Phương trình - bất phương trình chứa căn thức
lượt xem 11
download
Tài liệu giảng dạy về toán đã được giảng dạy với mục đích cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản nhất, có tính hệ thống liên quan tới toán học. Thông qua tài liệu này giúp các bạn hệ thống lại kiến thức. Chúc các bạn thành công
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phương trình - bất phương trình chứa căn thức
- Phương trình - bất phương trình chứa căn thức I. Phương pháp biến đổi tương đương 1. Kiến thức cần nhớ: n a n a 1. 2. a b a 2 n b 2 n ab 0 3. a b a 2 n 1 b2 n 1 a, b 4. a b 0 a 2 n b 2 n a 2 n 1 b2 n 1 a, b 5. a b 2. Các dạng cơ bản: g x 0 (Không cần đặt điều * Dạng 1: f x g x 2 f x g x kiện f x 0 ) xét 2 trường hợp: * Dạng 2: f x g x g x 0 g ( x) 0 TH1: TH2: 2 f x g x f x 0 f ( x) 0 * Dạng 3: f x g x g x 0 2 f x g x Lưu ý: + g(x) thường là nhị thức bậc nhất (ax+b) nhưng có một số trường hợp g(x) là tam thức bậc hai (ax2+bx+c), khi đó tuỳ theo từng bài ta có thể
- mạnh dạn đặt điều kiện cho rồi bình phương 2 vế đưa phương g x 0 trìnhbất phương trình về dạng quen thuộc. + Chia đa thức tìm nghiệm: Phương trình có nghiệm x= thì chia vế trái cho cho x– a0 x n a1 x n 1 a2 x n 2 an 1 x an 0 ta được x b0 xn1 b1 xn 2 bn2 x bn1 0 , tương tự cho bất phương trình. * Phương trìnhbất phương trình bậc 3: Nếu nhẩm được 1 nghiệm thì việc giải theo hướng này là đúng, nếu không nhẩm được nghiệm thì ta có thể sử dụng phương pháp hàm số để giải tiếp và nếu phương pháp hàm số không được nữa thì ta phải quay lại sử dụng phương pháp khác. * Phương trìnhbất phương trình bậc 4, lúc này ta phải nhẩm được 2 nghiệm thì việc giải phương trình theo hướng này mới đúng, còn nếu nhẩm được 1 nghiệm thì sử dụng như phương trìnhbất phương trình bậc 3 và nếu không ta phải chuyển sang hướng khác. Ví dụ 1: Giải phương trình: 2 x 1 x 2 3x 1 0 (ĐH Khối D – 2006) Biến đổi phương trình thành: (*), đặt điều kiện rồi bình 2 x 1 x2 3x 1 phương 2 vế ta được: x 4 6 x 3 11x 2 8 x 2 0 ta dễ dạng nhẩm được nghiệm x = 1 sau đó chia đa thức ta được: (*) (x – 1)2(x2 – 4x + 2) = 0. 3 2 Ví dụ 2: Giải bất phương trình: 4 x 12 2 x 10 1 , ĐK: x 3 2x 2
- 3 (1), Với hai pt x 2 2 x 1 x 5 2 x 3 2 x ( x 5) 3 2 x 9 5 x x 2 vế (1) đều không âm nên ta bình phương 2 vế: x3 – x2 – 5x – 3 2 0 x 3 x 1 0 b) Tương tự với 2 dạng: * * f x g x f x g x Ví dụ 1: Giải bất phương trình 2 x 2 6 x 1 x 2 0 1 Giải bất phương trình tương đương với hệ: 2 x2 6 x 1 x 2 1 x 2 x 2 0 3 7 3 7 3 7 2 2 x 6 x 1 0 x x x3 2 2 2 2 2 x 6 x 1 x 2 1 x 3 Ví dụ 2: Tìm m để phương trình x 2 2mx 1 m 2 có nghiêm. Giải * Nếu m < 2 phương trình vô nghiệm. * Nếu m 2 phương trình x22mxm2+4m3=0. Phương trình này có =2m24m+3>0 với mọi m. Vậy với m 2 thì phương trình đã cho có nghiêm. Ví dụ 3: Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt. 2 x 2 mx 3 x 1
