ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ KHÁNH HÒA ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ KHÁNH HÒA ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS ĐẶNG BÁ LÃM

HÀ NỘI - 2020

LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban

Giám hiệu Trường Đại học Giáo dục, quý Thầy cô trong Khoa Quản lý Giáo

dục nói chung và quý thầy cô trực tiếp giảng dạy nói riêng đã tận tình giúp đỡ

và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu

và hoàn thành luận văn.

Đặc biệt tác giả đề tài xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc

nhất đến PGS.TS Đặng Bá Lãm, người Thầy đáng kính đã nhiệt tình hướng

dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.

Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao

đẳng Y tế Khánh Hòa đã giúp đỡ, chia sẻ nhiều tư liệu và kinh nghiệm quý

báu để tác giả hoàn thành đề tài nghiên cứu.

Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân đã luôn động viên,

khích lệ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn trong suốt thời gian qua.

Mặc dù đã cố gắng hết sức trong điều kiện và khả năng có thể để hoàn

thành luận văn, song không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tác giả đề

tài kính mong nhận được sự chỉ dẫn của quý thầy cô và sự góp ý của đồng

nghiệp nhằm làm cho đề tài được hoàn thiện được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2019

Tác giả

i

Nguyễn Thị Thu Hằng

DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CB: Cán bộ

CBQL: Cán bộ quản lý

CĐ: Cao đẳng

CNH: Công nghiệp hóa

CSVC: Cơ sở vật chất

ĐD: Điều dưỡng

ĐH: Đại học

ĐTN: Đào tạo nghề

GD&DT: Giáo dục và Đào tạo

GDĐH: Giáo dục Đại học

GV: Giảng viên

HĐH: Hiện đại hóa

HĐH: Hiện đại hóa

HSSV: Học sinh, sinh viên

KH&CN: Khoa học và công nghệ

KTYH: Kỹ thuật y học

NCKH: Nghiên cứu khoa học

NN: Ngoại ngữ

YHCS: Y học cơ sở

YHCT-PHCN: Y học cổ truyền – Phục hồi chức năng

YHLS: Y học lâm sàng

ii

YTCC: Y tế công cộng

MỤC LỤC

Trang

Lời cảm ơn ................................................................................................... i

Danh mục ký hiệu các chữ viết tắt ............................................................... ii

Danh mục các bảng, sơ đồ ........................................................................viii

MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO

ĐẲNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY .............. 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................ 6

1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................. 8

1.2.1. Khoa học ......................................................................................... 8

1.2.2. Công nghệ .................................................................................. 9

1.2.3. Hoạt động khoa học và công nghệ ............................................. 9

1.2.4. Quản lý ...................................................................................... 9

1.2.5. Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên ....... 10

1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động khoa học và công nghệ ở

trƣờng Cao đẳng ............................................................................................ 11

1.3.1. Vai trò của hoạt động khoa học và công nghệ ở Trường

Cao đẳng ........................................................................................... 11

1.3.2. Mục tiêu của hoạt động khoa học và công nghệ ở Trường

Cao đẳng ........................................................................................... 11

1.3.3. Nội dung của hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên .... 12

1.3.4. Đảm bảo các điều kiện cho hoạt động khoa học và công

nghệ của trường cao đẳng ................................................................. 12

1.3.5. Nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan

đến hoạt động khoa học và công nghệ ............................................... 13

1.3.6. Đặc thù hoạt động khoa học và công nghệ của khối ngành

iii

y tế ..................................................................................................... 15

1.4. Hoạt động khoa học và công nghệ trƣớc yêu cầu đổi mới giáo

dục hiện nay ................................................................................................... 15

1.5. Nội dung quản lý hoạt động khoa học của giảng viên ở trƣờng

Cao đẳng ........................................................................................................ 19

1.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của

giảng viên trường Cao đẳng .............................................................. 19

1.5.2. Tổ chức thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ của

giảng viên trường cao đẳng ............................................................... 20

1.5.3. Chỉ đạo thực hiên hoạt động khoa học và công nghệ của

giảng viên trường cao đẳng ............................................................... 21

1.5.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động khoa học và công nghệ của

giảng viên trường cao đẳng ............................................................... 22

1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động khoa học và

công nghệ của giảng viên trƣờng cao đẳng ................................................. 23

1.6.1. Chính sách phát triển khoa học và công nghệ của nhà nước ....... 23

1.6.2. Các nguồn lực phục vụ hoạt động KH&CN ............................. 23

Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................... 25

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA

HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO

ĐẲNG Y TẾ KHÁNH HÒA ................................................................... 26

2.1. Khái quát về trƣờng Cao đẳng Y tế Khánh Hòa ............................ 26

2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................... 27

2.1.2. Mục tiêu, sứ mệnh, tầm nhìn .................................................... 28

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa ............ 28

2.1.4. Về nhân lực .............................................................................. 30

2.1.5. Về cơ sở vật chất ...................................................................... 31

2.1.6. Về hoạt động đào tạo ............................................................... 32

2.1.7. Về hoạt động khoa học và công nghệ ....................................... 33

iv

2.2. Giới thiệu về khảo sát ....................................................................... 34

2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................... 34

2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................... 34

2.2.3. Phương pháp khảo sát ............................................................. 34

2.2.4. Đối tượng khảo sát .................................................................. 34

2.3. Thực trạng hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên

trƣờng Cao đẳng Y tế Khánh Hòa ......................................................... 35

2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động khoa học và

công nghệ của giảng viên .................................................................. 36

2.3.2. Thực trạng về thái độ tham gia hoạt động khoa học và công

nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa hiện nay ........... 38

2.3.3. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động khoa học và công

nghệ của giảng viên trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa hiện nay ........ 39

2.3.4. Thực trạng mức độ hiệu quả thực hiện nội dung hoạt động

khoa học và công nghệ của giảng viên nhà trường ............................ 41

2.3.5. Thực trạng việc đảm bảo các điều kiện cho hoạt động khoa

học và công nghệ của trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa hiện nay ..... 44

2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động KH&CN của giảng viên

Trƣờng Cao đẳng Y tế Khánh Hòa .......................................................... 46

2.4.1. Nguồn nhân lực ....................................................................... 46

2.4.2. Nguồn vật lực .......................................................................... 46

2.4.3. Nguồn tài lực ........................................................................... 48

2.4.4. Nguồn tin lực ........................................................................... 48

2.5. Thực trạng quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của

giảng viên Trƣờng Cao đẳng Y tế Khánh Hòa ...................................... 48

2.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động KH&CN .................................... 48

2.5.2. Thực trạng tổ chức triển khai hoạt động khoa học và công

nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa hiện nay ........ 50

2.5.3. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động khoa học và công

v

nghệ của giảng viên trường cao đẳng Y tế khánh Hòa ....................... 51

2.5.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động khoa học

và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa ......... 52

2.5.5. Thực trạng về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý

hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng y

tế Khánh Hòa ...................................................................................... 53

2.5.6. Ý kiến của CBQL về kết quả tham gia quản lý hoạt động

KH&CN ............................................................................................. 54

2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động khoa học và

công nghệ của giảng viên ở trƣờng Cao đẳng Y tế Khánh Hòa và

các nguyên nhân ...................................................................................... 56

2.6.1. Kết quả đạt được ..................................................................... 56

2.6.2. Điểm mạnh .............................................................................. 56

2.6.3. Điểm yếu .................................................................................. 56

2.6.4. Nguyên nhân ............................................................................ 57

Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................... 58

CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC

VÀ CÔNG NGHỆ CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y

TẾ KHÁNH HÒA ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

HIỆN NAY ............................................................................................... 59

3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................. 59

3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống ............................................................. 59

3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển .......................................... 59

3.1.3. Đảm bảo tính toàn diện............................................................ 60

3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................... 60

3.2. Biện pháp quản lý hoạt động khoa học của giảng viên Trƣờng

Cao đẳng Y tế Khánh Hòa ...................................................................... 61

3.2.1. Biện pháp 1: Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá hoạt động

khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế

vi

Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .................... 61

3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao vai trò của quản lí khoa học và

công nghệ trong phát triển hoạt động khoa học và công nghệ của

giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu

đổi mới giáo dục hiện nay .................................................................. 63

3.2.3. Biện pháp 3: Phát triển quan hệ hợp tác với các trường

đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu trong hoạt động khoa học và

công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp

ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .............................................. 65

3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức xây dựng môi trường nghiên cứu

khoa học phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, khuyến khích,

tạo động lực giảng viên nghiên cứu khoa học tại trường cao

đẳng Y tế Khánh Hòa ......................................................................... 67

3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường quản lý chặt chẽ các điều kiện

phục vụ cho hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao

đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ...... 68

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 69

3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và khả thi giữa các biện pháp

quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trƣờng

Cao đẳng Y tế Khánh Hòa ...................................................................... 69

3.4.1. Mục đích khảo sát .................................................................... 69

3.4.2. Nội dung khảo sát .................................................................... 70

3.4.3. Đối tượng khảo sát .................................................................. 70

3.4.4. Phương pháp khảo sát ............................................................. 70

3.4.5. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các

biện pháp đã đề xuất .......................................................................... 71

Kết luận chƣơng 3 ................................................................................... 76

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 81

vii

PHỤ LỤC

ANH MỤC CÁC ẢNG, SƠ ĐỒ

Bảng 2.1. Thống kê đội ng GV tham gia giảng dạy tại khoa, bộ

môn theo trình độ ................................................................. 30

Bảng 2.2. Cơ cấu độ tuổi, trình độ, giới tính của đội ng nhà giáo .......... 31

Bảng 2.3. Tổng hợp hệ thống công trình xây dựng của trường

CĐYT Khánh Hòa (tính đến tháng 06 năm 2019) ................. 31

Bảng 2.4. Bảng tổng hợp số lượng đề tài NCKH 5 năm gần đây của

Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa ....................................... 33

Bảng 2.5. Quy ước tiêu chí và điểm đánh giá ....................................... 35

Bảng 2.6. Kết quả đánh giá về tầm quan trọng của hoạt động khoa

học và công nghệ của giảng viên .......................................... 37

Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng về thái độ tham gia hoạt động khoa

học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế

Khánh Hòa hiện nay ............................................................. 38

Bảng 2.8. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu hoạt động

KH&CN của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

hiện nay ................................................................................ 39

Bảng 2.9. Kết quả đánh giá mức độ hiệu quả thực hiện nội dung

hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên nhà

trường hiện nay .................................................................... 41

Bảng 2.10. Kết quả đánh giá việc đảm bảo các điều kiện cho hoạt

động khoa học và công nghệ của trường cao đẳng Y tế

Khánh Hòa hiện nay ............................................................. 44

Bảng 2.11. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác xây dựng kế

hoạch khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao

đẳng Y tế Khánh Hòa trong giai đoạn hiện nay .................... 49

Bảng 2.12. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác tổ chức hoạt

động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao

viii

đẳng y tế Khánh Hòa hiện nay .............................................. 50

Bảng 2.13. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác chỉ đạo hoạt

động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao

đẳng Y tế khánh Hòa ............................................................ 51

Bảng 2.14. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác kiểm tra,

đánh giá hoạt động khoa học và công nghệ của giảng

viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa .................................. 52

Bảng 2.15. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động KHCN của

GV cao đẳng y tế Khánh Hòa ............................................... 54

Bảng 2.16. Ý kiến tự đánh giá của CB trực tiếp tham gia quản lý

hoạt động KH&CN (Hội đồng KH&CN) .............................. 55

Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ................. 72

Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ................... 74

Sơ đồ 1.1. Mô hình các chức năng quản lý trong một chu trình quản lý ........ 10

ix

Sơ đồ 2.1. Tổ chức Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa ............................. 29

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Thế giới đang chuyển mình mạnh mẽ, khoa học - kỹ thuật đã và đang

đưa loài người tiếp cận với những tiến bộ, văn minh của nhân loại. Tốc độ

phát minh khoa học ngày càng tăng. Cuộc cách mạng KH&CN từ những năm

40 thế kỉ XX với sự phát triển như v bão của các ngành khoa học, công nghệ

mới được đưa ra với khoảng thời gian ngày càng được rút ngắn hơn. Nhiều tri

thức và công nghệ mới ra đời đòi hỏi con người phải học tập thường xuyên,

học tập suốt đời. Quá trình giáo dục phải được thực hành liên tục để loài

người có thể thích nghi được với những đổi mới của tiến bộ xã hội.

Báo cáo chính trị của Ban chấp hành TW Đảng khóa VIII tại Đại hội

Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã nêu rõ “Phát triển Khoa học và

công nghệ cùng với giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực

then chốt để phát triển đất nước nhanh và bền vững, khoa học và công nghệ

phải đóng vai trò chủ đạo để tạo bước phát triển đột phá về lực lượng sản

xuất, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền

kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.”

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng chỉ rõ: “Phát triển

mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động khoa học và công nghệ với giáo dục

đào tạo để thực sự phát huy vai trò quốc sách hàng đầu, tạo động lực đẩy

nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế tri thức. Thống

nhất định hướng giữa phát triển khoa học và công nghệ với chấn hưng giáo

dục và đào tạo, phát huy quan hệ tương tác thúc đẩy lẫn nhau giữa hai lĩnh

vực quốc sách hàng đầu này”

Qua đó cho thấy, hoạt động KH&CN đóng vai trò hết sức quan trọng

trong nền kinh tế tri thức. Hoạt động này không những góp phần nâng cao

chất lượng đào tạo mà còn tạo ra những tri thức mới, sản phẩm mới phục vụ

1

cho sự phát triển của nhân loại.

Ở các trường đại học, cao đẳng, đào tạo và hoạt động KH&CN là hai

nhiệm vụ cơ bản, trong đó, việc cán bộ, giảng viên của Nhà trường tích cực

tham gia các hoạt động KH&CN là một trong những biện pháp quan trọng,

bắt buộc và cần thiết để hướng đến nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng tốt

hơn nhu cầu ngày càng khắt khe của xã hội.

Mặc dù nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động KH&CN trong

giai đoạn hiện nay, Đảng ủy, Ban Giám hiệu Trường cao đẳng Y tế Khánh

Hòa c ng đã có những chủ trương, chính sách khuyến khích giảng viên tham

gia hoạt động KH&CN nhưng tỉ lệ giảng viên có đề tài nghiên cứu còn hạn

chế, nội dung đề tài chưa bám sát với đặc thù chuyên ngành Y Dược, nguồn

lực phục vụ cho hoạt động này vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Hoạt động

khoa học và công nghệ chưa được thực hiện thường xuyên, mang tính thời vụ,

là một trong hai nhiệm vụ trọng tâm của Nhà trường nhưng so với hoạt động

đào tạo, hoạt động KH&CN vẫn đang loay hoay tìm cho mình một chỗ đứng.

Chính vì vậy, nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất các

biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên

Trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa là vấn đề có ý nghĩa cấp thiết, xuất phát từ

những lý do trên tác giả đã chọn đề tài “Quản lý hoạt động khoa học và công

nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu

đổi mới giáo dục hiện nay” để tiến hành nghiên cứu.

2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và khảo sát về việc quản lý hoạt

động khoa học và công nghệ, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt

động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh

Hòa, tác giả đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt

động này trên địa bàn nghiên cứu, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục

2

của Nhà trường.

3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường Cao đẳng Y tế

3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao

đẳng Y tế Khánh Hòa

4. Câu hỏi nghiên cứu

Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao

đẳng Y tế Khánh Hòa như thế nào để đạt hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới

giáo dục hiện nay?

5. Giả thuyết khoa học

Hiện nay, công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của

giảng viên trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa còn nhiều hạn chế, bất cập, do

một số nguyên nhân như nhận thức còn hạn chế, các nguồn lực chưa đáp

ứng được yêu cầu, chính sách chưa động viên khuyến khích giảng viên

nghiên cứu, vì vậy ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của Nhà trường. Nếu

đề xuất được một hệ thống biện pháp quản lý hoạt động khoa học và công

nghệ của giảng viên hợp lý, khả thi thì sẽ tăng cường hiệu quả quản lý hoạt

động khoa học và công nghệ của giảng viên ở trường Cao đẳng y tế Khánh

Hòa, từ đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường đáp ứng

yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

6. Nhiệm vụ nghiên cứu

6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động khoa học và công

nghệ của giảng viên trường Đại học, Cao đẳng.

6.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho

giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.

6.3. Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt

3

động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.

7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

7.1. Giới hạn nội dung

Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung và biện pháp quản lý hoạt động

khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng y tế Khánh Hòa. Cấp

quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên là cấp trường.

7.2. Phạm vi khảo sát

Đề tài thực hiện khảo sát trên các đối tượng: Hiệu trưởng, CBQL, GV

Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

8. Phƣơng pháp nghiên cứu

8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, hệ

thống hóa... các tài liệu khoa học, các văn bản quy định của ngành có liên

quan đến hoạt động khoa học và công nghệ và tổ chức hoạt động khoa học và

công nghệ cho giảng viên nhằm xây dựng khung lý thuyết của đề tài.

