ........................................................... 69
Bảng 4.26. Thống kê mô tả Ý kiến tham khảo ........................................................ 70
Bảng 4.27. Thống kê mô tả Thương hiệu ................................................................ 70
Bảng 4.28. Thống kê mô tả Sản phẩm ..................................................................... 71
Bảng 4.29. Thống kê mô tả Giá cả........................................................................... 72
Bảng 4.30. Thống kê mô tả Sự trải nghiệm ............................................................. 72
Bảng 4.31. Thống kê mô tả Văn hóa và quan niệm xã hội ...................................... 73
Bảng 4.32. Thống kê mô tả Đại lý phân phối .......................................................... 74
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
Hình 2.1. Mô hình hành vi người tiêu dùng ............................................................ 9
Hình 2.2. Mô hình 5 giai đoạn của quy trình mua hàng tiêu dùng ........................ 20
Hình 2.3. Mô hình Lý thuyết hành động hợp lý .................................................... 23
Hình 2.4. Mô hình lý thuyết hành vi dự định ........................................................ 24
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu của Jagathy & Menon .............................................. 25
Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu Tan & Santhi ........................................................ 26
Hình 2.7. Mô hình nghiên của của Arokiaraj và Banumathi ................................. 27
Hình 2.8. Mô hình nghiên cứu của Khan và Vijit Supinit ..................................... 28
Hình 2.9. Mô hình nghiên cứu của Pajaree Ackaradejruangsri ............................. 29
Hình 2.10. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua xe Toyota
của khách hàng tại Toyota Hùng Vương TP.HCM ............................... 34
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 37
Hình 5.1. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua xe Toyota
tại Toyota Hùng Vương TP.HCM ......................................................... 77
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Theo Hiệp định thương mại tự do (AFT) của các nước trong ASEAN, thuế
nhập khẩu ô tô từ khu vực này về Việt Nam giảm theo lộ trình từ 40% xuống 30%
từ năm 2017 và về 0% từ ngày 01/01/ 2018.
Theo APMI Partners, tỷ số sở hữu xe hơi năm 2018 của Việt Nam là 26 xe
trên 1.000 người. Cùng với, lộ trình giảm thuế nhập khẩu và việc gia tăng nhu cầu
sử dụng xe nên tỷ số sở hữu sẽ xe ô tô tăng lên 47 xe trên 1.000 người vào năm
2025.
Như vậy, năm 2018 sẽ là bước ngoặt với thị trường ô tô tại Việt Nam. Gần
như tất cả các hãng xe đã giảm giá từ cuối năm 2017, mọi chuẩn bị sẵn sàng cho
việc tăng số lượng xe bán ra cũng như giành thị phần. Trong đó, có xe rắp ráp trong
nước (CKD) và xe nhập khẩu nguyên chiếc (CBU) từ thị trường các nước ASEAN.
Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các hãng xe, một mặt là giữ vững thị phần, một mặt là
giành thị phần của các hãng xe có thị phần nhỏ.
Sự cạnh tranh khốc liệt không chỉ giữa các hãng xe mà còn giữa các đại lý
phân phối chính hãng. Sự cạnh tranh giữa các đại lý thể hiện rất rõ qua: chương
trình khuyến mãi, dịch vụ chăm sóc khách hàng,...
Để giành được lợi thế các hãng xe và nhà phân phối phải thay đổi tư duy
kinh doanh. Thể hiện qua chiến lược kinh doanh, chiến lược thương hiệu,... Đặc biệt
là ở hoạt động bán hàng, cần phải xác định và phân tích những yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định chọn mua xe của người tiêu dùng.
Xuất phát từ thực tiễn đó, việc nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định mua xe ô tô là rất cần thiết đối với Toyota Việt Nam nói chung và Đại lý
Toyota Hùng Vương (Công ty TNHH Dịch Vụ Ô tô Sài Gòn Toyota Tsusho) nói
riêng. Nhằm giúp Toyota Việt Nam và đại lý phân phối có những định hướng rõ
ràng, hiệu quả trong quyết định của mình. Chính vì vậy mà tác giả quyết định chọn
đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua xe Toyota của
khách hàng tại Toyota Hùng Vương Tp.Hồ Chí Minh”.
2
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
1.2.1 Tổng quang về thị trường Ô tô tại Việt Nam
Công ty ô tô Toyota Việt Nam (TMV) được thành lập vào tháng 9 năm 1995,
là công ty liên doanh với số vốn đầu tư ban đầu là 89,6 triệu USD từ Tập đoàn
Toyota Nhật Bản với tỉ trọng 70%, Tổng công ty Máy Động Lực và Máy Nông
Nghiệp (VEAM) với tỉ trọng 20%, và Công ty TNHH KUO Singapore (với tỉ trọng
10%. Là một trong những công ty liên doanh Ô tô có mặt đầu tiên tại thị trường
Việt Nam, TMV luôn nỗ lực phát triển bền vững và cùng Việt Nam “Tiến tới tương
lai”.
Kể từ khi thành lập đến nay, TMV đã không ngừng lớn mạnh và liên tục phát
triển không chỉ về quy mô sản xuất, mà cả doanh số bán hàng. Hiện tại, hệ thống 41
đại lý/chi nhánh đại lý và Trạm dịch vụ ủy quyền Toyota phủ rộng khắp trên cả
nước. (Nguồn toyota.com.vn)
Bảng 1.1. Doanh số bán hàng của TMV từ năm 2015 đến 2017
ĐVT: xe
Thị phần xe Toyota
Dòng Xe Camry FT86 Altis Vios Yaris Innova Fortuner Hiace Land Cruiser Land Prado Hilux Toyota Lexus Doanh số TMV Doanh số thị trường Thị phần TMV DS năm 2015 4,679 1 5,926 13,761 2,796 9,985 9,780 507 356 897 1,597 50,285 961 51,246 208,568 24.11% DS năm 2016 4,674 0 5,217 17,561 2,575 11,344 11,584 396 469 1,011 2,205 57,036 1,665 58,701 271,833 20.98%
DS năm 2017 3,341 12 4,358 22,260 2,197 12,001 13,023 300 211 491 9,223 67,417 (7,114) 60,303 250,619 26.90% (Nguồn: tác giả tổng hợp)
3
1.2.2 Tổng quan về Toyota Hùng Vương
Công ty TNHH Dịch vụ Ôtô Sài Gòn Toyota Tsusho (Toyota Hùng Vương)
được thành lập từ tháng 12/1996 với tổng số vốn đầu tư trên 3 triệu USD, là liên
doanh trực tiếp của tập đoàn Toyota Tsusho (Nhật Bản) với Tổng Công ty Cơ khí
Giao thông Vận tải Sài Gòn.
Toyota Hùng Vương đã liên tiếp giành được nhiều thành tích ấn tượng và
những giải thưởng cao quý như: Giải Đồng - Đai lý xuất sắc toàn quốc và Đại lý với
tỷ lệ duy trì khách hàng tốt nhất (năm 2015); Cúp đồng – Đại lý Toyota Xuất sắc
toàn diện (2017).....(toyotahungvuong.com.vn)
Bảng 1.2. Doanh số từ năm 2015-2017 của Toyota Hùng Vương – TTSAMCO
ĐVT: xe
Dòng Xe DS HV 2015 DS HV 2016 DS HV 2017
Camry 164 149 82
Altis 139 94 97
Vios 416 569 708
Yaris 78 47 65
Innova 607 595 659
Fortuner 414 560 613
Hiace 39 34 29
Cruiser/Prado/Alphard 32 53 19
Hilux 60 46 46
Doanh số TTSAMCO 1.949 2.147 2.318
Doanh số TMV 208.568 271.833 250.619
Thị phần TTSAMCO 0,934% 0,79% 0,925%
(Nguồn: tác giả tổng hợp)
1.3 Một số công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài
Tác giả Bùi Văn Trịnh và Diệp Quốc Toàn, “Các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định mua hàng may mặc thương hiệu Việt Tiến của cán bộ, công chức trên
4
địa bàn thành phố Vĩnh Long”, Kinh tế và Dự báo, số 33 (2017) Tr: 92-95.
Tác giả Nguyễn Anh Tuấn, “Đánh giá vai trò của các nhân tố ảnh hưởng tới
quyết định lựa chọn mua nhà ở tại Việt Nam”, Kinh tế và Phát triển, số 252(II)
(2018), tr. 2-10.
Tác giả Hà Thanh Việt và Vũ Thị Nữ, “Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi
mua điện thoại di động của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh” Kinh tế và
Phát triển, số 215 (2015), tr. 67-75.
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng ô tô tại Ấn Độ
(Menon và cộng sự, 2012).
Nghiên cứu những vấn đề then chốt ảnh hưởng đến quyết định mua xe tại
Malaysia (Tan & Santhi, 2014).
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe tại Puduchery
(Arokiaraj & Banumathi, 2014).
Những Yếu Tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua xe tại Thái Lan (Khan và
Dr. Vijit Supinit, 2015).
Hành vi tiêu dùng của người Thái đối với việc mua xe mới: Các yếu tố ảnh
hưởng và ra quyết định – Tại Điểm bán hàng POS (Pajaree Ackaradejruangsri,
2015).
1.4 Mục tiêu nghiên cứu
1.4.1 Mục tiêu tổng quát
Thông qua phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua xe ô tô
Toyota của khách hàng tại Toyota Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh. Đề tài giúp đưa
ra các giải pháp cải thiện và phát triển doanh số bán xe Toyota, cung như doanh số
tại các Đại lý ủy quyền của Toyota tại Tp. Hồ Chí Minh.
1.4.2 Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu xác định ba mục tiêu cơ bản sau:
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua xe ô tô Toyota của
khách hàng.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới quyết định chọn mua xe ô tô
5
Toyota của khách hàng.
- Đề xuất hàm ý quản trị giúp các hãng xe và nhà phân phối xe ô tô Toyota
xây dựng kế hoạch kinh doanh, marketing... phù hợp.
1.5 Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu của đề tài, đề tài cần phải trả lời những câu hỏi sau:
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định chọn mua xe ô tô Toyota của
khách hàng ?.
- Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới quyết định chọn mua xe ô tô Toyota
của khách hàng ?.
- Những hàm ý quản trị được đúc kết sau khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định mua xe ô tô Toyota của khách hàng.
1.6 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.6.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua xe ô
tô Toyota.
- Đối tượng khảo sát là những khách hàng đã mua xe ô tô Toyota tại Toyota
Hùng Vương.
1.6.2 Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu về những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua xe ô tô
Toyota: Nghiên cứu trường hợp khách hàng mua xe Toyota tại Toyota Hùng Vương
Tp. Hồ Chí Minh
- Địa bàn nghiên cứu là khách hàng đã mua xe tại Toyota Hùng Vương trong
khoảng thời gian thời gian từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2018.
- Thời gian nghiên cứu là tiến hành khảo sát tháng 6 và tháng 7 năm 2018.
1.7 Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu trong luận văn này được thực hiện thông qua nghiên cứu định
tính và định lượng.
- Nghiên cứu định tính: dựa vào kết quả của các nghiên cứu có trước, thực
trạng hoạt động của Toyota Hùng Vương, nghiên cứu và phát triển thêm.
6
- Nghiên cứu định lượng: thông qua phiếu khảo sát với khách hàng đã mua xe
Toyota tại Toyota Hùng Vương và dùng phần mềm SPSS 20 để phân tích kết quả.
Từ đó, đưa ra các hàm ý quản trị.
1.8 Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài nghiên cứu
được kết cấu bởi năm chương, như sau:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Chương này, tác giả trình bày các vấn đề: tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu nghiên cứu, và phương pháp nghiên
cứu.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong chương này, tác giải trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến hành vi tiêu
dùng, các nghiên cứu liên quan đến quyết định mua xe ô tô. Đồng thời, tác giả tổng
hợp các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe Toyota và đề xuất mô hình
nghiên cứu.
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong chương 3, tác giả trình bày quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu,
cách thức xây dựng thang đo, mẫu nghiên cứu định lượng chính thức.
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Chương 4, tác giả trình bày kết quả kiểm định mẫu thống kê, kiểm định thang
đo thông qua phân tích hệ số Crosbach's Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA,
kiểm định hồi quy bội và đánh giá mức độ tác động của các biến nghiên cứu đến
quyết định mua xe Toyota, trên cơ sở đó đánh giá các giả thuyết đã đề xuất.
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
Chương 5, tổng kết các kết quả nghiên cứu, dựa trên kết quả thực nghiệm thu
được, tác giả đưa ra kết luận về các yếu tố tác động đến quyết định mua xe ô tô
Toyota. Đồng thời, tác giả đưa ra các kiến nghị đối với các hãng xe và đại lý phân
phối. Cuối cùng, tác giả trình bày những hạn chế của đề tài và đề xuất cho các
nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.
7
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1, tác giả đã phác thảo đề tài cần nghiên cứu. Trong đó, nêu
lên vấn đề, tính cấp thiết của việc thực hiện nghiên cứu. Qua đó, xác định mục tiêu
nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vị nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
2.1.1 Người tiêu dùng
Người tiêu dùng là một cá nhân, một tổ chức hay là một nhóm tham gia trực
tiếp có ảnh hưởng đến việc hình thành nhu cầu - mong ước, đưa ra quyết định mua,
sử dụng hay loại bỏ một số sản phẩm dịch vụ cụ thể. Người tiêu dùng có thể là
người mua, người ảnh hưởng hoặc người sử dụng.
2.1.2 Hành vi tiêu dùng
Hành vi tiêu dùng là những hành vi mà người tiêu dùng thể hiện trong các
cuộc nghiên cứu về việc mua, sử dụng, việc đánh giá về sản phẩm và dịch vụ và
những ý kiến mà họ mong đợi sẽ thỏa mãn nhu cầu của họ (Schiffman & Kanook,
2002).
Theo Kotler & Levy (1969), “Hành vi người tiêu dùng là hành vi cụ thể của
một cá nhân khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và vứt bỏ sản phẩm hay
dịch vụ”.
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, “Hành vi tiêu dùng chính là sự tác động
qua lại giữa các yếu tố kích thích của môi trường với nhận thức và hành vi của con
người mà qua sự tương tác đó, con người thay đổi cuộc sống của họ”.
Ngoài ra, theo quan điểm hiện đại “Hành vi người tiêu dùng là tương tác
năng động giữa 3 nhân tố: Cảm nhận và nhận thức, hành vi, và môi trường (hoàn
cảnh xung quanh), qua đó con người xúc tiến các dạng trao đổi trong sinh hoạt với
nhau”.
Theo định nghĩa hành vi người tiêu dùng có 3 đặc điểm cần quan tâm:
+ Hành vi người tiêu dùng mang tính năng động: Người tiêu dùng là các cá
nhân, hộ gia đình, và kể cả tổ chức tiêu dùng luôn thay đổi và tiến hóa.
+ Hành vi người tiêu dùng luôn liên quan đến sự tương tác giữa cảm nhận và
nhận thức, hành vi và môi trường.
+ Hành vi người tiêu dùng liên quan đến trao đổi (Bùi Văn Quang, tr 18).
Tóm lại, hành vi người tiêu dùng là hành động của người tiêu dùng liên quan
9
đến việc mua sắm và tiêu dùng sản phẩm hoặc dịch vụ: tìm kiếm, lựa chọn, đánh
giá, mua sắm và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
2.1.3 Mô hình hành vi tiêu dùng
Theo Philip Kotler-Kevin Keller, việc hiểu rõ hành vi mua sắm của người
tiêu dùng, cụ thể là hành vi tiêu dùng sản phẩm của chính doanh nghiệp mình đang
kinh doanh chính là chìa khóa then chốt để các nhà quản trị đưa ra chiến lược cạnh
tranh hợp lý và đúng đắn. Chính vì thế, các nhà quản trị cần phải biết rõ: Ai mua?
(Khách hàng); Họ mua gì? (Sản phẩm); Tại sao họ mua? (Mục tiêu); Những ai
tham gia vào việc mua? (Tổ chức); Họ mua như thế nào? (Hoạt động); Khi nào họ
mua? (Cơ hội); Họ mua ở đâu? (Nơi bán).
Mô hình hành vi người tiêu dùng cho thấy các yếu tố kích thích marketing
cũng như những kích thích bên ngoài (kinh tế, công nghệ, chính trị, văn hóa) đều
tác động đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng. Tùy theo từng đặc điểm của
người tiêu dùng như: văn hóa, xã hội, tâm lý, cá tính và thông qua quá trình ra quyết
định như nhận thức vấn đề, tìm kiếm và đánh giá thông tin mà người tiêu dùng đưa
ra quyết định mua sắm nhất định.
Điều này cho thấy việc mua sắm của người tiêu dùng bị tác động cùng lúc
bởi ý thức của chính họ, những kích thích bên ngoài và lúc quyết định mua sắm.
Chính vì vậy, doanh nghiệp phải biết được: những ảnh hưởng đặc điểm của người
tiêu dùng như văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý ảnh hưởng đến hành vi mua sắm.
Hình 2.1. Mô hình hành vi người tiêu dùng
(Nguồn: Philip Kotler-Kevin Keller, 2013, Quản trị Marketing)
10
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng
2.1.4.1 Những yếu tố thuộc về văn hóa
Nền văn hóa:
Theo nghĩa rộng nhất: “Văn hoá có thể coi là tổng thể những nét riêng biệt
về tinh thần, vật chất, trí tuệ và cảm xúc quyết định tính cách của một xã hội hay
một nhóm người trong xã hội. Văn hoá bao gồm nghệ thuật và văn chương, những
lối sống, những quyền cơ bản của con người, những hệ thống các giá trị, những tập
tục và tín ngưỡng. Văn hoá đem lại cho con người khả năng suy xét về bản thân.
Chính nhờ văn hoá mà con người tự thể hiện, tự ý thức được bản thân...” (Tuyên bố
về những chính sách văn hoá - Hội nghị quốc tế do Unesco chủ trì, 1982 tại
Mexico).
Như vậy, văn hóa có những nét đặc trưng và ảnh hưởng đến hành vi của
người tiêu dùng như sau:
- Văn hoá ấn định những điều cơ bản về giá trị, sự thụ cảm, sự ưa thích và
những sắc thái đặc thù của sản phẩm vật chất và phi vật chất.
- Văn hoá ấn định cách cư xử được xã hội chấp nhận: Những thủ tục, thể chế,
ngôn ngữ, cử chỉ giao tiếp; cách biểu lộ tình cảm, cảm xúc...
- Ảnh hưởng của văn hoá có tính hệ thống và chế ước. Với mỗi cá nhân, văn
hoá được hấp thụ ngay từ thời khắc đầu tiên của đời sống con người và đeo bám họ
suốt cuộc đời. Với xã hội văn hoá được giữ gìn, truyền bá qua các thiết chế của nó
như gia đình, nền giáo dục, tôn giáo, Nhà nước...
Nhánh văn hóa:
Một cộng đồng xã hội không chỉ có một nền văn hoá duy nhất được tất cả
các thành viên đồng tình và thừa nhận. Nền văn hoá được ví như một mạch chung
có thể tìm thấy ở đó, yếu tố văn hoá đa dạng. Đó là nhánh văn hoá hay tiểu văn hoá.
Các nhánh văn hoá là cách gọi theo đặc trưng văn hoá của các nhóm xã hội được
quy chiếu theo các tiêu thức như chủng tộc hay dân tộc, tín ngưỡng, nghề nghiệp,
học vấn, nơi cư trú...
Nhánh văn hoá thể hiện tính đồng nhất, đặc trưng trong hành vi của người
11
tiêu dùng ở một phạm vi nhỏ hơn của nền văn hoá. Điều đó có nghĩa là tồn tại sự
khác biệt về sở thích, cách đánh giá về giá trị, cách thức mua sắm và sử dụng sản
phẩm ở những người thuộc nhánh văn hoá khác nhau (Kotler, 2013).
Địa vị xã hội:
Hầu như trong mọi xã hội đều tồn tại những giai tầng xã hội khác nhau, giai
tầng xã hội là những nhóm tương đối ổn định trong khuôn khổ xã hội, được sắp xếp
theo thứ bậc đẳng cấp và được đặc trưng bởi những quan điểm giá trị, lợi ích và
hành vi đạo đức giống nhau ở các thành viên.
Các giai tầng xã hội vốn có một số nét đặc trưng:
- Những người cùng chung một giai tầng có khuynh hướng xử sự giống
nhau.
- Con người chiếm địa vị cao hơn hay thấp hơn trong xã hội tuỳ thuộc vào
chỗ họ thuộc giai tầng nào.
- Giai tầng xã hội được xác định không phải căn cứ vào một sự biến đổi nào
đó mà là dựa trên cơ sở nghề nghiệp, thu nhập, tài sản, học vấn, định hướng giá trị
và những đặc trưng khác của những người thuộc giai tầng đó.
- Các cá thể có thể chuyển sang giai tầng cao hơn hay bị tụt xuống một trong những
giai tầng thấp hơn (Kotler, 2013).
2.1.4.2 Những yếu tố mang tính chất xã hội
Hành vi của người tiêu dùng còn được quy định bởi những yếu tố mang tính
chất xã hội như: Những nhóm, gia đình, vai trò xã hội và các quy chế xã hội chuẩn
mực (Kotler, 2013).
Nhóm chuẩn mực:
Rất nhiều nhóm chuẩn mực có ảnh hưởng đặc biệt mạnh mẽ đối với hành vi
của con người. Các nhóm tiêu biểu là những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hay gián
tiếp đến thái độ hay hành vi của con người. Những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp
đến con người được gọi là những tập thể các thành viên. Đó là những nhóm mà cá
nhân nằm trong đó và tác động qua lại với chúng. Trong số các tập thể có một số là
tập thể cơ sở và sự tác động qua lại với chúng mang tính chất khá thường xuyên. Đó
12
là gia đình, bạn bè, láng giềng và đồng nghiệp. Các tập thể cơ sở thường không
mang tính chất hình thức, ngoài ra con người còn thuộc về một số các tập thể thứ
cấp, thường mang tính chất hình thức hơn và sự tác động qua lại với chúng không
mang tính chất thường xuyên. Đó là các loại tổ chức xã hội kiểu giáo hội nghiệp
đoàn và công đoàn.
Cá nhân cũng chịu ảnh hưởng của cả những nhóm mà nó không phải là thành
viên. Tập thể mong muốn là nhóm người mong muốn hay hướng gia nhập nhóm
này.
Các nhóm tiêu biểu ảnh hưởng đến mọi người ít nhất theo 3 cách sau:
- Thứ nhất, là cá nhân đụng chạm với những biểu hiện hành vi và lối sống
mới đối với nó.
- Thứ hai, là nhóm tác động đến thái độ của cá nhân và quan niệm của nó về
bản thân mình.
- Thứ ba, là nhóm thúc ép cá nhân ưng thuận, do đó có thể ảnh hưởng đến
việc cá nhân lựa chọn hàng hoá và nhãn hiệu cụ thể.
Gia đình:
Gia đình là tổ chức quan trọng nhất trong xã hội. Các thành viên trong gia
đình của người mua có thể tạo nên một ảnh hưởng mạnh mẽ lên hành vi của người
mua. Chúng ta có thể phân biệt thành hai loại gia đình của người mua.
- Gia đình định hướng (the family of orientation) bao gồm cha mẹ của người
đó. Từ cha mẹ, một người nào đó nhận được sự định hướng về chính trị, kinh tế và
ý nghĩa của mong ước cá nhân, tình yêu và phẩm hạnh. Ngay cả những người mua
không còn quan hệ nhiều với cha mẹ mình, thì ảnh hưởng của cha mẹ lên hành vi
của người mua vẫn có thể rất đáng kể. Ở những gia đình mà cha mẹ vẫn tiếp tục
sống chung với con cái đã trưởng thành thì ảnh hưởng của họ mang tính chất quyết
định.
- Gia đình riêng (procreation family) bao gồm vợ hoặc chồng và con cái của
người mua, có ảnh hưởng trực tiếp hơn đến hành vi mua sắm hàng ngày.
Gia đình là tổ chức mua - tiêu dùng quan trọng bậc nhất trong xã hội và nó
13
đã được nghiên cứu khá rộng rãi. Sự can dự của chồng hay vợ thay đổi rất nhiều tùy
theo loại sản phẩm. Người vợ từ xưa đã là người mua sắm chính yếu trong gia đình,
đặc biệt trong những lĩnh vực như thực phẩm, quần áo và các đồ gia dụng khác.
Điều này hiện đang thay đổi, khi mà ngày càng có nhiều phụ nữ đi làm và người
chồng thì muốn chăm sóc đến gia đình nhiều hơn. Trong trường hợp các sản phẩm
và dịch vụ thuộc loại đắt tiền, thường là chồng và vợ cùng trao đổi để đưa ra quyết
định chung. Điều đó có thể do vai trò, thói quen hay sự thông thạo của họ trong mua
sắm quyết định.
Vai trò địa vị:
Một người đều có mặt trong nhiều loại nhóm: gia đình, câu lạc bộ, tổ chức...
Vị trí của người ấy trong mỗi nhóm có thể xác định trong khuôn khổ vai trò và địa
vị. Vai trò là một tập hợp những hành động mà những người xung quanh chờ đợi ở
người đó, vai trò bao hàm những hoạt động và cá nhân cho là phải thực hiện để hòa
nhập vào nhóm xã hội mà họ tham gia. Mỗi vai trò kèm theo một địa vị, phản ánh
sự kính trọng của xã hội dành cho vai trò đó.
