intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phẫu thuật ung thư tuyến giáp ở người bệnh Basedow tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư tuyến giáp ở người bệnh Basedow; Nhận xét kết quả phẫu thuật điều trị ung thư tuyến giáp ở người bệnh Basedow tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phẫu thuật ung thư tuyến giáp ở người bệnh Basedow tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương

  1. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 nhiều năm và phải điều trị thường xuyên. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Có gần 20% người cao tuổi có các vấn đề sức 1. World Health Organization (2015). World khỏe tinh thần (cảm thấy bất an, buồn chán, cô report on ageing and health:127. đơn, cảm giác khó chịu, áp lực tinh thần, cảm thấy 2. UNFPA Viet Nam (2011), The ageing population in Viet Nam: Current status, prognosis, and bị bỏ rơi, trầm cảm...) với tần suất đa số là thỉnh possible policy responses:17-26. thoảng và tồn tại trong vòng 10 năm trở lại đây. 3. Hoi L.V. (2011). Health for Community Dwelling - Mặc dù tình trạng tàn tật (mất khả năng Older People: Trends, Inequalities, Needs and nhìn, nghe, vận động, sa sút trí tuệ) và không Care in Rural Vietnam; Doctoral thesis (ISSN 0346- 6612; 1437) :12-37. độc lập trong hoạt động tự chăm sóc hàng ngày 4. Chaudhry S .I., McAvay G., Ning Y, et al. có tỷ lệ thấp và phần lớn người cao tuổi sống (2011). Geriatric Impairments and Disability: The cùng người thân nhưng họ vẫn mong muốn Cardiovascular Health Study Journal of the được người thân quan tâm, chăm sóc, hỗ trợ American Geriatrics Society;58(9):1686-1692. 5. Kessler R. C., Birnbaum H. G., Shahly V, et al. đầy đủ hơn nữa. (2011). Age differences in the prevalence and - Có mối liên quan giữa khả năng độc lập tự comorbidity of DSM-IV major depressive episodes: chăm sóc với có vấn đề sức khỏe tinh thần. Vì Results from the WHO World Mental Health Survey vậy, cần quan tâm hỗ trợ giúp người cao tuổi Initiative Depression and anxiety, 27:(4):351-364. 6. Donovan N .J., Wu Q., Rentz D. M, et al. độc lập hơn trong tự chăm sóc cá nhân để giảm (2017). Loneliness, depression and cognitive bớt các vấn đề sức khỏe tinh thần. function in older U.S. adults International journal of geriatric psychiatry:32(5):564-573. PHẪU THUẬT UNG THƯ TUYẾN GIÁP Ở NGƯỜI BỆNH BASEDOW TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG Phạm Quyết Thắng*, Trần Ngọc Lương* Đỗ Thành Công*, Trương Quang Huy* TÓM TẮT phút). Thời gian điều trị sau mổ là 6,5 ± 6,0 ngày, (3- 25 ngày). Biến chứng sớm: 12,8% khàn tiếng tạm 42 Đặt vấn đề: Ung thư tuyến giáp ở người bệnh thời; 1,2% tetanie, 1,2% tê tay chân và 1,2% rò Basedow ngày càng trở nên phổ biến. Điều trị nội dưỡng chấp. Sau mổ 3 tháng chỉ còn 1 trường hợp khoa về bình giáp sau đó phẫu thuật kết hợp Iod (1,2%) khàn tiếng và 1,2 % tê tay chân. phóng xạ cho kết quả tốt. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu. Kết quả: 86 trường SUMMARY hợp ung thư tuyến giáp ở người bệnh Basedow đã được phẫu thuật tại Bệnh viện Nội tiết trung ương có THYROID CANCER SURGERY IN PATIENTS tuổi trung bình: 41,3 ± 11,2 tuổi, (18-64). Tỷ lệ WITH BASEDOW DISEASE AT THE NATIONAL nữ/nam: 9/1. 