8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Phương pháp điều tra: Điều tra, khảo sát thực tế bằng các phiếu hỏi,

bằng phỏng vấn để thu thập thông tin, xử lý số liệu nhằm mô tả thực trạng tổ

chức hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế

Khánh Hòa.

- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục: Nghiên cứu thực tế,

tổng kết kinh nghiệm tổ chức hoạt động KH&CN cho giảng viên Trường Cao

đẳng Y tế Khánh Hòa.

- Phương pháp chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính hiệu quả, tính khả

thi của các biện pháp đề xuất

8.3. Phương pháp bổ trợ

Sử dụng phương pháp thống kê để xử lý số liệu và phân tích đánh giá

4

các kết quả nghiên cứu.

9. Những đóng góp của đề tài

9.1. Về lí luận

Đóng góp vào việc hoàn thiện và hệ thống hóa lý luận về quản lý hoạt

động KH&CN của đội ng giảng viên ở trường cao đẳng y tế.

9.2. Về thực tiễn

Đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động KH&CN của đội ng

giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.

Đề xuất một số biện pháp quản lý nâng cao chất lượng hoạt động khoa

học của đội ng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.

10. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham

khảo luận văn được trình bày trong 3 chương:

- Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ

của giảng viên trường Cao đẳng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của

giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.

- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của

giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo

5

dục hiện nay.

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ

CÔNG NGHỆ CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG ĐÁP ỨNG

YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO ỤC HIỆN NAY

Từ nhận thức đúng đắn về vai trò của hoạt động KH&CN đã có rất

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

nhiều đề tài nghiên cứu về cơ chế, chính sách, quản lý nhà nước về khoa học

và công nghệ như:

Tác giả Nguyễn Danh Sơn với đề tài nghiên cứu cấp Bộ về Nghiên cứu

chính sách khoa học và công nghệ của Việt Nam phục vụ hội nhập kinh tế

quốc tế và khu vực [38];

Tác giả Ngô Tất Thắng về Nghiên cứu hoàn thiện chức năng, nhiệm

vụ quản lý khoa học và công nghệ của các Bộ trong tiến trình cải cách

hành chính [39];

Tác giả Đặng Bá Lãm (chủ biên) với đề tài “Quy hoạch phát triển

nguồn nhân lực Khoa học công nghệ đáp ứng nhu cầu phát triển các lĩnh vực

ưu tiên” [23];

Tác giả Nguyễn Thanh Thịnh với đề tài “Nghiên cứu quá trình tổ chức

hoạt động khoa học và công nghệ của các Viện nghiên cứu – triển khai thuộc

Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia” [41];

Tác giả Đặng Hữu (chủ biên) với cuốn “KH&CN với sự phát triển

KT-XH [21];

KH&CN phương pháp luận và thực tiễn, NXB Chính trị Quốc gia, Hà

Nội [30];

Tác giả V Cao Đàm với cuốn "Phương pháp luận nghiên cứu khoa

học" [17]. Qua tác phẩm này tác giả đã trang bị cho người học cơ sở phương

pháp luận nghiên cứu khoa học để người học được thực hành và triển khai

6

nghiên cứu khoa học một cách có hiệu quả.

Giáo trình "Phương pháp luận nghiên cứu khoa học" của tác giả Lưu

Xuân Mới” được viết theo tinh thần định hướng phát triển KH&CN trong

thời kỳ CNH, HĐH đất nước. Tác phẩm là sự đúc kết kinh nghiệm của tác

giả qua thời gian giảng dạy và nghiên cứu chuyên đề này và nó đã phần nào

đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu và học tập của HSSV cao học, NCS ở các

Trường Đại học... [28];

Tác phẩm "Phương pháp luận nghiên cứu khoa học" của Phạm Viết

Vượng [51] đã giúp cho HS,SV cao học, NCS có cách tiếp cận đúng trong

việc thiết kế cấu trúc công trình nghiên cứu khoa học,tìm ra phương pháp

nghiên cứu phù hợp…nhằm thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu và đạt mục đích

nghiên cứu;

Tác giả V Tiến Thành chủ nhiệm đề tài “Nghiên cứu những biện pháp

để phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ và lao

động sản xuất trong nhà trường”. Đề tài đã đóng góp những lý luận và giải

pháp của công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của ngành Giáo

dục và Đào tạo,1991[40].

Tác giả Ninh Đức Nhuận đã nghiên cứu “Một số giải pháp đổi mới

công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ ở trường Đại học trong

giai đoạn mới. Đề tài đã đề xuất một số giải pháp đổi mới công tác quản lý

hoạt động khoa học và công nghệ ở hệ thống các Trường Đại học nhằm nâng

cao hiệu quả của công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho các

Trường đại học trong giai đoạn đó,1998 [32].

Bối cảnh KTXH đang biến đổi nhanh chóng. Giáo dục đang đứng trước

yêu cầu đổi mới cao hơn. Điều đó đòi hỏi sự đổi mới mạnh mẽ của khoa học

về quản lý giáo dục. Chính vì vậy việc quản lý hoạt động KH&CN của GV là

một việc làm cấp bách và cần thiết, góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo

dục hiện nay.

7

Kế thừa những thành quả nghiên cứu của các tác giả đi trước, tác giả

tiếp tục tìm hiểu thực trạng công tác quản lý hoạt động KH&CN của GV từ

đó đề xuất những biện pháp phù hợp nhằm quản lý tốt hoạt động KH&CN ở

Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa góp phần nâng cao chất lượng GDĐT và vị

thế của Nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài

1.2.1. Khoa học

Khoa học là quá trình nghiên cứu nhằm khám phá ra những kiến thức

mới, học thuyết mới, … về tự nhiên và xã hội. Những kiến thức hay học

thuyết tốt hơn, có thể thay thế dần những cái c , không còn phù hợp.

Theo Tài liệu bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên

hạng I/hạng II, NXB GDVN 2017, Chuyên đề 8 của Bộ Giáo dục và đào

tạo[8], khoa học bao gồm một hệ thống tri thức về qui luật của vật chất và sự

vận động của vật chất, những qui luật của tự nhiên, xã hội, và tư duy. Hệ

thống tri thức gồm: tri thức kinh nghiệm và tri thức khoa học.

- TTKN: là những hiểu biết được tích l y qua hoạt động sống hàng

ngày giữa con người với con người và giữa con người với thiên nhiên, giúp

con người hiểu biết về sự vật, về cách quản lý thiên nhiên và hình thành mối

quan hệ giữa những con người trong xã hội.

- TTKH: là những hiểu biết được tích l y một cách có hệ thống thông

qua hoạt động KHCN, các hoạt động này có mục tiêu xác định và sử dụng

phương pháp khoa học. Khi hiểu ở một mức độ chung nhất thì khoa học

chính là hệ thống tri thức về thế giới quan. Tại Việt Nam, Luật Khoa học và

Công nghệ[36] có chỉ rõ rằng: Khoa học bao gồm hệ thống tri thức về những

hiện tượng, sự vật, quy luật trong tự nhiên, trong xã hội và trong chính tư

duy của con người.

Khi nhìn từ góc độ hoạt động thì khoa học sẽ được hiểu chính là lĩnh

vực hoạt động đặc biệt của con người. Đây là loại hình hoạt động mang tính

8

mục đích khám phá ra bản chất, quy luật vận động của thế giới. Từ đó ứng

dụng toàn bộ sự hiểu biết, khám phá được vào trong sản xuất và trong đời

sống xã hội.

Thực chất, đối với góc độ hoạt động này thì khoa học chính là một

hoạt động khoa học và công nghệ, là một quá trình tạo ra tri thức mới cho

toàn nhân loại.

1.2.2. Công nghệ

Công nghệ là một thuật ngữ xuất phát từ chữ Hy lạp là “Techne” mang

ý nghĩa là nghệ thuật, kỹ năng và “Logia” có nghĩa là khoa học, nghiên cứu.

Tại đất nước Việt Nam thì đã từng có quan niệm về khái niệm công

nghệ rằng: Công nghệ chính là kiến thức, là kết quả của khoa học ứng dụng

có mục đích biến đổi nguồn lực trở thành mục tiêu để sinh lời.

Đến ngày nay, cách hiểu được cho là phổ biến, là phù hợp nhất đối với

những chính sách quản lý, phát triển và quan điểm về công nghệ đã được quy

định cụ thể, rõ ràng tại Luật Khoa học và Công nghệ như sau:

Công nghệ chính là một tập hợp của những quy trình kỹ năng, phương

pháp, công cụ, bí quyết, phương tiện được sử dụng để biến đổi nguồn lực

thành sản phẩm.

1.2.3. Hoạt động khoa học và công nghệ

Tại khoản 4, Điều 3, Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013[36], hoạt

động khoa học và công nghệ bao gồm các hoạt động: khoa học và công nghệ,

nghiên cứu và phát triển công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, hoạt

động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt

động khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ.

1.2.4. Quản lý

Trong khoa học và công nghệ, có rất nhiều quan niệm về quản lý theo

những cách tiếp cận khác nhau. Sau đây là một số định nghĩa về quản lý

thường gặp:

9

- Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng quản lý là

quá trình hoạt động gồm bốn chức năng cơ bản: Kế hoạch hoá; tổ chức; lãnh

đạo/chỉ đạo và kiểm tra [13].

Tóm lại, quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là một nghệ thuật.

Có nhiều cách tiếp cận khái niệm quản lý, trong nghiên cứu đề tài này tác giả

chọn cách tiếp cận theo chức năng. Theo cách phân loại phổ biến, quản lý có

bốn chức năng: Chức năng kế hoạch hóa, chức năng tổ chức, chức năng chỉ

đạo, chức năng kiểm tra đánh giá.

.

Sơ đồ 1.1: Mô hình các chức năng quản lý trong một chu trình quản lý

1.2.5. Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên

Từ khái niệm hoạt động khoa học và công nghệ của Giảng viên cùng

khái niệm quản lý đã phân tích ở trên, có thể đưa ra khái niệm quản lý hoạt

động khoa học và công nghệ của giảng viên như sau: quản lý hoạt động khoa

học và công nghệ của giảng viên là những tác động của chủ thể quản lý, ở đây

là hiệu trưởng trường cao đẳng trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử

dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và

ngoài tổ chức một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức và hiệu quả cao

nhất các hoạt động khoa học và công nghệ, nghiên cứu và phát triển công

nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến

10

kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt động khác nhằm phát triển khoa học

và công nghệ, phát triển kho tàng kiến thức liên quan đến con người, tự nhiên

và xã hội và sử dụng những kiến thức đó để tạo ra những ứng dụng mới.

1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động khoa học và công nghệ ở trƣờng

Cao đẳng

1.3.1. Vai trò của hoạt động khoa học và công nghệ ở Trường Cao đẳng

Đào tạo và NCKH là 2 nhiệm vụ trọng tâm và cơ bản của Nhà trường.

Hai hoạt động này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau,

hỗ trợ nhau cùng phát triển. Khi hoạt động đào tạo là quá trình dạy và học thì

hoạt động KH&CN được tổ chức dưới các hình thức nghiên cứu, ứng dụng và

chuyển giao công nghệ. Hoạt động KH&CN góp phần nâng cao chất lượng

đào tạo, bồi dưỡng nhân tài, tạo ra các sản phẩm trí tuệ. Với mục tiêu giáo dục

chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận phát triển năng lực người học,

thông qua hoạt động KH&CN GV được nghiên cứu, tìm tòi, phát huy sáng

kiến, sáng tạo ứng dụng vào quá trình giảng dạy, HSSV được chủ động, tích

cực trong quá trình tự học.

Hoạt động KH&CN góp phần đào tạo ra đội ng đông đảo các nhà khoa

học và nhân lực KH&CN có chất lượng.

Đào tạo và NCKH là hai hoạt động không thể tách rời bởi muốn nâng

cao chất lượng đào tạo phải thông qua quá trình nghiên cứu để tìm ra những

kiến thức mới, ứng dụng mới, tạo ra đội ng GV có năng lực, có trình độ đáp

ứng được yêu cầu của đổi mới giáo dục.

1.3.2. Mục tiêu của hoạt động khoa học và công nghệ ở Trường Cao đẳng

Hoạt động KH&CN trong các Trường Cao đẳng nhằm góp phần giải

quyết các vấn đề sau:

Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân

lực KH&CN trình độ cao của đất nước, kết hợp thực hiện các nhiệm vụ khoa

học với các nhiệm vụ đào tạo, đặc biệt là đào tạo trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ.

11

Đưa các thành tựu khoa học, các tiến bộ kỹ thuật phục vụ việc thực

hiện các nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, phát triển kinh

tế, xã hội.

Bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên,

nghiên cứu viên và các cán bộ hoạt động KH&CN.

Xây dựng và phát triển tiềm lực KH&CN của Nhà trường, từng bước

hội nhập với nền KH&CN hiện đại của khu vực và thế giới.

Tạo ra nguồn thu từ các hoạt động KH&CN

1.3.3. Nội dung của hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên

- Xây dựng, tổ chức khai thác sử dụng và phát triển các nguồn lực

nghiên cứu khoa học;

- Xây dựng cơ cấu hệ thống quản lý hoạt động KH&CN;

- Xây dựng kế hoạch hoạt động Khoa học và công nghệ;

- Tổ chức thực hiện các hoạt động Khoa học và công nghệ;

- Tổ chức các loại hình sinh hoạt nghiên cứu khoa học trong Nhà trường;

- Tổ chức các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học;

- Xây dựng các phòng thí nghiệm, các cơ sở nghiên cứu theo chuyên

ngành, liên ngành, vừa phục vụ đào tạo vừa phục vụ khoa học và công nghệ;

- Tham gia tuyển chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở;

- Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin về hoạt động khoa học

và công nghệ của nhà trường, trao đổi thông tin khoa học và công nghệ với

các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khác ở trong và ngoài nước;

- Tổ chức các bộ phận hỗ trợ ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ

và tham gia các hội thảo, hội nghị khoa học trong và ngoài nước;

- Xây dựng và ký kết các hợp đồng khoa học và công nghệ, tổ chức

đánh giá, nghiệm thu kết quả hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định

của pháp luật, đảm bảo lợi ích của người nghiên cứu.

1.3.4. Đảm bảo các điều kiện cho hoạt động khoa học và công nghệ của

trường cao đẳng

12

Xây dựng các giải pháp khoa học đồng bộ với chủ trương, chính sách,

quy hoạch, kế hoạch và các chương trình, dự án trọng điểm nhà trường nhằm

đẩy mạnh hoạt động khoa học và công nghệ.

Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ phù hợp với đặc thù của

nhà trường.

Xây dựng cơ sở hạ tầng khoa học và công nghệ: Đầu tư CSVC, trang

thiết bị, máy móc hiện đại phục vụ nhu cầu giảng dạy và NCKH.

Đổi mới cơ chế quản lý KH&CN về nội dung c ng như tài chính tạo

điều kiện và động lực cho cán bộ,giảng viên tham gia.

Tăng cường liên kết, hợp tác với doanh nghiệp.

Phát triển hợp tác quốc tế trong nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao

công nghệ

1.3.5. Nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt

động khoa học và công nghệ

1.3.5.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường

Theo chương IV của quy định về hoạt động KH&CN trong trường ĐH,

CĐ thuộc Bộ GD&ĐT ban hành kèm quyết định số 19/2005/QĐ – Bộ GD&ĐT

ngày 15/06/2005 của Bộ GD&ĐT[22], việc quản lý hoạt động KH&CN của

trường cao đẳng bao gồm những nhiệm vụ sau:

Xây dựng các quy định và quy chế quản lý hoạt động KHCN

Tổ chức xây dựng và thực hiện định hướng, kế hoạch khoa học và công

nghệ; kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu và công nhận kết quả KHCN theo quy

định hiện hành.

Xây dựng đội ng CB KH&CN của trường.

Tổ chức giới thiệu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, dịch vụ khoa học

và công nghệ của trường theo quy định hiện hành.

Phối hợp với các đơn vị chức năng thực hiện mọi chế độ chính sách,

các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động KH&CN của trường theo quy định

13

hiện hành.

1.3.5.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của phòng khoa học công nghệ và hợp tác

quốc tế

a. Quản lý các hoạt động khoa học và công nghệ.

Với chức năng giúp Hiệu trưởng quản lý và tổ chức thực hiện công tác

khoa học và công nghệ, thông tin khoa học cụ thể như sau:

Quản lý, chỉ đạo thực hiện đề tài khoa học và công nghệ từ khâu tổ

chức đăng ký cho đến khâu đánh giá, nghiệm thu tổng kết.

Phối hợp với các đơn vị liên quan có kế hoạch giúp đỡ tạo điều kiện

cho các đề tài hoàn thành đúng tiến độ. Đồng thời phối hợp kiểm tra, giám sát

việc sử dụng kinh phí, vật tư, thiết bị của từng đề tài, đảm bảo đúng theo quy

định, tiết kiệm, chống lãng phí, tham ô.