- Giải: x 1 Cách 1: , phương trình (*) luôn có 2 nghiệm: PT 2 x m 2 x 4 0, (*) 2 m m2 4m 20 2 m m 2 4m 20 0. Phương trình đã cho có x1 0, x2 2 2 2 nghiệm (*) có 2 nghiệm m 4 x 1 x2 1 4 m m 2 4m 20 m 1 2 2 4 m m 4m 20 + x1 > 0, x2 < 0 vì x1 > x2 và a.c < 0 nên pt có 2 nghiệm Chú ý: trái dấu. + Cách 1 thường dùng khi hệ số a luôn dương hoặc luôn âm. + Cách 2: Đặt t = x + 1 suy ra x = t – 1, khi đó với x 1 t 0 . (*) trở thành: t 12 m 2 t 1 4 0 (**). Để (*) có 2 nghiệm x 1 thì (**) phải có 2 nghiệm t 0 . Ví dụ 4: (ĐH Khối B – 2006). Tìm m để phương trình có hai nghiệm thực phân biệt: x 2 mx 2 2 x 1 , (1) 2 x 1 0 Giải: để (1) có hai nghiệm thực phân biệt thì (2) pt 2 3x m 4 x 1 0, 2 2 m 4 12 0 1 9 1 có hai nghiệm lớn hơn hoặc bằng hay m . f 0 2 2 2 S 1 2 2
- 1 Chú ý : Cách 2: đặt , khi đó để (2) có hai nghiệm lớn hơn hoặc bằng tx 2 2 1 1 1 thì có hai nghiệm thực lớn hơn hoặc bằng 0. 3 t m 4 t 1 0 2 2 2 3. Các kỹ năng: a. Để bình phương 2 vế phương trình – bất phương trình thì một là ta biến đổi cho 2 vế không âm hai là đặt điều kiện cho 2 vế không âm. Ví dụ 1: Giải bất phương trình: (ĐH Khối A – 2005) 5x 1 x 1 2x 4 Vế phải không âm, nhưng vế trái chưa nhận xét được do đó ta phải biến đổi thành: khi đó ta bình phương 2 vế rồi đưa về dạng cơ 5x 1 x 1 2 x 4 bản để giải. Ví dụ 2: Giải phương trình: 1 . x x 1 x x 2 2 x 2 Giải Điều kiện: 1 2 x2 x 2 x 2 x 1 x 2 4 x 2 2 x 2 x 1 x 2 x 2 x 1 x 1 x 2 * 2 4 x 2 x 2 x 2 x 2 2 x 1 x 0 x2 8x 9 0 9 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x=0, . x 8 (Hãy tìm thêm cách giải khác) Ví dụ 3: Tìm m để phương trình có nghiệm. 2 x 2 mx x 2 4 0
- HD: Chuyển vế, đặt điều kiện, bình phương hai vế tìm được m m 2 16 . Kết hợp với điều kiện ta tìm được |m| 4. x1,2 2 b. Chuyển về phương trình – bất phương trình tích: - Đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức Lưu ý: Để sử dụng phương pháp này ta phải chú ý đến việc thêm, bớt, tách, phân tích... Ví dụ 4: Giải phương trình: x2 x 7 7 . HD: Bình phương hai vế. Dùng hằng đẳng thức a2 b2=0. 1 29 Nghiệm . x 2, x 2 x2 Ví dụ 5: Giải các bất phương trình: a. b. x4 2 1 1 x x 3x 2 x 2 3 x 2 0 2 1 ĐS: a. 1x
- Ví dụ 6: (Khối B – 2007): Chứng minh rằng với mọi giá trị dương của tham m, số phương trình sau có hai nghiệm thực phân biệt: x 2 2 x 8 m x 2 .(1) Giải: ĐK: x 2 , do m > 0. x 2 pt x 2 x 4 m x 2 3 . Để chứng minh m 0 , x 6 x 2 32 m, (2) phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt thì chỉ cần chứng minh phương trình (2) có một nghiệm khác 2. f(2) Thật vậy: đặt f x x 3 6 x 2 32, x 2 , ta có = 0, nên f(x) là hàm liên tục trên 2; và lim f x , f ' x 3x 2 12 x 0, x 2 x đồng biến trên khoảng đó suy ra m 0 phương trình (2) luôn có nghiệm x0 mà 2 < x0 < . Một số dạng chuyển thành tích: a - c x b - d - Dạng: ax b cx d m Ta biến đổi thành: m( ax b cx d ) ax b cx d x3 Ví dụ: Giải phương trình: . 4 x 1 3x 2 5 ĐS: x=2. - Dạng: u+v=1+uv (u-1)(v-1)=0