31 ca (36%) được phát hiện ung thư HOSPITAL OF ENDOCRINOLOGY tuyến giáp ngay trong năm đầu điều trị Basedow, 15 Introduction: Thyroid cancer in patients with ca (17,4%) phát hiện sau hơn 10 năm. 82,6% không Basedow disease used to be rare but is becoming có biến chứng mắt. 85/86 trường hợp phát hiện nhân more common, reacently. Surgical treatment with trên siêu âm, trong đó 54,1% có vi vôi hóa. Nồng độ radioactive iodine is an effective treatment. Method: TRAb trung bình là 8,84 ± 8,4 IU/ml. Chọc hút tế bào Retrospective descriptive studies combined with trước mổ: 50% có tế bào ác tính, 30,2 =% nghi ngờ forward research. Result: 86 cases of thyroid và 18,6% âm tính giả. Giải phẫu bệnh sau mổ: 93% carcinoma in Basedow patients were operated at the carcinoma tuyến giáp thể nhú, 7% thể nang; 12,8% National Hospital of Endocrinology with an average đã di căn hạch. 100% được cắt toàn bộ tuyến giáp, age: 41.3 ± 11.2 years, (18-64). Female/male ratio: trong đó 29/86 ca có vét hạch cổ dưới gây mê NKQ. 9/1. 31 patients (36%) were detected with carcinoma Thời gian mổ trung bình cắt toàn bộ tuyến giáp là within the first year of Basedow treatment, 15 cases 50,0 ± 10,1 phút (30- 80 phút); cắt toàn bộ tuyến (17.4%) were discovered after more than 10 years. giáp có nạo hạch cổ là 73,4 ±23,4 phút (50- 140 82.6% of patients had no eye complications. 85/86 cases were detected on ultrasound, of which 54.1% had microcalcification. The mean TRAb level was 8.84 *Bệnh viện Nội tiết trung ương ± 8.4 IU/ml. Preoperative fine needle aspiration: 50% Chịu trách nhiệm chính: Phạm Quyết Thắng was malignant result, 30.2% was suspected and Email: phamthanghmu@gmail.com 18.6% was false negative. Postoperative histology Ngày nhận bài: 29.9.2020 result: 93% was papillary thyroid carcinoma, 7% was Ngày phản biện khoa học: 30.10.2020 cystic form; 12.8% patients had lymph node Ngày duyệt bài: 10.11.2020 metastasis. Conclusion: 100% of patients suffered 160
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 from the total thyroidectomy under anesthesia. The tổn thương khí quản, thực quản, mạch máu lớn average time of surgery with total thyroidectomy was vùng cổ, dây thần kinh thanh quản quặt ngược. 50.0 ± 10.1 minutes (30-80 minutes); with total thyroidectomy plus cervical dissection was 73.4 ± + Các biến chứng sớm: chảy máu, tụ máu; 23.4 minutes (50- 140 minutes). The average cơn cường giáp kịch phát; suy hô hấp cấp; postoperative treatment time was 6.5 ± 6.0 days, (3- Tetani; tổn thương dây thần kinh quặt ngược; rò 25 days). Early complications after surgery: 12.8% dưỡng chấp. hoarseness; 1.2% of tetanie, 1.2% of limb numbness + Ngày điều trị trung bình. and 1.2% of lymphatic leakage. After 3 months of + Kết quả mô bệnh học sau mổ. surgery, only 1 case (1.2%) was still hoarse and 1.2% was still numb. + Kết quả khám lại từ sau 3 tháng. 