intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm phân tích thực trạng phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Do vậy, để phát triển hơn nữa du lịch cộng đồng gắn sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, chính quyền địa phương, nhà quản lý điểm du lịch cần đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng, cơ sở lưu trú, mở rộng các hoạt động dịch vụ ăn uống mua sắm, đa dạng hóa các hoạt động trải nghiệm và nâng cao kỹ năng phục vụ của nhân viên du lịch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 4: 504-516 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(4): 504-516 www.vnua.edu.vn Đoàn Thị Ngọc Thúy*, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: dtnthuy@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 23.02.2022 Ngày chấp nhận đăng: 07.04.2023 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm phân tích thực trạng phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Nghiên cứu tiến hành phỏng vấn sâu 187 mẫu là du khách tham quan với phương thức điều tra phỏng vấn trực tiếp, dữ liệu thu thập được xử lý qua phần mềm SPSS và tiến hành phân tích hệ số Cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy nhằm đánh giá mức độ hài lòng của du khách về du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp. Kết quả cho thấy phát triển du lịch đáp ứng hài lòng du khách trên địa bàn phụ thuộc 6 yếu tố bao gồm: cơ sở lưu trú (0,365), dịch vụ ăn uống mua sắm (0,318), cơ sở hạ tầng (0,286), giá cả loại dịch vụ (0,178), hoạt động trải nghiệm (0,169), nhân viên phục vụ (0,165). Do vậy, để phát triển hơn nữa du lịch cộng đồng gắn sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, chính quyền địa phương, nhà quản lý điểm du lịch cần đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng, cơ sở lưu trú, mở rộng các hoạt động dịch vụ ăn uống mua sắm, đa dạng hóa các hoạt động trải nghiệm và nâng cao kỹ năng phục vụ của nhân viên du lịch. Từ khóa: Du lịch cộng đồng, sản xuất nông nghiệp, chè. Developing Community-based Tourism Associated with Agricultural Production in Ba Vi District, Hanoi ABSTRACT This study aimed to analyze the current situation of community-based tourism development associated with agricultural production in Ba Vi district, Hanoi city. The study was conducted on local officials and farmer households participating in the community tourism associated with agricultural production and 187 visitors using direct interview. Collected data were processed through SPSS software and Cronbach alpha coefficients, factor analysis and regression analysis were employed to assess the satisfaction of tourists on community-based tourism associated with agricultural production. The results show that tourism development to satisfy tourists in the area relied on 6 factors, viz. accommodation (0.365), food and beverage (0.318), infrastructure (0.286), service price (0.178), experience activities (0.169), and tourist service staff (0.165). Therefore, in order to further develop the community-based tourism associated with agricultural production in Ba Vi district, local authorities and tourist site managers need to invest and upgrade infrastructure, accommodation facilities, expanding catering services and shopping activities, diversifying experience activities and improving service skills of tourist staff. Keywords: Community-based tourism, agricultural production, Ba Vi district. 504
  2. Đoàn Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh × × – 505
  3. Phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội Cơ sở hạ tầng Cơ sở lưu trú) Hài lòng chung Dịch vụ ăn uống, mua sắm của du khách về DLCĐ gắn với SXNN Giá cả các loại dịch vụ (HL) Nhân viên phục vụ du lịch Các hoạt động trải nghiệm 506
  4. Đoàn Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh Từ 40-60 (1,807) Dưới 18 (20,48) Nam Từ 24-40 (37,95) (35,54) Nữ (62,05) Từ 18-24 (42,17) Tuổi Giới tính Từ 35-50 >50 Hưu trí triệu/tháng triệu/tháng (6,6) (7,2) (5,4) Từ 20-35 Học triệu/tháng
