intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc cho ung thư bàng quang, chuyển lưu nước tiểu: Kinh nghiệm tại Bệnh viện Bình Dân

Chia sẻ: ViAugustus2711 ViAugustus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

36
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo kết quả quanh phẫu thuật 77 trường hợp phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu bằng nhiều hình thức cho bướu tế bào chuyển tiếp bàng quang lần đầu tiên được thực hiện tại Khoa-Bộ môn Tiết niệu bệnh viện Bình Dân trong thời gian qua.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc cho ung thư bàng quang, chuyển lưu nước tiểu: Kinh nghiệm tại Bệnh viện Bình Dân

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> PHẪU THUẬT ROBOT CẮT BÀNG QUANG TẬN GỐC<br /> CHO UNG THƯ BÀNG QUANG, CHUYỂN LƯU NƯỚC TIỂU:<br /> KINH NGHIỆM TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN<br /> Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng*, Văn Thành Trung*, Vũ Lê Chuyên**, Trần Vĩnh Hưng**,<br /> Nguyễn Ngọc Châu*, Lê Trọng Khôi*, Đỗ Lệnh Hùng*, Phạm Hữu Đoàn*, Lê Phong Huy***,<br /> Mai Viết Nhật Tân****<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Báo cáo kết quả quanh phẫu thuật 77 trường hợp phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc,<br /> chuyển lưu nước tiểu bằng nhiều hình thức cho bướu tế bào chuyển tiếp bàng quang lần đầu tiên được thực hiện<br /> tại Khoa-Bộ môn Tiết niệu bệnh viện Bình Dân trong thời gian qua.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Trong hai năm từ 31/12/2016 đến 31/12/2018, bảy mươi bảy<br /> bệnh nhân bị bướu bàng quang, được chẩn đoán qua cắt đốt nội soi sinh thiết bướu, có chỉ định cắt bàng quang<br /> và được phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu đơn thuần hay tạo hình bàng quang<br /> bằng hồi tràng ngoài cơ thể hay trong cơ thể nối thẳng. Hệ thống robot da Vinci™ Si với bốn cánh tay được dùng<br /> để phẫu thuật, kết quả quanh phẫu thuật được ghi nhận và báo cáo.<br /> Kết quả: Bảy mươi bảy bệnh nhân bướu bàng quang có chỉ định cắt bàng quang tận gốc, tuổi trung bình 59<br /> ± 9,51 (32-83), với 65 bệnh nhân nam (84,4%) và 12 bệnh nhân nữ (15,6%); BMI trung bình: 22,5 ± 3 (16,9-<br /> 30,4). Số trôca sử dụng: 6 (4 trôca cho các cánh tay robot); Cắt bàng quang tận gốc theo kỹ thuật cấu trúc cơ thể<br /> học của Guru với nạo hạch chậu-bịt tiêu chuẩn. Chuyển lưu nước tiểu sau cắt bàng quang: Mở hai niệu quản ra<br /> da: 17/77 trường hợp (22,1%); chuyển lưu nước tiểu qua ống hồi tràng ngoài cơ thể: 22/77 trường hợp (28,6%);<br /> hoặc tạo hình bàng quang bằng hồi tràng nối thẳng ngoài cơ thể (kỹ thuật Hautmann):26 / 77 trường hợp<br /> (33,8%) hay trong cơ thể (kỹ thuật Gaston): 12 / 77 trường hợp (15,6%). Thời gian mổ trung bình: 391,8 phút<br /> (297-660); Lượng máu mất trung bình: 387,5 mL (200-600). Thời gian có nhu động ruột: 3 ngày (3-4); Thời gian<br /> lưu ống dẫn lưu: 7 ngày (6-10); Nằm viện sau mổ trung bình:10,7 ngày (8-30). Mổ học bướu: Bướu tế bào<br /> chuyển tiếp (transitional cell carcinoma): 72/77 trường hợp (93,5%), Bướu tế bào biểu mô tuyến<br /> (adenocarcinoma): 5/77 (6,5%); Bướu bàng quang xâm lấn cơ: 73/77 trường hợp (94,8%), Bướu bàng quang<br /> không xâm lấn cơ: 4/77 trường hợp (5,2%). Hạch chậu dương tính trên 6/77 trường hợp (7,8%). Bờ biên dương<br /> tính trên 5/77 trường hợp (6,5%). Biến chứng sớm sau mổ: 22/77 (28,6%); Biến chứng muộn sau mổ: 13/77<br /> trường hợp (16,9%).<br /> Kết luận: Bảy mươi bảy trường hợp phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu bằng<br /> hồi tràng đầu tiên đã có kết quả quanh phẫu thuật đáng khích lệ. Cần thực thêm nhiều trường hợp nữa để có thể<br /> rút ngắn thời gian mổ và cần hoàn thiện kỹ thuật tạo hình bàng quang trong cơ thể nối thẳng vì đây là kỹ thuật<br /> có nhiều thách thức nhất.<br /> Từ khóa: phẫu thuật robot, cắt bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu qua ống hồi tràng, tạo hình bàng<br /> quang bằng hồi tràng nối thẳng<br /> <br /> <br /> *Khoa-Bộ môn Tiết niệu, bệnh viện Bình Dân<br /> **Bộ môn Ngoại, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, TP. Hồ Chí Minh<br /> ***Khoa Ngoại Tổng quát I, bệnh viện Bình Dân **** Khoa Niệu B, bệnh viện Bình Dân<br /> Tác giả liên lạc: PGS.TS. Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng ĐT: 0913719346 Email: Npchoang@gmail.com<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học 255<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> <br /> ABSTRACT<br /> ROBOT-ASSISTED RADICAL CYSTECTOMY FOR BLADDER CANCER AND URINARY<br /> DIVERSION: A SINGLE CENTER EXPERIENCE<br /> Nguyen Phuc Cam Hoang, Van Thanh Trung, Vu Le Chuyen, Tran Vinh Hung, Nguyen Ngoc Chau,<br /> Le Trong Khoi, Do Lenh Hung, Pham Huu Doan, Le Phong Huy, Mai Viet Nhat Tan<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 3 - 2019: 255 – 264<br /> Objectives: Report the perioperative outcomes of 77 cases of robot-assisted radical cystectomy and urinary<br /> diversion for TCC bladder tumors initially performed at the Department of Urology of Binh Dan hospital in the<br /> past 2 years.<br /> Materials and Methods: In 2 years from December 31th 2016 to December 31st 2018, seventy-seven<br /> patients suffering from TCC bladder tumors with indication of radical cystectomy had transurethral resection of<br /> bladder tumor (TURBT) for diagnosis followed by robot-assisted radical cystectomy and simple urinary diversion<br /> or extracorporeal or intracorporeal orthotopic ileal neobladder using the robot da Vinci™ Si system with 4th arm.<br /> The perioperative outcomes were documented and reported.<br /> Results: Seventy-seven patients suffering from bladder tumor with indication of radical cystectomy with<br /> mean age: 59 ± 9.51 (32-83), 65 males (84.4%) and 12 female patients (15.6%). BMI: 22.5 ± 3 (16.9-30.4).<br /> Number of ports: 6 ports (4 ports for robotic arms). Radical cystectomy performed according to the anatomic<br /> foundation technique presented by Guru followed by standard lymphadenectomy. Urinary diversion after<br /> cystectomy: cutaneous ureterostomy: 17/77 cases (22.1%); extracorporeal urinary diversion by ileal conduit:<br /> 22/77 cases (28.6%); extracorporeal orthotopic neobladder (Hautmann): 26/77 cases (33.8%); intracorporeal<br /> orthotopic neobladder (Gaston): 12 / 77 cases (15.6%). Mean operative time: 391.8 minutes (297-660); Mean<br /> estimated blood loss: 387.5 mL (200-600). Mean bowel movements recovery time: 3 days (3-4); Mean drainage<br /> time: 7 days (6-10). Postoperative hospital stay: 10.7 days (8-30). Histololy of tumors: TCC tumors (transitional<br /> cell carcinoma): 72/77 cases (93.5%), adenocarcinoma tumors: 5/77 cases (6.5%); non-muscle invasive TCC<br /> tumors: 4/77 cases (5.2%), muscle invasive TCC tumors: 73/77 cases (94.8%), positive lymph nodes in 6/ 77<br /> cases (7.8%). Positive surgical margin: 5/77 cases (6.5%). Early postoperative complications: 22/77 (28.6%); Late<br /> postoperative complications: 13/77 cases (16.9%).<br /> Conclusions: Our first 77 cases of robot-assisted radical cystectomy and ileal urinary diversion have<br /> achieved encouraging perioperative outcomes. More cases are to be performed to shorten operative time and to<br /> refine the intracorporeal orthotopic ileal neobladder techniques, the most challenging technique.