2.4. Người bệnh được mổ theo quy trình I. ĐẶT VẤN ĐỀ kỹ thuật cắt toàn bộ tuyến giáp tại Bệnh viện Nội Theo Hiệp hội tuyến giáp Mỹ, ung thư tuyến tiết Trung ương giáp (UTTG) có tỷ lệ mắc mới tăng nhanh nhất, 2.5. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS đứng hàng thứ 5 trong số các bệnh ung thư phổ 17.0. biến ở nữ.1 UTTG ở người mắc Basedow trước đây rất hiếm được quan sát thấy nhưng gần đây III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU đã được nhiều tác giả đề cập đến. Phẫu thuật Trong 2 năm (2018-2019) có 86 ca UTTG ở sau khi đã điều trị nội khoa về bình giáp là người bệnh Basedow đã được phẫu thuật: phương pháp điều trị cơ bản, cho kết quả tốt, 1. Tuổi và giới - Tuổi trung bình: 41,3 ± 11,2 tuổi, (18-64). tuy nhiên do phẫu thuật tuyến giáp ở người Nhóm tuổi hay gặp nhất: 31 - 45 tuổi (45,3%). bệnh Basedow có thể dễ xảy ra biến chứng, vì - Tỷ lệ nữ/nam: 9/1. vậy cần phải được chuẩn bị tốt trước mổ, đặc 2. Thời gian phát hiện bệnh Basedow biệt việc điều trị bằng Lugol 1%. Mục tiêu: 1 -
  3. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 7. Xét nghiệm TRAb tuổi, nhóm hay gặp nhất là từ 31- 45 tuổi Thấp Trung (45,3%). Tỷ lệ giới nam/nữ là 10,5%/89,5%, Cao nhất nhất bình xấp xỉ 1/9. TRAb 8,84 ± 2. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 0,76 37,53 (IU/ml) 8,4 Thời gian điều trị nội khoa. Nhóm người 8. Kết quả chọc hút tế bào trước mổ bệnh được phát hiện UTTG và phẫu thuật ngay Kết quả chọc hút tế bào trong năm đầu tiên từ khi phát hiện và điều trị n % kim nhỏ nội khoa Basedow chiếm 36%. Nhóm có thời Carcinoma 43 50,0 gian điều trị Basedow từ 2 đến 5 năm chiếm Nghi ngờ carcinoma 26 30,2 31,4%. Khác với nhóm người bệnh trong nghiên Lành tính 16 18,6 cứu của Trần Ngọc Lương3 có thời gian phát Không làm (do không có nhân) 1 1,2 hiện bệnh đến lúc mổ ngắn nhất là 2 năm dài 9. Kết quả mô bệnh học sau mổ nhất là 7 năm, trung bình 4,3±2,5 năm. Điều Thể giải phẫu bệnh n % này có lẽ do vai trò của siêu âm tuyến giáp trong Carcinoma tuyến giáp thể nhú 80 93,0 theo dõi, điều trị cho người bệnh Basedow, Carcinoma tuyến giáp thể nang 6 7,0 nhằm phát hiện sớm nhân tuyến giáp. Carcinoma tuyến giáp thể tủy 0 0 Độ lồi mắt. Trong nghiên cứu này, 82,6% Carcinoma tuyến giáp thể người bệnh không có biến chứng mắt, độ II 0 0 không biệt hóa chiếm 10,5%, độ III chiếm 7%, không có tổn 10. Mức độ di căn hạch thương mắt từ độ IV trở lên. Kết quả này có lẽ Mức độ di căn hạch n % do thời gian theo dõi và điều trị nội khoa ngắn Di căn hạch khoang trung tâm hơn, đến khi phát hiện UTTG hoặc nghi ngờ và 4 4,6 (nhóm VI) có chỉ định phẫu thuật. Di căn hạch khoang bên 1 bên 6 7,0 Siêu âm tuyến giáp. Theo Nguyễn Thy Di căn hạch cả 2 khoang 1 1,2 Khuê,5 thể tích tuyến giáp bình thường là 15-20 Không di căn hạch 75 87,2 ml, trên 20 ml được coi là lớn. Trong nghiên cứu 11. Thời gian mổ (phút) của chúng tôi, thể tích tuyến giáp trung bình là Thấp Trung Cao 21,4± 14 ml (5-93,7ml). Trong nghiên cứu này n nhất bình nhất có 15 ca bệnh (chiếm 17,4%) có thời gian phát Thời gian mổ 50,0 ± hiện bệnh và điều trị nội khoa hơn 10 năm, sử 57 30 80 cắt TBTG 10,1 dụng thuốc kháng giáp trạng tổng hợp kéo dài Thời gian mổ làm co nhỏ thể tích tuyến. 