  5. Phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội Năm Tốc độ phát triển (%) Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 Bình quân Tổng số lượt khách (lượt khách) 24.820 28.270 22.096 113,90 78,16 94,35 Doanh thu (tỷ đồng) 6,2 8,3 5,5 133,87 66,27 94,19 19 13 Khu để xe rộng rãi, đảm bảo (2,36) 21 68 45 18 7 Khu vệ sinh thiết kế hợp lý, sạch sẽ (2,23) 21 70 50 20 10 Đảm bảo an ninh, trật tự (2,27) 13 75 48 17 Biển báo, đèn, bảng hiệu chỉ dẫn rõ ràng, dễ nhìn 6 20 (2,22) 77 46 20 Đường giao thông thuận tiện, đi lại giữa các khu dễ 9 20 dàng (2,19) 51 66 0 20 40 60 80 100 Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng Rất không hài lòng 508
  6. Đoàn Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh Năm Tốc độ phát triển (%) Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 Bình quân Số cơ sở lưu trú (homestay) 17 25 28 147,06 112,00 128,34 Số phòng cho khách lưu trú 67 92 103 137,31 111,96 123,99 Doanh thu bình quân từ homestay (triệu đồng/hộ/năm) 111,5 136,7 122,7 122,60 89,76 104,90 45 93 Đảm bảo an ninh, an toàn khi lưu trú (3,98) 9 17 2 12 103 Không gian yên tĩnh, thoải mái (3,57) 24 22 5 34 116 Thời gian chờ lấy phòng, thủ tục nhanh gọn (4,02) 4 10 2 4 76 Tọa lạc ở vị trí thuận lợi, cảnh quan đẹp (3,19) 39 42 5 15 Phòng trang trí đẹp, đảm bảo tiện nghi sinh hoạt 103 18 (3,58) 24 6 0 50 100 150 Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng Rất không hài lòng 509
  7. Phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội 7 51 Đồ lưu niệm, sản vật địa phương phong phú (3,15) 69 38 1 10 39 Chất lượng chè ngon, sạch sẽ, đảm bảo (3,01) 65 46 6 7 20 Chất lượng món ăn ngon, trình bày đẹp (2,81) 87 39 13 10 25 Sự đa dạng các món ăn (2,81) 70 45 16 8 28 Có nhiều nhà hàng (2,86) 75 42 13 0 20 40 60 80 100 Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng Rất không hài lòng 20 112 Giá cả hoạt động giải trí khác (3,82) 23 6 5 5 131 Giá cả các sản phẩm chè (3,74) 17 8 5 5 Giá cả tham quan, trải nghiệm các hoạt động 117 15 sản xuất chè(hái chè, sao chè...) (3,83) 5 8 9 122 Giá cả lưu trú (3,73) 21 9 5 21 104 Giá cả ăn uống, mua sắm (3,71) 23 8 10 0 50 100 150 Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng Rất không hài lòng Năm Tốc độ phát triển Chỉ tiêu 2018 2019 2020 bình quân (%) Tổng 18 23 30 129,09 HTX Nông nghiệp và dịch vụ Tổng hợp Ba Trại 8 11 13 127,48 HTX Nông nghiệp Yên Bài 5 7 9 134,16 HTX Nông nghiệp Minh Quang 5 5 8 126,49 510
  8. Đoàn Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh 13 85 Kỹ năng giao tiếp, ứng xử tốt (3,46) 39 24 5 4 96 Chân thật, lịch sự, tế nhị (3,57) 60 3 3 13 80 Nhân viên nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ (3,6) 67 5 1 7 78 Kiến thức tổng hợp tốt (3,49) 73 5 3 0 50 100 150 Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng Rất không hài lòng 84 58 Đảm bảo an toàn khi tham gia trải nghiệm (4,24) 9 10 5 88 Hoạt động dễ dàng tham gia với mọi lứa tuổi 61 2 (4,29) 7 8 101 Các hoạt động giúp hiểu thêm về hoạt động sản 40 8 xuất chè tại địa phương 4,33) 12 5 94 43 Nội dung các hoạt động hấp dẫn bổ ích (4,26) 10 16 3 96 49 Các hoạt động trải nghiệm đa dạng (4,31) 4 10 7 0 20 40 60 80 100 120 Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng Rất không hài lòng 511
  9. Phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội Nhóm biến Mã hóa Số biến Cronbach’s Alpha Cơ sở lưu trú CSLT 5 0,859 Cơ sở hạ tầng CSHT 5 0,964 Dịch vụ ăn uống, mua sắm DVAU 5 0,920 Nhân viên phục vụ du lịch NVDL 4 0,713 Giá cả các loại dịch vụ GIA 5 0,910 Các hoạt động trải nghiệm HDTN 5 0,958 Hài lòng chung của du khách nhằm phát triển DLCĐ gắn với SXNN HL 6 0,762 Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) 0,816 Mô hình kiểm tra của Bartlett's Giá trị Chi-Square 4.075,138 Bậc tự do 406 Sig (giá trị P-value) 0,000 ‟ ‟ 512
  10. Đoàn Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh       × × × × × × Nhân tố MH Biến thành phần 1 2 3 4 5 6 CL3 Đảm bảo an ninh, trật tự 0,947 CL4 Khu vệ sinh thiết kế hợp lý, sạch sẽ 0,945 CL2 Biển báo, đèn, bảng hiệu chỉ dẫn rõ ràng, dễ nhìn 0,932 CL5 Khu để xe rộng rãi, đảm bảo 0,924 CL1 Đường giao thông thuận tiện, đi lại giữa các khu dễ dàng 0,913 HD3 Các hoạt động giúp hiểu thêm về hoạt động sản xuất chè tại địa phương 0,947 HD1 Các hoạt động trải nghiệm đa dạng 0,933 HD4 Hoạt động dễ dàng tham gia với mọi lứa tuổi 0,929 HD2 Nội dung các hoạt động hấp dẫn bổ ích 0,900 HD5 Đảm bảo an toàn khi tham gia trải nghiệm 0,878 DV2 Sự đa dạng các món ăn 0,941 DV3 Chất lượng món ăn ngon, trình bày đẹp 0,917 DV4 Chất lượng chè ngon, sạch sẽ, đảm bảo 0,883 DV1 Có nhiều nhà hàng 0,876 DV5 Đồ lưu niệm, sản vật địa phương phong phú 0,700 GC4 Giá cả các sản phẩm chè 0,887 GC2 Giá cả lưu trú 0,872 GC5 Giá cả hoạt động giải trí khác 0,852 GC3 Giá cả tham quan, trải nghiệm các hoạt động sản xuất chè (hái chè, 0,819 sao chè...) GC1 Giá cả ăn uống, mua sắm 0,792 LT1 Phòng trang trí đẹp, đảm bảo tiện nghi sinh hoạt 0,850 LT2 Tọa lạc ở vị trí thuận lợi, cảnh quan đẹp 0,773 LT3 Thời gian chờ lấy phòng, thủ tục nhanh gọn 0,757 LT4 Không gian yên tĩnh, thoải mái 0,739 LT5 Đảm bảo an ninh, an toàn khi lưu trú 0,724 NV3 Chân thật, lịch sự, tế nhị 0,830 NV1 Nhân viên nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ 0,809 NV2 Kiến thức tổng hợp tốt 0,734 NV4 Kỹ năng giao tiếp, ứng xử tốt 0,494 513
  11. Phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội Mô hình R R2 R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn của ước lượng Giá trịDurbin-Watson a 1 0,780 0,609 0,594 0,29911 1,773 Mô hình Tổng các bình phương df Trung bình bình phương F Sig. 1 Hồi quy 22.118 6 3,686 41,205 ,000b Phần dư 14.225 159 ,089 Tổng 36.343 165 Hệ số chưa hiệu chỉnh Hệ số hiệu chỉnh Thống kê đa cộng tuyến Mô hình T Sig. B Độ lệch chuẩn Beta Dung sai VIF Hằng số 0,682 0,209 3,257 0,001 CSHT 0,113 0,020 0,286 5,700 0,000 0,980 1,020 HDTN 0,082 0,025 0,169 3,297 0,001 0,942 1,061 DVAU 0,184 0,029 0,318 6,270 0,000 0,959 1,043 GIA 0,117 0,035 0.178 3,307 0,001 0,848 1,179 CSLT 0,237 0,037 0,365 6,355 0,000 0,746 1,341 NVDL 0,139 0,045 0,165 3,065 0,003 0,848 1,179 Cơ sở lưu trú Dịch vụ ăn uống mua sắm Cơ sở hạ tầng Hài lòng chung của du khách về DLCĐ Giá cả các loại dịch vụ gắn với SXNN (HL) Các hoạt động trải nghiệm Nhân viên phục vụ du lịch 514
  12. Đoàn Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh Bùi Thị Hải Yến (2012). Du lịch cộng đồng. Nhà xuất bản Giáo dục, Việt Nam. 515
  13. Phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội Gronroos C. (1984). A Service Quality Model and Its Nicole Hausler & Wolfang Strasdas (2000). Marketing Implications. European Journal of Community - based Sustainable Tourism: A Marketing. 18(4): 36-44 Reader. ASSET Press. Gronroos C. (1990). Service Management and Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009). Marketing: Managing the Moments of Truth in Nghiên cứu khoa học trong Quản trị kinh doanh. Service Competition. Lexington Books, Lexington. Nhà xuất bản Thống kê. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005). Phân Nguyễn Hùng (2014). Đánh giá phát triển bền vững: tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Nhà xuất bản Mô hình du lịch dựa vào cộng đồng tại bản Lác, xã Thống kê. Chiềng Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Luận văn tốt nghiệp đại học, Trường Đại học Kinh Jamal T.B. & Getz D. (1995). Collaboration Theory tế Quốc dân. and Community Tourism Planning. Annals of Tourism Research. 22: 186-204. Nunnally J.C. (1978). Psychometric theory (2nd ed.). New York: McGraw-Hill. Lehtinen U & ehtinen J.R. L (1982). Service Quality: A Study of Quality Dimensions. Working Paper Saunders M., Lewis P. & Thornhill A. (2012). Resarch Service Management Institute, Helsinki, Finland. Methods for Business Students” 6th edition. Pearson Education Limited. Lê Thị Tuyết, Nguyễn Anh Trụ, Vũ Thị Hằng Nga, Trần Thị Thương & Trần Hữu Cường (2014). Võ Quế (2006). Du lịch cộng đồng - Lý thuyết và vận Nghiên cứu sự hài lòng của du khách nội địa về dụng. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. chất lượng dịch vụ du lịch tại làng cổ Đường Lâm. Zeithaml V. & Bitner M. (2003). Services Marketing. Tạp chí Khoa học Nông Nghiệp Việt Nam. New York, NY: Mc Graw-Hill. 516
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0