Chủ trì tổ chức các hội nghị khoa học của trường, lập báo cáo tổng kết

công tác KHCN hằng năm. Có kế hoạch giúp đỡ các hội nghị khoa học cấp

khoa, bộ môn, các cuộc hội thảo theo chuyên đề.

b. Thông tin khoa học

Tổ chức thông báo, giới thiệu các kết quả KHCN qua các hội nghị

chuyên đề, hội nghị khoa học.

Quản lý kết quả KHCN, công bố các công trình KHCN và tiến bộ Khoa

học Kỹ thuật (KHKT) của trường trên các tập san, tạp chí, tài liệu chuyên đề

ở trong và ngoài nước.

Đề xuất và tổ chức quản lý việc biên dịch, biên soạn các thông tin khoa

học nước ngoài phục vụ cho công tác KHCN.

c. Nhiệm vụ và quyền hạn của chủ nhiệm đề tài KH&CN cấp trường

Chủ nhiệm đề tài KH&CN cấp có nhiệm vụ xây dựng thuyết minh đề

tài; tổ chức triển khai nghiên cứu theo đúng nội dung và tiến độ đã đăng ký;

báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm về tình hình thực hiện đề tài và chấp

hành các yêu cầu kiểm tra của cơ quan chủ trì & cơ quan chủ quản; viết báo

cáo tổng kết và trực tiếp báo cáo trước Hội đồng nghiệm thu các cấp; sử dụng

14

kinh phí và thanh quyết toán kinh phí theo đúng qui định tài chính hiện hành.

Chủ nhiệm đề tài có quyền kiến nghị với thủ trưởng cơ quan chủ trì

tạo điều kiện về thời gian, kinh phí, trang thiết bị thí nghiệm thực hiện đề

tài; lựa chọn thành viên tham gia nghiên cứu, ký hợp đồng với các tổ chức,

cá nhân trong và ngoài đơn vị để triển khai nội dung nghiên cứu theo đúng

qui định hiện hành; đề xuất điều chỉnh, bổ sung thuyết minh; xác lập quyền

sở hữu trí tuệ.

1.3.6. Đặc thù hoạt động khoa học và công nghệ của khối ngành y tế

Y học là một ngành khoa học có vai trò, nhiệm vụ đặc biệt đó là chăm

sóc sức khoẻ cho con người. Y học ngày càng phát triển sức khỏe con người

càng được nâng cao. Vì vậy, hoạt động khoa học và công nghệ của khối

ngành y tế c ng có những đặc thù riêng biệt. Nội dung hoạt động khoa học và

công nghệ của khối ngành y tế bao gồm: Giải phẫu học, Hóa sinh học, Cơ

sinh học, Thống kê sinh học, Lý sinh học, Tế bào học, Phôi thai học, Nội tiết

học, Dịch tễ học, Di truyền học, Mô học, Miễn dịch học, Vật lý y tế, Vi sinh

vật học, Sinh học phân tử, Khoa học tâm thần, Khoa học dinh dưỡng, Bệnh

học, Dược học, Quang sinh học, Sinh lý học, Sinh học phóng xạ, Độc tố học.

1.4. Hoạt động khoa học và công nghệ trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục

hiện nay

Trong những năm gần đây đổi mới giáo dục được xem là xu thế toàn

cầu. Giáo dục không chỉ là sự truyền thụ kiến thức mà chuyển sang phát triển

toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Sự phát triển của tri thức khoa

học và công nghệ đòi hỏi con người trong xã hội phải có năng lực tự bổ sung,

đổi mới sự hiểu biết và kỹ năng hành động. Công nghệ thông tin và truyền

thông bùng nổ tạo ra phương tiện giao lưu mới, mở rộng cơ hội, khả năng học

tập, mỗi người có thể học dưới nhiều hình thức theo khả năng và điều kiện

phù hợp. Trong bối cảnh khoa học, kĩ thuật, công nghệ làm cho KTXH biến

đổi nhanh chóng kéo theo đó là sự chuyển dịch giá trị thì GV không chỉ

15

truyền đạt tri thức, mà còn phải phát triển cảm xúc, thái độ, hành vi, năng lực

làm chủ và biết ứng dụng tri thức đó. Tri thức mới được tạo ra, được phổ biến

nhanh và rộng, lại được lưu trữ bằng những phương tiện vô cùng gọn nhẹ.

Việc tìm kiếm thông tin trên mạng c ng đã dần thay thế phương pháp đọc

sách báo truyền thống.

Sự phồn thịnh của một quốc gia phụ thuộc vào việc tham gia vào nền

kinh tế toàn cầu, hay nói cách khác là phụ thuộc vào sự hội nhập của một

quốc gia trong chuỗi giá trị toàn cầu. Việc tích hợp với chuỗi giá trị toàn cầu

giúp các nước tăng cường năng lực sản xuất, tiếp cận với một danh mục đầu

tư đa dạng hơn về công nghệ, kỹ năng, tài sản hàm lượng tri thức cao và giúp

hỗ trợ tăng trưởng.

Trong những năm tới, chính sách nghiên cứu và đổi mới vẫn sẽ là lĩnh

vực hành động then chốt của chính phủ để hỗ trợ cho sự tăng trưởng bền vững

và toàn diện của nền kinh tế trong nước c ng như trên thế giới.

Đổi mới và công nghệ giờ đây được hy vọng sẽ giúp khôi phục lại năng

lực cạnh tranh, tăng năng suất, nâng cấp cơ cấu công nghiệp và giải quyết các

thách thức toàn cầu. Sự hình thành các chuỗi giá trị toàn cầu (GVC), vai trò

trung tâm hiện nay của hoạt động doanh nghiệp, việc tìm kiếm các nguồn tăng

trưởng mới, các thách thức nảy sinh do các vấn đề môi trường và xã hội đã

dẫn đến các mục tiêu và các công cụ can thiệp chính sách mới. Mối quan tâm

gần đây đối với "đổi mới hệ thống" cho thấy một sự chuyển hướng trong mô

hình chính sách của một số nước nhằm hướng tới các chính sách đổi mới ủng

hộ cho những chuyển đổi kinh tế xã hội quy mô lớn.

Ngày càng có thêm nhiều quốc gia định hướng hầu hết các nhiệm vụ

nghiên cứu vào nâng cao năng lực cạnh tranh và các thách thức môi trường và

xã hội, trong khi nghiên cứu cơ bản (không định hướng) phải được đặt vào

trong một khuôn khổ "xuất sắc" (nghĩa là có tính chọn lọc cao).

Chính sách đổi mới ngày càng được vận hành hướng theo các thách

16

thức, tập trung vào việc huy động các chủ thể đổi mới và toàn bộ các hệ thống

để giải quyết các thách thức kinh tế và xã hội. Một trong những bài học của

hàng thập kỷ nghiên cứu về đổi mới là các hệ thống đổi mới, mặc dù năng

động, nhưng có thể bị kìm hãm trong các quỹ đạo gây khó khăn cho việc huy

động hay chuyển đổi các nguồn lực để giải quyết các mục tiêu mới. Thách

thức chính sách là để xây dựng các hệ thống công nghệ - xã hội quy mô lớn

bền vững hơn, nói cách khác, là để thúc đẩy “đổi mới hệ thống”.

Xu hướng dân số, đô thị hóa và lối sống hiện đại đã đưa nhiều xã hội

vào con đường tăng trưởng không bền vững. Đổi mới và công nghệ có thể

đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển sang nền kinh tế xanh. Mô hình

tăng trưởng hiện nay đang làm biến đổi môi trường và các hệ thống tự nhiên

đã phải hứng chịu những thay đổi không thể đảo ngược. Ô nhiễm không khí

trở thành nguyên nhân hàng đầu thế giới của tình trạng chết trẻ, cao hơn cả

các nguyên nhân như thiếu nước sạch và điều kiện vệ sinh kém. Thách thức

đối với xã hội của chúng ta là sự chuyển đổi sang nền kinh tế cacbon thấp và

bảo tồn tài nguyên thiên nhiên. Để chuyển đổi sang tương lai cacbon thấp, thế

giới cần phải có các giải pháp công nghệ và sự thay đổi tận gốc hệ thống năng

lượng toàn cầu

Đổi mới xã hội già hóa đã tạo ra cơ hội thị trường mới và các ngành

công nghiệp mới tăng trưởng nhanh. Già hóa dân số sẽ làm nảy sinh một loạt

thách thức nghiêm trọng, gây sức ép ngày càng lớn đến hiệu suất kinh tế,

chăm sóc xã hội và y tế, c ng như tài chính công.Hiện nay, đẩy mạnh đổi mới

các dịch vụ chăm sóc y tế và điều dưỡng, giáo dục, giao thông và phát triển

đô thị là vấn đề quan trọng. Bên cạnh đó, các công nghệ mới có thể giúp cải

thiện điều kiện làm việc cho cán bộ công tác trong lĩnh vực chăm sóc y tế.

Nhu cầu về các dịch vụ y tế và phúc lợi hiệu quả và bền vững hơn đòi hỏi

phải xem xét lại các mô hình truyền thống để xác định lại ranh giới giữa nhà

nước và thị trường, c ng như nhà nước và xã hội trên cơ sở trách nhiệm xã

17

hội và hợp tác giữa khu vực công và tư.

Đổi mới có vai trò như động lực tăng trưởng đã được nhận thức một

cách toàn diện. Tuy nhiên, mối quan hệ giữa đổi mới và sự bất bình đẳng

c ng khá phức tạp. Đổi mới có thể làm tăng sự bất bình đẳng về thu nhập và

cơ hội giữa các nhóm trong xã hội (vấn đề "hòa nhập xã hội" (social inclusiveness)

do khác nhau về kỹ năng, vốn xã hội và tiếp cận tài chính. Những khác biệt về

cách tiếp cận và tham gia vào đổi mới có thể nới rộng khoảng cách về năng

suất và phân phối thu nhập giữa các quốc gia.

Sự tham gia rộng rãi vào giáo dục bậc cao và tiếp cận phổ biến với

Internet, mạng xã hội và diễn đàn cộng đồng trực tuyến đã góp phần mở rộng

các quá trình đổi mới. Chia sẻ tri thức và tài nguyên phục vụ đổi mới đã vượt

ra ngoài biên giới khoa học và công nghiệp. CNTT&TT đã tạo thuận lợi cho

việc tiếp cận tri thức và cải tiến các phương tiện truyền thông trong xã hội,

bao gồm các cộng đồng nông thôn tại các nước đang phát triển và mới nổi.

Tiềm năng của ngành CNTT&TT được thể hiện rõ khi xem xét đóng góp của

các sản phẩm và dịch vụ CNTT&TT vào thành công của các sáng kiến đổi

mới toàn diện.

Các chính sách đổi mới thường được xây dựng mà không chú ý đến tác

động tới tăng trưởng toàn diện. Sự đa dạng của các sản phẩm và dịch vụ đổi

mới, trong đó một số phụ thuộc vào CNTT&TT, đã làm gia tăng đáng kể phúc

lợi của các nhóm thu nhập thấp. Vấn đề chính sách quan trọng là khả năng

cân bằng giữa các chính sách hỗ trợ đổi mới và công nghệ thông tin, có thể

làm tăng hiệu suất, thúc đẩy tăng trưởng toàn diện và sự phân phối lợi ích.

Sự gia tăng những khám phá khoa học và phát triển công nghệ là một

trong những đặc điểm của xã hội hiện đại. Việc tiếp cận các sáng chế và đổi

mới sáng tạo c ng nhanh hơn, rẻ hơn và tốt hơn, công nghệ được xem như là

một phần của văn hóa đại chúng.

Sự phát triển nhanh những công nghệ thành công mới c ng có thể thấy

18

qua hoạt động sáng chế và cấp bằng sáng chế. Chính nhờ những hoạt động

sáng tạo và phát triển công nghệ được đẩy nhanh mà nhiều bằng sáng chế đã

nhanh chóng lỗi thời, công nghệ mới liên tục được thay thế (ví dụ công nghệ

điện thoại di động, công nghệ xử lý và lưu trữ dữ liệu,…).

Những lĩnh vực công nghệ mới đang được thúc đẩy liên quan tới:

- Giảm nhẹ biến đổi khí hậu (trong lĩnh vực như chiếu sáng, năng

lượng, xe hybrid và xe điện, pin và động cơ);

- Chăm sóc sức khỏe, già hóa dân số và an ninh lương thực (như trong

lĩnh vực hóa chất và công nghệ sinh học);

- Quản lý thông tin và truyền thông (bao gồm cả hạ tầng cho “dữ liệu

lớn” và thanh toán trực tuyến);

- Các quy trình chế tạo mới (trong các lĩnh vực hóa chất, công nghệ

nano, vật liệu tổng hợp, in 3D và công nghệ lade,…).

1.5. Nội dung quản lý hoạt động khoa học của giảng viên ở trƣờng Cao đẳng

1.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên

trường Cao đẳng

Kế hoạch hóa hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường

Cao đẳng là sự xác định một cách có căn cứ khoa học những nhiệm vụ, chỉ

tiêu chức năng hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường Cao

đẳng và định ra những phương tiện cơ bản để thực hiện có kết quả những

nhiệm vụ, chỉ tiêu đó.

Việc xây dựng định hướng và mục tiêu phát triển KH&CN của Đơn vị

trong từng giai đoạn 5 năm và hàng năm dựa trên cơ sở định hướng và mục

tiêu phát triển KH&CN của nhà trường cao đẳng và các Bộ, Ngành liên quan.

Kế hoạch KH&CN của Đơn vị phải dựa trên cơ sở của định hướng,

mục tiêu phát triển của Đơn vị và kết quả tuyển chọn từ các đề xuất về hoạt

động KH&CN của các Trung tâm, các cá nhân thuộc Đơn vị. Kế hoạch

KH&CN cho năm kế tiếp của các đơn vị phải hoàn thành và báo cáo kết quả

19

hoạt động KH&CN hàng năm, bao gồm các nội dung:

- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ, phát triển công nghệ các cấp;

- Các hoạt động chuyển giao công nghệ;

- Đầu tư xây dựng cơ bản cho các tổ chức KH&CN;

- Đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu KH&CN;

- Tổ chức các Hội nghị, hội thảo khoa học;

- Hợp tác quốc tế về KH&CN;

- Đào tạo và phát triển đội ng cán bộ KH&CN;

- Thông tin KH&CN;

- Kế hoạch tài chính cho hoạt động KH&CN;

- Quản lý thực hiện các hoạt động KH&CN.

1.5.2. Tổ chức thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên

trường cao đẳng

a. Rà soát, kiện toàn bộ máy tổ chức nhà trường hàng năm để đủ sức

thực hiện kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường

cao đẳng đã được xây dựng:

Đây là một hoạt động giúp cho CBQL biết chắc họ có đủ số lượng và

trình độ về nhân lực cần thiết ở đúng vị trí và đúng lúc không, đó phải là

những con người có khả năng hoàn thành nhiệm vụ một cách có hiệu quả,

nhằm giúp cho nhà trường đạt mục tiêu chung.

Phân tích đánh giá thực trạng đội ng nhân sự là xác định điểm mạnh,

điểm yếu, thời cơ và thách thức về nhân sự của nhà trường.

b. Trên cơ sở tổ chức đã được rà soát, kiện toàn, tiến hành phân công

và phân cấp để triển khai thực hiện kế hoạch kế hoạch hoạt động khoa học và

công nghệ của giảng viên trường cao đẳng

- Phân công giữa hiệu trưởng và phó hiệu trưởng chuyên môn để quản

lý việc triển khai kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên

trường cao đẳng:

20

- Các Tổ bộ môn phối hợp với HT cùng ban lãnh đạo nhà trường và

các tổ bộ môn khác khác xây dựng định hướng, nội dung kế hoạch hóa hoạt

động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng theo mục tiêu

đã đề ra.

- Các GV cần hiểu rõ được nội dung công việc cụ thể c ng như trách

nhiệm, quyền hạn của mình trong việc thực hiện KH hoạt động khoa học và

công nghệ của giảng viên trường cao đẳng.

c. Ngoài ra, nhà trường cao đẳng tổ chức hoạt động khoa học và công

nghệ của giảng viên trường cao đẳng thông qua các hoạt động như:

- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ tập huấn quản lý KH&CN trong toàn

trường cao đẳng.

- Ký các hợp đồng triển khai thực hiện đề tài KH&CN cấp Trường,

(Khoa, Viện trực thuộc) với chủ nhiệm đề tài.

- Chuẩn bị cơ sở vật chất, các trang thiết bị thí nghiệm và các điều kiện

khác, tạo điều kiện cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN.

1.5.3. Chỉ đạo thực hiên hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên

trường cao đẳng

- Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về hoạt động khoa học và công nghệ

của giảng viên trường cao đẳng.

- Hướng dẫn công tác sở hữu công nghệ, quản lý công tác thông tin

khoa học của nhà trường cao đẳng.

- Chủ trì biên tập Tạp chí KH&CN, các tờ thông tin, thông báo khoa

học của nhà trường.

- Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng đề xuất, sơ tuyển và quản lý việc thực

hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước và cấp Bộ.

- Chủ trì tuyển chọn, xét duyệt và công nhận đề tài khoa học và công

nghệ và công nghệ cấp Cao đẳng

- Phối hợp với Phòng Kế hoạch - Tài chính phân bổ ngân sách KH&CN

21

cho các Đơn vị trong toàn trường cao đẳng và trình Hiệu trưởng phê duyệt.

- Chủ trì xây dựng và phối hợp thực hiện các dự án: Đầu tư xây dựng cơ

bản các tổ chức KH&CN; Đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu KH&CN

- Phối hợp với các Đơn vị trong các công tác chỉ đạo và hướng dẫn

phong trào khoa học và công nghệ của GV:

- Phối hợp với Phòng Tổ chức Hành chính trong việc đề xuất, thành

lập, giải thể các đơn vị hoạt động KH&CN của trường cao đẳng

1.5.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên

trường cao đẳng

Đây là khâu cuối cùng trong chu trình quản lý của Hiệu trưởng trong

công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động

KH&CN của giảng viên nhà trường, đồng thời mở ra một chu trình quản lý

mới. Công tác kiểm tra đánh giá việc thực hiện hoạt động KH&CN giúp Hiệu

trưởng kịp thời phát hiện và điều chỉnh những tồn tại trong quá trình thực hiện

kế hoạch từ đó đưa ra những biện pháp cần thiết.

Xây dựng các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động KH&CN sát với yêu

cầu hoạt động

Tổng kết hoạt động KH&CN hàng năm để đánh giá kết quả hoạt động

KH&CN so với kế hoạch, làm căn cứ xây dựng kế hoạch KH&CN trong năm

tiếp theo. Hàng năm các khoa báo cáo Nhà trường kết quả hoạt động KH&CN

trong năm. Nhà trường sẽ tiến hành tổng kết, đánh giá và xây dựng kế hoạch

hoạt động KH&CN năm tiếp theo.

Tổ chức và thực hiện công tác thi đua khen thưởng cho các cá nhân và

đơn vị trong các công tác KH&CN 5 năm và hàng năm: trình hiệu trưởng ký

quyết định khen thưởng đối với Đơn vị và các cá nhân có thành tích cao trong

các hoạt động KH&CN.

Định kỳ thanh tra, kiểm tra, tổng kết, đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt

động khoa học và công nghệ của trường; xét khen thưởng các đơn vị, cá nhân

có thành tích xuất sắc trong khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ

22

và xử lý vi phạm theo quy định hiện hành.

Sử dụng nhiều hình thức đánh giá như: sử dụng phiếu khảo sát, quan

sát thực tế, trao đổi trực tiếp, hỏi ý kiến chuyên gia.

1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động khoa học và công

nghệ của giảng viên trƣờng cao đẳng

1.6.1. Chính sách phát triển khoa học và công nghệ của nhà nước

Trong giai đoạn phát triển khoa học - công nghệ (KHCN) và hội nhập

hiện nay, nâng cao chất lượng đào tạo là yếu tố quan trọng cần được thực hiện

một cách nghiêm túc. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định giảng viên phải

dành ít nhất 1/3 tổng quỹ thời gian làm việc trong năm học để làm nhiệm vụ

khoa học và công nghệ (Thông tư số 47/2014/TT-BGDĐT)[7]. Như vậy, khoa

học và công nghệ (KH&CN) là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong

việc đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo.

Các quan điểm, chủ trưởng, chính sách của Đảng và nhà nước về định

hướng phát triển khoa học và công nghệ là cơ sở và tiền đề để các trường đại

học, cao đẳng, đặc biệt là các trường cao đẳng khối ngành y tế từng bước

nâng cao chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ, đáp ứng với yêu cầu

đổi mới trong giai đoạn hiện nay

1.6.2. Các nguồn lực phục vụ hoạt động KH&CN

1.6.2.1. Nguồn nhân lực

Nguồn nhân lực KH&CN là đội ng những người hoạt động NCKH,

những nhà phát minh, sáng tạo và ứng dụng công nghệ mới. Quản lý khoa học

sẽ không hiệu quả nếu xem nhẹ yếu tố con người là chủ thể của hoạt động

NCKH.

1.6.2.2. Nguồn vật lực

Nguồn vật lực phục vụ hoạt động KH&CN là toàn bộ cơ sở vật chất, cơ

sở hạ tầng, trang thiết bị, máy móc, vật tư chuyên dùng cho NCKH.

Điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị tại các phòng thí nghiệm và địa điểm

23

thực hành thực tập là điều kiện rất quan trọng, quyết định hiệu quả cho hoạt

động khoa học và công nghệ trong nhà trường. CSVC có vai trò là phương

tiện giúp cho hoạt động nhận thức của người nghiên cứu đạt được mục đích

nghiên cứu. CSVC phục vụ hoạt động KH&CN là một yếu tố không thể thiếu,

giúp cho hoạt động NCKH của GV được thực hiện một cách hiệu quả và đạt

được kết quả nghiên cứu. Muốn như vậy thì hệ thống CSVC phục vụ NCKH

phải được đảm bảo đầy đủ, đồng bộ, chính xác, khoa học, hiện đại.

Hệ thống thư viện ở các trường nếu được trang bị tốt các loại sách

chuyên khảo, sách tham khảo, các loại tạp chí, các cơ sở dữ liệu điện tử về tạp

chí khoa học, luận văn, luận án đồng thời, mở rộng cổng Internet để giảng

viên dễ dàng truy cập thông tin, tiếp cận nguồn tài liệu tham khảo sẽ là yếu tố

hỗ trợ đắc lực cho giảng viên và sinh viên khối ngành y tế có điều kiện tham

gia KHCN nhiều hơn.

1.6.2.3. Nguồn tài lực

Nguồn tài lực NCKH là nguồn kinh phí phục vụ NCKH bao gồm: từ

ngân sách nhà nước; tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài

nước; từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ các cấp; trích từ nguồn thu hợp

pháp của trường; huy động từ các nguồn hợp pháp khác

Luật khoa học và công nghệ, điều 37 quy định: Đầu tư cho KH&CN là

đầu tư phát triển. Nhà nước dành ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách

KH&CN, bảo đảm tỷ lệ ngân sách nhà nước chi cho KH&CN so với tổng số

chi ngân sách nhà nước tăng dần theo yêu cầu phát triển của sự nghiệp

KH&CN; Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp phát kinh phí KH&CN đầy

đủ, kịp thời, phù hợp với tiến độ kế hoạch KH&CN; Cơ quan quản lý nhà

nước về KH&CN có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả phần ngân

24

sách nhà nước đầu tư cho KH&CN...[35, 15].

Tiểu kết chƣơng 1

Phát triển KH&CN cùng với GD&ĐT là động lực theo chốt để đất

nước phát triển nhanh và bền vững. Nội dung chương 1 tác giả đã hệ thống

cơ sở lý luận về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên

trường cao đẳng trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay. Đây c ng là cơ

sở để tác giả tiếp tục tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động khoa học và công

nghệ của giảng viên trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa từ đó đề xuất các biện

pháp quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường Cao

25

đẳng Y tế Khánh Hòa nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG

NGHỆ CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ KHÁNH HÒA

2.1. Khái quát về trƣờng Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa tiền thân là trường Tá viên điều

dưỡng được thành lập từ năm 1968, đến năm 1974 được nâng thành trường

Cán bộ Điều dưỡng của vùng. Năm 1975 tiếp quản cơ sở đào tạo của chế độ

c mang tên Trường Cán bộ Y tế Phú Khánh – Đào tạo các khóa Y sĩ, Y tá,

Hộ sinh, Xét nghiệm viên, Dược tá để kịp thời cung cấp đội ng cán bộ Y tế

cho các tuyến y tế.

Năm 1978, trường Trung học Y tế Phú Khánh được thành lập theo quyết

định số 2888/QĐ-UB ngày 05/09/1978 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Khánh.

Tháng 10/2005, Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa được thành lập và

được Bộ Y tế và Bộ GD&ĐT giao nhiệm vụ đào tạo cán bộ có trình độ Cao

đẳng, Trung cấp và sơ cấp.

Trải qua hơn 40 năm hình thành và phát triển, trường Cao đẳng Y tế

Khánh Hòa đã không ngừng vươn lên, vượt qua mọi khó khăn, xây dựng Nhà

trường phát triển vững mạnh, đào tạo trên 35.000 cán bộ y tế đóng góp rất lớn

cho việc đào tạo nguồn nhân lực cho Tỉnh nhà và các tỉnh khu vực miền

Trung và Tây Nguyên. Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa 05 năm liền đạt

thành tích tập thể lao động xuất sắc, luôn là lá cờ đầu trong phong trào thi đua

dạy tốt học tốt của tỉnh nhà.

Nhà trường có hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành; có uy tín và kinh

nghiệm trong giáo dục đào tạo, đặc biệt là đào tạo nguồn nhân lực y tế. Đội

ng cán bộ giảng viên đảm bảo tính cân đối, năng động, tinh thần nhiệt tình, ý

thức trách nhiệm cao, say mê với nghề nghiệp, ham học hỏi, có trình độ để

26

đáp ứng yêu cầu phát triển của Trường. Nhà trường được nhiều Dự án của

Chính phủ Việt Nam hỗ trợ trong việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, xây

dựng đội ng giảng viên đáp ứng ngày càng tốt nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng

và NCKH; Cơ chế quản lý năng động và đổi mới, Trường đã xây dựng được

bộ máy tổ chức với cơ chế quản lý lãnh đạo hiệu quả; tổ chức Đảng và các

đoàn thể quần chúng vững mạnh, thể hiện được vai trò hạt nhân lãnh đạo và

vai trò nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.

2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ

Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa là cơ sở giáo dục nghề nghiệp công

lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, hoạt động theo quy định của Luật giáo

dục nghề nghiệp, Điều lệ trường cao đẳng và các quy định về đào tạo của Bộ

Lao động Thương binh và Xã hội.

Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa chịu sự quản lý trực tiếp của UBND

tỉnh Khánh Hòa có chức năng đào tạo theo 3 cấp trình độ: cao đẳng, trung

cấp, sơ cấp theo qui định; đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nhằm nâng cao kiến

thức, kỹ năng tay nghề cho đội ng cán bộ y tế có kiến thức vững chắc, kỹ

năng tay nghề cao nhằm đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe phục vụ

nhân dân và đáp ứng kịp thời nguồn nhân lực y tế cho tỉnh Khánh Hòa và các

tỉnh trong khu vực.

Phối hợp với các cơ sở y tế, các bệnh viện, cơ sở sản xuất, kinh doanh,

dịch vụ trong hoạt động đào tạo và lập kế hoạch đào tạo, xây dựng chương

trình, giáo trình đào tạo, tổ chức giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập và

đánh giá kết quả học tập của người học.

Liên kết với các trường cao đẳng, đại học, viện, học viện, các tổ chức

kinh tế, giáo dục, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài theo quy

định của pháp luật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, trình độ đội ng cán

bộ, giảng viên c ng như đáp ứng nhu cầu học tập của người học; gắn đào tạo

với việc làm và thị trường lao động. Phối hợp với doanh nghiệp, tổ chức, cá

27

nhân, gia đình người học trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2.1.2. Mục tiêu, sứ mệnh, tầm nhìn

2.1.2.1. Mục tiêu

Đào tạo cán bộ y tế có trình độ cao đẳng, có phẩm chất chính trị và đạo

đức tốt, có kiến thức khoa học cơ bản và y học cơ sở phù hợp, có năng lực

chuyên môn vững vàng để giải quyết những vấn đề thông thường và những

công việc có tính phức tạp thuộc ngành đào tạo, có năng lực nghiên cứu và

ứng dụng khoa học và công nghệ, có đủ sức khỏe và khả năng tự học, sáng

tạo và vươn lên trong nghề nghiệp để phục vụ sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ

sức khỏe của nhân dân và hội nhập quốc tế

2.1.2.2. Sứ mạng

Là cơ sở đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực y tế trình độ cao đẳng có

chất lượng về các chuyên ngành Y và Dược, phục vụ sự nghiệp y tế và phát

triển kinh tế xã hội tỉnh Khánh Hòa và các tỉnh khu vực Duyên hải Nam

Trung bộ.

2.1.2.3. Tầm nhìn

Trường cao đẳng y tế Khánh Hòa không ngừng phát triển các nguồn

lực để trở thành trường cao đẳng đại diện cho khu vực duyên hải Nam Trung

bộ, với chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học đạt chuẩn quốc gia và tiến

tới ngang bằng chất lượng các nước trong khu vực. Phấn đấu trong giai đoạn

từ 2020 – 2025, phát triển thành trường đại học Y Dược.

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

Đảng bộ nhà trường gồm 8 chi bộ và 70 đảng viên.

Hội đồng trường gồm 15 thành viên.

Ban Giám hiệu gồm 01 Hiệu trưởng và 02 Phó Hiệu trưởng.

Phòng tham mưu: 08 phòng gồm Phòng Đào tạo, Phòng Tổ chức-Hành

chính, Phòng Thanh tra Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Phòng

Kế hoạch-Tài chính, Phòng Công tác Học sinh sinh viên, Phòng Khoa học

công nghệ và Quan hệ quốc tế, Phòng Công nghệ thông tin và Phòng Quản trị

28

công nghệ thiết bị.

Khoa, bộ môn: 6 khoa và 5 bộ môn gồm Khoa Y học Lâm sàng, Khoa

Kỹ thuật Y học, Khoa Dược, Khoa Y học cơ sở, Khoa Điều dưỡng, Khoa

Khoa học cơ bản và Bộ môn Y tế công cộng, Bộ môn Y học cổ truyền và

Phục hồi chức năng, Bộ môn Ngoại ngữ, Bộ môn Tin học, Bộ môn Giáo dục

Chính trị-Thể chất-An ninh quốc phòng.

29

Sơ đồ 2.1. Tổ chức Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

2.1.4. Về nhân lực

Tổng số cán bộ, viên chức nhà trường là 191 người. Trong đó CBQL là

39 người, ĐNNG của nhà trường gồm 120 người. Với đội ng cán bộ, viên

chức 191 người của nhà trường hiện tại đã tương xứng với một trường cao

đẳng đào tạo khối ngành sức khỏe và đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của

nhà trường.

Số lượng nhà giáo của nhà trường là 120 người phân chia theo trình độ,

cụ thể như sau: Tiến sỹ: 2; BSCK II: 1; Thạc sỹ: 77; BSCK I: 5; Bác sỹ: 3;

Đại học: 32

Bảng 2.1. Thống kê đội ng tham gia giảng dạ tại hoa,

bộ môn theo trình độ

Trình độ chuyên môn

Khoa, Bộ môn

Tổng số

ĐH khác

BSCK II

ĐH , Dược

ThS Y, Dược

TS.BS

ThS khác BSCKI BS

Khoa YHLS

1

1

2

1

6

14

3

Khoa KTYH

12

17

5

Khoa Dược

4

12

8

Khoa YHCS

4

6

2

Khoa ĐD

15

22

7

Khoa KHCB

6

9

3

2

8

2

3

Bộ môn YHCT-PHCN

1

Bộ môn YTCC

6

6

Bộ môn Tin học

7

8

1

Bộ môn Chính trị

9

11

2

Bộ môn NN

6

7

1

7

Tổng

120

2

1

49

28

5

3

25

Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính

30

Bảng 2.2. Cơ cấu độ tuổi, trình độ, giới tính của đội ng nhà giáo

Trình độ

Giới tính

Độ tuổi

ThS YD

ĐH YD

TS BSCKII

ThS khác BSCKI BS

ĐH khác Nam Nữ

Dưới 30 tuổi

4

11

1

6

9

13

Từ 30-40 tuổi

2

38

20

3

8

2

20

53

Từ 40-50 tuổi

9

4

2

3

1

7

12

Từ 50-60 tuổi

1

2

3

2

4

1

5

Tổng

2

49

28

3

25

7

38

82

Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính

2.1.5. Về cơ sở vật chất

Bảng 2.3. Tổng hợp hệ thống công trình xây dựng của trường CĐYT

Khánh Hòa (tính đến tháng 06 năm 2019)

TT

Danh mục cơ sở vật chất

Diện tích(m2)

Số phòng

1

Tổng diện tích

6.456

2

Diện tích xây dựng

2.260

3

Phòng học lý thuyết

50

22

4

Giảng đường

200

04

5

Phòng thí nghiệm, thực hành

50

21

6

Thư viện

200

01

7

Phòng thực hành tin

100

02

(Nguồn: Phòng Quản trị công nghệ thiết bị)

Máy móc và trang thiết bị của trường phục vụ cho công tác giảng dạy

và học tập bao gồm:

- Thiết bị phòng thực hành có đầy đủ trang thiết bị chuyên dụng, vật tư

đảm bảo cho việc giảng dạy và học tập của GV và sinh viên Trường Y như:

31

Ghế nha khoa, máy Ct 16 lát, máy xét nghiệm sinh hóa.