<br /> Keywords: robot-assisted surgery, radical cystectomy, ileal urinary diversion, ileal orthotopic neobladder<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ phẫu thuật đã được thực hiện, bao gồm cả phẫu<br /> <br /> Phẫu thuật robot là bước tiến mới nhất hiện thuật cắt bỏ và tạo hình, cho cả bệnh lý lành tính<br /> <br /> nay trong phẫu thuật ít xâm hại (MIS) đã được và ác tính(7).<br /> <br /> phổ biến khá rộng rãi tại các trung tâm phẫu Bài báo này báo cáo kết quả quanh phẫu<br /> thuật lớn ở các nước tiên tiến. Từ cuối năm 2016, thuật 77 trường hợp (TH) phẫu thuật robot cắt<br /> tại Bệnh viện Bình Dân, lần đầu tiên phẫu thuật bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu bằng<br /> robot được thực hiện trên bệnh nhân người lớn nhiều kỹ thuật khác nhau cho ung thư bàng<br /> tại Việt Nam, cho bệnh lý Ngoại Tổng quát và quang lần đầu tiên được thực hiện tại Khoa-Bộ<br /> Tiết niệu. Trong các bệnh lý Tiết niệu nhiều loại môn Tiết niệu Bệnh viện Bình Dân.<br /> <br /> <br /> <br /> 256 Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU Phần tháp (Tower) (Hình 1A)<br /> Đối tượng Được đặt trực tiếp lên bệnh nhân, gồm có 4<br /> Các bệnh nhân bị bướu bàng quang (BQ) cánh tay robot: 3 cánh tay để giữ các dụng cụ<br /> xâm lấn cơ/bướu tái phát có chỉ định cắt bàng phẫu thuật và 1 cánh tay giữ camera 3-D độ<br /> quang tận gốc được phẫu thuật robot cắt bàng phân giải cao.<br /> quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu tại Khoa-Bộ Bàn điều khiển (Console) (Hình 1B)<br /> môn Niệu bệnh viện Bình Dân trong thời gian Nơi phẫu thuật viên ngồi thao tác các cần<br /> hai năm từ 31/12/2016 đến 31/12/2018. điều khiển robot khi nhìn vào một màn hình<br /> Bướu bàng quang được chẩn đoán xác định lập thể có hình ảnh trường mổ 3-D độ phân<br /> bằng cắt đốt nội soi bướu qua ngả niệu đạo. Xác giải cao và phóng đại. Phẫu thuật viên điều<br /> định giai đoạn bướu (staging) dùng MSCT có khiển 4 cánh tay robot bằng cách dùng các<br /> tiêm cản quang + kết quả mô học bướu sau cắt ngón tay thao tác trên cần điều khiển. Có các<br /> đốt nội soi. bàn đạp chân để chọn các nguồn năng lượng<br /> Phương pháp nghiên cứu (điện đơn cực/lưỡng cực).<br /> Ngoài ra, màn hình video thứ hai kết nối với<br /> Dụng cụ phẫu thuật<br /> người phụ mổ với hình ảnh 2-D mà trên màn<br /> Hệ thống robot phẫu thuật da Vinci SiTM của Intuitive<br /> hình này hiển thị nơi phẫu thuật viên chính<br /> Surgical® (USA)<br /> đang nhìn vào khi mổ.<br /> Với bốn cánh tay. Hệ thống này gồm hai<br /> Dụng cụ dùng để cắt nối hồi tràng trong cơ<br /> phần riêng biệt được kết nối với nhau (hệ thống<br /> thể Endo GIA™ 60 mm, Covidien™ (USA)<br /> “Ông chủ - Đầy tớ”, “Master-Slave system”)<br /> (Hình 2).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B<br /> Hình 1. Hệ thống robot phẫu thuật da Vinci Si . A: Tháp (Tower), B: Bàn điều khiển (Console)<br /> TM<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Endo GIA™ 60 mm, Covidien™<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học 257<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> <br /> Tư thế bệnh nhân và phân bố các trôca bơm hơi ổ bụng đến 15 mmHg với một ống soi<br /> 30 độ. Các trôca còn lại được đặt dưới quan sát<br /> Tư thế bệnh nhân<br /> trực tiếp. Hai trôca robot 8mm được đặt ngay<br /> Bệnh nhân nằm ngửa tư thế phẫu thuật lấy<br /> bờ ngoài của cơ thẳng bụng theo đường từ 2<br /> sạn với gác chân hai bên, bàn mổ ngang, hai tay<br /> đến 4 cm dưới rốn. Đặt thêm một trôca 12mm<br /> ôm sát hai bên hông. Bệnh nhân được cố định<br /> ở trên hố chậu phải khỏang 3cm trên mào chậu<br /> vào bàn mổ nhờ hai dây cố định quanh hai đùi,<br /> trên đường nách giữa. Đặt 1 trôca 5mm nằm<br /> cẳng chân và những chỗ tì đè được đệm lót<br /> giữa camera và trôca robot bên phải, đặt trôca<br /> chống áp lực. Hai gác chân được hạ thấp và<br /> robot cuối cùng (cho cánh tay thứ tư) đối xứng<br /> bệnh nhân được đặt ở tư thế Trendelenburg dốc<br /> với trôca 12mm bên phải ở phía trên hố chậu<br /> 40o (Hình 3B).<br /> trái (Hình 4). Tiến hành lắp (docking) các cánh<br /> Phân bố các trôca: kỹ thuật 6 trôca tay robot.<br /> Dùng kỹ thuật Hassan, đặt trôca đầu tiên<br /> 12mm cho camera ở ngay trên rốn (Hình 3C),<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> C D<br /> Hình 3. Cắt bàng quang tận gốc<br /> A: Các mốc đặt trôca, B: Tư thế Trendelenburg dốc 300, C: Vị trí các trôca,<br /> D: Lắp các cánh tay robot (docking)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B<br /> Hình 4. Phân bố các trôca trong cắt bàng quang tận gốc<br /> (1)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 258 Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Kỹ thuật mổ rạch này, lấy một đoạn hồi tràng dài 50-60 cm<br /> Nội soi trong phúc mạc, cắt bàng quang tận qua đường rạch này để làm bàng quang tân tạo<br /> gốc dùng kỹ thuật theo cấu trúc cơ thể học của theo kiểu Hautmann và cắm lại niệu quản vào<br /> Guru (Hình 5)(5): phẫu tích theo thứ tự hai niệu bàng quang ngoài cơ thể có đặt thông JJ làm<br /> quản sát bàng quang, mặt sau bàng quang và hai nòng. Sau đó, đưa bàng quang hồi tràng vào lại<br /> túi tinh, ống dẫn tinh, hai thành bên bàng quang, cơ thể và tiếp tục tiến hành khâu nối cổ bàng<br /> mặt trước bàng quang và tuyến tiền liệt để cắt quang tân tạo với mỏm niệu đạo bằng mũi khâu<br /> toàn bộ bàng quang và tuyến tiền liệt nguyên vắt, dùng chỉ V-Loc™ 3-0. Mở bàng quang ra da<br /> khối. Trường hợp bệnh nhân nữ sẽ cắt bàng bằng thông Pezzer số 20 Fr.<br /> quang và tử cung nguyên khối. Nạo hạch chậu Tạo hình bàng quang trong cơ thể theo<br /> bịt tiêu chuẩn hai bên. Gaston(3) (Hình 6): chọn một đọan hồi tràng dài<br /> Mở hai niệu quản ra da hoặc chuyển lưu qua 50-60cm, cách góc hồi manh tràng 30 cm, khâu<br /> ống hồi tràng (Bricker) qua một đường rạch da nối hồi tràng-niệu đạo làm cổ bàng quang mới.<br /> nhỏ hay tạo hình bàng quang ngoài cơ thể hay Cô lập đọan hồi tràng có chỗ nối hồi tràng-niễu<br /> trong cơ thể dùng một đoạn hồi tràng. đạo ở giữa, xẻ ống hồi tràng ở bờ tự do, khâu nối<br /> mặt sau cổ bàng quang dùng chỉ V-Loc™ 3-0,<br /> Chuyển lưu ngoài cơ thể qua ống hồi<br /> khâu nối mặt trước bàng quang và cắm lại hai<br /> tràng: dùng một đoạn hồi tràng dài khoảng<br /> niệu quản vào bàng quang hồi tràng ở hai góc<br /> 12cm đem ra da, cắm niệu quản vào ống hồi<br /> bàng quang, có đặt thông JJ số 7 Fr. để trong<br /> tràng theo Bricker hay Wallace, qua hai thông<br /> bàng quang hoặc thông oxy số 7 đem ra ngoài da<br /> oxy làm nòng.<br /> làm nòng, đặt thông mở bàng quang ra da bằng<br /> Tạo hình bàng quang ngoài cơ thể: rạch da<br /> thông Pezzer số 20 Fr. để giảm áp.<br /> dài khỏang 5cm đi từ trôca cho camera đến rốn,<br /> lấy bệnh phẩm bàng quang ra ngòai qua đường<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> C D<br /> Hình 5. Cắt bàng quang kỹ thuật theo cấu trúc cơ thể học theo Guru<br /> (5)<br /> <br /> <br /> A: Phẫu tích quanh niệu quản, B: Phẫu tích thành bên đi sát vách chậu, C: Cắt cuống bên bàng quang,<br /> D: Chuẩn bị hạ thành trước bàng quang<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học 259<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B C<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> D E F<br /> Hình 6. Tạo hình bàng quang bằng hồi tràng trong cơ thể nối thẳng theo Gaston(3)<br /> A: Nối hồi tràng-niệu đạo, B: Cắt đọan hồi tràng bằng EndoGIATM, C: Xẻ ống ruột,<br /> D: Khâu mặt sau BQ, E: Khâu mặt trước BQ, F: Cắm lại niệu quản vào bàng quang hồi tràng.