73,4 cắt TBTG + 50 140 Xét nghiệm hóa sinh trước mổ. Tất cả 86 29 ±2 3,4 nạo hạch ca bệnh đều được xét nghiệm T3, FT4, TSH trước 12. Thời gian nằm viện sau mổ đợt điều trị nội khoa. Tuy về giá trị trung bình của Ngắn Trung hormone tuyến giáp và TSH đều nằm trong giới Dài nhất nhất bình hạn bình thường nhưng không phải tất cả đều Ngày nằm viện 3 6,5 ± 6,0 25 bình giáp trước đợt điều trị mà có cả những ca 13. Biến chứng sớm đang cường hoặc suy giáp. Điều này là do tính Biến chứng n % cấp thiết của việc can thiệp phẫu thuật trên nhóm Tê tay chân 1 1,2 bệnh UTTG, khi các thầy thuốc đã có chẩn đoán Cơn tetani 1 1,2 về nguy cơ ác tính của các nhân tuyến giáp xuất Khàn tiếng 11 12,8 hiện trong quá trình điều trị Basedow, họ thường Rò dưỡng chấp 1 1,2 cho người bệnh nhập viện điều trị nội khoa trước 14. Biến chứng sau mổ 3 tháng mổ ngay bất kể tình trạng cường giáp hay suy Biểu hiện n % giáp. Tất nhiên, 100% ca bệnh của chúng tôi đều Nói khàn 1 1,2 được đưa về bình giáp trước mổ. Tê tay chân 1 1,2 TRAb là xét nghiệm giá trị trong hỗ trợ thầy IV. BÀN LUẬN thuốc chẩn đoán và tiên lượng khả năng tái phát 1. Tuổi và giới. Abbas Ali Tam nghiên cứu của bệnh Basedow. Nguyễn Khoa Diệu Vân 42 ca UTTG ở 526 ca Basedow năm 2014, tuổi nghiên cứu về độ nhạy và độ đặc hiệu của TRAb trung bình 43,1 tuổi, nhỏ nhất là 20 tuổi, lớn với bệnh Basedow cho thấy tỷ lệ thuận chặt chẽ nhất là 69 tuổi.2 Trong nghiên cứu của chúng giữa nồng độ FT4 và TRAb, tỷ lệ nghịch giữa tôi, độ tuổi từ 18- 64, trung bình là 41,3 ± 11,2 TSH và TRAb.6 Trong nghiên cứu của chúng tôi, 162
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 nồng độ TRAb trung bình là 8,84 ± 8,4IU/ml, có ca nào chảy máu sau mổ. tăng cao so với giá trị bình thường. Khàn tiếng do tổn thương dây thần kinh Xét nghiệm tế bào học. Chọc tế bào bằng thanh quản quặt ngược là biến chứng hay gặp kim nhỏ khi bình giáp là xét nghiệm có giá trị nhất khi mổ UTTG trên nền bướu Basedow bởi vì chẩn đoán, đặc biệt với sự tiến bộ của kĩ thuật (1) bướu Basedow chảy máu nhiều nên việc đốt đã có thể chọc chính xác những nhân nhỏ dưới điện cầm máu nhiều đặc biệt quanh dây chằng 1cm dưới hướng dẫn của siêu âm. Chọc tế bào Berry và buộc thắt các mạch máu chảy rất dễ được chỉ định ở 85/86 ca bệnh của chúng tôi, làm tổn thương dây thần kinh thanh quản quặt trừ 1 ca siêu âm không phát hiện được nhân. Tỷ ngược hoặc các mạch máu nhỏ cấp máu cho nó, lệ dương tính 50%, nghi ngờ 30,2%, âm tính giả (2) bướu tuyến giáp ung thư nên các phẫu thuật 18,2%. Trong quá trình phẫu thuật, chúng tôi viên luôn cố gắng lấy hết tổ chức mô giáp nên chỉ định cắt lạnh tổ chức u hoặc hạch khi nghi trong quá trình cắt tuyến giáp đặc biệt quanh ngờ để có chẩn đoán chính xác và từ đó có chỗ dây chằng Berry là vị trí đổ vào của dây phương pháp mổ đúng đắn nhất. thần kinh thanh quản quặt ngược vào khí quản, Phương pháp phẫu thuật. UTTG ở người dây thần kinh luôn được đẩy ra xa vị trí cắt, vô Basedow xuất hiện cả 2 bệnh cùng lúc trên cùng tình dễ tổn thương các mạch máu nuôi