- Thiết bị dạy học đầy đủ và hiện đại như: bảng tương tác, máy chiếu đa

năng, slide projector..

- Phòng thực hành – labo được trang bị đủ theo định mức trang thiết bị

của Bộ dành cho các đối tượng đào tạo.

- Phòng máy và thiết bị tin học: có 80 máy dùng cho học sinh thực tập

và trên 40 máy dành cho công việc hành chính, văn phòng, thư viện. Nối

mạng cục bộ và internet. Thư viện được trang bị hệ thống thư viện điện tử.

Tổng số sách tại Thư viện là 3381 quyển trong đó tổng đầu sách thuộc nghề

đào tạo là 295 đầu sách.

Bên cạnh các phòng thực hành, thí nghiệm tại Trường, với đặc thù

Trường Y, Giảng viên và HSSV Nhà trường còn trực tiếp tham gia giảng dạy

và học tập tại các cơ sở y tế như: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa, Bệnh

viện Quân y 87, các bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh và tuyến huyện, Công

ty Dược Vật tư Y tế Khánh Hòa…

2.1.6. Về hoạt động đào tạo

Nhà trường đang đào tạo các loại hình cao đẳng, trung cấp, sơ cấp với

quy mô gần 3.000 HSSV gồm các ngành:

- Đào tạo trình độ cao đẳng chính quy: cao đẳng Điều dưỡng, Dược, Hộ

sinh, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật VLTL-PHCN Kỹ thuật xét nghiệm y

học, Phục hình răng.

- Đào tạo trình độ Trung cấp chính quy: Trung cấp Điều dưỡng, Dược,

Hộ sinh, Kỹ thuật VLTL-PHCN, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật xét

nghiệm y học, Kỹ thuật Phục hình răng, Y sỹ, Y sỹ Y học cổ truyền,

- Đào tạo trình độ liên thông cao đẳng hiện nay của nhà trường: liên

thông cao đẳng điều dưỡng, Dược, Hộ sinh, Kỹ thuật hình ảnh Y học, Kỹ

thuật xét nghiệm Y học.

Ngoài ra Nhà trường còn đào tạo các lớp trình độ sơ cấp, ngắn hạn như

Dược tá, Nhân viên xoa bóp... các lớp đào tạo liên tục dành cho đối tượng

32

Điều dưỡng, Y tá ở các trung tâm tuyến huyện, tuyến xã.

2.1.7. Về hoạt động khoa học và công nghệ

Hoạt động khoa học và công nghệ là con đường hiệu quả nhất để nâng

cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và phát triển năng lực sư phạm của mỗi

người làm công tác giảng dạy và giáo dục. KH&CN là một trong hai tiêu chí

chính để đánh giá chất lượng của nhà trường trong việc nâng cao, đảm bảo

chất lượng của quá trình đào tạo. Đào tạo với NCKH là hai hoạt động có mối

quan hệ hữu cơ, gắn bó mật thiết có tác dụng tương hỗ, thúc đẩy nhau cùng

phát triển

Hoạt động KH&CN đã góp phần bồi dưỡng đội ng , nâng cao chất

lượng đào tạo thông qua việc kết hợp chặt chẽ giữa KH,CN với giảng dạy

phục vụ phát triển kinh tế-xã hội của địa phương thông qua các đề tài nghiên

cứu triển khai và hoạt động chuyển giao công nghệ.

Đến nay nhằm tạo điều kiện cho các cán bộ, giảng viên có cơ hội công

bố các kết quả nghiên cứu, các bài viết tổng quan khoa học, Nhà trường triển

khai phát hành Kỷ yếu “Các công trình nghiên cứu khoa học” và Tập san

“Nghiên cứu khoa học”. Đến nay đã phát hành được 01 Kỷ yếu Các công

trình nghiên cứu khoa học, 4 kỷ yếu hội thảo và 01 tập san Nghiên cứu khoa

học với gần 40 bài viết của cán bộ, giảng viên toàn trường. Nhiều giảng viên

có bài báo khoa học, bài báo chuyên đề đăng trên các tập san, tạp chí kỷ yếu

các hội nghị, tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế.

Bảng 2.4. Bảng tổng hợp số lượng đề tài NCKH 5 năm gần đâ của

Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

TT

Năm học

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

2015-2016

1

18

1

2016-2017

12

2

2017-2018

14

3

2018-2019

12

4

2019-20120

16

5

(Nguồn: Phòng Khoa học công nghệ và quan hệ quốc tế)

33

Qua thu thập số liệu thể hiện tại bảng 2.4 và qua trao đổi với một số

GV cho thấy: số lượng đề tài NCKH cấp tỉnh của nhà trường trong 4 năm học

gần đây không có và số lượng đề tài NCKH cấp cơ sở hàng năm chiếm tỷ lệ

thấp. Điều này đặt ra cho nhà trường phải có biện pháp để nâng cao kiến thức,

kỹ năng, phương pháp NCKH và quan tâm đầu tư kinh phí, tạo điều kiện về

thời gian để GV có điều kiện tham gia thực hiện đề tài NCKH.

2.2. Giới thiệu về khảo sát

2.2.1. Mục tiêu khảo sát

Thu thập số liệu, thông tin, đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động

KH&CN của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.

2.2.2. Nội dung khảo sát

- Khảo sát thực trạng hoạt động KH&CN của giảng viên trường Cao

đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động KH&CN của giảng viên trường

Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động

KH&CN của giảng viên trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu

đổi mới giáo dục hiện nay.

2.2.3. Phương pháp hảo sát

- Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi, phỏng vấn.

- Quan sát thực tế để tìm kiếm thông tin và minh chứng bổ sung giúp

việc đánh giá kết quả khách quan hơn.

2.2.4. Đối tượng khảo sát

Đối tượng khảo sát là 39 CBQL, 120 GV của Trường Cao đẳng Y tế

Khánh Hòa.

Tổng số phiếu là 159 phiếu, trong đó:

Số phiếu phát ra là 159 phiếu

34

Số phiếu thu về hợp lệ: 155 phiếu

Tiêu chí và thang đánh giá thực trạng: Dựa trên cách quy điểm của

thống kê trong NCKH để đánh giá kết quả nghiên cứu. Lượng hóa bằng điểm

theo nguyên tắc cụ thể sau:

Bảng 2.5. Qu ước tiêu chí và điểm đánh giá

STT

Tiêu chí

Điểm

1

Không quan trọng

1

2

Ít quan trọng

2

3

Quan trọng

3

4

Rất quan trọng

4

Điểm trung bình đánh giá các mức tác động;

1,00 ≤ ĐTB ≤ 1,75: Không quan trọng/Không hiệu quả/Yếu

1,75 < ĐTB ≤ 2,50: Ít quan trọng/Ít hiệu quả/Trung bình

2,50 < ĐTB ≤ 3,25: Quan trọng/Hiệu quả/Khá

3,25 < ĐTB ≤ 4,00: Rất quan trọng/Rất hiệu quả/Tốt

2.3. Thực trạng hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trƣờng

Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ là một trong những

nhiệm vụ chủ yếu của nhà trường, đã được cán bộ, GV và sinh viên, học sinh

quan tâm tham gia. Nhà trường gắn đào tạo với NCKH, tổ chức liên kết, hợp

tác với các cơ sở đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở nghiên

cứu, nhằm khai thác có hiệu quả CSVC kỹ thuật, đội ng cán bộ, GV, nhân

viên nhà trường [37, 24].

Để triển khai hoạt động KH&CN, hằng năm Nhà trường đều có xây

dựng Kế hoạch hoạt động KH&CN và hướng dẫn chi tiêu trong hoạt động

KH&CN vào đầu mỗi năm học căn cứ vào các văn bản chỉ đạo của các cơ

quan ban ngành cấp trên, cụ thể:

35

- Luật KH&CN năm 2013[36];

- Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2011

của Chủ tịch UBND Tỉnh Khánh Hòa về quy định quản lý đề tài KH&CN

cấp cơ sở[50];

- Quyết định số 153/QĐ-CĐYT ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Hiệu

trưởng Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa về việc Ban hành Quy định hoạt

động NCKH và SKKN của Trường Cao đẳng y tế Khánh Hòa[47];

- Quyết định số 01/QĐ-CĐYT ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Hiệu

Trường Trường Cao đẳng y tế Khánh Hòa về việc ban hành Quy chế chi tiêu

nội bộ của Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa[46];

Phòng Khoa học công nghệ & Quan hệ quốc tế kết hợp với Phòng Kế

hoạch – Tài chính hướng dẫn mức kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa

học cấp cơ sở của Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa[45] với các chi phí cụ

thể như sau:

- Mức chi tối đa áp dụng cho các sáng kiến kinh nghiệm: 2.000.000

đồng/SKKN.

- Mức chi tối đa áp dụng chung cho các đề tài thuộc lĩnh vực Khoa học

xã hội nhân văn: 3.000.000 đồng/ đề tài

- Mức chi tối đa áp dụng chung cho các đề tài thuộc lĩnh vực y, dược:

10.000.000 đồng/ đề tài

Để đánh giá về hoạt động KH&CN của Trường Cao đẳng Y tế Khánh

Hòa, tác giả đã tiến hành thu thập số liệu, phỏng vấn, điều tra 39 CBQL và

120 GV từ đó đưa ra các đánh giá về về hoạt động NCKH của nhà trường.

2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động khoa học và công nghệ

của giảng viên

Để khảo sát về nhận thức đối với hoạt động KHCN của GV tại trường

Cao đẳng y tế Khánh Hòa, tác giả đưa ra 4 tiêu chí từ cao xuống thấp: rất

quan trọng, quan trọng, ít quan trọng và không quan trọng. Kết quả khảo sát

36

được thể hiện trong bảng 2.6

Bảng 2.6. Kết quả đánh giá về tầm quan trọng của hoạt động khoa học và

công nghệ của giảng viên

CBQL

GV

Tổng số

TT

Nhận thức về hoạt động KHCN

SL

%

SL

%

SL

%

1 Rất quan trọng

21

53,8

72

62,1

93

60

2 Quan trọng

18

46,2

44

37,9

62

40

3

Ít quan trọng

0

-

0

-

0

-

4 Không quan trọng

0

-

0

-

0

-

Qua bảng khảo sát tác giả nhận thấy, đa số CBQL và GV đều đánh giá

cao vai trò của hoạt động KH&CN trong Nhà trường.

Có 93/155(60%) ý kiến đánh giá của các khách thể được khảo sát cho

rằng hoạt động KH&CN có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển của

nhà trường, trong đó:

- Đối với nhóm khách thể “cán bộ quản lý”, có 21/39(53,8%) CBQL

được khảo sát cho rằng hoạt động KH%CN có ý nghĩa rất quan trọng đối với

nhà trường.

- Đối với nhóm khách thể “Giảng viên”, có 72/116(62,1%) ý kiến đánh

giá ở mức độ “Rất quan trọng”

Bên cạnh đó, có 62/155(40%) các khách thể khảo sát cho rằng hoạt động

KH&CN có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của nhà trường, trong đó:

- Đối với nhóm khách thể “cán bộ quản lý”, có 18/39(46,2%) CBQL

được khảo sát cho rằng hoạt động KH%CN có ý nghĩa quan trọng đối với

nhà trường.

- Đối với nhóm khách thể “Giảng viên”, có 44/116(37,9%) ý kiến đánh

giá ở mức độ “Quan trọng”

Như vậy, hầu hết các CBQL và GV của trường cao đẳng y tế Khánh

Hòa đều nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động KH&CN và coi đây là

37

nhiệm vụ trọng tâm bên cạnh nhiệm vụ giảng dạy trong nhà trường.

2.3.2. Thực trạng về thái độ tham gia hoạt động khoa học và công nghệ của

giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa hiện nay

Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng về thái độ tham gia hoạt động khoa học và

công nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa hiện nay

CBQL

GV

Tổng số

TT

Thái độ tham giá hoạt động KHCN

SL

%

SL

%

SL

%

1 Tích cực

19

48,7

71

61,2

90

58,1

2 Nhiệt tình

17

43,6

33

28,45

50

32,26

3 Bình thường

3

7,69

12

10,34

15

9,68

0

-

0

-

0

-

4 Thờ ơ

Từ kết quả khảo sát ở bảng 2.7 tác giả nhận thấy,

- Có 90/155(58,1%) CBQL và GV trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa

tham gia “tích cực” vào hoạt động KH&CN của nhà trường. Trong đó,

Đối với nhóm khách thể “Cán bộ quản lý”, có 19/39(48,7%) ý kiến

đánh giá ở mức độ “Tích cực”.

Trong khi đó, nhóm khách thể “GV” trường cao đẳng y tế Khánh Hòa

có 71/116(61,2%) Gv nhà trường tham gia với thái độ “Tích cực”

- Có 50/155(32,26%) CBQL và GV trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa

tham gia “Nhiệt tình” vào hoạt động KH&CN của nhà trường. Trong đó,

Đối với nhóm khách thể “Cán bộ quản lý”, có 17/39 (43,59%) ý kiến

đánh giá ở mức độ “Nhiệt tình”.

Nhóm khách thể “GV” trường cao đắng y tế Khánh Hòa có 33/116

(28,45%) Gv nhà trường tham gia với thái độ “Nhiệt tình”

- Trong khi đó, có 15/155(9,68%) CBQL và Gv trường cao đẳng Y tế

Khánh Hòa tham gia “Bình thường” vào hoạt động KH&CN của nhà

trường với 3/39(7,69%) CBQL và 12/116(10,34%) ý kiến đánh giá ở mức

độ “bình thường”.

38

Như vậy, nhìn chung, các CBQL cùng các Gv nhà trường cao đẳng Y

tế Khánh Hòa đều có ý thức, trách nhiệm và thái độ tích cực khi tham gia hoạt

động khoa học và công nghệ, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động KHCN

của nhà trường.

2.3.3. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động khoa học và công nghệ của

giảng viên trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa hiện nay

Bảng 2.8. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu hoạt động KH&CN

của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa hiện nay

Mức độ đánh giá

TT

Tốt

Khá

Kém

ĐT

Nội dung

Đối tƣợng

Đánh giá

Trung bình

SL % SL % SL % SL %

CBQL 19

45

17

49

3

6

0

0

1 MT1

3.34 Tốt

GV

48

41

55

49

10

8

3

3

CBQL

5

13

9

23

16

41

9

23

2 MT2

2.50

Trung bình

GV

32

28

41

35

25

22

18

16

CBQL 17

44

15

38

5

13

2

5

3 MT3

3.18 Khá

GV

49

42

41

35

20

17

6

5

CBQL

4

10

6

15

20

51

9

23

4 MT4

2.44

Trung bình

GV

32

28

40

34

27

23

17

15

CBQL

4

10

6

15

20

51

9

23

5 MT5

2.40

Trung bình

GV

32

28

40

34

27

23

17

15

2.77

Chú thích: MT1: Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực KH&CN trình độ cao của đất nước MT2: Đưa các thành tựu khoa học, các tiến bộ kỹ thuật phục vụ việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, phát triển kinh tế, xã hội MT3: Bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên, cán bộ hoạt động KH&CN. MT4: Xây dựng và phát triển tiềm lực KH&CN của nhà trường MT5: Tạo ra nguồn thu từ các hoạt động KH&CN

39

Qua bảng khảo sát, tác giả nhận thấy mức độ thực hiện mục tiêu hoạt

động KH&CN của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa được

CBQL,GV đánh giá thực hiện tốt nhất là “Nâng cao chất lượng giáo dục và

đào tạo, đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực KH&CN trình độ cao của đất

nước” với ĐTB= 3.34, hoạt động được đánh giá mức thực hiện thấp nhất là

“Tạo ra nguồn thu từ các hoạt động KH&CN” với ĐTB=2.40.

Bên cạnh đó, kết quả phỏng vấn các nhóm khách thể khảo sát cho thấy,

một bộ phận giảng viên nhà trường chưa nắm được phương pháp thực hiện

hoạt động KH&CN,cách tìm tài liệu tham khảo, thậm chí, chưa nắm được

cách xây dựng đề cương, cách trình bày một công trình KH&CN. Điều này sẽ

dẫn một số lỗi thường mắc phải trong hoạt động KH&CN của giảng viên như:

phạm vi nghiên cứu thường rộng, nặng tính lý thuyết, đối tượng nghiên cứu

không rõ ràng, dùng từ ngữ chuyên môn thiếu chính xác...

Ngoài ra, kinh phí phục vụ cho những hoạt động KH&CN của giảng

viên không nhiều. Đây c ng là điểm bất cập, gây khó khăn cho công tác phát

triển hoạt động KH&CN của giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa.

Bên cạnh đó, chất lượng đội ng cán bộ quản lý hoạt động KH&CN chưa

đồng đều, thiếu chuyên gia đầu đàn trong nhiều lĩnh vực và chưa đủ sức đảm

40

nhiệm các nhiệm vụ nghiên cứu có tầm cỡ khu vực và quốc tế.