- Ví dụ: Giải phương trình: x 1 3 x 2 1 3 x 2 3x 2 . 3 ĐS: x=0, x=1. Ví dụ: Giải phương trình: . x 1 x 1 4 x3 x2 4 ĐS: x=0, x=1. - Dạng: au+bv=ab+uv (ub)(va)=0 Ví dụ 1: Giải phương trình: x 3 2x x 1 2 x x2 4 x 3 . ĐS: x=0, x=1. Ví dụ 2: Giải phương trình: . x 3 x 2 3x 3 2 x x 2 3 2 x 2 2 x ĐS: x=0. - Dạng: a3b3 (ab)(a2+ab+b2)=0 a=b 2 Ví dụ: Giải phương trình: . 2 3 3 9 x 2 x 2 2 x 3 3 3x x 2 ĐS: x=1. c. Chuyển về dạng: A1 + A2 +....+ An = 0 với khi đó pt Ai 0, 1 i n tương đương với: A1 0, A2 0, An 0 . Ví dụ 1: Giải phương trình: 4 x2 3x 3 4 x x 3 2 2x 1 . 4x HD: Phương trình tương đương 4x x 3 x 3 1 2 2x 1 2x 1 0 . 2 ĐS: x=1. Ví dụ 2: Giải phương trình: . 4x y 2 y 2 4x2 y
- Giải Bình phương hai vế ta được 1 2 x 12 y 2 2 2 y 2 4 x 2 y 0 x , y 2. 2 d. Sử dụng lập phương: Với dạng tổng quát ta lập phương hai vế và sử dụng hằng đẳng 3 a3b3c thức a b 3 a 3 b3 3ab a b khi đó phương trình tương đương với hệ 3 a 3 b 3 c . Giải hệ này ta có nghiệm của phương trình. 3 a b 3 abc c Ví dụ: Giải bất phương trình x 1 3 x 2 3 2x 3 . ĐS: 3 3 . x 1; x 2; x 2 e. Nếu bất phương trình chứa ẩn ở mẩu: - TH1: Mẩu luôn dương hoặc luôn âm thì ta quy đồng khử mẩu: 2 x 2 16 7x Ví dụ 1: Giải bất phương trình: 1 (ĐH Khối x3 x3 x3 A2004) Giải 2 x 2 16 x 3 7 x 2 x 2 16 10 2 x ĐK: x4. 1
- x 4 x5 10 2 x 0 10 2 x 0 10 34 x 5 2 x 2 16 10 2 x 2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: x 10 34 . TH2: Mẩu âm dương trên từng khoảng thì ta chia thành từng - trường hợp: Ví dụ 2: Giải các bất phương trình: a. x 3 b. x 2 4 x2 9 51 2 x x 2 1. 1 x HD: a. Xét ba trường hợp x=3, x>3 và x
- b. 4 x2 5x 1 2 x 2 x 1 9 x 3 . HD: Nhân lượng liên hợp. Bài 2: Giải bất phương trình sau: 1 2x 1 2x 2 x2 . t 4 4t 2 HD: Cách 1: Đặt . Cách 2: Bình phương rồi t 1 2 x 1 2 x x2 16 đưa về dạng:A1+A2 = 0, với A1, A2 0 . Bài 3: Giải phương trình 4 3 10 3 x x 2 . (HD: Bình phương hai lần ra phương trình bậc 4 đầy đủ_nhẩm nghiệm (x=3) chia đa thức). 2 Bài 4: Giải phương trình . x x2 x 1 x 1 3 Bài 5: Giải phương trình 2 x 6 x2 1 x 1. Bài 6: Giải các phương trình sau: 1. 2. x2 1 x 1 3 x 2 3 2x 3 1 3. 4. 3 2x 2 3 x 2 3 9x 3 x 1 3 x 1 x 3 2 x2 x 2 5. 6. 2 x 3 3x 1 1 x 1 x 2 4 4 (HD:Bình phương rồi sử dụng dạng: A1+A2 = 0, với 7. 5 x 3 3x 1 x 1 . A1, A2 0 ). Bài 7: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: m x m x m. Bài 8: Tìm m sao cho phương trình: 4x x2 x m .
