B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIN KHOA HC GIÁO DC VIT NAM
NGUYN LÊ VÂN DUNG
Chuyên ngành: Qun lý giáo dc
Mã s: 9 14 01 14
TÓM TT LU N ÁN TIẾ SĨ K OA ỌC GIÁO DC
HÀ N I, 2019
Công trình được hoàn thành ti : Vin Khoa hc Giáo dc Vit Nam
Người hướng dn khoa hc:
1. GS. TS. Phm Tt Dong
2. TS. Phan Th Ngc Anh
Phn bin 1: ....................................................................
...................................................................
Phn bin 2: ....................................................................
...................................................................
Phn bin 3: ....................................................................
...................................................................
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng chm lun án cp Vin hp ti Vin Khoa
hc Giáo dc Vit Nam, 101 Trần Hưng Đo, Hà Ni
Vào hi ..... gi ..... ngày ..... tháng .... năm ............
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Quc gia
- Thư viện Vin Khoa hc giáo dc Vit Nam
1
PHN M U
1. Lý do chọn đề tài
Trong năm qua, chúng ta đã xây dựng được đội ngũ cán b qun (CBQL) giáo dc (GD) cho
các s GD ngày càng đông đảo, phn ln phm chất đạo đức ý thc chính trị, trình độ chuyên
môn, nghip v ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, so vi s phát trin (PT) kinh tế - xã hi (KT-XH)
yêu cầu đổi mi, PT GD thì đội nqun lý (QL) GD thường xuyên còn bt cp v nhiu mt. Mt
trong nhng nguyên nhân chính ca tình trng trên công tác PT đội nCBQL GD thường xuyên nói
chung, nht công tác PT đội ngũ CBQL các trung tâm (TT) hc tp (TTHTCĐ) còn chưa được
quan tâm đúng mực và còn nhiu hn chế.
Theo quyết định s 382/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/01/2012 ca B trưởng B GD&ĐT v ban hành
các chương trình bồi dưỡng CBQL GD, tuy nhiên theo quyết định trên thì CBQL ca TTHTCĐ li không
nằm trong đối tượng được th hưởng các chương trình bồi dưỡng này. Thc tế đó cho thấy công tác PT
đội ngũ CBQL TTHTCĐ trong nhiều năm qua còn chưa được lưu tâm, m ảnh hưởng đến năng lực QL
của đội nnày nói riêng và ảnh hưởng đến chất lượng hiu qu hoạt động ca TTHTCĐ nói chung.
Hơn nữa, vic quy hoạch đào to nguồn, đào tạo - bồi dưỡng, đánh giá, sàng lọc chế độ chính sách
nhm tạo môi trường, động lc PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ cũng chưa được thc hin có hiu qu.
Bên cnh nhng kết qu đã đạt được, TTHTCĐ cũng đã bộc l mt s yếu kém nhất định. Mt
trong nhng nguyên nhân quan trng ca nhng yếu kém y do công tác QL ca đội ngũ ban giám
đốc TTHTCĐ còn nhiu hn chế. T tn tại đó, vic tìm ra giải pháp để PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ về
s ng và chất lượng đang một đòi hỏi cp bách cn gii quyết. Vi nhng do như trên, tác gi la
chọn đề tài lun án Phát trin đội ngũ cán b qun lý Trung tâm hc tp cộng đồng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cu lý lun và thc tin PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ, đ xut các gii pháp PT
đội ngũ, góp phn tăng cường hiu qu hoạt động cũng như duy trì, củng cPT bn vững TTHTCĐ.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cu
3.1. Khách th nghiên cu: Hot động PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ (giám đốc, phó giám đốc TTHTCĐ)
3.2. Đối tượng nghiên cu: QL PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ.
4. Gi thuyết khoa hc
Trên sở lý thuyết v QL ngun nhân lc da vào cách tiếp cận năng lực tiếp cn PT
để định hướng khung năng lực theo v trí, nhim v QL của đội ngũ CBQL TTHTCĐ, đồng thời đề xut
các gii pháp PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ theo hướng tp trung vào các gii pháp v bồi dưỡng nâng cao
năng lực, b trí s dng, phân công hiu qu công vic gia các thành viên ban giám đc TT to môi
trường làm việc, môi trường pháp lý, chính sách đãi ngộ đối với đội nthì s góp phn PT đội ngũ
CBQL TTHTCĐ, góp phần tăng cường hiu qu hoạt động cũng như duy trì, củng c PT bn vng
TTHTCĐ trong giai đoạn xây dng xã hi hc tp (XHHT) ca Vit Nam hin nay.
