PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHANH SẢN PHẨM TRONG CÁC PHẢN ỨNG
lượt xem 121
download
"PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHANH SẢN PHẨM TRONG CÁC PHẢN ỨNG " nhằm giúp cho Giáo viên và học sinh ôn tập, luyện tập và vận dụng các kiến thức vào việc giải các bài tập trắc nghiệm môn hóa học và đặc biệt khi giải những bài tập cần phải tính toán một cách nhanh nhất, thuận lợi nhất đồng thời đáp ứng cho kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHANH SẢN PHẨM TRONG CÁC PHẢN ỨNG
- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHANH SẢN PHẨM TRONG CÁC PHẢN ỨNG CỦA HỢP CHẤT PHOTPHO (Đăng Báo Hóa Học & Ứng dụng số 6/2009) LƯU HUỲNH VẠN LONG Trường THPT Thanh Hòa – Huyện Bù Đốp Tỉnh Bình Phước Bài toán về axit H3PO4 hay P2O5 tác dụng với dung dịch bazơ cũng như các phản ứng của muối photphat đối với học sinh THPT còn khá phức tạp. Đa số học sinh không nắm rõ bản chất phản ứng nên vẫn chưa tự tin khi làm các bài tập dạng này. Để làm tốt dạng bài tập này thì trước tiên ta phải xác định đúng được sản phẩm sinh ra trong các phản ứng, rồi dựa vào số liệu để tính toán. Có thể phân thành một số dạng sau: I- Axit H3PO4 tác dụng với dung dịch bazơ 1/ Trường hợp dung dịch bazơ là NaOH hay KOH Ta có các phản ứng sau: H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O Để xác định muối gì được tạo ra thì đa phần học sinh dựa vào phương pháp đại Soá mol bazô số là lập tỷ lệ mol T = hay ngược lại rồi lập bảng ghi nhớ 7 trường hợp, Soá mol axit sau đó so sánh với tỷ lệ mol mà đề bài cho để kết luận. Cụ thể là: n NaOH n H3PO4 1 2 3 Saûn phaåm NaH 2 PO 4 NaH 2 PO 4 Na2 HPO 4 Na3 PO4 NaH2 PO4 Na2 HPO4 Na3PO4 Dö H 3 PO 4 Na2 HPO 4 Na3 PO 4 Dö NaOH 2/ Trường hợp dung dịch bazơ là Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 Ta có các phản ứng sau: 2H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca(H2PO4)2 + 2H2O H3PO4 + Ca(OH)2 → CaHPO4 + 2H2O 2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 3H2O Tương tự: n Ca(OH)2 n H3PO4 0,5 1 1,5 Saûn phaåm Ca(H 2 PO 4 )2 Ca(H 2 PO 4 )2 CaHPO 4 Ca3 (PO4 )2 Dö H 3 PO 4 Ca(H2 PO4 )2 CaHPO4 Ca3 (PO4 )2 CaHPO 4 Ca3 (PO 4 )2 Dö Ca(OH)2 Học sinh thường làm bằng cách lập bảng trên, do các em đã được làm quen cách làm này từ THCS. Tuy nhiên học sinh cần nhớ một cách máy móc các hệ số tỷ GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG( Trường THPT Thanh Hòa-Bù Đốp- Bình Phước) -1- Phone: 0986.616.225 Email: Vanlongthpt@gmail.com or vanlongthpt@yahoo.com
- lệ trên (14 trường hợp) mà không hiểu rõ bản chất của phản ứng. Do đó đối với bài toán hỗn hợp bazơ thì các em sẽ rất lúng túng. * Để nắm rõ bản chất của phản ứng cũng như hạn chế lối mòn ta vận dụng kiến thức về “Chương Sự điện ly” ở lớp 11 ta giải bài toán trên như sau: Axit H3PO4 là một triaxit thuộc loại trung bình nên trong dung dịch sẽ phân ly ra 3 nấc. Giả sử ta có a mol H3PO4 thì sơ đồ phân ly của H3PO4 như sau: H3PO4 → H+ + H2PO4- → 2H+ + HPO42- → 3H+ + PO43- a(mol) a 2a 3a (mol) Dựa theo sơ đồ ta thấy cứ a mol axit sẽ giải phóng 3 lần H+ là a, 2a, 3a mol H+. Khi cho dung dịch bazơ vào thì bản chất phản ứng là sự trung hòa: H+ + OH- → H2O Do đó nếu biết số mol NaOH hay KOH ta biết: n OH = n NaOH - Biết số mol Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 