Mỗi vai trò đều gắn liền với một địa vị (status) phản ánh sự kính trọng nói
chung của xã hội, phù hợp với vai trò đó. Địa vị liên quan đến sự sắp xếp cho cá
nhân mình về mức độ sự đánh giá của xã hội như: sự kính trọng, sự ưu đãi, uy tín
đối với người khác thể hiện vai trò và địa vị xã hội là nhu cầu của mọi cá nhân trong
đời sống xã hội. Cá nhân thể hiện vai trò, địa vị thông qua hành vi.
Vì vậy, người tiêu dùng thường dành sự ưu tiên khi lựa chọn hàng hoá, dịch
vụ phản ánh vai trò và địa vị mà xã hội dành cho họ hoặc họ mong muốn hướng
đến. Tuy nhiên, các biểu tượng địa vị không chỉ thay đổi tùy theo các tầng lớp xã
hội, mà còn khác nhau theo các vùng địa lý nữa.
2.1.4.3 Những yếu tố mang tính chất cá nhân
Những nét đặc trưng bề ngoài của con người, đặc biệt là tuổi tác, giai đoạn
của chu trình đời sống gia đình, nghề nghiệp, tình trạng kinh tế, kiểu nhân cách và ý
niệm của bản thân, cũng ảnh hưởng đến những quyết định của người mua (Kotler,
2013).
14
Tuổi tác:
Tính chất tiêu dùng cũng phụ thuộc vào giai đoạn của chu trình đời sống gia
đình. Tuổi tác cũng diễn ra những thay đổi trong chủng loại và danh mục những mặt
hàng và dịch vụ được mua sắm. Các giai đoạn của chu kỳ đời sống và hành vi mua
hàng của gia đình gồm: Giai đoạn sống độc thân, những người độc thân trẻ sống
tách khỏi bố, mẹ, vợ chồng trẻ chưa có con.
Nghề nghiệp:
Nghề nghiệp có ảnh hưởng nhất định đến tính chất của hàng hoá và dịch vụ
được chọn mua. Người công nhân có thể mua quần áo giầy đi làm..., vị chủ tịch
công ty có thể mua cho mình những bộ quần áo đắt tiền, đi du lịch, mua thuyền
buồm cỡ lớn... Nhà hoạt động thị trường cố gắng tách ra những nhóm khách hàng
thu nhập theo nghề nghiệp quan tâm nhiều đến hàng hoá và dịch vụ của mình. Công
ty có thể chuyên sản xuất những mặt hàng cần thiết cho một nhóm nghề nghiệp cụ
thể nào đó.
Kinh tế:
Tình trạng kinh tế của cá nhân có ảnh hưởng rất lớn đến cách lựa chọn hàng
hoá của họ. Cơ hội mua sắm của người tiêu dùng phụ thuộc vào hai yếu tố là khả
năng tài chính và hệ thống giá cả của hàng hoá. Vì vậy, tình trạng kinh tế bao gồm
thu nhập, phần tiết kiệm, khả năng đi vay và những quan điểm về chi tiêu/ tích
luỹ...của người tiêu dùng có ảnh hưởng rất lớn đến số lượng và cơ cấu sản phẩm mà
họ lựa chọn, mua sắm.
Phong cách sống:
Người tiêu dùng tuy cùng nhóm văn hóa đặc thù hoặc tầng lớp xã hội như
nhau và thậm chí cùng nghề nghiệp giống nhau, cũng vẫn có thể có sự khác biệt trong
phong cách sống. Phong cách sống (life style) của một người là sự tự biểu hiện của
người đó được thể hiện ra thành những hoạt động, mối quan tâm và quan điểm của
người ấy trong cuộc sống. Phong cách sống mô tả sinh động toàn diện một người
trong sự tác động qua lại giữa người ấy với môi trường sống. Phong cách sống hàm
chứa nhiều nét đặc trưng hơn là tầng lớp xã hội và cá tính của riêng người đó.
15
Nếu chúng ta biết một người nào đó thuộc tầng lớp xã hội gì, chúng ta có thể
suy luận ra một số biểu hiện chung về cách ứng xử của người đó, nhưng chúng ta
không thể thấy được người đó trong tư cách một cá nhân. Và nếu biết được cá tính
của một người nào đó thuộc loại gì, chúng ta cũng có thể suy ra một số đặc điểm
tâm lý đặc trưng của người đó, nhưng chúng ta sẽ không suy ra được điều gì nhiều
về hành động, mối quan tâm và quan điểm của người đó. Phong cách sống cố gắng
thiết lập cấu trúc toàn thể về hành động và sự ảnh hưởng qua lại trong cuộc sống
của một người.
Nhân cách ý niệm bản thân:
Kiểu nhân cách là những đặc tính tâm lý nổi bật, đặc thù tạo ra thế ứng xử có
tính ổn định và nhất quán đối với môi trường xung quanh của mỗi con người. Nhân
cách thường được mô tả bằng những đặc tính vốn có của cá thể như: Tính tự tin,
tính thận trọng, tính tự lập, tính khiêm nhường, tính thích hơn người (hiếu thắng),
tính ngăn nắp, dễ dãi, tính năng động, tính bảo thủ, tính cởi mở. Nhân cách và hành
vi mua sắm có mối quan hệ chặt chẽ. Thị hiếu, thói quen trong ứng xử, giao
dịch...của người tiêu dùng, có thể dự đoán được nếu chúng ta biết được nhân cách
của họ. Hiểu biết nhân cách người tiêu dùng sẽ tạo được sự thiện cảm ở họ khi chào
hàng, thuyết phục mua và truyền thông. Quan điểm về bản thân hay sự tự niệm là
hình ảnh trí tuệ của một cá nhân về chính bản thân họ. Nó liên quan tới nhân cách
của mỗi con người.
2.1.4.4 Những yếu tố mang tính tâm lý
Những yếu tố tâm lý là những tác nhân bên trong người tiêu dùng thúc đẩy
hoặc kìm hãm hành vi của họ. Hành vi lựa chọn mua hàng của cá thể cũng chịu ảnh
hưởng của bốn yếu tố cơ bản có tính chất tâm lý sau: Động cơ, tri giác, lãnh hội,
niềm tin và thái độ. (Kotler, 2013).
Động cơ:
Động cơ là nhu cầu đã trở nên cấp thiết đến mức buộc con người phải hành
động để thoả mãn nó. Động cơ là động lực gây sức ép, thúc đẩy con người hành động
để thoả mãn nhu cầu hay ước muốn nào đó về chất hoặc về tinh thần hoặc cả hai.
16
Nắm bắt được động cơ của người tiêu dùng đồng nghĩa với nắm bắt được cái
thực sự họ tìm mua và họ muốn thoả mãn nhu cầu nào.
Học thuyết động cơ của Abraham Maslow giải thích sự thúc đẩy của nhu cầu
tương ứng với những thời điểm khác nhau, của những cá nhân khác nhau. Những
nội dung chính của học thuyết:
Có nhiều nhu cầu cùng tồn tại trong một cá thể. Chúng cạnh tranh với nhau
trong việc thoả mãn. Các cá nhân sẽ thiết lập một trật tự ưu tiên cho các nhu cầu này
theo mức độ quan trọng đối với việc thoả mãn chúng.
Con người sẽ cố gắng thoả mãn nhu cầu quan trọng nhất. Nhu cầu được thoả
mãn không còn vai trò động lực. Con người hướng tới nhu cầu tiếp theo. Abraham
MasLow cho rằng nhu cầu của con người được sắp xếp theo trật tự thang bậc dựa
theo tầm quan trọng của chúng từ cấp thiết nhất đến ít cấp thiết nhất.
- Nhu cầu sinh lý hay thể chất.
- Nhu cầu an toàn.
- Nhu cầu về xã hội, tình cảm: Ý thức về tinh thần trực thuộc nhóm, nhu cầu
hội nhập nhóm để không bị lạc loài, ví dụ: Là một doanh nhân thành đạt, là một
nhân viên văn phòng trong thời đại IT, là một người phụ nữ sành điệu, quý phái...
- Nhu cầu được tôn trọng: Nhu cầu muốn người khác đánh giá mình một cách
tích cực. Nếu con người chưa được người khác đánh giá cao và thừa nhận thì họ sẽ
cảm thấy tự ti. Một khi họ được thừa nhận và được đánh giá cao họ sẽ cảm thấy
mình tự tin và có khả năng hơn.
- Nhu cầu tự thể hiện hay khẳng định bản thân: Nhu cầu hiện thực hoá bản
thân mình có nghĩa là thực hiện được các tiềm năng độc đáo của cá nhân con người.
MasLow cho rằng ở giai đoạn này con người đang bị thôi thúc bởi “siêu động cơ”
như: Chân lý, sự toàn mỹ, sự bất tử, sự thánh thiện, sự công bằng và sự thống nhất,
hoà hợp.
Tri giác:
Động cơ thúc đẩy con người hành động, song hành động của con người diễn
ra như thế nào lại phụ thuộc rất lớn vào sự nhận thức. Khi đã có động cơ mua sắm
17
thì người tiêu dùng sẵn sàng thực hiện hành động mua sắm nhưng hành động như
thế nào còn tuỳ thuộc vào nhận thức của họ đối với những tác động ngoại cảnh.
Tri giác có thể được định nghĩa là “Một quá trình thông qua đó cá thể tuyển
chọn, tổ chức và giải thích thông tin để tạo ra một bức tranh có ý nghĩa về thế giới
xung quanh”. Tri giác của người tiêu dùng không chỉ phụ thuộc vào những kích tố
của môi trường vật chất mà còn phụ thuộc vào tâm trạng và định kiến chủ quan của
mỗi cá nhân có thể khác nhau rất nhiều vì nhận thức có đặc điểm sau đây:
Nhận thức là một quá trình tiếp thu có chọn lọc: Hàng ngày con người chịu
tác động bởi vô số các tác động kích thích nhưng họ chỉ chú ý đến những kích thích
nào có liên quan đến nhu cầu hiện tại mà họ mong đợi và đoán định trước.
Quá trình nhận thức là quá trình các thông tin bị biến dạng và lưu giữ có
chọn lọc: Người tiêu dùng có xu hướng giải thích thông tin theo ý riêng của họ và
phù hợp với định kiến trước đó của họ, họ ghi nhớ ưu điểm của những sản phẩm,
thương hiệu mà mình đã có cảm tình và quên đi những khuyết điểm của các sản
phẩm mà họ vốn đã có cảm tình và nhớ những khuyết điểm, phóng đại những
khuyết điểm của sản phẩm cạnh tranh.
Lĩnh hội:
Con người lĩnh hội tri thức trong quá trình hoạt động. Lĩnh hội đó là những
biến đổi nhất định diễn ra trong hành vi của cá thể dưới ảnh hưởng của kinh nghiệm
mà họ tích luỹ được. Sự hiểu biết (kinh nghiệm) của con người là trình độ của họ về
cuộc sống. Đó là kết quả tương tác của động cơ, các vật kích thích, những gợi ý, sự
đáp lại và củng cố. Sự hiểu biết (kinh nghiệm) mà mỗi con người có được là do học
hỏi và sự từng trải. Phần lớn hành vi của con người có sự chỉ đạo của kinh nghiệm.
Niềm tin và thái độ:
Thông qua hành động và sự lĩnh hội con người có được niềm tin và thái độ,
đến lượt chúng lại có ảnh hưởng đến hành vi của con người.
Niềm tin là sự nhận định trong thâm tâm về một cái gì đó. Những niềm tin
này có thể được xây dựng trên cơ sở những tri thức thực tế, những ý kiến và lòng
tin. Niềm tin có thể kèm theo hay không kèm theo những phần tình cảm.
18
Các nhà sản xuất rất quan tâm đến niềm tin của con người đối với những
hàng hoá và dịch vụ cụ thể. Từ những niềm tin này hình thành nên những hình ảnh
hàng hoá và nhãn hiệu. Thái độ là sự đánh giá tốt hay xấu của cá thể, được hình
thành trên cơ sở những tri thức hiện có và bền vững về một khách thể hay ý tưởng
nào đó, những cảm giác do chúng gây ra và phương hướng hành động có thể có.
Thái độ làm cho con người sẵn sàng thích hay không thích một đối tượng
nào đó, cảm thấy gần gũi nó hay xa cách nó.
Thái độ cho phép cá thể xử sự tương đối ổn định đối với những vật giống
nhau. Những thái độ khác nhau có thể tạo nên một cấu trúc liên kết logic, trong đó
sự thay đổi một yếu tố có thể đòi hỏi phải xây dựng lại một loạt các yếu tố khác rất
phức tạp.
2.1.5 Các dạng hành vi mua
Theo Bùi Văn Quang (2015), những nỗ lực giải quyết vấn đề trong quá trình
mua sắm có thể biến đổi từ đơn giản đến phức tạp, hoặc ngược lại. Quyết định càng
phức tạp thì người ra quyết định càng cân nhắc và tính toán cẩn thận để chọn lựa
những hành vi phù hợp hơn. Có thể phân chia các hành vi ra quyết định mua sắm
theo những dạng khác nhau.
Hành vi mua phức tạp:
Khi việc quyết định mua sắm trở nên phức tạp thì người tiêu dùng có nhiều
phương án chọn lựa khác nhau trong nhận thức và cách thực hiện các dự tính mua
sắm. Quá trình mua sắm có thể tiến đến mức phức tạp nhất khi người mua đứng
trước nhiều nhãn hàng không quen thuộc nên không biết căn cứ vào đâu để chọn lựa
phù hợp. Thông thường người tiêu không biết nhiều về loại sản phẩm và phải tìm
hiểu nhiều.
Người tiêu dùng có hành vi mua sắm phức tạp khi họ tham gia nhiều vào
việc mua sắm và ý thức rõ những khác biệt lớn giữa các thương hiệu. Để quyết
định, người tiêu dùng thường trải qua một quá trình nhận thức từ xây dựng niềm tin
về sản phẩm, rồi đến thái độ, và sau đó là tiến hành lựa chọn nhãn hàng một cách
thận trọng.
19
Hành vi mua sắm hạn chế :
Người tiêu dùng đôi khi tham gia nhiều vào việc mua sắm, nhưng thấy các
thương hiệu không khác nhau nhiều. Họ nỗ lực tìm hiểu thông tin, chọn lựa ở mức
ít hơn. Tiến trình thống nhất giữa kiến thức hiểu biết và kinh nghiệm về sản phẩm
cũng bị hạn chế. Nói chung, các nhận thức và hành vi của người tiêu dùng đều ở
mức bình thường. Đặc điểm ra quyết định hạn chế của người tiêu dùng là chỉ giải
quyết vấn đề ở một chừng mực nào đó. Thông thường, người tiêu dùng có thể hiểu
biết về một loại sản phẩm, nhưng không thể biết tất cả các thương hiệu và đặc điểm
của chúng. Trong trường hợp này, người tiêu dùng sẽ đi vòng quanh để xem có
những gì đang bán, sau đó mua khá nhanh. Người mua có thể phản ứng chủ yếu là
theo giá hời hay điều kiện mua thuận tiện.
Người tiêu dùng sẽ rất nhạy cảm với những thông tin có thể biện hộ cho
quyết định của mình như đã hành động trước, rồi sau đó mới có những niềm tin mới
và cuối cùng đi đến một số thái độ ảnh hưởng quyết định mua sắm.
Các công ty phải khắc phục hành vi mua sắm hạn chế nhằm tạo dựng niềm
tin và đưa ra những đánh giá hoặc tư vấn bán hàng để giúp người tiêu dùng yên tâm
lựa chọn của mình.
Hành vi mua sắm theo thói quen:
Quyết định mua sắm theo thói quen liên quan chặt chẽ với hành vi chọn lựa
thông thường của người tiêu dùng không cần nhiều nhận thức về sản phẩm hoặc
thương hiệu lựa chọn.
Trong trường hợp này, hành vi của người tiêu dùng không trải qua trình tự
bình thường niềm tin, thái độ, hành vi. Người tiêu dùng không ra sức tìm kiếm
thông tin về các nhãn hiệu, hoặc đánh giá các đặc điểm của chúng, rồi đi đến quy
định mua. Họ không hình thành một thái độ rõ ràng về một nhãn hiệu và lựa chọn
chỉ vì nó quen thuộc. Sau khi mua, thậm chí họ có thể không đánh giá việc lựa chọn
vì họ không quan tâm.
Hành vi mua sắm tìm kiếm sự đa dạng:
Khi tìm kiếm sự đa dạng, người tiêu dùng thay đổi nhãn hiệu rất nhiều lần. Việc
20
thay đổi nhãn hiệu chỉ là để tìm kiếm sự đa dạng chứ không phải vì không hài lòng.
2.1.6 Quy trình ra quyết định mua sắm của người tiêu dùng
Theo Philip Kotler, người làm kinh doanh nghiên cứu hành vi người tiêu
dùng với mục đích nhận biết nhu cầu, sở thích, thói quen của họ. Cụ thể là xem
người tiêu dùng muốn mua gì, vì sao họ lại mua sản phẩm, dịch vụ đó, tại sao họ
mua nhãn hiệu đó, họ mua như thế nào, mua ở đâu, khi nào mua và mức độ mua ra
sao để xây dựng chiến lược marketing thúc đẩy người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm,
dịch vụ của mình.
Cụ thể Philip Kotler đưa ra quy trình mua hàng hóa phân tích kỹ hơn về hành
vi mua của người tiêu dùng với 5 bước:
Hình 2.2. Mô hình 5 giai đoạn của quy trình mua hàng tiêu dùng
(Nguồn: Philip Kotler-Kevin Keller, 2013, Quản trị Marketing)
* Nhận thức vấn đề
Khi kinh tế phát triển thu nhập của người dân tăng lên. Nhu cầu của con
người tăng lên bậc cao hơn sau khi các nhu cầu cơ bản đã được đáp ứng. Có người
đơn giản muốn nâng cao cuộc sống cũng như giá trị bản thân, thể hiện địa vị xã
hội,... phục vụ cho nhu cầu của họ hay gia đình hoặc cũng có thể là đầu tư sinh lời.
Khi đó, nhu cầu mới của con người sẽ hình thành.
Khi nhu cầu hình thành hay nhận thức được vấn đề. Họ sẽ tìm kiếm và thu
thập thông tin có liên quan đến hàng hóa cần mua. Mức độ ưu tiên cho hành động
của họ dần xác định được: Giá hàng hóa, thương hiệu, chương trình khuyến mại,
đặc tính sản phẩm, chi phí sử dụng, dịch vụ hậu mãi, cách thức thanh toán, địa điểm
mua hàng,...
* Tìm kiếm thông tin
Các nguồn thông tin chính mà người tiêu dùng sẽ sử dụng có 4 nhóm sau:
+ Nguồn thông tin cá nhân: Thông tin từ gia đình, bạn bè, hàng xóm, người quen.
21
+ Nguồn thông tin từ quảng cáo: Các tin quảng cáo, các trang web, nhân viên
bán hàng, đại lý, bao bì, hội chợ,...
+ Nguồn thông tin đại chúng: Thông qua các phương tiện truyền thông đại
chúng như ti vi, báo,..., hoặc từ các tổ chức đánh giá tiêu dùng internet, các diễn
đàn cụ thể.
+ Nguồn thông tin có được do trải nghiệm: tiếp xúc với hàng hóa bằng các
giác quan, thử nghiệm và sử dụng hàng hóa.
Lượng thông tin thu nhận được và sự tác động của chúng thay đổi theo sản
phẩm cần mua và đặc điểm tính cách của người mua.
Trong quá trình này, người tiêu dùng sẽ tập hợp và sàng lọc lại những thông
tin về các thương hiệu và đặc điểm của chúng. Và chỉ còn một số ít thông tin được
chọn lựa. Nếu những thông tin thu thập phù hợp và thuận lợi với nhu cầu thì người
tiêu dùng sẽ thực hiện các bước kế tiếp. Nếu những thông tin mang bất lợi, người
tiêu dùng sẽ phản ứng và có thể sẽ chấm dứt hành vi mua nhằm tránh rủi ro cho
quyết định của mình. Họ sẽ xác định lại nhu cầu của mình hoặc hoãn thực hiện.
* Đánh giá lựa chọn
Sau khi thu thập và sàng lọc ra được những thông tin cho là cần thiết về hàng
hóa. Người tiêu dùng sẽ đánh giá xem các thông tin có phù hợp với các tiêu chí nhu
cầu đã được hình thành ban đầu.
Ví dụ: Nhãn hiệu Toyota sẽ được xếp hạng đầu với tiêu chí tiết kiệm xăng,
kế tiếp Honda,... Như vậy với nhu cầu sử dụng một chiếc xe tiết kiệm xăng nhất thì
đánh giá của họ về xe Toyota là cao nhất.
Tuy nhiên, thông qua trải nghiệm và học hỏi, con người hình thành niềm tin
và thái độ. Niềm tin và thái độ sẽ tác động đến hành vi mua hàng của họ. Do đó, các
tiêu chí về nhu cầu của lần đầu sử dụng hàng và những lần sau khác nhau. Như vậy,
việc trung thành hay niềm tin với một nhãn hiệu có thể sẽ thay đổi nếu người tiêu
dùng đã từng dùng hàng hóa.
* Quyết định mua hàng
Trong giai đoạn đánh giá lựa chọn, người tiêu dùng sẽ hình thành thứ tự ưu
22
tiên giữa các thương hiệu và có thể hình thành ý định mua thương hiệu mình yêu
thích nhất. Tuy nhiên, có ba yếu tố tác động đến ý định mua hàng:
- Thái độ cá nhân: như người thân, bạn bè những người càng thân thiết, gần
gũi với người tiêu dùng sẽ tác động đến quyết định mua sắm của người tiêu dùng.
Tuy nhiên, có thể nảy sinh các thông tin trái chiều về hàng hóa mà người tiêu dùng
đã lựa chọn. Điều này có thể làm cho tiêu dùng sẽ tìm kiếm lại thông tin hoặc đánh
giá lại lựa chọn của mình.
- Yếu tố bất ngờ: Khi có những thông tin ảnh hưởng lớn đến sản phẩm đã
được đánh giá và lựa chọn. Có thể là những thông tin về thuế suất, chuẩn bị ra mắt
mẫu mới,... Cũng làm cho người tiêu dùng đẩy nhanh quá trình mua hàng hoặc hủy
bỏ việc mua hàng.
- Khi đi đến quyết định cuối cùng là mua hàng, thì địa điểm mua hàng hóa
cũng là một lựa chọn. Đây cũng chính là một trong các cơ sở để người tiêu dùng
đưa ra các phương án mua hàng hóa.
Tuy nhiên, ngay cả khi người tiêu dùng đã quyết định mua hàng, nhưng cũng
có thể điều chỉnh hoặc trì hoãn hoặc không thực hiện có thể bị ảnh hưởng bởi một
hoặc nhiều rủi ro. Các rủi ro có thể là rủi ro chức năng, rủi ro vật chất, rủi ro tài
chính, rủi ro xã hội, rủi ro tâm lý và rủi ro thời gian.
* Phản ứng sau mua
Khách hàng sử dụng hàng hóa và có các đánh giá trực tiếp về hàng hóa mua
được bằng trải nghiệm thực tế của mình. Người tiêu dùng sẽ đánh giá mức độ hài
lòng tổng quát, cũng như mức độ hài lòng đối với từng tính năng của hàng hóa cũng
như các dịch vụ nhận được sau bán hàng. Khi đó người tiêu dùng sẽ hài lòng nếu có
sự tương đương giữa kỳ vọng và thực tế sử dụng.
Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng hiện nay còn đi xa hơn. Đó là người tiêu
dùng được các nhà kinh doanh tìm hiểu xem họ có nhận thức được các lợi ích của
sản phẩm, dịch vụ họ đã mua hay không và cảm nhận, đánh giá như thế nào sau khi
sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Vì điều này sẽ tác động đến những lần mua hàng sau đó
của người tiêu dùng và tác động đến việc thông tin về sản phẩm của họ đến những
23
người tiêu dùng khác.
2.2 Các lý thuyết liên quan hành vi người tiêu dùng
2.2.1 Lý thuyết về động lực hợp lý (TRA)
Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA) được Fishbein
và Ajzen nghiên cứu và giới thiệu vào thập niên 60. Sau này được hiệu chỉnh và bổ
sung vào thập niên 70. Hiện nay, mô hình hành động hợp lý nền tảng phổ kiến thức
Niềm tin đối với thuộc tính sản phẩm
Thái độ
Đo lường niềm tin đối với thuộc tính của sản phẩm
Dự định hành vi
Hành vi thực sự
Niềm tin về những người ảnh hưởng sẽ nghĩ rằng tôi nên hay không nên mua sản phẩm
biến nhất về hành vi người tiêu dùng.
Đo lường niềm tin đối với những thuộc tính của sản phẩm
Chuẩn chủ quan
Hình 2.3. Mô hình Lý thuyết hành động hợp lý
(Nguồn: Fishbein &. Ajzen, 1975)
Theo lý thuyết hành động hợp lý, dự định hành vi (behavior Intention) của
một người bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố chính là thái độ (attitude) và chuẩn chủ quan
(subjective norm). Hai nhân tố này ảnh hưởng đến trực tiếp đến dự định hành vi.
