intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng: Báo cáo 11 trường hợp đầu tiên

Chia sẻ: ViPoseidon2711 ViPoseidon2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

53
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo kết quả quanh phẫu thuật 11 trường hợp phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng cho bướu tế bào chuyển tiếp bàng quang lần đầu tiên được thực hiện tại Khoa-Bộ môn Tiết niệu bệnh viện Bình Dân trong thời gian vừa qua.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng: Báo cáo 11 trường hợp đầu tiên

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> PHẪU THUẬT ROBOT CẮT BÀNG QUANG TẬN GỐC, CHUYỂN LƯU<br /> NƯỚC TIỂU BẰNG HỒI TRÀNG: BÁO CÁO 11 TRƯỜNG HỢP ĐẦU TIÊN<br /> Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng*, Trần Vĩnh Hưng**, Vũ Lê Chuyên**, Nguyễn Ngọc Châu*,<br /> Văn Thành Trung*, Đỗ Vũ Phương*, Lê Trọng Khôi*, Đỗ Lệnh Hùng*, Lê Phong Huy***<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Báo cáo kết quả quanh phẫu thuật 11 trường hợp phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc,<br /> chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng cho bướu tế bào chuyển tiếp bàng quang lần đầu tiên được thực hiện tại<br /> Khoa-Bộ môn Tiết niệu bệnh viện Bình Dân trong thời gian vừa qua.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Từ 30/12/2016 đến 31/10/2017, 11 bệnh nhân bị bướu bàng<br /> quang được chẩn đoán bằng cắt đốt nội soi sinh thiết bướu có chỉ định cắt bàng quang và được phẫu thuật robot<br /> cắt bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu đơn thuần hay tạo hình bàng quang bằng hồi tràng ngòai cơ thể<br /> hay trong cơ thể nối thẳng. Hệ thống robot da Vinci™ Si với bốn cánh tay được dùng để phẫu thuật, kết quả<br /> quanh phẫu thuật được ghi nhận và báo cáo.<br /> Kết quả: 11 bệnh nhân bướu bàng quang tế bào chuyển tiếp, tuổi trung bình 58 (40-83), với 10 bệnh nhân<br /> nam và một bệnh nhân nữ; chỉ số ASA trước mổ: ASA2: 9 trường hợp, ASA3: 2 trường hợp. Chẩn đoán trước<br /> mổ: bướu bàng quang tái phát: 5/11 trường hợp, bướu bàng quang xâm lấn cơ: 4/11 trường hợp, bướu bàng<br /> quang lớn/lan tỏa: 2/11 trường hợp. Kỹ thuật mổ: cắt bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu đơn thuần hay<br /> tạo hình bàng quang bằng hồi tràng ngoài cơ thể hay trong cơ thể nối thẳng. Số trocar sử dụng: 6; Cắt bàng<br /> quang tận gốc theo kỹ thuật cấu trúc cơ thể học của Guru với nạo hạch chậu-bịt trong 7/11 trường hợp. Chuyển<br /> lưu nước tiểu đơn thuần qua ống hồi tràng ngoài cơ thể: 4/11 trường hợp; hoặc tạo hình bàng quang bằng hồi<br /> tràng nối thẳng ngoài cơ thể (kỹ thuật Hautmann): 1/11 trường hợp hay trong cơ thể (kỹ thuật Gaston): 6 / 11<br /> trường hợp. Thời gian mổ trung bình: 469 phút (330-660); Lượng máu mất trung bình: 436,3 mL (200-600).<br /> Nằm viện sau mổ trung bình:15,8 ngày (8-30). Mô học bướu: bướu tế bào chuyển tiếp bàng quang chưa xâm lấn<br /> cơ: 3/11, xâm lấn cơ: 8/11; hạch âm tính trên 7 trường hợp có nạo hạch chậu bịt. Biến chứng sau mổ: bán tắc ruột,<br /> điều trị bảo tồn: 1 trường hợp; tắc ruột do hẹp chỗ nối ruột-ruột: 1 trường hợp; suy thận cấp ngày hậu phẫu: 1<br /> trường hợp với 2 trường hợp sau được tạo hình bàng quang trong cơ thể phải mổ lại cắt bỏ bàng quang tân tạo.<br /> Kết luận: Mười một trường hợp phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu bằng hồi<br /> tràng đầu tiên đã có kết quả quanh phẫu thuật đáng khích lệ. Cần thực thêm nhiều trường hợp nữa để có thể rút<br /> ngắn thời gian mổ và cần hoàn thiện kỹ thuật tạo hình bàng quang trong cơ thể nối thẳng vì đây là kỹ thuật có<br /> nhiều thách thức nhất.<br /> Từ khóa: Phẫu thuật robot, cắt bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu qua ống hồi tràng, tạo hình bàng<br /> quang bằng hồi tràng nối thẳng.