5. Ni dung và phm vi nghiên cu
5.1. Ni dung nghiên cu
- Nghiên cứu cơ sở lí lun v PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ.
- Đánh giá thực trạng đội ngũ CBQL và công tác PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ.
- Đề xut gii pháp PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ, thăm dò tính cn thiết và kh thi ca các gii pháp.
- Th nghim mt gii pháp PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ.
2
5.2. Phm vi nghiên cu
* Gii hn v không gian: Nghiên cứu được trin khai 3 tnh: tnh Hòa Bình, tnh Thanh Hóa tnh
Đồng Nai
* Gii hn v ni dung: Gii pháp PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ (giám đốc, phó giám đốc).
6. Nhim v nghiên cu
Lun án thc hin nhng nhim v sau:
Nghiên cứu cơ sở lí lun v PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ;
Đánh giá thực trng PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ;
Đề xut gii pháp PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ;
Khảo sát, thăm dò tính cấp thiết, tính kh thi v các gii pháp do luận án đ xut; th nghim mt
ni dung ca giải pháp đã đề xut.
7. hƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu c th
7.1. Phương pháp tiếp cn: Tiếp cn h thng; Tiếp cn QL ngun nhân lc; Tiếp cận năng lực; Tiếp
cn PT ; Tiếp cn thc tin hoạt động của TTHTCĐ
7.2. Phương pháp nghiên cu c th: Phương pháp nghiên cứu lý lun; Phương pháp nghiên cứu thc
tin; Các phương pháp bổ tr
8. Nhng luận điểm bo v
(1) Đội nCBQL TTHTCĐ nhân tố quan trng quyết định chất lượng hiu qu hoạt động
của TTHTCĐ. PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ dựa trên thuyết v ngun nhân lc, cách tiếp cận ng lc
và tiếp cn PT để xây dựng đội ngũ CBQL TT đảm bo v s ng, nâng cao v chất lượng.
(2) Đội ngũ CBQL TTHTCĐ còn bộc l nhiu nhng nhng hn chế nhất định, đặc biệt năng
lc ngh nghiệp chưa đáp ứng được so vi yêu cầu đặt ra ca bi cnh xây dng XHHT PT bn
vng hin nay. PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ là qtrình PT đội ngũ này phù hợp với khung năng lực ca
CBQL TTHTCĐ.
(3) Bồi dưỡng nâng cao năng lc; b trí s dng, phân công hiu qu công vic gia các thành
viên ban giám đốc TT và tạo môi trường làm việc, môi trường pháp lý, chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ
được coi là các giải pháp căn bản để PT chất lượng đội ngũ CBQL TTHTCĐ
9. óng góp mới ca lun án
- Vlun: Đóng góp đưc khung lý thuyết v PT đội ngũ CBQL TTHTda trên lý thuyết v
ngun nhân lc, cách tiếp cận năng lực và tiếp cn PT góp phần hình thành khung năng lc v PT đội
ngũ CBQL TTHTCĐ.
- V thc tin: (1) Khảo sát, phân tích đánh giá được thc trạng đội ngũ CBQL TTHTCĐ, thực
trng PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ với các mt mạnh, điểm hn chế; (2) Đ xut h thng nguyên tc
gii pháp mang tính khoa hc, phù hp vi thc tiễn để PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ, đáp ứng được yêu
cu PT của TTHTCĐ trong việc góp phn xây dng XHHT t cơ sở (xã, phường, th trn).