Tiếp theo sẽ ảnh hưởng đến hành vi thực sự của một cá nhân (Sudin, Geoffrey và
Hanudin. 2009).
2.2.2 Lý thuyết về hành vi dự định (TPB)
Để giải quyết hạn chế của thuyết TRA. Ajzen đã phát triển một lý thuyết gọi là
Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior: TPB) vào năm 1985. “Thuyết
hành vi dự định (TBP) là phần mở rộng của lý thuyết hành động hợp lý (TRA), sự
24
cần thiết ra đời của TPB bởi những hạn chế của mô hình ban đầu trong đối phó với
Thái độ
Chuẩn chủ quan
Xu hướng hành vi
Hành vi thực sự
Kiểm soát hành vi cảm nhận
các hành vi mà con người có đầy đủ quyền kiểm soát ý chí” (Ajzen, 1991).
Hình 2.4. Mô hình lý thuyết hành vi dự định
(Nguồn: Ajzen, 1991)
Thuyết TPB được phát triển bằng cách thêm một thành phần được gọi là
“nhận thức kiểm soát hành vi” vào thuyết TRA. Sau đó trong mô hình TPB, ý định
hành vi của một cá nhân quan trọng nhất là thái độ và hành vi sử dụng sản phẩm và
mức độ hài lòng của khách hàng.
2.3 Các nghiên cứu liên quan liên quan đến quyết định mua
2.3.1 Các nghiên cứu trong nước
2.3.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng may mặc
thương hiệu Việt Tiến của cán bộ, công chức trên địa bàn thành phố Vĩnh
Long (Bùi Văn Trịnh và Diệp Quốc Toàn, 2017)
Để phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng may mặc thương
hiệu Việt Tiến trên địa bàn nghiên cứu, tác giả đã khảo sát 267 cán bộ, công chức
làm việc tại thành phố Vĩnh Long của tỉnh Vĩnh Long.
Kết quả phân tích cho thấy, có 05 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua
hàng may mặc thương hiệu Việt Tiến của họ gồm: (1) Tính tiện lợi; (2) Đặc tính sản
phẩm; (3) Thương hiệu; (4) Những nguồn tham khảo và hình ảnh cửa hàng và (5)
Lợi ích cảm nhận.
2.3.1.2 Đánh giá vai trò của các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định lựa
chọn mua nhà ở tại Việt Nam (Nguyễn Tuấn Anh, 2018)
Nghiên cứu nay phân tích vai trò của các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định
25
lựa chọn mua nhà ở tại Việt Nam. Dữ liệu của nghiên cứu được thu thập thông qua
điều tra khảo sát sử dụng bảng hỏi với đối tượng khảo sát la chủ của các căn hộ giá
thấp va trung binh tại Hà Nội, Đà Nẵng va Thành phố Hồ Chí Minh. Cỡ mẫu trong
nghiên cứu là 950.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng: (1) Vấn đề tài chính; (2) Vị trí của tòa
chung cư; (3) Điều kiện thanh toán; (4) Mức phí dịch vụ chung cư; (5) Khả năng
vay và (6) lãi suất vay.
2.3.2 Các nghiên cứu nước ngoài
2.3.2.1 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng ô tô tại
Ấn Độ (Jagathy & Menon, 2012)
Tác giả đã khảo sát 750 người đang sử dụng ô tô tại Kerala, Ấn Độ. Kết quả
nghiên cứu chỉ ra 07 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua ô tô của khách hàng:
(1) Nguồn thông tin, (2) Tiện lợi, (3) Thoải mái, (4) Đại lý phân phối, (5) Kiểu mẫu
ô tô, (6) Yếu tố bên ngoài, (7) Sự hài lòng.
Thông tin
Tiện lợi
Thoải mái
Đại lý phân phối Hành vi mua xe ô tô
Kiểu loại xe ô tô
Yếu tố bên ngoài
Sự hài lòng
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu của Jagathy & Menon
(Jagathy & Menon, 2012)
Nguồn thông tin : ba nguồn quan trọng mà người tiêu dùng tham khảo để lựa
26
chọn mua ô tô là: bạn bè, gia đình, đồng nghiệp.
Tính tiện lợi: Hiệu suất động cơ, an toàn và bảo mật, dịch vụ sau bán hàng tốt.
Sự thoải mái: Thoải mái là yếu tố thứ tư có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
ô tô. Nghiên cứu cho thấy: kiểu dáng xe, thoải mái khi lái xe và cảm giác thoải mái.
Đại lý phân phối: Khi người tiêu dùng đã quyết định lựa chọn được một số
hãng sản xuất hoặc mẫu mã ô tô. Theo nghiên cứu: tầm quan trọng gắn liền với
thương hiệu xe; kinh nghiệm của đại lý phân phối; gói dịch vụ sau bán.
Kiểu mẫu ô tô: Thoải mái khi lái xe; công nghệ xe tiên tiến và thiết kế bên
trong được đánh giá cao cho yếu tố kiểu mẫu ô tô.
Yếu tố bên ngoài: Gia đình (vợ, con cái), Người thân và bạn bè là các yếu tố
bên ngoài có tác động nhiều đến quyết định chọn mua ô tô.
Sự hài lòng: Sự hài lòng của người tiêu dùng như là một yếu tố quan trọng
ảnh hưởng “truyền miệng” đến khách hàng khác. Theo nghiên cứu: ít tốn nhiên liệu;
Cảm thấy đáng đồng tiền khi mua và sức mạnh động cơ ô tô là các biến tác động
nhiều đến sự hài lòng.
2.3.2.2 Nghiên cứu những vấn đề then chốt ảnh hưởng đến quyết định
mua xe tại Malaysia (Tan & Santhi, 2014)
Tác giả đã khảo sát 200 người đang sử dụng ô tô tại Kuala Lumpur, Malaysia.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra 4 nhân tố then chốt ảnh hưởng đến quyết định mua ô tô của
khách hàng: (1) Tin cậy, (2) An toàn, (3) Tiết kiệm nhiên liệu, (4) Giá cả.
Tin cậy
An toàn
Quyết định mua xe ô tô
Tiết kiệm nhiên liệu
Giá cả
Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu Tan & Santhi
(Tan & Santhi, 2014)
Trong 4 nhân tố trên, nghiên cứu chỉ ra rằng sự tin cậy là yếu tố quan trọng
27
nhất ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng. Sự tin cậy được thể hiện qua:
hiệu suất của xe, linh kiện phụ tùng thay thế, và sự tin cậy của thương hiệu.
Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Sự an toàn là yếu tố quan trọng thứ 2 góp phần
vào quyết định chọn mua xe. Giá cả xe cũng là một yếu tố cần xem xét khi khách
hàng chọn mua ô tô. Khách hàng cũng xem xét yếu tố Tiết kiệm nhiên liệu khi chọn
mua ô tô. Tuy nhiên, yếu tố này không ảnh hưởng nhiều như 3 yếu tố còn lại.
2.3.2.3 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe tại
Puduchery (Arokiaraj & Banumathi, 2014)
Theo nghiên cứu, tác giả đã khảo sát 100 người đang sử dụng ô tô tại
Puduchrey, Ấn Độ. Kết quả nghiên cứu cho thấy 08 nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định mua ô tô của khách hàng: (1) Kinh tế, (2) Công nghệ, (3) Hiệu suất, (4) An toàn,
(5) Tiện lợi, (6) Kiểu mẫu, (7), Thân thiện môi trường, (8) Thể hiện giá trị xã hội.
Nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố Thể hiện giá trị xã hội, Công nghệ, Hiệu
suất, Kiểu mẫu ô tô là các yếu tố có mức độ ảnh hưởng cao đến quyết định chọn
mua ô tô của khách hàng. Trong khi đó, Tính an toàn và Thân thiện với môi trường
ít được khách hàng coi trọng hơn.
Kinh tế
Công nghệ
Hiệu suất
Quyết định mua xe ô tô
An toàn
Tiện lợi
Kiểu mẫu
Thân thiện môi trường
Thể hiện giá trị xã hội
Hình 2.7. Mô hình nghiên của của Arokiaraj và Banumathi
(Arokiaraj & Banumathi, 2014)
28
2.3.2.4 Những Yếu Tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua xe tại Thái
Lan (Khan & Vijit Supinit, 2015)
Giá
Kiểu mẫu
Quyết định mua xe ô tô An toàn
Thương hiệu
Màu xe
Hình 2.8. Mô hình nghiên cứu của Khan và Vijit Supinit
(Khan & Vijit Supinit, 2015)
2.3.2.5 Hành vi tiêu dùng của người Thái đối với việc mua xe mới: Các
yếu tố ảnh hưởng và ra quyết định – Tại Điểm bán hàng POS (Pajaree
Ackaradejruangsri, 2015)
Theo tác giả, các yếu tác động và ảnh hưởng đến quyết định mua xe ô tô của
người tiêu dùng Thái Lan: Thương hiệu của nhà sản xuất hay thương hiệu xe hơi;
Thương hiệu của mẫu xe; Chất lượng sản phẩm (an toàn, tính năng, thiết kế, tiêu thụ
nhiên liệu, động cơ); Chiến dịch quảng cáo và khuyến mãi (giá, tiền đối ứng, lãi
suất vay, gói thiết bị); Lái thử xe ô tô; Ý kiến tham khảo (gia đình, người thân và
bạn bè); Từng sử dụng xe cùng một nhà sản xuất hay thương hiệu; Hệ thống phân
phối (vị trí, trung tâm dịch vụ); Dịch vụ sau bán hàng; Giá trị bán lại; Chi phí và
phụ tùng thay thế.
29
Thương hiệu xe ô tô
Thương hiệu của mẫu xe
Chất lượng sản phẩm
Quảng cáo và khuyến mãi
Lái thử xe
Quyết định mua xe ô tô Ý kiến tham khảo
Đã sử dụng
Dịch vụ sau bán hàng
Giá trị bán lại
Chi phí và phụ tùng
Hình 2.9. Mô hình nghiên cứu của Pajaree Ackaradejruangsri
(Nguồn: Pajaree Ackaradejruangsri, 2015)
2.4 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe Toyota
Các nghiên cứu rất đa dạng trong phương pháp nghiên cứu, nhưng phần lớn
các nghiên cứu đều sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính để xác định sự ảnh
hưởng của các nhân tố.
Trong các nghiên cứu trước các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định xe ô tô của
người tiêu dùng. Các nghiên cứu không dựa vào mô hình chuẩn nào. Tuy nhiên,
thường vận dụng lý thuyết hành vi mua người tiêu dùng của Philip Kotler từ đó xây
dựng mô hình nghiên cứu cho mình.
Do có sự khác biệt về phạm vi và nội dung đề tài nghiên cứu, về đặc thù nền
30
kinh tế, văn hóa – xã hội và sự khác biệt về thời điểm nghiên cứu. Nên các nghiên
cứu trước mà tác giả tham khảo và vận dụng vào đề tài, có những khoảng cách so
với đề tài mà tác giả nghiên cứu.
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng chính của các nghiên cứu trước
STT Mô hình Các yếu tố ảnh ảnh Khoảng trống trong nghiên
hưởng cứu
Mô hình các yếu - Nguồn thông tin Nghiên cứu của tác giả
tố ảnh hưởng đến - Tiện lợi không đề cập đến sự ảnh
hành vi tiêu dùng - Thoải mái hưởng của các yếu tố: Giá
1 ô tô tại Ấn Độ - Đại lý phân phối sản phẩm, Văn hóa - xã hội,
(Jagathy & - Kiểu mẫu ô tô Thương hiệu và Sự trải
Menon, 2012) - Yếu tố bên ngoài nghiệm,..
- Sự hài lòng.
Nghiên cứu của tác giả chưa Nghiên cứu những - Tin cậy đề cập đến sự ảnh hưởng vấn đề then chốt - An toàn của các yếu tố: Thương ảnh hưởng đến 2 - Tiết kiệm nhiên liệu hiệu, Văn hóa - xã hội, Ý quyết định mua xe - Giá cả kiến tham khảo, Nguồn tại Malaysia (Tan thông tin, Sự trải nghiệm, & Santhi, 2014) Đại lý phân phối,...
- Kinh tế Nghiên cứu của tác giả chưa Nghiên cứu các - Công nghệ đề cập đến sự ảnh hưởng nhân tố ảnh hưởng - Hiệu suất của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định - An toàn như: Giá cả, Nguồn thông mua xe tại 3 - Tiện lợi tin, Thương hiệu, Đại lý Puduchery. - Kiểu mẫu phân phối, Sự trải nghiệm,.. (Arokiaraj & - Thân thiện môi Banumathi, 2014) trường
- Thể hiện giá trị xã
31
hội
Những Yếu Tố - Giá Nghiên cứu của tác giả chưa
nào ảnh hưởng - Kiểu mẫu đề cập đến các yếu tố ảnh
đến quyết định - An toàn hưởng như: Nguồn thông 4 mua xe tại Thái - Thương hiệu tin, Ý kiến tham khảo, Đại
Lan (Khan & Vijit - Màu xe lý phân phối, Sự trải
Supinit, 2015) nghiệm,...
Hành vi tiêu dùng - Thương hiệu Nghiên cứu này chưa đề cập
của người Thái đối - Thường hiệu của đến sự ảnh hưởng của các
với việc mua xe mẫu xe yếu tố ảnh hưởng như:
mới: Các yếu tố - Chất lượng sản Nguồn thông tin, Giá cả,...
ảnh hưởng và ra phẩm
quyết định – Tại - Chiến dịch quảng
Điểm bán hàng cáo và khuyến mãi
POS (Pajaree - Lái thử xe ô tô
Ackaradejruangsri, - Ý kiến tham khảo 5 2015) - Từng sử dụng xe
cùng thương hiệu
- Hệ thống phân
phối
- Dịch vụ sau bán
hàng
- Giá trị bán lại
- Chi phí và phụ
tùng thay thế
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Tổng hợp từ các mô hình nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng quyết định mua xe ô
tô đã công bố và Mô hình hành vi tiêu dùng của Philip Kotler ở trên. Tác giả đề xuất
32
mô hình cho đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua xe
Toyota của khách hàng tại Toyota Hùng Vương TP.Hồ Chí Minh”.
Trên cơ sở tác giả đã tổng hợp được đi đến quyết định chọn và đề xuất ra 08
nhóm yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định mua xe ô tô Toyota. Dưới đây, bảng
các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định chọn mua xe Toyota đưa vào mô hình nghiên
cứu của đề tài được tác giả đề xuất.
Bảng 2.2. Bảng yếu tố ảnh hưởng tới quyết định chọn mua xe Toyota đưa vào
mô hình nghiên cứu
Mô tả Mô hình tham khảo
Là những nguồn/kênh thông tin STT Yếu tố 1 Nguồn - Mô hình hành vi tiêu dùng
thông qua đó, người tiêu dùng thông tin của Philip Kotler.
có thể tìm kiếm và thu thập - Mô hình nghiên cứu của
những thông tin cần thiết về sản Jagathy & Menon.
phẩm mà họ mua. Mô hình nghiên cứu của
- Pajaree Ackaradejruangsri.
Là sản phẩm ô tô Toyota khách 2 Sản - Mô hình hành vi tiêu dùng
hàng quyết định chọn mua. Sản phẩm của Philip Kotler.
phẩm ô tô bao gồm nhiều tính - Mô hình nghiên cứu của
năng, mỗi tính năng của sản Jagathy & Menon.
phẩm sẽ mang đến cho khách Mô hình nghiên cứu của hàng sự thỏa mãn khác nhau. - Tan & Santhi.
- Mô hình nghiên cứu của
Khan & Vijit Supinit.
- Mô hình nghiên cứu của
Arokiaraj & Banumathi.
Mô hình nghiên cứu của
- Pajaree Ackaradejruangsri.
3 Giá cả - Mô hình hành vi tiêu dùng
Là các khía cạnh liên quan đến giá xe ô tô Toyota khách hàng của Philip Kotler.
quyết định mua. - Mô hình nghiên cứu của
Tan & Santhi.
33
- Mô hình nghiên cứu của
Khan & Vijit Supinit.
Là thương hiệu xe mà khách - Mô hình hành vi tiêu dùng
hàng quyết định chọn mua. của Philip Kotler.
Mô hình nghiên cứu của 4 Thương hiệu là nhóm yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết Thương hiệu - Khan & Vijit Supinit.
định của khách hàng. - Mô hình nghiên cứu của
Pajaree Ackaradejruangsri.
Là những ý kiến tham vấn từ gia - Mô hình hành vi tiêu dùng
đình, bạn bè, đồng nghiệp,... của Philip Kotler. Ý kiến Những ý kiến tham khảo ảnh - Mô hình nghiên cứu của 5 tham hưởng trực tiếp đến đến quyết Jagathy & Menon. khảo định mua. - Mô hình nghiên cứu của
Pajaree Ackaradejruangsri.
Làm sự trải nghiệm của bản thân - Mô hình hành vi tiêu dùng
khách hàng đối với sản phẩm của Philip Kotler Sự trải 6 hoặc những tính năng của sản nghiệm - Mô hình nghiên cứu của
phẩm. Pajaree Ackaradejruangsri.
Văn hóa và quan niệm xã hội: là Mô hình hành vi tiêu dùng
xảm xúc khách hàng có được - của Philip Kotler Văn hóa và quan 7 khi sử dụng hoặc sở hữu sản niệm xã - Mô hình nghiên cứu của
phẩm. hội Arokiaraj & Banumathi
Là các yếu tố thuộc về đại lý - Mô hình hành vi tiêu dùng
phân phối sản phẩm xe ô tô của Philip Kotler lý Toyota. Đó là cảm nhận và đánh - Mô hình nghiên cứu của 8 Đại phân Jagathy & Menon. phối giá về đại lý mà họ sẽ mua xe ô tô Toyota. Mô hình nghiên cứu của
- Pajaree Ackaradejruangsri.
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Căn cứ vào mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của Luận văn. Qua sự phân tích
các yếu tố ảnh hưởng chính đến quyết định chọn mua Toyota thông qua các nghiên
cứu trước. Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
34
Mô hình nghiên cứu như sau: QD = f (TT, TK, TH, SP, GC, TN, VH, DL);
Trong đó QD là Quyết định mua ô tô của khách hàng và TT, TK, SP, TH, GC, TN,
VH, DL lần lượt là nhóm các yếu tố: Nguồn thông tin; Ý kiến tham khảo ; Thương
hiệu; Sản phẩm; Giá cả; Sự trải nghiệm; Văn hóa và quan niệm xã hội ; Đại lý phân
phối.
H1
Nguồn thông tin
H2
Ý kiến tham khảo
H3
Thương hiệu
Quyết định mua xe Toyota
H4
Sản phẩm
H5
Giá cả
Nhân khẩu học
H6
Trải nghiệm
H7
Văn hóa và quan niệm xã hội
H8
Đại lý phân phối
Hình 2.10. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua xe Toyota
của khách hàng tại Toyota Hùng Vương TP.HCM
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Các giả thuyết đặt ra trên cơ sở các yếu tố sẽ tác động tích cực đến quyết
định chọn mua xe Toyota. Cụ thể như sau:
35
Giả thuyết H1: Nguồn thông tin có tác động cùng chiều (+) đến quyết định
mua xe ô tô Toyota.
Giả thuyết H2: Ý kiến tham khảo có tác động cùng chiều (+) đến quyết định
mua xe ô tô Toyota.
Giả thuyết H3: Thương hiệu có tác động cùng chiều (+) đến quyết định mua
xe ô tô Toyota.
Giả thuyết H4: Sản phẩm có tác động cùng chiều (+) đến quyết định mua xe
ô tô Toyota.
Giả thuyết H5: Giá cả có tác động cùng chiều (+) đến quyết định mua xe ô
tô Toyota.
Giả thuyết H6: Sự trải nghiệm có tác động cùng chiều (+) đến quyết định
mua xe ô tô Toyota.
Giả thuyết H7: Văn hóa và quan niệm xã hội có tác động cùng chiều (+) đến
quyết định mua xe ô tô Toyota.
Giả thuyết H8: Đại lý phân phối có tác động cùng chiều (+) đến quyết định
mua xe ô tô Toyota.
36
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Nội dung chương 2, tác giả đã trình bày tóm tắt các cơ sở lý thuyết về hành
vi mua của người tiêu dùng. Đồng thời, tác giả tổng hợp và đánh giá một số công
trình nghiên cứu liên quan đến quyết định mua ô tô trong và ngoài nước. Từ đó, tác
giả sẽ đề xuất mô hình nghiên cứu.
Chương tiếp theo, tác giả trình bày phương pháp nghiên cứu. Được thể hiện
việc xây dựng các thang đo nghiên cứu.
37
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Gồm các phần chính sau: Thiết kế nghiên cứu: trình bày chi tiết quy trình
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng; xây dựng các thang
đo đo lường các khái niệm trong mô hình nghiên cứu.
Cơ sở lý thuyết
Phỏng vấn chuyên gia
Nghiên cứu định tính
Mô hình nghiên cứu & Thang đo nháp
Điều chỉnh
Thang đo hoàn chỉnh (Bảng khảo sát chính thức)
Khảo sát chính thức (n= 285)
Cronbach’s Alpha
Kiểm tra tương quan biến tổng, kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha
Nghiên cứu định lượng
Kiểm tra trọng số EFA
Phân tích nhân tố EFA
Hồi quy
Kiểm định lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu của mô hình
3.1 Quy trình nghiên cứu
Thảo luận kết quả, ý nghĩa của nghiên cứu và đưa ra hàm ý quản trị
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: tác giả đề xuất)
3.2 Nghiên cứu định tính
3.2.1 Mục đích
Nghiên cứu là một quá trình tìm kiếm các tri thức được khái quát hóa để áp
dụng vào việc giải thích cho một loạt các hiện tượng. Nghiên cứu định tính nhằm
38
xác định các thành phần của các khái niệm trong nghiên cứu: Nguồn thông tin; Ý
kiến tham khảo ; Thương hiệu; Sản phẩm; Giá cả; Sự trải nghiệm; Văn hóa và quan
niệm xã hội ; Đại lý phân phối.
Từ đó, tác giả điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các
khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật
phỏng vấn tay đôi và phỏng vấn với chuyên gia.
3.2.1 Nghiên cứu định tính
Trên cơ sở nghiên cứu và tổng hợp tài liệu từ giáo trình, các nghiên cứu có
liên quan đã được công bố. Tác giả kế thừa hướng cách tiếp cận và giải quyết vấn
đề của các tác giả đã đi trước. Nhờ đó, tác giả tập hợp yếu tố và biến quan sát xây
dựng mô hình nghiên cứu sơ bộ, sao cho phù hợp về văn hóa – xã hôi và trình độ
phát triển ở Việt Nam nói chung, thị trường ô tô nói riêng. Do đó, giai đoạn này tác
giả đã tiến hành nghiên cứu định tính. Nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung
những biến quan sát mới sao cho phù hợp để đo lường các khái niệm nghiên cứu.
Phương pháp phỏng vấn: (Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia)
tác giả phỏng vấn 10 khách hàng đã mua ít nhất 2 xe Toyota và 3 chuyên gia có
kinh nghiệm trên 10 năm trong lĩnh lực phân phối ô tô. Trên cơ sở thang đo nháp đã
được xây dựng để loại bỏ, bổ sung thêm một số biến và thống nhất được các biến
quan sát thang đo nháp. Cơ sở để loại bỏ biến là đa số khách hàng và chuyên gia
tham gia phỏng vấn cho rằng các yếu tố đó không quan trọng họ hoặc có sự trùng
lặp, yếu tố này đã bao hàm trong yếu tố kia.
Qua phỏng vấn khách hàng và tham khảo ý kiến chuyên gia. Tác giả đã điều
chỉnh thang đo dựa trên thang đo sơ bộ. Thang đo mới gồm 47 biến quan sát đại
diện cho 9 khái niệm nghiên cứu cần đo lường.
3.3 Kết quả nghiên cứu định tính và xây dựng thang đo
Xây dựng thang đo dựa trên các nghiên cứu trước và được tác giả điều chỉnh
bổ sung cho phù hợp với người tiêu dùng xe Toyota dựa vào kết quả nghiên cứu
định tính (Phụ lục 2: Kết quả nghiên cứu định tính).
39
Có 9 khái niệm nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu này: (1)Nguồn
thông tin; (2) Ý kiến tham khảo; (3) Thương hiệu; (4) Sản phẩm; (5) Giá cả; (5)
Sự trải nghiệm; (7) Văn hóa và quan niệm xã hội; (8) Nhà phân phối và (9)
Quyết định mua xe Toyota.
Các khái niệm này sẽ được đo lường bằng các biến quan sát, các biến quan
sát được đo lường bằng thang đo Likert 5 mức độ:
(1) Hoàn toàn không đồng ý, (2) Không đồng ý, ( 3) Bình thường, (4) Đồng
ý, (5) Hoàn toàn đồng ý.
3.3.1 Thang đo Nguồn thông tin
Thang đo Nguồn thông tin được ký hiệu là TT. Là các nguồn/kênh thông qua
đó mà khách hàng tìm kiếm và thu thập thông tin về sản phẩm ô tô mà họ mua.