<br /> <br /> <br /> <br /> * Khoa-Bộ môn Tiết niệu, bệnh viện Bình Dân<br /> **Bộ môn Ngoại, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch TP.HCM<br /> *** Khoa Ngọai Tổng quát bệnh viện Bình Dân<br /> Tác giả liên lạc: PGS TS Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng ĐT: 0913719346 Email: Npchoang@gmail.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 617<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> ABSTRACT<br /> ROBOT-ASSISTED RADICAL CYSTECTOMY AND ILEAL URINARY DIVERSION: A SINGLE<br /> CENTER PRILIMINARY EXPERIENCE OF 11 CASES<br /> Nguyen Phuc Cam Hoang, Tran Vinh Hung, Vu Le Chuyen, Nguyen Ngoc Chau,<br /> Van Thanh Trung, Do Vu Phuong, Le Trong Khoi, Do Lenh Hung, Le Phong Huy<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 617 - 626<br /> <br /> Background: Reported the perioperative outcomes of our first 11 cases of robot-assisted radical cystectomy<br /> and ileal urinary diversion for (transitional cell carcinoma) TCC bladder tumors initially performed at the<br /> Department of Urology of Binh Dan hospital.<br /> Materials and Methods: From December 30th 2016 to October 31st 2017, eleven patients suffering from<br /> TCC bladder tumors with indication of radical cystectomy had transurethral resection of bladder tumor for<br /> diagnosis followed by robot-assisted radical cystectomy and ileal urinary diversion or extracorporeal or<br /> intracorporeal orthotopic neobladder using the robot da Vinci™ Si system with four arms. The perioperative<br /> outcomes were documented and reported.<br /> Results: Eleven patients suffering from TCC bladder tumor with mean age: 58 (40-83), ten male and one<br /> female patients. Peroperative ASA score: ASA2: 9 cases, ASA3: 2 cases. Preoperative diagnosis: recurrent tumors:<br /> 5/11 cases, muscle-invasive tumors: 4/11 cases, diffuse tumors: 2/11 cases. Operative techniques: robot-assisted<br /> radical cystectomy, then ileal conduit diversion or extracorporeal or intracorporeal orthotopic ileal neobladder.<br /> Number of trôcas: 6 trocars. Radical cystectomy performed according to the anatomic foundation technique<br /> presented by Guru with lymphadenectomy in 7/11 cases. Extracorporeal urinary diversion by ileal conduit: 4/11<br /> cases; or extracorporeal orthotopic neobladder (Hautmann): 1/11 cases; or intracorporeal orthotopic neobladder<br /> (Gaston): 6/11 cases. Mean operative time: 469 minutes (330-660); Mean estimated blood loss: 436.3 mL (200-<br /> 600). Postoperative hospital stay: 15.8 days (8-30). Histololy of tumors: non-muscle invasive TCC tumors: 3/11,<br /> muscle invasive TCC tumors: 8/11, negative lymph nodes in all 7 cases with lymphadenectomy performed.<br /> Postoperative complications: bowel sub-occlusion, conservative treatment: 1 case, bowel occlusion due to stenosis<br /> of ileal re-anastomosis: 1 case, acute renal failure in day 1 postoperatively: 1 case in which the last two cases<br /> necessitating reoperation for neobladder resection.<br /> Conclusions: Our first 11 cases of robot-assisted radical cystectomy and ileal urinary diversion have<br /> achieved encouraging perioperative outcomes. More cases are needed to be performed in order to shorten operative<br /> time and to improve the intracorporeal orthotopic ileal neobladder techniques, because these are the most<br /> challenging techniques.<br /> Key words: Robot-assisted surgery, radical cystectomy, ileal urinary diversion, ileal orthotopic neobladder.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ tại Việt Nam, cho bệnh lý Ngọai Tổng quát và<br /> Tiết niệu. Trong các bệnh lý Tiết niệu nhiều loại<br /> Phẫu thuật robot là bước tiến mới nhất hiện<br /> phẫu thuật đã được thực hiện, bao gồm cả phẫu<br /> nay trong phẫu thuật ít xâm hại (MIS) đã được<br /> thuật cắt bỏ và tạo hình, cho cả bệnh lý lành tính<br /> phổ biến khá rộng rãi tại các trung tâm phẫu và ác tính(6).