dưỡng 1 tuyến giáp, vì vậy chiến lược điều trị là cắt nó dẫn đến tình trạng thiểu dưỡng. toàn bộ tuyến giáp. Mục đích là để hạn chế đến Kết quả mô bệnh học. Kết quả giải phẫu tối đa khả năng tái phát của Basedow hoặc bệnh UTTG thể nhú chiếm 93% (80 ca), 6 ca UTTG. Trong nghiên cứu, 100% người bệnh UTTG thể nang (7%), không có ca nào UTTG được cắt toàn bộ tuyến giáp, trong đó 29 ca thể tủy hoặc thể không biệt hóa. Tỷ lệ này (34%) có nạo vét hạch vùng cổ. Vấn đề vét tương đương với các nhóm UTTG khác. hạch khi mổ UTTG vẫn còn rất nhiều quan điểm Trong nghiên cứu này, 87,2% người bệnh khác nhau, đặc biệt với các trường hợp N0. Tuy chưa có di căn hạch. 6 ca di căn hạch khoang nhiên, đa số các tác giả đều đồng ý rằng cần bên (7,0%). Tỷ lệ chưa di căn hạch là cao nếu thiết phải nạo hạch cổ nếu phát hiện trước mổ so với Gabriella là 42,9%,8 thấp hơn so với hoặc trong mổ. Abbas Ali Tam khi tỷ lệ chưa di căn hạch là Thời gian cuộc mổ và hậu phẫu. Thời gian 93%.2 Điều này có thể giải thích bởi như đã nói cuộc mổ với nhóm người bệnh này phụ thuộc ở trên, phần lớn ung thư tuyến giáp trên nền vào rất nhiều yếu tố như bướu giáp mủn nát do Basedow đã được phát hiện sớm trong quá trình bệnh Basedow, nguy cơ chảy máu cao, khả năng theo dõi và điều trị nội khoa. xâm lấn cơ quan xung quanh của nhân ung thư Kết quả sau mổ 3 tháng. 100% người và đặc biệt là trình độ và kinh nghiệm của phẫu bệnh của chúng tôi đều được theo dõi tái khám thuật viên. Thời gian mổ trung bình cắt toàn bộ sau 3 tháng. Các chỉ số kiểm tra sau 3 tháng tuyến giáp là 50,0 ± 10,1 phút, (30 - 80phút); gồm khám lâm sàng vết mổ, kiểm tra nồng độ cắt toàn bộ tuyến giáp có nạo hạch cổ là 73,4 hormone tuyến giáp, Tg, tình hình phục hồi của ±23,4 phút (50 - 140phút). Sự khác biệt có ý các biến chứng sau mổ. nghĩa thống kê với p
  5. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 (17,4%) được phát hiện sau hơn 10 năm; 82,6% statistics," A cancerJournal for clinicians, Vol. 68, người bệnh không có biến chứng mắt; 85/86 No. 1, 2018. 2. Abbas Ali Tam, Cafer Kaya, Fevzi Balkan, trường hợp phát hiện nhân trên siêu âm, trong Mahmet Kilic, Reyhan Ersoy, Bekir Cakir, đó 54,1% có vi vôi hóa; Nồng độ TRAb trung "Thyroid Nodules and thyroid cancer in Grave's bình là 8,84 ± 8,4 IU/ml; Chọc hút tế bào trước Disease," Arp Bras Endocrinol Metab, Vol. 58, No. mổ: 50% có tế bào ác tính, 30,2% nghi ngờ và 9, pp. 933-938, 2014. 3. Trần Ngọc Lương, "Ung thư tuyến giáp ở bệnh 18,6% âm tính giả. Giải phẫu bệnh sau mổ: basedow," Tạp chí Y dược học quân sự, Vol. 5, pp. 93% carcinoma tuyến giáp thể nhú, 7% thể 252-258, 2011. nang. 12,8% đã di căn hạch. 4. Đặng Trần Duệ, "Bệnh bướu cổ tản phát," Trong 2. 