<br /> Phương pháp Số TH Tỉ lệ %<br /> KẾT QUẢ<br /> Tạo hình BQ ngoài cơ thể nối thẳng 26 / 77 33,8<br /> Từ 31/12/2016 đến 31/12/2018 có 77 bệnh Tạo hình BQ trong cơ thể nối thẳng 12 / 77 15,6<br /> nhân bướu bàng quang tế bào chuyển tiếp được<br /> Biến chứng sau mổ<br /> phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc, chuyển<br /> Biến chứng sớm: 22/77 TH (28,6%) (Bảng 2).<br /> lưu nước tiểu.<br /> Bảng 2: Biến chứng sớm<br /> Tuổi trung bình: 59 ± 9,51 (32-83);<br /> Biến chứng sớm Số TH Xử trí<br /> Giới: Nam: 65 (84,4%); Nữ: 12 (15,6%), Bán tắc ruột 5 Thông mũi-dạ dày, hút<br /> BMI trung bình: 22,5 ± 3 (16,9-30,4), Suy thận cấp, sốc nhiễm khuẩn 2 Cắt bỏ đoạn ruột<br /> Bướu BQ xâm lấn cơ: 73/77 TH (94,8%), Tắc ruột 2 Cắt bỏ đoạn ruột<br /> Rò niệu quản 2 Mổ cắm lại niệu quản<br /> Bướu BQ không xâm lấn cơ: 4/77 TH (5,2%). Viêm phúc mạc nước tiểu do 1 Mổ lại khâu tăng<br /> Thời gian mổ trung bình (thời gian console): hở chỗ nối BQ-NĐ cường<br /> 391,8 phút (297-660). Tụt thông niệu đạo (NĐ) 5 Đặt lại thông<br /> Tụ dịch 4 Mổ lại dẫn lưu<br /> Lượng máu mất trung bình: 387,5 mL (200-600). Loét do Stress 1 Truyền máu, PPI<br /> Trung tiện: 3,7 ngày (3-4); Rút ống dẫn lưu: 7 Biến chứng muộn: 13/77 TH (16,9%) (Bảng 3).<br /> ngày (4-14).<br /> Bảng 3: Biến chứng muộn<br /> Nằm viện sau mổ trung bình: 10,7 ngày (8-30). Biến chứng muộn Số TH Xử trí<br /> Cắt BQ tận gốc theo KT theo cấu trúc cơ thể học Nhiễm khuẩn niệu 7 Nhập viện lại<br /> của Guru + Nạo hạch chậu-bịt tiêu chuẩn Rò bàng quang – ruột non 1 Mổ vá rò<br /> Hẹp cổ bàng quang 2 Nội soi xẻ rộng<br /> Chuyển lưu nuớc tiểu Không rút được thông JJ 1 Mổ NSHL lấy thông<br /> Bảng 1: Chuyển lưu nước tiểu Carcinomatosis 2 Hóa trị<br /> Phương pháp Số TH Tỉ lệ %<br /> Mô học bướu sau mổ (Hình 7)<br /> Mở 2 niệu quản ra da 17 / 77 22,1<br /> Ống hồi tràng ngoài cơ thể 22 / 77 28,6 Bướu tế bào chuyển tiếp: 72/77 TH (93,5%);<br /> <br /> <br /> 260 Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Adenocarcinoma: 5 / 77 TH (6,5%). Hạch chậu (+): 6/77 TH (7,8%); Bờ biên (+):<br /> Bướu xâm lấn cơ: 73 / 77 TH (94,8%); Bướu 5/77 TH (6,5%).<br /> không xâm lấn cơ: 4 / 77 TH (5,2%).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B C D<br /> Hình 7. Bướu bàng quang. A&B: MSCT tiêm cản quang, C: Bệnh phẩm,<br /> D: Sẹo sau mổ (tạo hình bàng quang ngoài cơ thể nối thẳng)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B C D<br /> Hình 8. A &B: Bệnh phẩm, C: Sẹo sau mổ (tạo hình bàng quang trong cơ thể nối thẳng),<br /> D: Sẹo sau mổ (chuyển lưu qua ống hồi tràng ngoài cơ thể)<br /> BÀN LUẬN thận. Các phẫu thuật vùng chậu như cắt bàng<br /> quang tận gốc có bản đồ phân bố các trocart<br /> Các phẫu thuật Tiết niệu nào ưu tiên thực hiện<br /> tương đối hằng định hơn so với phẫu thuật thận<br /> bằng robot?<br /> thường có bản đồ phân bố trocart thay đổi theo<br /> Theo các tác giả(7), thứ tự ưu tiên như sau:<br /> hình dạng bụng của bệnh nhân (bụng bè hay<br /> Cắt tuyến tiền liệt tận gốc, bụng thon). Cánh tay thứ tư có vai trò để dùng<br /> Tạo hình khúc nối bể thận-niệu quản, dụng cụ ProGrasp™ rất quan trọng để giữ hay<br /> Cắt bàng quang tận gốc, vén mô gần vùng thao tác, giúp nông hóa và<br /> Cắt thận (cắt một phần thận, cắt thận tận gốc), phơi bày rõ vùng này.