<br /> thuật lớn ở các nước tiên tiến. Từ cuối năm 2016,<br /> tại bệnh viện Bình Dân, lần đầu tiên phẫu thuật Mục tiêu<br /> robot được thực hiện trên bệnh nhân người lớn Bài báo này báo cáo kết quả quanh phẫu<br /> <br /> <br /> <br /> 618 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> thuật 11 trường hợp phẫu thuật robot cắt bàng Dụng cụ phẫu thuật<br /> quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu bằng hồi Hệ thống robot phẫu thuật da Vinci SiTM<br /> tràng cho ung thư bàng quang lần đầu tiên được của Intuitive Surgical® (Hoa Kỳ) với bốn cánh<br /> thực hiện tại Khoa-Bộ môn Tiết niệu bệnh viện tay. Hệ thống này gồm hai phần riêng biệt<br /> Bình Dân. được kết nối với nhau (hệ thống “Ông chủ -<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Đầy tớ”, “Master-Slave system”).<br /> Phần tháp (Tower) (Hình 1A): được đặt trực<br /> Đối tượng<br /> tiếp lên bệnh nhân, gồm có 4 cánh tay robot: 3<br /> Các bệnh nhân bị bướu bàng quang xâm lấn<br /> cánh tay để giữ các dụng cụ phẫu thuật và 1<br /> cơ / bướu tái phát có chỉ định cắt bàng quang tận<br /> cánh tay giữ camera 3-D độ phân giải cao.<br /> gốc được phẫu thuật robot cắt bàng quang tận<br /> gốc, chuyển lưu nước tiểu tại Khoa-Bộ môn Niệu Bàn điều khiển (Console) (Hình 1B): là nơi<br /> bệnh viện Bình Dân trong thời gian từ 30/12/2016 phẫu thuật viên ngồi và thao tác các cần điều<br /> đến 31/10/2017. khiển robot trong khi nhìn vào một màn hình lập<br /> thể có hình ảnh trường mổ 3-D độ phân giải cao<br /> Bướu bàng quang được chẩn đoán xác định<br /> và được phóng đại. Phẫu thuật viên điều khiển 4<br /> bằng cắt đốt nội soi bướu qua ngã niệu đạo. Xác<br /> cánh tay robot bằng cách dùng các ngón tay thao<br /> định giai đoạn bướu (staging) dùng cắt lớp vi<br /> tác trên cần điều khiển. Phẫu thuật viên còn<br /> tính (MSCT) có tiêm cản quang + kết quả mô học<br /> dùng các bàn đạp chân để chọn các nguồn năng<br /> bướu sau cắt đốt nội soi.<br /> lượng (điện đơn cực hay lưỡng cực).<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B<br /> Hình 1. Hệ thống robot phẫu thuật da Vinci SiTM. A. Tháp (Tower). B. Bàn điều khiển (Console)<br /> Ngoài ra, màn hình video thứ hai kết nối với và đốt điện lưỡng cực.<br /> người phụ mổ với hình ảnh 2-D mà trên màn Forceps ProGraspTM(2)<br /> hình này hiển thị nơi phẫu thuật viên chính Dụng cụ không có năng lượng có đặc điểm<br /> đang nhìn vào khi mổ. tương tự forceps đốt điện lưỡng cực có lỗ.<br /> Dụng cụ phẫu thuật Kẹp mang kim lớn<br /> Kéo cong điện đơn cực HotShearsTM(2) Dùng để khâu nối niệu đạo-cổ bàng quang<br /> Dùng để phẫu tích và đốt điện đơn cực. tân tạo, khâu đóng phúc mạc.<br /> Forceps điện lưỡng cực Maryland(2) Dụng cụ dùng để cắt nối hồi tràng trong cơ thể(2)<br /> Dùng để nắm mô, vén mô, phẫu tích tù đầu, Endo GIA™ 60 mm, Covidien™ (USA).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 619<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B C D<br /> Hình 2. A. Kéo điện HotShears B.Forceps Maryland<br /> TM. TM C. Forceps ProGrasp .D. Kẹp mang kim lớn<br /> TM<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. Endo GIA™ 60 mm, Covidien™<br /> Tư thế bệnh nhân và phân bố các trocar đường nách giữa. Đặt 1 trôca 5mm nằm giữa<br /> camera và trocar robot bên phải, đặt trocar robot<br /> Tư thế bệnh nhân<br /> cuối cùng (cho cánh tay thứ tư) đối xứng với<br /> Bệnh nhân nằm ngửa tư thế phẫu thuật lấy<br /> trôca 12mm bên phải ở phía trên hố chậu trái<br /> sạn với gác chân hai bên, bàn mổ ngang, hai tay<br /> (Hình 5). Tiến hành lắp (docking) các<br /> bệnh nhân ôm sát hai bên hông. Bệnh nhân được<br /> cánh tay robot.