100% người bệnh được cắt toàn bộ tuyến Bệnh tuyến giáp và các rối loạn do thiếu iod, NXB Y học, 1996, pp. 421-427 giáp, trong đó 29/86 ca có vét hạch cổ dưới gây 5. Nguyễn Thy Khuê, "Siêu âm tuyến giáp trong mê NKQ. Thời gian mổ trung bình với cắt toàn bộ chẩn đoán bệnh Basedow," Tạp chí y học Thành tuyến giáp là 50,0 ± 10,1 phút (30- 80 phút); với phố Hồ Chí Minh, vol. 4, pp. 122-124, 2001 cắt toàn bộ tuyến giáp có nạo hạch cổ là 73,4 6. Nguyễn Khoa Diệu Vân, "Đánh giá vai trò nồng độ TRAb huyết thanh trong chẩn đoán xác định ±23,4 phút (50- 140 phút). Thời gian điều trị sau bệnh Basedow," Tạp chí Y học lâm sàng, Vol. 52, mổ trung bình là 6,5 ± 6,0 ngày (3 - 25 ngày). pp. 59-65, 2010. Biến chứng sau mổ: 12,8% khàn tiếng tạm 7. Mohamed S Razack, John M. Lore và cộng thời; 1,2% tetanie, 1,2% tê tay chân và 1,2% rò sự, "Total thyroidectomy for Graves' disease," HEAD AND NECK, pp. 378- 383, 1997. dưỡng chấp. Sau mổ 3 tháng chỉ còn 1 trường hợp 8. Gabriella Pellegriti, Antonino Belfiore, Dario (1,2%) còn khàn tiếng và 1,2% còn tê tay chân. Giuffrida, Lorenzo Lupo, and Riccardo Vigneri, "Outcome of Differentiated Thyroid TÀI LIỆU THAM KHẢO Cancer in Grave's Patient," Journal of Clinical 1. Rebecca L., Siegel MPH, Kimberly D., Miller Endocrinology and Metabolism, vol. 83, no. 8, pp. MPH, Ahmedin Jemal DVM, PhD, "Cancer 2805-2809, 1998. ĐÁNH GIÁ CẤU TRÚC VI THỂ VÀ ĐỘ BỀN CỦA MÔ VAN TIM LỢN SAU BẢO QUẢN LẠNH SÂU Cù Thị Bích Thủy*, Ngô Duy Thìn**, Dương Công Nguyên***, Lê Thị Hồng Nhung**, Mầu Văn Cảnh** TÓM TẮT 43 AND TENSILE STRENGTH OF THE 10 van tim lợn chia làm 2 nhóm: nhóm 1 gồm 5 CRYOPRESERVED PORCINE HEART VALVE van không bảo quản, nhóm 2 gồm 5 van được bảo 10 pig heart valves were divided into 2 groups: 5 quản lạnh sâu 3 tháng theo quy trình của Labo Công non-preserved valves and 5 preserved valves at the nghệ Mô ghép - Bộ môn Mô - Phôi, Trường Đại học Y Department of Histology and Embryology, Hanoi Hà Nội. Đánh giá cấu trúc đại thể, vi thể và độ bền Medical University. Evaluate the macrostructure, mô van tim của cả 2 nhóm và so sánh. Kết quả: không microstructure and tensile strength of heart valve có sự khác biệt về cấu trúc đại thể, vi thể và độ bền tissue of both groups. The results: There were no của mô van tim giữa lô chứng (không bảo quản) và lô significant difference in macrostructural, bảo quản sau 3 tháng. microstructural and tensile strength changes between Từ khóa: mô van tim, bảo quản lạnh sâu, cấu trúc the control group (without storage) and the storage vi thể, độ bền. group after 3 months. Keyword: tissue heart valve, cryopreservation, SUMMARY microstructure, tensile strength. EVALUATION OF THE MICROSTRUCTURE I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nhu cầu thay van tim rất lớn, ước tính có hơn *Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 290.000 bệnh nhân cần thay van mỗi năm và dự **Trường Đại học Y Hà Nội báo lên tới 850.000 bệnh nhân trước năm 2050. ***Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức Có 2 loại van tim được sử dụng thay thế van Chịu trách nhiệm chính: Cù Thị Bích Thủy bệnh lý là van cơ học và van sinh học bao gồm Email: bichthuymp1905@gmail.com van nhân tạo sinh học từ động vật và van đồng Ngày nhận bài: 28.9.2020 loài (homograft) [1]. Thực tế, van sinh học được Ngày phản biện khoa học: 28.10.2020 ưu tiên sử dụng chính trên thế giới, tại Đức, năm Ngày duyệt bài: 9.11.2020 164
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2