ta biết: n OH = 2n Ca(OH) - 2 Ta so sánh số mol của OH- với số mol H+ sẽ biết phản ứng tạo ra muối gì: - Nếu nOH- < a → tạo muối H2PO4- và H3PO4 dư - Nếu nOH- = a → tạo muối H2PO4- - Nếu a < nOH- < 2a → tạo muối H2PO4- và HPO42- - Nếu nOH- = 2a → tạo muối HPO42- - Nếu 2a < nOH- < 3a → tạo muối HPO42- và PO43- - Nếu nOH- = 3a → tạo muối PO43- - Nếu nOH- > 3a → tạo muối PO43- và OH- dư Tóm tắt các trường hợp trên bằng bảng sau: n OH- n H3PO4 1 2 3 Saûn phaåm H 2 PO 4 − H 2 PO4 − HPO 4 2 − PO4 3− H2 PO4 − HPO4 2− PO 4 3− Dö H 3 PO 4 HPO4 2 − PO 43− Dö OH - Chú ý: Ta có thể dùng sơ đồ đơn giản sau để ghi nhớ: - - - H 3 PO 4 ⎯⎯⎯ H 2 PO 4 - ⎯⎯⎯ HPO 4 2- ⎯⎯⎯ PO 4 3- OH → OH → OH → [1] 3/ Dạng P2O5 tác dụng với dung dịch bazơ Ta xem P2O5 tác dụng với H2O tạo axit H3PO4 rồi giải tương tự như trên. Chú ý hệ số mol: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 x(mol) 2x (mol) Bài tập 1: Cho biết sản phẩm tạo thành trong các trường hợp sau: a/ 0,06 mol H3PO4 tác dụng với 0,08 mol NaOH b/ 1 mol H3PO4 tác dụng với 1 mol Ca(OH)2 c/ 0,08 mol H3PO4 tác dụng với 0,06 mol Ca(OH)2 d/ 2mol H3PO4 tác dụng với 1 mol Ca(OH)2 e/ 0,24 mol H3PO4 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,009 mol NaOH và 0,006 mol Ca(OH)2 Giải n OH- Ta có thể dựa vào để dự đoán sản phẩm n H3PO4 GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG( Trường THPT Thanh Hòa-Bù Đốp- Bình Phước) -2- Phone: 0986.616.225 Email: Vanlongthpt@gmail.com or vanlongthpt@yahoo.com
- n OH- 0, 08 a/ = = 1,33 → tạo NaH2PO4 và Na2HPO4 n H3PO4 0, 06 n OH- 2 b/ = = 2 → tạo muối CaHPO4 n H3PO4 1 n OH- 0, 06 *2 c/ = = 1,5 → tạo Ca(H2PO4)2 và CaHPO4 n H3PO4 0, 08 n OH- 2 d/ = = 1 → tạo muối Ca(H2PO4)2 n H3PO4 2 n OH- 0, 009 + 0,006 * 2 e/ = = 0,0875 → tạo muối NaH2PO4 và Ca(H2PO4)2 n H3PO4 0,24 Bài tập 2(TSĐH B 2008):Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất: A. K3PO4; K2HPO4 B. K2HPO4; KH2PO4 C. K3PO4; KOH D. H3PO4; KH2PO4 Giải P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 0,1(mol) 0,2 (mol) n OH- 0,35 = = 1,75 → K2HPO4; KH2PO4 n H3PO4 0,2 → Chọn B Bài tập 3: Cho dung dịch a mol H3PO4 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH, thu được dung dịch A a/ Biện luận để xác định thành phần các chất trong dung dịch A theo mối quan hệ giữa a và b b/ Áp dụng với trường hợp a = 0,12 mol và b = 0,2 mol Bài tập 4: Cho a mol P2O5 tác dụng với dung dịch chứa b mol KOH. Biện luận mối quan hệ giữa a và b để xác định các chất trong dung dịch sau phản ứng (xem P2O5 tác dụng với H2O chuyển hoàn toàn thành H3PO4) Hướng dẫn: Dựa vào sơ đồ trên để biện luận II- Muối photphat tác dụng với các hợp chất khác Dựa vào sơ đồ [1] ta thấy muối photphat có thể tồn tại 3 dạng: đihiđrophotphat H2PO4-; hiđrophotphat HPO42-; photphat trung hòa PO43-. Trong môi trường OH- H2PO4- có thể chuyển thành HPO42- và PO43-. Do photphat là muối của axit trung bình có nhiều nấc nên chúng không bền trong môi trường H+ và chúng có thể chuyển về dạng axit ban đầu H3PO4. Các quá trình chuyển đổi trên phụ thuộc vào độ mạnh yếu của axit và tỷ lệ mol các chất phản ứng: - - - OH OH OH ⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → H 3 PO 4 ←⎯⎯ H 2 PO 4 - ←⎯⎯ HPO 4 2- ←⎯⎯ PO 4 3- [2] +⎯ +⎯ +⎯ H H H Từ sơ đồ [2] rút ra một số nhận xét: + Muối PO43- có thể tác dụng với H3PO4 tạo ra muối HPO42- và H2PO4- tùy theo tỷ lệ PO43-/H3PO4 ( không thể tạo thành H3PO4): Nếu tỷ lệ là 1:1 → CaHPO4 do H3PO4 nhường đi 1 H+ GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG( Trường THPT Thanh Hòa-Bù Đốp- Bình Phước) -3- Phone: 0986.616.225 Email: Vanlongthpt@gmail.com or vanlongthpt@yahoo.com