<br /> cố định vào bàn mổ nhờ hai dây cố định quanh<br /> hai đùi, cẳng chân và những chỗ tì đè được đệm Kỹ thuật mổ<br /> lót chống áp lực. Hai gác chân sau đó được hạ Nội soi trong phúc mạc, cắt bàng quang tận<br /> thấp và bệnh nhân được đặt ở tư thế gốc dùng kỹ thuật theo cấu trúc cơ thể học của Guru<br /> Trendelenburg dốc 40o (Hình 4B). (Hình 6)( 5): phẫu tích theo thứ tự hai niệu quản<br /> sát bàng quang, mặt sau bàng quang và hai túi<br /> Phân bố các trôca: kỹ thuật 6 trocar<br /> tinh, ống dẫn tinh, hai thành bên bàng quang,<br /> Dùng kỹ thuật Hassan, đặt trocar đầu tiên<br /> mặt trước bàng quang và tuyến tiền liệt để cắt<br /> 12mm cho camera ở ngay trên rốn (Hình 4C),<br /> toàn bộ bàng quang và tuyến tiền liệt nguyên<br /> bơm hơi ổ bụng đến 15 mmHg với một ống soi<br /> khối. Trường hợp bệnh nhân nữ sẽ cắt bàng<br /> 30 độ. Các trocar còn lại được đặt dưới quan sát<br /> quang và tử cung nguyên khối. Nạo hạch chậu bịt<br /> trực tiếp. Hai trôca robot 8mm được đặt ngay bờ<br /> tiêu chuẩn hai bên (vài trường hợp đầu không<br /> ngoài của cơ thẳng bụng theo đường từ 2 đến 4<br /> nạo hạch chậu vì thời gian mổ dài).<br /> cm dưới rốn. Đặt thêm một trocar 12mm ở trên<br /> hố chậu phải khỏang 3cm trên mào chậu trên<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B C D<br /> Hình 4. Cắt bàng quang tận gốc.<br /> A. Các mốc đặt trôca. B. Tư thế Trendelenburg dốc 300. C. Vị trí các trôca. D. Lắp các cánh tay robot (docking)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 620 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B<br /> Hình 5. A.B. Phân bố các trôca trong cắt bàng quang tận gốc(1)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B C D<br /> Hình 6. Cắt bàng quang kỹ thuật theo cấu trúc cơ thể học theo Guru . (5)<br /> <br /> <br /> A. Phẫu tích quanh niệu quản. B. Phẫu tích thành bên đi sát hay trong cơ thể dùng một đoạn hồi tràng.<br /> vách chậu. C.Cắt cuống bên bàng quang. D. Chuẩn bị hạ Chuyển lưu ngoài cơ thể qua ống hồi tràng:<br /> thành trước bàng quang<br /> dùng một đoạn hồi tràng dài khoảng 12cm đem<br /> Chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng: chuyển ra da, cắm niệu quản vào ống hồi tràng theo<br /> lưu qua ống hồi tràng (Bricker) qua một đường Wallace, qua hai thông oxy làm nòng.<br /> rạch da nhỏ hay tạo hình bàng quang ngoài cơ thể<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B C<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> D E F<br /> Hình 7. Tạo hình bàng quang bằng hồi tràng trong cơ thể nối thẳng theo Gaston(3).<br /> A. Nối hồi tràng-niệu đạo. B. Cắt đọan hồi tràng bằng EndoGIATM. C. Xẻ ống ruột. D. Khâu mặt sau bàng quang. E. Khâu<br /> mặt trước bàng quang. F. Cắm lại niệu quản vào bàng quang hồi tràng.<br /> Tạo hình bàng quang ngoài cơ thể: rạch da lấy bệnh phẩm bàng quang ra ngòai qua đường<br /> dài khỏang 5cm đi từ trocar cho camera đến rốn, rạch này, lấy một đoạn hồi tràng dài 50-60 cm<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 621<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> qua đường rạch này để làm bàng quang tân tạo Bướu bàng quang lớn / lan tỏa: 2/11 TH<br /> theo kiểu Hautmann và cắm lại niệu quản vào Bệnh kèm theo: Tăng huyết áp: 2 TH; Tăng<br /> bàng quang ngoài cơ thể có đặt thông JJ làm huyết áp + đái tháo đường: 1 TH<br /> nòng. Sau đó, đưa bàng quang hồi tràng vào lại<br /> Chỉ số ASA trước mổ: ASA2: 9 TH, ASA3:<br /> cơ thể và tiếp tục tiến hành khâu nối cổ bàng<br /> 2 TH ;<br /> quang tân tạo với mỏm niệu đạo bằng mũi khâu<br /> Thời gian mổ trung bình (thời gian console):<br /> vắt, dùng chỉ V-Loc™ 3-0. Mở bàng quang ra da<br /> 469 phút (330-660)<br /> bằng thông Pezzer số 20 Fr.<br /> Lượng máu mất trung bình: 436,3 mL (200-<br /> Tạo hình bàng quang trong cơ thể theo<br /> 600)<br /> Gaston(3) (Hình 7): chọn một đọan hồi tràng dài<br /> 50-60cm, cách góc hồi manh tràng 30 cm, khâu Cắt bàng quang tận gốc theo kỹ thuật theo<br /> nối hồi tràng-niệu đạo làm cổ bàng quang mới. cấu trúc cơ thể học của Guru<br /> Cô lập đọan hồi tràng có chỗ nối hồi tràng-niệu - Cắt bàng quang không nạo hạch chậu: 4/11<br /> đạo ở giữa, xẻ ống hồi tràng ở bờ tự do, khâu nối TH (4 trường hợp đầu).<br /> mặt sau cổ bàng quang dùng chỉ V-Loc™ 3-0, - Cắt bàng quang + nạo hạch chậu-bịt: 7 / 11<br /> khâu nối mặt trước bàng quang và cắm lại hai TH (7 trường hợp sau).