<br /> Treo cổ bàng quang vào mỏm nhô xương cùng, Hệ thống robot giúp dễ thực hiện các kỹ<br /> Nối ống dẫn tinh, thuật chuyên biệt ở sâu trong vùng chậu và<br /> Phẫu thuật tiết niệu nhi, đòi hỏi tính uyển chuyển của cử động của<br /> Cắt tuyến thượng thận, dụng cụ phẫu thuật. Trong cắt bàng quang tận<br /> Niệu quản giải, cắm niệu quản vào niệu quản. gốc, phẫu thuật viên dễ dàng phẫu tích túi tinh<br /> và mặt sau bàng quang, khâu cột tĩnh mạch<br /> Các phẫu thuật vùng chậu như cắt tuyến tiền<br /> liệt, cắt bàng quang, cho thấy ưu điểm của robot lưng dương vật dễ hơn, dễ khâu nối mỏm niệu<br /> mang lại so với mổ mở rõ rệt hơn các phẫu thuật đạo-cổ bàng quang tân tạo, nạo hạch chậu bịt<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học 261<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> nhanh hơn so với nội soi ổ bụng tiêu chuẩn được thực hiện nhiều trong khoảng 10 năm trở<br /> hay mổ mở. Trong khâu nối, nếu dùng loại chỉ lại đây. Tuy có thể có nhiều biến chứng nặng<br /> có gai (barbed suture) như V-Loc™ sẽ giúp hơn so với chuyển lưu ngoài cơ thể, các biến<br /> khâu nối nhanh và kín hơn vì sợi chỉ có cơ chế chứng này ngày càng giảm dần. Goh và cs(4) mô<br /> tự giữ mối chỉ khi khâu. tả kỹ thuật chuyển lưu nước tiểu trong cơ thể<br /> theo từng bước tôn trọng các nguyên tắc của mổ<br /> Trong phẫu thuật ung thư vùng chậu, lợi ích<br /> mở giúp phẫu thuật viên có thể hoàn thành<br /> của hệ thống robot về công thái học<br /> nhanh đường cong học tập và ít có biến chứng.<br /> (ergonomics) đối với phẫu thuật viên là rất rõ<br /> rệt, giúp phẫu thuật nhanh hơn, người mổ ít mất Qua loạt này nhận thấy kỹ thuật xếp ruột<br /> sức hơn(7). của Gaston(3) khá đơn giản, khả thi, dễ học theo.<br /> Kỹ thuật này cho phép xẻ ống hết chiều dài đoạn<br /> Tình hình hiện tại của phẫu thuật robot cắt<br /> hồi tràng và cắm lại niệu quản trực tiếp (kiểu<br /> bàng quang tận gốc, kết quả so với mổ mở<br /> Bricker) vào hai “sừng” bàng quang khá đơn<br /> Phẫu thuật này ngày càng được thực hiện giản, không cần chừa một đọan hồi tràng không<br /> nhiều ở các trung tâm lớn trên thế giới, gần đây xẻ ống làm cơ chế chống ngược dòng như các tác<br /> có thể đạt đến ¼ số trường hợp cắt bàng<br /> giả khác(2,4). Lợi điểm của chuyển lưu trong cơ<br /> quang(6). Trong một số các nghiên cứu so sánh,<br /> thể so với ngoài cơ thể là tránh được vết rạch da<br /> các tác giả(6,10) nhận thấy so với mổ mở kinh điển, bụng (tuy ngắn), tránh biến chứng hẹp chỗ nối<br /> phẫu thuật robot có lượng máu mất ít hơn, tỉ lệ<br /> niệu quản-bàng quang ruột do thiếu máu nuôi<br /> truyền máu thấp hơn hẳn, số hạch chậu lấy được niệu quản khi đem niệu quản ra ngoài thành<br /> nhiều hơn, thời gian nằm viện và thời gian phục bụng để nối, và thời gian mổ có thể ngắn hơn<br /> hồi sau mổ ngắn hơn, tỉ lệ tử vong sau mổ đến<br /> khi đã thành thục vì không mất thời gian tháo và<br /> 90 ngày thấp hơn. gắn lại các cánh tay robot.<br /> Kết quả ung thư học và chức năng cơ quan<br /> Nhận xét về 77 trường hợp đầu tiên này<br /> của phẫu thuật này trong các nghiên cứu ngắn<br /> Áp dụng kỹ thuật cắt bàng quang của Guru<br /> hạn với số bệnh nhân ít với thời gian theo dõi<br /> chủ yếu dùng phẫu tích tù nên khá nhanh chóng<br /> chưa đủ dài(9,12,13) cho thấy kết quả tương đương<br /> thuận lợi, thấy rõ các cầu trúc giải phẫu và có thể<br /> mổ mở. Tuy nhiên các nghiên cứu tổng hợp, đa<br /> ít mất máu hơn mà không cần dùng endoGIA™<br /> trung tâm(11,14) cho thấy các dữ kiện lâu dài về<br /> ở thì cắt bàng quang.<br /> ung thư học hay chức năng của phẫu thuật robot<br /> Trong chuyển lưu nước tiểu đã áp dụng:<br /> cắt bàng quang còn chưa đầy đủ, chưa cho thấy<br /> (1) Mở hai niệu quản ra da (2) Chuyển lưu<br /> tính vượt trội về số hạch lấy được nhiều hơn<br /> ngoài cơ thể qua ống hồi tràng theo Bricker (3)<br /> hoặc tỉ lệ bờ biên âm tính thấp hơn mổ mở.