2.3.4. Thực trạng mức độ hiệu quả thực hiện nội dung hoạt động khoa học

và công nghệ của giảng viên nhà trường

Bảng 2.9. Kết quả đánh giá mức độ hiệu quả thực hiện nội dung hoạt động

khoa học và công nghệ của giảng viên nhà trường hiện nay

TT

ĐT

Nội dung

Đối tƣợng

Hiệu quả (HQ)

Đánh giá

Mức độ thực hiện Ít hiệu quả (IHQ)

1

ND1

3.17 HQ

2

ND2

2.01

IHQ

GV CBQL GV

3

ND3

3.18 HQ

GV

4

ND4

3.53 RHQ

5

ND5

2.06

IHQ

GV CBQL GV

6

ND6

3.61 RHQ

7

ND7

2.21

IHQ

GV CBQL GV

8

ND8

3.13 HQ

Không Rất hiệu hiệu quả quả (RHQ) (KHQ) SL % SL % SL % SL % 8 8 46 26 5 7 3 5 44 28 0 4 36 25 5 7

18 15 31 39 21 13 8 10 28 37 10 8 26 34 16 15

8 40 7 29 9 44 7 19 8 27 5 20 11 33 11 46

54 43 5 10 51 42 72 68 8 12 77 71 10 13 49 39

7 17 12 45 8 15 3 12 11 43 4 9 10 39 8 17

3 9 18 30 2 8 1 6 17 32 0 5 14 29 2 8

21 34 18 25 23 38 18 16 21 23 13 17 28 28 30 40

CBQL 21 50 2 12 CBQL 20 49 CBQL 28 79 3 14 CBQL 30 83 4 15 CBQL 18 45

GV

2.86

Chú thích: ND1: Nghiên cứu và cung cấp các giải pháp về công nghệ, thiết bị, sản phẩm mới ND2: Gắn phát triển công nghệ với tạo sản phẩm mới có khả năng thương mại cao ND3: Hỗ trợ đăng ký và bảo vệ sở hữu trí tuệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ ND4: Xây dựng các phòng thí nghiệm, các cơ sở nghiên cứu theo chuyên ngành, liên ngành ND5: Tham gia tuyển chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đơn đặt hàng ND6: Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả hoạt động KHCN theo quy định của pháp luật, đảm bảo lợi ích của người nghiên cứu ND7: Tổ chức hỗ trợ ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học trong và ngoài nước ND8: Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin về hoạt động khoa học và công nghệ của nhà trường

41

Qua kết quả đánh giá ở bảng 2.9 tác giả nhận thấy nội dung được đánh

giá có mức độ thực hiện hiệu quả nhất là “Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết

quả hoạt động KHCN theo quy định của pháp luật, đảm bảo lợi ích của người

nghiên cứu” với ĐTB= 3.61 điểm, hoạt động được đánh giá mức độ thực hiện

kém hiệu quả nhất là “Gắn phát triển công nghệ với tạo sản phẩm mới có khả

năng thương mại cao” với ĐTB= 2.01.

Bên cạnh đó, qua hoạt động phỏng vấn các khách thể khảo sát, kết quả

phỏng vấn cho thấy, trong những năm trở lại đây, mặc dù kinh phí cho hoạt

động KHCN được cải thiện đáng kể nhưng vẫn rất nhỏ so với nhu cầu nghiên

cứu, trang thiết bị nghiên cứu còn thiếu, chưa đáp ứng được yêu cầu khiến

cho việc thực hiện hoạt động KHCN của GV gặp khó khăn.

Chế độ chi cho hoạt động KH&CN của Trường được trích từ kinh phí

thực hiện đề tài theo Thông tư liên tịch số 55/2015/BTC-BKHCN của Bộ Tài

chính và Bộ KHCN cho các đề tài dự án cấp bộ. Tuy nhiên 100% số lượng đề

tài của các GV Nhà trường chỉ dừng lại ở đề tài cấp trường và được duyệt

kinh phí theo Quy chế chi tiêu nội bộ.

Mức kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của Trường

Cao đẳng Y tế Khánh Hòa được quy định cụ thể tại Hướng dẫn số 53/CĐYT ngày

09 tháng 3 năm 2018[45] cụ thể như sau:

- Mức chi tối đa cho áp dụng cho các SKKN: 2.000.000 đồng/SKKN

- Mức chi tối đa áp dụng cho các đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội

nhân văn: 3.000.000 đồng/ đề tài

- Mức chi tối đa cho áp dụng cho các đề tài thuộc lĩnh vực y dược:

10.000.000 đồng/ đề tài

Như vậy kinh phí được duyệt chi cho hoạt động NCKH là rất thấp,

trung bình mỗi đề tài cấp trường chỉ được cấp kinh phí khoảng từ 2.000.000

đồng đến 10.000.000 đồng cho tất cả các chi phí cho một đề tài (chi phí quản

42

lý đề tài, công nghiên cứu, vật tư, vật liệu, chi phí in ấn, thuế...).

Mặc dù Nhà trường có số lượng giảng viên tương đối cao và có trình độ

khá tốt tuy nhiên qua bảng số liệu 2.2 ta thấy số lượng GV tham gia công tác

NCKH còn quá ít. Hơn nữa kinh phí dành cho hoạt động NCKH là quá thấp,

khó có thể đảm bảo điều kiện cho việc nghiên cứu và chưa tạo được động lực

thúc đẩy mọi người hăng hái cống hiến trí tuệ và công sức cho NCKH.

Với quy định hiện thời về kinh phí cho NCKH, GV nhà trường đã

quen với việc nghiên cứu đề tài cấp trường với mức kinh phí nghiên cứu

thấp chủ yếu để qui đổi tính giờ giảng dạy khi thiếu giờ. Đối với GV đã đủ

và vượt định mức thì rất ít tham gia NCKH một phần vì kinh phí thấp và

thủ tục thanh toán phức tạp. Các thủ tục quản lý kinh phí của nhà trường

hiện nay chưa thật khoa học, còn phức tạp nên phần nào đã trở thành rào

cản của hoạt động NCKH.

Theo điều lệ trường CĐ thì kinh phí cho hoạt động KH&CN cùng với

kinh phí chi cho hoạt động thường xuyên, xây dựng CSVC,... được cấp từ

nguồn ngân sách. Tuy nhiên Nguồn ngân sách Nhà nước chỉ dành cho các đề

tài được Sở KH&CN tỉnh Khánh Hòa phê duyệt còn đề tài cấp trường được

duyệt chi từ nguồn thu của Nhà trường dành riêng cho hoạt động KH&CN và

được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ. Đây là một khó khăn cho hoạt

động NCKH và chuyển giao công nghệ của giảng viên nhà trường.

Qua bảng 2.4 cho thấy, số lượng GV tham gia công tác khoa học qua

các năm học chiếm tỷ lệ quá thấp, chỉ chiếm 15% so với tổng số GV toàn

trường. Qua trao đổi với GV tác giả thu thập được thông tin sau: Mặc dù nhận

thức được hoạt động NCKH là một trong những nhiệm vụ của người GV bên

cạnh nhiệm vụ giảng dạy nhưng việc GV không tham gia hoạt động NCKH vì

GV không có đủ quỹ thời gian để NCKH, các quy định ràng buộc của nhà

trường về tham gia NCKH của GV chưa thực sự mạnh mẽ và c ng chỉ dừng

43

lại ở việc có đề tài NCKH sẽ là 1 trong các tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sỹ

thi đua các cấp. Kinh phí cho hoạt động này c ng chưa được đầu tư đúng

mức, chỉ đến năm học 2017-2018, nhà trường bắt đầu có sự quan tâm đến

công tác này thể hiện ở việc đầu tư kinh phí cho NCKH và bổ sung kinh phí

NCKH vào quy chế chi tiêu nội bộ.

2.3.5. Thực trạng việc đảm bảo các điều kiện cho hoạt động khoa học và

công nghệ của trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa hiện nay

Bảng 2.10. Kết quả đánh giá việc đảm bảo các điều kiện cho hoạt động

khoa học và công nghệ của trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa hiện nay

Mức độ thực hiện

TT

Tốt

Khá

Yếu

ĐT

Nội dung

Đối tƣợng

Trung bình

Đánh giá

SL % SL % SL % SL %

CBQL 28

72

7

18

4

10

0

0

1

ND1

3.54 Tốt

GV

82

71

14

12

11

9

9

8

CBQL 22

56

8

21

7

18

2

5

2

ND2

3.24 Khá

GV

67

58

18

16

19

16

12

10

CBQL 25

64

7

18

6

15

1

3

3

ND3

3.21 Khá

GV

49

42

33

28

16

14

18

16

CBQL 25

67

6

15

6

15

1

3

4

ND4

3.46 Tốt

GV

77

68

19

17

12

8

8

7

CBQL

4

10

7

18

17

44

11

28

5

ND5

2.16

Trung bình

GV

15

13

26

22

45

39

30

26

CBQL

5

13

6

15

15

38

13

33

6

ND6

2.12

Trung bình

GV

11

9

31

26

43

36

33

28

CBQL

3

8

8

21

12

31

16

41

7

ND7

2.04

Trung bình

GV

10

9

30

26

42

37

34

30

2.82

Chú thích:

ND1: Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của

nhà trường

44

ND2: Đổi mới cơ bản hệ thống và cơ chế quản lý khoa học và công nghệ

về nội dung và tài chính phù hợp với cơ chế thị trường và đặc thù của

nhà trường

ND3: Xây dựng cơ sở hạ tầng khoa học và công nghệ

ND4: Xây dựng và đầu tư một số phòng thực hành, thí nghiệm hiện đại thuộc

chuyên ngành m i nhọn

ND5: Tăng cường liên kết, hợp tác với doanh nghiệp

ND6: Phát triển hợp tác quốc tế trong nghiên cứu ứng dụng

ND7: Huy động mạnh mẽ nguồn vốn xã hội và các nguồn vốn nước ngoài

đầu tư cho phát triển khoa học và công nghệ

Qua kết quả khảo sát ở bảng 2.10 tác giả nhận thấy, nội dung được

đánh giá với hiệu quả tốt nhất trong việc đảm bảo các điều kiện cho hoạt động

KHCN của nhà trường là “Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và chuyển giao

công nghệ của nhà trường” với ĐTB= 3,54, đạt mức “Tốt”, nội dung được

đánh giá hiệu quả thấp nhất là “Huy động mạnh mẽ nguồn vốn xã hội và các

nguồn vốn nước ngoài đầu tư cho phát triển khoa học và công nghệ” với

ĐTB=2.04, đạt mức “Trung bình”.

Ngoài ra, kết quả phỏng vấn các nhóm khách thể khảo sát cho thấy,

việc kết hợp, liên kết trong hoạt động KH&CN cho GV nhà trường còn rất

khiêm tốn; chưa có nhiều đề tài hợp tác với nước ngoài, với các trung tâm

nghiên cứu quốc tế có uy tín; chưa có nhiều xuất bản khoa học có giá trị.

Vẫn còn thiếu các cơ chế, chính sách và hỗ trợ để khuyến khích cán bộ, GV

tham gia hoạt động KH&CN. Phòng KH&CN của nhà trường hiện nay mới

chỉ dừng lại ở việc tổ chức nghiệm thu, đánh giá, chứ chưa đưa ra được

những định hướng NCKH hàng năm cho giảng viên, cán bộ công nhân viên.

Bên cạnh đó là chính sách khuyến khích hoạt động KH&CN còn thiếu tính

đồng bộ và chưa tạo được động lực thực hiện hoạt động KH&CN trong

45

giảng viên nhà trường.

2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động KH&CN của giảng viên Trƣờng

Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

Nguồn lực là nhân tố nền tảng quan trọng nhất quyết định thành quả

của hoạt động KH&CN. Nguồn lực này bao gồm nguồn nhân lực, nguồn vật

lực, nguồn tài lực và nguồn thông tin phục vụ KHCN. Thực trạng các nguồn

lực phục vụ hoạt động KH&CN của Trường cao đẳng y tế Khánh Hòa.

2.4.1. Nguồn nhân lực

Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất. Nguồn nhân lực của nhà trường

là lực lượng cán bộ, giảng viên, (CBGV) nhân viên với năng lực chuyên môn

của từng người tham gia vào các hoạt động của nhà trường.

Nhìn chung, CBGV của Trường cao đẳng y tế Khánh Hòa có số lượng

lớn, cơ cấu ngành nghề được đào tạo phong phú, trình độ đào tạo nghề

nghiệp tương đối cao. Số lượng GV đạt trình độ tiến sỹ, thạc sỹ tương đối

cao, giàu kinh nghiệm nghề nghiệp làm nòng cốt cho hoạt động KH&CN.

Đại đa số CBGV đều có tâm, có trách nhiệm trong công việc, cần cù chịu

khó trong công tác. Các thế hệ đều có những người giỏi đóng góp đáng kể

trong hoạt động KHCN, tạo dựng được uy tín trong đồng nghiệp và nhân

dân. Tuy nhiên chất lượng đội ng cán bộ, GV phần lớn còn trẻ, thiếu kinh

nghiệm nên còn gặp nhiều khó khăn trong định hướng nghiên cứu và thực

hiện đề tài trong bối cảnh hiện nay. Đồng thời, chưa có nhiều GV sử dụng

thành thạo tiếng Anh, tham khảo tài liệu, tham dự hội thảo khoa học trong và

ngoài nước; do đó, chất lượng hoạt động KH&CN, quy mô và hàm lượng

khoa học của các đề tài còn hạn chế.

2.4.2. Nguồn vật lực

Trụ sở chính hiện nay của nhà trường đóng tại thành phố Nha Trang, trên diện tích 4.277m2 với gần 6.000m2 sàn nhà 5 tầng có đủ các phòng học,

phòng thực hành, thư viện, phòng học vi tính và ngoại ngữ. Hơn nữa, tỉnh

khánh Hòa có một mạng lưới các bệnh viện và các cơ sở y tế đã tạo điều kiện

46

cho HS, SV nhà trường đến thực tập nâng cao tay nghề.

Nhà trường đã xây dựng xong Trung tâm Thực hành Y khoa, là nơi để

học sinh vừa học lý thuyết vừa được thực hành tại chỗ. Với hệ thống máy

móc hiện đại, đội ng GV là các Ths, Bs giàu kinh nghiệm, Trung tâm Thực

hành Y khoa hứa hẹn sẽ được phát triển thành Phòng khám đa khoa phục vụ

nhân dân tỉnh nhà nói riêng và khách du lịch nói chung.

Nhà trường đã đầu tư mạnh cơ sở vật chất phục vụ thí nghiệm, thực

hành cụ thể như sau: Hiện tại trường có 23 phòng thực tập với diện tích trên

800m2. Cụ thể: Phòng thực hành điều dưỡng, Phòng tiền lâm sàng, Phòng

thực hành giải phẫu, Phòng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng, Phòng thực

hành chẩn đoán hình ảnh, phòng Thực hành Nha khoa, Phòng Thực hành xét

nghiệm, Phòng Thực hành Sinh hóa, Phòng Thực hành Sinh lý – Giải phẫu,

Phòng Thực hành Dược, Y học cổ truyền, Phòng thực hành tin.

Máy móc và trang thiết bị của trường được đầu tư tương đối đầy đủ

phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập và NCKH như: Ghế nha khoa,

máy Ct 16 lát, máy xét nghiệm sinh hóa…

Thiết bị phòng thực hành: Thiết bị dạy học đảm bảo đầy đủ và hiện đại

như: bảng tương tác, máy chiếu đa năng, máy chiếu vật thể, Overhead projector,

slide projector, máy chiếu sách, video, camera, máy ảnh kỹ thuật số.

Các phòng thực hành – Labo thí nghiệm được trang bị đủ theo định

mức trang thiết bị của Bộ dành cho các đối tượng đào tạo.

Phòng máy và thiết bị tin học: có 80 máy dùng cho học sinh thực tập và

trên 40 máy dùng cho công việc hành chính, văn phòng, thư viện.

Thư viện hiện nay đã được trang bị hệ thống thư viện điện tử, giúp cho

việc lưu trữ và tìm kiếm nhanh và khoa học hơn. Thư viện hiện nay có tổng số

sách là 3381 quyển. Tổng số đầu sách thuộc nghề đào tạo 295 đầu sách cơ bản

đã đáp ứng được nhu cầu học tập và nghiên cứu của GV và HSSV.

47

Cơ sở vật chất hiện nay của nhà trường đã đáp ứng những yêu cầu cơ

bản ban đầu cho CBGV trong hoạt động KHCN. Tuy nhiên với yêu cầu ngày

càng cao trong xu thế hiện đại hoá các nhà trường thì nguồn vật lực của

Trường cao đẳng y tế Khánh Hòa vẫn còn nhiều hạn chế.