- a. Có nghiệm. b. Có hai nghiệm phân biệt. Bài 9: Giải các bất phương trình sau: 1 1 4 x2 a. 3. x b. x 2 3x 2 x 2 6 x 5 2 x 2 9 x 7 . c. x2 4 x 5 . x2 x 2 x 2 2x 3 Bài 10: Giải các phương trình: 4x a. x 1 3 x2 3 x 3 x2 x . b. . 3 x3 4 x x3 3 c. . d. 2 x 3 9x2 x 4 . 4 x 3 1 4x x e. 2x x2 x 1 4 3x 1 2 x2 2x 6 . II. Phương pháp đặt ẩn phụ: (lưu ý nếu n chẵn ta phải thêm điều kiện f x 0 , đặt Dạng 1: t n f x F n t 0). Ví dụ 1: Giải các phương trình: a. x 2 x 2 11 31 . b. x2 3x . x 5 2 x 3
- HD: a. Đặt t x 2 11, t 0 . ĐS: x=5. b. Đặt t x2 3x , t 0 . ĐS: 3 109 . x 2 Ví dụ 2: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: x 2 2 x 2m 5 2 x x 2 m 2 . Giải 2 Đặt: t 5 2 x x 2 6 x 1 t 0; 6 . Khi đó phương trình trở thành t 2 2mt m 2 5 0 * t m 5 . Phương trình đã cho có nghiệm khi (*) có nghiệm hay t 0; 6 0 m 5 6 5 m 6 5 . 0 m 5 6 5m 6 5 Ví dụ 3: Tìm m để bất phương trình: m( x 2 2 x 2 1) x 2 x 0 , (1) có nghiệm x 0;1 3 . Nếu x 0;1 3 thì Giải: Đặt t x 2 2 x 2 x2 2 x t 2 2 . x 12 1 1;2 t BPT trở thành: m t 1 2 t 2 0, 2
- t2 2 t2 2 Khi đó ta có m, với 1 t 2 . Đặt , dùng đồ thị ta tìm được f t t 1 t 1 2 . m 3 Dạng 2: f x g x 2n f x g x n f x g x p 0 , đặt , f x g x t m bình phương hai vế để biểu diễn các đại lượng còn lại qua t. Ví dụ 1: Cho phương trình 3 x 6 x . 3 x 6 x m a. Giải phương trình khi m=3. b. Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm. Giải Đặt: 3 x 6 x * . Áp dụng bất đẳng thức t 3 x 6 x t2 9 2 Cauchy 3 x 6 x 9 nên từ (*) ta có 3t 3 2 . 2 Phương trình đã cho trở thành t22t9=2m (1). a. Với m=3 (1) t22t3 t =3. Thay vào (*) ta được x=3, x=6. b. PT đã cho có nghiệm khi và chỉ khi (1) có nghiệm t 3;3 2 . Xét hàm số với t 3;3 2 , ta thấy f(t) là một hàm đb nên: f t t 2 2t 9 với t 3;3 2 . Do vậy (1) có nghiệm 6 f (3) f t f 3 2 9 6 2 6 2 9 khi và chỉ khi t 3;3 2 6 2m 9 6 2 m3 2
- Chú ý: Để tìm miền giá trị của t ta có 2 cách thương dùng như sau: Cách 1: dùng BĐT như bài trên 2: dùng pp hàm số ( xem phần PP hàm số ). Ví dụ 2: Giải phương trình x 3 35 x 3 x 3 35 x 3 30 . t 3 35 ĐS: x=2, x=3. HD: đặt: . t 3 35 x 3 x 3 35 x 3 3t Ví dụ 3: Giải bất phương trình 7 x 7 7 x 6 2 49 x 2 7 x 42 181 14 x . 6 HD: Đặt … x 6. t 7x 7 7 x 6 0 7 Dạng 3: trong đó F(t) là một phương trình đẳng cấp bậc k. f x , n g x 0 , F n TH1: Kiểm tra nghiệm với g x 0 . f x TH2: Giả sử g x 0 chia hai vế phương trình cho và đặt . gk x t n g x 5 x3 1 2 x 2 2 . Ví dụ 1: Giải phương trình x 1 . 5 x3 1 2 x 2 2 5 x 1 x2 x 1 2 x2 x 1 2 x 1 ĐK: x 1 x 1 2 5 2 20 2 x x 1 x x 1