<br /> niệu quản vào bàng quang hồi tràng ở hai góc<br /> Chuyển lưu nuớc tiểu:<br /> bàng quang, có đặt thông JJ số 7 Fr để trong bàng<br /> - Tạo hình bàng quang ngòai cơ thể nối<br /> quang hoặc thông oxy số 7 đem ra ngoài da làm<br /> thẳng: 1 /11 TH.<br /> nòng, đặt thông mở bàng quang ra da bằng<br /> thông Pezzer số 20 Fr để giảm áp. - Chuyển lưu qua ống hồi tràng ngoài cơ thể:<br /> 4 /11 TH (có 1 bệnh nhân nữ).<br /> KẾT QUẢ<br /> - Tạo hình bàng quang trong cơ thể nối<br /> Từ 30/12/2016 đến 31/10/2017 có 11 bệnh thẳng: 6 / 11 TH, cắm lại niệu quản vào bàng<br /> nhân bướu bàng quang tế bào chuyển tiếp được quang: 4 TH dùng thông oxy làm nòng, 2 TH<br /> phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc, chuyển dùng thông JJ làm nòng.<br /> lưu nước tiểu bằng hồi tràng.<br /> Trung tiện: 3,7 ngày (3-5) ; Rút ống dẫn lưu:<br /> Tuổi trung bình: 58(40-83); Giới: Nam: 10; 7,1 ngày (4-14).<br /> Nữ: 1<br /> Nằm viện sau mổ trung bình: 15,8 ngày<br /> Bướu bàng quang tái phát: 5/11 trường hợp (8-30).<br /> (TH); Bướu bàng quang xâm lấn cơ: 4/11 TH;<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B C D<br /> Hình 8. Bướu bàng quang. A,B. MSCT tiêm cản quang, dựng hình. C. Bệnh phẩm. D. Sẹo sau mổ (tạo hình bàng quang<br /> ngoài cơ thể nối thẳng)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 622 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B C D<br /> Hình 9. A,B. Bệnh phẩm. C. Sẹo sau mổ (tạo hình bàng quang trong cơ thể). D. Sẹo sau mổ (chuyển lưu qua ống<br /> hồi tràng ngoài cơ thể)<br /> Biến chứng sau mổ: 3/11 TH (27,3%) Nhìn chung, các phẫu thuật vùng chậu<br /> - Bán tắc ruột vào ngày hậu phẫu 15, điều trị như cắt tuyến tiền liệt, cắt bàng quang,… cho<br /> bảo tồn: 1 TH thấy ưu điểm của robot mang lại so với mổ mở<br /> rõ rệt hơn các phẫu thuật thận. Các phẫu thuật<br /> - Tắc ruột ngày hậu phẫu 5 do hẹp chỗ nối<br /> vùng chậu như cắt bàng quang tận gốc có bản<br /> phục hồi lưu thông ruột: 1 TH<br /> đồ phân bố các trocar tương đối hằng định<br /> - Suy thận cấp ngày hậu phẫu 1: 1 TH<br /> hơn so với phẫu thuật thận thường có bản đồ<br /> 2 trường hợp sau phải mổ lại cắt bỏ bàng phân bố trocar thay đổi theo hình dạng bụng<br /> quang tân tạo, trường hợp suy thận cấp được lọc của bệnh nhân (bụng bè hay bụng thon). Cũng<br /> máu cấp cứu. vì vậy trong phẫu thuật bàng quang, tuyến<br /> Mô học bướu sau mổ: bướu tế bào chuyển tiền liệt, việc lắp các cánh tay robot (docking)<br /> tiếp (TCC) cả 11 trường hợp; bướu chưa xâm lấn tương đối dễ hơn so với phẫu thuật thận (dễ bị<br /> cơ: 3/11 TH; bướu xâm lấn cơ: 8/11 TH. Hạch âm “chỏi” các cánh tay robot). Cánh tay thứ tư có<br /> tính trên tất cả 7 trường hợp có nạo hạch chậu. vai trò để dùng dụng cụ ProGrasp™ rất quan<br /> BÀN LUẬN trọng để giữ hay vén mô gần vùng thao tác,<br /> giúp nông hóa và phơi bày rõ vùng này.<br /> Các phẫu thuật Tiết niệu nào ưu tiên thực hiện<br /> Hệ thống robot giúp dễ thực hiện các kỹ<br /> bằng robot ?<br /> thuật chuyên biệt ở sâu trong vùng chậu và<br /> Theo các tác giả(6), thứ tự ưu tiên như sau: đòi hỏi tính uyển chuyển của cử động của<br /> - Cắt tuyến tiền liệt tận gốc. dụng cụ phẫu thuật. Trong cắt bàng quang tận<br /> - Tạo hình khúc nối bể thận-niệu quản. gốc, phẫu thuật viên dễ dàng phẫu tích túi<br /> - Cắt bàng quang tận gốc. tinh và mặt sau bàng quang, khâu cột tĩnh<br /> mạch lưng dương vật dễ hơn, dễ khâu nối<br /> - Cắt thận (cắt một phần thận, cắt thận tận<br /> mỏm niệu đạo-cổ bàng quang tân tạo, nạo<br /> gốc).<br /> hạch chậu bịt nhanh hơn so với nội soi ổ bụng<br /> - Treo cổ bàng quang vào mỏm nhô xương tiêu chuẩn hay mổ mở. Trong khâu nối, nếu<br /> cùng. dùng loại chỉ có gai (barbed suture) như V-<br /> - Nối ống dẫn tinh. Loc™ sẽ giúp khâu nối nhanh và kín hơn vì<br /> - Phẫu thuật tiết niệu nhi. sợi chỉ có cơ chế tự giữ mối chỉ khi khâu.