<br /> Tạo hình bàng quang ngoài cơ thể nối thẳng<br /> Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên có nhóm theo Hautmann (4) Bàng quang tân tạo trong<br /> chứng gần đây, Bochner và cs(1) chưa chứng cơ thể nối thẳng theo Gaston. Trong thời gian<br /> minh được những lợi ích lớn của phẫu thuật đầu nên chỉ mở hai niệu quản ra da hoặc<br /> robot mang lại so với mổ mở: tỉ lệ biến chứng chuyển lưu nước tiểu ngòai cơ thể khi chưa cắt<br /> đến 90 ngày sau mổ, thời gian nằm viện, kết quả bàng quang và nạo hạch chậu thuần thục.<br /> giải phẫu bệnh, chất lượng cuộc sống sau mổ 3 Chuyển lưu ngoài cơ thể giúp làm giảm thời<br /> tháng, 6 tháng chỉ tương đương mổ mở. gian nội soi ở bụng với tư thế Trendelenburg<br /> Kỹ thuật tạo hình BQ trong cơ thể nối thẳng dốc nhiều có thể có những tác dụng xấu lên<br /> Chuyển lưu tạo hình bàng quang trong cơ bệnh nhân về chức năng tim mạch, chức năng<br /> thể là kỹ thuật có nhiều thách thức nhất. Theo thận, các chỗ tì đè trên cơ thể do tư thế nằm có<br /> Hussein và cs 2017(8) kỹ thuật này ngày càng thể gây biến chứng hoại tử cơ vân, …<br /> <br /> <br /> 262 Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Thời gian mổ của loạt này là chấp nhận khỏang 600 mL, bị vô niệu do suy thận cấp sau<br /> được: 391,8 phút (khoảng 6 giờ 30 phút). Thời mổ được lọc máu cấp cứu. Cả hai trường hợp<br /> gian an toàn theo các tác giả(2,3,4) là 6 giờ đối với trên đều phải mổ lại cắt bỏ bàng quang tân tạo,<br /> chuyển lưu hoàn tòan trong cơ thể. đem hai niệu quản ra da.<br /> Trong loạt này, hai trường hợp biến chứng Các tham số cuộc mổ so với các tác giả cắt bàng<br /> nặng sau mổ đều là những trường hợp đầu tiên quang, tạo hình bàng quang trong cơ thể nối<br /> tạo hình bàng quang trong cơ thể: một trường thẳng(2)<br /> hợp bệnh nhân khá trẻ (40 tuổi) bị tắc ruột, suy Loạt này chỉ có 12/77 trường hợp tạo hình<br /> thận cấp sau mổ do hẹp chỗ nối tái lập lưu thông bàng quang trong cơ thể nối thẳng, nếu so sánh<br /> hồi tràng với thời gian mổ khá ngắn (390 phút); ngang với các tác giả ở bảng trên thì thời gian<br /> một trường hợp bệnh nhân 71 tuổi có thời gian mổ và lượng máu mất tương đương (Bảng 4).<br /> mổ khá dài (485 phút) với lượng máu mất<br /> Bảng 4: Các tham số cuộc mổ so với các tác giả cắt bàng quang, tạo hình bàng quang trong cơ thể nối thẳng<br /> Tác giả Goh và cs. Canda Pruthi Butt và cs. Collin Schwentner Loạt này<br /> và cs. và cs. và cs. và cs<br /> Số trường hợp 8 23 3 4 80 62 12/77<br /> Chiều dài đoạn hồi 60 50 - 65 50 50 50-60<br /> tràng, cm<br /> Hồi tràng để tạo 44 40 - - 40 40 50-60<br /> hình BQ, cm<br /> Phương pháp xẻ Kéo Kéo Stapler Kéo Kéo Kéo Kéo<br /> ống ruột<br /> Tạo túi chứa Khâu Khâu Staples Khâu Khâu Khâu Khâu<br /> Nối niệu đạo-hồi Sau khi khâu Lúc bắt đầu Sau khi khâu Sau khi khâu Lúc bắt đầu Lúc bắt đầu Lúc bắt đầu tạo<br /> tràng thành sau tạo hình xong túi chứa xong túi chứa tạo hình tạo hình hình<br /> Nối niệu quản-hồi Bricker Wallace Bricker Bricker Wallace Wallace Bricker, Wallace<br /> tràng<br /> Thông nòng niệu Qua da, để Qua da, để Qua niệu đạo, Qua da, để Qua da, đem Qua da, đem Qua da, để bên<br /> quản bên trong bên trong để bên trong bên trong ra ngoài ra ngoài trong, đem ra ngoài<br /> Đoạn ruột hướng Có Có Không Có Có Có Không<br /> tâm<br /> Hình dạng Hình cầu Vô dạng U W Vô dạng Vô dạng U<br /> Thời gian mổ, 450 594 318 522,8 420 476,9 392<br /> phút, (biến thiên) (420-780) (426-744) (258-438) (310-690) (297-660)<br /> Lượng máu mất, 225 429,5 221 237,5 475 385 387,5<br /> mL, (biến thiên) (100-700) (100-1200) (200-800) (200-600)<br /> Tỉ lệ biến chứng, 88,13 52,28 - 75,25 17-27, 50 16,9<br /> % vào ngày 30, 11-19<br /> ngày 90<br /> KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Bochner BH, Dalbagni G., Sjoberg DD, Silberstein J, et al (2015).<br /> Bảy mươi bảy trường hợp phẫu thuật robot Comparing Open Radical Cystectomy and Robot-assisted<br /> cắt bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu Laparoscopic Radical Cystectomy: A Randomized Clinical Trial.