Đây là bước người tiêu dùng đã xác định nhu cầu mua ô tô và bắt đầu thu
thập thông tin về ô tô như nhà sản xuất, mẫu mã xe...Mỗi nguồn thông tin đảm nhận
vai trò khác nhau với mức độ ảnh hưởng khác nhau đến quyết định mua sắm của
khách hàng.
Dựa theo lý thuyết hành vi mua của Philip Kotler, mô hình nghiên cứu của
Jagathy & Menon, mô hình nghiên cứu của Pajaree Ackaradejruangsri và kết hợp
kết quả nghiên cứu định tính. Tác giả điều chỉnh thang đo TT gồm 06 biến quan sát
(TT1-TT6).
Bảng 3.1. Thang đo Nguồn thông tin
Ký hiệu biến Biến quan sát
Xe Toyota được quảng cáo trên tivi/radio/tạp chí TT1
Xe Toyota trong các sự kiện trưng bày, triển lãm TT2
Xe Toyota trên website/diễn đàn/ mạng xã hội TT4
Xe Toyota được trưng bày tại đại lý xe hơi TT5
Xe Toyota nhìn thấy hàng ngày TT6
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
3.3.2 Thang đo Ý kiến tham khảo
Thang đo Ý kiến tham khảo tác động bên ngoài phân phối được ký hiệu là
40
TK. Là những yếu tố bên ngoài như: Gia đình/bạn bè/người thân...tác động đến
quyết định mua của khách hàng. Những ý kiến, đánh giá của các Ý kiến tham khảo
có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định mua.
Dựa theo lý thuyết hành vi mua của Philip Kotler, mô hình nghiên cứu của
Jagathy & Menon, mô hình nghiên cứu của Pajaree Ackaradejruangsri và kết quả
nghiên cứu định tính, tác giả điều chỉnh thang đo bao gồm 5 biến quan sát (TK1-
TK5).
Bảng 3.2. Thang đo Ý kiến tham khảo
Biến quan sát
Ý kiến của gia đình và người thân Ý kiến của bạn bè Ý kiến của đồng nghiệp cùng Ý kiến/đánh giá về xe Toyota X trên diễn đàn,… Ý kiến tư vấn của nhân viên đại lý bán xe Toyota X Ký hiệu biến TK1 TK2 TK3 TK4 TK5
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
3.3.3 Thang đo Thương hiệu
Thang đo Thương hiệu được ký hiệu là TH. Là cảm nhận về giá trị thương
hiệu của sản phẩm ô tô mà khách hàng quyết định chọn mua.
Thương hiệu là một yếu tố quan trọng khi khách hàng chọn mua sản phẩm.
Trong quá trình nghiên cứu định tính, hầu hết đều cho rằng họ đều bị yếu tố Thương
hiệu ảnh hưởng đến quyết định mua.
Dựa theo lý thuyết hành vi mua của Philip Kotler, mô hình nghiên cứu của
Khan và Dr. Vijit Supinit, mô hình nghiên cứu của Pajaree Ackaradejruangsri và kết
quả nghiên cứu định tính. Tác giả điều chỉnh thang đo TH gồm 3 biến quan sát
(THI-TH3).
Bảng 3.3. Thang đo Thương hiệu
Ký hiệu biến Biến quan sát
Toyota là hãng xe ô tô có thương hiệu lớn TH1
Toyota là hãng xe ô tô có uy tín TH2
Thương hiệu xe Toyota rất phổ biến TH3
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
41
3.3.4 Thang đo Sản phẩm
Thang đo Sản phẩm được ký hiệu là SP. Là thuộc tính sản phẩm ô tô X (mẫu
mã, thiết kế, công suất, nhiên liệu...) mà khách hàng quyết định chọn mua. Người
tiêu dùng coi mỗi sản phẩm là tập hợp các thuộc tính. Trong đó, mỗi thuộc tính ứng
với mỗi chức năng hữu ích mà sản phẩm đó có thể đem lại sự thỏa mãn cho người
tiêu dùng khi sở hữu nó.
Dựa theo lý thuyết hành vi mua của Philip Kotler, mô hình nghiên cứu của
Menon và cộng sự, mô hình nghiên cứu của Khan & Vijit Supinit, mô hình nghiên
cứu của Arokiaraj & Banumathi, mô hình nghiên cứu của Pajaree
Ackaradejruangsri, kết hợp với kết quả nghiên cứu định tính. Tác giả điều chỉnh
thang đo SP gồm 10 biến quan sát (SP1-SP10).
Bảng 3.4. Thang đo Sản phẩm
Biến quan sát
Đặc điểm về kiểu dáng/mẫu mã Đặc điểm về màu sắc Đặc điểm về dung tích động cơ và công suất Đặc điểm về tiết kiệm nhiên liệu Đặc điểm sử dụng công nghệ tiên tiến Đặc điểm về an toàn cao Đặc điểm giá trị bán lại cao Đặc điểm sự thoải mái khi khi sử dụng Đặc điểm chế độ bảo hành tốt Đặc điểm chi phí sử dụng (bảo dưỡng và phụ tùng) thấp Ký hiệu biến SP1 SP2 SP3 SP4 SP5 SP6 SP7 SP8 SP9 SP10
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
3.3.5 Thang đo Giá cả
Thang đo Giá cả được ký hiệu là GC. Là cảm nhận về giá cả của sản phẩm ô
tô X mà khách hàng quyết định mua. Giá cả có vai trò rất quan trọng trong quá trình
quyết định mua của khách hàng.
Dựa theo lý thuyết hành vi mua của Philip Kotler, mô hình nghiên cứu của
Tan & Santhi, mô hình nghiên cứu của Khan & Vijit Supinit và kết quả nghiên cứu
định tính. Tác giả điều chỉnh thang đo GC gồm 05 biến quan sát (GC1-GC5).
42
Bảng 3.5. Thang đo Giá cả
Ký hiệu biến Biến quan sát
Giá xe Toyota X hiện nay là hợp lý GC1
Giá xe Toyota X tương đối ổn đinh GC2
Giá xe Toyota X phù hợp với chất lượng GC3
Giá xe Toyota X phù hợp với khả năng tài chính GC4
Giá xe Toyota X có tính cạnh tranh GC5
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
3.3.6 Thang đo Sự trải nghiệm
Thang đo Sự trải nghiệm được ký hiệu là TN. Là những Sự trải nghiệm của
bản thân và những thành viên Gia đình/bạn bè/người thân...tác động đến đến quyết
định mua của khách hàng. Sự trải nghiệm có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định mua.
Dựa theo lý thuyết hành vi mua của Philip Kotler, mô hình nghiên cứu của
Pajaree Ackaradejruangsri và kết quả nghiên cứu định tính. Tác giả điều chỉnh
thang đo bao gồm 03 biến quan sát (TN1-TN3).
Bảng 3.6. Thang đo Sự trải nghiệm
Ký hiệu biến Biến quan sát
Trải nghiệm từng mua xe Toyota TN1
Trải nghiệm từng sử dụng xe Toyota TN2
Trải nghiệm các đặc tính của xe Toyota TN3
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
3.3.7 Thang đo Văn hóa và quan niệm xã hội
Thang đo Văn hóa và quan niệm xã hội được ký hiệu là VH. Là cảm nhận
của khách hàng Văn hóa và quan niệm xã hội như: thể hiện địa vị xã hội, cảm thấy
sang trọng, cảm thấy hãnh diện...khi sở hữu sản phẩm ô tô X.
Văn hóa và quan niệm xã hội liên quan đến những lợi ích từ sự gắn kết của
khách hàng với những nhóm xã hội cụ thể như bạn bè và những nhóm có liên quan.
Sheth (1991) đánh giá rằng giá trị xã hội đóng vai trò quan trọng trong sự đánh giá
của khách hàng về sản phẩm/dịch vụ. Giá trị xã hội thể hiện niềm tự hào, sự hãnh
43
diện, nhân cách và uy tín của khách hàng thừa nhận và đề cao thông qua việc sử
dụng và sở hữu sản phẩm đó.
Dựa theo lý thuyết hành vi mua của Philip Kotler, mô hình nghiên cứu của
Arokiaraj & Banumathi và kết quả nghiên cứu định tính. Tác giả điều chỉnh thang
đo VH gồm 4 biến quan sát (VH1-VH4).
Bảng 3.7. Thang đo Văn hóa và quan niệm xã hội
Ký hiệu biến Biến quan sát
Sở hữu xe Toyota X giúp cải thiện cuộc sống VH1
Sở hữu xe Toyota X khẳng định địa vị xã hội VH2
Sở hữu xe Toyota X khẳng định thu nhập VH3
Sở hữu xe Toyota X thể hiện phong cách VH4
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
3.3.8.Thang đo Đại lý phân phối
Thang đo Đại lý phân phối được ký hiệu là DL. Là đại lý phân phối sản
phẩm ô tô X: đánh giá của khách hàng về đại lý họ đã chọn mua sản phẩm ô tô X.
Dựa theo lý thuyết hành vi mua của Philip Kotler, mô hình nghiên cứu của
Jagathy & Menon, mô hình nghiên cứu của Pajaree Ackaradejruangsri kết hợp với
kết quả nghiên cứu định tính. Tác giả điều chỉnh thang đo DL gồm 8 biến quan sát
(DL1-DL8).
Bảng 3.8. Thang đo Đại lý phân phối
Ký hiệu biến Biến quan sát
Vị trí địa lý của đại lý thuận lợi DL1
Chất lượng dịch vụ hậu mãi của đại lý DL2
Thương hiệu của đại lý DL3
Chương trình khuyến mãi của đại lý DL4
Hỗ trợ tài chính/hình thức thanh toán DL5
Kiến thức và thái độ phục vụ của nhân viên đại lý DL6
Sự sẵn có xe Toyota X trong kho của đại lý DL7
Các thủ tục mua bán/ làm giấy tờ thuận tiện DL8
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
44
3.3.9 Thang đo Quyết định mua xe Toyota
Thang đo Quyết định mua của khách hàng được ký hiệu là QD. Là những lý
do khiến khách hàng có hành vi mua mua sắm ô tô. Dựa vào kết quả nghiên cứu
định tính, tác giả đề xuất các biến đo lường khái niệm “Quyết định mua xe ô tô
Toyota” gồm:
Bảng 3.9. Thang đo Quyết định mua của khách hàng
Ký hiệu biến Biến quan sát
Quyết định mua xe Toyota vì đáp ứng nhu cầu gia đình QD1
Quyết định mua xe Toyota vì đáp ứng nhu cầu kinh doanh QD2
Quyết định mua xe Toyota vì phục vụ công việc QD3
Quyết định mua xe Toyota vì thể hiện sự thành công QD4
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
3.4. Nghiên cứu định lượng
Qua nghiên cứu định tính tác giả đã điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát
dùng để đo lường các khái niệm trong nghiên cứu.
Nghiên cứu chính thức sử dụng bằng phương pháp định lượng. Mẫu nghiên
cứu chọn theo phương pháp phi xác suất (lấy mẫu thuận tiện). Tác giả thực hiện
khảo sát khách hàng đã mua xe tại Toyota Hùng Vương bằng phương pháp phỏng
thông qua bảng câu hỏi chi tiết chính thức, với thang đo Likert 5 mức độ: (1) Hoàn
toàn không đồng ý, (2) Không đồng ý, ( 3) Bình thường, (4) Đồng ý, (5) Hoàn toàn
đồng ý.
3.5. Mẫu nghiên cứu định lượng chính thức
3.5.1 Kích thước mẫu
Kích thước mẫu càng lớn càng tốt nhưng lại tốn chi phí và thời gian. Hiện
nay, các nhà nghiên cứu xác định kích thước mẫu cần thiết thông qua các công thức
kinh nghiệm cho từng phương pháp xử lý. Đối với phân tích nhân tố EFA, kích
thước mẫu phụ thuộc vào số lượng biến quan sát được đưa vào trong phân tích nhân
tố. Theo Hair và cộng sự (2006) cho rằng để sử dụng EFA, kích thước mẫu tối thiểu
phải là 50 (tốt hơn là 100) và tỉ lệ biến quan sát/biến đo lường là 5:1 (tốt hơn là
45
10:1), nghĩa là một biến đo lường cần tối thiểu 5 biến quan sát (trích dẫn theo
Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Ngoài ra, để tiến hành phân tích hồi quy một cách tốt nhất thì theo
Tabachnick & Fidell (2007) kích thước mẫu phải đảm bảo công thức (trích dẫn theo
Nguyễn Đình Thọ, 2011): n > 8p + 50 (Trong đó: n là kích thước mẫu, p là số biến
độc lập của mô hình.
Trong nghiên cứu này, mô hình nghiên cứu chính thức có 47 biến quan sát,
vì vậy kích thước mẫu tối thiểu để đảm bảo độ tin cậy, phù hợp với điều kiện phân
tích EFA và hồi quy bội là n= 47*5= 285. Tác giả quyết định tiến hành thu thập dữ
liệu với kích thước mẫu là 285 mẫu, để sau quá trình gạn lọc và loại bỏ những bảng
câu hỏi không hợp lệ vẫn thỏa mãn yêu cầu số mẫu tối thiểu như trên. Sau khi thực
hiện xong khảo sát, dữ liệu sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0.
3.5.2 Phương pháp chọn mẫu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, tác giả chọn phương pháp lấy
mẫu thuận tiện (phi xác suất). Lý do tác giả chọn phương pháp này vì đối tượng
khảo sát dễ tiếp cận, họ sẵn sàng trả lời bảng câu hỏi nghiên cứu cũng như ít tốn
kém về thời gian và chi phí để thu thập dữ liệu cần thiết. Đối tượng khảo sát là
khách hàng đã mua xe tại Toyota Hùng Vương từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2018.
3.5.3 Phương pháp phỏng vấn
Tác giả sử dụng phương pháp khảo sát là phỏng vấn trực tiếp hoặc qua điện
thoại sẽ đánh dấu đáp án vào bảng khảo sát ngay khi đáp ứng viên trả lời.
3.5.4 Xây dựng bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi gồm 3 phần: phần 1: Thông tin cơ bản; phần 2: Nội dung khảo
sát và phần 3: Thông tin chung. (Phụ lục 3: Bảng câu hỏi khảo sát)
Các câu hỏi đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách
hàng theo thang đo Likert 05 điểm: (1) Hoàn toàn không đồng ý, (2) Không đồng ý,
(3) Bình thường, (4) Đồng ý, (5) Hoàn toàn đồng ý.
3.5.6 Phương pháp phân tích và sử lý số liệu
Trong nghiên cứu tác giả tiến hành các phép kiểm định thống kê: phân tích
46
nhân tố và kiểm định hồi quy đa biến với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0.
Bước 1: Thống kê mô tả
Tác giả sẽ tiến hành tính toán các giá trị tần suất của các biến phân loại như:
loại xe khách hàng mua, giới tính, độ tuổi, tình trạng hôn nhân, học vấn, nghề
nghiệp, thu nhập hàng tháng và vị trí địa lý.
Bước 2: Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua Cronbach Alpha
Cronbach's Alpha là phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ (khả năng
giải thích cho một khái niệm nghiên cứu của tập hợp các biến quan sát các câu hỏi)
trong thang đo thông qua hệ số Cronbach's Alpha. Theo Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc (2008), cùng nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi hệ số
Cronbach's Alpha có giá trị từ 0,8 trở lên đến gần 1,0 là thang đo tốt; từ 0,7 đến gần
0,8 là sử dụng được. Theo Nunnally và Bernstein, 1994 cho rằng hệ số Cronbach
Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm nghiên cứu
là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
Bước 3: Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phép phân tích nhân tố và độ tin cậy được sử dụng để đánh giá sự nhất quán
nội tại các khái niệm trong nghiên cứu. Dưới đây là các tiêu chuẩn áp dụng phân
tích nhân tố EFA:
- Số lượng nhân tố: Những nhân tố có Eigenvalues < 1 sẽ bị loại khỏi mô hình
nghiên cứu.
- Tổng phương sai trích: Kiểm tra tổng phương sai trích hay tổng biến thiên
được giải thích phải thỏa điều kiện >50%.
- Giá trị hội tụ: Quy ước factor loading > 0.5. Nếu nhỏ hơn 0.5 loại bỏ biến
đó. Ngoài ra, chênh lệch hệ số tải nhân tố trên cùng một biến quan sát phải lớn hơn
0.3. Khi đó, ta sẽ thu được mô hình gồm các nhân tố phù hợp để giải thích.
- Tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp của EFA.
Theo đó, giả thuyết Ho (các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể) bị
bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 < KMO<1 và Sig < 0,05.
Trường hợp KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ
47
liệu (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Bước 4: Đặt tên và điều chỉnh mô hình nghiên cứu
Sau khi tiến hành phân tích EFA, căn cứ trên kết quả phân tích yếu tố, tác giả
tiến hành điều chỉnh mô hình cũng như giả thuyết nghiên cứu.
Bước 5: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố tác động đến quyết định mua
xe Toyota.
Sử dụng phân tích thống kê mô tả các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, giá trị trung
bình và độ lệch chuẩn của từng biến quan sát và nhân tố hình thành.
Bước 6: Phân tích tương quan và hồi quy
Sử dụng phân tích tương quan và hồi quy tuyến.
Bước 7: Kiểm định hồi quy đa biến
Kiểm định hồi quy đa biến nhằm đánh giá có sự tác động của các biến độc
lập vào biến phụ thuộc hay không, dự báo giá trị của biến phụ thuộc Y theo phương
trình sau: Y = βiFi +ԑi
Trong đó, Y: Biến phụ thuộc “Quyết định chọn mua xe Toyota của khách
hàng”; Fi: Các biến được chấp nhận ở phần phân tích nhân tố; βi: hệ số hồi quy
chuẩn hóa và ԑi: giá trị sai lệch.
Xem xét các hệ số F và R2 hiệu chỉnh để kiểm định độ thích hợp và khả năng
giải thích của mô hình, kiểm định lại giả thuyết đã đặt ra và giải quyết các mục tiêu
của nghiên cứu. R2 hiệu chỉnh càng gần 1 chứng tỏ mô hình thích hợp. R2 hiệu
chỉnh càng gần 0 chứng tỏ mô hình kém phù hợp với tập dữ liệu đã thụ thập.
Giá trị tuyệt đối của βi càng lớn thì tầm quan trọng tương đối của biến độc
lập trong dự báo tác động đến biến phụ thuộc càng cao và ngược lại. Giá trị βi dùng
để kết luận các biến độc lập nào quan trọng nhất trong mô hình.
Tiêu chuẩn kiểm định sử dụng thống kê t và giá trị p-value (Sig). Với độ tin
cậy theo chuẩn 95% và giá trị p-value so sánh trực tiếp với giá trị 0.05, nhằm kết
luận hay bác bỏ giả thuyết nghiên cứu. Dấu là (+) hay (-) của của các hệ số β, thể
hiện mối quan hệ cùng chiều hay ngược chiều của các biến độc lập với biến phụ
thuộc.
48
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Trong chương 3, tác giả xây dựng thang đo cho các yếu tố đã đề xuất. Đồng
thời tác giả trình bày phương pháp nghiên cứu.
Quy trình nghiên cứu với hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức. Nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn 3 chuyên gia trong ngành ô
tô và 10 khách hàng đã mua xe ô tô tối thiểu 2 xe.
Chương tiếp theo, nghiên cứu chính thức thực hiện bằng phương pháp
nghiên cứu định lượng, trên cơ sở dữ liệu thu thập với cỡ mẫu là 285 khách hàng.
Sau khi dữ liệu thu thập, mã hoá, nhập dữ liệu… sẽ được phân tích bằng phần mềm
SPSS 20.0.
49
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Đặc điểm mẫu khảo sát
Bảng 4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Tiêu chí
Giới tính
Đội tuổi
Hôn nhân
Số lượng Tỷ trọng (%) 74.5 25.5 2.5 25.2 45.4 19.5 7.4 14.2 85.8 11.3 210 72 7 71 128 55 21 40 242 32
55 19.5
Nghề nghiệp
Học vấn
Thu nhập
Vị trí
Nam Nữ < 24 25 – 34 35 – 44 45 – 54 > 55 Độc thân Kết hôn Doanh nhân/ Quản lý Nhân viên văn phòng, cán bộ, công chức Nội trợ Tự kinh doanh Khác THPT Trung cấp/ Cao đẳng Đại học Trên Đại học Khác 10-20 triệu 20-30 triệu 30-40 triệu >40 triệu Tp. Hồ Chí Minh Đồng Nai, Vũng Tàu Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước Long An, Tiền Giang, Bến Tre Khác 16 72 107 92 43 88 3 56 63 137 58 24 161 32 32 36 21
5.7 25.5 37.9 32.6 15.2 31.2 1.1 19.9 22.3 48.6 20.6 8.5 57.1 11.3 11.3 12.8 7.4 ( Nguồn: kết quả phân tích SPSS )
Nhận xét: Nhìn chung mẫu nghiên cứu đáp ứng kích thước và cỡ mẫu nghiên
cứu được xác định ở chương trước.
50
Theo giới tính, mẫu nghiên cứu có số lượng mẫu là 282. Trong đó, giới tính
nam chiếm tỉ lệ 74,5% so với mẫu nghiên cứu, và nữ chiếm 25,5%.
Theo độ tuổi, người nghiên cứu đã đưa ra 5 nhóm tuổi: Dưới 24 tuổi có 7
người (chiếm 2.5%); từ 25 tuổi đến 34 tuổi có 71 người (chiếm 25.2% ); từ 35 đến
44 tuổi có 128 người (chiếm 45.4%); từ 45 đến 54 tuổi có 55 người (chiếm 19.5%);
và trên 55 tuổi có 21 người (chiếm 7,4%).
Theo tình trạng hôn nhân, người độc thân là 40 người chiếm 14,2%, đã lập
gia đình là 242 người chiếm 85,2 %.
Theo trình độ học vấn, người có trình độ THPT là 92 người chiếm 32,6%,
người có trình độ Trung cấp/ Cao đẳng là 43 người chiếm 15,2%, người có trình độ
Đại học là 88 người chiếm 31,2%, người có trình độ trên Đại học là 3 người chiếm
1,1%, người có trình độ khác là 56 người chiếm 19,9%.
Theo nghề nghiệp: Quản lý, doanh nhân có 32 người (chiếm 11,3%); nhân
viên văn phòng, cán bộ, công chức có 55 người (chiếm 19,5%); nội trợ có 16 người
chiếm 5,7%; Tự kinh doanh có 72 người (chiếm 25,5%), các ngành nghề khác có
107 người (chiếm 37,9 %).
Theo thu nhập trung bình hàng tháng: Mức 10 đến 20 triệu đồng/tháng có 63
người chiếm 22,3%; mức 20 đến 30 triệu đồng/tháng có 137 người chiếm 48,6%;
mức 30 đến 40 triệu đồng/tháng có 58 người chiếm 20,6%; mức trên 40 triệu
đồng/tháng có 24 người chiếm 8,5%.
Theo Vị trí địa lý: Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh có 161 người chiếm
57.1%, khu vực Đồng Nai, Vũng Tàu có 32 người chiếm 11.3%, khu vực Tây Ninh,
Bình Dương, Bình Phước có 32 người chiếm 11.3%, khu vực Long An, Tiền Giang,
Bến Tre có 36 người chiếm 12.8% và các khu vực khác có 21 người chiếm 7.4%.
4.2 Kết quả nghiên cứu
4.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố
4.2.1.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach's Alpha kiểm định độ tin cậy của thang đo, cho phép ta loại
bỏ những biến không phù hợp trong mô hình nghiên cứu.
51
Các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng (Item-Total Correlation)
nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo có Croncach's Alpha từ 0.6 trở
lên (Nunnally & Burnstein - 1994), theo Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc
(Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS – 2008): Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng
Cronbach's Alpha từ 0.8 đến gần 1 là thang đo lường tốt, từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng
được. Cũng có nghiên cứu cho rằng Cronbach's Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử
dụng được trong trường hợp khái niệm đang đo lường là mới đối với người trả lời
trong bối cảnh nghiên cứu (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995).