- Nếu tỷ lệ là 1:2 → Ca(H2PO4)2 do H3PO4 nhường 2 H+ + Muối PO43- có thể tác dụng với axit mạnh (HCl, H2SO4…) tạo ra HPO42-; H2PO4- hay H3PO4 tùy theo tỷ lệ PO43-/HCl: PO43- + H+ → HPO42- PO43- + 2H+ → H2PO4- PO43- + 3H+ → H3PO4 + Hai chất không đứng cạnh nhau trong 1 dãy trên thì không bao giờ cùng tồn tại trong 1 dung dịch, chúng sẽ tác dụng hết với nhau để tạo ra sản phẩm là chất đứng giữa hai chất đó: PO43- + H2PO4- → 2HPO42- H3PO4 + HPO42- → 2H2PO4- H3PO4 + PO4 → HPO42- và H2PO4- ( tùy tỷ lệ xét ở trên) 3- Bài tập 1(SGK 11CB): Hãy dự đoán sản phẩm tạo thành (muối)trong các trường hợp sau: a/ 1 mol H3PO4 + 1 mol K2HPO4 → ? b/ 1 mol Ca(H2PO4)2 + 1 mol Ca(OH)2 → ? Giải Dựa sơ đồ [2]: a/ HPO42- + H3PO4 theo tỷ lệ 1:1 → NaH2PO4 b/ H2PO4- + OH- theo tỷ lệ 2:2 (hay 1:1) → CaHPO4 Bài tập 2(BT 3 trang 66 SGK 11NC): Điền chất thích hợp vào chỗ có dấu ? trong các sơ đồ sau: a/ H2PO4- + ? → HPO42- + ? b/ HPO42- + ? → H2PO4- + ? Giải Dựa sơ đồ [2]: a/ H2PO4- + OH- → HPO42- + H2O b/ HPO42- + H3O+ → H2PO4- + H2O Bài tập 3: Cho P2O5 tác dụng với NaOH người ra thu được một dung dịch gồm hai chất. Hai chất đó là : A NaOH và NaH2PO4 B. NaH2PO4 và Na3PO4 C. Na2HPO4 và Na3PO4 D. Na3PO4 và H3PO4 Giải Dựa vào sơ đồ [2]: -A. NaOH và NaH2PO4 → còn NaOH tức là dư NaOH thì không thể tồn tại NaH2PO4 được mà phải là Na3PO4 - B. NaH2PO4 và Na3PO4 → hai muối này không tồn tại đồng thời vì chúng phản ứng với nhau → Na2HPO4 - C. Na2HPO4 và Na3PO4- → Tồn tại - D. Na3PO4 và H3PO4 → còn dư H3PO4 thì không thể sinh ra Na3PO4 được. Đáp án là C GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG( Trường THPT Thanh Hòa-Bù Đốp- Bình Phước) -4- Phone: 0986.616.225 Email: Vanlongthpt@gmail.com or vanlongthpt@yahoo.com
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giải nhanh bài toán hóa học - Phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng
37 p | 1471 | 553
-
Phương pháp xác định nhanh số lượng đồng phân cấu tạo hợp chất hữu cơ
18 p | 1300 | 330
-
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHANH SẢN PHẨM TRONG CÁC PHẢN ỨNG CỦA HỢP CHẤT PHOTPHO
4 p | 1598 | 126
-
Đề cương chi tiết ôn thi tốt nghiệp môn sinh học
17 p | 313 | 106
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
12 p | 452 | 78
-
Chuyên đề: Phương pháp giải nhanh bài toán Hóa Học
37 p | 174 | 44
-
Bài tập Hóa học 9
6 p | 188 | 38
-
Phương pháp giá trị trung bình
7 p | 165 | 26
-
Phương pháp giải Hóa phổ thông - Phương pháp 13: Khảo sát tỷ lệ số mol CO2 và H2O - GV: P.N.Dũng
13 p | 125 | 19
-
Bảo toàn khối lƣợng
12 p | 68 | 10
-
Tiết 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
16 p | 152 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dự đoán trong giải nhanh bài tập trắc nghiệm
36 p | 26 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 An Nhơn, Bình Định
4 p | 8 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 An Nhơn, Bình Định
3 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn