PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
lượt xem 24
download
Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, hôc sinh trung học phổ thông chuyên môn vật lý - Giáo án vật lý lớp 11.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
- ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU : 1. Nắm vững các định luật truyền thẳng ánh sáng và phản xạ ánh sáng . 2. Hiểu rõ về sự phản xạ trên gương phẳng và sự tạo ảnh trên gương phẳng 3. Nắm vững các khái niệm cơ bản về : - Tia sáng và các chùm tia sáng .
- - Bóng tối và bóng nửa tối - Vật và ảnh . - Tính chất thật của vật và ảnh . 4. Phân biệt được bóng tối và bóng nửa tối ; Các điều kiện tạo thành bóng tối và bóng nửa tối . 5. Vận dụng được các định luật truyền thẳng ánh sáng và phản xạ ánh sáng đ ể v ẽ các đ ường đi c ủa tia sáng và xác đ ịnh ảnh c ủa m ột vật cho bởi hiện tượng phản xạ ánh sáng . 6. Nhận ra các hiện phản xạ ánh sáng trong đời sống hàng ngày . II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề .
- III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . 1) Một miếng đồng phẳng, mặt được mài nhẳn bóng ( hoặc một miếng inoc phẳng ) 2) Một gương thủy tinh ; Một ngọn nến .
- IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY Phân phối Phần làm việc của Giáo Viên Hoạt đông của học Ghi chú thời gian sinh Nội dung ghi bảng Tổ chức ,điều khiển 1. Kiểm tra bài cũ kiến và thức cũ liên quan với bài mới (3’) I. Định luật truyền thẳng ánh sáng Định luật truyền thẳng ánh sáng 2. Nghiên cứu bài
- mới Trong một môi trường trong suốt và đồng tính ánh GV : Phát biểu định luật sáng truyền đi theo đường thẳng Chú ý : Môi trường trong suốt vá đồng II. tính Tia sáng, chùm sáng HS : Anh sáng truyền GV : Gợi ý và nêu vấn đề Quan sát 1 vệt thẳng 1. Tia sáng . nắng chiếu qua 1 lỗ thủng ở mái nhà Tia sáng là đường truyền của ánh sáng .Vệt sáng vào trong phòng, ta cónhận xét gì về • hướng truyền của ánh sáng ? rất mảnh được coi là một tia sáng. Biểu diễn : Một đường thẳng trên đó có một mũi GV : Đấy là hình ảnh về sự truyền • thẳng của ánh sáng. tên chỉ chiều truyền của ánh sáng. HS : Vệt sáng trên sẽ Tia sáng, chùm sáng rất mảnh
- 2. Chùm sáng Tia sáng . • Một tập hợp của vô số tia sáng được gọi là chùm Nếu lỗ thủng trên mái có kích thước rất nhỏ thì có nhận xét gì về vệt sáng sáng hay chùm tia sáng. HS : Không bao giờ có truyền qua lỗ ? một tia sáng cô lập. • Phân loại : Hội tụ: Các HS : Chùm sáng hội tụ - GV : Vệt sáng trên được coi là một tia tiasáng giao nhau tại một điểm . sáng - Chùm sáng phân kì Chùm sáng Phân kì : Các tia sáng phát ra từ một điểm GV:Trong thực tế,có một tia sáng cô lập N không ? Song song : Các tia sáng S R truyền song isong i’ ới v P ©
- Chùm sáng song song (Chùm sáng tới từ một GV: Nêu khái niệm về chùm sáng - nhau nguồn ở rất xa (như Mặt Trời), hoặc chùm sáng phát ra từ một đèn laze có thể coi là các chùm sáng song Làm thí nghiệm giới thiệu các loại chùm tia yêu cầu Hs nêu nhận xét đậc điểm song) xuất HS : Trên màn từng loại chùm tia hiện một vùng tối, do Bóng tối, bóng nửa tối ánh sáng phát ra từ S đã bị vật M cản lại. GV :Tiến hành thí nghiệm Cho một vật M chắn sáng được đặt III. Bóng tối, bóng nửa tối giữa một nguồn sáng điểm S và một N màn ành E. Yêu cầu HS nhận xét hình S R 1. Bóng tối ảnh hiện trên màn i’ i P I