- t 2 x 1 2t 5t 2 0 1 . Đặt , t 0. Phương trình trở thành 2 t t 2 x x 1 2 Với t=2: Phương trình đã cho vô nghiệm. 1 5 37 Với : Phương trình đã cho có nghiệm . t x 2 2 Ví dụ 2: Giải phương trình 5 x 2 14 x 9 x 2 x 20 5 x 1 . Giải ĐK: x 5. 5 x 2 14 x 9 x 2 x 20 5 x 1 5 x 2 14 x 9 5 x 1 x 2 x 20 2 x 2 4 x 5 3 x 4 5 x 4 x 5 x 4 Bình phương hai vế: 2 x2 4x 5 3 Đặt phương trình trở thành . 2t 2 5t 3 0 t 1, t t , t 0. x4 2 5 61 5 61 Với t = 1: Phương trình đã cho có nghiệm 5. x 5, x 2 2 3 7 Với : Phương trình đã cho có nghiệm x 8 5, x 5 . t 2 5 5 61 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: , x 8. x 2 Ví dụ 3: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: 3 x 1 m x 1 2 4 x2 1 .
- Xét hai trường hợp x = 1 và x ≠ 1, Chia hai vế phương trình HD: ĐK x 1 . 1 x 1 4 2 cho đặt 0 t 1 . ĐS . 4 x2 1 1 m t 1 4 3 x 1 x 1 Dạng 4: (Đặt ẩn phụ không triệt để). af x g x f x h x 0 . Đặt f x , khi đó phương trình trở thành t at 2 g x t h x 0 . Ví dụ: Giải phương trình 2 1 x x2 2x 1 x 2 2 x 1 . HD Đặt t x 2 2 x 1 x 1 6 . (Phương pháp này có thể áp dụng cho các phương trình, bất phương trình lượng giác, mũ, logrit,… rất hay!) Bài tập Giải các phương trình sau: 9 193 17 3 73 2 x 2 5 x 2 4 2 x 3 21x 20 1. ĐS: . x , x 4 4 3 2. Đặt y x2, ĐS: x 3 3x 2 2 x 2 6x 0 x 2, x 2 2 3 . 2 x 2 3 x 2 3 x3 8 3. ĐS: x 3 13 .
- x 1 1 1 1 1 5 4. Đặt , ĐS: . 2x 1 3 x t 1 x x x x x 2 Dạng 5: (Đặt ẩn phụ với hàm lượng giác). Khi giải các phương trình, bất phương trình lượng giác chúng ta thường tìm mọi cách đặt ẩn phụ để chuyển về phương trình, bất phương trình đại số. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp cách là ngược lại tỏ ra khá hiệu quả, bằng những tính chất của hàm lượng giác ta sẽ đưa các bài toán đại số về bài toán lượng giác và giải quyết bài toán lượng giác này. Lưu ý vài tính chất cơ bản: * sin a 1, cos a 1 . * sin 2 a cos2 a 1 . 1 1 * * . 1 tan 2 a 1 cot 2 a cos2 a sin 2 a Ví dụ 1: Giải phương trình 1 1 x2 2 x 2 . Giải ĐK x 1. Đặt x cos t , t 0; . Khi đó phương trình trở thành 1 Ta tìm được: . Khi đó 1 1 cos 2 t 2 cos2 t 2 sin 2 t sin t 1 0. sin t 2 3 . x cos t 1 sin 2 t 2 Nhận xét: * Nếu bài toán có tập xác định u x a . Ta có thể nghĩ đến cách đặt u x a sin t , t ; hoặc đặt u x a cos t , t 0; . 2 2
- * Nếu u x 0; a ta có thể đặt u x a sin 2 t , t 0; . 2 23 1 x x 2 1 x 2 . Ví dụ 2: Giải phương trình x3 HD: Đặt dưa về phương trình lượng giác x cos t , t 0; 2 sin t cos t . Để gải phương trình này ta lại đặt sin t cos t 1 sin t cos t u sin t cos t , u 2 . 2 1 2 2 2 ĐS: . x , x 2 2 1 2 2 Ví dụ 3: Giải phương trình 1 x 2 4 x3 3 x . ĐS: . x , x 4 2 Dạng 6: (Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình). * Khi gặp phương trình có dạng F f x , n a f x, m b f x 0 . Đặt u n a f x, v m b f x . Khi đó ta được hệ phương trình sau: F u, v 0 Giải hệ này tìm u, v rồi ta lại tìm x. Khi tìm x ta chỉ giải một . n m u v a b trong hai phương trình hoặc v m b f x . u n a f x Ví dụ 1: Giải phương trình: 3 x 6 x . ĐS: 3 x 6 x 3 x 0, x 3 . Ví dụ 2: Giải phương trình: 24 x 12 x 6 . ĐS: 3 x 24, x 88, x 3 .
- Ví dụ 3: Giải phương trình: x 4 17 x 3 . ĐS: 4 x 1, x 16 . Ví dụ 4: Giải phương trình: 3 2 x 2 2 2 x 7 x 3 . ĐS: 7 x 3 3 x 1, x 6 . Ví dụ 5: Giải phương trình: x 1 3 x 3 3 2 , đặt pt trở 3 u 3 x 1, v 3 x 3, u v 3 2 thành: 3 3 u v 2 1 1 1 1 Ví dụ 6: Giải phương trình: x 1, đặt x u x,v x 3 3 2 2 2 2 Ví dụ 7: Với giá trị nào của a thì phương trình: 3 1 x 3 1 x a có nghiệm. a u 2 v 2 uv 2 Đặt u 3 1 x , v 3 1 x . Phương trình trở thành: u v a TH1: a = 0 hệ phương trình vô nghiệm. u v a TH2: a 0, hệ phương trình trở thành 1 2 2. Hệ có nghiệm khi uv 3 a a S 2 4P 0 0 a 2 . Vậy phương trình có nghiệm khi 0a 2. f n x b a n af x b . * Khi gặp phương trình có dạng t n b ay Đặt ta có hệ . t f x , y n af x b n y b at
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Toán lớp 9: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - hệ phương trình
16 p | 3728 | 300
-
Phương trình & Hệ phương trình
383 p | 427 | 174
-
Chuyên đề Phương trình hệ phương trình - Nguyễn Anh Huy
384 p | 431 | 146
-
Ứng dụng đạo hàm vào giải một số bài toán phương trình-hệ phương trình
12 p | 521 | 144
-
SKKN: Phân loại và phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình
11 p | 1163 | 135
-
SKKN: Rèn luyện kỹ năng bằng giải bài toán bằng cách lập phương trình - hệ phương trình
10 p | 462 | 109
-
SKKN: Giúp học sinh lớp 9 ôn tập phần giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình có hiệu quả
8 p | 745 | 100
-
Bài giảng Giải tích 12 chương 2 bài 5: Phương trình mũ - Phương trình logarit
14 p | 377 | 63
-
Giáo án bài Phương trình mũ - Phương trình logarit - Toán 12 - GV:L.Thanh
17 p | 386 | 48
-
Chinh phục phương trình, hệ phương trình – GV. Đặng Việt Hùng
4 p | 219 | 48
-
Tuyển tập các dạng toán điển hình, phương trình - Hệ phương trình lượng giác 11,12: Phần 1
138 p | 146 | 40
-
Tuyển tập phương trình - hệ phương trình hay - Trần Văn Quân
7 p | 166 | 32
-
Giải phương trình, hệ phương trình bằng phương pháp lượng giác hóa
9 p | 252 | 29
-
Tuyển tập các dạng toán điển hình, phương trình - Hệ phương trình lượng giác 11,12: Phần 2
118 p | 155 | 27
-
Phương trình, hệ phương trình qua các kì thi Đại học từ 2002 - 2014
4 p | 115 | 22
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Rèn kỹ năng giải bài tập toán bằng cách lập phương trình - hệ phương trình
16 p | 213 | 16
-
Luyện thi Đại học - Chuyên đề: Phương trình, hệ phương trình hệ mũ và Loogarit (Đặng Thanh Nam)
41 p | 102 | 9
-
Phương pháp giải bài tập phương trình - hệ phương trình
78 p | 8 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn