ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN VĨNH NAM
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÁC CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU Ở TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN VĨNH NAM
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÁC CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU Ở TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. ĐỖ KIM CHUNG
Hà Nội - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trần Vĩnh Nam, học viên cao học chuyên ngành Quản lý Kinh tế,
Khóa 2014-2016, xin cam đoan mọi thông tin liên quan đến Chi cục đê điều và
PCLB; Ban quản lý dự án đê điều đƣợc cung cấp trong Luận văn là trung thực;
Luận văn đƣợc tác giả tự nghiên cứu, tổng hợp, không sao chép.
Trong thời gian tìm hiểu, đến thời điểm hiện tại tôi cam kết chƣa có đề tài
nào nghiên cứu về vấn đề quản lý dự án đầu tƣ các công trình Đê điều tỉnh Phú Thọ,
trong đó đi sâu nghiên cứu giải pháp hoàn thiện, nâng cao công tác quản lý dự án
của Ban Quản lý dự án Đê điều.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2016
Tác giả
Trần Vĩnh Nam
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành đƣợc luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo
GS.TS. Đỗ Kim Chung, đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề
tài. Sự giúp đỡ tận tình, những lời khuyên bổ ích và những góp ý của Thầy là động
lực giúp tôi hoàn thành đề tài của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong khoa Kinh tế
Chính trị Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, tôi rất mong
nhận đƣợc những góp ý, chỉ bảo của Quý Thầy, Cô và các Bạn.
Trân trọng cảm ơn. .
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2016
Tác giả
Trần Vĩnh Nam
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ........ 5
1.1 Tổng quan quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình ...................................... 5
1.1.1. Tổng quan về công tác quản lý dự án ở một số địa phương ........................ 5
1.1.2 Một số nội dung cần bổ sung ........................................................................ 7
1.2 Cơ sở lý luận của Quản lý dự án đầu tƣ ............................................................. 9
1.2.1. Một số vấn đề chung về quản lý dự án ........................................................ 9
1.2.2 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .................. 13
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ... 25
1.3. Cơ sở thực tiễn của Quản lý dự án đầu tƣ và các bài học kinh nghiệm .......... 26
1.3.1. Thực tiễn công tác QLDA ở các địa phương khác .................................... 26
1.3.2. Các bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng . 27
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 28
2.1 Tiến trình nghiên cứu ....................................................................................... 28
2.2 Nội dungnghiên cứu ......................................................................................... 28
2.2.1 Các tài liệu cần thu thập ............................................................................. 28
2.2.2 Các phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 29
2.3 Cách thức tiến hành .......................................................................................... 30
2.3.1 M c ti u khảo sát ........................................................................................ 30
2.3.2 Nội dung câu hỏi điều tra khảo sát ............................................................. 30
2.3.3 Đối tượng được điều tra khảo sát ............................................................... 30
2.3.4 h m vi và phương pháp khảo sát .............................................................. 30
2.3.5 hân tích số liệu........................................................................................... 31
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CÁCCÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2011-2015
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐÊ ĐIỀU ĐƢỢC GIAO THỰC HIỆN ................... 32
3.1. Khái quát về Ban quản lý dự án và dự án đầu tƣ xây dựng các công trình Đê
điều Phú Thọ ................................................................................................... 32
3.1.1. Giới thiệu về ban quản lý dự án đ điều .................................................... 32
3.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án
Đê điều Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 ........................................................... 35
3.2.1 Kết quả thực hiện các công trình, dự án do Ban quản lý dự án Đ điều hú
Thọ được giao quản lý, thực hiện giai đo n 2011-2015 ........................... 35
3.2.2. hân tích thực tr ng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
t i Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ giai đo n 2011-2015 .................. 39
3.3. Đánh giá chung về “công tác quản lý dự án đầu tƣ các công trình đê điều tại
Ban quản lý dự án Đê điều giai đoạn 2011-2015” .......................................... 54
3.3.1. Những thành tựu đã đ t được .................................................................... 54
3.3.2. Những tồn t i và nguy n nhân ................................................................... 56
CHƢƠNG 4 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ
DỰ ÁN ...................................................................................................................... 59
ĐẦU TƢ CÁC CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN .............. 59
ĐÊ ĐIỀU PHÚ THỌ ................................................................................................. 59
4.1. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Đê điều trong
thời gian tới ..................................................................................................... 59
4.1.1. Định hướng chung ..................................................................................... 59
4.1.2. Định hướng ho t động của đơn vị trong thời gian tới ............................... 59
4.1.3. M c ti u, nhiệm v cơ bản trong năm 2016 và giai đo n 2016 đến 2020 61
4.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng công trình tại
Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ ............................................................... 62
4.2.1. Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình ................................. 62
4.2.2. Tăng cường quản lý tiến độ thực hiện các dự án ...................................... 65
4.2.3 Tăng cường công tác quản lý chi phí đầu tư và thanh quyết toán công trình ... 67
4.3. Một số kiến nghị .............................................................................................. 69
4.3.1. Với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương ............................................ 69
4.3.2. Với Ủy ban nhân dân tỉnh hú Thọ ........................................................... 70
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 73
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á
2 CCVC Công chức, viên chức
3 CTXD Công trình xây dựng
4 DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc
5 HĐND Hội đồng nhân dân
6 NSTW Ngân sách Trung ƣơng
7 ODA Viện trợ phát triển chính thức
8 PTNT Phát triển nông thôn
9 QLDA Quản lý dự án
10 UBND Ủy ban nhân dân
11 XDCB Xây dựng cơ bản
i
DANH MỤC BẢNG
Stt Bảng Nội dung Trang
Bảng 3.1 Tổng hợp số lƣợng, trình độ cán bộ Ban quản lý dự án 34 1
Bảng 3.2 Tổng hợp hình thức lựa chọn nhà thầu, hình thức hợp đồng 38 2
Bảng 3.3 Tổng hợp các dự án có vấn đề về chất lƣợng 39 3
Bảng 3.4 Tổng hợp các dự án có vấn đề về tiến độ 45 4
Bảng 3.5 Bảng theo dõi tiến độ thi công theo tuần, tháng 48 5
Bảng 3.6 Báo cáo thực hiện tiến độ thi công hàng ngày 48 6
Tổng hợp dự án có vấn đề quản lý chi phí và thanh, 7 Bảng 3.7 49 quyết toán
ii
DANH MỤC HÌNH
Stt Hình Nội dung Trang
1 Hình 1.1 Chu trình quản lý dự án 10
2 Hình 1.2 Quy trình quản lý thời gian và tiến độ 15
3 Hình 1.3 Quy trình quản lý chi phí dự án 17
4 Hình 1.4 Quy trình quản lý chất lƣợng 18
5 Hình 1.5 Các nhiệm vụ cơ bản của Chủ đầu tƣ đối với dự án 22
6 Hình 3.1 Sơ đồ hoạt động của Ban quản lý dự án Đê điều 34
7 Hình 3.2 Số lƣợng dự án thực hiện qua các năm 36
8 Hình 3.3 Tổng mức đầu tƣ thực hiện qua các năm 36
9 Hình 3.4 Số lƣợng gói thầu thực hiện qua các năm 37
10 Hình 3.5 Tỉ lệ các dự án tồn tại về chất lƣợng qua các năm 42
11 Hình 3.6 Tỉ lệ các dự án tồn tại về tiến độ qua các năm 47
12 Hình 3.7 Tỉ lệ các dự án tồn tại về chi phí và thanh quyết toán 50
iii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, lũ lớn thƣờng xuyên xuất hiện ở nhiều nƣớc trên thế
giới và khu vực, trận lụt thế kỷ xảy ra trong năm 1998 ở Trung Quốc là sự cảnh báo
về tính chất khác thƣờng của thời tiết gây lũ lớn trên nhiều lƣu vực sông với nhiều
đợt liên tiếp khác nhau. Việt Nam cũng là một trong những nƣớc chịu sự tác động
của sự biến đổi khí hậu toàn cầu. Các yếu tố bất lợi về thời tiết cũng gia tăng và có
những đột biến nhƣ trận lũ tháng 8 năm 1996 do cơn bão số 2 và số 4 kết hợp với
triều cƣờng, hồ Hoà Bình trên sông Đà xả 7 cửa là trận lũ lớn nhất trên sông Đà
trong khoảng thời gian 100 năm gần đây.
Luật đê điều đƣợc ban hành và thực thi từ ngày 01 7 2007, trong đó xác định
nhiệm vụ: Quản lý Nhà nƣớc về đê điều là nền tảng cơ sở cho các hoạt động quản
lý, bảo vệ đê điều và quản lý khai thác lòng sông bãi sông, phòng chống lũ lụt, các
hoạt động kinh tế trên sông, đào tạo các nguồn nhân lực để đảm bảo công tác quản
lý Nhà nƣớc về đê điều.
Phú Thọ là tỉnh miền núi có địa hình phức tạp, có nhiều sông, ngòi chảy qua
địa bàn tỉnh. Hệ thống đê điều của tỉnh Phú Thọ đƣợc hình thành qua nhiều thời kỳ
và đã bảo vệ đƣợc cho các vùng kinh tế quan trọng của tỉnh, các khu dân cƣ vùng
ven sông qua các trận lũ lớn trong lịch sử nhƣ lũ năm 1945, lũ năm 1971, lũ năm
1996, lũ năm 2000 và lũ năm 2008.
Trong năm 2015, trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đã xảy ra 18 đợt thiên tai (nhiều
hơn 05 đợt so với năm 2014) trong đó gồm: 14 đợt mƣa, dông, lốc, lũ (01 đợt mƣa
mức rủi ro thiên tai cấp độ 1 từ ngày 30 7 - 04 8 2015, 01 đợt lũ trên sông Thao
mức rủi ro thiên tai cấp độ 1); 03 đợt sét đánh mức rủi ro thiên tai cấp độ 1; 01 đợt
ảnh hƣởng hoàn lƣu bão số 1; 10 đợt nắng nóng nhiệt độ cao nhất có ngày lên tới
trên 40oC; 04 đợt rét đậm, rét hại (nhiệt độ thấp nhất tại Minh Đài 10,2OC).
Thiên tai đã gây thiệt hại trên địa bàn các huyện, thành, thị của tỉnh làm 03
ngƣời chết (do sét đánh), 09 ngƣời bị thƣơng; sập đổ 30 ngôi nhà, 04 phòng học; bị
1
ngập nƣớc, trôi 33 nhà; tốc mái 1.507 nhà ở, 09 điểm trƣờng, 43 phòng học, 03 nhà
văn hóa, 03 trụ sở UBND xã, 03 di sản văn hóa lịch sử; hƣ hại 2.741,8 ha lúa và rau
màu; 5,7 ha cây công nghiệp; 6,0 ha cây ăn quả; đổ gẫy 1.648 cây ven đƣờng; làm
chết 60 con gia súc, 1054 con gia cầm; bị đổ, vỡ 821m kênh mƣơng, 20m đƣờng
xuống bến phà, 1.797m tƣờng rào; tràn, vỡ 131,8 ha ao nuôi trồng thủy sản và nhiều
thiệt hại khác. Tổng giá trị thiệt hại ƣớc tính: 30,3 tỷ đồng.
Với xu hƣớng hội nhập hoá toàn cầu trong mọi lĩnh vực kinh tế xã hội và cả
lĩnh vực đầu tƣ xây dựng, công tác quản lý đầu tƣ xây dựng công trình ngày càng
trở lên phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối
tác và nhiều lĩnh vực liên quan (đặc biệt là các dự án thực hiện theo khẩn cấp có
thời gian thi công ngắn nhƣng khối lƣợng thi công lớn). Do đó, công tác quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng đòi hỏi phải có sự phát triển cả chiều sâu và chiều rộng, mang
tính chuyên nghiệp hơn mới có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng các công trình ở nƣớc
ta trong thời gian tới.
Xuất phát từ tình hình thực tế nhƣ trên, với tƣ cách là cán bộ hiện công tác
tại Ban quản lý dự án Đê điều, tác giả chọn đề tài: “Quản lý dự án đầu tƣ các công
trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ” làm luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế.
Câu hỏi nghiên cứu:Ban quản lý dự án đầu tƣ các công trình đê điều ở tỉnh Phú
Thọ cần làm gì để hoàn thiện công tác quản lý dự án giai đoạn 2016 – 2020?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài hƣớng tới đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ
công trình đê điều Phú Thọ, đảm bảo thực hiện theo đúng các quy định hiện hành
của Nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản, nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ của nhà
nƣớc, khắc phục kịp thời các sự cố đê điều, đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của
nhà nƣớc và nhân dân.
2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình từ
góc độ của chủ đầu tƣ.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng công trình
tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ giai đoạn 2011-2015; xác định những tồn
tại, vƣớng mắc, khó khăn trong công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và rút ra bài
học kinh nghiệm cho Ban quản lý dự án Đê điều.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý đối với các dự án đầu
tƣ xây dựng công trình do Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ thực hiện nhìn từ góc
độ của cơ quan quản lý.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý dự án đầu tƣ các công trình đê điều của Ban quản lý dự án
Đê điều Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình đê điều do
Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ đƣợc giao quản lý, thực hiện.
- Phạm vi về thời gian: Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng công trình giai đoạn 2011-2015; giải pháp áp dụng cho giai đoạn 2016-
2020.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về
quản lý dự án đầu tƣ giai đoạn hiện nay.
- Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ. Xác định những tồn tại,
hạn chế trong công tác quản lý dự án ở đơn vị và nguyên nhân của những tồn tại đó.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn xây dựng hệ thống các quan điểm
và đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý dự án tại
Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ trong điều kiện hiện nay. Các quan điểm đƣợc
3
xây dựng cùng với những tồn tại đã phân tích là định hƣớng để hoàn thiện công tác
quản lý dự án đầu tƣ. Các giải pháp đề xuất là những giải pháp trực tiếp đối với Ban
Quản lý dự án từ hoàn thiện về nhận thức đến tổ chức, nội dung và phƣơng pháp
quản lý dự án.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chƣơng
đƣợc kết cấu trong trang 8 bảng và 20 hình vẽ.
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ các công trình đê điều ở
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015.
Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình
đê điều tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Tổng quan quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình
Hệ thống đê ở nƣớc ta đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tài sản,
mùa màng và tính mạng của ngƣời dân. Việt Nam có lƣợng mƣa và dòng
chảy khá phong phú. Lƣợng mƣa bình quân hằng năm của cả nƣớc đạt gần
2000 mm. Việt Nam có mật độ sông ngòi cao, có 2360 sông với chiều dài từ
10 km trở lên và hầu hết sông ngòi đều chảy ra biển Đông. Tổng lƣợng dòng
chảy bình quân vào khoảng 830 tỷ m3 năm, trong đó có 62% là từ lãnh thổ
bên ngoài. Phân bố mƣa và dòng chảy trong năm không đều, 75% lƣợng mƣa
và dòng chảy tập trung vào 3 - 4 tháng mùa mƣa. Mùa mƣa lại trùng với mùa
bão nên Việt Nam luôn phải đối mặt với nhiều thiên tai về nƣớc, đặc biệt là lũ
lụt.Việt Nam với đặc thù là nƣớc có đƣờng bờ biển dài hơn 2000 km vì thế
tầm quan trọng của các hệ thống đê sông và đê biển là cực kì quan trọng.
Hàng năm Việt Nam đón nhận hơn 10 cơn bão từ Biển Đông, cùng với các
hiện tƣợng thời thiết khác về mùa mƣa bão khiến mực nƣớc các sông thƣờng
dâng lên rất nhanh. Bão vào Việt Nam ngày càng mạnh sóng vào từ các cơn
bão thƣờng là rất cao vì thế đối với nƣớc ta hệ thống đê điều là cực kì quan
trọng để bảo vệ tính mạng và tài sản của ngƣời dân và của nhà nƣớc.
1.1.1 Tổng quan về công tác quản lý dự án ở một số địa phương
Cho đến nay đã có nhiều tác giả và nhiều công trình khoa học nghiên cứu về
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình cũng nhƣ những giải pháp nhằm tăng
cƣờng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình, trong đó có một số công
trình khoa học tiêu biểu nhƣ sau:
5
- Lê Anh Tuấn (2014), Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
tại một số trƣờng cao đẳng trực thuộc Bộ Công thƣơng ở tỉnh Thái Nguyên - Luận
văn thạc sĩ - Đại học Thái Nguyên.
- Lê Thành Đô (2014), Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ tại VNPT
Hà Nội - Luận Văn thạc sĩ - Học viện Công nghệ bƣu chính viễn thông.
- Phan Tuấn Thịnh (2014), Tăng cƣờng công tác quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản tại công an tỉnh Phú Thọ, Luận văn thạc sĩ kinh tế - Trƣờng Đại học
Mỏ - Địa chất.
- Phạm Hữu Vinh (2011), Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ tại Tổng
công ty xây dựng công trình giao thông 5, Luận văn thạc sĩ.
Các đề tài đã nêu ra một số điểm nhƣ sau:
- Nhiều dự án đầu tƣ dàn trải, kéo dài và kém hiệu quả, nợ đọng trong đầu tƣ
tăng cao. Các hiện tƣợng tiêu cực trong xây dựng cơ bản là khá phổ biến làm ảnh
hƣởng đến chất lƣợng công trình, gây thất thoát lãng phí lớn.
- Thất thoát trong XDCB không chỉ xảy ra ở một khâu nào đó mà xảy ra ở tất
cả các khâu từ chủ trƣơng đầu tƣ, kế hoạch vốn, khảo sát thiết kế, thẩm định thiết
kế, thẩm định dự án đầu tƣ, đấu thầu, giám sát thi công và thanh quyết toán công
trình, tiến độ thực hiện.
- Có dự án thực hiện chƣa phù hợp với quy hoạch tổng thể, quy hoạch ngành;
nên đầu tƣ chồng chéo, gây thất thoát lãng phí trong XDCB và gây bức xúc trong
dƣ luận quần chúng nhân dân.
Nhìn chung các công trình khoa học nêu trên đã đề cập đến thực trạng tình
hình quản lý dự án của nƣớc ta hiện nay, cũng nhƣ tại các đơn vị nghiên cứu. Các
đề tài đã phân tích đƣợc một số tồn tại, hạn chế trong đơn vị nghiên cứu, việc huy
động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ trong phát triển kinh tế - xã hội và
đƣa ra một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý dự án. Tuy nhiên các
công trình khoa học này chƣa đƣa ra đƣợc các giải pháp tổng thể của quản lý vi vô
và vĩ mô, tác động qua lại giữa các chủ thể tham gia quản lý thực hiện dự án. Vì
vậy, đề tài “Quản lý dự án đầu tƣ các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ” sẽ góp
6
phần làm phong phú thêm tình hình nghiên cứu khoa học ở lĩnh vực này và sẽ có ý
nghĩa áp dụng trong thực tế ở các Ban quản lý dự án trong địa bàn tỉnh Phú Thọ
cũng nhƣ trong cả nƣớc.
1.1.2 Một số nội dung cần bổ sung
- Việc đầu tƣ xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an
toàn xã hội và an toàn môi trƣờng, phù hợp với các quy định của pháp luật về đất
đai và pháp luật khác có liên quan.
- Ngoài việc tuân thủ quy định nêu trên, tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự
án, cần tuân thủ các quy định sau đây:
+ Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc do cơ quan quản lý nhà nƣớc
có thẩm quyền quyết định theo phân cấp, phù hợp với quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nƣớc. Cần bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, nhƣng không
quá 3 năm đối với dự án nhóm C, 5 năm đối với dự án nhóm B.
+ Đối với dự án do Quốc hội thông qua chủ trƣơng đầu tƣ và dự án nhóm A
gồm nhiều dự án thành phần, nếu từng dự án thành phần có thể độc lập vận hành,
khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tƣ đƣợc ghi trong văn bản phê duyệt Báo
cáo đầu tƣ thì mỗi dự án thành phần đƣợc quản lý, thực hiện nhƣ một dự án độc lập.
- Về quản lý thời gian dự án: Việc xác định rõ thời gian thực hiện dự án là rất
quan trọng vì nó có ý nghĩa rất lớn đối với một dự án; ảnh hƣởng lớn tới chi phí và
lợi ích mà dự án đó mang lại.
- Về quản lý chi phí dự án: Để quản lý tốt chi phí dự án ta phải phân tích, dự
tính, báo cáo về tình hình chi phí cùng các hoạt động quản lý để điều chỉnh lại
những sai sót và tính toán các chi phí. Ngƣời quản lý dự án phải quản lý về tài
chính, lập kế hoạch và giám sát dự án của mình với mục tiêu giảm thiểu chi phí
tổng thể tùy theo thời gian thích hợp và những hạn chế của quá trình hoạt động.
Một trong những điều thiết yếu trong quản lý dự án là hợp nhất tất cả các hệ
thống nhỏ với nhau để quản lý (về lập kế hoạch, dự thảo ngân sách, thông tin và
quản lý đối với tiến triển dự án cũng nhƣ chi phí cho dự án). Việc hợp nhất này là
7
nền tảng cơ bản cho một hệ thống hoạt động có hiệu quả.
+ Phân tích dòng chi phí dự án giúp các nhà quản lý chủ động tìm kiếm đủ
nguồn vốn và cung cấp vốn theo tiến độ một cách hiệu quả.
+ Dự báo tổng thể chi phí rất quan trọng cho sự thu chi tiền mặt của dự án và
đôi khi để cân nhắc xem sẽ tiếp tục công việc tới nhƣ thế nào.
Sự phân tích tình hình thực hiện có sử dụng khái niệm giá trị đạt đƣợc về các
trung tâm chi phí, các gói công việc có kỳ hạn, mỗi gói đƣợc coi là một hợp đồng
dù riêng rẽ, và đƣợc cấu trúc thành các hạch toán chi phí sử dụng cơ cấu phân tích
công việc, đều có thể làm cho việc kiểm soát dự án đƣợc hữu hiệu.
Quy mô của gói công việc có thể thay đổi tùy theo quy mô của dự án và sự
tinhvi của hệ thống thông tin mà ta sử dụng. Sự khác biệt về thời gian và chi phí đi
cùng với các chỉ số về thời gian và chi phí sẽ cho ra những chỉ báo nhạy bén và
đáng tin cậy của tiến độ đạt đƣợc so với kế hoạch và kinh phí.
Hệ thống này cũng tự động dự báo chi phí toàn bộ cho các phần dự án và chi
phí toàn bộ dự án. Nó cũng tự động giám sát quá trình thực hiện các tổ chức tham
gia vào dự án và đƣa ra các thông tin phản hồi hữu hiệu.
Việc sử dụng cách phân tích tình hình thực hiện sẽ giúp cho việc kiểm
soátcác dự án đƣợc hiệu quả hơn.
Kiểm soát chi phí tốt giúp ta kiểm tra theo dõi tiến độ chi phí, xác định
những thay đổi so với kế hoạch, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp để quản lý
hiệu quả chi phí dự án.
-Về quản lý chất lƣợng dự án là các quy trình cần thiết đảm bảo dự án sẽ đáp
ứng đƣợc các yêu cầu đề ra. Thực hiện quản lý chất lƣợng phải thông qua những
phƣơng tiện nhƣ lập kế hoạch chất lƣợng, kiểm tra chất lƣợng, đảm bảo chất lƣợng
và nâng cao chất lƣợng trong hệ thống quản lý chất lƣợng của tổ chức.
+ Lập kế hoạch chất lƣợng chính là xác định các tiêu chuẩn chất lƣợng thích
hợp cho dự án và quyết định biện pháp đáp ứng các tiêu chuẩn đó.
+ Đảm bảo chất lƣợng là thƣờng xuyên đánh giá toàn bộ quá trình thực hiện dự
án để tạo cơ sở tin tƣởng rằng dự án sẽ đáp ứng các tiêu chuẩn chất lƣợng tƣơng ứng.
8
+ Kiểm tra chất lƣợng là theo dõi các kết quả cụ thể của dự án để xác định
xem chúng có đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn chất lƣợng hay không và xác định biện
pháp loại trừ các nguyên nhân gây ra chất lƣợng kém.
- Về quản lý rủi ro dự án đầu tƣ: Do thời gian đầu tƣ dự án thƣờng kéo dài,
lƣợng tiền vốn, vật tƣ lao động đòi hỏi rất lớn. Những yếu tố này làm đầu tƣcó độ
rủi ro cao nên rất cần thiết phải quản lý rủi ro. Xác định những yếu tố rủi ro, đánh
giá mức độ rủi ro và tìm ra những phƣơng thức quản lý và phòng tránh rủi ro là
những công việc rất quan trọng của tổ chức quản lý dự án.
Các rủi ro cần phải đƣợc phân loại, xem xét về mặt thực tiễn, thƣơng mại và hợp
đồng, và đƣợc quản lý bởi bên có khả năng tốt nhất để kiểm soát nó. Để quản lý tốt rủi ro
của dự án ngƣời ta phải đề cập đến các yếu tố rủi do nhƣ: Do môi trƣờng thiên nhiên,
môi trƣờng văn hóa; môi trƣờng xã hội; môi trƣờng chính trị; môi trƣờng luật pháp; môi
trƣờng kinh tế; môi trƣờng hoạt động tổ chức; do nhận thức của con ngƣời.
Quản lý rủi ro phải liên tục, đƣợc thực hiện trong tất cả các giai đoạn của chu
kỳ dự án kể từ khi mới hình thành cho đến khi kết thúc dự án. Dự án thƣờng có rủi
ro cao trong giai đoạn đầu hình thành. Trong suốt vòng đời dự án, nhiều khâu công
việc có mức độ rủi ro rất cao nên phải phân chia thành nhiều giai đoạn để xem xét,
phân tích rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn các giải pháp phù hợp để loại trừ rủi ro.
1.2 Cơ sở lý luận của Quản lý dự án đầu tƣ
1.2.1. Một số vấn đề chung về quản lý dự án
1.2.1.1. Khái niệm quản lý dự án
Quản lý dự án là việc giám sát,- chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối
với 4 giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án (giai đoạn hình thành,
giai đoạn phát triển, giai đoạn trƣởng thành và giai đoạn kết thúc). Mục đích của nó
là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt
mục tiêu dự án nhƣ mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lƣợng.
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là một loại hình của quản lý dự án, đối tƣợng
của nó là các dự án đầu tƣ xây dựng công trình, đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Quản lý dự án là tập hợp các hoạt động quản lý mang tính hệ thống và tính
khoa học nhƣ kế hoạch, quyết định, tổ chức, điều hành và kiểm tra,.. một cách hiệu
9
quả. Trên cơ sở yêu cầu về chất lƣợng, thời gian sử dụng, tổng mức đầu tƣ, phạm vi
nguồn lực và điều kiện môi trƣờng mà dự án đã đề ra để thực hiện một cách tốt nhất
mục tiêu của dự án.
Một cách chung nhất có thể hiểu quản lý dự án là tổng thể những tác động có
hƣớng đích của chủ thể quản lý tới quá trình hình thành, thực hiện và hoạt động của
dự án nhằm đạt tới mục tiêu dự án trong những điều kiện và môi trƣờng biến động.
Một cách cụ thể hơn, quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời
gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án
hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu
cầu về kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, bằng những phƣơng pháp và điều
kiện tốt nhất cho phép.
Theo định nghĩa này, quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu là:
- Lập kế hoạch,
- Phối hợp thực hiện: Nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí,
- Giám sát các công việc dự án nhằm đạt đƣợc những mục tiêu xác định.
LẬP KẾ HOẠCH Thiết lập mục tiêu
Dự tính nguồn lực
Xây dựng kế hoạch
PHỐI HỢP THỰC HIỆN Bố trí tiến độ, thời gian
GIÁM SÁT Đo lƣờng kết quả So sánh với báo cáo Phân phối nguồn lực
Báo cáo Phối hợp các hoạt động
Giải quyết các vấn đề Khuyến khích động viên
Hình 1.1 Chu trình quản lý dự án
10
1.2.1.2. Các chức năng của Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình có những chức năng chính nhƣ sau:
- Chức năng ra quyết định: Quá trình xây dựng của dự án là một quá trình ra
quyết định có tính hệ thống, việc khởi công mỗi một giai đoạn xây dựng đều phải
dựa vào quyết định đó. Việc đƣa ra quyết định ngay từ đầu có ảnh hƣởng quan
trọng đến giai đoạn thiết kế, giai đoạn thi công cũng nhƣ sự vận hành sau khi dự án
đã đƣợc hoàn thành.
- Chức năng kế hoạch: Chức năng kế hoạch có thể đƣa toàn bộ quá trình,
toàn bộ mục tiêu và toàn bộ hoạt động của dự án vào quỹ đạo kế hoạch, dùng hệ
thống kế hoạch ở trạng thái động để điều hành và khống chế toàn bộ dự án. Sự điều
hành hoạt động công trình là sự thực hiện theo trình tự mục tiêu dự định. Chính nhờ
chức năng kế hoạch mà mọi công việc của dự án đều có thể dự kiến và khống chế.
- Chức năng tổ chức: Chức năng tổ chức nghĩa là thông qua việc xây dựng
một tổ chức dƣới sự lãnh đạo của giám đốc dự án để bảo đảm dự án đƣợc thực hiện
theo hệ thống, xác định chức trách và trao quyền cho hệ thống đó, thực hiện chế độ
hợp đồng, hoàn thiện chế độ quy định để hệ thống đó có thể vận hành một cách hiệu
quả, đảm bảo cho mục tiêu dự án đƣợc thực hiện theo kế hoạch.
- Chức năng điều hành: Quá trình quản lý dự án là sự phối hợp của rất nhiều
các bộ phận có mối quan hệ mâu thuẫn và phức tạp, do đó nếu xử lý không tốt các
mối quan hệ này sẽ tạo nên những trở ngại trong việc phối hợp hoạt động giữa các
bộ phận, ảnh hƣởng đến mục tiêu dự án. Vì vậy, phải thông qua chức năng điều
hành của quản lý dự án để tiến hành kết nối, khắc phục trở ngại, đảm bảo cho hệ
thống có thể vận hành một cách bình thƣờng.