Căn cứ theo các yêu cầu trong việc kiểm định độ tin cậy của dữ liệu, các biến
TT2, TT3 và SP5 có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 và không đảm bảo yêu
cầu khi hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến cao hơn giá trị hệ số Cronbach's
Alpha hiện tại. Vì thế biến quan sát này sẽ bị loại bỏ khỏi các thang đo. Sau đó, việc
kiểm định sẽ được tiến hành với các biến quan sát còn lại. Bảng tổng hợp kết quả
kiểm định Cronbach's Alpha được trình bày như sau:
Bảng 4.2. Kiểm định độ tin cậy hệ số Cronbach’s Alpha
Các thống kê biến tổng
Cronbach's Trung bình Phương sai Hệ số tương Biến Alpha khi loại nếu loại biến nếu loại biến quan biến tổng biến
Nguồn thông tin: Cronbach's Alpha = 0.836
20.85 6.782 0.628 0.631 TT1
20.85 7.019 0.585 0.646 TT4
20.88 6.996 0.604 0.641 TT5
20.84 6.925 0.570 0.649 TT6
Sản phẩm: Cronbach's Alpha = 0.905
33.26 21.659 0.68 0.894 SP1
33.22 22.167 0.619 0.899 SP2
33.25 21.299 0.707 0.892 SP3
33.29 21.397 0.699 0.893 SP4
33.24 22.241 0.631 0.898 SP6
33.27 21.267 0.717 0.892 SP7
52
21.177 33.28 0.705 0.893 SP8
21.547 33.21 0.705 0.893 SP9
22.212 33.2 0.644 0.897 SP10
Giá cả : Cronbach's Alpha = 0.820
6.589 16.66 0.597 0.789 GC1
6.499 16.62 0.598 0.789 GC2
6.198 16.68 0.603 0.790 GC3
6.321 16.67 0.632 0.779 GC4
7.167 16.55 0.677 0.778 GC5
Thương hiệu: Cronbach's Alpha = 0.754
1.829 8.35 0.574 0.682 TH1
1.701 8.37 0.616 0.633 TH2
1.868 8.42 0.560 0.697 TH3
Ý kiến tham khảo: Cronbach's Alpha = 0.790
6.638 16.13 0.494 0.775 TK1
6.111 16.24 0.558 0.757 TK2
7.185 16 0.645 0.744 TK3
6.106 16.07 0.635 0.728 TK4
6.306 16.1 0.573 0.750 TK5
Sự trải nghiệm: Cronbach's Alpha = 0.737
2.53 7.85 0.561 0.651 TN1
2.633 7.83 0.549 0.665 TN2
2.502 7.88 0.573 0.638 TN3
Quan niệm và văn hóa xã hội: Cronbach's Alpha = 0.820
3.932 11.98 0.646 0.771 QN1
4.253 11.9 0.588 0.797 QN2
3.896 12.02 0.669 0.760 QN3
4.039 11.94 0.664 0.763 QN4
Đại lý phân phối : Cronbach's Alpha = 0.846
11.616 24.71 0.665 0.815 DL1
12.524 24.75 0.534 0.835 DL2
12.315 24.75 0.555 0.832 DL3
53
12.212 24.73 0.590 0.827 DL4
12.354 24.77 0.554 0.832 DL5
11.767 24.74 0.652 0.818 DL6
11.509 24.74 0.669 0.815 DL7
Quyế định chọn mua xe Toyota: Cronbach's Alpha = 0.849
1.761 11.7 0.694 0.805 QD1
1.71 11.71 0.679 0.811 QD2
1.798 11.66 0.687 0.808 QD3
1.682 11.69 0.691 0.806 QD4
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS )
Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach's Alpha đối với các biến quan sát
nghiên cứu. Hệ số Cronbach's Alpha của tất cả các biến quan sát nghiên cứu đều lớn
hơn 0.6, tất cả các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3.
Do đó, kết luận rằng thang đo được sử dụng trong nghiên cứu phù hợp và
đáng tin cậy. Đảm bảo trong việc đưa vào các kiểm định và phân tích tiếp theo.
4.2.1.2 Phân tích nhân tố EFA
Phân tích EFA các biến độc lập
Phân tích nhân tố khám phá EFA là một phương pháp phân tích thống kê
dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập
biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng bao
quát nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair & cty, 1998).
EFA được thực hiện với phép trích Principle Component với phép xoay
Varimax và các tiêu chuẩn Community >= 0.5, hệ số tải nhân tố (Factor loading) >
0.5, Eigenvalue >=1, tổng phương sai trích >= 0.5 (50%) và hệ số KMO (Kaiser –
Meyer-Olkin) >= 0.5 để đảm bảo dữ liệu phù hợp cho phân tích nhân tố.
Sau khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha.
Nghiên cứu tiếp tục kiểm định giá trị thang đo bằng phân tích EFA. Kết quả phân
tích nhân tố khám phá EFA, số biến quan sát được giữ lại là 38 biến quan sát với 6
nhân tố.
54
Trong quá trình phân tích EFA thì tác giả đã loại bỏ đi 2 biến quan sát. Do có
hệ số tải lớn hơn 0.5 và cùng tải lên 2 nhân tố nên sẽ xem xét loại biến. Trình tự tiến
hành loại các biến quan sát được giải thích như sau:
- Sau khi xoay nhân tố lần 1, loại 1 biến quan sát sau: Các biến GC5, TK3
cùng tải lên 2 nhân tố nên sẽ xem xét loại biến. Hệ số tải lớn nhất của biến TK3 là
0.677 lớn hơn hệ số tải lớn nhất của biến GC5 là 0.659. Do đó, tác giả sẽ loại biến
GC5 trước và chạy lại EFA lần 2.
- Sau khi xoay nhân tố lần 2, loại biến TK3 do biến này tải lên ở cả 2 nhân tố.
Chạy lại lần 3.
- Sau khi xoay nhân tố lần 3, tất cả các biến quan sát đều đáp ứng tốt các điều
kiện để tiến hành phân tích.
Qua bảng trên cho thất hệ số KMO = 0.877 nên phân tích nhân tố là phù hợp Giá
trị Sig. (Bartlett’s Test) = 0.000 (Sig. < 0.05) chứng tỏ các biến quan sát có tương
quan với nhau trong tổng thể. Đảm bảo mức ý nghĩa thống kê.
Hệ số Eigenvalues của yếu tố thứ 8 bằng 1.111 > 1, cho thấy sự hội tụ cửa
phép phân tích dừng lại ở yếu tố thứ 8. Hay nói các khác kết quả phân tích có 08
yếu tố được trích ra từ dữ liệu khảo sát ban đầu.
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
0.877
Adequacy.
Approx. Chi-Square
4318.749
Bartlett's Test of
Sphericity
df
703
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS )
Bảng 4.3. Kiểm định KMO and Bartlett's Test của các biến độc lập
Qua bảng trên cho thất hệ số KMO = 0.877 nên phân tích nhân tố là phù hợp
Giá trị Sig. (Bartlett’s Test) = 0.000 (Sig. < 0.05) chứng tỏ các biến quan sát có
tương quan với nhau trong tổng thể. Đảm bảo mức ý nghĩa thống kê.
55
Bảng 4.4. Tổng phương sai trích
Nhân
Giá trị riêng ban đầu
Tổng bình phương của
Tổng bình phương của
hệ số tải đã trích xuất
hệ số tải đã xoay
tố
Tổng
%
% tích
Tổng
%
% tích
Tổng
%
% tích
cộng
phương
lũy
cộng
phương
lũy
cộng
phươn
lũy
sai
sai
g sai
6.872
18.085
18.085
6.872 18.085
18.085
5.302 13.952 13.952
1
5.238
13.783
31.869
5.238 13.783
31.869
3.751
9.872 23.824
2
3.230
8.499
40.368
3.230
8.499
40.368
2.682
7.059 30.883
3
2.190
5.763
46.130
2.190
5.763
46.130
2.669
7.023 37.906
4
1.832
4.822
50.952
1.832
4.822
50.952
2.512
6.610 44.516
5
1.601
4.213
55.165
1.601
4.213
55.165
2.373
6.245 50.761
6
1.231
3.239
58.405
1.231
3.239
58.405
2.108
5.548 56.309
7
1.111
2.923
61.328
1.111
2.923
61.328
1.907
5.019 61.328
8
0.865
2.277
63.605
9
0.817
2.150
65.755
10
0.719
1.893
67.648
11
0.713
1.876
69.524
12
0.685
1.803
71.326
13
0.665
1.749
73.076
14
0.641
1.688
74.764
15
0.595
1.566
76.330
16
0.576
1.514
77.844
17
0.559
1.470
79.314
18
0.546
1.437
80.751
19
0.524
1.379
82.130
20
0.511
1.345
83.476
21
0.483
1.271
84.747
22
0.480
1.264
86.011
23
0.444
1.169
87.180
24
0.433
1.139
88.319
25
26
0.429
1.129
89.448
27
0.411
1.081
90.529
28
0.400
1.054
91.583
29
0.387
1.019
92.602
30
0.368
0.968
93.569
31
0.356
0.937
94.507
32
0.345
0.908
95.414
33
0.321
0.845
96.259
34
0.317
0.834
97.093
35
0.303
0.797
97.890
36
0.286
0.753
98.643
37
0.272
0.715
99.358
38
0.244
0.642
100.000
56
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS )
Tổng phương sai trích (Rotation Sums of Squared Loadings (Cumulative %)
là 61.328 % > 50 %. Điều này thể hiện sự biến thiên các yếu tố được đưa vào phân
tích có thể giải thích được 61.328 % biến thiên của dữ liệu khảo sát ban đầu, con số
này cho thấy là mức ý nghĩa khá.
Bảng 4.5. Ma trận nhân tố xoay
Nhân tố
1 2 3 5 6 7 8 4
SP7 0.773
SP9 0.767
SP4 0.762
SP3 0.761
SP8 0.742
SP6 0.729
SP1 0.728
SP10 0.716
SP2 0.684
57
DL1 0.779
DL6 0.758
DL7 0.733
DL4 0.699
DL3 0.685
DL5 0.678
DL2 0.619
QN4 0.814
QN3 0.792
QN1 0.733
QN2 0.682
TT1 0.805
TT6 0.767
TT4 0.766
TT5 0.723
GC1 0.777
GC2 0.756
GC4 0.722
GC3 0.651
TK4 0.787
TK5 0.739
TK2 0.716
TK1 0.634
TH3 0.796
TH2 0.751
TH1 0.731
TN2 0.764
TN3 0.719
TN1 0.712
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
- Qua bảng trên cho thấy hê số tải yếu tố của mỗi biến quan sát thể hiện đều
lớn hơn 0.5. Cho thấy các biến quan sát đều thể hiện được mối ảnh hưởng với các
58
yếu tố mà các biến này biểu diễn. Và 08 nhân tố được xác định có thể được mô tả
sau:
- Nhân tố 1: Gồm 9 biến quan sát: SP1, SP2, SP3, SP4, SP6, SP7, SP8, SP9
và SP10. Tác giả đặt tên cho nhân tố này là “Sản phẩm” – Ký hiệu là SP. Các biến
quan sát đều có hệ số tải lớn hơn 0.6. Do đó, tất cả các biến quan sát này đều có ý
nghĩa.
- Nhân tố 2: Gồm 7 biến quan sát: DL1, DL2, DL3, DL4, DL5, DL6, và
DL7. Đây là nhân tố “Sản phẩm” – Ký hiệu là SP. Tất cả các biến quan sát đều có
hệ số tải lớn hơn 0.6 nên tất cả các biến quan sát này đều có ý nghĩa.
- Nhân tố 3: Gồm 4 biến quan sát: QN1, QN2, QN3 và QN4. Chính các biến
này cấu thành nhân tố “Quan niệm Văn hóa – Xã Hội” – Ký hiệu là QN. Các biến
quan sát đều có hệ số tải lớn hơn 0.6 nên tất cả các biến quan sát này đều có ý
nghĩa.
- Nhân tố 4: Gồm 4 biến quan sát: TT1, TT4, TT5 và TT6. Các biến này cấu
thành nhân tố “Thông tin” – Ký hiệu là TT. Các biến quan sát đều có hệ số tải lớn
hơn 0.7 nên tất cả các biến quan sát này đều có ý nghĩa.
- Nhân tố 5: Gồm 4 biến quan sát: GC1, GC2, GC3 và GC4. Chính các biến
này cấu thành nhân tố “Giá cả” – Ký hiệu là GC. Các biến quan sát đều có hệ số tải
lớn hơn 0.6 nên tất cả các biến quan sát này đều có ý nghĩa.
- Nhân tố 6: Gồm 4 biến quan sát: TK1, TK2, TK4, TK5. Các biến này cấu
thành nhân tố “Ý kiến Tham khảo” – Ký hiệu là TK. Các biến quan sát đều có hệ số
tải lớn hơn 0.6 nên tất cả các biến quan sát này đều có ý nghĩa.
- Nhân tố 7: Gồm 3 biến quan sát: TH1, TH2, TH3. Chính các biến này câu
thành nhân tố “Thương hiệu” – Ký hiệu là TH. Các biến quan sát đều có hệ số tải
lớn hơn 0.7 nên tất cả các biến quan sát này đều có ý nghĩa.
- Nhân tố 8: Gồm 3 biến quan sát: TN1, TN2, TN3. Các biến này cấu thành
nhân tố “Sự trải nghiệm” – Ký hiệu là TN. Các biến quan sát đều có hệ số tải lớn
hơn 0.7 nên tất cả các biến quan sát này đều có ý nghĩa.
59
Phân tích EFA biến phụ thuộc
Thang đo Quyết định mua xe gồm 04 biến quan sát. Sau khi đạt độ tin cậy
bằng kiểm tra Cronbach's Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để
kiểm định lại mức độ hội tụ của các biến quan sát. Thang Quyết định mua xe gồm
QD1, QD2, QD3 và QD4.
Bảng 4.6. Kiểm định KMO and Bartlett's Test biến phụ thuộc
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0.818
Approx. Chi-Square 456.260 Bartlett's Test of df 6 Sphericity Sig. 0.000
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Bảng 4.7. Tổng phương sai biến trích phụ thuộc
Giá trị riêng ban đầu
Nhân tố % tích lũy % tích lũy
% phương sai 68.862 11.226 10.815 9.097 68.862 80.088 90.903 100.000 Tổng cộng 2.754 0.449 0.433 0.364 Tổng bình phương của hệ số tải đã trích xuất % phương sai 68.862 Tổng cộng 2.754 68.862 1 2 3 4
Nhân tố 1
QD1 QD4 QD3 QD2 0.834 0.832 0.830 0.823
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Kết quả phân tích nhân tố EFA các thang đo thuộc nhân tố quyết định mua
sắm trực tuyến có kết quả như sau:
- Hệ số KMO trong phân tích 0.818 > 0.5, cho thấy kết quả phân tích đảm bảo
độ tin cậy.
60
- Kiểm định Bartlett's Test có hệ số Sig. = 0.000 <0.05, kết quả phân tích yếu
tố đảm bảo được mức ý nghĩa thống kê.
- Phương sai trích bằng 68.862, thể hiện rằng sự biến thiên của yếu tố được
phân tích có thể giải thích được 68.862% sự biến thiên của dữ liệu khảo sát ban đầu,
đây là mức ý nghĩa ở mức khá.
- Hệ số Eigenvalues bằng 2.754 >1, thể hiện sự hội tụ của phép phân tích dừng
ở yếu tố thứ 1. Hay kết quả phân tích cho thấy có 01 yếu tố được trích ra từ dữ liệu
khảo sát.
- Hệ số tải yếu tố của mỗi biến quan sát thể hiện các yếu tố đều lớn hơn 0.8,
cho thấy rằng các biến quan sát đều thể hiện được mối ảnh hưởng với các yếu tố mà
các biến này biểu diễn.
Như vậy kết quả phân tích nhân tố với các thang đo Quyết định mua xe cũng
thể hiện sự tin cậy cao. Chỉ có một yếu tố được đưa ra từ các liên quan sát của thang
đo Quyết định mua xe.
Từ các kết quả phân tích yếu tố trên, các yếu tố lần lượt được tính toán giá trị
trung bình của điểm đánh giá các biến quan sát thể hiện thang đo, để có thể xác định
được một yếu tố đại diện cho các biến quan sát sử dụng trong việc phân tích hồi quy
và tương quan.
4.2.2 Kiểm định hệ số Pearson
Trước khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính bội, mối tương quan giữa
các biến cần phải được xem xét lại.
Thực hiện việc phân tích hệ số tương quan cho 09 biến, gồm 08 biến độc lập
và một biến phụ thuộc (Quyết định mua xe Toyota) với hệ số Pearson và kiểm định
hai phía với mức ý nghĩa 0.05 trước khi tiến hành phân tích hồi quy đa biến cho các
nhân tố thuộc mô hình điều chỉnh sau khi hoàn thành việc phân tích EFA và kiểm
định độ tin cậy Cronbach's Alpha.
Bảng dưới đây mô phỏng tính độc lập giữa biến phụ thuộc và các biến độc
lập. Tính tương quan đạt mức ý nghĩa ở giá trị 0.05 (Xác suất chấp nhận giả thiết sai
là 5%) thì tất cả các biến các biến tương quan với biến phụ thuộc.
61
Bảng 4.8. Ma trận hệ số tương quan Pearson
QD
TH
GC
TN
QN
TT
DL
TK
SP
Hệ số
tương
1
0.473** 0.433** 0.450** 0.454** 0.335** 0.442** 0.437** 0.375**
QD
quan
Sig.
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Theo số liệu bảng trên, hệ số tương quan giữa biến độc lập và các biến phụ
thuộc nằm trong khoảng từ 0.375 đến 0.473. Giá trị Sig. của các yếu tố đều nhỏ hơn
0.05. Điều này cho thấy tất cả các biến độc lập đều có quan hệ tương quan tuyến
tính với biến phụ thuộc. Và việc đưa các biến độc lập vào mô hình là đúng vì nó có
ảnh hưởng nhất định đến biến phụ thuộc.
Do đó, Quyết định mua xe Toyota chủ yếu bị tác động bởi các nhân tố nêu
trên, nên trong quá trình phân tích sự ảnh hưởng, đề tài sẽ tập trung nghiên cứu
những nhân tố này.
4.2.3 Phân tích hồi quy
Kết quả phân tích hồi quy nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố
trong mô hình với biến phụ thuộc là quyết định mua xe Toyota. Các mức độ ảnh
hưởng này được xác định thông qua hệ số hồi quy. Mô hình hồi quy như sau:
Bảng 4.9. Hệ số R2 hiệu chỉnh
R R2 R2 hiệu chỉnh Durbin-Watson
0.787a 0.620 0.609 Độ lệch chuẩn sai số của ước lượng 0.26824 1.966
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Bảng 4.10. Phân tích phương sai ANOVA
Mô hình F Sig. Tổng bình phương Bình phương trung bình
1
55.611 0.000b 4.001 0.072 Hồ quy Phần dư Tổng cộng 32.011 19.643 51.654 Số bậc tự do (df) 8 273 281
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
62
Bảng 4.11. Kết quả phân tích hồi quy đa biến
Hệ số hồi quy chưa Hệ số hồ quy
chuẩn hóa chuẩn hóa Mô Hình t Sig.
B Std. Error Beta
0.198 -0.171 -0.861 0.390 Hằng số
0.029 0.190 0.280 6.467 0.000 TH
0.029 0.059 0.092 2.035 0.043 GC
0.026 0.065 0.114 2.532 0.012 TN
0.030 1 0.142 0.215 4.780 0.000 QN
0.028 0.060 0.092 2.135 0.034 TT
0.031 0.201 0.268 6.536 0.000 DL
0.029 0.087 0.125 2.936 0.004 TK
0.032 0.187 0.253 5.898 0.000 SP
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
- Sig. kiểm định F = 0.00 < 0.05, như vậy mô hình hồi quy có ý nghĩa và R
bình phương hiệu chỉnh là 0.609. Như vậy các biến độc lập đưa vào chạy hồi quy
giải thích được 60.9% sự thay đổi của biến phụ thuộc.
- Hồi quy không có nhân tố nào bị loại bỏ do sig kiểm định t của từng biến độc
lập đều nhỏ hơn 0.05.
- Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) qui tắc chung là VIF
> 10 là dấu hiệu đa cộng tuyến; trong khi đó, theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị
Mai Trang (2011). Như vậy, hệ số VIF các biến độc lập đều nhỏ hơn 10, không có
đa cộng tuyến xảy ra.
Từ những phân tích trên, ta có được phương trình mô tả sự biến động của các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến như sau:
QD = 0.280TH + 0.268DL + 0.253SP + 0.215QN + 0.125TK + 0.114TN +
0.092TT + 0.092GC
63
4.2.4 Thảo luận kết quả phân tích hồi quy
Bảng 4.12. Kết quả phân tích hồi quy
Giả Kết quả Nội dung Sig. thiết kiểm định
Yếu tố “Nguồn thông tin” có tương quan đến 0.034 Chấp nhận H1 Quyết định mua xe Toyota giả thiết
Yếu tố tố “Ý kiến tham khảo” có tương quan 0.004 Chấp nhận H2 đến Quyết định mua xe Toyota. giả thiết
Yếu tố “Thương hiệu” có tương quan đến 0.000 Chấp nhận H3 Quyết định mua xe Toyota giả thiết
Yếu tố “Sản phẩm” có tương quan đến Quyết 0.000 Chấp nhận H4 định mua xe Toyota giả thiết
Yếu tố “Giá cả” có tác động cùng chiều (+) đến 0.043 Chấp nhận H5 quyết định mua xe ô tô Toyota giả thiết
Yếu tố “Sự trải nghiệm” có tương quan đến 0.012 Chấp nhận H6 Quyết định mua xe Toyota giả thiết
Yếu tố “Văn hóa và quan niệm xã hội” có 0.000 Chấp nhận H7 tương quan đến Quyết định mua xe Toyota giả thiết
Yếu tố “Đại lý phân phối” có tương quan đến 0.000 Chấp nhận H8 Quyết định mua xe Toyota giả thiết
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Qua phân tích hồi quy, mô hình nghiên cứu sau cùng tồn tại 08 giả thiết
Giả thuyết H1: Nhân tố “Nguồn thông tin” có tương quan đến quyết định
mua xe ô tô Toyota. Giả thiết này được chấp nhận do giá trị Sig. = 0.034 nhỏ hơn
0.05, với hệ số Beta chuẩn hóa của nhân tố này là 0.092 chứng tỏ mối quan hệ giữa
Quyết định mua xe ô tô Toyota và cùng chiều. Như vậy khi yếu tố Nguồn thông tin
tăng lên 1 đơn vị thì Quyết định mua xe ô tô Toyota tăng lên tương ứng 0.092 đơn
vị và là yếu tố ảnh hưởng nhỏ nhất.
Giả thuyết H2: Nhân tố “Ý kiến tham khảo” có tác động đến quyết định
mua xe ô tô Toyota. Giả thiết này được chấp nhận do giá trị Sig. = 0.004 nhỏ hơn
0.05, với hệ số Beta chuẩn hóa của nhân tố này là 0.125 chứng tỏ mối quan hệ giữa
64
Quyết định mua xe ô tô Toyota và cùng chiều. Như vậy khi yếu tố Nguồn thông tin
tăng lên 1 đơn vị thì Quyết định mua xe ô tô Toyota tăng lên tương ứng 0.125 đơn
vị và là yếu tố ảnh hưởng thứ 5.
Giả thuyết H3: Nhân tố “Thương hiệu” có tác động đến quyết định mua xe
ô tô Toyota. Giả thiết này được chấp nhận do giá trị Sig. = 0.000 nhỏ hơn 0.05, với
hệ số Beta chuẩn hóa của nhân tố này là 0.280 chứng tỏ mối quan hệ giữa Quyết
định mua xe ô tô Toyota và cùng chiều. Như vậy khi yếu tố Nguồn thông tin tăng
lên 1 đơn vị thì Quyết định mua xe ô tô Toyota tăng lên tương ứng 0.280 đơn vị và
là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất.
Giả thuyết H4: Nhân tố “Sản phẩm” có tác động đến quyết định mua xe ô tô
Toyota. Giả thiết này được chấp nhận do giá trị Sig. = 0.000 nhỏ hơn 0.05, với hệ số
Beta chuẩn hóa của nhân tố này là 0.253 chứng tỏ mối quan hệ giữa Quyết định
mua xe ô tô Toyota và cùng chiều. Như vậy khi yếu tố Nguồn thông tin tăng lên 1
đơn vị thì Quyết định mua xe ô tô Toyota tăng lên tương ứng 0.253 đơn vị và là yếu
tố ảnh hưởng thứ 3.
Giả thuyết H5: Nhân tố “Giá cả” có tác động đến quyết định mua xe ô tô
Toyota. Giả thiết này được chấp nhận do giá trị Sig. = 0.043 nhỏ hơn 0.05, với hệ số
Beta chuẩn hóa của nhân tố này là 0.092 chứng tỏ mối quan hệ giữa Quyết định
mua xe ô tô Toyota và cùng chiều. Như vậy khi yếu tố Nguồn thông tin tăng lên 1
đơn vị thì Quyết định mua xe ô tô Toyota tăng lên tương ứng 0.092 đơn vị và là
nhân tố ảnh hưởng yếu nhất ngang với nhân tố “ Nguồn thông tin”.
Giả thuyết H6: Nhân tố “Sự trải nghiệm” có tác động đến quyết định mua
xe ô tô Toyota. Giả thiết này được chấp nhận do giá trị Sig. = 0.012 nhỏ hơn 0.05,
với hệ số Beta chuẩn hóa của nhân tố này là 0.114 chứng tỏ mối quan hệ giữa Quyết
định mua xe ô tô Toyota và cùng chiều. Như vậy khi yếu tố Nguồn thông tin tăng
lên 1 đơn vị thì Quyết định mua xe ô tô Toyota tăng lên tương ứng 0.253 đơn vị và
là yếu tố ảnh hưởng thứ 6.
Giả thuyết H7: Nhân tố “Văn hóa và quan niệm xã hội” có tác động đến
quyết định mua xe ô tô Toyota. Giả thiết này được chấp nhận do giá trị Sig. = 0.000
65
nhỏ hơn 0.05, với hệ số Beta chuẩn hóa của nhân tố này là 0.215 chứng tỏ mối quan
hệ giữa Quyết định mua xe ô tô Toyota và cùng chiều. Như vậy khi yếu tố Nguồn
thông tin tăng lên 1 đơn vị thì Quyết định mua xe ô tô Toyota tăng lên tương ứng
0.215 đơn vị và là yếu tố ảnh hưởng thứ 4.