<br /> Eur Urol; 67(6):1042-1050.<br /> đầu tiên của chúng tôi đã có kết quả quanh phẫu 2. Chopra S, de Castro Abreu AL, Berger AK, et ai (2017).<br /> thuật đáng khích lệ. Cần thực thêm nhiều trường Evolution of robot-assisted orthotopic ileal neobladder<br /> formation: a step-by-step update to the University of Southern<br /> hợp nữa để có thể rút ngắn thời gian mổ và cần California (USC) technique. BJU Int; 119(1):185-191.<br /> hoàn thiện kỹ thuật tạo hình bàng quang trong 3. Gaston R (2017). Robotic intracorporeal neobladder. Groupe<br /> Urologie St Augustin, report images.<br /> cơ thể nối thẳng vì đây là kỹ thuật có nhiều 4. Goh AC, Gill IS, Lee DJ, et al (2012). Robotic intracorporeal<br /> orthotopic ileal neobladder: replicating open surgical principles.<br /> thách thức nhất. Eur Urol; 62(5):891-901.<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học 263<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> 5. Guru KA, et al (2005). Robot-assisted radical single-center experience. Asian J Surg, doi:<br /> cystectomy/Anterior Exenteration with lymph node dissection. 10.1016/j.asjsur.2017.11.002.<br /> Anatomical foundation and description of surgical technique. 11. Raza SJ, Wilson T, Peabody JO, Wiklund P, et al (2015). Long-<br /> Video presentation. Roswell Park Cancer Institute. term oncologic outcomes following robot-assisted radical<br /> 6. Hanna N, Leow JJ, Sun M, et al (2017). Comparative cystectomy: results from the International Robotic Cystectomy<br /> effectiveness of robot-assisted vs open radical cystectomy. Urol Consortium. Eur Urol; 68(4):721-8.<br /> Oncol, doi: 10.1016/j.urolonc.2017.09.018. 12. Shim JS, Kwon TG, Rha KH, Lee YG, et al (2017). Oncologic<br /> 7. Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, Trần Vĩnh Hưng, Vũ Lê Chuyên, Outcomes and Predictive Factors for Recurrence<br /> Nguyễn Văn Ân, Đỗ Vũ Phương, Đỗ Anh Toàn, Lê Trọng Khôi, Following Robot-Assisted Radical Cystectomy for Urothelial<br /> Đỗ Lệnh Hùng, Phạm Hữu Đoàn (2017). Phẫu thuật robot trong Carcinoma: Multicenter Study from Korea. J Korean Meb Sci;<br /> Tiết niệu: Bước đầu ứng dụng tại bệnh viện Bình Dân. Tạp chí Y 32(10):1662-1668.<br /> dược học, Trường Đại học Y dược Huế, Số đặc biệt Tháng 8/2017, 13. Tyritzis SI, Hosseini A, Collins J, et al (2013). Oncologic,<br /> tr.206-216. functional, and complications outcomes of robot-assisted radical<br /> 8. Hussein AA, May PR, Jing Z, et al (2017). Outcomes of cystectomy with totally intracorporeal neobladder diversion.<br /> Intracorporeal Urinary Diversion after Robot - Eur Urol; 64(5):734-41.<br /> Assisted Radical Cystectomy: Results from the International 14. Yuh B, Wilson T, Bochner B, Chan K, et al (2015). Systematic<br /> Robotic Cystectomy Consortium. J Urol, doi: review and cumulative analysis of oncologic and functional<br /> 10.1016/j.juro.2017.12.045. outcomes after robot-assisted radical cystectomy. Eur Urol;<br /> 9. Khan MS, Elhage O, Challacombe B, et al (2013). Long-term 67(3):402-22.<br /> outcomes of robot-assisted radical cystectomy for bladder<br /> cancer. Eur Urol; 64(2):219-24.<br /> Ngày nhận bài báo: 01/04/2019<br /> 10. Matsumoto K, Tabata KI, Hirayama T, Shimura S, Nishi M, Ishii<br /> D, Fujita T, Iwamura M (2017). Robot- Ngày phản biện nhận xét bài báo: 05/05/2019<br /> assisted laparoscopic radical cystectomy is a safe and effective Ngày bài báo được đăng: 10/06/2019<br /> procedure for patients with bladder cancer compared to<br /> laparoscopic and open surgery: Perioperative outcomes of a<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 264 Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2