2.4.3. Nguồn tài lực

Trong những năm gần đây, công tác tuyển sinh của Nhà trường gặp rất

nhiều khó khăn do chủ trương không tuyển cán bộ có trình độ Trung cấp vào

làm tại các cơ sở y tế từ năm 2021 nên hệ Trung cấp của Nhà trường không

đạt chỉ tiêu tuyển sinh. Không tuyển được học sinh đồng nghĩa Nhà trường

sẽ không có nguồn thu. Chính vì vậy Nhà trường phải liên tục mở các lớp

đào tạo ngắn hạn, các lớp ngắn hạn để tạo nguồn thu cho Nhà trường, từ đó

có kinh phí phân bổ hợp lí cho các hoạt động của Nhà trường nói chung và

hoạt động khoa học nói riêng. Phòng Kế hoạch- tài chính là đơn vị chức

năng trực tiếp xây dựng kế hoạch tài chính hằng năm giúp Nhà trường chủ

động trong xây dựng kế hoạch đào tạo, kế hoạch hoạt động Khoa học và

Công nghệ của đơn vị.

Tuy nhiên, Nguồn thu từ kinh phí nghiên cứu và ứng dụng KH&CN

chưa đáng kể nên kinh phí hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng khoa học còn

hạn chế, mới chủ yếu dựa vào nguồn thu hợp pháp của Nhà trường.

2.4.4. Nguồn tin lực

Hệ thống thông tin của Nhà trường đã được cải thiện như sử dụng

đường truyền internet tốc độ cao. 100% máy tính của Nhà trường đều được

kết nối mạng internet. Website c ng được xây dựng cà đưa vào sử dụng. Tuy

nhiên thì vẫn còn có một số CBGV đa số là các GV lớn tuổi không quen sử

dụng công nghệ nên công tác lưu trữ thông tin còn bị xem nhẹ, nên việc tìm

kiếm thông tin gặp rất nhiều khó khăn.

2.5. Thực trạng quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên

Trƣờng Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

2.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động KH&CN

48

Để đánh giá công tác xây dựng kế hoạch KH&CN của GV Trường Cao

đẳng Y tế Khánh Hòa tác giả luận văn đã tiến hành khảo sát 159 mẫu (39

CBQL, 116 GV) và kết quả thu được như sau:

Bảng 2.11. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác xây dựng kế hoạch

khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa

trong giai đoạn hiện nay

TT

Tốt

Khá

Yếu

ĐT

Nội dung

Đánh giá

1 2 3 4

XD1 XD2 XD3 XD4

SL % 42 65 28 43 49 76 57 88

Mức độ thực hiện Trung bình SL % 14 21 17 27 13 20 12 18

SL % 37 57 45 69 33 51 27 42

SL % 8 12 10 16 5 8 5 7

3.13 Khá 2.9 Khá Tốt 3.26 Tốt 3.36 3.16

Chú thích: XD1: Xác định những nhiệm vụ, chỉ tiêu chức năng hoạt động KH&CN của giảng viên trường Cao đẳng XD2: Định ra những phương tiện cơ bản để thực hiện có kết quả những nhiệm vụ, chỉ tiêu đó. XD3: Xây dựng định hướng và mục tiêu phát triển KH&CN của Đơn vị trong từng giai đoạn 5 năm và hàng năm XD4: Xây dựng kế hoạch KH&CN dựa trên cơ sở định hướng, mục tiêu phát triển của Nhà trường

Kết quả khảo sát ở bảng 2.11 tác giả nhận thấy, hiệu quả công tác lập

kế hoạch tổ chức hoạt động KH&CN của GV trường cao đẳng y tế Khánh

Hòa đạt mức “Khá” với ĐTB chung đánh giá là 3.16 điểm. Trong đó:

- Nội dung được đánh giá thực hiện hiệu quả nhất là “Xây dựng kế

hoạch KH&CN dựa trên cơ sở định hướng, mục tiêu phát triển của Nhà

trường” với ĐTB đánh giá là 3,36 điểm, đạt mức “tốt”, xếp hạng 1.

- Nội dung được đánh giá thực hiện kém hiệu quả nhất là “Định ra

những phương tiện cơ bản để thực hiện có kết quả những nhiệm vụ, chỉ tiêu

49

đó” với ĐTB đánh giá là 2.90.

Qua như tìm hiểu kế hoạch KH&CN của Nhà Trường được Phòng

KHCN&QHQT xây dựng từ đầu năm học. Phòng KHCN&QHQT là đơn vị

chịu trách nhiệm mọi vấn đề liên quan đến hoạt động KH&CN của Nha

Trường. Hằng năm Trưởng phòng KHCN&QHQT là người tham mưu cho

Hiệu trưởng xây dựng các quy định, quy chế, kế hoạch liên quan đến hoạt

động KH&CN.

CBQL, GV nhà trường căn cứ vào kế hoạch xây dựng hoạt động KH&CN

của năm học đó tiến hành triển khai các hoạt động KH&CN theo đúng tiến độ.

Tuy nhiên CSVC, các phương tiện để thực hiện nhiệm vụ KH&CN còn nhiều

hạn chế đã ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình thực hiện c ng như nghiệm

thu sản phẩm của hoạt động KH&CN.

2.5.2. Thực trạng tổ chức triển khai hoạt động khoa học và công nghệ của

giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa hiện nay

Bảng 2.12. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác tổ chức hoạt động khoa

học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa hiện nay

TT

Tốt

Khá

Yếu

ĐT

Nội dung

Đánh giá

1 2 3 4 5

TC1 TC2 TC3 TC4 TC5

SL % 37 58 43 66 29 45 33 51 25 38

Mức độ thực hiện Trung bình SL % 11 17 9 14 14 22 12 18 15 24

SL % 46 71 45 69 48 75 48 74 50 77

SL % 6 9 4 6 8 13 8 12 10 16

3.15 Khá 3.26 Tốt 2.98 Khá 3.06 Khá 2.88 Khá 3.01

Chú thích: TC1: Rà soát, kiện toàn tổ chức nhà trường hàng năm TC2: Phân công, phân cấp để triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng TC3: Tổ chức tập huấn quản lý KH&CN trong toàn trường cao đẳng TC4: Ký kết hợp đồng triển khai thực hiện đề tài KH&CN cấp Trường với chủ nhiệm đề tài TC5: Chuẩn bị điều kiện cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN

50

Kết quả đánh giá ở bảng 2.12 cho thấy, hiệu quả công tác tổ chức hoạt

động KHCN của GV ở trường cao đẳng y tế Khánh Hòa hiện nay được đánh

giá ở mức độ “Khá” với ĐTB chung đánh giá là 3.01 điểm. Trong đó:

- Nội dung được đánh giá có hiệu quả thực hiện cao nhất trong công

tác tổ chức hoạt động KHCN của Gv trường cao đẳng y tế khánh Hòa là

“Phân công, phân cấp để triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động khoa học

và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng” với ĐTB đánh giá đạt 3,26,

đạt mức “Tốt”.

- Nội dung được đánh giá có hiệu quả kém nhất là nội dung “Chuẩn bị

điều kiện cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN” với điểm

trung bình đánh giá là 2,88 điểm.

2.5.3. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động khoa học và công nghệ của

giảng viên trường cao đẳng Y tế khánh Hòa

Bảng 2.13. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác chỉ đạo hoạt động

khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng Y tế khánh Hòa

TT

Tốt

Khá

Yếu

ĐT

Nội dung

Đánh giá

1 2 3 4 5 6 7 8 9

CĐ1 CĐ2 CĐ3 CĐ4 CĐ5 CĐ6 CĐ7 CĐ8 CĐ9

SL % 34 53 39 60 23 36 29 45 31 49 18 28 25 39 15 24 21 33

Mức độ thực hiện Trung bình SL % 15 24 14 21 19 30 18 28 17 26 21 33 19 29 22 34 21 32

SL % 45 69 43 67 46 71 44 68 45 70 47 73 45 70 48 75 46 71

SL % 6 9 5 7 12 18 9 14 7 10 14 21 11 17 14 22 12 19

3.07 Khá 3.16 Khá 2.81 Khá 2.93 Khá 3.02 Khá 2.70 Khá 2.85 Khá 2.65 Khá 2.76 Khá 2.89

Chú thích: CĐ1: Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng

51

CĐ2: Chỉ đạo quản lý công tác thông tin khoa học của nhà trường cao đẳng CĐ3: Chủ trì biên tập Tạp chí KH&CN, các tờ thông tin, thông báo khoa học của nhà trường CĐ4: Chỉ đạo quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước và cấp Bộ CĐ5: Chủ trì tuyển chọn, xét duyệt và công nhận đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Cao đẳng CĐ6: Phối hợp với Phòng Kế hoạch Tài chính phân bổ ngân sách cho hoạt động KH&CN và trình Hiệu trưởng phê duyệt định kỳ hằng năm CĐ7: Chủ trì xây dựng và phối hợp thực hiện các dự án KH&CN CĐ8: Đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu KH&CN CĐ9: Phối hợp với các Đơn vị trong các công tác chỉ đạo và hướng dẫn phong trào nghiên cứu khoa học của GV

Kết quả khảo sát ở bảng 2.13 tác giả nhận thấy hiệu quả thực hiện công

tác chỉ đạo hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng

Y tế khánh Hòa đạt mức “Khá” với ĐTB chung đánh giá là 2.89.

Trong đó, nội dung được đánh giá có hiệu quả thực hiện tốt nhất là

“Chỉ đạo quản lý công tác thông tin khoa học của nhà trường cao đẳng” với

ĐTB đánh giá = 3.16.

Nội dung đánh giá kém hiệu quả nhất là “Đầu tư tăng cường năng lực

nghiên cứu KH&CN” với ĐTB đánh giá = 2.65.

2.5.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động khoa học và công

nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa

Bảng 2.14. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá

hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế

Khánh Hòa

Mức độ thực hiện

TT

Tốt

Khá

Yếu

ĐT

Trung bình

Nội dung

Đánh giá

SL %

SL %

SL %

SL %

1 KTĐG1

60

39

63

41

22

14

10

6

3.12 Khá

2 KTĐG2

42

27

68

44

29

19

16

10

2.88 Khá

3 KTĐG3

51

33

66

43

25

16

13

8

3.00 Khá

4 KTĐG4

38

25

69

45

30

19

18

12

2.82 Khá

2.96

52

Chú thích:

KTĐG1: Định kỳ thanh tra, kiểm tra, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động khoa

học và công nghệ của trường

KTĐG2: Xét khen thưởng các đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt

động KHCN theo quy định hiện hành

KTĐG3: Hàng năm các khoa báo cáo Nhà trường kết quả hoạt động KH&CN

trong năm

KTĐG4: Tiến hành tổng kết, đánh giá và xây dựng kế hoạch hoạt động KH&CN

năm tiếp theo

Kết quả khảo sát ở bảng 2.14 cho thấy, hiệu quả công tác kiểm tra,

đánh giá hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng

y tế Khánh Hòa ở mức độ “Khá” với điểm trung bình chung đánh giá là

2.96 điểm. Trong đó:

- Nội dung được đánh giá có hiệu quả thực hiện tốt nhất trong công tác

kiểm tra, đánh giá hoạt động KHCN trường cao đẳng y tế Khánh Hòa là nội

dung “Định kỳ thanh tra, kiểm tra, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động khoa

học và công nghệ của trường” với ĐTB đánh giá là 3.12

- Nội dung được đánh giá có hiệu quả thực hiện kém nhất trong công

tác kiểm tra, đánh giá hoạt động KHCN TRường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa là

nội dung “Tiến hành tổng kết, đánh giá và xây dựng kế hoạch hoạt động

KH&CN năm tiếp theo” với ĐTB đánh giá là 2.82.

2.5.5. Thực trạng về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động

khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa

Để khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động KHCN của GV cao

đẳng y tế Khánh Hòa, chúng tôi đã xác định một số yếu tố chủ quan và khách

quan để giảng viên lựa chọn theo mức độ ảnh hưởng từ thấp đến cao.

53

Kết quả được thể hiện ở Bảng 2.15

Bảng 2.15. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động KHCN của GV

cao đẳng y tế Khánh Hòa

TT

ĐT Đánh giá

Nội dung

Mức độ đánh giá Ít ảnh Ảnh hưởng hưởng

1 AH1

Không ảnh Rất ảnh hưởng hưởng SL % SL % SL % SL % 5 59

45

12

38

18

70

8

3.16 Ảnh hưởng

2 AH2

66

43

54

35

22

14

12

3.13 Ảnh hưởng

8

3 AH3

54

35

77

50

13

3.12 Ảnh hưởng

7

8

11

4 AH4

89

57

53

34

9

3.46 Rất ảnh hưởng

3

6

4

3.21

Chú thích:

AH1: Chủ trương, chính sách phát triển khoa học và công nghệ của nhà nước AH2: Điều kiện nguồn lực của nhà trường AH3: Hoạt động khoa học và công nghệ trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay AH4: Năng lực của CBQL và GV trong việc thực hiện hoạt động KH&CN và quản lý hoạt động KH&CN ở Trường Cao đẳng

Qua bảng 2.15 yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến hoạt động KH&CN

của giảng viên thuộc về yếu tố chủ quan đó là “Năng lực của CBQL và GV

trong việc thực hiện hoạt động KHCN và quản lý hoạt động KHCN ở Trường

Cao đẳng” với ĐTB = 3.46.

Ngoài ra, các yếu tố khác c ng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động

KH&CN của GV đó là các nguồn lực phục vụ KH&CN, cơ chế, chính sách

động viên người nghiên cứu. Thật vậy, hoạt động KH&CN không thể tiến

hành "chay" mà phải có nguồn kinh phí vừa đủ để mua hóa chất, thuê nhân

công và công bố kết quả.

2.5.6. Ý kiến của CBQL về kết quả tham gia quản lý hoạt động KH&CN

Tác giả khảo sát 05 mẫu là các CBQL trong Hội đồng KH&CN của

54

Nhà trường, kết quả thu được như sau:

Bảng 2.16. Ý kiến tự đánh giá của CB trực tiếp tham gia quản lý hoạt động

KH&CN (Hội đồng KH&CN)

Mức độ đánh giá thực hiện

TT

Tốt

Khá

Yếu

ĐT

Nội dung

Đánh giá

1

ND1

SL % 20 1

SL % 60 3

SL % 0 0

Trung bình SL % 20 1

Khá

3.0

2

ND2

1

20

Khá

1

40

2.6

1

0

2

40

3 4 5 6

ND3 ND4 ND5 ND6

1 1 2 2

20 20 40 40

Tốt Khá Khá Khá

0 1 0 0

0 20 20 0

3 1 1 0

60 20 20 0

1 2 2 3

20 40 20 60

3.4 2.6 2.8 2.6 2.8

Chú thích: ND1: Tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động KH&CN ND2: Tham gia xây dựng các nguồn lực phục vụ hoạt động KH&CN ND3: Tham gia tổ chức thực hiện hoạt động KH&CN ND4: Tham gia tổ chức khai thác các nguồn lực KH&CN ND5: Tham gia chỉ đạo thực hiện hoạt động KH&CN ND6: Tham gia đánh giá và nghiệm thu các sản phẩm của hoạt động KH&CN

Theo đánh giá của CBQL về kết quả tham gia quản lý hoạt động

KH&CN của CBQL cho GV Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đều đạt loại

Khá trở lên với ĐTB=2.8, trong đó nội dung được đánh giá cao nhất là “Tham

gia tổ chức thực hiện hoạt động KH&CN” với ĐTB =3.4. Nội dung được

đánh giá thấp nhất là “Tham gia xây dựng các nguồn lực phục vụ hoạt động

KH&CN”, “Tham gia tổ chức khai thác các nguồn lực KH&CN”, “Tham gia

đánh giá và nghiệm thu các sản phẩm của hoạt động KH&CN” với ĐTB=2,6.

Tìm hiểu thực tiễn tác giả nhận thấy nguồn lực phục vụ cho hoạt động

KH&CN của Nhà trường còn nhiều hạn chế do các lý do khách quan và chủ

quan như thiếu thốn về CSVC, sự mất cân đối về cơ cấu giữa GV đầu ngành

và GV trẻ ít kinh nghiệm, kinh phí cho hoạt động KH&CN chưa được đầu tư

đúng mức… dẫn đến việc khai thác các nguồn lực chưa đạt kết quả cao. Đây

là một trong những hạn chế mà Nhà trường cần khắc phục nhằm nâng cao

55

hiệu quả quản lý. Việc đánh giá và nghiệm thu các sản phẩm của hoạt động

KH&CN còn mang tính hình thức, cả nể. Nhiều đề tài chất lượng kém nhưng

vẫn được duyệt vì số lượng đề tài quá ít.

2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động khoa học và công nghệ

của giảng viên ở trƣờng Cao đẳng Y tế Khánh Hòa và các nguyên nhân

2.6.1. Kết quả đạt được

Nhà trường đã có nhiều hình thức sinh động, đa dạng để thu hút CBGV

tham gia vào hoạt động Khoa học&Công nghệ như: Tổ chức hội thảo, xuất

bản tập san, Thông tin khoa học, tổ chức các lớp bồi dưỡng PP KHCN…

Những hình thức này tạo điều kiện cho CBGV quan tâm hơn đến hoạt động

KH&CN, qua đó góp phần cho họ đi sâu vào chuyên môn, nâng cao chất

lượng đào tạo.