Giả thuyết H8: Nhóm Đại lý phân phối có tác động đến quyết định mua xe
ô tô Toyota. Giả thiết này được chấp nhận do giá trị Sig. = 0.000 nhỏ hơn 0.05, với
hệ số Beta chuẩn hóa của nhân tố này là 0.268 chứng tỏ mối quan hệ giữa Quyết
định mua xe ô tô Toyota và cùng chiều. Như vậy khi yếu tố Nguồn thông tin tăng
lên 1 đơn vị thì Quyết định mua xe ô tô Toyota tăng lên tương ứng 0.268 đơn vị và
là yếu tố ảnh hưởng thứ 2.
4.2.5 Kiểm định sự khác biệt
4.2.5.1 Kiểm định sự khác biệt theo giới tính
Bảng 4.13. Kiểm định Independent Samples Test
Kiểm định Levene Kiểm định t
F Sig. t df Sig. (2-tailed)
6.693 0.010 2.832 280 0.005
QD
2.678 112.204 0.009 Phương sai đồng nhất Phương sai không đồng nhất
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Kết quả kiểm định Leven đối với phương sai hai nhóm giới tính là Nam và
Nữ, hệ số Sig Levene’s Test bằng 0.010 < 0.05. Mặt khác, kết quả sig kiểm định t
phương sai không đồng nhất cho giá trị Sig kiểm định t bằng 0.009 < 0.05. Như vậy,
có sự khác biệt quyết định mua xe ô tô Toyota giữa các nhóm giới tính khác nhau.
4.2.5.2 Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi
Bảng 4.14. Kiểm định Test of Homogeneity of Variances
Thống kê Levene 1.599 df1 4 df2 277 Sig. 0.175
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
66
Bảng 4.15. Phân tích phương sai ANOVA
Tổng bình phương df Trung bình bình F Sig.
phương
Giữa các nhóm 0.504 4 0.126 0.682 0.605
Trong nhóm 51.150 277 0.185
Tổng 51.654 281
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Giá trị Sig Levene’s Test bằng 0.175 >0.05, do đó phương sai giữa các nhóm
tuổi khác nhau là như nhau. Mặt khác, kết quả kiểm định ANOVA có giá trị Sig
kiểm định F bằng 0.605 > 0.05. Như vậy, không có khác biệt quyết định mua xe ô
tô Toyota giữa các độ tuổi khác nhau.
4.2.5.3 Kiểm định sự khác biệt theo tình trạng hôn nhân
Bảng 4.16. Kiểm định Independent Samples Test
Kiểm định Levene Kiểm định t
F Sig. t df Sig. (2-tailed)
Phương sai đồng 0.000 0.984 -1.236 280 0.218 nhất QD Phương sai không -1.329 56.008 0.189 đồng nhất
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Kết quả kiểm định Leven đối với phương sai hai nhóm Kết hôn và Độc thân,
hệ số Sig Levene’s Test bằng 0.984 > 0.05. Mặt khác, kết quả sig kiểm định t
phương sai không đồng nhất cho giá trị Sig kiểm định t bằng 0.218 > 0.05. Như
vậy, không có sự khác biệt quyết định mua xe ô tô Toyota giữa các đối tượng có
tình trạng hôn nhân khác nhau.
4.2.5.4 Kiểm định sự khác biệt theo học vấn
Bảng 4.17. Kiểm định Test of Homogeneity of Variances
Thống kê Levene df1 df2 Sig.
4.900 4 277 0.001
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
67
Bảng 4.18. Phân tích phương sai ANOVA
Tổng bình df Trung bình bình F Sig.
phương phương
4 Giữa các nhóm 6.968 1.742 10.798 0.000
277 Trong nhóm 44.686 0.161
281 Tổng 51.654
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Giá trị Sig Levene’s Test bằng 0.001 < 0.05, do đó phương sai giữa các
nhóm tuổi khác nhau là khác nhau. Mặt khác, kết quả kiểm định ANOVA có giá trị
Sig kiểm định F bằng 0.000 < 0.05. Như vậy có khác biệt quyết định mua giữa các
trình độ học vấn khác nhau. Biều đồ cho thấy nhóm học vấn THPT, Trung cấp, Cao
đẳng, Đại học có quyết định cao hơn các nhóm còn lại.
4.2.5.5 Kiểm định sự khác biệt theo nghề nghiệp
Bảng 4.19. Kiểm định Test of Homogeneity of Variances
Thống kê Levene df1 df2 Sig.
1.872 4 277 0.115
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Bảng 4.20. Phân tích phương sai ANOVA
Tổng bình df Trung bình bình F Sig.
phương phương
Giữa các nhóm 2.715 4 0.679 3.842 0.005
Trong nhóm 48.938 277 0.177
Tổng 51.654 281
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Giá trị Sig Levene’s Test bằng 0.115 >0.05. Ta sử dụng kết quả sig kiểm
định F ở bảng ANOVA. Kết quả kiểm định ANOVA có giá trị Sig kiểm định F
bằng 0.005 < 0.05. Như vậy có khác biệt quyết định giữa các nghề nghiệp khác
nhau. Biểu đồ cho thấy nhóm doanh nhân quản lý, nhân viên văn phòng có quyết
định cao hơn cả.
68
4.2.5.6 Kiểm định sự khác biệt theo thu nhập
Bảng 4.21. Kiểm định Test of Homogeneity of Variances
Thống kê Levene df1 df2 Sig.
0.244 3 278 0.865
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Bảng 4.22. Phân tích phương sai ANOVA
Tổng bình df Trung bình bình F Sig.
phương phương
Giữa các nhóm 0.238 3 0.079 0.429 0.732
Trong nhóm 51.415 278 0.185
Tổng 51.654 281
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Giá trị Sig Levene’s Test bằng bằng 0.865 >0.05. Ta sử dụng kết quả sig
kiểm định F ở bảng ANOVA. Theo bảng ANOVA có giá trị Sig kiểm định F bằng
0.732 > 0.05. Như vậy không có khác biệt quyết định giữa các thu nhập khác nhau.
4.2.5.7 Kiểm định sự khác biệt theo địa lý
Bảng 4.23. Kiểm định Test of Homogeneity of Variances
Thống kê Levene df1 df2 Sig.
2.301 4 277 0.059
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Bảng 4.24. Phân tích phương sai ANOVA
Tổng bình df Trung bình F Sig.
phương bình phương
Giữa các nhóm 1.934 4 0.484 2.694 0.031
Trong nhóm 49.720 277 0.179
Tổng 51.654 281
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Giá trị Sig Levene’s Test bằng 0.059 >0.05. Ta sử dụng kết quả sig kiểm
69
định F ở bảng ANOVA. Theo bảng ANOVA giá trị Sig kiểm định F bằng 0.031 <
0.05. Như vậy có khác biệt quyết định giữa các vị trí khác nhau. Biểu đồ cho thấy
nhóm đối tượng từ TP.HCM có quyết định cao hơn cả.
4.3 Phân tích các yếu tố tác động đến quyết định chọn mua xe Toyota tại
Toyota Hùng Vương
4.3.1 Nguồn thông tin
Nguồn thông tin (hệ số Beta chuẩn hóa của nhân tố này là 0.092) là yếu tố
ảnh hưởng nhỏ nhất.
Ngoài ra, theo bảng 4.26 yếu tố nguồn thông tin với các biến quan sát sau:
TT1: Xe Toyota được quảng cáo trên tivi/radio/tạp chí; TT4: Xe Toyota trên
website/diễn đàn/ mạng xã hội; TT5: Xe Toyota được trưng bày tại đại lý xe hơi;
TT6: Xe Toyota nhìn thấy hàng ngày. Có số điểm trung binh trên thang điểm Likert
5 mức độ không có sự cách biệt rõ ràng. Như vậy cho thấy các yếu tố thông tin có
mức độ quan trọng như nhau.
Bảng 4.25. Thống kê mô tả Nguồn thông tin
Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn N
5 4.23 0.818 TT1 282 1
5 4.23 0.797 TT4 282 1
5 4.20 0.786 TT5 282 1
5 4.24 0.834 TT6 282 1
Tổng N 282
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
4.3.2 Ý kiến tham khảo
Ý kiến tham khảo (Beta chuẩn hóa của nhân tố này là 0.125): là yếu tố ảnh
hưởng thứ 5.
Ngoài ra, theo bảng 4.27 yếu tố ý kiến tham khảo có 4 biến quan sát gồm:
TK1: Ý kiến của gia đình và người thân; TK2: Ý kiến của bạn bè; TK4: Ý
kiến/đánh giá về xe Toyota X trên diễn đàn,…; TK5: Ý kiến tư vấn của nhân viên
đại lý bán xe Toyota X . Trong đó, biến quan sát “Ý kiến tư vấn của nhân viên đại
70
lý bán xe Toyota X” có điểm trung bình cao nhất và thấp nhất là biến “Tham khảo ý
kiến bạn bè”.
Như vậy, cần phải chú trọng đào tạo nhân viên tư vấn sản phẩm với kiến
thức và kỹ năng tốt nhất nhằm đưa ra những ý kiến cho khách hàng tốt nhất.
Bảng 4.26. Thống kê mô tả Ý kiến tham khảo
Nhở nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn N
TK1 282 1 5 4.01 0.869
TK2 282 2 5 3.90 0.943
TK4 282 1 5 4.07 0.872
TK5 282 1 5 4.03 0.878
Tổng N 282
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
4.3.3 Thương hiệu
Thương hiệu Toyota (Beta chuẩn hóa của nhân tố này là 0.280): là yếu tố ảnh
hưởng mạnh nhất
Ngoài ra, theo bảng 4.28 yếu tố thương hiệu gồm: TH1:Toyota là hãng xe ô
tô có thương hiệu lớn; TH2: Toyota là hãng xe ô tô có uy tín; TH3: Toyota là
lhương hiệu dẫn đầu. Với sự khác biệt về điểm trung bình không quá lớn. Cho thấy,
cả 3 biến quan sát có mức độ quan trọng như nhau. Do đó, Toyota Việt Nam phải
chú trong nhằm cũng cố và phát huy sức mạnh thương hiệu hiện có.
Bảng 4.27. Thống kê mô tả Thương hiệu
N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
282 2 5 4.22 0.766 TH1
282 1 5 4.20 0.793 TH2
282 2 5 4.15 0.759 TH3
282 Tổng N
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
4.3.4 Sản phẩm
Sản phẩm (Beta chuẩn hóa của nhân tố này là 0.253): là yếu tố ảnh hưởng
thứ 3
71
Ngoài ra, theo bảng 4.29 yếu tố Sản phẩm gồm: SP1: Đặc điểm về kiểu
dáng/mẫu mã; SP2: Đặc điểm về màu sắc; SP3: Đặc điểm về dung tích động cơ và
công suất; SP4: Đặc điểm về tiết kiệm nhiên liệu; SP6: Đặc điểm về an toàn cao;
SP7: Đặc điểm giá trị bán lại cao; SP8: Đặc điểm sự thoải mái khi khi sử dụng;
SP9: Đặc điểm chế độ bảo hành tốt; SP10: Đặc điểm chi phí sử dụng (bảo dưỡng và
phụ tùng) thấp. Với mức độ chênh lêch không quá lớn, cho thấy khách hàng không
chỉ quan tâm đến thương hiệu xe mà còn quan tâm đến tất cả các yếu tố cấu thành
xe. Trong đó, hai yếu tố SP9 và SP 10 được quan tâm nhiều nhất.
Bảng 4.28. Thống kê mô tả Sản phẩm
Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn N
SP1 282 1 5 4.15 0.766
SP2 282 1 5 4.18 0.749
SP3 282 1 5 4.15 0.792
SP4 282 1 5 4.11 0.786
SP6 282 1 5 4.16 0.727
SP7 282 1 5 4.13 0.787
SP8 282 1 5 4.12 0.811
SP9 282 1 5 4.20 0.760
SP10 282 2 5 4.20 0.720
Tổng N 282
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
4.3.5 Giá cả
Giá cả (Beta chuẩn hóa của nhân tố này là 0.092): là nhân tố ảnh hưởng yếu
nhất ngang với nhân tố “ Nguồn thông tin”.
Ngoài ra, theo bảng 4.30 yếu tố Giá cả gồm các biến: GC1: Giá xe Toyota X
hiện nay là hợp lý; GC2: Giá xe Toyota X tương đối ổn đinh; GC3: Giá xe Toyota
X phù hợp với chất lượng; GC4: Giá xe Toyota X phù hợp với khả năng tài chính.
Theo số liệu bảng trên cho thấy không có sự khác biệt quá lớn giữa các biến quan
72
sát. Tuy nhiên, biến quan sát “Giá xe Toyota X tương đối ổn định” cho thấy khách
hàng rất quan tâm đến sự ổn định của giá xe.
Bảng 4.29. Thống kê mô tả Giá cả
Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn N
GC1 282 1 5 4.14 0.826
GC2 282 1 5 4.17 0.847
GC3 282 1 5 4.12 0.919
GC4 282 1 5 4.12 0.862
Tổng N 282
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
4.3.6 Sự trải nghiệm
Sự trải nghiệm (Beta chuẩn hóa của nhân tố này là 0.114): là yếu tố ảnh
hưởng thứ 6.
Ngoài ra, theo bảng 4.31 yếu tố Sự trải nghiêm gồm các biến: TN1: Trải
nghiệm từng mua xe Toyota; TN2: Trải nghiệm từng sử dụng xe Toyota; TN3: Trải
nghiệm các đặc tính của xe Toyota. Với mức điểm cao nhất là 3.95 và thấp nhất là
3.90 cho thấy khách hàng có qua tâm đến sự trải nghiệm xe Toyota trước khi Quyết
định mua. Tuy nhiên, sự quan tâm này chưa thực sự nhiều, có thể do thói quen tiêu
dung người Việt Nam, cũng có thể do Đại lý phân phối chưa đẩy mạnh các chương
trình trải nghiệm lái thử xe.
Bảng 4.30. Thống kê mô tả Sự trải nghiệm
N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
TN1 282 1 5 3.93 0.937
TN2 282 1 5 3.95 0.909
TN3 282 1 5 3.90 0.938
Tổng N 282
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
4.3.7 Văn hóa và quan niệm xã hội
Văn hóa và quan niệm xã hội (Beta chuẩn hóa của nhân tố này là 0.215): là
73
yếu tố ảnh hưởng thứ 4.
Ngoài ra, theo bảng 4.32 yếu tố Quan niệm và văn hóa xã hội bao gồm các
biến: QN1: Sở hữu xe Toyota X giúp cải thiện cuộc sống; QN2: Sở hữu xe Toyota
X khẳng định địa vị xã hội; QN3: Sở hữu xe Toyota X khẳng định thu nhập; QN4:
Sở hữu xe Toyota X thể hiện phong cách. Qua kết quả phân tích cho thấy biến “Sở
hữu xe Toyota X khẳng định thu nhập” có điểm thấp nhất là 3.93 và cao nhất là biến
“Sở hữu xe Toyota X khẳng định địa vị xã hội” là 4.04. Cho thấy, người Việt Nam
với quan niệm sở hữu xe ô tô đi liền với địa vị xã hội.
Bảng 4.31. Thống kê mô tả Văn hóa và quan niệm xã hội
Nhở nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn N
5 3.97 0.832 QN1 282 2
5 4.04 0.781 QN2 282 2
5 3.93 0.825 QN3 282 1
5 4.01 0.787 QN4 282 2
Tổng N 282
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
4.3.8 Đại lý phân phối
Đại lý phân phối (Beta chuẩn hóa của nhân tố này là 0.268): là yếu tố ảnh
hưởng thứ 2.
Ngoài ra, theo bảng 4.33 yếu tố Đại lý phân phối với các biến: DL1: Vị trí
địa lý của đại lý thuận lợi; DL2: Chất lượng dịch vụ hậu mãi của đại lý; DL3:
Thương hiệu của đại lý; DL4: Chương trình khuyến mãi của đại lý; DL5: Hỗ trợ tài
chính/hình thức thanh toán; DL6: Kiến thức và thái độ phục vụ của nhân viên đại lý;
DL7: Sự sẵn có xe trong kho của đại lý; DL8: Các thủ tục mua bán/ làm giấy tờ
thuận tiện.
Kết quả phân tích cho thấy các biến quan sát có mức điểm gần như tương
đương nhau. Chính vì vậy, yếu tố đại lý phân phối đóng vai trài rất lớn trong quá
trình truyền tải những văn hóa, nét đặc trưng,... của mỗi dòng xe đến khách hàng.
Trong đó, vị trí địa lý của đại lý thuận lợi ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định mua
xe ô tô tại đại lý. Kế đến là chương trình khuyến mãi của đại lý và kiến thức và thái
74
độ phục vụ của nhân viên đại lý, xếp thứ 3 chất lượng dịch vụ hậu mãi của đại lý và
Sự sẵn có xe trong kho của đại lý.
Bảng 4.32. Thống kê mô tả Đại lý phân phối
Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độc lệch chuẩn N
DL1 282 1 5 4.16 0.816
DL2 282 1 5 4.12 0.762
DL3 282 2 5 4.11 0.783
DL4 282 1 5 4.13 0.771
DL5 282 1 5 4.09 0.777
DL6 282 1 5 4.13 0.799
DL7 282 1 5 4.12 0.832
Tổng N 282
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
75
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
Chương 4 thực hành phân tích dữ liệu nghiên cứu kiểm định các thang đo,
mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu từ dữ liệu thu thập được (282 mẫu).
Trong quá trình phân tích dữ liệu nghiên cứu và giải thích kết quả nghiên
cứu gồm các bước: đánh giá thang đo bằng Cronbach's Alpha và phân tích nhân tố
khám phá (EFA); phân tích tương quan; phân tích hồi quy, kiểm định các giả thuyết
nghiên cứu và kiểm định sự khác biệt của biến phụ thuộc theo các đặc điểm nhân
khẩu học.
Kết quả phân tích cho thấy, mô hình các yếu tố tác động đến quyết định mua
xe ô tô Toyota ở Việt Nam bị tác động bởi 08 nhân tố chính và tầm quan trọng của
các nhân tố này đến quyết định mua xe ô tô Toyota được sắp xếp theo trình tự giảm
dần như sau: Thương hiệu Toyota (B = 0.280); Đại lý phân phối (B= 0.268); Sản
phẩm (B= 0.253); Văn hóa và quan niệm xã hội (B = 0.215); Ý kiến tham khảo (B =
0.125); Sự trải nghiệm (B = 0.114); Nguồn thông tin (B = 0.092); Giá cả (B =
0.092).
Mô hình nghiên cứu giải thích được 60.9% sự thay đổi của biến phụ thuộc.
Kết quả nghiên cứu có được ở chương Chương 4 sẽ được sử dụng để đề xuất các
hàm ý quản trị ở chương 5.
76
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
5.1 Kết luận
Mục tiêu chính của đề tài nghiên cứu này là xác định các yếu tố tác động đến
quyết định mua xe ô tô Toyota, đánh giá và đo lường được cường độ tác động của
từng yếu tố, kiểm định sự khác biệt về quyết định mua xe ô tô Toyota có đặc điểm
khác nhau về giới tính, độ tuổi, mức thu nhập, trình độ học vấn, nghề nghiệp và vị
trí địa lý.
Nghiên cứu được tiến hành qua việc tham khảo các lý thuyết nền tảng và các
kết quả nghiên cứu trước có liên quan về mua xe ô tô của người tiêu dùng. Trên cơ
sở đó tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu với 08 yếu tố tác động đến quyết định
mua xe ô tô Toyota gồm: (1) Nguồn thông tin; (2) Ý kiến tham khảo; (3) Thương
hiệu; (4) Sản phẩm; (5) Giá cả; (5) Sự trải nghiệm; (7) Văn hóa và quan niệm xã
hội; (8) Đại lý phân phối và biến phụ thuộc là Quyết định mua xe ô tô Toyota.
Trong quá trình nghiên cứu tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định
tính và định lượng để đề xuất mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Dữ liệu thu
thập thực hiện qua 02 bước: phỏng vấn chuyên gia với số mẫu là 12 và phỏng vấn
trực tiếp thông qua bảng câu hỏi với số mẫu thu thập được là 282 tại Toyota Hùng
Vương. Dữ liệu sau khi thu thập được phân tích bằng phầm mền xử lý thống kê
SPSS 20.0.
Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach's Alpha
cho thấy thang đo đủ độ tin cậy đảm bảo, có thể thực hiện phân tích cho các bước
tiếp theo. Phân tích nhân tố EFA cho thấy mô hình phù hợp và biến phụ thuộc đạt
giá trị hội tụ. Kết quả kiểm tra hệ tương quan giữa các biến độc lập với nhau và giữa
chúng với biến phụ thuộc bằng phương pháp hệ số tương quan Pearson chứng minh
được biến phụ thuộc quyết định mua xe ô tô Toyota và các biến độc lập có mối
tương quan với nhau và phân tích hồi quy là phù hợp.
77
Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội cho thấy quyết định mua xe ô tô
Toyota bị tác động bởi 8 yếu tố chính (thu được từ phân tích nhân tố khám phá
EFA) và cường độ tác động của các yếu tố này được sắp xếp theo trình tự giảm dần
như sau: Thương hiệu Toyota (B = 0.280); Đại lý phân phối (B= 0.268); Sản phẩm
(B= 0.253); Văn hóa và quan niệm xã hội (B = 0.215); Ý kiến tham khảo (B =
0.125); Sự trải nghiệm (B= 0.114); Nguồn thông tin (B = 0.092); Giá cả (B =
0.092). Mô hình nghiên cứu giải thích được 60.9% sự biến thiên của các biến phụ
thuộc quyết định mua xe ô tô Toyota.
0.092
Nguồn thông tin
0.253
Đặc tính sản phẩm
0.092
Giá cả
Quyết định mua xe Toyota
0.280
Thương hiệu
0.125
Tham khảo
Nhân khẩu học
0.114
Trải nghiệm
0.215
Văn hóa và quan niệm xã hội
0.268
Đại lý
Hình 5.1: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua xe Toyota
tại Toyota Hùng Vương TP.HCM
(Nguồn: tác giả đề xuất)
78
Tác giả cũng đã thực hiện kiểm định đối với các giả thiết của mô hình hồi
quy và mô hình không vi phạm các giả định của mô hình hồi quy. Kết quả kiểm
định sự khác biệt giữa các đặc điểm nhân khẩu học cũng cho thấy có sự khác biệt
giữa các nhóm giới tính, nghề nghiệp, trình độ học vấn, vị trí địa lý và độ tuổi có tác
động đến quyết định mua ô tô tại Việt Nam.
5.2 Đề xuất hàm ý quản trị
5.2.1 Thương hiệu Toyota
Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố “Thương hiệu” có sự ảnh hưởng lớn nhất
đến quyết định mua xe ô tô của khách hàng. Thương hiệu xe nào càng uy tín, càng
mạnh người tiêu dùng quyết định chọn mua càng dễ dàng.
Thị trường xe ô tô Việt Nam có thể nói còn rất non trẻ và có rất nhiều hãng
xe đang hoạt động. Hãng xe nào cũng đều tập trung vào việc xây dựng và nâng cao
thương hiệu thông qua các chỉ số hài lòng của khách hàng (SSI, CSI).
Hiện nay Toyota là thương hiệu mạnh nhất, uy tín nhất, được người Việt
Nam tin dùng. Nếu Toyota Việt Nam không có sự thay đổi kịp thời có thể sẽ các
hãng xe khác vượt qua. Sự thay đổi đó thể hiện qua chất lượng sản phẩm, dịch vụ và
các giá trị trong hệ sinh thái thương hiệu.
5.2.2 Đại lý phân phối
Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố “Đại lý phân phối” có mức ảnh hưởng
lớn thứ hai đến quyết định mua xe ô tô Toyota của khách hàng và có sự khác nhau
về quyết định mua xe ô tô Toyota giữa các đối tượng khách hàng theo khu vực địa
lý. Chính vì đó, đại lý phân phối cần phải xây dựng thương hiệu đại lý của mình
thật mạnh.
Một điều chắc chắn không thay đổi được là các đại lý cùng phân phối cùng
một thương hiệu xe ô tô. Thì các yếu tố thương hiệu hãng xe ô tô, sản phẩm, giá xe
là giống nhau nên đại lý phân phối thay đổi được. Do đó, đại lý phân phối đó phải
thay đổi chính mình ngày càng tốt hơn mới có thể đạt được kết quả tốt nhất về các
mặt. Thông qua đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nhiệp với phong cách và kỹ
năng tốt nhất.
79
Như vậy, ngoài những yếu tố bắt buộc từ hãng xe ô tô yêu cầu đối với đại lý
phân phối. Các đại lý phân phối phải có nét riêng của chính mình với sự phục vụ
vượt trội. Tạo cho cảm xúc của khách hàng tốt nhất bước chân vào cửa hàng trưng
bày, họ cảm thấy hãnh diện, vinh dự hơn.
5.2.3 Sản phẩm
Kết quả cho thấy có sự khác biệt về quyết định mua giữa đối tượng khách
hàng theo giới tính và trình độ học vấn. Do đó, các hãng sản xuất cũng cần phải có
những thiết kế, mẫu mã, tính năng phù hợp cho từng loại đối tượng khách hàng này.
Ngoài ra, các đại lý phân phối cũng phải có chính sách bán hàng riêng cho mỗi đối
tượng
Ví dụ: Khách hàng đã lập gia đình, cần thiết kế những mẫu ô tô phù hợp cho
cả gia đình với thông điệp quảng cáo đánh mạnh vào mục đích sử dụng cho cả gia
đình….
5.2.4 Văn hóa và quan niệm xã hội
Nâng cao giá trị xã hội cho người sử dụng ô tô Toyota, là điều cần thiết đối
với các nhà sản xuất ô tô/đại lý phân phối. Phải được sự tự hào của khách hàng khi
sử dụng sản phẩm ô tô Toyota, chính là thể hiện sự thành công rất lớn của một nhà
sản xuất.
Nhà sản xuất phải truyền tải được thông điệp đến khách hàng qua các hoạt
động marketing khi sử dụng sản phẩm ô tô của hãng sẽ tăng giá trị bản thân và gia
đình, thể hiện được phong cách riêng,...
Đặc biệt, các đại lý phân phối xe Toyota phải đào tạo nhân viên mình thực
hiện tốt lòng hiếu khách đối với khách hàng.
5.2.5 Ý kiến tham khảo
Những kiến tham khảo từ người thân, bạn bè, đồng nghiệp tác động rất lớn
đến quyết định mua của khách hàng. Nếu sản phẩm và phục vụ tốt khách hàng sẽ
sẵn sàng giới thiệu sản phẩm (đại lý phân phối) đó cho bạn bè, đồng nghiệp, người
thân…. Tạo nên hiệu ứng lan truyền rất mạnh mẽ, qua đó nâng cao năng lực cạnh
tranh của sản phẩm hoặc đại lý phân phối.
80
5.2.6 Sự trải nghiệm
Sự trải nghiệm trực tiếp với sản phẩm có thể là khách hàng đã từng mua xe ô
tô, tham gia vào mua quá trình mua xe, đã từng sử dụng xe ô tô hoặc chỉ trải nghiệm
các tính năng của xe ô tô thông qua các hoạt động lái thử xe. Cũng có thể là sự trải
nghiệm của những thành viên gia đình/bạn bè/người thân...tác động đến đến quyết
định mua của khách hàng.
Sự trải nghiệm có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định mua, khi đó khách hàng
có nhiều thông tin hơn để đánh giá được sản phẩm, dịch vụ,... của hãng hoặc của đại
lý.
5.2.7 Nguồn thông tin
Ngày nay, khách hàng thông minh hơn trong việc mua sắm, họ thường thu
thập tìm kiếm thông tin từ nhiều nguồn khác nhau về sản phẩm, dịch vụ và đại lý
phân phối. Do đó, quá trình mua hàng dài hơn và người mua hàng đa phần có chủ
đích rõ ràng.
Nguồn thông tin khách hàng nhận được càng rõ ràng, càng thuyết phục thì
khả năng mua sản phẩm đó của họ càng cao. Do đó, các hãng xe hay đại lý phân
phối phải tối đa hóa kênh cung cấp thông tin cho khác hàng.
Đặt biệt, các thông tin trên không gian mạng nhưng phải đảm bảo nguồn
thông tin đó trung thực phù hợp với chuẩn mực văn hóa của người Việt Nam.
5.2.8 Giá cả
Nguồn thông tin mà khách hàng thu thập được ngày càng cân xứng. Khi mua
sắm, khách hàng sẽ tìm hiểu thông tin giá cả rất kỹ trước khi đến đại lý đàm phán
mua xe ô tô. Do đó, các đại lý cần phải có chính sách giá hợp lý nhất dựa vào cùng
cầu của thị trường. Không nên bán giá cao hơn thị trường điều này sẽ làm mất lòng
tin khách hàng.
Ngoài ra, đại lý phân phối phải chuẩn hóa nhân viên, không để xảy ra hiện
tượng báo giá sai làm mất lòng tin khách hàng.
5.3 Đóng góp của đề tài
Nghiên cứu góp phần cung cấp một số thông tin hữu ích cho các nhà quản lý
81
trong lĩnh vực cung ứng xe ô tô, trong việc thực hiện chiến lược và chính sách kinh
doanh đối. Họ có thể tham khảo mô hình và thang đo này để đo lường mức độ quan
trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe ô tô Toyota với từng đại lý
cụ thể. Từ đó, học có góc nhìn rõ hơn chiến lược kinh doanh của mình sao cho phù
hợp, nhằm đặt được mục tiêu kinh doanh.
5.4 Hạn chế của đề tài
Kết quả nghiên cứu đã cho thấy các yếu tố tác động và mức độ quan trọng
của từng yếu tố đến quyết định mua xe ô tô Toyota. Tuy nhiên, do những nguyên
nhân chủ quan và khách quan. Nghiên cứu này vẫn còn nhiều hạn chế cần khắc
phục trong các hướng nghiên cứu tiếp theo đó là:
- Do sự hạn chế về mặt thời gian, chi phí và khả năng tiếp cận khách hàng
nên phạm vi mẫu điều tra nghiên cứu thực hiện trong đề tài còn nhỏ hẹp.
- Đề tài mới chỉ nghiên cứu một số các yếu tố cơ bản nên mô hình và chỉ giải
thích được 60.9% sự biến thiên của biến phụ thuộc. Nghiên cứu vẫn chưa thể hiện
đầy đủ được các yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến quyết định mua xe ô tô Toyota
của khách hàng.
- Nhu cầu của khách hàng về ô tô ngày càng tăng (với tốc độ tăng trưởng ngành
trung bình trên 15%/năm). Nên các yếu tố được phân tích trong đề tài sẽ nhanh
chóng lỗi thời.
TÓM TẮT CHƯƠNG 5
Chương 5, tác giả đã tổng hợp toàn bộ kết quả nghiên cứu. Từ đó, tác giả đã
rút ra những kết luận và đề xuất các hàm ý quản trị. Đồng thời, tác giả cũng chỉ ra
những đóng góp và hạn chế của đề tài.
82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tiếng việt:
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. NXB Hồng Đức, tập 1- tập 2.
2. Nguyễn Đình Thọ, 2014. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
NXB Tài Chính.
3. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2011. Nghiên cứu thị trường. NXB
Lao động
4. Bùi Văn Quang và Nguyễn Thị Thu Trang, 2015. Hành vi người tiêu dùng thấu
hiểu và vận dụng. NXB Lao Động – Xã Hội.
5. Bùi Văn Trịnh, Diệp Quốc Toàn (2017), Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
mua hàng may mặc thương hiệu Việt Tiến của cán bộ, công chức trên địa bàn
thành phố Vĩnh Long, Tạp chí Khoa học Trường đại học Cần Thơ, số 33, tr 92-
95.
6. Nguyễn Tuấn Anh, (2018), Đánh giá vai trò của các nhân tố ảnh hưởng tới quyết
định lựa chọn mua nhà ở tại Việt Nam, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 252(II),
tr. 2-10.
7. Kotler, P., & Armstrong, G, 2002. Những nguyên lý tiếp thị. Nhà xuất bản Thống
Kê, Tập 1 - trang 262.
8. Philip Kotler, 2013. Quản Trị Marketing. Tái bản lần thứ 14, NXB Lao Động
Xã Hội.
9. Philip Kotler, 2004. Marketing cơ bản. NXB Thống Kê.
Danh mục tiếng anh:
1. Ajzen, I. (1991). The theory of planned behavior. Organizational behavior and
human decision processes, 50(2), 179-211.
2. D. Arokiaraj & M.Banumath (2014), Factors Influencing the Purchase Decision
of Passenger Cars in Puduchery. International Journal of Electronic Marketing
and Retailing Vol 4, Issue 4.
Wesley Publishing Company, Inc
3. Ajzen, I., Fishbein, M. (1975), Belief, Attitude, Intention, and Behavior, Addison-
83
4. Farshid Haji Khodaverdi Khan (2015), What Affects the Buying Decision of a
Car in Thailand. International Journal of Social Science and Humanities
Research Vol. 3, Issue 4, p.452-460
5. Jagathy Raj, V. P., & Balakrishnan Menon (2012), Dominant Mean Percentage
Score Factors Of The Consumer Purchase Behaviour Of Passenger Cars.
International Journal of Research in IT & Manaement Vol 2, Issue 5.
6. Pajaree Ackaradejruangsri (2015), Thai Consumer Behavior on Brand-New Car
Purchasing: Influential Factors and Decision Making - POS Approach. World
Review of Business Research Vol. 5. No. 3 Pp. 80 – 90. Thailand
7. Tan Wee Lee and Santhi Govindan (2014), Emerging issues in Car Purchasing
Decision – Malaysia. Academic Research International Vol. 5(5)
Danh mục Website
1. Trang web của APMI Partners
https://www.apmipartners.com/
2. Trang web cuat Toyota Việt Nam
http://www.toyota.com.vn/
3. Trang web của Toyota Hùng Vương
https://www.toyotahungvuong.com.vn/
4. Báo cáo bang hàng của Hiệp hội các nhà Sản xuất Ô tô Việt Nam
http://vama.org.vn/vn/bao-cao-ban-hang.html
84
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
Xin chào Anh/Chị. Tôi là học viên cao học của trường ĐH Ngân hàng
TP.HCM. Hiện tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu: “Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định chọn mua xe Toyota của Khách hàng tại Toyota Hùng
Vương Tp.Hồ Chí Minh”.
Mong anh vui lòng dành một ít thời gian để tham khảo ý kiến của anh/chị.
Tất cả ý kiến của các anh/chị đều đóng góp vào sự thành công của nghiên cứu này.
Cám ơn anh/chị!
Nội dung phỏng vấn:
Phần I: Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua:
Theo kinh nghiệm của Anh/Chị có thể cho em biết. Khi có quyết định mua
một chiếc ô tô thì khách hàng thường nghĩ ngay đến điều gì?.
Theo kinh nghiệm của Anh/Chị có thể cho em biết yếu tố nào ảnh hưởng đến
quyết định mua sắm ô tô của khách hàng?.
Phần II: Khám phá thêm các yếu tố
1. Khám phá yếu tố quyết định mua xe
Theo kinh nghiệm của Anh/Chị có thể cho em biết khách hàng quyết định
mua xe ô tô vì lý do gì?.
2. Khám phá yếu tố nguồn thông tin
Theo kinh nghiệm của Anh/Chị có thể cho em biết những nguồn thông tin
chính mà khách hàng có thể tham khảo khi mua xe Toyota?.
3. Khám phá yếu tố Sản phẩm
Theo kinh nghiệm của Anh/Chị có thể cho em biết. Khi mua xe Khách hàng
thường quan tâm đến khía cạnh/đặc tính nào của xe ô tô?.
4. Khám phá yếu tố Giá cả
Theo kinh nghiệm của Anh/Chị có thể cho em biết giá có phải là khía cạnh
khi Khách hàng quyết định mua xe không? Anh/Chị có thể cho em biết cụ thể về giá
không?.
85
5. Khám phá yếu tố Thương hiệu
Theo kinh nghiệm của Anh/Chị có thể cho em biết Khách hàng đánh giá như
thế nào về thương hiệu Toyota?.
6 Sự trải nghiệm
Theo kinh nghiệm của Anh/Chị có thể cho em biết những trải nghiệm nào
của khách hàng ảnh hưởng đến quyết định mua xe ô tô?.
7. Văn hóa và Quan niệm xã hội
Theo kinh nghiệm của Anh/Chị có thể cho em biết Văn hóa và quan niệm
của người Việt Nam khi mua xe ô tô?.
8. Khám phá yếu tố Đại lý phân phối
Theo kinh nghiệm của Anh/Chị có thể cho em biết vì sao khách hàng rất chọ
lựa đại lý khi mua xe ô tô?. Những yếu tố nào Anh/ Chị xem là yếu tố chính?.
9. Khám phá yếu tố Ý kiến tham khảo
Theo kinh nghiệm của Anh/Chị có thể cho em biết thông thường khách sẽ
tham khảo ý kiến những ai khi mua xe ô tô?.
Phần III: Khẳng định lại các yếu tố đã khám phá
Tôi xin đưa ra các ý kiến về các khía cạnh đo lường các yếu tố. Theo các
quan điểm và kinh nghiệm của Anh/Chị ở phần một, xin Anh/Chị tổng kết các ý
kiến như sau:
Anh/Chị có muốn hiệu chỉnh, bổ sung hay loại bỏ những yếu tố nào không?.
A. Quyết định mua xe ô tô
- Quyết định mua ô tô vì đáp ứng nhu cầu gia đình
- Quyết định mua ô tô vì đáp ứng nhu cầu kinh doanh
- Quyết định mua ô tô vì phục vụ công việc
- Quyết định mua ô tô vì thể hiện sự thành công
- Quyết định mua ô tô vì nó phù hợp với khả năng
B. Nguồn thông tin
- Thông tin sản phẩm xe Toyota từ bạn bè/gia đình/người thân
- Xe Toyota được quảng cáo trên tivi/radio/tạp chí
86
- Xe Toyota trong các sự kiện trưng bày, triển lãm
- Xe Toyota trên website/diễn đàn/ mạng xã hội
- Xe Toyota nhìn thấy hàng ngày
- Xe Toyota được trưng bày tại đại lý xe hơi/ từ nhân viên các đại lý
C. Sản phẩm
- Đặc điểm về kiểu dáng/mẫu mã
- Đặc điểm về màu sắc
- Đặc điểm về dung tích động cơ và công suất
- Đặc điểm về tiết kiệm nhiên liệu
- Đặc điểm sử dụng công nghệ tiên tiến
- Đặc điểm về an toàn cao
- Đặc điểm về sự rộng rãi thoải mái khi sử dụng
- Đặc điểm giá trị bán lại cao
- Đặc điểm chi phí sử dụng (bảo dưỡng và phụ tùng) thấp
- Đặc điểm chế độ bảo hành tốt
D. Giá cả
- Giá xe Toyota X hiện nay là hợp lý
- Giá xe Toyota X tương đối ổn đinh
- Giá xe Toyota X phù hợp với chất lượng
- Giá xe Toyota X phù hợp với khả năng tài chính
- Giá xe Toyota X có tính cạnh tranh
E. Thương hiệu
- Toyota là hãng xe ô tô có thương hiệu lớn
- Toyota là hãng xe ô tô có uy tín
- Toyota là hãng xe ô tô dẫn đầu
- Thương hiệu xe Toyota rất phổ biến
- Thương hiệu xe có thị phần lớn
- Thương hiệu có nhiều hoạt động xã hội
F. Ý kiến tham khảo
87
- Ý kiến của gia đình và người thân
- Ý kiến của bạn bè có kinh nghiệm sử dụng ô tô
- Ý kiến của đồng nghiệp cùng công ty…
- Ý kiến/đánh giá về xe Toyota X trên diễn đàn,…
- Ý kiến tư vấn của nhân viên đại lý bán xe
G. Sự trải nghiệm
- Sự trải nghiệm của việc từng mua xe
- Sự trải nghiệm của việc từng sử dụng xe
- Sự trải nghiệm về cảm giác lái
- Sự trải nghiệm về nội thất
- Sự trải nghiệm về an toàn
- Sự trải nghiệm về các đặc tính của xe
H. Văn hóa – Quan niệm xã hội
- Sở hữu xe Toyota giúp cải thiện cuộc sống
- Sở hữu xe Toyota khẳng định địa vị xã hội
- Sở hữu xe Toyota khẳng định thu nhập
- Sở hữu xe Toyota thể hiện phong cách
- Sở hữu xe Toyota được tôn trọng
L. Đại lý phân phối
- Vị trí địa lý của đại lý thuận lợi
- Cơ sở vật chất của đại lý
- Chất lượng dịch vụ hậu mãi của đại lý
- Thương hiệu của đại lý
- Hỗ trợ tài chính/hình thức thanh toán
- Chương trình khuyến mãi của đại lý
- Kiến thức và thái độ phục vụ của nhân viên đại lý
- Sự sẵn có xe Toyota X trong kho của đại lý
- Các thủ tục mua bán/ làm giấy tờ thuận tiện
88
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN
DANH SÁCH THAM GIA PHỎNG VẤN
Stt Họ và tên Thông tin Số điện thoại
1 Đỗ Văn Triều Giám đốc điều hành Toyota 0909362939
Tiền Giang
2 Huỳnh Thị Kim Loan Trường phòng Kinh doanh 0918507729
Toyota Hùng Vương
3 Nguyễn Xuân Phi Trường phòng Kinh doanh 0944003366
Toyota Hùng Vương
4 Trương Vĩ Hành Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh 0908188483
5 Trần Hoàng Thân Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh 0908818398
6 Nguyễn Thái Lan Hương Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh 0933398648
7 Mai Phương Đại Quận Bình Chánh, Tp. Hồ Chí 0938303945
Minh
8 Nguyễn Phước Hà Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh 0909392130
9 Nguyễn Trí Đạo Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí 0922908739
Minh
10 Hồ Thị Thu Hương Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí 0908413025
Minh
11 Huỳnh Thị Hồng Hạnh Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh 0939127933
12 Nguyễn Đức Anh Bến Lức, Long An 0937252525
13 Bùi Thiên An Châu Thành, Long An 0373450707
89
KẾT QUẢ PHỎNG VẤN
Khách hàng tham dự phỏng vấn thống nhất có 08 yếu tố tác động đến quyết
định mua ô tô tại Việt Nam như tác giả đã đưa ra (1) Nguồn thông tin; (2) Ý kiến
tham khảo; (3) Thương hiệu; (4) Sản phẩm; (5) Giá cả; (5) Sự trải nghiệm; (7) Văn
hóa và quan niệm xã hội; (8) Nhà phân phối.
Kết quả tổng hợp các ý kiến của chuyên gia tham gia phỏng vấn thống nhất
quan điểm trình tự sắp xếp các yếu tố theo mức độ quan trọng như sau:
(1)Nguồn thông tin; (2) Ý kiến tham khảo; (3) Thương hiệu; (4) Sản phẩm; (5) Giá
cả; (5) Sự trải nghiệm; (7) Văn hóa và quan niệm xã hội; (8) Nhà phân phối và (9)
Quyết định mua xe Toyota.
Thang đo các yếu tố nghiên cứu được loại bỏ cung như bổ sung sau khi
phỏng vấn khách hàng và các chuyên gia như sau:
Thang đo Nguồn thông tin
1 Thông tin sản phẩm xe Toyota từ bạn bè/ gia đình/ người thân 12/13
2 Xe Toyota được quảng cáo trên tivi/ radio/ tạp chí 11/13
3 Xe Toyota trong các sự kiện trưng bày, triển lãm 9/13
4 Xe Toyota trên website/diễn đàn/ mạng xã hội 9/13
5 Xe Toyota nhìn thấy hàng ngày 12/13
6 Xe Toyota được trưng bày tại đại lý xe hơi/ từ nhân viên các đại lý 11/13
Thang đo Ý kiến tham khảo
7 Ý kiến của gia đình và người thân 12/13
8 Ý kiến của bạn bè có kinh nghiệm sử dụng ô tô 9/13
9 Ý kiến của đồng nghiệp 10/13
10 Ý kiến/đánh giá về xe Toyota trên diễn đàn,… 10/13
11 Ý kiến tư vấn của nhân viên đại lý bán xe 10/13
Thang đo Ý kiến Thương hiệu
12 Toyota là hãng xe ô tô có thương hiệu lớn 13 Toyota là hãng xe ô tô có uy tín 14 Toyota là hãng xe ô tô được nhiều người biết 13/13 13/13 13/13
90
Thang đo Sản phẩm
15 Đặc điểm về kiểu dáng/mẫu mã 12/13
16 Đặc điểm về màu sắc ngoại thất 11/13
17 Đặc điểm về dung tích động cơ và công suất 10/13
18 Đặc điểm về tiết kiệm nhiên liệu 13/13
19 Đặc điểm sử dụng công nghệ tiên tiến 12/13
20 Đặc điểm về trang bị an toàn 10/13
21 Đặc điểm về sự rộng rãi thoải mái khi sử dụng 13/13
22 Đặc điểm giá trị bán lại cao 9/13
23 Đặc điểm chi phí sử dụng (bảo dưỡng và phụ tùng) thấp 12/13
24 Đặc điểm chế độ bảo hành tốt 13/13
Thang đo Giá cả
25 Giá xe Toyota hiện nay là hợp lý 10/13
26 Giá xe Toyota tương đối ổn đinh 13/13
27 Giá xe Toyota phù hợp với chất lượng 13/13
28 Giá xe Toyota phù hợp với khả năng tài chính 10/13
29 Giá xe Toyota có tính cạnh tranh 10/13
Thang đo Sự trải nghiệm
30 Sự trải nghiệm của việc từng mua xe 13/13
31 Sự trải nghiệm của việc từng sử dụng xe 13/13
32 Sự trải nghiệm về các đặc tính khác nhau của xe 12/13
Thang đo Văn hóa và quan niệm xã hội
33 Sở hữu xe Toyota giúp cải thiện cuộc sống 12/13
34 Sở hữu xe Toyota khẳng định địa vị xã hội 10/13
35 Sở hữu xe Toyota khẳng định thu nhập 10/13
36 Sở hữu xe Toyota thể hiện phong cách 9/13
91
Thang đo Đại lý phân phối
37 Vị trí địa lý của đại lý thuận lợi 13/13
38 Chất lượng dịch vụ hậu mãi của đại lý 12/13
39 Thương hiệu của đại lý 11/13
40 Hỗ trợ tài chính/hình thức thanh toán 13/13
41 Chương trình khuyến mãi của đại lý 10/13
42 Kiến thức và thái độ phục vụ của nhân viên đại lý 11/13
43 Sự sẵn có xe Toyota X trong kho của đại lý 13/13
Thang đo Quyết định mua xe Toyota
44 Quyết định mua ô tô vì đáp ứng nhu cầu gia đình 13/13
45 Quyết định mua ô tô vì đáp ứng nhu cầu kinh doanh 13/13
46 Quyết định mua ô tô vì phục vụ công việc 13/13
47 Quyết định mua ô tô vì thể hiện sự thành công 10/13
92
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Phiếu khảo sát: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua xe
Toyota của khách hàng tại Toyota Hùng Vương Tp.Hồ Chí Minh”.
A. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Cá nhân tiến hành khảo sát: Võ Hoàng Điệp
Đơn vị công tác: Công Ty TNHH Dịch Vụ Ô Tô Sài Gòn Toyota Tsusho
Số điện thoại liên lạc: 0901.33.58.58
2. Mục đích khảo sát: Mục đích của khảo sát này nhằm phục vụ nghiên cứu
khoa học, không có mục đích kinh doanh.
3. Đối tượng khảo sát: người tiêu dùng đã mua xe Toyota tại Toyota Hùng
Vương.
4. Bảo mật thông tin: Tất cả thông tin đều được giữ bí mật hoàn toàn
Rất mong Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian để trả lời các câu hỏi sau đây.
Mọi ý kiến đóng góp của anh/ chị đều rất quan trọng đối với chúng tôi.
Vui lòng cho biết anh/chị đã mua dòng xe nào?.
□ Vios □ Altis □ Camry □ Innova
B. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Ông/bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các nhận định dưới đây theo
thang điểm từ 1 đến 5: 1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = không đồng ý, 3 = Trung
lập, không có ý kiến, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý.
1. Khảo sát về các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định mua xe ô tô.
1.1 Ông/bà đánh giá như thế nào về nguồn thông tin ảnh hưởng tới yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định chọn mua xe Toyota.
Điểm số đánh giá (1-5) STT Nội dung 1 2 3 4 5
Thông tin sản phẩm xe Toyota từ bạn bè/ gia đình/ 1 người thân
93
2 Xe Toyota được quảng cáo trên tivi/radio/tạp chí
3 Xe Toyota trong các sự kiện trưng bày, triển lãm
4 Xe Toyota trên website/diễn đàn/ mạng xã hội
5 Xe Toyota nhìn thấy hàng ngày
Xe Toyota được trưng bày tại đại lý xe hơi/ từ nhân 6 viên các đại lý
1.2 Ông/bà đánh giá như thế nào về ý kiến tham khảo ảnh hưởng tới yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định chọn mua xe Toyota.
Điểm số đánh giá (1-5) STT Nội dung 1 2 3 4 5
7 Ý kiến của gia đình và người thân
8 Ý kiến của bạn bè có kinh nghiệm sử dụng ô tô
9 Ý kiến của đồng nghiệp
10 Ý kiến/đánh giá về xe Toyota trên diễn đàn,…
11 Ý kiến tư vấn của nhân viên đại lý bán xe
1.3 Ông/bà đánh giá như thế nào về thương hiệu ảnh hưởng tới yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định chọn mua xe Toyota.
Điểm số đánh giá (1-5) STT Nội dung 1 2 3 4 5
12 Toyota là hãng xe ô tô có thương hiệu lớn
13 Toyota là hãng xe ô tô có uy tín
14 Toyota là hãng xe ô tô được nhiều người biết
1.4 Ông/bà đánh giá như thế nào về Sản phẩm ảnh hưởng tới yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định chọn mua xe Toyota.
Điểm số đánh giá (1-5) STT Nội dung 1 2 3 4 5
15 Đặc điểm về kiểu dáng/mẫu mã
16 Đặc điểm về màu sắc ngoại thất
94
17 Đặc điểm về dung tích động cơ và công suất
18 Đặc điểm về tiết kiệm nhiên liệu
19 Đặc điểm sử dụng công nghệ tiên tiến
20 Đặc điểm về trang bị an toàn
21 Đặc điểm về sự rộng rãi thoải mái khi sử dụng
22 Đặc điểm giá trị bán lại cao
Đặc điểm chi phí sử dụng (bảo dưỡng và phụ tùng) 23 thấp
24 Đặc điểm chế độ bảo hành tốt
1.5 Ông/bà đánh giá như thế nào yếu tố giá cả ảnh hưởng đến quyết định chọn
mua xe Toyota.
Điểm số đánh giá (1-5) STT Nội dung 1 2 3 4 5
25 Giá xe Toyota hiện nay là hợp lý
26 Giá xe Toyota tương đối ổn đinh
27 Giá xe Toyota phù hợp với chất lượng
28 Giá xe Toyota phù hợp với khả năng tài chính
29 Giá xe Toyota có tính cạnh tranh
1.6 Ông/bà đánh giá như thế nào về sự trải nghiệm ảnh hưởng đến quyết định
chọn mua xe Toyota.
Điểm số đánh giá (1-5) STT Nội dung 1 2 3 4 5
30 Sự trải nghiệm của việc từng mua xe
31 Sự trải nghiệm của việc từng sử dụng xe
32 Sự trải nghiệm về các đặc tính khác nhau của xe
95
1.7 Ông/bà đánh giá như thế nào về yếu tố Văn hóa và quan niệm xã hội ảnh
hưởng tới yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua xe Toyota.
Điểm số đánh giá (1-5) Nội dung STT 1 2 3 4 5
33 Sở hữu xe Toyota giúp cải thiện cuộc sống
34 Sở hữu xe Toyota khẳng định địa vị xã hội
35 Sở hữu xe Toyota khẳng định thu nhập
36 Sở hữu xe Toyota thể hiện phong cách
1.8 Ông/bà đánh giá như thế nào về Đại lý phân phối tới yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định chọn mua xe Toyota.
Điểm số đánh giá (1-5) STT Nội dung 1 2 3 4 5
37 Vị trí địa lý của đại lý thuận lợi
38 Chất lượng dịch vụ hậu mãi của đại lý
39 Thương hiệu của đại lý
40 Hỗ trợ tài chính/hình thức thanh toán
41 Chương trình khuyến mãi của đại lý
42 Kiến thức và thái độ phục vụ của nhân viên đại lý
43 Sự sẵn có xe Toyota X trong kho của đại lý
2. Khảo sát đánh giá về quyết định chọn mua xe Toyota tại Toyota Hùng
Vương.
Ông/bà đánh giá như thế nào về quyết định chọn mua xe Toyota X tại
Toyota Hùng Vương.
Điểm số đánh giá (1-5) STT Nội dung 1 2 3 4 5
44 Quyết định mua ô tô vì đáp ứng nhu cầu gia đình
45 Quyết định mua ô tô vì đáp ứng nhu cầu kinh doanh
46 Quyết định mua ô tô vì phục vụ công việc
47 Quyết định mua ô tô vì thể hiện sự thành công
96
C. THÔNG TIN CHUNG
Xin Anh/Chị cho biết một số thông tin cá nhân sau để tiện cho việc phân loại
và trình bày các dữ liệu thống kê.
Giới tính:
□ Nam □ Nữ
Nhóm tuổi:
□ < 24 □ 25 – >34 □ 35 –> 44 □ 45 –> 54 □ > 55
Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của anh/chị?.
□ Độc thân □ Đã lập kết hôn
Nghề nghiệp: Nghề nghiệp của ông/bà hiện nay là gì:
□ Doang nhân/Quản lý □ Nhân viên văn phòng, Cán bộ, công chức
Nội trợ □ Tự kinh doanh □ Khác
Trình độ học vấn:
□ THPT □ Trung cấp/ Cao đẳng □ Đại học
□ Trên Đại học □ Khác
Tổng thu nhập một tháng của toàn bộ thành viên gia đình ông/ bà là:
□ < 10 triệu □ 10-20 triệu □ 20-30 triệu
□ 30-40 triệu □ >40 triệu
Tổng thu nhập một tháng của toàn bộ thành viên gia đình ông/ bà là:
□ TP. Hồ Chí Minh □ Đồng Nai, Vũng Tàu □ Tây Ninh, Bình
Dương, Bình Phước □ Long An, Tiền Giang, Bến Tre □ Khác
Cảm ơn sự giúp đỡ của ông/bà!
97
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS
Frequency
Valid Percent
1. THỐNG KÊ MÔ TẢ
LXe Percent
Cumulative Percent
Valid
42.9 51.1 56.4 100.0
Vios Altis Camry Innova Total
121 23 15 123 282
42.9 8.2 5.3 43.6 100.0
42.9 8.2 5.3 43.6 100.0
Frequency
Valid Percent
GioiTinh Percent
Cumulative Percent
Nam Nữ
210 72
74.5 25.5
74.5 100.0
Valid
Total
282
100.0
74.5 25.5 100.0
DoTuoi Percent
Frequency
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
2.5 25.2 45.4 19.5 7.4
7 71 128 55 21
< 24 25 – 34 35 – 44 45 – 54 > 55
2.5 27.7 73.0 92.6 100.0
100.0
282
Total
2.5 25.2 45.4 19.5 7.4 100.0
HonNhan
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
14.2 100.0
Valid
Độc thân Đã lập kết hôn Total
40 242 282
14.2 85.8 100.0
14.2 85.8 100.0
NgheNghiep
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
32
11.3
11.3
11.3
55
19.5
19.5
30.9
Valid
Doanh nhân/Quản lý Nhân viên văn phòng, Cán bộ, công chức Nội trợ Tự kinh doanh Khác
16 72 107
5.7 25.5 37.9
36.5 62.1 100.0
Total
282
100.0
5.7 25.5 37.9 100.0
98
HocVan
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
92
32.6
THPT
32.6
32.6
43
47.9
Trung cấp/ Cao đẳng
15.2
15.2
88
79.1
Đại học
31.2
31.2
Valid
3
80.1
Trên Đại học
1.1
1.1
56
100.0
Khác
19.9
19.9
Total
282
100.0
100.0
ThuNhap
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
22.3
10-20 triệu
63
22.3
22.3
70.9
20-30 triệu
137
48.6
48.6
91.5
Valid
30-40 triệu
58
20.6
20.6
100.0
>40 triệu
24
8.5
Total
282
100.0
8.5 100.0
ViTri
Frequency
Percent
Valid
Cumulative
Percent
Percent
Tp. Hồ Chí Minh
161
57.1
57.1
57.1
Đồng Nai, Vũng Tàu
32
11.3
11.3
68.4
Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước
32
11.3
11.3
79.8
Valid
Long An, Tiền Giang, Bến Tre
36
12.8
12.8
92.6
Khác
21
7.4
7.4
100.0
Total
282
100.0
100.0
99
2. CRONBACH ALPHA BIẾN TT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.723
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
20.85
6.782
.628
.631
TT1
20.96
8.547
.184
.761
TT2
21.02
8.259
.234
.750
TT3
20.85
7.019
.585
.646
TT4
20.88
6.996
.604
.641
TT5
20.84
6.925
.570
.649
TT6
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.836
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
12.68
4.020
.709
.773
TT1
12.67
4.263
.643
.802
TT4
12.71
4.315
.638
.805
TT5
12.67
4.052
.675
.789
TT6
100
BIẾN SP
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.889
10
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
37.39
24.145
.673
.875
SP1
37.35
24.670
.614
.879
SP2
37.38
23.745
.703
.873
SP3
37.42
23.917
.685
.874
SP4
37.40
27.096
.244
.905
SP5
37.37
24.775
.622
.879
SP6
37.40
23.650
.722
.872
SP7
37.41
23.609
.703
.873
SP8
37.34
24.060
.693
.874
SP9
37.33
24.692
.642
.878
SP10
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.905
9
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
33.26
21.659
.680
.894
SP1
33.22
22.167
.619
.899
SP2
33.25
21.299
.707
.892
SP3
33.29
21.397
.699
.893
SP4
33.24
22.241
.631
.898
SP6
33.27
21.267
.717
.892
SP7
33.28
21.177
.705
.893
SP8
33.21
21.547
.705
.893
SP9
33.20
22.212
.644
.897
SP10
101
BIẾN GC
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.820
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
16.66
6.589
.597
.789
GC1
16.62
6.499
.598
.789
GC2
16.68
6.198
.603
.790
GC3
16.67
6.321
.632
.779
GC4
16.55
7.167
.677
.778
GC5
BIẾN TH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.754
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
8.35
1.829
.574
.682
TH1
8.37
1.701
.616
.633
TH2
8.42
1.868
.560
.697
TH3
BIẾN TK
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.790
5
102
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
16.13
6.638
.494
.775
TK1
16.24
6.111
.558
.757
TK2
16.00
7.185
.645
.744
TK3
16.07
6.106
.635
.728
TK4
16.10
6.306
.573
.750
TK5
BIẾN TN
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.737
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
7.85
2.530
.561
.651
TN1
7.83
2.633
.549
.665
TN2
7.88
2.502
.573
.638
TN3
BIẾN QN
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.820
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
QN1
11.98
3.932
.646
.771
QN2
11.90
4.253
.588
.797
QN3
12.02
3.896
.669
.760
QN4
11.94
4.039
.664
.763
103
BIẾN DL
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.846
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
24.71
11.616
.665
.815
DL1
24.75
12.524
.534
.835
DL2
24.75
12.315
.555
.832
DL3
24.73
12.212
.590
.827
DL4
24.77
12.354
.554
.832
DL5
24.74
11.767
.652
.818
DL6
24.74
11.509
.669
.815
DL7
BIẾN QD
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.849
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
QD1
11.70
1.761
.694
.805
QD2
11.71
1.710
.679
.811
QD3
11.66
1.798
.687
.808
QD4
11.69
1.682
.691
.806
104
3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA BIẾN ĐỘC LẬP
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.843
Approx. Chi-Square
5198.798
Bartlett's Test of Sphericity
df
780
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Variance
%
Variance
%
7.651
19.128
19.128
7.651
19.128
19.128
5.615
14.039
14.039
1
5.464
13.661
32.789
5.464
13.661
32.789
4.033
10.083
24.122
2
3.291
8.228
41.017
3.291
8.228
41.017
2.966
7.415
31.537
3
2.194
5.484
46.501
2.194
5.484
46.501
2.798
6.995
38.533
4
1.922
4.806
51.306
1.922
4.806
51.306
2.697
6.742
45.274
5
1.826
4.566
55.872
1.826
4.566
55.872
2.673
6.683
51.958
6
1.318
3.294
59.166
1.318
3.294
59.166
2.095
5.239
57.196
7
1.118
2.795
61.961
1.118
2.795
61.961
1.906
4.765
61.961
8
.883
2.207
64.167
9
.865
2.163
66.330
10
.726
1.814
68.144
11
.718
1.795
69.939
12
.688
1.721
71.660
13
.686
1.716
73.375
14
.656
1.640
75.016
15
.622
1.555
76.570
16
.577
1.442
78.012
17
.564
1.411
79.422
18
.558
1.395
80.817
19
.543
1.358
82.175
20
.517
1.292
83.468
21
.491
1.228
84.696
22
.481
1.202
85.898
23
24
.454
1.135
87.033
25
.446
1.115
88.148
26
.434
1.084
89.232
27
.416
1.041
90.273
28
.403
1.008
91.281
29
.394
.985
92.266
30
.382
.954
93.220
31
.359
.897
94.118
32
.351
.878
94.995
33
.328
.821
95.816
34
.319
.796
96.613
35
.313
.784
97.396
36
.289
.723
98.119
37
.273
.683
98.803
38
.247
.618
99.421
39
.121
.303
99.724
40
.110
.276
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
105
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
SP9
.777
SP7
.771
SP3
.756
SP4
.754
SP8
.745
SP10
.726
SP1
.721
SP6
.719
SP2
.681
DL1
.791
DL6
.743
DL7
.714
DL3
.711
DL4
.679
DL5
.667
DL2
.629
.754
GC2
.741
GC1
.732
GC4
.687
GC3
.659
.575
GC5
.795
TK4
.714
TK2
.710
TK5
.677
.554
TK3
.629
TK1
.814
QN4
.786
QN3
.733
QN1
.685
QN2
.809
TT1
.766
TT6
.759
TT4
.725
TT5
.798
TH3
.751
TH2
.724
TH1
.749
TN2
.721
TN3
.707
TN1
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
106
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.855
Approx. Chi-Square
4753.892
Bartlett's Test of Sphericity
df
741
Sig.
.000
107
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Variance
%
Variance
%
18.318
18.318
7.144
18.318
18.318
5.310
13.615
13.615
7.144
1
13.913
32.231
5.426
13.913
32.231
4.032
10.338
23.953
5.426
2
40.541
3.241
8.310
40.541
2.796
7.170
31.123
3.241
8.310
3
46.157
2.190
5.616
46.157
2.688
6.893
38.017
2.190
5.616
4
51.034
1.902
4.877
51.034
2.671
6.848
44.865
1.902
4.877
5
55.604
1.782
4.570
55.604
2.516
6.452
51.317
1.782
4.570
6
58.764
1.232
3.160
58.764
2.109
5.407
56.724
1.232
3.160
7
2.861
1.116
61.626
1.911
4.901
61.626
1.116
2.861
8
.881
2.258
9
.862
2.211
10
.720
1.846
11
.718
1.841
12
.686
1.760
13
.666
1.708
14
.654
1.678
15
.602
1.544
16
.577
1.478
17
.562
1.442
18
.556
1.427
19
.536
1.375
20
.511
1.311
21
.484
1.241
22
.481
1.233
23
.449
1.152
24
.444
1.139
25
.429
1.100
26
.411
1.054
27
.401
1.028
28
.390
1.001
29
.370
.949
30
.359
.920
31
.348
.893
32
.323
.828
61.626 63.884 66.095 67.941 69.781 71.541 73.249 74.927 76.471 77.950 79.392 80.819 82.194 83.505 84.746 85.978 87.130 88.269 89.369 90.423 91.451 92.452 93.401 94.320 95.213 96.042
33
.318
.816
34
.303
.777
35
.287
.735
36
.272
.698
37
.246
.630
38
.118
.302
96.858 97.635 98.370 99.068 99.698 100.000
39
Extraction Method: Principal Component Analysis.
108
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
.773 .767 .761 .760 .743 .729 .728 .716 .684
.791 .743 .714 .710 .679 .667 .629
.554
.796 .716 .710 .677 .630
.815 .791 .732 .682
.805 .766 .766 .723
.776 .758 .723 .653
SP7 SP9 SP4 SP3 SP8 SP6 SP1 SP10 SP2 DL1 DL6 DL7 DL3 DL4 DL5 DL2 TK4 TK2 TK5 TK3 TK1 QN4 QN3 QN1 QN2 TT1 TT6 TT4 TT5 GC1 GC2 GC4 GC3 TH3 TH2
.795 .750
.733
TH1 TN2 TN3 TN1
.752 .724 .704
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.
109
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Variance
%
Variance
%
6.872
18.085
18.085
6.872
18.085
18.085
5.302
13.952
13.952
1
5.238
13.783
31.869
5.238
13.783
31.869
3.751
9.872
23.824
2
40.368
3.230
8.499
40.368
2.682
7.059
30.883
3
3.230
8.499
46.130
2.190
5.763
46.130
2.669
7.023
37.906
4
2.190
5.763
50.952
1.832
4.822
50.952
2.512
6.610
44.516
5
1.832
4.822
55.165
1.601
4.213
55.165
2.373
6.245
50.761
6
1.601
4.213
58.405
1.231
3.239
58.405
2.108
5.548
56.309
7
1.231
3.239
1.111
2.923
61.328
1.907
5.019
61.328
8
1.111
2.923
9
.865
2.277
10
.817
2.150
11
.719
1.893
12
.713
1.876
13
.685
1.803
14
.665
1.749
15
.641
1.688
16
.595
1.566
17
.576
1.514
18
.559
1.470
19
.546
1.437
20
.524
1.379
21
.511
1.345
22
.483
1.271
23
.480
1.264
24
.444
1.169
25
.433
1.139
26
.429
1.129
27
.411
1.081
28
.400
1.054
61.328 63.605 65.755 67.648 69.524 71.326 73.076 74.764 76.330 77.844 79.314 80.751 82.130 83.476 84.747 86.011 87.180 88.319 89.448 90.529 91.583
.387
1.019
29
.368
.968
30
.356
.937
31
.345
.908
32
.321
.845
33
.317
.834
34
.303
.797
35
.286
.753
36
.272
.715
37
.244
.642
92.602 93.569 94.507 95.414 96.259 97.093 97.890 98.643 99.358 100.000
38
Extraction Method: Principal Component Analysis.
110
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.877
Approx. Chi-Square
4318.749
Bartlett's Test of Sphericity
df
703
Sig.
.000
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
SP7
.773
SP9
.767
SP4
.762
SP3
.761
SP8
.742
SP6
.729
SP1
.728
SP10
.716
SP2
.684
DL1
.779
DL6
.758
DL7
.733
DL4
.699
DL3
.685
DL5
.678
DL2
.619
QN4
.814
.792
QN3
.733
QN1
.682
QN2
.805
TT1
.767
TT6
.766
TT4
.723
TT5
.777
GC1
.756
GC2
.722
GC4
.651
GC3
.787
TK4
.739
TK5
.716
TK2
.634
TK1
.796
TH3
.751
TH2
.731
TH1
.764
TN2
.719
TN3
.712
TN1
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
111
112
BIẾN PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.818
Approx. Chi-Square
456.260
Bartlett's Test of Sphericity
df
6
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
2.754
68.862
2.754
68.862
68.862
1
.449
11.226
2
.433
10.815
3
.364
9.097
68.862 80.088 90.903 100.000
4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
QD1
.834
QD4
.832
QD3
.830
QD2
.823
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
113
4. TƯƠNG QUAN PEARSON
Correlations
F_QD
F_TH
F_GC
F_TN
F_QN
F_TT
F_DL
F_TK
F_SP
Pearson Correlation
1
.473**
.433**
.450**
.454**
.335**
.442**
.437**
.375**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
F_QD
282
282
282
282
282
282
282
282
282
N
Pearson Correlation
1
.480**
.245**
.123*
.209**
.050
.231**
.131*
.473**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.038
.000
.407
.000
.028
.000
F_TH
282
282
282
282
282
282
282
282
282
N
Pearson Correlation
.433**
.480**
1
.285**
.168**
.234**
.112
.356**
.166**
F_GC
Sig. (2-tailed)
.000
.005
.000
.060
.000
.005
.000
.000
282
282
282
282
282
282
282
282
282
N
Pearson Correlation
.450**
.245**
.285**
1
.462**
.032
.259**
.355**
.100
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.588
.000
.000
.000
.093
F_TN
282
282
282
282
282
282
282
282
282
N
Pearson Correlation
.454**
.123*
.168**
.462**
1
.054
.387**
.288**
-.033
Sig. (2-tailed)
.000
.038
.005
.366
.000
.000
.584
.000
F_QN
282
282
282
282
282
282
282
282
282
N
Pearson Correlation
.335**
.209**
.234**
1
.129*
.462**
.032
.054
.053
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.030
.000
.588
.366
.373
F_TT
282
282
282
282
282
282
282
282
282
N
Pearson Correlation
.442**
.112
.259**
.387**
1
.230**
.050
.053
.016
.000
.407
.373
Sig. (2-tailed)
.060
.000
.000
.783
.000
F_DL
282
282
282
282
282
282
282
282
282
N
Pearson Correlation
.437**
.231**
.356**
.355**
.288**
.129*
.230**
1
.154**
.000
F_TK
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.030
.010
282
282
282
282
282
282
282
282
282
N
Pearson Correlation
.375**
.131*
.166**
.100
-.033
.462**
.016
.154**
1
Sig. (2-tailed)
.000
.028
.005
.093
.584
.000
.783
.010
F_SP
N
282
282
282
282
282
282
282
282
282
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
114
5. HỒI QUY ĐA BIẾN
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
32.011
8
55.611
.000b
1
Residual
19.643
4.001 .072
Total
51.654
273 281
a. Dependent Variable: F_QD
b. Predictors: (Constant), F_SP, F_DL, F_TH, F_TK, F_TN, F_TT, F_QN, F_GC
Model Summaryb
Model
R
R Square
Adjusted R
Std. Error of the
Durbin-Watson
Square
Estimate
1
.787a
.620
.609
.26824
1.966
a. Predictors: (Constant), F_SP, F_DL, F_TH, F_TK, F_TN, F_TT, F_QN, F_GC
b. Dependent Variable: F_QD
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
t
Sig.
Collinearity Statistics
Coefficients
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
(Constant)
-.171
-.861
.390
.198
.029
.190
F_TH
.280
6.467
.000
.744
1.345
.029
.059
F_GC
.092
2.035
.043
.682
1.467
.026
.065
F_TN
.114
2.532
.012
.689
1.452
1
.030
.142
F_QN
.215
4.780
.000
.690
1.450
.028
.060
F_TT
.092
2.135
.034
.743
1.346
.031
.201
F_DL
.268
6.536
.000
.829
1.206
.029
.087
F_TK
.125
2.936
.004
.768
1.303
.032
.187
F_SP
.253
5.898
.000
.760
1.316
a. Dependent Variable: F_QD
115
BIỂU ĐỒ HISTOGRAM
116
BIỂU ĐỒ NORMAL P-P PLOT
117
BIỂU ĐỒ SCATTER
118
6. KIỂM ĐỊNH ANOVA, T-TEST
BIẾN GIỚI TÍNH Chạy Independent T-Test:
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
t-test for Equality of Means
Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2-tailed)
6.693
.010
2.832
280
.005
F_QD
2.678
112.204
.009
Equal variances assumed Equal variances not assumed
BIẾN ĐỘ TUỔI
Test of Homogeneity of Variances
F_QD
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.599
4
277
.175
119
ANOVA
F_QD
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
.504
4
.682
.605
Within Groups
51.150
.126 .185
Total
51.654
277 281
BIẾN HÔN NHÂN Chạy Independent T-Test:
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
t-test for Equality of Means
Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2-tailed)
Equal variances assumed
.000
.984
-1.236
280
.218
F_QD
Equal variances not
-1.329
56.008
.189
assumed
BIẾN NGHỀ NGHIỆP
Test of Homogeneity of Variances
F_QD
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.872
4
277
.115
ANOVA
F_QD
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
2.715
4
3.842
.005
Within Groups
48.938
.679 .177
Total
51.654
277 281
120
BIẾN HỌC VẤN
Test of Homogeneity of Variances
F_QD
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
4.900
4
277
.001
ANOVA
F_QD
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
6.968
4
10.798
.000
Within Groups
44.686
1.742 .161
Total
51.654
277 281
121
BIẾN THU NHẬP
Test of Homogeneity of Variances
F_QD
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.244
3
278
.865
ANOVA
F_QD
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
.238
3
.429
.732
Within Groups
51.415
.079 .185
Total
51.654
278 281
BIẾN VỊ TRÍ
Test of Homogeneity of Variances
F_QD
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
2.301
4
277
.059
122
ANOVA
F_QD
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
1.934
4
2.694
.031
Within Groups
49.720
.484 .179
Total
51.654
277 281
7. THỐNG KÊ TRUNG BÌNH
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
TT1
282
1
5
4.23
.818
TT4
282
1
5
4.23
.797
TT5
282
1
5
4.20
.786
TT6
1
5
4.24
.834
Valid N (listwise)
282 282
123
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
SP1
282
1
5
4.15
.766
SP2
282
1
5
4.18
.749
SP3
282
1
5
4.15
.792
SP4
282
1
5
4.11
.786
SP6
282
1
5
4.16
.727
SP7
282
1
5
4.13
.787
SP8
282
1
5
4.12
.811
SP9
282
1
5
4.20
.760
SP10
2
5
4.20
.720
Valid N (listwise)
282 282
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
GC1
282
1
5
4.14
.826
GC2
282
1
5
4.17
.847
GC3
282
1
5
4.12
.919
GC4
1
5
4.12
.862
Valid N (listwise)
282 282
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
TH1
282
2
5
4.22
.766
TH2
282
1
5
4.20
.793
TH3
2
5
4.15
.759
Valid N (listwise)
282 282
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
TK1
282
1
5
4.01
.869
TK2
282
2
5
3.90
.943
TK4
282
1
5
4.07
.872
TK5
1
5
4.03
.878
Valid N (listwise)
282 282
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
282
1
5
3.93
.937
TN1
282
1
5
3.95
.909
TN2
1
5
3.90
.938
TN3
282 282
Valid N (listwise)
124
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
282
2
5
3.97
.832
QN1
282
2
5
4.04
.781
QN2
282
1
5
3.93
.825
QN3
2
5
4.01
.787
QN4
282 282
Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
282
1
5
4.16
.816
DL1
282
1
5
4.12
.762
DL2
282
2
5
4.11
.783
DL3
282
1
5
4.13
.771
DL4
282
1
5
4.09
.777
DL5
282
1
5
4.13
.799
DL6
1
5
4.12
.832
DL7
282 282
Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
282
3
5
3.88
.503
QD1
282
2
5
3.88
.533
QD2
282
3
5
3.93
.490
QD3
2
5
3.90
.540
QD4
282 282
Valid N (listwise)