<br /> - Cắt tuyến thượng thận. Trong phẫu thuật ung thư vùng chậu, lợi ích<br /> - Niệu quản giải, cắm niệu quản vào niệu của hệ thống robot về công thái học<br /> quản. (ergonomics) đối với phẫu thuật viên là rất rõ<br /> rệt, giúp phẫu thuật nhanh hơn, người mổ ít<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 623<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> mất sức hơn(6). Qua loạt này nhận thấy kỹ thuật xếp ruột của<br /> Tình hình hiện tại của phẫu thuật robot cắt Gaston(3) khá đơn giản, khả thi, dễ học theo. Kỹ<br /> bàng quang tận gốc, kết quả so với mổ mở. thuật này cho phép xẻ ống hết chiều dài đoạn<br /> hồi tràng và cắm lại niệu quản trực tiếp (kiểu<br /> Phẫu thuật này ngày càng được thực hiện<br /> Bricker) vào hai góc (“sừng”) bàng quang khá<br /> nhiều ở các trung tâm lớn trên thế giới, gần đây<br /> đơn giản, không cần chừa một đọan hồi tràng<br /> có thể đạt đến ¼ số trường hợp cắt bàng quang(6).<br /> không xẻ ống làm cơ chế chống ngược dòng như<br /> Trong một số các nghiên cứu so sánh, các tác<br /> các tác giả khác(2,4) qua đó cắm lại hai niệu quản.<br /> giả(6,10) nhận thấy so với mổ mở kinh điển, phẫu<br /> Cũng theo Gaston, lợi điểm của chuyển lưu<br /> thuật robot có lượng máu mất ít hơn, tỉ lệ truyền<br /> trong cơ thể so với ngoài cơ thể là tránh được vết<br /> máu thấp hơn hẳn, số hạch chậu lấy được nhiều<br /> rạch da bụng (tuy ngắn), tránh biến chứng hẹp<br /> hơn, thời gian nằm viện và thời gian phục hồi<br /> chỗ nối niệu quản-bàng quang ruột do thiếu<br /> sau mổ ngắn hơn, tỉ lệ tử vong sau mổ đến 90<br /> máu nuôi niệu quản khi đem niệu quản ra ngoài<br /> ngày thấp hơn.<br /> thành bụng để nối, và thời gian mổ có thể ngắn<br /> Kết quả ung thư học và chức năng cơ quan<br /> hơn khi đã thành thục vì không mất thời gian<br /> của phẫu thuật này trong các nghiên cứu ngắn<br /> tháo và gắn lại các cánh tay robot.<br /> hạn với số bệnh nhân ít với thời gian theo dõi<br /> chưa đủ dài(8,12,13) cho thấy kết quả tương đương Nhận xét về 11 trường hợp đầu tiên này<br /> mổ mở. Tuy nhiên các nghiên cứu tổng hợp, đa Áp dụng kỹ thuật cắt bàng quang của Guru<br /> trung tâm(11,14) cho thấy các dữ kiện lâu dài về chủ yếu dùng phẫu tích tù nên khá nhanh chóng<br /> ung thư học hay chức năng của phẫu thuật robot thuận lợi, thấy rõ các cầu trúc giải phẫu và có thể<br /> cắt bàng quang còn chưa đầy đủ, chưa cho thấy ít mất máu hơn mà không cần dùng endoGIA™<br /> tính vượt trội về số hạch lấy được nhiều hơn ở thì cắt bàng quang.<br /> hoặc tỉ lệ bờ biên âm tính thấp hơn mổ mở. Trong chuyển lưu nước tiểu đã áp dụng: (1)<br /> Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên có nhóm Tạo hình bàng quang ngoài cơ thể nối thẳng theo<br /> chứng gần đây, Bochner và cs(1) chưa chứng Hautmann; (2) Chuyển lưu ngoài cơ thể qua ống<br /> minh được những lợi ích lớn của phẫu thuật hồi tràng theo Bricker; (3) Bàng quang tân tạo<br /> robot mang lại so với mổ mở: tỉ lệ biến chứng trong cơ thể nối thẳng theo Gaston.<br /> đến 90 ngày sau mổ, thời gian nằm viện, kết quả Trong thời gian đầu nên chuyển lưu nước<br /> giải phẫu bệnh, chất lượng cuộc sống sau mổ 3 tiểu ngòai cơ thể khi chưa cắt bàng quang và nạo<br /> tháng, 6 tháng chỉ tương đương mổ mở. hạch chậu thuần thục. Chuyển lưu ngoài cơ thể<br /> Kỹ thuật tạo hình bàng quang trong cơ thể nối giúp làm giảm thời gian nội soi ở bụng với tư thế<br /> thẳng Trendelenburg dốc nhiều có thể có những tác<br /> Chuyển lưu tạo hình bàng quang trong cơ dụng xấu lên bệnh nhân về chức năng tim mạch,<br /> thể là kỹ thuật có nhiều thách thức nhất. Theo chức năng thận, các chỗ tì đè trên cơ thể do tư<br /> Hussein và cs. 2017(8) kỹ thuật này ngày càng thế nằm có thể gây hoại tử cơ vân sau mổ,..<br /> được thực hiện nhiều trong khoảng 10 năm trở Thời gian mổ của loạt này còn khá dài: 469<br /> lại đây. Tuy có thể có nhiều biến chứng nặng phút # 7,8 giờ. Thời gian an toàn theo các tác<br /> hơn so với chuyển lưu ngoài cơ thể, các biến giả(2,3,4) là khoảng 6 giờ đối cới các trường hợp<br /> chứng này ngày càng giảm dần. Goh và cs(4) mô chuyển lưu hoàn tòan trong cơ thể.