- Chức năng khống chế: Chức năng khống chế là biện pháp đảm bảo cho việc
thực hiện mục tiêu chính của dự án công trình. Đó là vì dự án công trình thƣờng rất
dễ rời xa mục tiêu dự định, phải lựa chọn các phƣơng pháp quản lý khoa học để
đảm bảo mục tiêu đƣợc thực hiện.
1.2.1.3. Vai trò của công tác quản lý dự án
Mỗi dự án đƣợc xây dựng nhằm thực hiện những mục tiêu xác định trong
khuôn khổ nguồn lực cho trƣớc. Để thực hiện dự án cần có sự phối hợp hoạt động
11
của rất nhiều các đối tƣợng có liên quan đến dự án nhƣ Chủ đầu tƣ, nhà thầu, tƣ
vấn, các cơ quan quản lý Nhà nƣớc có liên quan,…
Các kết quả của dự án có thể có đƣợc nếu tất cả các công việc của dự án lần
lƣợt đƣợc hoàn thành. Tuy nhiên, vì tất cả các hoạt động của dự án đều có liên quan
đến nhau và có ảnh hƣởng qua lại lẫn nhau, nên nếu từng công việc đƣợc thực hiện
một cách độc lập sẽ cần rất nhiều thời gian và chi phí để trao đổi thông tin giữa các
đơn vị thực hiện. Một số công việc chỉ có thể đƣợc thực hiện khi một số công việc
khác bắt buộc phải hoàn thành trƣớc nó và phải hoàn thành trong khuôn khổ chất
lƣợng cho phép. Do đó, việc thực hiện dự án theo cách này không thể kiểm soát nổi
tiến độ dự án, cũng nhƣ khó có thể đảm bảo các điều kiện về chi phí và chất lƣợng.
Nhƣ vậy, mọi dự án đều cần có sự phối hợp hoạt động của tất cả các đối
tƣợng liên quan đến dự án một cách hợp lý. Cơ chế phối hợp đó chính là quá trình
quản lý dự án, dự án càng phức tạp và có quy mô càng lớn thì càng cần đƣợc tổ
chức quản lý một cách khoa học.
Nói cách khác, công tác QLDA chính là việc áp dụng các phƣơng pháp, công
cụ khác nhau, trong sự phù hợp với các quy định, các văn bản pháp lý của Nhà nƣớc
có liên quan đến dự án để phối hợp hoạt động giữa các đối tƣợng hữu quan của dự
án, nhằm đạt đƣợc mục tiêu hoàn thành dự án với chất lƣợng cao nhất, trong thời
gian nhanh nhất và với chi phí thấp nhất có thể.
Công tác QLDA hợp lý và khoa học sẽ giúp chủ đầu tƣ đạt đƣợc các mục
tiêu đã định của dự án với hao tổn nguồn lực ít hơn dự kiến, có thể là trong thời gian
ngắn hơn với chi phí thấp hơn, từ đó làm tăng hiệu quả đầu tƣ vốn của xã hội; hoặc
là, cùng các điều kiện về thời gian, chi phí nhân lực đã giới hạn, công tác quản lý tốt
cho phép nâng cao chất lƣợng dự án. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối
với các dự án đầu tƣ xây dựng có quy mô lớn khi mà chất lƣợng các công trình xây
dựng không đảm bảo có thể gây ra những tổn thất lớn cho chủ đầu tƣ, nhà nƣớc và
xã hội.
Ngƣợc lại, nếu công tác QLDA đƣợc thực hiện thiếu khoa học, dự án có thể
phải tốn nhiều nguồn lực hơn để hoàn thành hoặc hoàn thành với chất lƣợng không
12
đảm bảo, gây nhiều thất thoát lãng phí cho xã hội và có thể để lại những hậu quả
nghiêm trọng, nhất là với các dự án xây dựng công trình công cộng quy mô lớn
đƣợc thực hiện bởi nguồn vốn của Nhà nƣớc.
Chính vì vậy, nâng cao hiệu quả công tác QLDA luôn luôn là nhiệm vụ quan
trọng của mọi đối tƣợng liên quan đến dự án. Những biện pháp cải tiến công tác tổ
chức QLDA, hoàn thiện các công cụ hỗ trợ quá trình QLDA,… từ lâu đã nhận đƣợc
sự quan tâm của nhiều nhà quản lý tâm huyết.
Công tác QLDA đầu tƣ xây dựng công trình là quá trình phức tạp, phải có sự
phối hợp chặt chẽ của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác liên quan; đòi hỏi phải
có sự phát triển sâu rộng và mang tính chuyên nghiệp mới đáp ứng nhu cầu xây
dựng các công trình xây dựng ở nƣớc ta trong thời gian tới.
1.2.2 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quản lý dự án đƣợc tiến hành ở tất cả các giai đoạn của chu trình dự án. Tùy
theo chủ thể quản lý dự án phân thành: quản lý vĩ mô dự án và quản lý vi mô dự án.
Đối với quản lý vĩ mô dự án, chủ thể quản lý Nhà nƣớc và các cấp chính
quyền, các cơ quan chức năng của dự án. Quản lý vĩ mô cũng đƣợc thực hiện ở tất
cả các giai đoạn: chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ, kết thúc thực hiện khai thác dự
án và quản lý về giá xây dựng.
Đối với quản lý vi mô dự án, chủ thể quản lý là chủ đầu tƣ hoặc đại diện hợp
pháp của chủ đầu tƣ. Nội dung quản lý của chủ đầu tƣ có thể đƣợc phân chia theo
các giai đoạn của dự án đầu tƣ hoặc theo các khía cạnh của dự án.
Chu trình sống của mọi dự án xây dựng đều phải chịu sự tác động mạnh mẽ
của 3 điều kiện ràng buộc chặt chẽ: Ràng buộc về thời gian; ràng buộc về nguồn
lực; ràng buộc về chất lƣợng, (tức là dự án xây dựng phải có mục tiêu xác định về
khả năng sản xuất, trình độ kỹ thuật và hiệu quả sử dụng). Dựa trên 3 điều kiện ràng
buộc trên, QLDA đƣợc chia làm 3 lĩnh vực chính nhƣ sau:
1.2.2.1 Quản lý thời gian và tiến độ dự án
13
Thực hiện dự án trong phạm vi thời gian đã hoạch định là một trong những
mục tiêu quan trọng nhất của QLDA xây dựng. Công việc quản lý thời gian và tiến
độ thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng phải trả lời đƣợc các câu hỏi chủ yếu sau:
- Cần bao nhiêu thời gian để thực hiện hoàn thành toàn bộ dự án?
- Khi nào bắt đầu? Khi nào kết thúc mỗi công việc thuộc dự án?
- Cần tập trung chỉ đạo những công việc nào (công việc đƣợc ƣu tiên thực
hiện) để đảm bảo thực hiện hoàn thành đúng hạn dự án nhƣ đã hoạch định?
- Những công việc nào có thể kéo dài và có thể kéo dài bao lâu mà vẫn
không làm chậm tiến độ thực hiện dự án?
- Có thể rút ngắn tiến độ thực hiện dự án đƣợc không? Nếu có thì có thể rút
ngắn thời gian thực hiện những công việc nào và thời gian rút ngắn là bao lâu?
Đối với các dự án đầu tƣ xây dựng, công tác quản lý thời gian và tiến độ có
vai trò hết sức quan trọng; là cơ sở cho việc quản lý chi phí và nguồn lực, đồng thời
là căn cứ để phối kết hợp các bên có liên quan trong việc tổ chức thực hiện dự án.
Quy trình quản lý thời gian và tiến độ thực hiện dự án bao gồm các bƣớc
công việc đƣợc thể hiện thông qua sơ đồ sau:
14
QUẢN LÝ THỜI GIAN
2. Sắp xếp các hoạt động 2.1. Đầu vào - Danh sách hoạt động - Mô tả sản phẩm - Trình tự thực hiện công việc bắt buộc - Các nhân tố tác động bên ngoài 2.2. Công cụ và kỹ thuật - Phƣơng pháp sơ đồ mạng AON - Phƣơng pháp sơ đồ mạng AOA 2.3. Đầu ra - Biểu đồ mạng của dự án - Cập nhật danh mục hoạt động
1. Xác định các hoạt động 1.1. Đầu vào - Cấu trúc phân chia dự án - Báo cáo phạm vi dự án - Các thông tin của dự án tƣơng tự - Những yếu tố ràng buộc và giả định 1.2. Công cụ và kỹ thuật - WBS (cơ cấu phân chia công việc) - WBS của một số dự án tƣơng tự 1.3. Đầu ra - Danh sách hoạt động - tính toán chi tiết hỗ trợ - Cập nhật cấu trúc phân chia DA
4. Xây dựng lịch làm việc 4.1. Đầu vào - Sơ đồ mạng của dự án - Ƣớc tính thời gian thực hiện từng công việc - Yêu cầu về nguồn, mô tả - Những yếu tố hạn chế, giả định 4.2. Công cụ và kỹ thuật tích - Phân toán học, giảm thời gian thực hiện dự án - Phần mềm quản lý dự án 4.3. Đầu ra - Lịch thực hiện, kế hoạch quản thời lý gian, cập nhật các nguồn lực yêu cầu
3. Ƣớc tính thời gian thực hiện dự án 3.1. Đầu vào - Danh sách hoạt động - Những giả định và yêu cầu về nguồn lực - Khả năng sẵn sàng các nguồn lực - Thông tin của các dự án trƣớc 3.2. Công cụ và kỹ thuật - Đánh giá của chuyên gia - Đánh giá tổng thể, tính toán thời gian thực hiện 3.3. Đầu ra - Ƣớc tính thời gian thực hiện hoạt động - Cập nhật danh mục hoạt động
5. Kiểm soát lịch trình dự án 5.1. Đầu vào - Lịch thực hiện dự án, các báo cáo tiến độ, yêu cầu thay đổi kế hoạch quản lý thời gian 5.2. Công cụ và kỹ thuật - Hệ thống kiểm soát những thay đổi lịch thực hiện công việc - Cách tính độ sai lệch thời gian, phần mềm quản lý dự án 5.3. Đầu ra - Cập nhật lịch thực hiện công việc, điều chỉnh các hoạt động - Các bài học kinh nghiệm
Hình 1.2 Quy trình quản lý thời gian và tiến độ
1.2.2.2. Quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí dự án xây dựng công trình là tập hợp các biện pháp nhằm
đảm bảo thực hiện hoàn thành dự án xây dựng trong phạm vi ngân sách đã đƣợc
hoạch định từ trƣớc.
15
Tổng chi phí của dự án bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp và chi phí
dự phòng. Trong đó:
- Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí nhân công sản xuất, chi phí nguyên vật
liệu và những khoản chi phí trực tiếp khác liên quan đến công việc thực hiện dự án.
- Chi phí gián tiếp bao gồm chi phí quản lý, khấu hao thiết bị văn phòng,
những khoản chi phí cố định và biến đổi khác mà có thể giảm đƣợc nếu thời gian
thực hiện dự án đƣợc rút ngắn.
- Chi phí dự phòng bao gồm: Chi phí dự phòng cho khối lƣợng công việc
phát sinh; chi phí dự phòng cho yếu tố trƣợt giá trong thời gian thực hiện dự án.
Thực tiễn quản lý cho thấy, luôn luôn có hiện tƣợng đánh đổi giữa thời gian
và chi phí. Nếu tăng cƣờng giờ lao động, tăng thêm số lƣợng máy móc thiết bị thì
tiến độ thực hiện các công việc của dự án có thể đƣợc đẩy nhanh. Tuy nhiên tăng
thêm nguồn lực làm tăng chi phí trực tiếp.
Ngƣợc lại đẩy nhanh tiến độ dự án làm giảm những khoản chi phí gián tiếp
và đôi khi cả những khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên, không phải
tất cả các công việc đƣợc đẩy nhanh đều đem lại kết quả mong muốn. Do đó, có
sự tính toán cân đối, hợp lý giữa thời gian và chi phí là yêu cầu đặt ra đối với nhà
quản lý.
Quản lý chi phí dự án xây dựng đƣợc thực hiện trong tất cả các giai đoạn
khác nhau của chu trình dự án. Trong mỗi giai đoạn cụ thể, quản lý chi phí lại có vai
trò khác nhau và đƣợc thực hiện khác nhau.
16
Quy trình quản lý chi phí dự án đƣợc thực hiện ở sơ đồ sau:
QUẢN LÝ CHI PHÍ
thảo
kế nguồn
tả các lực đòi
3. Dự ngân sách 3.1. Đầu vào - Ƣớc tính chi phí - WBS - Lịch thực hiện dự án 3.2. Công cụ và kỹ thuật - Công cụ và kỹ thuật ƣớc tính chi phí 3.3. Đầu ra - Chi phí cơ sở (chi kế phí hoạch ban đầu)
4 Kiểm soát chi phí 4.1. Đầu vào - Chi phí kế hoạch, các báo cáo tài chính - Các yêu cầu thay đổi - Kế hoạch quản lý chi phí 4.2. Công cụ và kỹ thuật - Hệ thống kiểm tra thay đổi chi phí - Phƣơng pháp xác định độ lệch chi phí - Các kế hoạch tính bổ xung, toán nền móng 4.3. Đầu ra - Ƣớc tính chi phí điều chỉnh - Tính toán lại ngân sách - Ƣớc tính tổng chi phí dự án
2. Ƣớc tính chi phí 2.1. Đầu vào - WBS (Cơ cấu phân chia công việc) - Các nguồn lực đòi hỏi - Đơn giá ƣớc từng tính cho công việc - Thông tin của các dự án tƣơng tự 2.2. Công cụ và kỹ thuật -Công thức toán học - Phầm mềm Exel 2.3. Đầu ra - Ƣớc tính chi phí - Các tính toán chi tiết hỗ trợ - Kế hoạch quản lý chi phí
Lập 1. hoạch lực 1.1. Đầu vào - WBS (Cơ cấu phân chia công việc) - Các thông tin tƣơng tự của dự án trƣớc - Giới hạn phạm vi - Mô nguồn hỏi - Chiến lƣợc tổ chức thực hiện 1.2. Công cụ và kỹ thuật - Đánh giá của chuyên gia - Đề xuấtnhiều phƣơng án lựa chọn 1.3. Đầu ra - Các nguồn lực đòi hỏi Hình 1.3 Quy trình quản lý chi phí dự án
1.2.2.3. Quản lý chất lượng dự án
Quản lý chất lƣợng dự án xây dựng công trình là quá trình liên tục, xuyên suốt
toàn bộ chu trình dự án từ giai đoạn hình thành cho đến khi kết thúc chuyển sang giai
đoạn vận hành. Quản lý chất lƣợng dự án đƣợc thực hiện thông qua một hệ thống các
biện pháp kinh tế, công nghệ, tổ chức, …thông qua một cơ chế nhất định và các tiêu
chuẩn định mức, hệ thống kiểm soát, các chính sách khuyến khích,…
17
Quản lý chất lƣợng dự án là trách nhiệm chung của tất cả các thành viên, tất
cả cấp trong đơn vị, đồng thời cũng là trách nhiệm chung của các cơ quan có liên
quan đến dự án bao gồm chủ đầu tƣ, các nhà thầu, các nhà tƣ vấn, các đối tƣợng
hƣởng lợi từ dự án,…
Công tác quản lý chất lƣợng dự án xây dựng bao gồm những nội dung chủ
yếu sau:
- Thẩm tra thiết kế và quy hoạch;
- Kiểm định chất lƣợng vật liệu, bán thành phẩm và thiết bị của CTXD;
- Tổ chức kiểm tra giám sát tại hiện trƣờng trong quá trình thi công xây lắp;
- Tổ chức đánh giá chất lƣợng công trình sau khi hoàn thành.
Quy trình quản lý chất lƣợng dự án đƣợc thể hiện thông qua sơ đồ dƣới đây:
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
soát
chất
2.Đảm bảo chất lƣợng 2.1. Đầu vào - Kết qủa các biện pháp quản lý chất lƣợng - Các chỉ tiêu vận hành 2.2. Công cụ và kỹ thuật - Công cụ kỹ thuật quản lý kế hoạch chất lƣợng - Biểu mẫu kiểm tra chất lƣợng 2.3. Đầu ra - Cải tiến chất lƣợng
1. Lập KH chất lƣợng 1.2. Đầu vào - Mô tả sản phẩm - Các tiêu chuẩn và quy định 1.2. Công cụ và kỹ thuật - Phân tích chi phí, lợi ích - Các tiêu chuẩn - Kinh nghiệm 1.3. Đầu ra - Kế hoạch quản lý chất lƣợng - Xác định các chỉ tiêu vận hành - Danh mục nghiệm thu - Đầu ra của các quy trình
3. Kiểm lƣợng 3.1. Đầu vào - KH quản lý chất lƣợng tiêu - Xác định các chuẩn nghiệm thu - Danh mục các tiêu chuẩn nghiệm thu 3.2. Công cụ và kỹ thuật - Thanh tra, giám sát, kiểm tra - Biểu đồ - Phân tích xu thế, phân tích nhân - quả 3.3. Đầu ra - Cải thiện chất lƣợng - Quy định nghiệm thu - Hoàn tất bảng nghiệm thu nhƣ trong danh mục
Hình 1.4 Quy trình quản lý chất lƣợng
18
1.2.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí - chất lượng - thời gian trong xây dựng công trình
Chi phí xây dựng công trình, chất lƣợng công trình xây dựng và thời gian xây
dựng là 3 mục tiêu quan trọng nhất của QLDA đầu tƣ XDCT. Đây là 3 yếu tố không
thể tách rời vì chúng có quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau.
Mối quan hệ giữa chi phí - chất lƣợng - thời gian là mối quan hệ rất phức tạp,
có thể xem xét trên nhiều góc độ lợi ích khác nhau. Ta chỉ xem xét mối quan hệ này
theo góc độ QLDA đầu tƣ xây dựng, tức là góc độ lợi ích của chủ đầu tƣ xây dựng
công trình.
Chất lƣợng công trình xây dựng là các thuộc tính của công trình làm thỏa
mãn các mục tiêu của việc đầu tƣ xây dựng công trình đã đƣợc đặt ra. Các thuộc
tính này đƣợc thể hiện bằng các chỉ tiêu phản ảnh giá trị sử dụng và công năng của
công trình xây dựng nhƣ tuổi thọ của công t nh, quy mô công t nh, độ chắc chắn,
tính hợp lý, mức tiện nghi, mức đáp ứng yêu cầu sử dụng…Tùy thuộc vào từng loại
công trình xây dựng và yêu cầu sử dụng mà lựa chọn các chỉ tiêu phản ánh chất
lƣợng của công trình cho phù hợp.
Chi phí đầu tƣ xây dựng công trình phụ thuộc vào chất lƣợng công trình xây
dựng và phát sinh theo từng giai đoạn của quá trình hình thành công trình xây dựng.
Cần phải nhận thấy một đặc điểm rất quan trọng là cƣờng độ chi phí tăng dần theo
thời gian. Ở giai đoạn nghiên cứu đầu tƣ và thiết kế xây dựng công trình thì mức độ
chi phí không lớn. Chi phí chủ yếu lại tập trung ở giai đoạn thi công xây lắp. Ở giai
đoạn nghiên cứu đầu tƣ và thiết kế thì các quyết định quản lý không ảnh hƣởng
nhiều đến chi phí nhƣng lại có ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng. Còn ở giai đoạn
thi công thì ngƣợc lại.
Thời gian xây dựng công trình có vai trò rất quan trọng đối với hiệu quả của
công trình xây dựng. Kéo dài thời gian xây dựng công trình chắc chắn sẽ làm tăng
chi phí đầu tƣ xây dựng công trình, làm lỡ cơ hội khai thác công trình với hiệu quả
cao, làm tăng rủi ro cho đầu tƣ xây dựng công trình nhƣ rủi ro về trƣợt giá. Nếu thời
gian xây dựng công trình đƣợc rút ngắn sẽ giảm đƣợc thiệt hại do ứ đọng vốn đầu tƣ
xây dựng công trình, giảm đƣợc chi phí trả lãi vay trong giai đoạn xây dựng, sớm
19
đƣa công trình vào khai thác sử dụng để phát huy hiệu quả, tránh đƣợc những rủi ro
của quá trình đầu tƣ.
Ngoài ra, Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình không chỉ gói gọn trong
3 lĩnh vực chính trên mà còn phải đạt đƣợc các mục tiêu khác nhƣ an ninh, an toàn
lao động và bảo vệ môi trƣờng.
1.2.2.5. Chu trình Quản lý dự án
Chu trình quản lý dự án xây dựng có thể chia thành 5 giai đoạn nhƣ sau:
* Giai đoạn đấu thầu và ký kết hợp đồng: Mục tiêu quản lý cuối cùng của
giai đoạn này là ký kết hợp đồng bao thầu công trình. Quá trình đấu thầu cần phải
đƣợc thực hiện theo đúng quy trình và các quy định của pháp luật và phải đảm bảo
lựa chọn đƣợc nhà thầu phù hợp đáp ứng đƣợc các yêu cầu dự án đặt ra.
Trong chu trình các bƣớc thực hiện quản lý dự án, việc lựa chọn nhà thầu
xây dựng có một ý nghĩa rất quan trọng. Vì quá trình thực hiện các dự án xây dựng
luôn luôn tiềm ẩn và nảy sinh nhiều yếu tố rủi ro cả trong kỹ thuật lẫn tài chính có
thể làm sai lệch tiến độ dự án. Kinh nghiệm của nhiều nhà quản lý lâu năm đã chỉ ra
rằng, biện pháp cơ bản để rút ngắn thời gian thực hiện các dự án chính là khả năng
phối hợp tốt giữa những con ngƣời cụ thể với toàn bộ các công việc của dự án ngay
từ thời điểm đầu tiên đến khi kết thúc công trình. Do đó, các nhà thầu đƣợc lựa chọn
nếu đạt đƣợc các tiêu chuẩn yêu cầu cả về trình độ, năng lực lẫn khả năng tổ chức,
sẽ là một trong các yếu tố căn bản giúp đẩy nhanh tiến độ dự án mà vẫn đảm bảo
chất lƣợng công trình xây dựng.
Do đó, giai đoạn đấu thầu là một giai đoạn vô cùng quan trọng và cần nhận
đƣợc sự quan tâm thích đáng của mọi tổ chức quản lý dự án.
* Giai đoạn chuẩn bị thi công: Sau khi đơn vị mời thầu và đơn vị thi công ký
kết đƣợc hợp đồng bao thầu công trình và chính thức xác lập quan hệ giao dịch cần
lập ra một Ban giám đốc dự án. Sau đó tiến hành phối hợp với các cấp kinh doanh
và quản lý doanh nghiệp, với chủ doanh nghiệp, tiến hành chuẩn bị thi công giúp
công trình có đầy đủ những điều kiện cơ bản để khởi công và thi công liên tục mà
không bị gián đoạn.
20
* Giai đoạn thi công: Đây là quá trình thực thi từ lúc khởi công đến lúc công
trình hoàn thành. Trong quá trình này, Ban giám đốc dự án vừa là cơ quan ra quyết
định, vừa là cơ quan chịu trách nhiệm. Mục tiêu của giai đoạn này là hoàn thành
toàn bộ những nhiệm vụ thi công đƣợc quy định trong hợp đồng, đạt đƣợc những
điều kiện về nghiệm thu và bàn giao công trình.
* Giai đoạn nghiệm thu, bàn giao và quyết toán: Giai đoạn này đƣợc tiến
hành nhịp nhàng, đồng bộ với giai đoạn nghiệm thu của dự án công trình. Mục tiêu
của nó là tiến hành tổng kết, đánh giá thành quả dự án, kết thúc quan hệ giao dịch.
* Giai đoạn dịch vụ sau thi công: Đây là giai đoạn cuối cùng của quản lý dự
án thi công, tức là sau khi nghiệm thu công trình, phải tiến hành các dịch vụ kiểm
tra, bảo dƣỡng sau thi công theo thời gian đƣợc quy định trong hợp đồng, mục đích
là để đảm bảo dự án đƣợc đƣa vào vận hành thƣờng xuyên và phát huy đƣợc tối đa
hiệu quả của công trình.
1.2.2.6. Quản lý dự án nhìn từ góc độ của các chủ thể tham gia
Trong quản lý dự án, đặc biệt đối với các dự án có xây dựng công trình, có
rất nhiều các chủ thể tham gia. Các chủ thể chủ yếu là: chủ đầu tƣ, nhà tƣ vấn và
nhà thầu. Các chủ thể này có những mục tiêu, lợi ích khác nhau nhƣng lại có mối
quan hệ tác động qua lại, ràng buộc và phụ thuộc lẫn nhau khi thực thi trách nhiệm,
nghĩa vụ hợp đồng của mình đối với dự án. Mọi nỗ lực của các chủ thể này đều
hƣớng tới việc biến quyết định đầu tƣ thành hiện thực theo mục tiêu của dự án.
* Quản lý thực hiện dự án của Chủ đầu tƣ: Chủ đầu tƣ là ngƣời nhận biết
đƣợc nhu cầu hoặc cơ hội của dự án và muốn biến ý tƣởng đó thành hiện thực. Chủ
đầu tƣ có thể là ngƣời trực tiếp cung cấp vốn, cũng có thể là ngƣời đƣợc ủy quyền
cấp vốn cho dự án. Trong trƣờng hợp chủ đầu tƣ là ngƣời đƣợc ủy quyền cấp vốn
thì ngƣời thực sự cấp vốn đƣợc gọi là ngƣời tài trợ.
Quản lý dự án là nhiệm vụ cơ bản của chủ đầu tƣ, là trung tâm các mối quan
hệ tác động. Thực chất quản lý dự án của chủ đầu tƣ bao gồm những hoạt động
quản lý của chủ đầu tƣ (hoặc của một tổ chức đƣợc chủ đầu tƣ ủy quyền). Đó là quá
trình lập kế hoạch, tổ chức quản lý các nhiệm vụ, các nguồn lực để đạt đƣợc mục
21
tiêu đề ra trong phạm vi ràng buộc về thời gian, nguồn lực và chi phí. Những chức
năng, nhiệm vụ cơ bản của chủ đầu tƣ là:
Hợp đồng với tƣ vấn thiết kế để lập dự án
Thẩm định dự án
Hoàn thiện thủ tục quyết định đầu tƣ
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ Xin chủ trƣơng đầu tƣ
Lựa chọn tƣ vấn thiết kế
Kiểm tra, phê duyệt TKKT và HSMT
Tổ chức LCNT, trình duyệt kết quả ĐT
Ký HĐXD, thực hiện GPMB, giao MB
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ
Kiểm toán, quyết toán công trình
Quản lý bảo hành công trình
GIAI ĐOẠN ĐƢA DỰ ÁN VÀO KHAI THÁC SỬ DỤNG Tổ chức nghiệm thu, bàn giao
Hình 1.5 Các nhiệm vụ cơ bản của Chủ đầu tƣ đối với dự án
22
* Quản lý thực hiện dự án của tƣ vấn:
- Các loại tƣ vấn:
Tƣ vấn là loại lao động đặc biệt, đó là kinh nghiệm, kiến thức và sự phán xét.
Lao động của tƣ vấn khó đánh giá, đo đếm và thử đƣợc những sản phẩm, dịch vụ do
họ tạo ra có ý nghĩa quan trọng. Đó là các bản thiết kế, hoạt động giám sát, lời
khuyên, sự chỉ dẫn, và phán xét… Bằng kiến thức của mình, tƣ vấn có thể trực tiếp
giúp chủ đầu tƣ và nhà thầu thực hiện các nhiệm vụ trong các khâu của dự án. Khả
năng tiết kiệm vốn đầu tƣ từ hoạt động của tƣ vấn là rất lớn, vì vậy quản lý dự án
cần biết vai trò của tƣ vấn, phải chọn đƣợc tƣ vấn có năng lực, trình độ cao, cần có
biện pháp để tƣ vấn đóng góp hiệu quả nhất vào dự án.
Trong xây dựng có các loại hình dịch vụ tƣ vấn là:
+ Lập dự án đầu tƣ xây dựng
+ Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
+ Khảo sát xây dựng
+ Thiết kế công trình
+ Giám sát thi công xây lắp
+ Kiểm định chất lƣợng xây dựng
+ Các tƣ vấn xây dựng khác.
Các dịch vụ trên có thể độc lập hoặc có thể trong cùng một hợp đồng ký kết
với chủ đầu tƣ. Để chọn đƣợc tƣ vấn phải liệt kê các tổ chức tƣ vấn có năng lực
thực hiện dịch vụ, thông tin sơ bộ cho họ về nhu cầu dịch vụ của dự án và lập danh
sách các nhà thầu tƣ vấn có nguyện vọng và xem xét các đề xuất của họ.
- Quản lý dự án của tƣ vấn quản lý dự án:
Đối với dự án lớn, đặc biệt có sử dụng vốn vay nƣớc ngoài phải có tƣ vấn
quản lý. Đây là một chủ thể thay mặt chủ đầu tƣ tác động tới tất cả các bên trong
việc thực hiện dự án, buộc họ phải làm tròn trách nhiệm của mình theo đúng hợp
đồng đã ký kết. Tƣ vấn quản lý có vai trò xuyên suốt trong toàn bộ quá trình thực
hiện dự án, tƣ vấn quản lý đƣợc xem là hoàn thành nhiệm vụ khi các mục tiêu cụ
thể của dự án đã đạt đƣợc.
23
* Quản lý thực hiện dự án của nhà thầu:
Sau khi trúng thầu và ký kết hợp đồng với chủ đầu tƣ, nhà thầu xây dựng
phải tiến hành tổ chức thi công công trình trên cơ sở nhiệm vụ đƣợc giao và hợp
đồng đã ký, phải chịu trách nhiệm toàn bộ về quá trình thi công công trình theo
đúng thiết kế, dự toán và tiến độ đƣợc duyệt, chịu sự giám sát của nhà thầu tƣ vấn
đại diện cho chủ đầu tƣ.
- Trách nhiệm của nhà thầu trong quá trình quản lý xây lắp:
+ Phải thi công đúng thiết kế:
Quy định này nhằm đảm bảo cho từng hạng mục dự án đƣợc kiến tạo theo
đúng yêu cầu của chủ đầu tƣ về kiến thức, công năng, kích thƣớc, chất lƣợng…
Muốn vậy nhà thầu phải tiếp nhận hồ sơ thiết kế đầy đủ, cặn kẽ, nghiên cứu nắm
vững thiết kế để hiểu đúng và làm đúng thiết kế.
Tuy nhiên, trong hồ sơ thiết kế có thể sai xót, khiếm khuyết. Nếu nhà thầu
phát hiện ra sai sót, cần thông báo đến tƣ vấn giám sát và bên thiết kế để bổ sung,
điều chỉnh. Nếu nhà thầu muốn thay đổi một số chi tiết của thiết kế nhƣ thay đổi
chủng loại, nhãn mác của vật liệu sử dụng vào công trình dự án mà không ảnh
hƣởng đến chất lƣợng cũng phải trình tƣ vấn giám sát để có ý kiến chấp thuận bằng
văn bản.
+ Phải thực hiện đúng các quy trình, quy phạm kỹ thuật.
+ Phải tôn trọng các quy định hiện hành về hoạt động sản xuất kinh doanh
xây lắp, thực hiện đầy đủ mọi điều khoản trong hợp đồng thi công đã ký.
+ Phải tôn trọng sự giám sát thi công từ bên ngoài của chủ đầu tƣ và của các
cơ quan chuyên môn làm chức năng quản lý Nhà nƣớc.
- Nhiệm vụ của nhà thầu:
+ Lập tiến độ thi công chi tiết.
+ Lập kế hoạch tác nghiệp và giao nhiệm vụ cho các đơn vị đƣợc điều động
tham gia (làm rõ các nhiệm vụ chuẩn bị kỹ thuật và cung ứng, sản xuất phụ trợ,
công tác xây lắp).
24
+ Điều hành và điều độ mọi hoạt động sản xuất và diễn biến sản xuất hàng ngày
theo kế hoạch tác nghiệp đã lập, đặc biệt là phối hợp các hoạt động trên công trƣờng.
+ Thực hiện các thủ tục nghiệm thu và chuyển giao công đoạn, nghiệm thu
và bàn giao trung gian, nghiệm thu - bàn giao kết thúc hợp đồng và bảo hành công
trình theo quy định.
+ Ghi chép, lƣu trữ số liệu, nhật ký thi công.
Quản lý thực hiện dự án tốt giúp nhà thầu hạ giá thành công trình, tăng lợi
nhuận. Muốn vậy, nhà thầu có trách nhiệm làm đầy đủ các thủ tục và nội dung văn
bản thiết kế tổ chức thi công theo quy định của Nhà nƣớc và của chủ đầu tƣ, phải
thiết lập đƣợc hệ thống quản lý và biện pháp phối hợp tốt nhất các hoạt động sản
xuất xây dựng từ khi khởi đầu đến khi kết thúc sao cho hoạt động xây dựng luôn
luôn ở trạng thái đƣợc quản lý và kiểm soát toàn diện, chặt chẽ nhằm tối ƣu hóa các
lợi ích đã thể hiện trong hợp đồng của cả hai phía và lợi ích của xã hội.
Tóm lại, tất cả các bên Chủ đầu tƣ, tƣ vấn, nhà thầu đều tham gia vào các nội
dung của quản lý dự án nhƣng từ các góc độ khác nhau, mức độ khác nhau, thể hiện
quyền lợi và trách nhiệm của từng thành viên.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Có rất nhiều các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. Sau đây
là các nhân tố chính ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng:
- Nhân tố về môi trƣờng bên ngoài: Bao gồm điều kiện tự nhiên, môi trƣờng
chính trị, môi trƣờng xã hội, môi trƣờng công nghệ, yếu tố pháp luật ảnh hƣởng đến
thành quả dự án.
- Nhân tố về sự hỗ trợ của các tổ chức bên ngoài dự án: Các yếu tố liên quan
đến tổ chức bên ngoài ảnh hƣởng đáng kể đến thành quả dự án nhƣ: Chính quyền
địa phƣơng (trong công tác giải phóng mặt bằng, giải quyết các thủ tục pháp lý liên
quan…); các đơn vị trong và ngoài ngành trong công tác giải quyết các vấn đề thủ
tục liên quan khi triển khai dự án.
25
- Nhân tố về sự hỗ trợ của các tổ chức bên trong dự án: Hỗ trợ của cơ quan
cấp cao, sự hỗ trợ của cơ cấu tổ chức, của nhà quản lý chức năng và sự hỗ trợ của
ngƣời đứng đầu dự án.
- Nhân tố về năng lực các tổ chức tham gia dự án: Đơn vị tƣ vấn thiết kế, đơn
vị tƣ vấn giám sát, đơn vị thi công có ảnh hƣởng rất lớn đến quản lý dự án và sự
thành bại của dự án.
- Nhân tố về năng lực nhà quản lý dự án và năng lực thành viên tham gia dự
án: Việc chọn một nhà quản lý cho dự án, tiêu chí quan trọng nhất là năng lực về kỹ
thuật và kỹ năng quản lý; đặc biệt nhà quản lý quan trọng trong giai đoạn lập kế
hoạch. Năng lực thành viên quản lý dự án cũng đóng vai trò quan trọng trong giai
đoạn thực hiện dự án.
- Nhân tố về đặc trƣng dự án: Về mục tiêu dự án, quy mô dự án, giá trị dự án,
tính độc nhất của dự án, độ khó của dự án, mức độ quan trọng của dự án, tính cấp
thiết của dự án cũng ảnh hƣởng đến quản lý dự án.
1.3. Cơ sở thực tiễn của Quản lý dự án đầu tƣ và các bài học kinh nghiệm
1.3.1. Thực tiễn công tác QLDA ở các địa phương khác
Tại tỉnh Vĩnh Phúc giáp với tỉnh Phú Thọ cũng thành lập các Ban QLDA
quản lý các DA theo chuyên ngành giống nhƣ tỉnh Phú Thọ, tuy nhiên nguồn thu
ngân sách tại tỉnh Vĩnh Phúc là rất lớn nên đã đầu tƣ xây dựng rất nhiều các DA.
Các Ban QLDA của tỉnh Vĩnh Phúc thƣờng quản lý với số vốn lớn, quản lý các DA
cũng rất hiệu quả và chuyên nghiệp.
Tại Bộ NN và PTNT có các ban nhƣ: Ban quản lý các DA NN, Ban QLDA lâm
nghiệp, Ban QLDA CPO. Các Ban này thƣờng quản lý với số vốn rất lớn, với nhiều
loại vốn khác nhau nhƣ: vốn Bộ, vốn ngân sách Nhà nƣớc, vốn vay; tính chuyên
nghiệp trong công việc cao, khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ tốt nên các DA do các
Ban QLDA trên sau khi hoàn thành thƣờng đƣợc đánh giá có chất lƣợng cao.
Trên địa bàn các huyện của tỉnh Phú Thọ đều có các Ban QLDA quản lý các
DA lớn nhỏ khác nhau, đa số cán bộ của các Ban QLDA này đều làm việc ở chế độ
kiêm nhiệm, Trƣởng các ban thƣờng do Phó chủ tịch UBND huyện điều hành, giá
26
trị giải ngân các DA hàng năm trung bình từ 100 đến 300 tỷ đồng. Công tác QLDA
tại Ban QLDA các huyện trên địa bàn tỉnh về cơ bản thực hiện chƣa đƣợc tốt ở các
nội dung: nhƣ quản lý chất lƣợng, quản lý chi phí và quản lý tiến độ thi công…
Trong toàn tỉnh hiện nay có các Ban QLDA quản lý các DA theo chuyên ngành,
các Ban này do UBND tỉnh thành lập nhƣ: Ban QLDA công trình xây dựng NN và
PTNT, Ban QLDA giao thông, Ban QLDA xây dựng… Công tác QLDA tại Ban
QLDA tỉnh về cơ bản đã quản lý tƣơng đối tốt các nội dung: nhƣ quản lý chất lƣợng,
quản lý chi phí đầu tƣ tuy nhiên công tác quản lý về môi trƣờng vẫn còn yếu.
1.3.2. Các bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
Các đề tài trên đã nghiên cứu sâu về công tác QLDA trên địa bàn các tỉnh,
luận văn đã chỉ ra những thành tựu đạt đƣợc, những tồn tại hạn chế và rút ra đƣợc
bài học kinh nghiệm từ đó có những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác QLDA
tại các đơn vị nghiên cứu. Tuy nhiên trong các đề tài trên vẫn còn những nội dung
chƣa đƣợc đề cập nghiên cứu một cách toàn diện, nhƣ đề tài: Hoàn thiện công tác
đấu thầu xây dựng cơ bản của Chi cục Đề điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Phú
Thọ do tác giả Tôn Đức Hạnh thực hiện năm 2015 đã chƣa nghiên cứu và phân loại
ra các DA sử dụng các nguồn vốn khác nhau do Chi cục Đề điều và Phòng chống
lụt bão tỉnh Phú Thọ quản lý. Ví dụ: các DA sử dụng nguồn vốn của Bộ Nông
nghiệp và PTNT trong quá trình tổ chức đấu thầu ngoài những quy định chung theo
Luật đấu thầu thì còn phải tuân theo các hƣớng dẫn. Do đó tác giả chƣa chỉ ra đƣợc
những bất cập trong các quy định trên để có những giải pháp thực hiện.
27
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Tiến trình nghiên cứu
Để có một tiến trình nghiên cứu phù hợp với nội dung cần nghiên cứu của đề
tài “Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ ”trƣớc hết đi vào
xem xét các vấn đề mấu chốt có liên quan đến công tác quản lý dự án các công trình
trên địa bàn. Đồng thời nghiên cứu các yếu tố làm ảnh hƣởng đến công tác quản lý
dự án đầu tƣ về công trình đê điều. Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu đƣợc các vấn đề
mấu chốt có liên quan ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án đầu tƣ các công trình
đê điều ở Ban quản lý dự án đê điều tỉnh Phú Thọ..
Để nội dung các vấn đề cần nghiên cứu của đề tài đƣợc logíc và các tài liệu
tóm tắt có độ tin cậy, độ chính xác cao. Từ đây phải thiết kế các câu hỏi liên quan
đến nội dung cần nghiên cứu của đề tài, để điều tra khảo sát các cán bộ làm công tác
quản lý của dự án. Thu thập những ý kiến của các đối tƣợng cần nghiên cứu nói
trên, cho ta đƣợc các ý kiến phản hồi về nội dung các câu hỏi cần điều tra nghiên
cứu. Đây là nền tảng, là cơ sở dữ liệu có độ tin cậy cao cho việc điều chỉnh các nội
dung, các yếu tố làm ảnh hƣởng đến công tác quản lý và các giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý dự án đầu tƣ các công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2.2 Nội dungnghiên cứu
Luận văn vận dụng cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ nhân lực trong công tác
thực hiện làm dự án kết hợp với điều tra thực tế bằng cách phỏng vấn và phát phiều
điều tra dƣới dạng bảng hỏi để phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ
công trình hiện tại, qua đó tìm ra những vấn đề chƣa hợp lý, những hạn chế tồn tại.
Từ đó kết hợp với phân tích mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, cân đối giữa
các hạng mục ƣu tiên đầu tƣ phục vụ cho đê điều trong thời gian tới để đƣa ra giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý chung.
2.2.1 Các tài liệu cần thu thập
Tài liệu bên ngoài:
28
+ Nội dung lý luận về công tác quản lý dự án trong tài liệu, giáo trình về quản
lý dự án.
+ Các quy định, yêu cầu về quản lý dự án đầu tƣ các công trình.
+ Tài liệu về Ban quản lý dự án đê điều; Cơ quan quản lý Nhà nƣớc về đê
điều:
+ Thông tin về lịch sử hình thành và phát triển của Chi cục đê điều và PCLB;
Ban quản lý dự án đê điều, mục tiêu hoạt động, cơ cấu tổ chức, tình hình đội ngũ
cán bộ làm dự án hiện tại, các công trình đã và đang đƣợc giao thực hiện.
+ Thông tin về quy mô, các quy hoạch phòng chống lũ gắn với quy hoạch
phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011– 2015.
+ Thông tin về chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016 – 2020.
2.2.2 Các phương pháp thu thập số liệu
Nguồn dữ liệu thứ cấp
+ Các điều Luật, nghị định của Quốc hội, Chính phủ về quản lý dự án.
+ Các cuốn sách, giáo trình, tài liệu về công tác quản lý.
+ Các tài liệu sẵn có của Chi cục đê điều và PCLB tỉnh Phú thọ: tài liệu giới
thiệu về chi cục; các báo cáo tổng kết, kế hoạch trung hạn về đầu tƣ các công trình
đê điều; quy hoạch đê điều giai đoạn 2010 đến 2020; các sổ tay hƣớng dẫn và các
hồ sơ của các đơn vị thực hiện dự án.
+ Nguồn dữ liệu sơ cấp: đây là nguồn dữ liệu đƣợc thu thập thông qua phỏng
+ Đối tƣợng phỏng vấn: Ban quản lý dự án điều, lãnh đạo chi cục đê điều và
vấn và bảng câu hỏi điều tra lấy ý kiến từ cá nhân.
PCLB tỉnh Phú Thọ. Nội dung phỏng vấn về định hƣớng phát triển và hoàn thiện
quản lý dự án đầu tƣ các công trình đê điều trong những năm tiếp theo.
+ Đối tƣợng khảo sát: Những ngƣời dân đƣợc hƣởng lợi từ dự án.
Nội dung khảo sát: đánh giá hiệu quả công tác quản lý dự án công trình đầu tƣ
có hiệu quả hay không và có gây lãng phí trong quá trình thực hiện.
Dự kiến số phiếu điều tra trong khoảng100 phiếu, và có khoảng 10 câu hỏi.
Phƣơng pháp khảo sát là phát phiếu điều tra trực tiếp và phỏng vấn ghi âm.
29
2.3 Cách thức tiến hành
Sau khi tìm hiểu và lựa chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý dự án đầu tư các
công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ”, tác giả tiến hành thiết kế bảng câu hỏi khảo
sát công tác quản lý dự án đầu tƣ tại Ban quản lý dự án, sau đó phát phiếu điều tra
cho đối tƣợng là các tổ chức, cá nhân trong vùng thực hiện dự án và những tổ chức,
cá nhân đƣợc hƣởng lợi trực tiếp từ dự án bằng nhiều cách khác nhau nhƣ:
Xin gặp trực tiếp đối tƣợng khảo sát, phát phiếu khảo sát và nhờ đối tƣợng
này điền đầy đủ thông tin cần thiết
Gửi email bảng câu hỏi khảo sát cho đối tƣợng khảo sát.
2.3.1 Mục tiêu khảo sát
Đánh giá mức độ hài lòng và chƣa hài lòng của các tổ chức, cá nhân trong quá
trình thực hiện dự án và đánh giá công tác quản lý của đội ngũ cán bộ làm công tác
quản lý dự án đầu tƣ các công trình đê điều.. Từ đó đƣa ra các giải pháp phù hợp
với tình hình quy hoạch, biện pháp công trình trƣớc thực tế của từng sự cố xảy ra.
2.3.2 Nội dung câu hỏi điều tra khảo sát
Số lƣợng mẫu: chọn 100 bảng khảo sát.
Số lƣợng câu hỏi: sắp xếp 4 câu hỏi theo trình tự:
Thứ nhất câu hỏi mở nhằm diễn tả những ý dễ trả lời, gây đƣợc thiện cảm.
Thứ hai câu hỏi hâm nóng nhằm gây cho ngƣời nhớ và bắt đầu suy nghĩ về
những vấn đề liên quan.
Thứ ba là những dạng câu hỏi đặc thù với mục đích nhấn vào trọng tâm
cảm xúc, thái độ ngƣời đƣợc phỏng vấn.
Thứ tƣ là đƣa ra các giả thuyết để lấy thông tin phản hồi khi dự án hoàn
thành đƣa vào xử dụng.
2.3.3 Đối tượng được điều tra khảo sát
Các tổ chức, cá nhân ảnh hƣởng và chịu tác động trực tiếp từ dự án.
2.3.4 Phạm vi và phương pháp khảo sát
Phạm vi khảo sát: Lãnh đạo, cán bộ ban quản lý dự án đê điều, các cá nhân
nằm trong vùng ảnh hƣởng của dự án.
30
Phƣơng pháp: sử dụng bảng câu hỏi điều tra, khảo sát. Trong đó, câu hỏi khảo sát
bao gồm 2 loại thang đo: thang đo định danh và thang đo khoảng cách.
Phiếu điều tra khảo sát
+ Số lƣợng bảng: 100 bảng khảo sát
+ Số lƣợng phát ra là: 100 bảng
+ Số lƣợng thu về là: 100 bảng
+ Thời gian phát: 10 04 2016 – 15/04/2016
+ Thu thập phiếu: 20/4/2016 – 25/4/2016
+ Thời gian xử lý thông tin: 26 4 2016 – 30/4/2016
2.3.5Phân tích số liệu
Các số liệu định tính đƣợc thu thập từ các cuộc phỏng vấn cá nhân. Các băng
ghi âm nội dung phỏng vấn đƣợc chuyển sang dạng văn bản dựa trên sự hỗ trợ của
phần mềm Excel.
Các số liệu định lƣợng đƣợc thu thập từ phiếu điều tra. Sau khi đƣợc kiểm tra
và làm sạch, các dữ liệu đƣợc chuyển sang phần mềm excel để thống kê, so sánh,
phân tích để rút ra các kết luận, làm cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý dự án đầu tƣ các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ.
31
CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CÁCCÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2011-2015 TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐÊ ĐIỀU ĐƢỢC GIAO THỰC HIỆN
3.1. Khái quát về Ban quản lý dự án và dự án đầu tƣ xây dựng các công trình
Đê điều Phú Thọ
3.1.1. Giới thiệu về ban quản lý dự án đê điều
3.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ban Quản lý dự án Đê điều Phú Thọ là đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và
PTNT Phú Thọ, đƣợc thành lập tại Quyết định số 151 QĐ-SNN ngày 25 3 2011 của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT. Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ có trách
nhiệm giúp Chủ đầu tƣ là Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai các dự án về đê điều
phòng chống lụt bão và một số dự án khác do Giám đốc Sở giao, theo đúng các quy
định hiện hành về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và các chế độ chính sách hiện
hành của Nhà nƣớc.
Ban Quản lý dự án Đê điều Phú Thọ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, có
tƣ cách pháp nhân, đƣợc sử dụng con dấu của Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt
bão tỉnh Phú Thọ để giao dịch, đƣợc mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
Đƣợc trƣng dụng cán bộ của Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão khi cần và
đƣợc ký hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ của dự án.
Trụ sở của Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ đặt tại Trụ sở Chi cục Đê
điều và Phòng chống lụt bão Phú Thọ - Đƣờng Nguyễn Tất Thành - Xã Trƣng
Vƣơng - Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ.
3.1.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
a. Cơ cấu tổ chức
- Lãnh đạo Ban gồm: Trƣởng ban; 01 Phó Trƣởng ban.
- Các phòng chuyên môn gồm 3 phòng: Phòng Tổ chức - Hành chính; Phòng
Tài vụ; Phòng Quản lý công trình.
- Tình hình hoạt động hiện nay:
32
+ Ban quản lý dự án làm việc theo chế độ tập trung dân chủ, điều hành công
việc theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách và tự chịu trách nhiệm cá
nhân về những công việc đƣợc phân công.
+ Bảo đảm tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc theo
đúng quy định của Pháp luật, chƣơng trình, kế hoạch, lịch làm việc, trừ trƣờng hợp
đột xuất hoặc có yêu cầu khác của cơ quan cấp trên.
+ Bảo đảm phát huy năng lực và sở trƣờng của cán bộ, đề cao sự phối hợp
công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi hoạt động theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đƣợc pháp luật quy định. Bảo đảm dân chủ, rõ
ràng, minh bạch và hiệu quả trong mọi hoạt động;
+ Ban Quản lý dự án làm việc thƣờng xuyên theo giờ hành chính do nhà
nƣớc quy định; tùy theo yêu cầu công việc cụ thể Ban quản lý dự án có thể làm việc
ngoài giờ hành chính, làm việc vào các ngày nghỉ, ngày lễ để đảm bảo tiến độ, chất
lƣợng công trình.
b. Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ của các cá nhân, đơn vị phòng ban chức năng
* Sơ đồ tổ chức:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao và nhu cầu công việc, hiện nay Ban
quản lý dự án Đê điều có tổng số 32 cán bộ, trong đó cán bộ làm kiêm nhiệm 22
ngƣời, cán bộ hợp đồng 10 ngƣời. Việc sắp xếp, bố trí và sử dụng cán bộ công
chức, viên chức, ngƣời lao động tại đơn vị đảm bảo phù hợp với trình độ chuyên
môn, phù hợp giữa nhiệm vụ đƣợc giao đối với từng vị trí đƣợc tuyển dụng, qua đó
đã phát huy đƣợc năng lực, trách nhiệm của toàn thể cán bộ công chức, viên chức,
ngƣời lao động của đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ.
33
Bảng 3.1. Tổng hợp số lƣợng, trình độ cán bộ Ban quản lý dự án
STT Trình độ, kinh nghệm
1 2 3 4 5 6 7 Số lƣợng 25 7 25 7 8 15 9
Tỷ lệ % 78,13 Số lƣợng cán bộ có Trình độ Đại học trở lên 21,88 Số lƣợng cán bộ có Trình độ Cao đẳng trở xuống 78,13 Số lƣợng cán bộ là nam giới 21,88 Số lƣợng cán bộ là nữ giới 25,00 Số cán bộ có kinh nghiệm >10 năm 46,88 Số cán bộ có kinh nghiệm từ 5-10 năm Số cán bộ có kinh nghiệm < 5 năm 28,13 (Nguồn phòng Hành chính – Tổng hợp Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ)
Trƣởng ban
Phó Trƣởng ban
Phòng HC-TH Phòng QLCT Phòng Tài vụ
Công trƣờng 1 Công trƣờng 2 Công trƣờng …
Hình 3.1. Sơ đồ hoạt động của Ban quản lý dự án Đê điều
(Nguồn Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ)
* Nhiệm vụ của các cá nhân, đơn vị phòng ban chức năng
- Trƣởng ban Ban QLDA
Trƣởng ban QLDA là ngƣời đại diện trƣớc pháp luật của Ban QLDA, chịu
trách nhiệm trƣớc Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và pháp luật trong việc tổ
chức triển khai thực hiện các dự án đƣợc giao.Là đại diện của Chủ đầu tƣ quản lý
điều hành toàn bộ hoạt động của các dự án bao gồm các công tác: Tổ chức, kế
hoạch, tài chính, kỹ thuật.
- Phó Trƣởng ban Ban QLDA
34
Phó trƣởng ban Ban QLDA là ngƣời giúp việc cho Trƣởng ban, chịu trách
nhiệm trƣớc Trƣởng ban và pháp luật về các công việc của mình phụ trách trong
quá trình triển khai thực hiện các dự án. Giúp Trƣởng ban Ban QLDA điều hành các
hoạt động của dự án; Trực tiếp phụ trách công tác kế hoạch, kỹ thuật thi công xây
dựng công trình. Thực hiện một số nhiệm vụ khi Trƣởng ban uỷ quyền.
- Phòng Tài vụ
Phòng Tài vụ là phòng chuyên môn giúp lãnh đạo Ban QLDA thực hiện chức
năng quản lý công tác tài chính của ban; chịu trách nhiệm trƣớc Trƣởng ban về
công tác lập kế hoạch, quản lý, phân phối, giám sát sử dụng tài chính, thanh quyết
toán theo đúng chế độ tài chính của nhà nƣớc.
- Nhiệm vụ phòng quản lý công trình
Quản lý kỹ thuật theo từng dự án đƣợc phân công; chịu trách nhiệm trƣớc
Lãnh đạo ban QLDA và pháp luật về các công việc đƣợc giao trong quá trình triển
khai thực hiện các dự án. Quản lý công tác kỹ thuật theo đúng trình tự, quy định của
pháp luật về đầu tƣ XDCB.
- Nhiệm vụ phòng Hành chính - Tổng hợp
Phòng hành chính - Tổng hợp có chức năng quản lý hành chính văn phòng,
văn thƣ lƣu trữ, tổng hợp theo quy định hiện hành; chịu trách nhiệm trƣớc Lãnh đạo
Ban QLDA và pháp luật về công việc của mình đƣợc giao.
3.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình tại Ban quản lý dự
án Đê điều Phú Thọ giai đoạn 2011-2015
3.2.1 Kết quả thực hiện các công trình, dự án do Ban quản lý dự án Đê điều Phú
Thọ được giao quản lý, thực hiện giai đoạn 2011-2015
- Trong giai đoạn 2011-2015, Ban quản lý dự án Đê điều đƣợc giao quản lý
thực hiện 54 dự án, (trong đó có 53 dự án hoàn thành; 01 dự án đang thi công).
Tổng mức đầu tƣ 1.137.874 triệu đồng; giá trị thực hiện 868.010 triệu đồng; thu hút
vốn đầu tƣ 765.325 triệu đồng.
35
16
14
12
10
8
số dự án
6
4
2
0
2011
2012
2013
2014
2015
Hình 3.2. Số lƣợng dự án thực hiện qua các năm
(Nguồn hòng Tài v - Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ)
250
200
150
Tỷ đồng
100
50
0
2011
2012
2013
2014
2015
Hình 3.3. Tổng mức đầu tƣ thực hiện qua các năm
(Nguồn phòng Tài v - Ban Quản lý dự án Đ điều hú Thọ)
- Trong giai đoạn 2011-2015, Ban quản lý dự ánđã tham gia lựa chọn tổng số
255 gói thầu. Công tác lựa chọn nhà thầu đƣợc Ban quản lý dự án thực hiện đảm
bảo đúng quy định của Luật Đấu thầu; Luật Xây dựng; các Nghị định hƣớng dẫn thi
hành Luật Đấu thầu và Lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng. Đây là
khâu rất quan trọng, ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng công trình, tiến độ thực
hiện dự án và hiệu quả vốn đầu tƣ.
36
70
60
50
40
Số gói thầu
30
20
10
0
2011
2012
2013
2014
2015
Hình 3.4. Số lƣợng gói thầu thực hiện qua các năm
(Nguồn hòng Quản lý công trình - Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ)
37
Bảng 3.2. Tổng hợp hình thức lựa chọn nhà thầu, hình thức hợp đồng
Năm Hình thức lựa chọn nhà thầu Hình thức hợp đồng
trên Tổng số gói thầu Hỗn hợp Tỷ lệ % tổng số gói thầu Chỉ định thầu Tự thực hiện Trọn gói Tỷ lệ % Đấu thầu rộng rãi Đấu thầu hạn chế Theo đơn giá cố định Chào hàng cạnh tranh Theo đơn giá điều chỉnh
2011 Tỷ lệ % 2012 Tỷ lệ % 2013 Tỷ lệ % 2014 Tỷ lệ % 2015 Tỷ lệ % Tổng số gói thầu 33 66 60 46 33 238 5 15,15 2 3,03 5 8,33 5 10,87 8 24,24 25 0 0,00 0 0,00 0 0,00 2 4,35 0 0,00 2 0 0,00 0 0,00 1 1,67 0 0,00 0 0,00 1 1 3,03 1 1,52 1 1,67 1 2,17 1 3,03 5 2 6,06 12 18,18 11 18,33 6 13,04 8 24,24 39 3 9,09 1 1,52 2 3,33 0 0,00 0 0,00 6 6 18,18 9 13,64 5 8,33 9 19,57 17 51,52 46 10 30,30 28 42,42 27 45,00 22 47,83 0 0,00 87 13 39,39 16 24,24 15 25,00 9 19,57 8 24,24 61 27 81,82 63 95,45 53 88,33 36 78,26 24 72,73 203
(Nguồn phòng Quản lý công trình – Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ)
38
3.2.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại
Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ giai đoạn 2011-2015
3.2.2.1. Công tác quản lý chất lượng dự án
a. Tổng hợp các dự án có vấn đề về chất lƣợng
Bảng 3.3. Tổng hợp các dự án có vấn đề về chất lƣợng
Tổng mức Giá trị thực
TT Tên dự án KC-HT Quyết định phê duyệt Nội dung sai về chất lƣợng đầu tƣ (triệu hiện (triệu
đồng) đồng)
Chống sạt lở bờ, vở
sông đoạn Km 32,7- Km33 đê tả Đà; đoạn
Km51,5-Km53, T4- Km59-Km60,5 đê 13.251 T6/2013 hữu Thao huyện Tam
Nông (Hạng mục:
Đoạn Km51,8-Km52; 2319 QĐ-
Km52,55-Km52,94) UBND 1 97.077 ngày Chống sạt lở bờ, vở
18/7/2011 sông đoạn Km 32,7-
Km33 đê tả Đà; đoạn Sai khối lƣợng Km51,5-Km53, trong thiết kế bản Km59-Km60,5 đê Năm 2014 14.765
vẽ thi công so với dự toán
hữu Thao huyện Tam (Hạng mục: Nông Đoạn Km59,90-Km 60,33)
Sai khối lƣợng trong thiết kế bản Xử lý sạt lở bờ, vở sông đê tả Đà thuộc 695 QĐ- UBND T12/2011- 2 63.994 62.520 vẽ thi công so địa bàn huyện Thanh ngày T12/2013
với dự toán Thủy. 04/3/2011
39
Tổng mức Giá trị thực Quyết định Nội dung sai về TT Tên dự án đầu tƣ KC-HT hiện phê duyệt chất lƣợng (triệu (triệu
đồng) đồng)
Xử lý sạt lở bờ, vở Xác định quy mô
sông đoạn Km0-:- dự án quá lớn, 3013 QĐ- Km10 đê tả Đà và đê khi chƣa xác T12/2011- UBND 248.470 108.042 3 T12/2013 tả, hữu ngòi Lạt thuộc các xã Lƣơng Nha, định đƣợc nguồn vốn đầu tƣ phải ngày 27/9/2011 Tinh Nhuệ, huyện cắt giảm quy mô
Thanh Sơn dự án
Số: Xử lý khẩn cấp sạt lở 2683 QĐ- Tài liệu khảo sát bờ, vở sông đoạn UBND sai khác thực tế, Km75,3-:-Km75,8 đê T8- ngày phải bổ sung 4 tả sông Thao, thuộc 12.579 12.299 T9/2011 22/8/2011; khối lƣợng và địa bàn thị trấn Lâm 45 QĐ-ĐĐ phê duyệt điều Thao, huyện Lâm ngày chỉnh tổng mức Thao. 8/5/2012
506 QĐ- Trong quá trình SNN ngày Xử lý khẩn cấp sạt lở thiết kế không
23/8/2011; 709 QĐ- bờ, vở sông đoạn Km8,5-Km8,7 đê hữu T8/2011- xác định chính xác quy mô đầu 5 SNN ngày 6.014 5.709 T2/2012
28/10/2011 ; 43 QĐ- Lô, thuộc địa phận xã Chí Đám, huyện Đoan Hùng tƣ, phải bổ sung phát sinh 2 lần quy mô, tổng
mức dự án. SNN ngày 24/02/2012
Sửa chữa, nâng cấp hồ Phụ Lão xã Liên 1452 QĐ- UBND T10/2011- Khảo sát, thiết kế không phù hợp 6 5.946 3.569 T4/2012
Hoa, thuộc dự án: Sửa chữa, nâng cấp ngày 26/4/2011 thực tế phải cắt giảm quy mô;
40
Tổng mức Giá trị thực Nội dung sai về Quyết định TT Tên dự án đầu tƣ KC-HT hiện chất lƣợng phê duyệt (triệu (triệu
đồng) đồng)
giám sát không các hồ chứa nƣớc bị
chặt chẽ phải xử xuống cấp huyện Phù
lý lại móng và Ninh.
sân cống
Sửa chữa, nâng cấp
hồ Hoàng Dƣ xã Phú Sai khối lƣợng 453 QĐ- Nham, thuộc dự án: trong thiết kế bản UBND 7 Sửa chữa, nâng cấp 5.878 Năm 2014 5.464 vẽ thi công so ngày các hồ chứa nƣớc bị với dự toán 26/2/2014 xuống cấp huyện Phù
Ninh
Sai sót trong thiết Xử lý khẩn cấp sự cố kế bản vẽ thi sạt lở bờ, vở sông công dẫn đến có đoạn Km93-Km93,7 183 Q Đ- hạng mục không T3- 8 đê tả sông Thao, SNN ngày 22.716 22.613 thi công đƣợc T12/2014 thuộc địa phận xã 23/4/2014 trong mùa mƣa, Cao Xá, huyện Lâm
Thao phải kéo dài thời gian thực hiện.
Xử lý khẩn cấp sự cố
9 3.359 3.241 T10- T11/2014 776 QĐ- SNN ngày 12/11/2014 Áp sai giá vật liệu làm tăng tổng mức đầu tƣ
sạt lở bờ, vở sông hạ lƣu cống Tiên Du, thuộc địa phận xã Tiên Du, huyện Phù Ninh
(Nguồn hòng Quản lý công trình – Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ)
41
16
14
12
10
Tổng số dự án
8
6
Số dự án tồn tại về chất lượng
4
2
0
2011
2012
2013
2014
2015
Hình 3.5. Tỉ lệ các dự án tồn tại về chất lƣợng qua các năm
(Nguồn hòng Quản lý công trình – Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ)
b. Phân tích, xác định các tồn tại nguyên nhân của vấn đề
Căn cứ vào các Quy chuẩn, tiêu chuẩn của Nhà nƣớc về xây dựng, các tiêu
chuẩn quản lý chất lƣợng của ngành và các yêu cầu chất lƣợng đặc thù của từng dự
án và hợp đồng đã ký kết với nhà thầu, Ban quản lý dự án Đê điều phối hợp với đơn
vị tƣ vấn giám sát tiến hành kiểm tra, giám sát chất lƣợng từng hạng mục của từng
dự án, kịp thời phát hiện để uốn nắn, xử lý.
Chất lƣợng dự án xây dựng đạt đƣợc khi các yêu cầu kỹ thuật đối với tất cả
các hạng mục của dự án đều đạt đƣợc. Vì vậy, chất lƣợng dự án đƣợc đảm bảo
thông qua:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án: Là giai đoạn hình thành nên những tiêu chuẩn
chất lƣợng cho công trình. Tiêu chuẩn chất lƣợng công trình xây dựng đƣợc xác
định phù hợp với mục tiêu đầu tƣ, với công năng sử dụng, phƣơng án xây dựng; các
yêu cầu kỹ thuật đối với từng hạng mục nhƣ kích thƣớc, nguyên vật liệu… Trong
giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ thiết kế, tổ chức tƣ
vấn và quy trình thiết kế đóng vai trò quyết định. Ngoài ra trong giai đoạn này công
tác giám sát chất lƣợng các khâu khảo sát, lập dự án, thiết kế bản vẽ thi công; công
tác thẩm định, phê duyệt dự án cũng đóng vai trò quan trọng. Ảnh hƣởng của các
quyết định đến chất lƣợng dự án ở giai đoạn này là rất to lớn.
42
- Giai đoạn thực hiện dự án: Là giai đoạn thực hiện các biện pháp kiểm soát
chất lƣợng, đảm bảo việc thi công đúng thiết kế. Nếu quy trình thi công và quy trình
giám sát thi công không tốt sẽ ảnh hƣởng đến các tiêu chuẩn chất lƣợng công trình.
Trong giai đoạn này, năng lực nhà thầu thi công, cán bộ thi công, cán bộ giám sát
thi công; các quy trình thi công và giám sát thi công; chất lƣợng máy móc, nguyên
vật liệu; môi trƣờng dự án (nhƣ môi trƣờng tự nhiên - xã hội, kinh tế - chính trị,
pháp luật, kỹ thuật) đóng vai trò quyết định đến chất lƣợng dự án.
- Ngoài ra, xuyên suốt cả quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án là cam kết
của Chủ đầu tƣ, nhà thầu và các bên liên quan về chất lƣợng giữ vai trò quyết định
đến chất lƣợng dự án.
Công tác giám sát chất lƣợng dự án ở Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ
tuân thủ các yêu cầu pháp luật quy định, chính sách và tiêu chuẩn kỹ thuật có liên
quan, văn bản hợp đồng của công trình; lấy hiệu quả xây dựng làm mục đích. Ngoài
ra, công tác giám sát đƣợc quán triệt ngay từ khâu chuẩn bị đầu tƣ, giai đoạn thực
hiện dự án, đến khâu đƣa công trình vào sử dụng.
Khi có phát hiện các sai sót, nếu mức độ nghiêm trọng không đáng kể và
nằm trong khả năng xử lý của Ban quản lý dự án, sẽ ngay lập tức đƣợc xử lý tránh
ảnh hƣởng đến các công việc tiếp theo của dự án. Nếu sai sót là đặc biệt nghiêm
trọng và có ảnh hƣởng lớn đến dự án, Ban quản lý dự án sẽ lập hồ sơ báo cáo lên
Chủ đầu tƣ Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét ra quyết định xử lý theo quy định.
Hàng năm công tác quản lý chất lƣợng dự án đƣợc các đoàn thanh kiểm tra
kết luận tuân thủ đúng các quy định hiện hành của nhà nƣớc. Tuy nhiên một số dự
án vẫn còn để xảy ra các sai sót bị nhắc nhở trong kết luận thanh tra nhƣ:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ: Việc xác định quy mô dự án quá lớn, khi chƣa
xác định đƣợc nguồn vốn đầu tƣ phải cắt giảm quy mô dự án; Tài liệu khảo sát sai
khác thực tế, phải bổ sung khối lƣợng và phê duyệt điều chỉnh tổng mức; Trong quá
trình thiết kế không xác định chính xác quy mô đầu tƣ, phải bổ sung phát sinh 2 lần
quy mô, tổng mức dự án; Khảo sát, thiết kế không phù hợp thực tế phải cắt giảm
quy mô; Sai khối lƣợng trong thiết kế bản vẽ thi công so với dự toán; Sai sót trong
43
thiết kế bản vẽ thi công dẫn đến có hạng mục không thi công đƣợc trong mùa mƣa,
phải kéo dài thời gian thực hiện. Áp sai giá vật liệu làm tăng tổng mức đầu tƣ.
- Giai đoạn thực hiện dự án: Công tác giám sát không chặt chẽ nên có hạng
mục công trình phải xử lý lại gây lãng phí; chất lƣợng một số hạng mục nhỏ qua
kiểm tra chƣa đạt yêu cầu so với thiết kế; công tác ghi sổ nhật ký, công tác nghiệm
thu có hạng mục chƣa đúng quy trình, công tác lƣu trữ hồ sơ dự án đôi khi chƣa
khoa học.
Để xảy ra các tồn tại về vấn đề chất lƣợng là do một số nguyên nhân chính sau:
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Đối với Chủ đầu tƣ: Công tác thực hiện chuẩn bị đầu tƣ, thẩm định thiết kế
cơ sở, tổng mức đầu tƣ; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán. Lựa chọn nhà
thầu tƣ vấn lập dự án, nhà thầu tƣ vấn lập thiết kế bản vẽ thi công, dự toán năng lực
chƣa đáp ứng đƣợc nhiệm vụ thực tế. Để xảy ra các tồn tại trên là do cán bộ phòng
thẩm định của Chủ đầu tƣ còn thiếu, năng lực, kinh nghiệm còn hạn chế.
+ Đối với Ban quản lý dự án: Công tác tham mƣu, công tác kiểm soát chất
lƣợng hồ sơ, giám sát hiện trƣờng từ giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ đến giai đoạn thực
hiện đầu tƣ, thanh quyết toán công trình còn thiếu chính xác và chƣa chặt chẽ.
Nguyên nhân chủ yếu là do cán bộ Ban quản lý dự án chủ yếu là cán bộ kiêm
nhiệm, nhiều khi chƣa tập chung chuyên môn vào quản lý dự án, thiếu thời gian
tham gia dự án. Một bộ phận cán bộ Ban quản lý dự án còn trẻ thiếu kinh nghiệm
trong công tác quản lý, giám sát tại hiện trƣờng và thiếu sự quyết liệt trong công
việc, giải quyết công việc tại hiện trƣờng còn thụ động.
+ Đối với đơn vị tƣ vấn: Năng lực của một số đơn vị tƣ vấn thiết kế, tƣ vấn
giám sát còn yếu, chƣa sát sao thực tế; một số cán bộ đƣợc giao thực hiện dự án đặc
thù còn thiếu kinh nghiệm trong thiết kế và thi công.
- Nguyên nhân khách quan:
+ Các dự án Ban quản lý dự án Đê điều đƣợc giao thực hiện chủ yếu dự án
xử lý khẩn cấp sạt lở bờ, vở sông nhằm giữ ổn định công trình đê điều, đảm bảo an
toàn tính mạng, tài sản của nhà nƣớc và nhân dân. Thời gian thi công ngắn, biện
44
pháp thi công vừa trên cạn, vừa dƣới nƣớc nên chịu ảnh hƣởng rất nhiều của thời
tiết, nhất là vào mùa mƣa lũ làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng công trình.
+ Các dự án khi triển thực hiện theo lệnh khẩn cấp thƣờng chƣa xác định
đƣợc nguồn vốn, tổng mức đầu tƣ (chủ yếu vừa thiết kế, vừa thi công) và trong mấy
năm trở lại đây, do khó khăn về vốn, nhà nƣớc cắt giảm đầu tƣ công và thắt chặt
quản lý các nguồn vốn nên có dự án phải cắt giảm quy mô, tổng mức đầu tƣ.
+ Trong năm 2014, Luật đầu tƣ công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu mới
đƣợc ban hành; tuy nhiên các Nghị định và Thông tƣ hƣớng dẫn ban hành chậm,
gây khó khăn cho việc thực hiện Luật; việc vận dụng các Nghị định, thông tƣ không
thống nhất giữa các cấp quyết định đầu tƣ ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án.
3.2.2.2. Công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án
a. Tổng hợp các dự án có vấn đề về tiến độ.
Bảng 3.4. Tổng hợp các dự án có vấn đề về tiến độ
Thời Tổng gian Quyết định mức đầu Nhà thầu TT Tên dự án KC-HT điều phê duyệt tƣ(triệu thi công chỉnh đồng) kéo dài
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt
lở bờ, vở sông đoạn Công ty 406 QĐ- Km2,4-Km4,4 đê hữu T8- Cổ phần 1 SNN ngày 65,286 15 ngày Lô, xã Chí Đám; Km3,3- T9/2012 Đông 10/9/2012 Km4,3 đê tả Lô, xã Hữu Phong
Đô, huyện Đoan Hùng.
ty
2 106,275 15 ngày T9- T10/2012 487 QĐ - SNN ngày 22/10/2012 Công TNHH xây dựng Tự Lập Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km36-:-Km37,2 đê hữu sông Lô, xã Trị Quận, huyện Phù Ninh
Xử lý sạt lở bờ, vở sông 695 QĐ- T12/2011- Công ty 3 63,994 12 tháng đê tả Đà thuộc địa bàn UBND T12/2013 TNHH
45
Tổng Thời gian Quyết định mức đầu Nhà thầu TT Tên dự án KC-HT điều phê duyệt tƣ(triệu thi công chỉnh đồng) kéo dài
huyện Thanh Thủy. ngày xây dựng
04/3/2011 Tự Lập
Xử lý sạt lở bờ, vở sông Cty cổ
T12/2011- đoạn Km0-:-Km10 đê tả Đà và đê tả, hữu ngòi Lạt 3013 QĐ- UBND phần Tập đoàn xây 248,470 15 tháng 4 T12/2013 thuộc các xã Lƣơng Nha, ngày dựng và
Tinh Nhuệ, huyện Thanh 27/9/2011 du lịch
Sơn Bình Minh
Công ty
Xử lý sạt lở bờ, vở sông cổ phần 18 QĐ - đoạn K17,3-K19,8 đê tả xây lắp 5 SNN ngày 43,193 T11/2012 1 tháng sông Thao, thuộc thị trấn và cơ khí 22/1/2013 Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa. Phƣơng
Nam
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt
lở bờ, vở sông đoạn Công ty 183 Q Đ- Km93-Km93,7 đê tả T3- Cổ phần 6 SNN ngày 22,716 8 tháng sông Thao, thuộc địa T4/2014 Đông 23/4/2014 phận xã Cao Xá, huyện Phong
Lâm Thao
ty xây và 7 1,928 15 ngày T10- T11/2015 858 QĐ- SNN ngày 19/10/2015 Công CP dựng Thƣơng mại Mạnh Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km72,55 -K73,3 đê hữu sông Thao, thuộc xã Hƣơng Nộn và thị trấn Hƣng Hóa, huyện Tam Hùng Nông
(Nguồn hòng Quản lý công trình – Ban quản lý dự án Đ điều)
46
16
14
12
10
Tổng số dự án
8
6
Số dự án tồn tại về tiến độ
4
2
0
2011
2012
2013
2014
2015
Hình 3.6. Tỉ lệ các dự án tồn tại về tiến độ qua các năm
b. Phân tích các tồn tại, nguyên nhân về vấn đề tiến độ
Quản lý tiến độ là cơ sở để giám sát chi phí cũng nhƣ nguồn lực khác cần
cho công việc dự án. Trong môi trƣờng dự án, chức năng quản lý thời gian và tiến
độ quan trọng hơn trong môi trƣờng hoạt động kinh doanh thông thƣờng.
Các công trình xây dựng trƣớc khi triển khai Ban quản lý dự án yêu cầu nhà
thầu phải lập tiến độ thi công xây dựng chi tiết nhƣng phải phù hợp với tổng tiến độ
của dự án đã đƣợc phê duyệt.
Căn cứ vào kế hoạch, tiến độ thi công đã đƣợc phê duyệt, Ban quản lý dự án
phối hợp với các bên có liên quan nhƣ nhà thầu thi công, tƣ vấn giám sát thi công…
tiến hành theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình. Có phƣơng án
điều chỉnh kịp thời trong trƣờng hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn
bị kéo dài nhƣng không đƣợc làm ảnh hƣởng đến tổng tiến độ của dự án. Nếu vì lý
do nào đó, dự án bị kéo dài phải báo cáo kịp thời với Chủ đầu tƣ để xin chủ trƣơng
cho phép điều chỉnh thời gian thực hiện (việc điều chỉnh phải trong thời gian dự án
còn hiệu lực).
Việc theo dõi giám sát tiến độ dự án đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, định kỳ
hàng tháng. Ban Quản lý dự án phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành kiểm
tra Báo cáo tiến độ của nhà thầu và so sánh tiến độ thực tế với tiến độ theo kế
hoạch; kịp thời điều chỉnh tiến độ chi tiết để đảm bảo tiến độ chung của dự án.
47
Hàng ngày cán bộ giám sát của Ban quản lý dự án phải báo cáo khối lƣợng
cho Lãnh đạo ban; hàng tuần, hàng tháng Ban quản lý dự án tổng hợp báo cáo Sở
Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, theo dõi và báo cáo cấp quyết định đầu tƣ.
Bảng 3.5. Bảng theo dõi tiến độ thi công theo tuần, tháng
lệ
ĐVT TT Nội dung công việc Khối lƣợng thiết kế
Khối lƣợng theo tiến độ lập Khối lƣợng thi công thực tế Tỷ hoàn thành 1 2 3 …
Bảng 3.6. Báo cáo thực hiện tiến độ thi công hàng ngày
trình Hạng mục TT Tên công công trình Ghi chú Tỷ lệ Khối lƣợng thực hiện KL Thiết kế Ngày báo cáo KL Lũy kế
Công trình 1
Các hạng mục thi công chính
…………
2 Công trình
Qua thực tế quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ còn một số
dự án bị chậm tiến độ phải điều chỉnh thời gian thực hiện từ 1 tháng đến 15 tháng.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Đối với Ban quản lý dự án: Công tác phối hợp trong công tác bồi thƣờng,
giải phóng mặt bằng hiện nay còn chậm. Một số cán bộ Ban quản lý dự án còn trẻ
thiếu kinh nghiệm trong công tác quản lý, đôn đốc tại hiện trƣờng và thiếu sự quyết
liệt trong công việc, giải quyết công việc tại hiện trƣờng còn thụ động làm chậm
tiến độ thực hiện dự án.
+ Đối với chính quyền địa phƣơng có dự án: Một số địa phƣơng chƣa quyết
liệt trong công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, còn dựa vào Ban dự án nên thủ
tục còn chậm gây nên chậm tiến độ thực hiện dự án.
+ Đối với nhà thầu thi công: Một số nhà thầu thi công còn hạn chế năng lực
48
máy móc thiết bị, nhân lực và tài chính; kinh nghiệm thi công các công trình đặc thù
còn thiếu; có hạng mục thi công sai thiết kế phải làm lại, gây chậm tiến độ dự án.
+ Đối với nhà thầu tƣ vấn thiết kế: Có dự án phải điều chỉnh thiết kế, bổ sung
khối lƣợng dẫn tới tiến độ thực hiện dự án chậm.
- Nguyên nhân khách quan:
+ Yếu tố thời tiết: Nhiều dự án Ban quản lý thực hiện phải thi công trong
thời gian ngắn, nếu thời tiết không thuận lợi làm nguồn vật liệu bị thiếu, hoặc không
thi công đƣợc gây ảnh hƣởng tiến độ thi công.
+ Yếu tố nguồn vốn: Những năm gần đây do nhà nƣớc cắt giảm đầu tƣ công,
vốn bố trí cho các dự án thiếu, không kịp thời, ảnh hƣởng đến tiến độ dự án.
3.2.2.3. Công tác quản lý chi phí và thanh quyết toán các dự án
a. Tổng hợp các dự án có vấn đề về chi phí và thanh quyết toán các dự án
Bảng 3.7. Tổng hợp dự án có vấn đề quản lý chi phí và thanh, quyết toán
trị
TT Tên dự án tƣ KC-HT Quyết định phê duyệt
Tổng mức đầu (triệu đồng) Giá thực hiện (triệu đồng) Nội dung sai về lý quản chi phí, quyết toán
13.251 T4-T6 /2013
Chống sạt lở bờ, vở sông đoạn Km 32,7-Km33 đê tả Đà; đoạn Km51,5-Km53, Km59-Km60,5 đê hữu Thao huyện Tam Nông(Hạng mục: Đoạn Km51,8-Km52; Km52,55-Km52,94) 1 97.077
2319 QĐ- UBND ngày 18/7/2011
Năm 2014 14.765
Sai khối lƣợng làm tăng phí chi 47 triệu đồng Chống sạt lở bờ, vở sông đoạn Km 32,7-Km33 đê tả Đà; đoạn Km51,5-Km53, Km59-Km60,5 đê hữu Thao huyện Tam Nông (Hạng mục: Đoạn Km59,90-Km 60,33)
49
trị
TT Tên dự án tƣ KC-HT Quyết định phê duyệt
Tổng mức đầu (triệu đồng) Giá thực hiện (triệu đồng)
2 63.994 62.520 T12/2011- T12/2013 Xử lý sạt lở bờ, vở sông đê tả Đà thuộc địa bàn huyện Thanh Thủy. 695 QĐ- UBND ngày 04/3/2011 Nội dung về sai quản lý chi phí, quyết toán Sai khối lƣợng làm tăng chi phí 43 triệu
3 248.470 108.042 T12/2011- T12/2013
3013 QĐ- UBND ngày 27/9/2011 Chậm quyết toán >6 tháng Xử lý sạt lở bờ, vở sông đoạn Km0-Km10 đê tả Đà và đê tả, hữu ngòi Lạt thuộc các xã Lƣơng Nha, Tinh Nhuệ, huyện Thanh Sơn
4 3.359 3.241 T10- T11/2014 776 QĐ- SNN ngày 12/11/2014 Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông hạ lƣu cống Tiên Du, thuộc địa phận xã Tiên Du, huyện Phù Ninh
sai Áp đơn giá làm tăng giá dự toán 48 triệu đồng
(Nguồn hòng Tài v Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ)
16
14
12
10
Tổng số dự án
8
6
Dự án có vấn đề về chi phí
4
2
0
2011
2012
2013
2014
2015
Hình 3.7. Tỉ lệ các dự án tồn tại về chi phí và thanh quyết toán
(Nguồn hòng Tài v Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ)
50
b. Phân tích xác định các tồn tại và nguyên nhân của vấn đề quản lý chi phí
và thanh quyết toán
Quản lý chi phí dự án bao gồm những quy trình yêu cầu đảm bảo cho dự án
đƣợc hoàn tất trong sự cho phép của ngân sách.Dựa trên khối lƣợng công việc cụ
thể và tình hình thực tế theo luận chứng kinh tế - kỹ thuật của dự án, Ban quản lý dự
án ƣớc tính chi phí của dự án, lập dự thảo ngân sách, các khoản mục chi phí từ đó
lập kế hoạch huy động và kế hoạch sử dụng vốn đầu tƣ.
Công tác quản lý chi phí dự án đƣợc thực hiện trong tất cả các giai đoạn khác
nhau của chu trình dự án, và trong mỗi giai đoạn cụ thể quản lý chi phí lại có vai trò
khác nhau và đƣợc thực hiện khác nhau. Cụ thể nhƣ sau:
- Giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án:
Ban quản lý dự án có trách nhiệm đôn đốc và phối hợp với các đơn vị tƣ vấn
lập tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình, định mức và
giá xây dựng.
Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình là chi phí dự tính của toàn dự án, bao
gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù GPMB, tái định cƣ, các chi
phí khác (chi phí QLDA, chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, chi phí bảo hiểm công
trình, chi phí thẩm tra quyết toán…) và chi phí dự phòng.
Tổng mức đầu tƣ sau khi lập phải đƣợc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tổ chức thẩm
định trình UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt (Theo Luật xây dựng số 50 2014 QH13
ngày 18 6 2014 và Nghị định số 59 2015 NĐ-CP ngày 18 6 2015 thì Sở Xây dựng
và Sở quản lý chuyên ngành chủ trì thẩm định, Sở Kế hoạch và đầu tƣ tổng hợp
trình cấp quyết định đầu tƣ phê duyệt). Căn cứ vào tổng mức đầu tƣ, Ban quản lý dự
án sẽ tiến hành lập kế hoạch và quản lý nguồn vốn để thực hiện đầu tƣ xây dựng
công trình.
Dự toán xây dựng công trình đƣợc xác định theo công trình xây dựng cụ thể
và là căn cứ để Ban quản lý dự án quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình. Dự
toán công trình đƣợc lập căn cứ trên cơ sở khối lƣợng các công việc xác định theo
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện
51
của công trình và đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí tính theo tỉ lệ phần
trăm cần thiết để thực hiện khối lƣợng, nhiệm vụ công việc đó. Nội dung dự toán
công trình bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí khác và chi phí dự
phòng. Dự toán công trình sau khi lập phải đƣợc Sở Nông nghiệp và PTNT tiến
hành thẩm tra và phê duyệt.
Trên cơ sở kế hoạch đấu thầu đƣợc phê duyệt, Ban quản lý dự án thực hiện
các thủ tục lựa chọn nhà thầu lập dự án. Sau khi hoàn thành công tác tổ chức đấu
thầu, lựa chọn đƣợc nhà thầu theo quy định và các bên tham gia đã kết thúc quá
trình đàm phán hợp đồng, Ban quản lý dự án có trách nhiệm đàm phán và ký kết
đồng với nhà thầu trúng thầu.
- Giai đoạn thực hiện dự án:
Sau khi hợp đồng xây dựng đã đƣợc ký kết, kết thúc mỗi giai đoạn thực hiện
dự án, nhà thầu có trách nhiệm nộp Hồ sơ thanh toán cho Ban quản lý dự án. Nội
dung Hồ sơ thanh toán bao gồm: Biên bản nghiệm thu khối lƣợng thực hiện trong
giai đoạn thanh toán có xác nhận của các bên liên quan là đại diện nhà thầu, Ban
quản lý dự án và tƣ vấn giám sát; bản xác nhận khối lƣợng tăng hoặc giảm so với
hợp đồng có xác nhận của các bên liên quan; bảng tính giá trị đề nghị thanh toán
trên cơ sở khối lƣợng công việc đã đƣợc xác nhận và đơn giá ghi trong hợp đồng;
đề nghị thanh toán của nhà thầu.
Sau khi nhận đƣợc hồ sơ đề nghị thanh toán hợp lệ, Ban quản lý dự án có
trách nhiệm hoàn tất các thủ tục và tiến hành thanh toán trong thời hạn quy định cho
nhà thầu căn cứ trên cơ sở mức vốn bố trí cho công trình.
Trong toàn bộ quá trình quản lý chi phí dự án, cán bộ Ban quản lý dự án có
trách nhiệm theo dõi, cập nhật thƣờng xuyên biến động về giá cả trên thị trƣờng để
tiến hành điều chỉnh dự toán công trình và giá xây dựng của dự án khi cần thiết.
Trong trƣờng hợp có phát sinh chi phí hoặc có biến động về giá cả quá lớn, Ban
quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo với Sở Nông nghiệp và PTNT để xin chủ
trƣơng điều chỉnh của cấp quyết định đầu tƣ.
- Giai đoạn kết thúc dự án:
52
Là giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng, quyết toán công trình và bảo
hành công trình. Căn cứ hồ sơ quyết toán của từng gói thầu, Ban quản lý có trách
nhiệm lập hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành; tùy từng loại dự án, Ban quản lý dự
án phải lựa chọn đơn vị kiểm toán độc lập để kiểm toán báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành trƣớc khi tổng hợp trình cơ quan thẩm định, trình cấp quyết định đầu tƣ
phê duyệt.
Đơn vị thi công có trách nhiệm bảo hành công trình theo quy định. Giá trị
tiền bảo hành công trình phải tuân thủ theo hợp đồng đã ký và các quy định khác có
liên quan. Hình thức bảo hành công trình có thể bằng tiền mặt, bảo lãnh ngân hàng
hoặc bảo lãnh bởi một tổ chức tín dụng nào đó. Ban quản lý dự án có trách nhiệm
chuyển số tiền trên vào tài khoản tạm giữ để quản lý theo quy định.
Trong quá trình quản lý chi phí và thanh, quyết toán công trình vẫn còn xảy
ra các sai sót trong công tác nghiệm thu khối lƣợng, quản lý đơn giá, định mức làm
tăng giá trị dự toán công trình. Công tác lập, trình phê duyệt Báo cáo quyết toán dự
án hoàn thành còn chậm, dẫn đến quyết toán dự án chậm theo quy định tại Thông tƣ
19/2011/TT-BTC (nay là Thông tƣ 09 2016 TT-BTC).
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Đối với Ban quản lý dự án: Công tác quản lý, kiểm soát khối lƣợng, đơn
giá vật tƣ còn thiếu sót do một số cán bộ Ban quản lý dự án còn trẻ, năng lực kinh
nghiệm quản lý còn hạn chế. Không chủ động đôn đốc các nhà thầu đẩy nhanh tiến
độ lập quyết toán nên dẫn đến dự án quyết toán chậm.
+ Đối với nhà thầu thi công và nhà thầu tƣ vấn giám sát: Trình độ, năng lực
hạn chế, chƣa chủ động trong việc phân công cán bộ thực hiện lập hồ sơ quyết toán
theo đúng thời gian quy định.
- Nguyên nhân khách quan:
Do nguồn vốn bố trí cho công trình chƣa kịp thời, nhà thầu thi công không
xuất hóa đơn đầu ra theo khối lƣợng nghiệm thu thanh toán nên hồ sơ quyết toán
thiếu chứng từ cần thiết theo quy định, không đủ điều kiện trình quyết toán.
53
3.3. Đánh giá chung về “công tác quản lý dự án đầu tƣ các công trình đê điều
tại Ban quản lý dự án Đê điều giai đoạn 2011-2015”
3.3.1. Những thành tựu đã đạt được
Trong những năm qua Đảng, Nhà nƣớc ta rất quan tâm đầu tƣ xây dựng các
công trình đê điều, phòng chống thiên tai để từng bƣớc thích ứng với tình hình biến
đổi khí hậu bằng nhiều chƣơng trình, nguồn vốn đầu tƣ. Bên cạch đó Ban quản lý
dự án Đê điều Phú Thọ luôn nhận đƣợc sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp, sát
sao của Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT, sự phối kết hợp, giúp đỡ của các
phòng chuyên môn, các đơn vị trực thuộc Sở, các cấp, các ngành, các địa phƣơng
trong tỉnh.
Tập thể Lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức, ngƣời lao động làm việc
trong Ban quản lý dự án Đê điều đã đúc rút đƣợc nhiều kinh nghiệm từ thực tiễn
công tác quản lý dự án, luôn nỗ lực phấn đấu hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đƣợc cấp
trên tin tƣởng giao cho. Trong giai đoạn 2011-2015 Ban quản lý dự án Đê điều Phú
Thọ đã quản lý, thực hiện xây dựng 54 công trình, dự án với tổng mức đầu tƣ
1.137.874 triệu đồng. Trong đó đã thi công hoàn thành và bàn giao đƣa vào sử dụng
đƣợc 53 công trình, 01 công trình đang triển khai thi công. Các công trình xây dựng
xong đƣa vào khai thác sử dụng phát huy tốt hiệu quả đầu tƣ, phục vụ đắc lực cho
công tác phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai, cải thiện cơ sở hạ tầng phục vụ
tƣới tiêu sản xuất nông nghiệp, phát triển giao thông, thông thƣơng hàng hóa.
Kết quả thực hiện giai đoạn 2011-2015, Ban quản lý dự án đã thi công đƣợc
8km đƣờng giao thông; cải tạo, nâng cấp và cứng hóa đƣợc 17,5km đê kết hợp giao
thông; xử lý kè 33,49km bờ, vở sông bị sạt lở; cải tạo và nâng cấp đƣợc 06 hồ chứa,
xây mới 01 trạm bơm với diện tích tƣới trên 450 ha.
Giai đoạn 2011-2015, tổng các nguồn vốn huy động đƣợc: 765.325 triệu
đồng. Trong đó:
+ Năm 2011: 73.569 triệu đồng.
+ Năm 2012: 229.880 triệu đồng.
+ Năm 2013: 105.680 triệu đồng.
54
+ Năm 2014: 200.638 triệu đồng.
+ Năm 2015: 155.559 triệu đồng.
(Nguồn hòng Tài v Ban quản lý dự án Đ điều cấp).
Những mặt đã đạt đƣợc trong thời gian qua:
- Công tác quản lý chất lƣợng, kỹ mỹ thuật công trình đảm bảo. Các công
trình, dự án đƣợc triển khai xây dựng đảm bảo kỹ thuật, chất lƣợng theo đồ án thiết
kế đƣợc duyệt; tuân thủ các quy định tại Nghị định 49 2008 NĐ-CP ngày 18/4/2008;
số 15 2013 NĐ-CP ngày 06 02 2013; Nghị định số 46 2015 NĐ-CP ngày 12/5/2015
của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng.
- Các dự án xây dựng phát huy cao hiệu quả đầu tƣ, phục vụ đắc lực cho
phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai; từng bƣớc nâng cấp, cải thiện về cơ sở hạ
tầng thuỷ lợi, nông nghiệp, nông thôn; góp phần đảm bảo an ninh lƣơng thực tại chỗ
và an sinh xã hội, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế trên địa bàn tỉnh. Kết quả thực hiện
đầu tƣ XDCB giai đoạn 2011-2015 đã tạo ra sự chuyển biến, cải thiện rõ nét về cơ
sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn tỉnh Phú Thọ theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện
đại hoá; tạo mũi nhọn đột phá trong sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn
mới bền vững.
- Thu hút đƣợc nguồn lực lớn phục vụ đầu tƣ kết cấu hạ tầng nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn vốn đƣợc giao: Thông qua công tác đấu thầu và
quản lý chặt chẽ nguồn vốn đƣợc cấp, kết quả nghiệm thu khối lƣợng đúng thực tế và
tiết kiệm chi phí quản lý dự án nên toàn bộ các dự án đều có giá trị thanh quyết toán
nhỏ hơn giá trị tổng mức đầu tƣ đƣợc phê duyệt, không có dự án nào phát sinh tăng.
- Tiến độ giải ngân của các dự án đảm bảo yêu cầu: Việc phân bổ vốn đầu tƣ
các dự án tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng kế hoạch và bố trí vốn đầu
tƣ đối với các dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nƣớc; Công tác quản lý, cấp phát nguồn
vốn đảm bảo đúng mục đích, đúng quy định hiện hành, thanh toán kịp thời tạo điều
kiện cho các nhà thầu có kinh phí đẩy nhanh tiến độ thi công, góp phần nâng cao hiệu
quả đầu tƣ. Nguồn vốn đƣợc giải ngân trong năm kế hoạch đảm bảo niên độ giao vốn.
55
- Năng lực quản lý, thực hiện dự án đƣợc nâng cao: Trong quá trình thực
hiện quản lý các dự án, trình độ của các cán bộ, công chức, viên chức, ngƣời lao
động trong Ban đã và đang dần đƣợc nâng cao đáng kể cả về lý thuyết lẫn thực tiễn.
Ban Quản lý dự án luôn khuyến khích, động viên cán bộ viên chức, lao động học
hỏi, trau dồi kiến thức, cử cán bộ dự án đi học các lớp nghiệp vụ, dự các cuộc hội
thảo cập nhật thông tin, nắm bắt những thay đổi, để có sự điều chỉnh cho phù hợp
với điều kiện thực tế.
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân
a. Những tồn tại
Bên cạnh những công việc đã đạt đƣợc, trong quá trình triển khai thực hiện,
Ban quản lý dự án Đê điều cũng còn nhiều tồn tại, hạn chế cần khắc phục. Những
tồn tại, hạn chế này ảnh hƣởng đến việc quản lý dự án về mặt thời gian, chất lƣợng
dự án, quản lý chi phí, an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng; cụ thể:
- Tiến độ thi công xây dựng một số công trình còn chậm.
- Tiến độ công tác chuẩn bị đầu tƣ một số dự án còn chậm. Chất lƣợng hồ sơ
đồ án thiết kế chƣa cao, hồ sơ còn phải chỉnh sửa nhiều lần trƣớc khi trình duyệt.
Trong quá trình thi công còn một số phát sinh phải điều chỉnh bổ sung ảnh hƣởng đến
tiến độ thi công dự án, tăng chi phí đầu tƣ xây dựng, giảm hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ.
- Trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng của một số dự án bị ách tắc do
các nguyên nhân: Chính sách đền bù chƣa thoả đáng, đơn giá đền bù thƣờng có xu
hƣớng thấp hơn giá thị trƣờng tại thời điểm giải phóng mặt bằng làm cho ngƣời dân
không đồng thuận, gây cản trở trong công tác giải phóng mặt bằng thực hiện dự án;
Cán bộ địa phƣơng tham gia Hội đồng đền bù thƣờng kiêm nhiệm nên chƣa đáp ứng
tiến độ của dự án; Thời gian thẩm định và trình duyệt phƣơng án đền bù giải phóng
mặt bằng của các cấp thẩm quyền kéo dài.
- Việc giải ngân nguồn vốn đƣợc giao đã cơ bản bám sát kế hoạch; tuy nhiên
đối với một số công trình đƣợc giao bổ sung kế hoạch vốn vào thời điểm cuối năm
tỷ lệ giải ngân nguồn vốn đạt đƣợc còn thấp.
56
- Nợ đọng xây dựng cơ bản đã đƣợc Ban Quản lý dự án tập trung rà soát để
giải quyết, tuy nhiên số kinh phí nợ đọng hàng năm tƣơng đối lớn. Một số công
trình chƣa đẩy nhanh đƣợc tiến độ thi công phục vụ công tác thanh toán kinh phí nợ
ứng. Tiến độ quyết toán, trình duyệt quyết toán vốn đầu tƣ dự án hoàn thành của
một số dự án thực hiện còn chậm thời gian so với quy định.
- Kinh nghiệm giám sát hiện trƣờng của cán bộ Ban quản lý dự án còn hạn
chế, làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng, tiến độ một số hạng mục công trình.
- Trong công tác lựa chọn nhà thầu vẫn để xảy ra một số tồn tại, hạn chế. do
cán bộ tổ chuyên gia đấu thầu thiếu kinh nghiệm trong việc xử lý các tình huống
trong đấu thầu
- Trong công tác nghiệm thu, thanh toán vẫn còn một số sai sót nhỏ, để các
cơ quan thanh kiểm tra phát hiện, thu hồi.
- Có dự án việc áp dụng tiêu chuẩn, định mức chƣa đƣợc phù hợp làm tăng
tổng mức đầu tƣ.
b. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan:
+ Một số chế độ, chính sách của nhà nƣớc về xây dựng cơ bản ban hành
chậm, thiếu đồng bộ làm ảnh hƣởng đến việc áp dụng thực hiện.
+ Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng một số dự án thực hiện gặp khó
khăn, một số địa phƣơng không tích cực phối hợp trong quá trình thực hiện; một số
hộ dân còn thắc mắc kiến nghị về đơn giá, chính sách bồi thƣờng chậm giao mặt
bằng xây dựng. Việc thu hồi diện tích đất trồng lúa phải thực hiện theo Nghị định số
42 NĐ-CP nên mất nhiều thời gian, chậm giải phóng đƣợc mặt bằng phục vụ xây
dựng công trình.
+ Trong quá trình thi công do đơn giá, chính sách có sự thay đổi; bên cạnh
đó thực tế thi công xuất hiện những yếu tố mới ngoài hồ sơ thiết kế đƣợc duyệt nên
phải thực hiện các thủ tục điều chỉnh, bổ sung dự án, thiết kế bản vẽ thi công cho
phù hợp với thực tế, ảnh hƣởng lớn đến tiến độ thi công xây dựng công trình.
57
+ Một số dự án đƣợc phân bổ kế hoạch vốn vào thời điểm cuối năm sát với
niên độ giải ngân nguồn vốn năm kế hoạch nên quá trình giải ngân nguồn vốn gặp
một số khó khăn nhất định.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Công tác quản lý, điều hành, giải quyết công việc của một số cán bộ, công
chức, viên chức, ngƣời lao động Ban đôi lúc còn mang tính sự vụ. Cán bộ nghiệp vụ
có tinh thần làm việc nhiệt tình nhƣng phƣơng pháp làm việc còn hạn chế, chƣa
thực sự chủ động do đó việc tổ chức thực hiện hiệu quả chƣa cao. Năng lực quản lý,
thực hiện dự án của một số cán bộ Ban Quản lý dự án còn hạn chế, chƣa kịp thời
giải quyết và tháo gỡ khó khăn trên hiện trƣờng đảm bảo cho nhà thầu đẩy nhanh
tiến độ thi công.
+ Tổ chức quản lý đầu tƣ xây dựng công trình còn chậm đổi mới. Công tác
chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng chƣa đƣợc quan tâm nhiều, công tác
giám sát đầu tƣ (trong đó bao gồm cả việc theo dõi, đánh giá hiệu quả dự án đầu tƣ)
còn bị xem nhẹ.
+ Năng lực tài chính của một số nhà thầu thi công suy giảm do suy thoái kinh
tế nên không huy động đƣợc đầy đủ vật tƣ, thiết bị, máy móc phục vụ đẩy nhanh
tiến độ thi công. Thời tiết chịu tác động của biến đổi khí hậu nên nhiều thời điểm
không thuận lợi cho thi công.
+ Một số Công ty tƣ vấn còn yếu, năng lực cán bộ lãnh đạo, cán bộ chủ chốt
hạn chế và bảo thủ nên chất lƣợng hồ sơ thiết kế không đƣợc tốt.
+ Mối liên hệ với cộng đồng của các dự án còn rất hạn chế, thông tin về dự
án còn chƣa thƣờng xuyên cập nhật đến cộng đồng đƣợc hƣởng lợi cũng nhƣ bị ảnh
hƣởng để nhận về và xử lý các phản hồi. Nếu thực hiện tốt các vấn đề này sẽ làm
tăng sự đồng thuận của nhân dân, việc giải phóng mặt bằng sẽ diễn ra nhanh chóng
hơn, đồng thời sẽ tạo đƣợc điều kiện để ngƣời dân tham gia giám sát cộng đồng.
+ Hệ thống thông tin quản lý còn hạn chế, chƣa phục vụ đắc lực cho công tác quản
lý. Thông tin, số liệu còn thiếu tính tổng quát, rất khó cho việc phân tích đánh giá.
Việc phối hợp giữa các phòng trong công việc chƣa đƣợc chủ động, chặt chẽ.
58
CHƢƠNG 4
PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ CÁC CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐÊ ĐIỀU PHÚ THỌ
4.1. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Đê điều
trong thời gian tới
4.1.1. Định hướng chung
Tiếp tục thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết và sự chỉ đạo của Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh Phú Thọ, Sở Nông nghiệp và PTNT; bám sát các quy hoạch, kế
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; các quy hoạch ngành,
lĩnh vực để tham mƣu, đề xuất đẩy mạnh công tác đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng
nông nghiệp, nông thôn, góp phần đẩy nhanh Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
4.1.2. Định hướng hoạt động của đơn vị trong thời gian tới
* Công tác quản lý:
- Triển khai quản lý, thực hiện các dự án đúng các quy định của pháp luật
hiện hành về đầu tƣ xây dựng cơ bản, tuân thủ các quy trình, quy phạm chuyên
ngành có liên quan.
- Có kế hoạch và quy trình kiểm tra, giám sát chất lƣợng công việc của các
nhà thầu thi công, đơn vị tƣ vấn đảm bảo dự án đƣợc thực hiện đúng theo thiết kế đã
phê duyệt (chất lƣợng, tiến độ dự án) và theo hợp đồng đã ký kết.
- Quản lý tiến độ thi công và năng lực của các nhà thầu. Sau khi dự án triển
khai Ban quản lý dự án phân công cán bộ phụ trách dự án có năng lực để kiểm tra
lực lƣợng, trang thiết bị xe máy của nhà thầu có đáp ứng với khối lƣợng công việc
không, kiểm tra đôn đốc thƣờng xuyên tiến độ dự án.
- Phát huy tính chủ động, sáng tạo, không ngừng học tập và học hỏi kinh
nghiệm quản lý dự án. Phối hợp chặt chẽ và khoa học công tác quản lý tiến độ, quản
lý chất lƣợng và quản lý chi phí dự án, đảm bảo các dự án thực hiện nhanh, với chất
59
lƣợng đảm bảo và trong giới hạn ngân sách cho phép. Mọi thay đổi về dự án nếu có
phải đƣợc báo cáo kịp thời, tính toán, cân nhắc kỹ lƣỡng để lựa chọn đƣợc phƣơng
án tối ƣu nhất đảm bảo dự án đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra.
* Công tác thực hiện:
- Tiếp tục đầu tƣ xử lý các vị trí bờ vở sông bị sạt lở nhằm giữ ổn định công
trình đê điều, đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của nhà nƣớc và nhân dân, nâng
cao khả năng chống lũ, từng bƣớc khắc phục các thiệt hại do biến đổi khí hậu toàn
cầu gây ra.
- Đầu tƣ xây dựng, tu bổ, nâng cấp các công trình đê kết hợp giao thông; cải
tạo, nâng cấp các tuyến đê chƣa đảm bảo yêu cầu theo Quy hoạch đê điều tỉnh Phú
Thọ đến năm 2020 và Quy hoạch phòng chống lũ có đê trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
đến năm 2020 để chủ động phòng, chống lụt bão.
- Đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông nông thôn, đặc biệt là các xã khó khăn
chƣa có đƣờng ô tô, góp phần cùng toàn ngành đẩy nhanh tiến trình xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh; phấn đấu đến năm 2020 tỉnh Phú Thọ cơ bản đạt tỉnh
nông thôn mới.
- Tập trung đầu tƣ các dự án hồ thủy lợi đã bị xuống cấp trên địa bàn tỉnh để
chủ động chống hạn trong mùa khô, điều tiết lũ trong mùa mƣa; kết hợp với nuôi
trồng thủy sản và phát triển du lịch.
- Bám sát, đón đầu các chƣơng trình, nguồn vốn đầu tƣ của Chính phủ và các
Bộ, ngành để kịp thời tham mƣu cho Sở Nông nghiệp và PTNT đề xuất với UBND
tỉnh có văn bản đề nghị hỗ trợ từ ngân sách Trung ƣơng, vốn trái phiếu Chính phủ,
vốn ODA và nguồn vốn của các tổ chức phi Chính phủ để đầu tƣ nhóm các dự án
trên. Phấn đấu hàng năm huy động đƣợc từ 200 tỷ đến 300 tỷ đồng.
- Chủ động đề xuất các dự án đầu tƣ theo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội của tỉnh và các quy hoạch của ngành để báo cáo HĐND, UBND tỉnh cho
chủ trƣơng đầu tƣ và đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ đƣa vào kế hoạch đầu tƣ công
trung hạn và hàng năm trình Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt theo đúng quy định
của Luật Đầu tƣ công số 49 2014 QH13.
60
4.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong năm 2016 và giai đoạn 2016 đến 2020
- Triển khai xây dựng và hoàn thành cơ bản các dự án tu bổ, nâng cấp và gia cố
các tuyến đê trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn phòng chống lũ và phục vụ giao thông
theo Quy hoạch phòng chống lũ và Quy hoạch đê điều tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.
- Tổ chức thực hiện hoàn thành các dự án chống sạt lở bờ vở sông để giữ ổn
định công trình đê điều, đảm bảo an toàn tình mạng của nhà nƣớc và nhân dân trong
mùa mƣa bão năm 2016 và các năm tiếp theo. Đề xuất các dự án xử lý các vị trí bờ
vở sông bị sạt lở nguy hiểm thuộc tuyến đê tả, hữu sông Lô; tả, hữu sông Chảy
thuộc huyện Đoan Hùng; đê tả sông Thao thuộc các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm
Thao, thị xã Phú Thọ; tuyến đê hữu Thao thuộc các huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam
Nông; tuyến đê tả Đà thuộc huyện Thanh Thủy. Phấn đấu đến năm 2020 sẽ thực
hiện hoàn thành các dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống đê điều đảm bảo chống lũ theo
Quy hoạch đê điều tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và Quy hoạch phòng chống lũ các
tuyến song có đê trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.
- Đẩy nhanh tiến độ lập dự án và triển khai xây dựng các dự án hồ, đập, trạm
bơm phục vụ sản xuất nông nghiệp, ƣu tiên đầu tƣ xây dựng các dự án vùng bị ảnh
hƣởng nhiều của thiên tai (lũ quét, sạt lở, sụt lún đất, các vùng khó khăn về nƣớc…).
Tập trung sửa chữa, nâng cấp các hồ bị xuống cấp đảm bảo trữ nƣớc phục vụ sản xuất
nông nghiệp, chú trọng xây dựng các công trình thuỷ lợi nhỏ, áp dụng các giải pháp
công trình nhằm tiết kiệm nƣớc, từng bƣớc thích ứng với tình hình biến đổi khí hậu.
Phấn đấu đến năm 2020, cơ bản hệ thống công trình thuỷ lợi toàn tỉnh đảm bảo bền
vững, an toàn trong mùa lũ, chủ động tƣới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Hoàn thành các công trình đƣờng sơ tán dân thuộc các huyện Cẩm Khê,
Thanh Thủy, Thanh Sơn; tiếp tục lập các dự án đƣờng sơ tán dân ở các huyện
thƣờng chịu ảnh hƣởng của mƣa lũ để tranh thủ các nguồn vốn đầu tƣ của Chính
phủ, các Bộ ngành; các nguồn vốn của tỉnh.
- Bám sát các chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc để tham mƣu
với Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo UBND tỉnh cho chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng
các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn.
61
- Thực hiện giải ngân nhanh nguồn vốn đầu tƣ hàng năm đảm bảo đáp ứng
tiến độ thi công, đúng niên độ giải ngân, giải quyết khó khăn cho các nhà thầu, đảm
bảo nguồn vốn đầu tƣ đƣợc sử dụng một cách hiệu quả nhất; các công trình hoàn
thành bàn giao đƣa vào sử dụng phải nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ thực hiện quyết
toán theo đúng quy định.
4.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng công
trình tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ
4.2.1. Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình
a. Cơ sở của giải pháp
Hiện nay Chính phủ đã ban hành Nghị định số 46 2015 NĐ-CP ngày
12 5 2015 về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng. Nghị định này
hƣớng dẫn Luật Xây dựng về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng trong công tác
khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, về bảo trì công trình xây dựng và giải quyết sự
cố công trình xây dựng.
Nguyên tắc chung trong quản lý chất lƣợng công trình xây dựng là công trình
xây dựng phải đƣợc kiểm soát chất lƣợng theo quy định từ chuẩn bị đầu tƣ, thực
hiện đầu tƣ xây dựng đến quản lý, sử dụng công trình nhằm đảm bảo công trình thi
công đúng theo thiết kế đƣợc duyệt, đảm bảo yêu cầu chất lƣợng theo các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và
các quy định của pháp luật có liên quan.
Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo
quy định, phải có biện pháp tự quản lƣ chất lƣợng các công trình xây dựng do mình
thực hiện. Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản lý chất lƣợng các
công việc do nhà thầu phụ thực hiện.
b. Các biện pháp cụ thể
Các tồn tại về chất lƣợng do công tác quản lý chất lƣợng còn yếu, cán bộ trẻ
còn thiếu kinh nghiệm, nhà thầu tƣ vấn thiết kế, tƣ vấn giám sát, nhà thầu thi công
năng lực còn hạn chế nhƣ đã phân tích ở chƣơng 2 sẽ đƣợc khắc phục nếu Ban quản
lý dự án tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát thông qua các biện pháp cụ thể sau:
62
- Hoàn thiện quy trình kiểm tra, giám sát: Căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các
quy định hiện hành của nhà nƣớc về quản lý chất lƣợng công trình; Ban quản lý dự
án phải xây dựng quy trình kiểm tra giám sát chặt chẽ toàn bộ nội dung công việc
của dự án từ giai đoạn lập dự án đến giai đoạn thi công và vận hành quản lý sử
dụng; công tác giám sát phải thƣờng xuyên, liên tục; hàng tuần, hàng tháng hoặc đột
xuất Ban quản lý dự án phải yêu cầu cán bộ giám sát của Ban quản lý dự án, đơn vị
tƣ vấn giám sát tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện để phát hiện, có biện pháp xử lý
kịp thời các tồn tại, thiếu xót. Yêu cầu các nhà thầu tƣ vấn giám sát, tƣ vấn thiết kế,
nhà thầu thi công thực hiện các nội dung công việc dự án đảm bảo chất lƣợng theo
đúng các quy định của pháp luật.
- Lựa chọn, phân công các cán bộ thực hiện dự án phải có đủ điều kiện năng
lực, kinh nghiệm theo đúng quy định hiện hành của nhà nƣớc. Phân công cán bộ
phụ trách từng khâu sao cho phát huy đƣợc thế mạnh của cán bộ, hạn chế đƣợc
những điểm yếu. Cử cán bộ giám sát chủ đầu tƣ đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, năng lực công tác.
- Ban quản lý dự án phải điều chỉnh cơ cấu hợp lý nhằm chuyên môn hóa
công tác quản lý hồ sơ và giám sát hiện trƣờng nhƣ: Thành lập thêm phòng Kế
hoạch kỹ thuật để chuyên quản lý hồ sơ, thủ tục triển khai dự án; còn phòng Quản
lý công trình chuyên triển khai thực hiện các công việc ngoài hiện trƣờng và giám
sát các giai đoạn thực hiện dự án. Việc điều chỉnh cơ cấu sẽ giúp các cán bộ Ban
quản lý dự án làm việc chuyên sâu hơn về công việc đƣợc phân công.
- Thực hiện tốt công tác đấu thầu để lựa chọn các nhà thầu khảo sát, lập dự
án; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thi công xây dựng, giám sát thi công xây
dựng…, có đủ năng lực, kinh nghiệm theo các quy định hiện hành của nhà nƣớc,
đảm bảo phù hợp với từng công trình, dự án; tránh trƣờng hợp các nhà thầu liên kết
khép hồ sơ.
- Có biện pháp khuyến khích, thƣởng cho các nhà thầu thực hiện vƣợt tiến độ
theo hợp đồng đã ký, chất lƣợng hồ sơ, công trình tốt; có phƣơng án thi công hợp lý
63
tiết kiệm đƣợc chi phí đầu tƣ bằng cách thƣởng bằng tiền, cộng điểm ƣu tiên trong
quá trình đấu thầu.
- Có biện pháp xử phạt nghiêm minh các nhà thầu vi phạm về chất lƣợng
công trình nhƣ phạt theo quy định của hợp đồng, đăng thông tin nhà thầu vi phạm
lên hệ thống thông tin đại chúng, trƣờng hợp vi phạm nặng có thể báo cáo các cấp,
ngành ra quyết định cấm đấu thầu và thông báo lên mạng đấu thầu quốc gia…
c. Các điều kiện thực hiện
- Công tác quản lý chất lƣợng muốn đƣợc tốt, điều quan trọng nhất là cán bộ
thực hiện dự án phải có đạo đức nghề nghiệp tốt, không tham ô, tham nhũng, lãng
phí, không hách dịch, cửa quyền…
- Quản lý chất lƣợng dự án phải đƣợc chú ý ngay từ giai đoạn khảo sát, lập
dự án đầu tƣ, thiết kế cơ sở vì chất lƣợng của giai đoạn này là yếu tố quan trọng
nhất quyết định đến chất lƣợng của toàn dự án, quá trình thi công và bàn giao đƣa
công trình vào sử dụng.
- Không đánh đổi chất lƣợng dự án để đẩy nhanh tiến độ thi công hay giảm
chi phí dự án vì điều này sẽ mang lại những hậu quả khó lƣờng.
- Không lựa chọn các nhà thầu không đáp ứng đủ các yêu cầu theo quy định
của pháp luật với bất kỳ lý do nào.
- Có kế hoạch bố trí thời gian, chi phí để đào tạo nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ của Ban quản lý dự án.
d. Kết quả kỳ vọng
Nếu thực hiện tốt đồng thời các biện pháp trên sẽ giúp Ban quản lý dự án
khắc phục đƣợc các tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý chất lƣợng nhƣ:
- Khắc phục đƣợc các dự án phải điều chỉnh tổng mức đầu tƣ, điều chỉnh
thiết kế do nguyên nhân quản lý chất lƣợng kém gây ra.
- Khắc phục đƣợc các dự án có vấn đề do công tác giám sát khảo sát ngoài
hiện trƣờng chƣa chặt chẽ, chính xác.
- Khắc phục đƣợc các dự án có vấn đề do công tác quản lý khối lƣợng, đơn
giá không đúng quy định.
64
4.2.2. Tăng cường quản lý tiến độ thực hiện các dự án
a. Cơ sở của giải pháp
Đối với các dự án đầu tƣ xây dựng, công tác quản lý thời gian và tiến độ có
vai trò hết sức quan trọng; là cơ sở cho việc quản lý chi phí và nguồn lực, đồng thời
là căn cứ để phối kết hợp các bên có liên quan trong việc tổ chức thực hiện dự án.
Qua thực tế công tác quản lý dự án cho thấy, tiến độ thực hiện dự án có tầm
quan trọng đặc biệt. Do vậy cần quản lý chặt chẽ tiến độ thực hiện dự án không chỉ
trong giai đoạn thi công mà trong tất cả các khâu của dự án đến khi nghiệm thu bàn
giao công trình đƣa vào sử dụng và quyết toán vốn đầu tƣ dự án hoàn thành.
b. Các biện pháp cụ thể
Trong quá trình thực hiện có một số nguyên nhân dẫn đến dự án thực hiện
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu tiến độ theo kế hoạch nhƣ công tác bồi thƣờng giải phóng
mặt bằng; năng lực, kinh nghiệm của cán bộ Ban quản lý dự án, nhà thầu, thời tiết,
nguồn vốn... Từ thực trạng nêu trên, để đảm bảo tiến độ cho dự án tác giả xin đƣa ra
một số giải pháp chính nhƣ sau:
- Cần nắm bắt rõ mục tiêu của dự án, gắn mục tiêu của dự án với toàn bộ
những công việc của dự án từ đó lập kế hoạch chi tiết và phù hợp nhất với mục tiêu.
Yêu cầu các nhà thầu lập kế hoạch quản lý thời gian chi tiết và bám sát kế hoạch
đƣợc phê duyệt để đôn đốc nhà thầu thực hiện.
- Thực hiện phân kỳ đầu tƣ các dự án có khối lƣợng và quy mô lớn, rà soát
những hạng mục chƣa thật sự cần thiết để đề xuất cắt giảm hoặc giãn hoãn tiến độ,
ƣu tiên phân bổ nguồn vốn cho một số công trình có thể xây dựng hoàn thành ngay
để bàn giao đƣa vào sử dụng phát huy hiệu quả đầu tƣ. Qua đó hạn chế tình trạng dự
án thực hiện thiếu vốn dẫn đến chậm tiến độ.
- Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát; tổ chức họp định kỳ với các cán bộ quản
lý dự án, đơn vị tƣ vấn giám sát và nhà thầu thi công xây dựng để kịp thời đôn đốc
tiến độ thực hiện và điều chỉnh tiến độ đảm bảo đáp ứng đƣợc yêu cầu kế hoạch.
Hoàn thiện quy trình kiểm tra, giám sát của Ban quản lý dự án, nâng cao trình độ
65
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ giám sát dự án. Đề ra các tiêu chí, biện
pháp khuyến khích và thƣởng phạt phân minh đối với các nhà thầu.
- Phối hợp với chính quyền địa phƣơng thực hiện nhanh các thủ tục về bồi
thƣờng, giải phóng mặt bằng, tái định cƣ để đẩy nhanh công tác giải phóng mặt
bằng xây dựng công trình. Cần tiếp tục đẩy mạnh công tác vận động nhân dân tự
nguyện giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình.
- Đổi mới công tác thanh, quyết toán vốn đầu tƣ nhƣ:
+ Đảm bảo giải ngân kinh phí kịp thời cho nhà thầu để nâng cao năng lực, đẩy
nhanh tiến độ thực hiện dự án.
+ Công tác quyết toán vốn đầu tƣ cần chủ động bám sát cơ quan thẩm định
quyết toán và đôn đốc nhà thầu hoàn thiện hồ sơ trình quyết toán đảm bảo thời gian
theo quy định. Những trƣờng hợp chậm nộp hồ sơ quyết toán các công trình cần
thực hiện nghiêm khắc các nội dung nhƣ: Không xem xét giao dự án đầu tƣ mới cho
nhà thầu có công trình, hạng mục công trình chậm nộp báo cáo quyết toán; không
bố trí vốn còn thiếu cho các dự án chậm nộp quyết toán từ 12 tháng trở lên.
c. Điều kiện thực hiện
Ban quản lý dự án phải nắm bắt rõ các chủ trƣơng, chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nƣớc, các quy định cuả Trung ƣơng và địa phƣơng để xác định rõ
mục tiêu dự án, phân kỳ đầu tƣ hợp lý…
Phải thƣờng xuyên thanh tra, kiểm tra công tác đấu thầu; chủ động trong
kiểm tra nhằm ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu.
Nâng cao trách nhiệm của các tổ chuyên gia đấu thầu từ khâu lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu, giám sát quá trình triển khai thực hiện lựa chọn
nhà thầu.
Công khai hóa các thông tin về đấu thầu các gói thầu càng đƣợc thông tin
công khai rộng rãi càng tăng cơ hội chọn đƣợc nhà thầu phù hợp, tránh sự khép kín,
thông đồng trong đấu thầu; tăng cƣờng công tác lựa chọn nhà thầu qua mạng.
Đào tạo đƣợc đội ngũ cán bộ có đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; năng lực
công tác để thực hiện tốt các nội dung trên. Đặc biệt cần xây dựng đƣợc đội ngũ cán
66
bộ thực hiện công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng có năng lực, nắm bắt đầy đủ
nội dung căn bản các văn bản pháp lý của Nhà nƣớc về giải phóng mặt bằng, có các
kỹ năng về giao tiếp, thuyết phục, giải quyết vấn đề và có khả năng thiết lập, xây
dựng mối quan hệ chặt chẽ với cán bộ giải phóng mặt bằng ở các địa phƣơng.
d. Kết quả kỳ vọng
Nếu thực hiện tốt các nội dung trên sẽ giúp Ban quản lý dự án khắc phục đƣợc
các tồn tại, hạn chế về quản lý tiến độ nhƣ các dự án chậm tiến độ đã từng xảy ra
trong giai đoạn 2011-2015. Nếu các dự án đƣợc thi công theo đúng kế hoạch đề ra sẽ
phát huy đƣợc hiệu quả đầu tƣ; đặc biệt là các dự án xử lý cấp bách xung yếu đê điều.
4.2.3 Tăng cường công tác quản lý chi phí đầu tư và thanh quyết toán công trình
a. Quản lý tốt tổng mức đầu tƣ:
Tổng mức đầu tƣ là mức chi phí tối đa đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt để
đầu tƣ một DA. Chủ đầu tƣ khi lựa chọn phƣơng án xây dựng bệnh viện cần căn cứ
vào nguồn vốn đƣợc cấp, quy mô của DA để xác định đầy đủ các phi phí cần thiết
để thực hiện DA. Tránh trƣờng hợp trong quá trình thực hiện DA có những phát
sinh mang tính chủ quan dẫn tới phải điều chỉnh tổng mức đầu tƣ.
Nhiệm vụ quản lý chi phí DA là quản lý sao cho DA hoàn thành đúng tiến
độ, chất lƣợng đảm bảo với chi phí thấp nhất trong phạm vi tổng mức đầu tƣ của
DA đã đƣợc phê duyệt. Để thực hiện đƣợc điều này, công tác QLDA cần có những
biện pháp nhƣ sau:
- Lựa chọn tƣ vấn có kinh nghiệm và năng lực để đƣa ra phƣơng án kỹ thuật
hợp lý, xác định tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán chính xác và hợp lý.
- Tổ chức giám sát thi công, nghiệm thu khối lƣợng khách quan, các công việc
do nhà thầu thực hiện phải đúng bản vẽ thiết kế thi công mới đƣợc nghiệm thu. Không
để xảy ra tình trạng nghiệm thu khối lƣợng cho nhà thầu không đúng thực tế thi công,
để nhà thầu sử dụng vật liệu kém chất lƣợng làm ảnh hƣởng tới chất lƣợng công trình.
- Yêu cầu nhà thầu khi kết thúc giai đoạn xây lắp phải lập hồ sơ thanh toán,
hồ sơ hoàn công, thực hiện hoàn ứng theo quy định.
- Hàng năm lập kế hoạch phân bổ vốn phải căn cứ vào khối lƣợng thực tế đã
67
thi công hoặc dự kiến hoàn thành, khi cần thiết phải điều chỉnh vốn giữa các công
trình cho phù hợp, các công trình có khối lƣợng mới tiến hành giải ngân, không tạm
ứng quá nhiều vốn khi mới ký hợp đồng với nhà thầu.
b. Nâng cao hiệu quả quản lý chi phí:
Việc nâng cao hiệu quả quản lý chi phí là nhiệm vụ quan trọng và xuyên suốt
quá trình quản lý dự án đầu tƣ của Ban QLDA. Vì vậy, Ban QLDA phải không
ngừng xây dựng, đào tạo nâng cao kiến thức chuyên môn cho đội ngũ quản lý; xây
dựng các quy trình, quy định và hƣớng dẫn liên quan đến công tác quản lý chi phí,
nhằm quản lý hiệu quả chi phí, thể hiện ở các vấn đề chủ yếu sau đây:
- Về công tác khảo sát, lập dự án đầu tƣ
Ban QLDA phối hợp với nhà thầu thiết kế phải đƣa ra giải pháp thiết kế cơ
sở phù hợp, tổng mức đầu tƣ tính đúng tính đủ, đảm bảo dự án thực hiện phải tiết
kiệm, hiệu quả và khả thi. Đây đều là các yếu tố quan trọng đến hiệu quả chi phí
đầu tƣ.
Phƣơng án đầu tƣ về quy mô và các giải pháp thiết kế chính đƣợc tính toán,
kiểm tra phù hợp với quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nhƣng không quá thừa
và thiên về an toàn quá mức để tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả đầu tƣ. Tổ
chức thẩm tra tại thực địa hƣớng tuyến công trình trên cơ sở đề xuất của đơn vị tƣ
vấn, đảm bảo phù hợp quy hoạch xây dựng của địa phƣơng, hạn chế đến mức thấp
nhất về chi phí bồi thƣờng giải phóng mặt bằng.
Tổng mức đầu tƣ phải đƣợc xác định theo đúng phƣơng pháp; áp dụng định
mức, đơn giá phù hợp; đảm bảo tính đúng đắn và đầy đủ nội dung các mục chi phí;
số liệu tính toán đủ mức chi tiết để nâng cao tính chính xác; giá trị tổng mức đầu tƣ
phải hợp lý để đảm bảo tính hiệu quả và khả thi của dự án, đồng thời phù hợp cho
việc triển khai các bƣớc tiếp theo. Chi phí bồi thƣờng trong giai đoạn lập dự án
cũng phải đƣợc lập, kiểm soát dự toán chi tiết phù hợp với yêu cầu thực tế.
Công tác khảo sát xây dựng công trình phải đƣợc quản lý chặt chẽ, khối
lƣợng khảo sát phải tính toán đủ đáp ứng phục vụ cho các bƣớc thiết kế. Công tác
giám sát khảo sát đƣợc tăng cƣờng để quản lý đơn vị tƣ vấn thực hiện khảo sát phù
68
hợp với nhiệm vụ, phƣơng án khảo sát đƣợc duyệt, đảm bảo yêu cầu về khối lƣợng,
chất lƣợng.
c. Về thanh quyết toán vốn đầu tƣ:
Toàn bộ khối lƣợng công việc đƣợc tổng hợp, đối chiếu cụ thể giữa thiết kế
hợp đồng, nghiệm thu, hoàn công, đảm bảo phù hợp logic, để từ đó đƣa vào quyết
toán các khối lƣợng đảm bảo tính pháp lý, xử lý loại bỏ các khối lƣợng không phù
hợp. Đối với các trƣờng hợp thi công chậm tiến độ do lỗi chủ quan của nhà thầu đã
đƣợc xác định trong quá trình thi công thì kiên quyết đƣa vào phạt chậm tiến độ
trong hồ sơ quyết toán.
*Báo cáo UBND tỉnh bố trí đủ vốn đối ứng cho DA từ đó nhanh chóng giải
ngân cho các nhà thầu xây lắp tháo gỡ khó khăn tài chính cho các nhà thầu.
4.3. Một số kiến nghị
4.3.1. Với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương
- Về cơ chế chính sách: Đề nghị Chính phủ và các Bộ, ngành sớm hoàn thiện
và ban hành đồng bộ các cơ chế chính sách về quản lý đầu tƣ xây dựng công trình
đảm bảo không chồng chéo, ít biến động gây khó khăn cho các chủ đầu tƣ khi thực
hiện dự án.
- Đề xuất đầu tƣ các dự án: Trong những năm qua, đƣợc sự quan tâm giúp đỡ
của Chính phủ và các Bộ ngành Trung ƣơng, tỉnh Phú Thọ đã có điều kiện triển
khai xây dựng một số lƣợng lớn các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp,
nông thôn; nhiều dự án đã đƣợc đƣa vào sử dụng các chƣơng trình, nguồn vốn lớn
(nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, chƣơng trình nâng cấp đê sông…), trên cơ sở đó
đã có điều kiện xây dựng hoàn thành đƣa vào sử dụng số lƣợng lớn các dự án, phục
vụ đắc lực phòng chống lụt bão giảm nhẹ thiên tai, cải thiện và nâng cấp kết cấu hạ
tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
+ Thời gian tới trong điều kiện nguồn vốn cho đầu tƣ xây dựng cơ bản gặp
nhiều khó khăn, để có nguồn lực xây dựng hoàn thiện một số dự án đang thi công
dở dang và có điều kiện triển khai xây dựng một số dự án mới đáp ứng nhu cầu cấp
bách giai đoạn mới hiện nay, đề nghị Chính phủ và các Bộ ngành Trung ƣơng tiếp
69
tục quan tâm giúp đỡ, ƣu tiên bố trí nguồn vốn an toàn hồ chứa, vốn hỗ trợ ứng phó
với biến đổi khí hậu và sử dụng các nguồn vốn vay ODA để triển khai thực hiện
một số dự án trọng điểm.
+ Xem xét ƣu tiên bố trí nguồn vốn thuộc Chƣơng trình nâng cấp hệ thống đê
sông để đầu tƣ xây dựng một số dự án cấp bách, trọng điểm trên địa bàn tỉnh trong
thời gian tới đảm bảo an toàn đê điều trƣớc thực trạng biến đổi khí hậu gây ra
những hình thái thời tiết cực đoan hiện nay.
4.3.2. Với Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- Đề nghị UBND tỉnh Phú Thọ ƣu tiên phân bổ nguồn vốn cho các dự án đã
xây dựng hoàn thành, quyết toán để kết thúc một số dự án đầu tƣ. Quan tâm xem xét,
báo cáo Chính phủ và các Bộ ngành Trung ƣơng tiếp tục hỗ trợ nguồn lực để đẩy
nhanh tiến độ xây dựng một số dự án; đƣa một số dự án đề xuất vào danh mục các dự
án sử dụng nguồn vốn WB, ADB, JICA, nguồn vốn ứng phó với biến đổi khí hậu...
- Đề nghị UBND tỉnh tăng cƣờng công tác chỉ đạo các Sở, ngành, UBND các
huyện để rút ngắn thời gian một số khâu trong thẩm định phê duyệt dự án, quyết
toán vốn đầu tƣ và bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, đảm bảo dự án thực hiện đáp
ứng đƣợc kế hoạch đề ra để phát huy hiệu quả đầu tƣ.
- Đề nghị UBND tỉnh Phú Thọ đề xuất với Chính phủ và các Bộ, ngành
Trung ƣơng; Thƣờng trực tỉnh ủy, HĐND tỉnh đồng ý cho chủ trƣơng đầu tƣ và bố
trí kinh phí xử lý một số vị trí bờ vở sông bị sạt lở đặc biệt nghiêm trọng, nhằm giữ
ổn định công trình đê điều, đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của Nhà nƣớc và
nhân dân trong khu vực sạt lở.
70
KẾT LUẬN
Trong 4 chƣơng tác giả đã xây dựng kế hoạch, phƣơng hƣớng phát triển của
Ban Quản lý dự án Đê điều Phú Thọ trong thời gian tới, qua đó đƣa ra một số giải
pháp hoàn thiện gồm: Nâng cao công tác hoạch định đầu tƣ; Chú trọng công tác
kiểm tra, giám sát đầu tƣ; Tăng cƣờng công tác hạch toán trong đầu tƣ; Hoàn thiện
công tác quản lý chất lƣợng công trình; Kiểm soát chặt chẽ quá trình thi công, đảm
bảo tiến độ, chất lƣợng dự án; Đổi mới công tác lựa chọn nhà thầu; Tăng cƣờng
công tác quản lý và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực; Áp dụng công nghệ hiện
đại vào quá trình quản lý dự án; Cuối cùng là một số kiến nghị với Nhà nƣớc và các
cơ quan về chế độ, chính sách trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng, qua đó nâng cao hơn
nữa hiệu quả quản lý các dự án trong thời gian tới.
Việc nghiên cứu để đƣa ra các giải pháp tăng cƣờng quản lý đầu tƣ xây dựng
tại Ban Quản lý dự án Đê điều Phú Thọ là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện
nay. Khi hoàn thiện đƣợc công tác quản lý dự án công trình xây dựng theo các giải
pháp nhƣ đã đề ra sẽ thu đƣợc một số kết quả quan trọng nhƣ sau:
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng, tránh đƣợc tình
trạng thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ xây dựng cơ bản. Đảm bảo cho việc quản lý,
thực hiện các dự án tuân thủ đúng các quy trình, quy phạm, rút ngắn thời gian sớm
đƣa công trình vào khai thác sử dụng phát huy chất lƣợng, hiệu quả cao trong đầu
tƣ. Khắc phục đƣợc các tồn tại, hạn chế nhƣ đã phân tích ở trên.
Nâng cao năng lực công tác quản lý dự án đối với đội ngũ cán bộ công chức,
viên chức, ngƣời lao động của Ban Quản lý dự án Đê điều Phú Thọ.
Quản lý đầu tƣ xây dựng là vấn đề lớn và rất phức tạp liên quan đến nhiều
chủ thể. Để nâng cao chất lƣợng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng bao gồm
rất nhiều vấn đề cần phải giải quyết một cách đồng bộ và bài bản, mỗi vấn đề đều
có những tác động nhất định ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác quản lý đầu tƣ xây
dựng. Nghiên cứu để tìm ra những nguyên nhân của hạn chế, tồn tại từ đó đề xuất
những giải pháp cho vấn đề này là rất khó khăn. Do đặc thù của lĩnh vực xây dựng
71
là nhiều công trình thƣờng đƣợc đầu tƣ xây dựng trong thời gian dài, trong khi các
cơ chế chính sách của Nhà nƣớc thƣờng hay thay đổi, vì vậy công tác phân tích
đánh giá các dự án đầu tƣ gặp rất nhiều khó khăn.
Qua nội dung nghiên cứu đề tài "Quản lý dự án đầu tƣ các công trình Đê điều
ở tỉnh Phú Thọ”, luận văn đã tập trung giải quyết những vấn đề chủ yếu sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận cơ bản về dự án đầu tƣ, quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình do các tổ chức và các nhà nghiên cứu đƣa ra,
luận văn đã phân tích, xây dựng khái niệm khoa học, làm rõ bản chất, mục tiêu, yêu
cầu và nội dung của quản lý dự án đầu tƣ ở cấp độ đơn vị. Đây là những căn cứ
quan trọng để đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp tăng cƣờng công tác
quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án Đê điều Phú Thọ trong thời gian tới.
- Phân tích và đánh giá toàn diện thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng ở Ban Quản lý dự án Đê điều Phú Thọ giai đoạn 2011-2015. Đƣa ra kết
quả đạt đƣợc, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công
tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án Đê điều Phú Thọ trong thời gian qua để từ
đó có những giải pháp hoàn thiện trong thời gian tới. Trên cơ sở lý luận khoa học về
công tác quản lý dự án đầu tƣ để đảm bảo cho tính thuyết phục và khả thi, Luận văn
đã xây dựng những quan điểm cơ bản. Hệ thống những quan điểm này cùng với
những tồn tại đã phân tích là cơ sở định hƣớng các giải pháp, trên cơ sở đó đề xuất
một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
Luận văn thạc sĩ đƣợc thực hiện với sự nỗ lực cố gắng nhằm đạt kết quả tốt,
tuy nhiên sẽ không tránh khỏi một số hạn chế nhất định. Vì vậy tác giả rất mong
nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp bổ sung của quý Thầy Cô và đọc giả để bản luận
văn đƣợc hoàn chỉnh hơn và khả thi hơn trong thực tế.
72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính, 2005.Thông tư số 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005, Hướng dẫn
thực hiện quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử d ng vốn
đầu tư xây dựng công trình thuộc nguồn vốn NSNN. Hà Nội.
2. Bộ Tài chính, 2016.Thông tư số 08/2016/TT-BTC, ngày 18/01/2016 quy định về
quản lý, thanh toán vốn đầu sử d ng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Hà Nội.
3. Bộ Tài chính, 2016.Thông tư số 09/2016/TT-BTC, ngày 18/01/2016 quy định về
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước. Hà Nội.
4. Bộ Xây dựng, 2012.Tài liệu bồi dưỡng nghiệp v quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình - Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị.Hà Nội.
5. Thái Bá Cẩn, 2008. hân tích và quản lý dự án đầu tư. Hà Nội: NXB Giáo dục.
6. Chính phủ, 2015.Nghị định số 136/2015/NĐ-C ngày 31/122015 về Hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư công. Hà Nội.
7. Chính phủ, 2015.Nghị định số 32/2015/NĐ-C ngày 25/3/2015 về Quản lý chi
phí trong đầu tư xây dựng. Hà Nội.
8. Chính phủ, 2015.Nghị định số 37/2015/NĐ-C ngày 22/4/2015 về Hợp đồng
trong ho t động xây dựng. Hà Nội.
9. Chính phủ, 2015.Nghị định số 46/2015/NĐ-C ngày 12/5/2016 về Quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng. Hà Nội.
10. Chính phủ, 2015.Nghị định số 59/2015/NĐ-C ngày 18/6/2015 về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình. Hà Nội.
11. Cục Thống kê Phú Thọ, 2011-2014. Ni n giám thống k . Phú Thọ.
12. Vũ Thuỳ Dƣơng và Hoàng Văn Hải, 2005.Giáo trình Quản trị nhân lực. Hà Nội
: NXB Hà Nội.
13. Lê Thành Đô, 2014.Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư t i VN T Hà
Nội. Luận Văn thạc sĩ. Học viện Công nghệ bƣu chính viễn thông.
14. Lê Công Hoa, 2007.Giáo trình Quản trị xây dựng. Hà Nội: Đại học Kinh tế
quốc dân, khoa Quản trị kinh doanh.
73
15. Nguyễn Bạch Nguyệt, 2012.Giáo trình lập dự án đầu tư. Hà Nội: NXB Đại học
Kinh tế quốc dân.
16. Từ Quang Phƣơng, 2000.Giáo trình kinh tế đầu tư. Hà Nội: NXB Đại học Kinh
tế quốc dân.
17. Từ Quang Phƣơng, 2000.Giáo trình Quản lý dự án. Hà Nội: NXB Đại học Kinh
tế quốc dân.
18. Quốc hội, 2013.Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013. Hà Nội.
19. Quốc hội, 2014.Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014. Hà Nội.
20. Quốc hội, 2014.Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. Hà Nội.
21. Phan Thị Thái, 2008.Giáo trình quản trị dự án đầu tư. Hà Nội: NXB Giao
thông vận tải.
22. Phan Tuấn Thịnh, 2014.Tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản t i công an tỉnh hú Thọ. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Trƣờng Đại học Mỏ -
Địa chất.
23. Bùi Ngọc Toàn, 2011. Bài giảng nghiệp v quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình. Hà Nội: Trƣờng Đại học Giao thông - Vận tải.
24. Lê Anh Tuấn, 2014. Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng t i một
số trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công thương ở tỉnh Thái Nguyên. Luận văn
thạc sĩ. Đại học Thái Nguyên.
25. Phạm Hữu Vinh, 2011. Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư t i Tổng công
ty xây dựng công trình giao thông 5. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng ĐH Kinh tế.
74
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tổng hợp các dự án do Ban quản lý dự án thực hiện giai đoạn 2011-2015
Vốn bố trí
TT
Tên dự án
Quyết định phê duyệt
KC-HT
Ghi chú
Tổng mức đầu tƣ
Tổng
2011
2012
2013
2014
2015
Giá trị thực hiện
Tổng
1,137,874
868,010 765,325 73,569 229,880 105,680 200,638 155,559
1
65,286
64,114 50,000
25,000 25,000
406 QĐ-SNN ngày 10/9/2012
T8- T9/2012
2
106,275
104,400 65,000
35,000
30,000
487 QĐ - SNN ngày 22/10/2012
T9- T10/2012
3
13,251 13,251
13,000
251
T4- T6/2013
97,077
18/7/2011
4
Năm 2014 14,765 14,749
14,749
5
63,994
62,520 59,470 30,030 10,000
15,000 4,440
695 QĐ-UBND ngày 04/3/2011
T12/2011- T12/2013
6
248,470
108,042 97,800 12,800 20,000
20,000 45,000
3013 QĐ-UBND ngày 27/9/2011
T12/2011- T12/2013
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km2,4-Km4,4 đê hữu Lô, xã Chí Đám; Km3,3-Km4,3 đê tả Lô, xã Hữu Đô, huyện Đoan Hùng. Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km36-:-Km37,2 đê hữu sông Lô, xã Trị Quận, huyện Phù Ninh Chống sạt lở bờ, vở sông đoạn Km 32,7-Km33 đê tả Đà; đoạn Km51,5- Km53, Km59-Km60,5 đê hữu Thao huyện Tam Nông(Hạng mục: Đoạn Km51,8-Km52; Km52,55-Km52,94) 2319 QĐ-UBND ngày Chống sạt lở bờ, vở sông đoạn Km 32,7-Km33 đê tả Đà; đoạn Km51,5- Km53, Km59-Km60,5 đê hữu Thao huyện Tam Nông (Hạng mục: Đoạn Km59,90-Km 60,33) Xử lý sạt lở bờ, vở sông đê tả Đà thuộc địa bàn huyện Thanh Thủy. Xử lý sạt lở bờ, vở sông đoạn Km0-:- Km10 đê tả Đà và đê tả, hữu ngòi Lạt thuộc các xã Lƣơng Nha, Tinh Nhuệ, huyện Thanh Sơn
CBĐT 50 triệu từ 2010 CBĐT 120 triệu từ 2010
Đơn vị: Triệu đồng
Vốn bố trí
TT
Tên dự án
Quyết định phê duyệt
KC-HT
Ghi chú
Tổng mức đầu tƣ
Tổng
2011
2012
2013
2014
2015
Giá trị thực hiện
7
14,720
14,413 10,713
7,000
3,713
223 QĐ-SNN ngày 1/6/2012
T10- T11/2011
8
12,579
12,299 12,299 4,000 8,299
T8- T9/2011
Số: 2683 QĐ-UBND ngày 22/8/2011; 45 QĐ-ĐĐ ngày 8/5/2012
9
24,394
22,312 22,312 4,000 18,000
312
Số: 316 QĐ-SNN ngày 24/6/2011.
T6- T7/2011
Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ, vở sông đoạn Km6,1-Km6,5 đê tả Thao, thuộc địa phận xã Đan Thƣợng, huyện Hạ Hòa. Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ, vở sông đoạn Km75,3-:-Km75,8 đê tả sông Thao, thuộc địa bàn thị trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao. Dự án: Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ, vở sông đoạn Km52-Km52+550, Km59- Km59+650 đê hữu Thao, địa phận các xã: Hƣơng Nha, Hiền Quan - huyện Tam Nông
10
6,014
5,709
5,709 2,000 3,709
T8/2011- T2/2012
Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ, vở sông đoạn Km8,5-Km8,7 đê hữu Lô, thuộc địa phận xã Chí Đám, huyện Đoan Hùng
506 QĐ-SNN ngày 23 8 2011; 709 QĐ- SNN ngày 28 10 2011; 43 QĐ- SNN ngày 24/02/2012
11
5,946
3,569
3,569
500
2,500
569
1452 QĐ-UBND ngày 26/4/2011
T10/2011- T4/2012
12
4,092
3,839
3,839
500
2,000
431
908
2073 QĐ-UBND ngày 22/6/2011
T9- T12/2011
13
18,566
18,060 18,059
9,352
8,707
Số: 60 QĐ-ĐĐ ngày 6/6/2012.
T5- T6/2012
Sửa chữa, nâng cấp hồ Phụ Lão xã Liên Hoa, thuộc dự án: Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nƣớc bị xuống cấp huyện Phù Ninh. Sửa chữa, nâng cấp hồ Ba Gò xã Trung Giáp, thuộc dự án: Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nƣớc bị xuống cấp huyện Phù Ninh. Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km71,4-:-Km72,2 đê tả sông Thao, thuộc địa bàn xã Xuân
Vốn bố trí
TT
Tên dự án
Quyết định phê duyệt
KC-HT
Ghi chú
Tổng mức đầu tƣ
Tổng
2011
2012
2013
2014
2015
Giá trị thực hiện
14
6,937
T9/2012
6,761
6,600
2,600
4,000
445 QĐ-SNN ngày 28/9/2012
15
20,623
20,383 20,382
10,000
10,382
187 QĐ-SNN ngày 11/5/2012
T5- T6/2012
16
43,193
T11/2012
41,808 40,000
40,000
18 QĐ - SNN ngày 22/1/2013
17
483
460
450
450
3370 QĐ - UBND ngày 7/12/2012
T11- 12/2012
18
3,710
3,607
3,600
3,600
3372 QĐ - UBND ngày 7/12/2012
T11- 12/2012
19
2,684
2,607
2,600
2,600
3371 QĐ - UBND ngày 7/12/2012
T11- 12/2012
20
1,248
1,207
1,200
1,200
Huy, huyện Lâm Thao. Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km58+750-Km59+000 đê hữu Thao, xã Hiền Quan, huyện Tam Nông. Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ vở sông đoạn km13+400 đến Km14 đê hữu sông Thao và đoạn Km1+200 đến Km1+600 đê tả ngòi Lao thuộc địa phận xã Bằng Giã huyện Hạ Hòa Xử lý sạt lở bờ, vở sông đoạn K17,3- K19,8 đê tả sông Thao, thuộc thị trấn Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa. Khắc phục hậu quả mƣa lũ lốc xoáy bão số 4, số 5 năm 2012, tỉnh Phú Thọ (Hạng mục: Xử lý sạt trƣợt đê tả sông Thao, xã Lƣơng Lỗ, huyện Thanh Ba) Khắc phục hậu quả mƣa lũ lốc xoáy bão số 4, số 5 năm 2012, tỉnh Phú Thọ (Hạng mục: Xử lý sạt trƣợt đê hữu sông Lô, xã Vụ Quang, huyện Đoan Hùng) Khắc phục hậu quả mƣa lũ lốc xoáy bão số 4, số 5 năm 2012, tỉnh Phú Thọ (Hạng mục: Xử lý sạt trƣợt đê bao Hoàng Hanh, huyện Thanh Ba) Khắc phục hậu quả mƣa lũ lốc xoáy bão số 4, số 5 năm 2012, tỉnh Phú
3374 QĐ - UBND ngày 7/12/2012
T11- 12/2012
Vốn bố trí
TT
Tên dự án
Quyết định phê duyệt
KC-HT
Ghi chú
Tổng mức đầu tƣ
Tổng
2011
2012
2013
2014
2015
Giá trị thực hiện
21
2,135
2,044
2,000
2,000
3373 QĐ - UBND ngày 7/12/2012
T11- 12/2012
22
4,467
4,437
4,437
1,340
3,097
93 QĐ-ĐĐ ngày 26/9/2013
T9- T10/2013
23
13,305
12,965 12,964
8,000
4,964
439 QĐ-SNN ngày5/8/2013
T7- T8/2013
24
28,268
27,927 26,527
10,000 15,036 1,491
581 QĐ-SNN ngày 20/9/2013
T9- T10/2013
25
27,000
26,026 25,957 15,000 5,000
5,957
653 QĐ-BNN- TCTL ngày 28/3/2012
T10- T12/2011
26
9,500
T6/2012
9,496
9,496
9,496
653 QĐ-BNN- TCTL ngày 28/3/2012
27
5,176
4,915
4,900
4,500
400
Thọ (Hạng mục: Xử lý sạt trƣợt đê Hữu sông Lô, xã Chí Đám, huyện Đoan Hùng.) Khắc phục hậu quả mƣa lũ lốc xoáy bão số 4, số 5 năm 2012, tỉnh Phú Thọ (Hạng mục: Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm số 1 Sai Nga, huyện Cẩm Khê) Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km88,64-Km88,9 đê tả sông Thao thuộc địa phận xã Bản Nguyên, huyện Lâm Thao. Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km61,8-Km62,3 đê hữu sông Thao thuộc xã Thanh Uyên huyện Tam Nông Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km61,5-Km61,8; Km62,3-Km63,0 đê hữu sông Thao thuộc xã Thanh Uyên huyện Tam Nông Tu bổ đê điều thƣờng xuyên năm 2011, tỉnh Phú Thọ: Hạng mục thực hiện năm 2011. Tu bổ đê điều thƣờng xuyên năm 2011, tỉnh Phú Thọ: Hạng mục thực hiện năm 2012 Sửa chữa, nâng cấp hồ Dộc Vả, xã Tiên Phú, thuộc dự án sửa chữa, nâng
2074 QĐ-UBND ngày 22 6 2011; 1705 QĐ-
T8/2013- T2/2014
Vốn bố trí
TT
Tên dự án
Quyết định phê duyệt
KC-HT
Ghi chú
Tổng mức đầu tƣ
Tổng
2011
2012
2013
2014
2015
Giá trị thực hiện
UBND ngày 9/7/2013
28
7,841
7,182
7,182
3,512
3,061
610
1704 QĐ-UBND ngày 9/7/2013
T9/2013- T4/2014
29
5,878
Năm 2014
5,464
5,464
59
5,405
453 QĐ-UBND ngày 26/2/2014
30
4,947
4,813
4,813
2,474
2,339
69 QĐ-ĐĐ ngày 18/7/2014
T6- T7/2014
31
12,988 12,988
12,988
13,000
32
7,999
7,999
7,999
8,000
2660 QĐ-BNN-TCTL ngày 19/10/2012 2434 QĐ-BNN-TCTL ngày 21/10 /2013
T4- T12/2013 T6- T7/2014
33
22,716
22,613 20,613
7,000 13,613
183 Q Đ-SNN ngày 23/4/2014
T3- T12/2014
cấp các hồ chứa nƣớc đã xuống cấp, huyện Phù Ninh Sửa chữa, nâng cấp hồ Trằm Diễn xã An Đạo, huyện Phù Ninh, thuộc dự án: Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nƣớc bị xuống cấp huyện Phù Ninh Sửa chữa, nâng cấp hồ Hoàng Dƣ xã Phú Nham, thuộc dự án: Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nƣớc bị xuống cấp huyện Phù Ninh Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km70,3-Km70,55 đê tả sông Thao thuộc địa phận xã Xuân Huy, huyện Lâm Thao Tu bổ đê điều thƣờng xuyên năm 2013, tỉnh Phú Thọ Tu bổ đê điều thƣờng xuyên năm 2014, tỉnh Phú Thọ Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km93-Km93,7 đê tả sông Thao, thuộc địa phận xã Cao Xá, huyện Lâm Thao
34 Duy tu bảo dƣỡng đê điều năm 2011
64 QĐ-TCTL-ĐĐ
4,500
4,500
4,500 4,500
5,500
35 Duy tu bảo dƣỡng đê điều năm 2012
5,492
5,492
5,492
5,500
36 Duy tu bảo dƣỡng đê điều năm 2013
5,495
5,495
5,495
132 QĐ-TCTL-ĐĐ ngày 05/3/2012 55 QĐ-TCTL-ĐĐ ngày 7/2/2012 292 QĐ-TCTL- ĐĐ
5,500
T4- T5/2011 T4- T5/2012 T4- T5/2013 T7-
37 Kế hoạch duy tu bảo dƣỡng đê điều
5,500
5,500
5,500
Vốn bố trí
TT
Tên dự án
Quyết định phê duyệt
KC-HT
Ghi chú
Tổng mức đầu tƣ
Tổng
2011
2012
2013
2014
2015
Giá trị thực hiện
38
6500
6,479
6,479
6,479
39
10000
9,991
9,991
9,991
ngày 21/10 /2014 198 Q Đ-TCTL- ĐĐ ngày 31/3/2015 4622 QĐ-BNN-TCTL ngày 24/10/2014
T8/2014 T7- T12/2015 T4- T12/2015
40
46,758
34,242 34,242
100
33,575
567
2910 QĐ-UBND ngày 29/10/2012
T12/2013- T12/2014
41
24,210
19,767 13,754
6,407
7,347
2633 QĐ-UBND ngày 17/10/2013
2013 - 2015
42
7,000
4,674
11,679
18,674 11,674
295 QĐ-SNN ngày 16/8/2014
T5- T6/2014
43
7,872
8,032
7,872
7,872
336 QĐ-SNN ngày 01/4/2015
T3- T4/2015
44
600
955
882
600
1000 QĐ-UBND ngày 07/5/2014
T6- T7/2014
năm 2014 tỉnh Phú Thọ Kế hoạch duy tu bảo dƣỡng đê điều năm 2015 tỉnh Phú Thọ Tu bổ đê điều thƣờng xuyên năm 2015, tỉnh Phú Thọ Đƣờng tránh lũ và sơ tán dân đi qua địa bàn các xã: Hƣơng Lung, Cấp Dẫn, Tùng Khê, Đồng Cam, Thụy Liễu, Ngô Xá, Phƣợng Vỹ, Văn Bán thuộc huyện Cẩm Khê (đoạn Xƣơng Thịnh - Cấp Dẫn) Đƣờng tránh lũ và sơ tán dân đi qua địa bàn các xã: Hƣơng Lung, Cấp Dẫn, Tùng Khê, Đồng Cam, Thụy Liễu, Ngô Xá, Phƣợng Vỹ, Văn Bán (Đoạn Cấp Dẫn - Đƣờng tỉnh 321) Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km16-Km16,55 đê tả sông Chảy thuộc địa phận xã Vân Du, huyện Đoan Hùng Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km15,5-Km15,75 đê tả sông Chảy, thuộc địa phận xã Vân Du, huyện Đoan Hùng Xử lý sự cố sạt mái taluy tuyến đƣờng 72B và xử lý thoát nƣớc sau cửa tràn hồ Đá Khách, thuộc đại bàn xã Phƣơng Thịnh, huyện Tam Nông.
45 Xử lý cấp bách sự cố sạt lở bờ, vở
2405 QĐ - UBND
10,591
T10-
10,406
5,000
3,000
2,000
Vốn bố trí
TT
Tên dự án
Quyết định phê duyệt
KC-HT
Ghi chú
Tổng mức đầu tƣ
Tổng
2011
2012
2013
2014
2015
Giá trị thực hiện
ngày 26/9/2013
T11/2013
46
17,883
17,601
6,129
6,129
2585 QĐ - UBND ngày 14/10/2013
T10- T11/2013
47
2,004
T8-2013
1,963
1,960
1,960
472 QĐ-SNN ngày 20/8/2013
48
1,244
T7/2014
1,214
849
849
352 QĐ-SNN ngày 23/7/2014
49
3,359
3,241
3,241
3,241
776 QĐ-SNN ngày 12/11/2014
T10- T11/2014
50
1,222
1,152
1,152
600
552
2106 QĐ-UBND ngày 06/8/2012
T9- T10/2012
51
5003
4,973
4,973
4,973
1314 QĐ-UBND ngày 16/6/2015
T8- T12/2015
52
3,993
3,992
1,400
1,400
661 Q Đ-TCTL Đ Đ ngày 31/8/2015
T7- T8/2015
sông đoạn Km73,3-Km73,7 đê hữu sông Thao Thuộc thị trấn Hƣng Hóa, huyện Tam Nông. Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km0-Km0,5 đê hữu sông Thao, thuộc xã Hiền Lƣơng, huyện Hạ Hòa. Xử lý khẩn cấp sự cố sạt trƣợt đoạn Km7,25-Km7,41 đê hữu ngòi Giành, địa phận xã Tuy Lộc, huyện Cẩm Khê Xử lý khẩn cấp sự cố sạt trƣợt đoạn Km7,41-Km7,53 đê hữu ngòi Giành, địa phận xã Tuy Lộc, huyện Cẩm Khê Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông hạ lƣu cống Tiên Du, thuộc địa phận xã Tiên Du, huyện Phù Ninh Xử lý sự cố sạt trƣợt mái hạ lƣu hồ Đầm Thìn, xã Cấp Dẫn, huyện Cẩm Khê Xử lý sự cố đê tả ngòi Giành đoạn Km0-Km0,7 và đoạn km3,2-Km4,8 đê hữu ngòi Giành xá Tiên Lƣơng, huyện Cẩm Khê Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km70,9 - Km71,16 đê tả sông Thao thuộc địa phận xã Xuân Huy, huyện Lâm Thao
Vốn bố trí
Tên dự án
Quyết định phê duyệt
KC-HT
Ghi chú
TT
Tổng mức đầu tƣ
Tổng
2011
2012
2013
2014
2015
Giá trị thực hiện
1,928
T10/2015
1,891
0
53
858 QĐ-SNN ngày 19/10/2015
62,988
2015-2019 29,688 38,080
80
5,000 33,000
54
2357 QĐ-UBND ngày 02/10/2014
Đang thi công
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km72,55 -K73,3 đê hữu sông Thao, thuộc xã Hƣơng Nộn và thị trấn Hƣng Hóa, huyện Tam Nông Xử lý sạt lở bờ vở sông đoạn K20+420 - K 21+400 và đoạn K21+950 - K22+940 đê tả Đà, huyện Thanh Thủy
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
NĂM 2011
I Tu bổ đê điều thƣờng xuyên năm 2011 tỉnh Phú Thọ (hạng mục năm 2011)
-
851 Chỉ thầu
20 ngày
Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, dự toán công trình
Tỷ lệ % + theo đơn giá
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
425 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
Đến khi bàn giao CT
Cty CP tƣ vấn XD NN và PTNT Phú Thọ Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng Đức Anh
HT trƣớc 25 10 2011 Cty TNHH Tuấn Đạt
Gói thầu: Tƣ vấn đo đạc lập bản vẽ thu hồi đất - Gói thầu: Thi công xây lắp
59 Chỉ thầu 23,501 Đấu thầu
Trọn gói Đơn giá
30 ngày
- Gói thầu: Bảo hiểm xây dựng công trình
266 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
Hết thời gian bảo hành
- Gói thầu: Tƣ vấn kiểm toán
108 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
Xong trƣớc 31 12 2011
Công ty cổ phần Đông Phong Cty bảo hiểm SHB-VINACOMIN Thăng Long Cty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học thành phố Hồ Chí Minh
Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ, vở sông đoạn Km8,5-Km8,7 đê hữu Lô, thuộc địa phận xã Chí Đám, huyện Đoan Hùng
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
202 Chỉ thầu
05 ngày
Tỷ lệ % + theo đơn giá
Cty cổ phần tƣ vấn XD NN và PTNT Phú Thọ
- Gói thầu: Thi công xây lắp
4,783 Chỉ thầu
Đơn giá
Công ty cổ phần Đông Phong
Xong trƣớc 31 8 2011; Xong trƣớc 25/11/2011;
- Gói thầu: Bảo hiểm xây dựng công trình
56 Chỉ thầu
tỷ lệ % KC-HT+12 tháng BH
Công ty cổ phần bảo hiểm SHB- VINACOMIN
Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ, vở sông đoạn Km6,1-Km6,5 đê tả Thao, thuộc địa phận xã Đan Thƣợng, huyện Hạ Hòa
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
346 Chỉ thầu
05 ngày
Tỷ lệ % + theo đơn giá Đơn giá
11,476 Chỉ thầu
- Gói thầu: Thi công xây lắp
237 Chỉ thầu
tỷ lệ %
- Gói thầu tƣ vấn giám sát
25/11/2012 Đến khi CT bàn giao đƣa vào sử dụng
Cty cổ phần tƣ vấn XD NN và PTNT Phú Thọ Công ty TNHH xây dựng Tự Lập. Công ty cổ phần xây dựng Đức Anh
Phụ lục 2: Tổng hợp các gói thầu đã thực hiện tại Ban quản lý dự án Đê điều giai đoạn 2011-2015
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
- Gói thầu: Bảo hiểm xây dựng công trình
130 Chỉ thầu
tỷ lệ %
Từ khi KC đến hết bảo hành CT
Công ty cổ phần bảo hiểm SHB- VINACOMIN
Sửa chữa, nâng cấp hồ Ba Gò xã Trung Giáp, thuộc dự án: Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nƣớc bị xuống cấp huyện Phù Ninh.
- Gói thầu: Thi công xây lắp
3,175 Chỉ thầu
Trọn gói
Xong trƣớc 31 12 2011
- Gói thầu: Bảo hiểm xây dựng công trình
28 Chỉ thầu
Trọn gói
Từ khi KC đến khi CT hết thì gian bảo hành
Công ty cổ phần xây dựng giao thông Phú Thọ Công ty cổ phần bảo hiểm Viễn Đông
Công trình: Sửa chữa, nâng cấp hồ Phụ Lão xã Liên Hoa, thuộc dự án: Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nƣớc bị xuống cấp huyện Phù Ninh.
- Gói thầu: Xây lắp công trình
3,318 Chỉ thầu
Trọn gói
Xong trƣớc 31 12 2011
- Gói thầu: Bảo hiểm công trình
24 Chỉ thầu
Trọn gói
Từ khi KC đến khi CT hết thời gian bảo hành
Liên danh Công ty CP xây dựng và cơ giới Vạn Thắng - Công ty TNHH Yên Long Công ty cổ phần bảo hiểm Viễn Đông
Xử lý sạt lở bờ, vở sông đoạn Km0-:-Km10 đê tả Đà và đê tả, hữu ngòi Lạt thuộc các xã Lƣơng Nha, Tinh Nhuệ, huyện Thanh Sơn
- Gói thầu số 01: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
2,912 Chỉ thầu
Xong trƣớc 30 8 2011
Tỷ lệ % + theo đơn giá
Cty Cổ phần tƣ vấn XD và chuyển giao công nghệ Thăng Long 12
- Gói thầu số 02: Tƣ vấn giám sát
1,877 Chỉ thầu Tỷ lệ %
Cty cổ phần xây dựng Đức Anh
Từ khi KC đến khi bàn giao đƣa vào sử dụng
- Gói thầu số 04: Thi công xây lắp
191,549 Đấu thầu
Đơn giá
Xong trƣớc 30 11 2013
Cty cổ phần Tập đoàn xây dựng và du lịch Bình Minh
- Gói thầu số 05: Bảo hiểm xây dựng công trình
2,107 Đấu thầu
Tỷ lệ %
Tổng công ty bảo hiểm PVI
Từ KC đến khi hết bảo hành
Xử lý sạt lở bờ, vở sông đê tả Đà thuộc địa bàn huyện Thanh Thủy
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
1,080 Chỉ thầu
20 ngày
Trọn gói + Tỷ lệ %
Cty cổ phần tƣ vấn XD NN và PTNT Phú Thọ
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát
812 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
Cty cổ phần xây dựng Đức Anh
- Gói thầu: Thi công xây lắp
57,872 Đấu thầu
Đơn giá
Từ khi KC đến khi hoàn thành CT Xong trƣớc 30 11 2012 Công ty TNHH xây dựng Tự Lập.
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
- Gói thầu: Bảo hiểm xây dựng công trình
194 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
Từ khi KC đến khi CT hết bảo hành
Công ty bảo hiểm Bƣu điện Thăng Long
Xử lý sạt lở bờ vở sông đoạn Km 19-Km23,5 đê tả Đà, huyện Thanh Thủy
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập dự án
992 Chỉ thầu
Xong trƣớc 5 10 2011 Cty cổ phần Thủy công
Tỷ lệ % + Đơn giá
Sửa chữa, nâng cấp hồ Đồng Ao xã Trạm Thản, thuộc dự án: Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nƣớc bị xuống cấp huyện Phù Ninh
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập báo cáo KTKT
380 Chỉ thầu
60 ngày
Tỷ lệ % + Đơn giá
Công ty cổ phần đầu tƣ và tƣ vấn kỹ thuật 36 Sửa chữa, nâng cấp hồ Xóm Ván xã Trạm Thản, thuộc dự án: Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nƣớc bị xuống cấp huyện Phù Ninh
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập báo cáo KTKT
417 Chỉ thầu
60 ngày
Tỷ lệ % + Đơn giá
Công ty cổ phần đầu tƣ và tƣ vấn kỹ thuật 36 Sửa chữa, nâng cấp hồ Hoàng Dƣ xã Phú Nham, thuộc dự án: Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nƣớc bị xuống cấp huyện Phù Ninh
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập báo cáo KTKT
413 Chỉ thầu
60 ngày
Công ty cổ phần đầu tƣ và tƣ vấn kỹ thuật 36
Tỷ lệ % + Đơn giá
Sửa chữa, nâng cấp hồ Dộc Hã xã Phú Mỹ, thuộc dự án: Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nƣớc bị xuống cấp huyện Phù Ninh
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập báo cáo KTKT
432 Chỉ thầu
60 ngày
Công ty cổ phần đầu tƣ và tƣ vấn kỹ thuật 36
Tỷ lệ % + Đơn giá
Sửa chữa, nâng cấp hồ Lát xã Tiên Du, thuộc dự án: Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nƣớc bị xuống cấp huyện Phù Ninh
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập báo cáo KTKT
551 Chỉ thầu
60 ngày
Công ty cổ phần đầu tƣ và tƣ vấn kỹ thuật 36
Tỷ lệ % + Đơn giá
Đƣờng tránh lũ và sơ tán dân đi qua địa bàn các xã: Hƣơng Lung, Cấp Dẫn, Tùng Khê, Đồng Cam, Thụy Liễu, Ngô Xá, Phƣợng Vỹ, Văn Bán thuộc huyện Cẩm Khê
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập dự án
4,678 Đấu thầu
60 ngày
Công ty cổ phần tƣ vấn Phú Thái
Tỷ lệ % + Đơn giá
Cải tạo, nâng cấp tuyến đƣờng tránh lũ và sơ tán dân đoạn Tu Vũ - Lƣơng Nha - Yên Lãng - Yên Lƣơng - Hƣơng Cần thuộc huyện Thanh Thủy và Thanh Sơn
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập dự án
1,724 Chỉ thầu
40 ngày
Tỷ lệ % + Đơn giá
Công ty cổ phần tƣ vấn thiết kế Phú Thọ
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
NĂM 2012
II Dự án: Tu bổ đê điều thƣờng xuyên năm 2011 tỉnh Phú Thọ (hạng mục năm 2012)
-
262 Chỉ thầu
xong trƣớc 20 5 2012
Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, dự toán công trình
Tỷ lệ % + theo đơn giá
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
156 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT
- Gói thầu: Thi công xây lắp
8,776 Đấu thầu
Trọn gói
30/6/2012
- Gói thầu: Tƣ vấn kiểm toán
36 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
15 ngày
- Gói thầu: Bảo hiểm xây dựng công trình
99 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT+12 tháng BH
Công ty cổ phần tƣ vấn FDI VINA Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng Đức Anh Cty cổ phần Đông Phong Công ty TNHH tƣ vấn Tài chính kế toán và kiểm toán Việt Nam Công ty bảo hiểm SHB- VINACOMIN Thăng Long
Duy tu bảo dƣỡng đê điều năm 2012
-
234 Chỉ thầu
10 ngày
Tỷ lệ % + Đơn giá
-
437 Chỉ thầu
Trọn gói Xong trƣớc 30 4 2012
-
3,398 Chỉ thầu
Trọn gói Xong trƣớc 30 4 2012
-
823 Chỉ thầu
Trọn gói Xong trƣớc 30 4 2012
-
233
Trọn gói Xong trƣớc 30 4 2012
Gói thầu số 01: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, dự toán Gói thầu số 02: Tu sửa đê đoạn K68,1-K68,3; K78,4- K78,6 và dốc đê tại K86,7 đê tả Thao Gói thầu số 03: Tu sửa đê đoạn K78,9-K80,4; K72- K73 đê tả Thao Gói thầu số 04: Tu sửa đê đoạn K67,6-K68,2 đê hữu Lô Gói thầu số 05: Phát quang mái đê; Sơn sửa cột mốc biển báo
- Gói thầu số 06: Mua vật tƣ PCLB
98 Chỉ thầu
Trọn gói Xong trƣớc 30 4 2012
Công ty cổ phần tƣ vấn FDI VINA Công ty TNHH thƣơng mại và XD Việt Trì Công ty cổ phần xây dựng Đức Anh Công ty cổ phần xây dựng Kim Phúc Anh Hạt QLĐ Lâm Thao; Hạt QLĐ Việt Trì Công ty TNHH một thành viên Tốt Nhất
-
6 Chỉ thầu
05 ngày
Tỷ lệ % + Đơn giá
Công ty cổ phần tƣ vấn FDI VINA
Gói thầu số 07: Khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công, dự toán hạng mục Tu sửa dốc đê tại Km72,6 đê tả Thao
- Gói thầu số 08: Tu sửa dốc đê tại Km72,6 đê tả Thao
168 Chỉ thầu
Trọn gói Xong trƣớc 5 11 2012
Công ty cổ phần xây dựng Đức
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
Anh
Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ, vở sông đoạn Km8,5-Km8,7 đê hữu Lô, thuộc địa phận xã Chí Đám, huyện Đoan Hùng
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
18 Chỉ thầu
05 ngày
Cty cổ phần tƣ vấn XD NN và PTNT Phú Thọ
- Gói thầu: Thi công xây lắp
684 Chỉ thầu
Tỷ lệ % + theo đơn giá Đơn giá
Xong trƣớc 29 2 2012. Công ty cổ phần Đông Phong
- Gói thầu: Bảo hiểm xây dựng công trình
7 Chỉ thầu
tỷ lệ %
KC-HT+12 tháng BH
Công ty cổ phần bảo hiểm SHB- VINACOMIN
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km71,4-:-Km72,2 đê tả sông Thao, thuộc địa bàn xã Xuân Huy, huyện Lâm Thao
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
599 Chỉ thầu
5 ngày kể từ khi ký H Đ
17,152 Chỉ thầu
Tỷ lệ % + theo đơn giá Đơn giá
Công ty cổ phần tƣ vấn FDI VINA Xong trƣớc 15 6 2012 Công ty cổ phần Đông Phong
- Gói thầu: Thi công xây lắp
333 Chỉ thầu
tỷ lệ %
KC-HT
- Gói thầu tƣ vấn giám sát
Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng Đức Anh.
Công trình: Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km58+750-:-Km59+000 đê hữu sông Thao, xã Hiền Quan, huyện Tam Nông.
- Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
269 Chỉ thầu
Xong trƣớc 25 9 2012
Tỷ lệ % + theo đơn giá
- Tƣ vấn giám sát thi công
129 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
Từ KC đến bàn giao CT
- Thi công xây lắp
6,271 Chỉ thầu
Đơn giá
Xong trƣớc 30 9 2012
- Bảo hiểm xây dựng công trình
71 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT+12 tháng BH
Công ty cổ phần tƣ vấn FDI VINA Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng Đức Anh. Tổng công ty cổ phần bảo hiểm SHB-VINACOMIN Tổng công ty cổ phần bảo hiểm SHB-VINACOMIN
Công trình: Xử lý sự cố sạt trƣợt mái hạ lƣu hồ Đầm Thìn, xã Cấp Dẫn, huyện Cẩm Khê
- Gói thầu: Xây lắp công trình
1,060 Chỉ thầu
Trọn gói
30 ngày
- Gói thầu: Bảo hiểm công trình
11 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT+12 tháng BH
Doanh nghiệp tƣ nhân Quyết Thắng Công ty Bảo hiểm PVI Hùng Vƣơng
Dự án: Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ, vở sông đoạn Km1,2-Km1,6 đê tả Ngòi Lao và đoạn Km13,4-Km14 đê tả Thao, thuộc địa phận xã Bằng Giã, huyện Hạ
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
-
562 Chỉ thầu
05 ngày
Cty cổ phần tƣ vấn FDI Vina
Hòa. Gói thầu: Tƣ vấn, khảo sát, lập thiết kế BVTC, dự toán
- Gói thầu: Thi công XDCT
18,965 Chỉ thầu
Tỷ lệ % + theo đơn giá Đơn giá CĐ 30/5/2012
Công ty cổ phần Đông Phong.
- Gói thầu: Giám sát thi công XD
360 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
Công ty cổ phần XD Đức Anh
Đến khi công trình bàn giao đƣa vào sử dụng
- Gói thầu: Bảo hiểm công trình
215 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT+12 tháng BH
Công ty cổ phần bảo hiểm SHB- VINACOMIN
-
1,811 Chỉ thầu
Xong trƣớc 30 8 2012
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km2,4-:-Km4,4 đê hữu Lô, xã Chí Đám; đoạn Km3,3-:-Km4,3 đê tả Lô, xã Hữu Đô, huyện Đoan Hùng (Hạng mục bổ sung) Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình
Tỷ lệ % + theo đơn giá Đơn giá CĐ Xong trƣớc 30 8 2012
Cty cổ phần tƣ vấn xây dựng Hoàng Hà Cty cổ phần Đông Phong
- Gói thầu: Thi công xây dựng công trình
60,555 Chỉ thầu
- Gói thầu: Giám sát thi công xây dựng công trình
972 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
Cty cổ phần xây dựng Đức Anh
Từ khi khởi công đến khi bàn giao đƣa vào sử dụng
- Gói thầu số 05: Bảo hiểm xây dựng công trình
684 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT+12 tháng BH
Tổng cty cổ phần bảo hiểm SHB- VINACOMIN
Xử lý sạt lở bờ, vở sông đê tả Đà thuộc địa bàn huyện Thanh Thủy
-
100 Chỉ thầu
Trọn gói
15 ngày
Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát lập bản vẽ thu hồi và giao đất
Công ty CP xây dựng Hùng Vƣơng, Phú Thọ
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km36-:-Km37,2 đê hữu sông Lô, xã Trị Quận, huyện Phù Ninh
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
1,933 Chỉ thầu
Xong tƣớc 15 10 2012
Cty CP tƣ vấn NN và PTNT Phú Thọ
- Gói thầu: Thi công xây lắp
Tỷ lệ % + theo đơn giá Đơn giá
100,066 Chỉ thầu
- Gói thầu tƣ vấn giám sát
1,338 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
- Gói thầu: Bảo hiểm xây dựng công trình
1,133 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
xong trƣớc 30 10 2012 Công ty TNHH xây dựng Tự Lập Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng Từ khi KC đến bàn Đức Anh. giao CT Công ty cổ phần bảo hiểm PJICO KC-HT+12 tháng BH
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
Công trình: Xử lý sạt lở bờ, vở sông đoạn K17,3-K19,3 đê tả sông Thao, thuộc thị trận Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa.
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TK BVTC, DT
1,271 Chỉ thầu
Xong trƣớc 20 11 2012
Tỷ lệ % + theo đơn giá
- Gói thầu: Xây lắp công trình
39,917 Chỉ thầu
Đơn giá
Xong trƣớc 30 11 2012
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
668 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT
- Gói thầu: Bảo hiểm công trình
433 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KH-HT+12 tháng BH
Cty cổ phần tƣ vấn XD NN và PTNT Phú Thọ Công ty cổ phần xây lắp và cơ khí Phƣơng Nam Cty cổ phần xây dựng Đức Anh Công ty cổ phần bảo hiểm SHB- VINACOMIN
-
868 Chỉ thầu
Công ty cổ phần tƣ vấn Phú Thái
60 ngày
Đƣờng tránh lũ và sơ tán dân đi qua địa bàn các xã: Hƣơng Lung, Cấp Dẫn, Tùng Khê, Đồng Cam, Thụy Liễu, Ngô Xá, Phƣợng Vỹ, Văn Bán thuộc huyện Cẩm Khê (đoạn Xƣơng Thịnh - Cấp Dẫn) Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
Tỷ lệ % + Đơn giá
- Gói thầu: Xây lắp công trình
32,326 Đấu thầu
Đơn giá
Xong trƣớc 30 12 2014
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
644 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT
Liên doanh công ty CPXD Đức Anh và Công ty TNHH L&C Xí nghiệp tƣ vấn thiết kế và giám sát chất lƣợng xây dựng
- Gói thầu: Bảo hiểm công trình
132 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT+12 tháng BH Công ty cổ phần bảo hiểm PJICO
-
50 Chỉ thầu
10 ngày
Công trình: Khắc phục hậu quả mƣa lũ lốc xoáy bão số 4, số 5 năm 2012 tỉnh Phú Thọ (Hạng mục: Xử lý sạt trƣợt đê hữu sông Lô, xã Chí Đám, huyện Đoan Hùng). Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
Cty cổ phần TVXD NN và PTNT Phú Thọ
- Gói thầu: Xây lắp công trình
1,132 Chỉ thầu
30 ngày
Tỷ lệ % + Đơn giá Đơn giá
- Gói thầu: Bảo hiểm công trình
5 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT+12 tháng BH
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
29 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT
Công ty CP Đông Phong Công ty cổ phần bảo hiểm SHB- VINACOMIN Xí nghiệp TVTK và giám sát Chất lƣợng
Khắc phục hậu quả mƣa lũ, lốc xoáy bão số 4, số 5 năm 2012 (Hạng mục: Xử lý sạt trƣợt đê tả sông Thao, xã Lƣơng Lỗ, huyện Thanh Ba) 68 Chỉ thầu - Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ
Tỷ lệ % +
10 ngày
Cty cổ phần TVXD NN và PTNT
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
thuật
Đơn giá
Phú Thọ
- Gói thầu: Xây lắp công trình
380 Chỉ thầu
Đơn giá
30 ngày
- Gói thầu: Bảo hiểm công trình
4 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT+12 tháng BH
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
8 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT
Công ty CPXD và Co khí Hƣng Thịnh Công ty cổ phần bảo hiểm SHB- VINACOMIN Xí nghiệp TVTK và giám sát Chất lƣợng
Khắc phục hậu quả mƣa lũ, lốc xoáy bão số 4, số 5 năm 2012 (Hạng mục: Xử lý sạt trƣợt đê hữu sông Lô, xã Vụ Quang, huyện Đoan Hùng).
-
155 Chỉ thầu
10 ngày
Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
- Gói thầu: Xây lắp công trình
3,350 Chỉ thầu
Tỷ lệ % + Đơn giá Đơn giá
30 ngày
- Gói thầu: Bảo hiểm công trình
38 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT+12 tháng BH
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
69 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT
Cty cổ phần TVXD NN và PTNT Phú Thọ Công ty CP giao thông Phú Thọ Công ty cổ phần bảo hiểm SHB- VINACOMIN Xí nghiệp TVTK và giám sát Chất lƣợng
Khắc phục hậu quả mƣa lũ, lốc xoáy bão số 4, số 5 năm 2012 (Hạng mục: Xử lý sạt trƣợt đê bao Hoàng Hanh, huyện Thanh Ba).