10. Cu trúc ca lun án
Ngoài phần mở đầu, kết luận khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo phụ lục, luận án
được kết cấu thành 3 chương
Chương I - Cơ sở lý lun v PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ
Chương II - Thc trng PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ
Chương III - Các gii pháp PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ
3
ƢƠ 1. Ơ SỞ LÝ LU N V PHÁT TRIN
CÁN B QUN LÝ TRUNG TÂM HC T P C NG
1.1. Tng quan nghiên cu vấn đ
Nghiên cu tng quan v PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ ngoài nước trong nước giúp cho luận
án một cái nhìn tổng thể và toàn diện nhất về nội dung nghiên cứu. Luận án đã hệ thng li các nghiên
cu v PT đội ngũ TTHTCĐ thành 3 nội dung lớn như sau: (1) Nghiên cu v s ra đời của TTHTCĐ;
(2) Nghiên cu v xây dựng đội ngũ CBQL TTHTCĐ; (3) Nghiên cu v PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ
Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục được nghiên cứu, giải quyết
Các tài liệu chủ yếu trung nghiên cứu vấn đPT đội ngũ trên khía cạnh đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao năng lực QL đội ngũ các vùng miền khác nhau trên cả nước. Tuy nhiên, đây chỉ một nội dung
trong công tác PT đội nCBQL TTHTCĐ. Bên cạnh đó, một số nội dung quan trọng để PT đội ngũ như
chế độ, chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ CBQL; công tác thanh tra, kim tra, đánh giá chất lượng đội
ngũ CBQL hay tạo môi trường làm vic pháp cũng đã được đ cập đến nhưng mức độ n m
nhạt. Hơn nữa, đối với đội ngũ CBQL TTHTCĐ có tính chất đặc bit ch hh làm vic theo chế độ
kiêm nhim nên nhng ni dung v PT đội ngũ này cũng cn phải được nghiên cu mt cách chuyên bit
phải được ch nhng khác biệt như thế nào trong công tác QL PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ so với
công tác QL PT đội nCBQL GD nói chung. Ngoài ra, các nội dung như quy hoch PT đội ngũ; tuyển
chn, b nhim, min nhim và luân chuyển đội ngũ khó có thể áp dụng cho đội ngũ CBQL TTHTCĐ thì
lại được đề cp giống như công tác quy hoạch s dụng đội ngũ của đội ngũ CBQL chính quy i
chung. Trong khi đó, các công trình nghiên cu này cũng chưa đi sâu phân tích vic b trí phân công
công vic giữa các thành viên trong ban giám đốc TTHTCĐ hay nhn mnh công tác bồi dưỡng, t bi
dưỡng và tạo môi trường làm vic và pháp lý, chế độ đãi ng đối với đội ngũ CBQL TTHTCĐ.
c ng trình nghiên cứu ng ch ra được 4 nhóm năng lực của ngưi CBQL TTHTCĐ theo ch
tiếp cận về chức năng QL, đó là năng lực lập kế hoạch, năng lực tổ chức, ng lực chỉ đạo ng lực kiểm
tra đánh giá, chưa u được ng lực chuyên bit của người CBQL TTHTCĐ. ng, ngưi CBQL
TTHTCĐ có pơng thc QL đặc trưng khác bit so vi đội ngũ ban giám hiu n trường ph tng.
Do cơ chế hoạt động đặc trưng của TTHTCĐ cơ chế phi kết hp vi mi t chc ti , vì thế cũng làm
n s khác bit v chế QL TT. Đội ngũ QL TTHT không ch th hiện ng lực ca mình c chc
ng ca QL (lp kế hoch, t chc thc hin, ch đạo, kim tra - đánh g) mà còn phải có ng lực đặc trưng
liên quan đến GD PT , bao gm các ng vic như ng lực huy động ngun lc t , ng lực huy
động mọi đối tượng trong tham giao hoạt đng ca TT, năng lực phi kết hp vi các ban, ngành, đn
th ti địa phương, ng lực quy t và tp hợp người dân để h chia s thông tin, bàn bc đi đến quyết đnh và
cùng nhau hành đng, gii quyết các vn đề của địa pơng...
Vi nhng phân tích trên, th thy rng ni dung nghiên cu v vấn đề v PT đội ngũ CBQL
TTHTCĐ chưa đưc nghiên cu mt cách chuyên biệt, đầy đủ và có h thng.
Những vấn đề mà luận án cần tập trung giải quyết
- Nghiên cứu cơ sở lí lun v PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ.
Đặc trưng của mô hình TTHTCĐ ở Vit Nam
Đặc trưng đội ngũ CBQL TTHTCĐ
PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ dựa trên những đặc trưng về thành phần và cơ cấu của đội ngũ.
- Đánh giá thực trng PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ.
Thực trạng đội ngũ CBQL TTHTCĐ.
Thực trạng về QL PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ.
- Đề xut h thng gii pháp PT đội ngũ CBQL TTHTCĐ.