<br /> tả kỹ thuật chuyển lưu nước tiểu trong cơ thể Trong 4 trường hợp đầu tiên khi chưa thật<br /> theo từng bước tôn trọng các nguyên tắc của mổ thuần thục thao tác, thời gian cắt bàng quang đã<br /> mở giúp phẫu thuật viên có thể hoàn thành khá dài nên đã không nạo hạch chậu vì sợ tổng<br /> nhanh đường cong học tập và ít có biến chứng. thời gian mổ quá dài (trên 10 giờ). Các trường<br /> <br /> <br /> 624 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> hợp sau đã tiến hành nạo hạch chậu tiêu chuẩn dùng EndoGIA™ với thời gian mổ khá ngắn (chỉ<br /> thường quy khá thuận lợi. 390 phút); một trường hợp bệnh nhân 71 tuổi có<br /> Trong loạt này, hai trường hợp biến chứng thời gian mổ hơi dài (485 phút) với lượng máu<br /> nặng sau mổ đều là những trường hợp đầu tiên mất khỏang 600 mL, bị vô niệu do suy thận cấp<br /> tạo hình bàng quang trong cơ thể: một trường sau mổ được lọc máu cấp cứu. Cả hai trường<br /> hợp bệnh nhân khá trẻ (40 tuổi) bị tắc ruột sau hợp trên đều phải mổ lại cắt bỏ bàng quang tân<br /> mổ do hẹp chỗ nối tái lập lưu thông hồi tràng do tạo, đem hai niệu quản ra da.<br /> Bảng 1. Các tham số cuộc mổ so với các tác giả cắt bàng quang, tạo hình bàng quang trong cơ thể nối thẳng<br /> Tác giả Goh và cs. Canda và Pruthi và cs. Butt và cs. Collin và cs. Schwentner Loạt này<br /> cs. và cs<br /> Số trường hợp 8 23 3 4 80 62 11<br /> Chiều dài đoạn hồi 60 50 - 65 50 50 50-60<br /> tràng, cm<br /> Hồi tràng để tạo hình 44 40 - - 40 40 50-60<br /> BQ, cm<br /> Phương pháp xẻ Kéo Kéo Stapler Kéo Kéo Kéo Kéo<br /> ống ruột<br /> Tạo túi chứa Nối Khâu Khâu Stapler Khâu Khâu Khâu Khâu<br /> niệu đạo-hồi tràng<br /> Nối niệu đạo - hồi Sau khi khâu Lúc bắt đầu Sau khi khâu Sau khi khâu Lúc bắt đầu Lúc bắt đầu tạo Lúc bắt đầu tạo<br /> tràng thành sau tạo hình xong túi chứa xong túi chứa tạo hình hình hình<br /> Nối niệu quản-hồi Bricker Wallace Bricker Bricker Wallace Wallace Bricker, Wallace<br /> tràng<br /> Thông nòng niệu Qua da, để Qua da, để Qua niệu đạo, Qua da, để Qua da, đem Qua da, đem ra Qua da, để bên<br /> quản bên trong bên trong để bên trong bên trong ra ngoài ngoài trong, đem ra<br /> ngoài<br /> Đoạn ruột hướng Có Có Không Có Có Có Không<br /> tâm<br /> Hình dạng Hình cầu Vô dạng U W Vô dạng Vô dạng U<br /> Thời gian mổ, phút 450 594 318 522,8 420 476,9 469<br /> (biến thiên) (420-780 (426-744) (258-438) (310-690) (330-660)<br /> Lượng máu mất, 225 429,5 221 237,5 475 385 436,3<br /> mL, (biến thiên) (100-700) (100-1200) (200-800) (200-600)<br /> Tỉ lệ biến chứng, % 88,13 52,28 - 75,25 17-27,<br /> vào ngày 30, ngày 11-19<br /> 90<br /> Nhận xét: Loạt này chỉ có 6/11 trường hợp TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> tạo hình bàng quang trong cơ thể nối thẳng, nếu 1. Bochner BH, Dalbagni G, Sjoberg DD, Silberstein J, Keren Paz<br /> so sánh ngang với các tác giả ở bảng trên thì thời GE, Donat SM, Coleman JA, Mathew S, Vickers A, Schnorr<br /> GC, Feuerstein MA, Rapkin B, Parra RO, Herr HW, Laudone<br /> gian mổ và lượng máu mất tương đương. VP (2015). Comparing Open Radical Cystectomy and Robot-<br /> assisted LaparoscopicRadical Cystectomy: A Randomized<br /> KẾT LUẬN<br /> Clinical Trial. Eur Urol;67(6):1042-1050.<br /> 11 trường hợp phẫu thuật robot cắt bàng 2. Chopra S, de Castro Abreu AL, Berger AK, Sehgal S, Gill<br /> I, Aron M, Desai MM (2017). Evolution of robot-<br /> quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu bằng hồi assisted orthotopic ileal neobladder formation: a step-by-step<br /> tràng đầu tiên đã có kết quả quanh phẫu thuật update to the University of Southern California (USC)<br /> technique. BJU Int;119(1):185-191.<br /> đáng khích lệ. Cần thực thêm nhiều trường<br /> 3. Gaston R (2017). Robotic intracorporeal neobladder. Groupe<br /> hợp nữa để có thể rút ngắn thời gian mổ và Urologie St Augustin, Youtube video, May.