-
145 Chỉ thầu
10 ngày
Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
Cty cổ phần TVXD NN và PTNT Phú Thọ
- Gói thầu: Xây lắp công trình
2,393 Chỉ thầu
Tỷ lệ % + Đơn giá Đơn giá
30 ngày
- Gói thầu: Bảo hiểm công trình
27 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT+12 tháng BH
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
50 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT
Công ty CP Nam Tiến Công ty cổ phần bảo hiểm SHB- VINACOMIN Xí nghiệp TVTK và giám sát Chất lƣợng
Khắc phục hậu quả mƣa lũ, lốc xoáy bão số 4, số 5 năm 2012 (Hạng mục: Xử lý sạt trƣợt đê bao Hoàng Hanh, huyện Thanh Ba).
-
116 Chỉ thầu
10 ngày
Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
Tỷ lệ % + Đơn giá
- Gói thầu: Xây lắp công trình
1,937 Chỉ thầu
Đơn giá
60 ngày
Cty cổ phần TVXD NN và PTNT Phú Thọ Liên danh Công ty CP XD cơ giới số 4 và Công ty CP Flygt Việt
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
- Gói thầu: Bảo hiểm công trình
6 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT+12 tháng BH
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
23 Chỉ thầu
Tỷ lệ %
KC-HT
Nam Công ty cổ phần bảo hiểm SHB- VINACOMIN Xí nghiệp TVTK và giám sát Chất lƣợng
III
NĂM 2013
146,037
-
-
Chống sạt lở bờ, vở sông đoạn Km 32,7-Km33 đê tả Đà và các đoạn Km51,5-Km53; Km59-Km53; Km59-Km60,5 đê hữu Thao, huyện Tam Nông (Hạng mục đoạn Km51,8-Km52; Km52,55-Km52,94
-
351
20 ngày
Tƣ vấn khảo sát, lập thiết kế BVTC, dự toán công trình
Chỉ định thầu
Theo đơn giá và tỷ lệ %
- Tƣ vấn giám sát thi công xây dựng:
193
Tỷ lệ%
KC-HT
Công ty cổ phần xây dựng Đức Anh
- Thi công xây lắp:
12,333
HT trƣớc 30 6 2013
Công ty TNHH xây dựng Tự Lập
Theo đơn giá điều chỉnh
- Bảo hiểm xây dựng:
140
Trọn gói
KC-HT+12 tháng BH
- Gói thầu tƣ vấn kiểm toán
27
Tỉ lệ %
15 ngày
Chỉ định thầu Đấu thầu rộng rãi trong nƣớc Chào hàng cạnh tranh Chỉ định thầu
Công ty bảo hiểm SHB-Vinacomin Thăng Long Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tƣ vấn Hà Nội
-
239
Trọn gói
Tỷ lệ % + Đơn giá Công ty cổ phần tƣ vấn FDI VINA
-
830
Trọn gói
30/4/2013
Duy tu, bảo dƣỡng đê điều năm 2013 Tƣ vấn khảo sát, lập thiết kế BVTC, dự toán công trình Tu sửa đê tả Thao Km71,3-Km71,8; dốc Km72,7 và dốc Km69; Km69,9 đê hữu Lô
- Tu sửa đê tả Thao đoạn Km76,7-Km80
3,646
Trọn gói
30/4/2013
- Tu sửa cống Vĩnh Mộ Km95,3 đê tả Thao
437
Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chỉ định
Trọn gói
30/4/2013
Công ty cổ phần xây dựng và cơ khí Hƣng Thịnh Công ty cổ phần xây dựng giao thông Phú Thọ Công ty cổ phần xây dựng và cơ
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
- Phát quang mái đê, sơn sửa cột mốc, biển báo.
Trọn gói
31/5/2013
370
thầu Tự thực hiện
khí Hƣng Thịnh Hạt QLĐ Lâm Thao và Hạt QLĐ Việt Trì
Tu bổ đê điều thƣờng xuyên năm 2013 tỉnh Phú Thọ Giai đoạn 1
-
323
15/3/2013
Công ty cổ phần tƣ vấn FDI VINA
Tƣ vấn khảo sát, lập thiết kế BVTC, dự toán công trình
Tỷ lệ %+Đơn giá
- Tƣ vấn giám sát thi công xây dựng:
tỷ lệ %
31/5/2013
131
Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Hồng Quân
- Thi công xây lắp:
6,331
31/5/2013
Công ty cổ phần Đông Phong.
Theo đơn giá cố định
- Tƣ vấn kiểm toán
45
tỷ lệ %
15 ngày
Giai đoạn 2
Công ty TNHH tƣ vấn Tài chính kế toán và kiểm toán Việt Nam
Gói thầu xây lắp
1,860
Trƣớc 30 7 2013
Công ty cổ phần Đông Phong.
Theo đơn giá cố định
Chỉ định thầu Chỉ định thầu Đấu thầu rộng rãi trong nƣớc Chỉ định thầu Đấu thầu rộng rãi trong nƣớc
56
Gói thầu TVKS, thiết kế BVTC
15 ngày
Công ty cổ phần tƣ vấn FDI VINA
Chỉ định thầu
Theo đơn giá và tỉ lệ %
Gói thầu TVGS
39
Tỉ lệ %
KC-HT
Tƣ vấn kiểm toán
13
Tỉ lệ %
15 ngày
Giai đoạn 3
Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Hồng Quân Công ty TNHH tƣ vấn Tài chính kế toán và kiểm toán Việt Nam
166
27/11/2013
Công ty cổ phần tƣ vấn FDI VINA
-
Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chỉ định thầu
Theo đơn giá và tỉ lệ
Tƣ vấn khảo sát, lập thiết kế BVTC, dự toán công trình
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
3,726
Xong trƣớc 31 12 2013
- Gói thầu xây lắp
% Theo đơn giá cố định
77
Tỉ lệ % Xong trƣớc 31 12 2013
- Gói thầu TVGS
15
Tỉ lệ %
15 ngày
- Tƣ vấn kiểm toán
Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chỉ định thầu
Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Đại An Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Hồng Quân Công ty TNHH tƣ vấn Tài chính kế toán và kiểm toán Việt Nam
Xử lý sạt lở bờ, vở sông đoạn Km0-:-Km10 đê tả Đà và đê tả, hữu ngòi Lạt thuộc các xã Lƣơng Nha, Tinh Nhuệ, huyện Thanh Sơn
200
30 ngày
- Tƣ vấn khảo sát, đo đạc thu hồi đất
Chỉ định thầu
Công ty cổ phần xây dựng Hùng Vƣơng
Theo đơn giá và tỉ lệ %
Công trình: Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km2,4-:-Km4,4 đê hữu Lô, xã Chí Đám; đoạn Km3,3-:-Km4,3 đê tả Lô, xã Hữu Đô, huyện Đoan Hùng.
Tỉ lệ %
15 ngày
182
- Tƣ vấn kiểm toán
Công ty TNHH kiểm toán và Dịch vụ tƣ vấn Hà Nội
Chỉ định thầu
Sửa chữa, nâng cấp hồ Trằm Diễn, xã An Đạo, huyện Phù Ninh
6,704
12 tháng
Gói thầu xây lắp
Theo đơn giá cố định
Công ty XD và Thƣơng mại TATRACO
139
Tỉ lệ %
KC-HT
Gói thầu TVGS
Công ty tƣ vấn đầu tƣ XD Hồng Quân
70
Tỉ lệ %
Công ty BH PJCO Phú Thọ.
Gói thầu BH
Đấu thầu rộng rãi trong nƣớc Chỉ định thầu Chỉ định thầu
KC- hết thời gian bảo hành
Sửa chữa, nâng cấp hồ Dộc Vả, xã Tiên Phú, huyện Phù Ninh
4,421
12 tháng
Công ty TNHH Nguyễn Hữu
- Gói thầu xây lắp
Theo đơn giá cố định
92
tỉ lệ %
KC-HT
- Gói thầu TVGS
Chỉ định thầu Chỉ định thầu
Công ty CPTV đầu tƣ XD Hồng Quân
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
- Gói thầu BH
tỉ lệ %
KC- hết bảo hành
Công ty BH PJCO Phú Thọ.
45
Chỉ định thầu
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km61,8-Km62,3 đê hữu sông Thao thuộc xã Thanh Uyên huyện Tam Nông.
- Gói thầu xây lắp
12,017
Xong trƣớc 30 8 2013 Công ty TNHH xây dựng Tự Lập
Chỉ định thầu
- Gói thầu TVKS, thiết kế BVTC
442
Xong trƣớc 20 7 2013
Chỉ định thầu
Cty CP tƣ vấn XD NN và PTNT Phú Thọ
Theo đơn giá cố định Theo đơn giá và tỉ lệ %
- Gói thầu TVGS
247
Tỉ lệ %
KC-HT
Công ty CP Phú Vinh Phú Thọ
- Gói thầu Bảo hiểm
124
Tỉ lệ %
KC-HT +12 tháng BH Công ty Bảo Minh Phú Thọ
Chỉ định thầu Chỉ định thầu
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km61,5-Km61,8;Km62,3-Km63,0 đê hữu sông Thao thuộc xã Thanh Uyên huyện Tam Nông.
- Gói thầu xây lắp
26,143
Xong trƣớc 10 10 2013 Công ty TNHH xây dựng Tự Lập
Chỉ định thầu
- Gói thầu TVKS, thiết kế BVTC
728
KC-HT
Chỉ định thầu
Cty CP tƣ vấn XD NN và PTNT Phú Thọ
Theo đơn giá cố định Theo đơn giá và tỉ lệ %
- Gói thầu TVGS
472
Tỉ lệ %
KC-HT
Công ty CP Phú Vinh Phú Thọ
- Gói thầu Bảo hiểm
269
Tỉ lệ %
KC-HT +12 tháng BH Công ty Bảo Minh Phú Thọ
Chỉ định thầu Chỉ định thầu
Xử lý cấp bách sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km73,3-Km73,7 đê hữu sông Thao thuộc thị trấn Hƣng Hóa, huyện Tam Nông.
- Gói thầu xây lắp
9,658
Xong trƣớc 30 10 2013
Chỉ định thầu
Công ty cổ phần xây lắp và cơ khí Phƣơng Nam
- Gói thầu TVKS, thiết kế BVTC
353
Xong trƣớc 25 10 2013
Chỉ định thầu
Cty CP tƣ vấn XD NN và PTNT Phú Thọ
Theo đơn giá cố định Theo đơn giá và tỉ lệ %
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
TT
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
- Gói thầu TVGS
199
Tỉ lệ %
KC-HT
Xí nghiệp TVTK và giám sát Chất lƣợng
- Gói thầu Bảo hiểm
99
Tỉ lệ %
KC-HT +12 tháng BH Công ty Bảo Minh Phú Thọ
Chỉ định thầu Chỉ định thầu
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt trƣợt đoạn Km7,25-Km7,41 đê hữu ngòi Giành, địa phận xã Tuy Lộc, huyện Cẩm Khê
- Gói thầu xây lắp
1,774
Xong trƣớc 30 8 2013
Chỉ định thầu
Cty Cổ phần đầu tƣ xây dựng Nội Thành
- Gói thầu TVKS, thiết kế BVTC
Xong trƣớc 10 8 2013
128
Chỉ định thầu
Cty CP tƣ vấn XD NN và PTNT Phú Thọ
Theo đơn giá cố định Theo đơn giá và tỉ lệ %
- Gói thầu TVGS
37
Tỉ lệ %
KC-HT
Công ty cổ phần Phú Vinh Phú Thọ
- Gói thầu Bảo hiểm
18
Tỉ lệ %
KC-HT +12 tháng BH Tổng Công ty cổ phần Bảo Minh
Chỉ định thầu Chỉ định thầu
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km88,64-Km88,9 đê tả sông Thao thuộc địa phận xã Bản Nguyên, huyện Lâm Thao.
- Gói thầu xây lắp
4,114
Xong trƣớc 30 9 2013
Chỉ định thầu
Công ty CP đầu tƣ xây dựng Đai An
- Gói thầu TVKS, thiết kế BVTC
218
Xong trƣớc 25 9 2013
Chỉ định thầu
Cty CP tƣ vấn XD NN và PTNT Phú Thọ
Theo đơn giá cố định Theo đơn giá và tỉ lệ %
- Gói thầu TVGS
86
Tỉ lệ %
KC-HT
Công ty CP Phú Vinh Phú Thọ
Chỉ định thầu
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km0-Km0,5 đê hữu sông Thao, thuộc xã Hiền Lƣơng, huyện Hạ Hòa.
- Gói thầu xây lắp
16,407
Xong trƣớc 5 11 2013 Công ty cổ phần Đông Phong.
Chỉ định thầu
- Gói thầu TVKS, thiết kế BVTC
535
Xong trƣớc 14 11 2013
Chỉ định thầu
Cty CP tƣ vấn XD NN và PTNT Phú Thọ
Theo đơn giá cố định Theo đơn giá và tỉ lệ %
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
- Gói thầu TVGS
320
Tỉ lệ %
KC-HT
Công ty CPTV đầu tƣ XD Hồng Quân
- Gói thầu Bảo hiểm
168
Tỉ lệ %
KC-HT +12 tháng BH Công ty BH PJCO Phú Thọ.
Chỉ định thầu Chỉ định thầu
Công trình: Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ vở sông đoạn Km17,3-Km19,8 đê sông Thao, thuộc thị trấn Hạ Hòa (phần lát mái kè)
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập dự án
135
30 ngày
Chỉ định thầu
Cty CP tƣ vấn XD NN và PTNT Phú Thọ
Theo đơn giá và tỉ lệ %
Xử lý sạt lở bờ vở sông các đoạn: Km2-Km2,2; Km4,8-Km5,4; Km5,7-Km6 đê tả Đà thuộc các xã Lƣơng Nha, huyện Thanh Sơn và xã Yến Mao, huyện Thanh Thủy.
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập dự án
482
45 ngày
Chỉ định thầu
Công ty CP TVXD và chuyển giao công nghệ Thăng Long 12
Theo đơn giá và tỉ lệ %
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km36-:-Km37,2 đê hữu sông Lô, xã Trị Quận, huyện Phù Ninh
- Gói thầu kiểm toán
267
Tỉ lệ %
10 ngày
Chỉ định thầu
Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tƣ vấn Hà Nội
Đƣờng tránh lũ và sơ tán dân đi qua địa bàn các xã: Hƣơng Lung, Cấp Dẫn, Tùng Khê, Đồng Cam, Thụy Liễu, Ngô Xá, Phƣợng Vỹ, Văn Bán thuộc huyện Cẩm Khê (đoạn Cấp Dẫn - Đƣờng tỉnh 321C)
- Gói thầu TVKS, thiết kế BVTC
HT trƣớc 6 12 2013 Công ty CPTV Phú Thái
776
Chỉ định thầu
- Gói thầu: Xây lắp công trình
17,798 Đấu thầu
HT trƣớc 31 12 2014
Theo đơn giá+Tỉ lệ % Theo đơn giá cố định
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
KC-HT
411
Tỉ lệ %
- Gói thầu: Bảo hiểm công trình
Tỉ lệ %
KC+HT+12 tháng BH
75
Năm 2014
Chỉ định thầu Chỉ định thầu
IV Xử lý khẩn cấp sự cố sạt trƣợt đê hữu ngòi Giành đoạn Km7,41-Km7,53 đê hữu ngòi Giành, xã Tuy Lộc, huyện Cẩm Khê
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
Xong trƣớc 20 7 2014
111
Theo đơn giá + tỷ lệ %
Cty CP tƣ vấn NN và PTNT Phú Thọ
- Gói thầu: Xây lắp công trình
Trọn gói
Xong trƣớc 30 7 2014
1,072
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
Tỷ lệ %
Xong trƣớc 30 7 2014
22
Công ty TNHH Thƣơng mại và XD Việt Trì Công ty cổ phần Tƣ vấn xây dựng Hồng Quân
- Gói thầu: Bảo hiểm công trình
Tỷ lệ %
HT+12 tháng BH
Công ty BH PIJCO Phú Thọ
11
Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chỉ định thầu
Đƣờng tránh lũ và sơ tán dân đi qua địa bàn các xã: Hƣơng Lung, Cấp Dẫn, Tùng Khê, Đồng Cam, Thụy Liễu, Ngô Xá, Phƣợng Vỹ, Văn Bán (Đoạn Cấp Dẫn - Đƣờng tỉnh 321)
- Gói thầu tƣ vấn giám sát
Tỷ lệ %
Từ KC-HT
411
Công ty CP tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Hồng Quân
- Gói thầu Bảo hiểm công trình
Tỷ lệ %
Công ty Bảo Minh Phú Thọ
75
Từ KC-HT + 12 tháng bảo hành
- Gói thầu Xây lắp
Xong trƣớc 31 12 2014 Công ty CP xây dựng Đức Anh
18
Đơn giá cố định
Chỉ định thầu Chỉ định thầu Đấu thầu rộng rãi trong nƣớc
Xử lý sạt lở bờ, vở sông đê tả Đà thuộc địa bàn huyện Thanh Thủy
Tỷ lệ %
Xong trƣớc 19 7 2014
- Gói thầu tƣ vấn kiểm toán
190
Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tƣ vấn Hà Nội
Chỉ định thầu
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông hạ lƣu cống Tiên Du, thuộc địa phận xã Tiên Du, huyện Phù Ninh
10/11/2014
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
174
Đơn giá + Tỷ lệ %
Công ty CP tƣ vấn XD NN và PTNT Phú Thọ
- Gói thầu: Xây lắp công trình
Trọn gói
15/11/2014
Công ty CP Đông Phong
3,012
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
Tỷ lệ %
63
Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chỉ định thầu
- Gói thầu: Bảo hiểm công trình
31 Chỉ định
Tỷ lệ %
Sau khi bàn giao công trình Hết thời gian bảo h nh
Xí nghiệp TVTK và giám sát Chất lƣợng Công ty Bảo Minh Phú Thọ
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
thầu
Duy tu bảo dƣỡng đê điều năm 2014
- Tƣ vấn KS lập TKBVTC, dự toán
201
15 ngày
Công ty CP FDI VINA
Đơn giá + Tỷ lệ %
- Gói thầu: Tu sửa mặt đê K64-K64+900 đê tả Thao
3,362
Trọng gói Xong trƣớc 30 7 2014
Công ty CP Thắng Mạnh
Chỉ định thầu Đấu thầu hạn chế
-
1,739
Trọng gói Xong trƣớc 30 7 2014
Đấu thầu hạn chế
Công ty TNHH thƣơng mại và xây dựng Việt Trì.
-
59 Chỉ thầu
Trọng gói Xong trƣớc 30 12 2014
Gói thầu số 4: Gia cố hành lang đê K75+700- K76+700 đê tả sông Thao; Tu sửa cống Lê Tính K91+900; Dốc đê K70+800, dốc K72+500, dốc K83+700 Hạng mục bổ sung: Gia cố hành lang đê đoạn K75+645-K75+700 đê tả sông Thao
Công ty TNHH thƣơng mại và xây dựng Việt Trì.
Xử lý sự cố sạt mái taluy tuyến đƣờng 72B và xử lý thoát nƣớc sau cửa trạn hồ đá khách, thuộc địa bàn xã Phƣơng Thịnh, huyện Tam Nông.
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
15 ngày
58
Đơn giá + Tỷ lệ %
Công ty CP TVXD Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ
- Gói thầu: Xây lắp công trình
Trọn gói
04/06/2014
Công ty TNHH Trƣờng Giang
801
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
Tỷ lệ %
Từ KC-HT
16
Công ty CP tƣ vấn xây dựng Việt Ngọc
- Gói thầu: Bảo hiểm công trình
Tỷ lệ % Hết thời gian bảo hành Công ty BH Bảo Minh Phú Thọ
8
Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chỉ định thầu
Sửa chữa, nâng cấp hồ Hoàng Dƣ xã Phú Nham, thuộc dự án: Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nƣớc bị xuống cấp huyện Phù Ninh
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập BC kinh tế kỹ thuật
60 ngày
411
Đơn giá + Tỷ lệ %
Công ty CP đầu tƣ và tƣ vấn kỹ thuật 36
- Gói thầu: Xây lắp công trình
Trọn gói
12 tháng
4,894
Công ty CP XD công trình Hà Thành
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
Tỷ lệ %
Đến khi bàn giao đƣa Xí nghiệp TVTK và giám sát Chất
Chỉ định thầu Đấu thầu rộng rãi trong nƣớc 101 Chỉ định
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
vào sử dụng
lƣợng
- Gói thầu: Bảo hiểm công trình
46
Tỷ lệ % Hết thời gian bảo hành
Công ty Bảo Minh Phú Thọ
thầu Chỉ định thầu
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km93-Km93,7 đê tả sông Thao, xã Cao Xá, huyện Lâm Thao
626
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
Xong trƣớc 10 4 2014
Công ty CP TVXD Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ
- Gói thầu: Xây lắp công trình
Xong trƣớc 30 4 2014
20,940
Công ty CP Đông Phong
Đơn giá + Tỷ lệ % Đơn giá cố định
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
Tỷ lệ %
216
Đến khi bàn giao đƣa vào sử dụng
Công ty CPTV đầu tƣ XD Hồng Quân
- Gói thầu: Bảo hiểm công trình
396
Tỷ lệ % Hết thời gian bảo hành Công ty CP Bảo hiểm Bảo Minh
Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chống sạt lở bờ, vở sông đoạn Km 32,7-Km33 đê tả Đà; đoạn Km51,5-Km53, Km59-Km60,5 đê hữu Thao huyện Tam Nông (Hạng mục: Đoạn Km59,90-Km 60,33)
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
15 ngày
328
Đơn giá + Tỷ lệ %
Công ty CP TVXD Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
Tỷ lệ %
Từ KC-HT
Công ty CP Phú Vinh Phú Thọ
216
- Gói thầu: Xây lắp công trình
13,790
31/12/2014
Công ty TNHH xây dựng Tự Lập
Đơn giá cố định
- Gói thầu: Kiểm toán
Tỷ lệ %
15 ngày
30
Công ty TNHH kiểm toán và Dịch vụ tƣ vấn Hà Nội
- Gói thầu Bảo hiểm công trình
Tỷ lệ % Hết thời gian bảo hành
Công ty Bảo Minh Phú Thọ
142
Chỉ định thầu Chỉ định thầu Đấu thầu rộng rãi trong nƣớc Chỉ định thầu Chỉ định thầu
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km16-Km16,55 đê tả sông Chảy, xã Vân Du, huyện Đoan Hùng
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
380
xong trƣớc 10 6 2014
Chỉ định thầu
Đơn giá + Tỷ lệ %
Công ty CP TVXD Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
Tỷ lệ %
223
Đến khi bàn giao đƣa vào sử dụng
Xí nghiệp TVTK và giám sát Chất lƣợng
- Gói thầu: Xây lắp công trình
Xong trƣớc 30 6 2014 Công ty TNHH xây dựng Tự Lập
10,703
Đơn giá cố định
- Gói thầu Bảo hiểm công trình
Tỷ lệ % Hết thời gian bảo hành
Công ty BH PIJCO Phú Thọ
110
Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chỉ định thầu
Tu bổ đê điều thƣờng xuyên năm 2014, tỉnh Phú Thọ
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
Tỷ lệ %
Từ KC-HT
150
Công ty CPTV đầu tƣ XD Hồng Quân
- Gói thầu: Xây lắp công trình
Xong trƣớc 31 10 2014
Công ty cổ phần Đông Phong
7,221
Đơn giá cố định
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
Tỷ lệ %
Từ KC-HT
Công ty CP Phú Vinh Phú Thọ
8
- Gói thầu: Xây lắp công trình
Trọn gói Xong trƣớc 31 12 2014
Công ty cổ phần Đông Phong
369
Năm 2015
Chỉ định thầu Đấu thầu rộng rãi trong nƣớc Chỉ định thầu Chỉ định thầu
Kế hoạch duy tu bảo dƣỡng đê điều năm 2015, tỉnh Phú Thọ
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
314
Công ty CP tƣ vấn FDI VINA
Đơn giá + Tỷ lệ %
Hoàn thành trƣớc 19/6/2015
-
2,685
Trọn gói
31/12/2015
Công ty CP xây dựng 37
-
3,372
Trọn gói
31/12/2015
Công ty CP xây dựng 38
Gói thầu xây lắp: Tu sửa mặt đê bằng bê tông nhựa đoạn K64+900-K65+211; K73+800-K74+675 đê tả Thao Gói thầu xây lắp: Gia cố mặt hành lang đê bằng bê tông đoạn K68+450-K69+858; K70+834-K71+300; K71+900-K72+725; K75+203-K75+645 đê tả Thao
chỉ định thầu Đấu thầu rộng rãi trong nƣớc Đấu thầu rộng rãi trong nƣớc
- Sơn sửa cột mốc, biển báo K64-K100 đê tả Thao
94 Tự thự hiện Trọn gói
31/12/2015
Hạt quản lý đê Lâm Thao và TX Phú Thọ
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km70,9-K71,16 đê tả sông Thao, xã Xuân Huy, huyện Lâm Thao
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
15/08/2015
Công ty CP tƣ vấn FDI VINA
178
- Gói thầu: Xây lắp công trình
Xong trƣớc 30 8 2015
3,618
Đơn giá + Tỷ lệ % Đơn giá cố định
Công ty CP đầu tƣ xây dựng Đai An
- Gói thầu: Tƣ vấn giám sát thi công
Trọn gói
Từ KC-HT
Công ty CP Yên Lập
75
- Kiểm toán công trình
Trọn gói
15 ngày
28
Công ty TNHH kiểm toán và định giá AAFC
Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chỉ định thầu
Xử lý sạt lở bờ, vở sông đoạn K20+420-K21+400 và đoạn K21+950-K22+940 đê tả sông Đà, huyện Thanh Thủy
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
1,080
60 ngày
Đơn giá + Tỷ lệ %
Công ty CP tƣ vấn XD và chuyển giao công nghệ
- Tƣ vấn lập báo cáo DTM
266
Trọn gói
60 ngày
Công ty CP Công nghệ và Môi trƣờng
- Gói thầu xây lắp
51,786
24 tháng
Công ty TNHH xây dựng Tự Lập
Đơn giá cố định
- Gói thầu Bảo hiểm
Trọn gói Hết thời gian bảo hành Tổng Công ty cổ phần Bảo Minh
450
- Gói thầu: Đo đạc lập bản đồ thu hồi và cắt đất
Trọn gói
60 ngày
105
Công ty CPXD Hùng Vƣơng Phú Thọ
- Gói thầu: Giám sát thi công
Trọn gói
Từ KC-HT
495
Công ty CPTM và xây dựng RUBICO Việt Nam
Đấu thầu rộng rãi trong nƣớc Chỉ định thầu Đấu thầu rộng rãi trong nƣớc Chỉ định thầu Chỉ định thầu Đấu thầu rộng rãi trong nƣớc
Xử lý sự cố đê tả ngòi Giành đoạn K0-K0,7 và đoạn K3,2-K4,8 đê hữu ngòi Giành xã Tiên Lƣơng, huyện Cẩm Khê
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập BC kinh tế kỹ thuật
295
Xong trƣớc 15 5 2015
Công ty CP Yên Lập
Chỉ định thầu
Đơn giá + Tỷ lệ %
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
- Gói thầu: Xây lắp công trình
4,435
31/12/2015
Công ty TNHH Hoàng Bình Minh
Đơn giá cố định
- Gói thầu: Giám sát thi công
90
Trọn gói
Từ KC-HT
Công ty CP Yên Lập
- Gói thầu Bảo hiểm
44
Trọn gói Hết thời gian bảo hành
Công ty Bảo hiểm Bảo Minh
Đấu thầu rộng rãi trong nƣớc Chỉ định thầu Chỉ định thầu
- Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km15,5-Km15,75 đê tả sông Chảy, xã Vân Du, huyện Đoan Hùng
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập TKBVTC, DT
261
Xong trƣớc 30 4 2015
Công ty CP tƣ vấn XD công trình Nông nghiệp và PTNT
- Gói thầu: Xây lắp công trình
7,351
Xong trƣớc 15 3 2016 Công ty TNHH xây dựng Tự Lập
Đơn giá + Tỷ lệ % Đơn giá cố định
- Gói thầu Bảo hiểm
76
Trọn gói Hết thời gian bảo hành
Công ty Bảo Minh Phú Thọ
- Gói thầu: Giám sát thi công
153
Trọn gói
Từ KC-HT
Công ty CP Yên Lập
Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chỉ định thầu Chỉ định thầu
Tu bổ đê điều thƣờng xuyên năm 2015, tỉnh Phú Thọ
370
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập BC kinh tế kỹ thuật
Xong trƣớc 25 9 2015
Công ty CP tƣ vấn FDI VINA
Đơn giá + Tỷ lệ %
- Gói thầu tƣ vấn kiểm toán
43
Trọn gói
15 ngày
Công ty TNHH kiểm toán và dđịnh giá AAFC
- Gói thầu: Xây lắp công trình
5,325
31/05/2015
Công ty CP Đông Phong
Đơn giá cố định
- Gói thầu: Giám sát thi công
110
Trọn gói
Từ KC-HT
Công ty CP Yên Lập
- Gói thầu: Xây lắp công trình
3,803
31/12/2015
Công ty CPXD Quang Minh
Chỉ định thầu Chỉ định thầu Đấu thầu rộng rãi trong nƣớc Chỉ định thầu Đấu thầu rộng rãi
Đơn giá cố định
TT
Tên gói thầu
Đơn vị trúng thầu
Hình thức Hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Giá gói thầu (triệu đồng)
- Gói thầu: Giám sát thi công
79
Trọn gói
Từ KC-HT
Công ty CP Yên Lập
trong nƣớc Chỉ định thầu
- Tu bổ đê điều thƣờng xuyên năm 2016, tỉnh Phú Thọ
- Gói thầu: Tƣ vấn khảo sát, lập BC kinh tế kỹ thuật
473
25/09/2015
Công ty CP tƣ vấn FDI VINA
Chỉ định thầu
Đơn giá + Tỷ lệ %