- Bóng tối : Vùng tối xuất hiện trên màn E GV : Vùng tối này được gọi là bóng tối. Vùng bóng tối : Vùng không gian không nhận Vùng không gian (a) giữa vật chắn sáng được ánh sáng từ nguồn sáng (vùng a) M và màn E được gọi là vùng bóng tối . Bây giờ xét hai nguồn sáng điểm S1 và S2. Trên màn E vùng (1) chỉ nhận được ánh sáng từ S1, vùng (2) chỉ nhận được ánh sáng từ S2, tới. Vùng (3) không nhận 2. Bóng nửa tối được ánh sáng của cả S1 và S2. Các vùng (1) và (2) trên màn E là các bóng • Bóng nửa tối : Bóng mờ xuất hiện trên màn mờ, được gọi là bóng nửa tối. Vùng (3) (vùng 1 và2) chỉ nhận được một phần ánh sáng từ hai được gọi là bóng tối . nguồn sáng S1 hoặc S2
- • Vùng bóng nửa tối :Vùng không gian chỉ nhận Giữa vật M và màn E, các vùng không HS::Có tia sáng hắt trở được một phần ánh sáng từ hai nguồn sáng S1 hoặc S2 gian (b) và(c) được gọi là các vùng bóng lại tại I,tia sáng bị phản nửa tối , vùng (a) được gọi là vùng bóng xạ theo phương IR nằm tối . trong mặt phẳng của thước chia độ Nếu thay S1 và S2 bằng một nguồn sáng có kích thước lớn , ta cũng được bóng tối và bóng nửa tối trên màn E tương tự hiện tượng trên. Chú ý : Thay S1 và S2 bằng một nguồn sáng có kích thước lớn , ta cũng được hiện tượng trên Định luật phản xạ ánh sáng IV. Định luật phản xạ ánh sáng GV :Tiến hành thí nghiệm :Đặt một HS :, mặt kim loại thước chia độ vuông góc với mặt phẳng phẳng nhẵn bóng, mặt Hiện tượng phản xạ ánh sáng làhiện tượng khi một nhẵn bóng, gọi là mặt phản xạ. Chiếu gương thủy tinh phẳng, chùm sáng chiếu tới một mặt nhẵn bóng, các tia sáng một chùm sáng hẹp song song SI là là mặt hờ nước yên tĩ nh
- sẽ bị hắt trở lại theo các phương nhất định. trên mặt phẳng của thước chia độ, tới có thể coi là gương điểm I trên mặt phản xạ phẳng … 1. Sự phản xạ ánh sáng trên một mặt phẳng Gọi : • I : Điểm tới. GV: Đưa khái niệm về hiện tượng phản • SI : Tia tới xạ ánh sáng , Giới thiệu tên gọi các thành phần và đại lượng yê cấu HS • IN : : pháp tuyến. vuông góc với mặt phản xạ nhận xét về i và i’ • i : góc tới là góc hợp bởi tia tới SI và pháp tuyến HS : Ta thấy i’=i. IN
- • IR : tia phản xạ. Định luật phản xạ ánh sáng • i’ : góc phản xạ là góc hợp bởi tia phản xạ IR và GV: Phát biểu ĐL .Chú ý : ý nghĩa vật lý của cá khái niệm và tính tổng quát của pháp tuyến IN ĐL Quan sát góc i’, ta thấy i’=i. Gương phẳng 2. Định luật phản xạ ánh sáng GV : Giới thiệu về gương phẳng , yêu cầu HS cho ví dụ
- Thí nghiệm cho thấy, các kết quả trên vẫn đúng với Tính chất thật , ảo của vật và ảnh trường hợp mặt phản xạ không phải là mặt phẳng. GV : Hướng dẫn HS vẽ hình đường đi Xét một tia sáng SI chiếu tới điểm I trên một mặt các tia sáng dựa vào ĐLPXAS và nêu các cong nhẵn bóng (C). khái niệm về tính chất thật , ảo của vật và ảnh Xét một điểm sáng S ở trước gương (ví Gọi : dụ một điểm bất kì trên khuôn mặt người soi gương). Anh sáng từ S chiếu - (P) là mặt phẳng tiếp xúc với mặt (C) tại I. tới gương cho chùm tia sáng phản xạ. Nếu kéo dài các tia của chùm tia phản - IN : Pháp tuyến là đường vuông góc với mặt (P) tại xạ các đường kéo dài này gặp nhau tại I. S’. Đặt mắt sao cho chùm tia phản xạ đi tới mắt, ta sẽ có cảm giác như các tia HS : Từ định luật phản xạ ánh sáng, ta nhận
- - IR : Tia phản xạ phản xạ này dường như xuất phát từ S’. thấy điểm vật và điểm ảnh đối xứng với nhau - Mặt phẳng SIN : Mặt phẳng tới. Từ hình, ta thấy có các tia sáng xuất phát qua gương phẳng từ S. Người ta nói S là điểm vật thật . S’ được tạo thành từ các đường kéo dài của các tia phản xạ. S’ được gọi là điểm ảnh ảo . Tập hợp của các điểm vật thật gọi là vật thật. Tập hợp của các điểm ảnh ảo gọi là ảnh ảo . Định luật: Xét một chùm tia hội tụ tới gương như trên hình Nếu không có gương, chùm tia Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới. này hội tụ tại S ở sau gương. Vì có gương nên chùm tia sáng này bị phản xa. Góc phản xạ bằng góc tới Chùm tia sáng phản xạ gặp nhau tại S’,
- S được gọi là điểm vật ảo, S’ là điểm i = i' ảnh thật. Anh cho bởi gương phẳng GV : Cho HS nêu nhận xét về t1nh chất của vật và ảnh qua gương phẳng Kết luận
- V. Gương phẳng 1. Định nghĩa :Gương phẳng là một phần mặt phẳng phản xạ tốt ánh sáng. 2. Kí hiệu : Như hình vẽ VI. Tính chất thật , ảo của vật và ảnh 1. Vật
- • Điểm vật : Giao điểm của các tia sáng tới gương phẳng • Điểm vật thật : Các tia sáng tới xuất phát từ một điểm trước gương phẳng • Vật thật : . Tập hợp của các điểm vật thật • Điểm vật ảo : Các tia sáng tới hội tụ sau gương phẳng Vật ảo : Tập hợp của các điểm vật ảo • 2. Anh
- • Điểm ảnh : Giao điểm của các tia sáng phản xạ từ gương phẳng • Điểm ảnh thật : Các tia sáng phản xạ giao nhau tại một điểm trước gương phẳng (Hứng được trên màn ) • Anh thật : . Tập hợp của các điểm ảnh thật (Hứng được trên màn ) • Điểm ảnh ảo:Các tia sáng phản xạ giao nhau tại một điểm sau gương phẳng (Không hứng được trên màn ) • Anh ảo : Tập hợp của các điểm ảnh
- ảo(Không hứng được trên màn ) VII. Anh cho bởi gương phẳng - Điểm vật và điểm ảnh đối xứng với nhau qua gương phẳng - Vật thật cho ảnh ảo ; ngược lại vật ảo cho ảnh thật. Chú ý : Ta quan sát được ảnh ảo bằng mắt nhưng không thể hứng lên màn ; ngược lại ảnh thật có thể hứng được lên màn
- Củng cố giảng bài Dặn dò của học sinh (5’)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập khúc xạ ánh sáng
3 p | 1277 | 175
-
Kiến thức Vật lý: Khúc xạ ánh sáng
20 p | 480 | 99
-
50 câu hỏi trắc nghiệm về Phản xạ và Khúc xạ ánh sáng
11 p | 713 | 79
-
110 câu hỏi trắc nghiệm về Phản xạ và Khúc xạ ánh sáng
21 p | 393 | 52
-
Bài giảng Vật lý 7 bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng
11 p | 816 | 46
-
150 câu hỏi trắc nghiệm về Phản xạ và Khúc xạ ánh sáng
37 p | 355 | 46
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
32 p | 395 | 38
-
Khúc xạ ánh sáng - Phản xạ toàn phần
6 p | 272 | 30
-
Bài 1: ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
8 p | 281 | 25
-
Giáo án Vật lý 7 bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng
5 p | 454 | 18
-
Giải bài tập Định luật phản xạ ánh sáng SGK Vật lý 7
4 p | 446 | 13
-
Bài giảng Vật lí lớp 7 - Tiết 4: Định luật phản xạ ánh sáng
16 p | 11 | 4
-
Bài giảng Vật lí lớp 9 bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
24 p | 22 | 4
-
Bài giảng Vật lý 9 - Bài 40: Giới thiệu Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
16 p | 95 | 3
-
Bài giảng Sinh học 7 bài 13 sách Cánh diều: Sự phản xạ ánh sáng
30 p | 15 | 3
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 16 sách Kết nối tri thức: Sự phản xạ ánh sáng
11 p | 22 | 3
-
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 9: Phần quang học
23 p | 9 | 2
-
Bài giảng Vật lí 11 - Bài 26: Khúc xạ ánh sáng
27 p | 61 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn