intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phẫu thuật nội soi tạo hình khúc nối niệu quản - bể thận

Chia sẻ: Nhậm Sơ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Phẫu thuật nội soi tạo hình khúc nối niệu quản - bể thận" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau phẫu thuật nội soi tạo hình khúc nối niệu quản - bể thận. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phẫu thuật nội soi tạo hình khúc nối niệu quản - bể thận

  1. PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠO HÌNH KHÚC NỐI NIỆU QUẢN- BỂ THẬN BS. Nguyễn Đức Minh I. ĐẠI CƢƠNG 1. Hẹp khúc nối bể thận- niệu quản (BT-NQ) là dị tật bẩm sinh mà nguyên nhân do giải phẫu hoặc chức năng gây chít hẹp khúc nối làm cản trở lưu thông nước tiểu từ bể thận xuống niệu quản gây nên hiện tượng ứ nước thận. 2. Phương pháp phẫu thuật nội soi tạo hình BT-NQ là một phương pháp ít sang chấn có nhiều ưu điểm hơn phương pháp mổ mở truyền thống là có tính thẩm mỹ cao, không có vết mổ dài trên bụng, giảm nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ, rất ngắn ngày điều trị, sức khỏe phục hồi nhanh. II. CHỈ ĐỊNH - Hẹp khúc nối BT-NQ bẩm sinh có triệu chứng ứ nước thận - Hẹp khúc nối BT-NQ có biến chứng của ứ nước thận III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Có tiền sử phẫu thuật vùng thắt lưng trước đó - Hẹp khúc nối BT-NQ tái phát, thứ phát sau mổ sỏi - Hẹp khúc nối BT-NQ có biến chứng nhiễm khuẩn niệu cấp tính - Hẹp khúc nối BT-NQ có chức năng thận bệnh lý < 15% ( xạ hình thận) - Bệnh nội khoa nặng đang tiến triển (tim mạch, phổi, nhiễm khuẩn,…) IV CHUẨN BỊ 1. Người thực hiện kĩ thuật: bác sỹ chuyên khoa II, bác sỹ chuyên khoa tiết niệu. 2. Phương tiện: - Phòng mổ và bàn mổ niệu khoa thông thường. - Dụng cụ phẫu thuật nội soi sau phúc mạc. - Sonde double J 6 hoặc 7 F, guide, chỉ vicryl 4/0, 5/0 HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 291
  2. - Bộ dụng cụ mổ mở dự phòng 3. Người bệnh: - Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV), cắt lớp vi tính, xét nghiệm đánh giá chức năng thận. - Điều trị hết nhiễm khuẩn niệu hoặc các bệnh toàn thân nếu có. 4. Hồ sơ bệnh án: thực hiện theo quy định. V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ: biên bản hội chẩn, cam kết phẫu thuật, biên bản duyệt mổ, biên bản khám tiền phẫu và tiền mê. 2. Kiểm tra người bệnh: đúng người bệnh, đúng bên thương tổn đã đánh dấu. 3. Thực hiện kỹ thuật - Vô cảm: gây mê NKQ - Tư thế người bệnh nghiêng về phía đối diện - Vào khoang sau phúc mạc bằng 3 trocat (2 trocat 10, 1 trocat 5) có hay không sử dụng ngón tay găng. - Lấy cơ thắt lưng chậu làm mốc bóc tách bộ lộ niệu quản, phẫu tích theo niệu quản lên đến bể thận - Phẫu tích hai mặt trước sau của bể thận, khúc nối, cực dưới thận xem có động mạch bất thường( nếu có) - Tạo hình bể thận niệu quản, đặt ống thông NQ bằng sonde double J, khâu BT-NQ bằng chỉ vicryl 4/0, 5/0. - Quan sát tổng thể phẫu trường, dụng cụ, cầm máu, đặt dẫn lưu, đóng các lỗ trocat. VI. THEO DÕI - Rách phúc mạc: khâu lại hoặc dùng dụng cụ vén tạng nội soi để mở rộng phẫu trường HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 292
  3. - Tổn thương mạch máu: trong mổ càn phẫu tích thận trọng, xác định rõ các mốc giải phẫu, bình tĩnh xử trí tai biến nếu cần có thể chuyển mổ mở. VI. XỬ TRÍ TAI BIẾN - Rò nước tiểu sau mổ: nên đặt ống thông NQ bằng sonde double J - Nhiễm khuẩn niệu: điều trị KS HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 293
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2