<br /> cần hoàn thiện kỹ thuật tạo hình bàng quang 4. Goh AC, Gill IS, Lee DJ, de Castro Abreu AL, Fairey AS, Leslie<br /> S, Berger AK, Daneshmand S, Sotelo R, Gill KS, Xie HW, Chu<br /> trong cơ thể nối thẳng vì đây là kỹ thuật có LY, Aron M, Desai MM (2012). Robotic intracorporeal<br /> nhiều thách thức nhất. orthotopic ileal neobladder: replicating open surgical<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 625<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> principles. Eur Urol;62(5):891-901. Daghmin A, Dibaj S, Khan MS, Dasgupta P, Mottrie A, Menon<br /> 5. Guru KA (2015). Robot-assisted radical cystectomy / Anterior M, Yuh B, Richstone L, Saar M, Stoeckle M, Hosseini A, Kaouk<br /> Exenteration with lymph node dissection. Anatomical J, Mohler JL, Rha KH (2015). Long-term Oncologic outcomes<br /> foundation and description of surgical technique. Video following robot assisted radical cystectomy: results from the<br /> presentation. Roswell Park Cancer Institute. International Robotic Cystectomy Consortium. Eur Urol;<br /> 6. Hanna N, Leow JJ, Sun M, Friedlander DF, Seisen T, Abdollah 68(4):721-8.<br /> F, Lipsitz SR, Menon M, Kibel AS, Bellmunt J, Choueiri 12. Shim JS, Kwon TG, Rha KH, Lee YG, Lee JY, Jeong BC, Kim<br /> TK, Trinh QD (2017). Comparative effectiveness of robot- JY, Pyun JH, Kang SG, Kang SH (2017). Oncologic Outcomes<br /> assisted vs. open radical cystectomy. Urol Oncol. 36(3):88.e1- and Predictive Factors for Recurrence Following Robot-<br /> 88.e9. Assisted Radical Cystectomy for Urothelial Carcinoma:<br /> 7. Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, Trần Vĩnh Hưng, Vũ Lê Chuyên, Multicenter Study from Korea. J Korean Meb Sci;32(10):1662-<br /> Nguyễn Văn Ân, Đỗ Vũ Phương, Đỗ Anh Toàn, Lê Trọng 1668.<br /> Khôi, Đỗ Lệnh Hùng, Phạm Hữu Đoàn (2017). Phẫu thuật 13. Tyritzis SI, Hosseini A, Collins J, Nyberg T, Jonsson<br /> robot trong Tiết niệu: Bước đầu ứng dụng tại bệnh viện Bình MN, Laurin O, Khazaeli D, Adding C, Schumacher M (2013).<br /> Dân. Tạp chí Y dược học, số đặc biệt Tháng 8/2017, tr.206-216. Oncologic, functional, and complications outcomes of robot-<br /> 8. Hussein AA, May PR, Jing Z, Ahmed YE, Wijburg CJ, Canda assisted radical cystectomy with totally intracorporeal<br /> AE, Dasgupta P, Shamim Khan M, Menon M, Peabody neobladder diversion. Eur Urol; 64(5):734-41.<br /> JO, Hosseini A, Kelly J, Mottrie A, Kaouk J, Hemal 14. Yuh B, Wilson T, Bochner B, Chan K, Palou J, Stenzl<br /> A, Wiklund P, Guru KA (2017). Outcomes of Intracorporeal A, Montorsi F, Thalmann G, Guru K, Catto JW, Wiklund<br /> Urinary Diversion after Robot-Assisted Radical Cystectomy: PN, Novara G (2015). Systematic review and cumulative<br /> Results from the International analysis of oncologic and functional outcomes after robot-<br /> Robotic Cystectomy Consortium. J Urol. 67(3):376-401. assisted radical cystectomy. Eur Urol;67(3):402-22.<br /> 9. Khan MS, Elhage O, Challacombe B, Murphy D, Coker<br /> B, Rimington P, O'Brien T, Dasgupta P (2013). Long-term<br /> outcomes of robot-assisted radical cystectomy for bladder Ngày nhận bài báo: 25/12/2017<br /> cancer. Eur Urol; 64(2):219-24.<br /> 10. Matsumoto K, Tabata KI, Hirayama T, Shimura S, Nishi Ngày phản biện nhận xét bài báo: 30/12/2017<br /> M, Ishii D, Fujita T, Iwamura M (2017). Robot-<br /> assisted laparoscopic radical cystectomy is a safe and effective<br /> Ngày bài báo được đăng: 25/03/2018<br /> procedure for patients with bladder cancer compared to<br /> laparoscopic and open surgery: Perioperative outcomes of a<br /> single-center experience. Asian J Surg; (17):30518-3.<br /> 11. Raza SJ, Wilson T, Peabody JO, Wiklund P, Scherr DS, Al-<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 626 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2