Một số đề tài khoa học của CBGV mang tính chuyên môn cao, hầu hết

tập trung vào GV có trình độ Thạc sỹ, Tiến sỹ.

2.6.2. Điểm mạnh

Nhà trường đã ban hành các quy định liên quan đến hoạt động KH&CN

để CB,GV trong Nhà trường có cơ sở pháp lý triển khai nghiên cứu.

Hằng năm Nhà trường đều có xây dựng kế hoạch khoa học và công

nghệ giúp GV chủ động sắp xếp quỹ thời gian để tham gia hoạt động này.

2.6.3. Điểm yếu

Hoạt động KH&CN chưa thường xuyên trong nhận thức của người

CBGV (nhất là CBGV trẻ). Một số không nhận thức được: KH&CN là một

trong hai hoạt động quan trọng nhất của người giảng viên. Một số CBGV tiến

hành các đề tài NCKH theo kiểu đối phó.

Về tinh thần hợp tác với nhau, giúp đỡ nhau trong hoạt động KH&CN.

Nhiều CBGV còn e dè, ngại ngùng học hỏi.

Trong những năm trở lại đây, mặc dù kinh phí cho hoạt động KH&CN

được cải thiện đáng kể nhưng vẫn rất nhỏ so với nhu cầu nghiên cứu, thiết bị

nghiên cứu còn thiếu, chưa đáp ứng được yêu cầu khiến cho việc thực hiện

56

hoạt động KH&CN của GV gặp khó khăn.

Việc tổng kết đánh giá công tác hoạt động KH&CN vẫn còn nhiều hạn

chế, mang tính hình thức và chưa đánh giá đúng thực trạng hoạt động KH&CN

hiện nay của Nhà Trường, dẫn đến việc xây dựng kế hoạch hoạt động của

năm sau không có nhiều đổi mới và đạt kết quả cao hơn so với năm trước.

Mặt khác các nhà khoa học đầu đàn đã đến tuổi nghỉ hưu, số lượng lại quá ít

nên không có nhiều đóng góp cho hoạt động KH&CN của Nhà trường.

2.6.4. Nguyên nhân

Việc thiếu trang thiết bị hiện đại và đầu ra cho các sản phẩm nghiên cứu

là một trong những nguyên nhân làm hạn chế hoạt động Khoa học và Công

nghệ. Bên cạnh đó thì các văn bản quản lý hoạt động Khoa học và công nghệ

còn chưa đồng bộ khiến người nghiên cứu gặp nhiều khó khăn trong việc triển

khai học động KH&CN.

Một bộ phận giảng viên chưa coi trọng hoạt động khoa học và công

nghệ, chất lượng đề tài chưa cao, việc xã hội hóa các đề tài còn thấp, khả năng

ứng dụng của một số đề tài nghiên cứu khoa học còn hạn chế...

Đội ng GV của nhà trường hiện nay mặc dù có trình độ tương đối tốt

nhưng phần lớn là GV trẻ thâm niên ít, thiếu trải nghiệm thực tế, thiếu kỹ

năng và kinh nghiệm NCKH, thái độ NCKH chưa tích cực. Cơ cấu đội ng

giảng viên chưa hợp lý, thiếu cân đối. Bên cạnh đó, đội ng GV nhà trường

còn thiếu những nhà khoa học đầu ngành, những chuyên gia và sẽ bị hẫng hụt

về đội ng GV giàu kinh nghiệm trong những năm tới khi mà đội ng này hết

57

tuổi công tác trong khi đội ng kế cận rất ít.

Tiểu kết chƣơng 2

Để tìm hiểu thực trạng hoạt động KH&CN của giảng viên (GV) Cao

đẳng y tế Khánh Hòa, tác giả đã tiến hành khảo sát bằng phiếu điều tra với

120 giảng viên và 39 cán bộ quản lý gồm cán bộ tham gia trực tiếp vào

việc quản lý hoạt động KH&CN của trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.

Trên cơ sở phân tích, đánh giá với những số liệu đã thu thập, luận văn

đã làm rõ thực trạng hoạt động KH&CN của GV. Hầu hết GV và cán bộ

quản lý nhận thức đúng đắn về vai trò của hoạt động KH&CN của GV trong

trường cao đẳng. Chất lượng hoạt động KH&CN ngày càng được nâng cao

và đã mang lại hiệu quả rõ rệt trong việc nâng cao năng lực nghiên cứu và

giảng dạy của đội ng , phục vụ cho công tác đào tạo trung cấp và cao đẳng.

Tuy nhiên, hiệu quả của hoạt động KH&CN là chưa tương xứng với tiềm

năng hiện có của cao đẳng y tế Khánh Hòa, việc ứng dụng các kết quả

nghiên cứu còn hạn chế, việc tổ chức thực hiện các hoạt động KH&CN còn

có nhiều bất cập.

Cơ sở thực trạng trên là cơ sở để tác giả đề xuất ra các phương pháp

nâng cao hiệu quả hoạt động KH&CN của GV Trường Cao đẳng y tế Khánh

58

Hòa ở phần tiếp theo của luận văn.

CHƢƠNG 3

IỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ KHÁNH HÒA ĐÁP

ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO ỤC HIỆN NAY

3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp

3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống

Công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao

đẳng nằm trong nội dung chương trình hoạt động trường cao đẳng, nên việc tổ

chức thực hiện quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao

đẳng c ng phải đặt trên nền tảng mang tính hệ thống của chương trình hoạt

động của trường cao đẳng. Điều đó có nghĩa là công tác quản lý hoạt động

khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa phải lưu ý

mối quan hệ giữa các hoạt động trong nhà trường, mối quan hệ giữa các bộ

phận cấu thành quá trình giáo dục nhà trường cao đẳng. Công tác quản lý hoạt

động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng không thể tách rời quản

lý các hoạt động khác trong trường cao đẳng vì công tác quản lý hoạt động

khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng là một bộ phận trong chương

trình hoạt động cao đẳng tổng thể.

Tính hệ thống đòi hỏi giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý

hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng được đề xuất đi từ

cái chung đến cái riêng, từ cấp độ rộng đến cấp độ hẹp. Đồng thời các giải

pháp đề xuất còn liên quan đến cấp quản lý khác nhau trong nội bộ nhà

trường, từ Ban giám hiệu, Tổ trưởng Tổ bộ môn, Phòng nghiên cứu khoa học

Công đoàn, cùng các phòng ban của nhà trường và sự phối hợp giữa các lực

lượng, các cấp quản lý GD.

3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển

59

Công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường

cao đẳng nói chung và công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ

của GV trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa nói riêng là một vấn đề có tính

truyền thống, được các cấp quản lý, các nhà trường cao đẳng và các công

trình nghiên cứu quan tâm từ lâu. Trong quá trình nghiên cứu và tổ chức

thực hiện công quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao

đẳng đã có nhiều giải pháp được đề xuất và vận dụng vào thực tiễn giáo dục,

và qua đó có những giải pháp thể hiện tính hiệu quả của nó. Vì vậy, trong

khi nghiên cứu và đề xuất giải pháp mới nhằm nâng cao hiệu quả công tác

quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng, tác giả

luận văn đã có kế thừa những giải pháp quản lý hoạt động khoa học và công

nghệ của GV trường cao đẳng đã được các cơ sở giáo dục nghiên cứu và áp

dụng nhằm điều chỉnh và bổ sung sao cho phù hợp với điều kiện và hoàn

cảnh cụ thể của nhà trường để đảm bảo thực hiện mục tiêu xây dựng mô

hình giáo dục Việt Nam trong thời kỳ mới.

3.1.3. Đảm bảo tính toàn diện

Các giải pháp đưa ra phải đảm bảo tính toàn diện, phải tác động vào các

yếu tố của quá trình quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường

cao đẳng. Quá trình thực hiện công tác quản lý hoạt động khoa học và công

nghệ của GV trường cao đẳng chịu tác động của nhiều yếu tố, trong đó bao

gồm các yếu tố chủ quan và khách quan. Vì vậy, việc đưa ra các giải pháp

nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV

trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa phải có tính thống nhất, có tính khoa học

nhằm phát huy tốt những ảnh hưởng tích cực, hạn chế những ảnh hưởng tích

cực, hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của các yếu tố đó.

3.1.4. Đảm bảo tính khả thi

Nguyên tắc này đòi hỏi, khi đưa ra các giải pháp tổ chức thực hiện công

tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng Y tế

60

Khánh Hòa phải thực hiện được và đảm bảo hiệu quả cao. Muốn vậy công tác

quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng phải phù

hợp với yêu cầu về chương trình, mục tiêu giáo dục đáp ứng được yêu cầu đổi

mới giáo dục hiện nay. Trong quá trình xây dựng các giải pháp tổ chức thực

hiện công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao

đẳng thì hệ thống các nguyên tắc nêu trên phải được quán triệt thực hiện một

cách nghiêm túc để có thể đạt được hiệu quả cao nhất khi đưa vào vận dụng

trong thực tiễn.

3.2. iện pháp quản lý hoạt động khoa học của giảng viên Trƣờng Cao

đẳng Y tế Khánh Hòa

3.2.1. Biện pháp 1: Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá hoạt động khoa học và

công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu

cầu đổi mới giáo dục hiện nay

a. Mục tiêu của biện pháp

Xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động nghiên cứu khoa học của GV

trường cao đẳng y tế Khánh Hòa nhằm xác định các cơ sở đánh giá, mức đánh

giá cụ thể, phù hợp với tình hình hoạt động khoa học và công nghệ của GV

nhà trường; đảm bảo đánh giá khách quan, chính xác và thực tế.

b. Nội dung biện pháp

- Xác định văn bản làm căn cứ xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động

khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.

Dựa trên cơ sở các văn bản quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ GD-

ĐT, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy chế, quy định thực hiện và

triển khai hoạt động khoa học và công nghệ của hệ thống trường cao đẳng, đại

học để thực hiện xây dựng nội dung các tiêu chí đánh giá, giúp nhà trường

đánh giá được công tác hoạt động KH&CN của đội ng GV Trường cao đẳng

y tế Khánh Hòa được chính xác.

- Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá dựa trên khung năng lực NCKH

61

của đội ng GV:

Tiêu chí 1: Thái độ đối với nhiệm vụ NC, đặc biệt là NCKH giáo dục

nghề nghiệp trong ĐTN.

Tiêu chí 2: Kiến thức về NCKH và khoa học giáo dục nghề nghiệp

trong ĐTN.

Tiêu chí 3: Nắm vững các kĩ năng thực hiện các đề tài NC và đề tài

NCKH giáo dục nghề nghiệp trong ĐTN.

Tiêu chí 4: Kết quả sản phẩm NC phục vụ cho công tác giảng dạy hoặc

các hoạt động khác trong Trường: nâng cao năng lực chuyên môn; áp dụng

kết quả NC vào thực tiễn.

Tiêu chí 5: Thực hiện đúng các thủ tục quy định của quản lí hoạt động

khoa học và công nghệ trong Trường.

c. Cách thức thực hiện biện pháp

- Dựa trên cơ sở các văn bản quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ,

Bộ GD-ĐT, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy chế, quy định thực

hiện và triển khai hoạt động khoa học và công nghệ của hệ thống trường cao

đẳng, đại học và hệ thống các cơ sở trong ĐTN để thực hiện xây dựng nội

dung các tiêu chí đánh giá, giúp nhà trường đánh giá được công tác hoạt động

NCKH của đội ng GV Trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa được chính xác

- Nghiên cứu kỹ để sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động NCKH theo

hướng cân bằng hơn giữa hoạt động giảng dạy và hoạt động NCKH của đội

ng giảng viên. Xây dựng phương án quy đổi công trình nghiên cứu khoa học

thành giờ chuẩn một cách thỏa đáng, cần bằng và hợp lý.

- Xây dựng cơ chế “đào thải” hoặc chuyển sang làm các công việc khác

đối với vị trí giảng viên khi được tuyển dụng vào nhà trường (APD), thí dụ:

Giảng viên chuyên ngành 3 năm liên tục không đủ giờ NCKH chuyển sang

làm các công tác khác. Giảng viên ở các khoa không có sinh viên 4 năm liên

tục không đủ giờ NCKH chuyển sang làm các công tác khác.

- Xây dựng cơ chế khen thưởng bằng giá trị vật chất và tinh thần đối

62

với những giảng viên nhiều năm liên tục vượt định mức giờ NCKH. Biểu

dương, khen thưởng đối với cá nhân, tập thể thực hiện thành công các đề tài,

dự án nghiên cứu khoa học từ bên ngoài.

d. Điều kiện thực hiện biện pháp

- Tiêu chí đánh giá cần được xây dựng dựa gắn với kết quả nghiên cứu

của từng đơn vị, cá nhân theo nhiệm vụ được giao, cần có hình thức khen

thưởng hoặc xử lý thỏa đáng, đúng mức, đúng người và đúng việc.

- Quy chế NCKH đối với giảng viên phải vừa tạo ra áp lực, vừa tạo cơ

hội, vừa có cơ chế, chính sách để động viên, lôi cuốn, giúp đỡ đội ng giảng viên

tham gia NCKH (tức bao gồm cả tính pháp lý và đạo lý trong quy chế NCKH).

- Các tiêu chí đánh giá phải rõ ràng và cụ thể và phải đặt vào mối quan

hệ giữa các nhân tố tham gia vào hoạt động nghiên cứu, c ng như mối quan

hệ giữa hoạt động nghiên cứu với người sử dụng, với nhà trường và với các

bên liên quan khác cùng toàn xã hội.

- Việc xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động NCKH của GV cần thực

hiện đồng thời với việc đổi mới công tác đánh giá, nghiệm thu hoạt động khoa

học và công nghệ của GV nhà trường, trong đó khắc phục tình trạng GV vừa

là người thực hiện nghiên cứu, vừa là thành viên trong Hội đồng đánh giá,

nghiệm thu.

3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao vai trò của quản lí khoa học và công nghệ

trong phát triển hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường

Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

a. Mục tiêu biện pháp

Tăng cường vai trò của quản lí khoa học và công nghệ trong phát triển

hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế

Khánh Hòa để tăng tính chủ động, tự chủ của nhà trường trong quản lý hoạt

động khoa học và công nghệ, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh, phát triển trong

điều kiện mới, nghiên cứu ban hành các chính sách phù hợp thúc đẩy hoạt

63

động KH&CN trong trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa.

b. Nội dung biện pháp

- Lãnh đạo nhà trường cần xác định được vai trò, nhiệm vụ cụ thể mà

nhà trường, đơn vị, cá nhân cần thực hiện trên các góc độ nhận thức, thái độ,

phương hướng, mục tiêu và hành động đối với hoạt động KH&CN.

- Nhà trường cần có các chính sách cụ thể trong hợp tác nghiên cứu

khoa học c ng như danh mục sản phẩm KH&CN dự kiến phù hợp mục tiêu

phát triển nhà trường trong cả ngắn và dài hạn.

- Tăng cường triển khai các biện pháp để gắn nhà khoa học với nhiệm

vụ công bố chất lượng cao hay các sáng chế, giải pháp hữu ích…

c. Cách thức thực hiện biện pháp

- Trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa cần chủ động lập ra những nhóm

nghiên cứu mạnh để định hướng được các đề tài nghiên cứu có thể tiếp cận

những quỹ khoa học có uy tín và có sự kết nối của các đề tài khoa học với các

tổ chức nghiên cứu, cơ sở sản xuất và gắn với đời sống xã hội.

- Nhà trường mạnh dạn tổ chức học hỏi kinh nghiệm của các trung tâm

nghiên cứu/trường cao đẳng trong và ngoài nước đã có nhiều thành tựu về

nghiên cứu khoa học.

- Từ các nguồn thu hợp pháp, nhà trường không ngừng tăng cường đầu

tư cơ sở vật chất (thư viện hiện đại, nhà xưởng, phòng thí nghiệm...) cùng các

nhân tố phù hợp cho các nghiên cứu có chất lượng

- Đảm bảo sự đồng bộ trong cơ chế quản lí của trường CĐ, nhất là có

nhiều thay đổi trong giáo dục nghề nghiệp nói chung, đào tạo ngành Y nói riêng.

- Xây dựng cơ chế, chính sách, quy định rõ ràng và nhất quán, bảo đảm

sự điều hòa, phối hợp, phân công, phân cấp và quy định rõ nhiệm vụ và quyền

hạn giữa các đơn vị chức năng của Trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa.

- Lập kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng năng lực NCKH của GV thường

64

xuyên và theo định kì hàng năm.

d. Điều kiện thực hiện biện pháp

- Cần tiếp tục bổ sung, xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá kết quả

NC, tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lí hoạt động khoa học và công nghệ

trong Trường.

- Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm, hợp tác và cạnh tranh lành

mạnh, tạo động lực mạnh mẽ về vật chất và tinh thần cho GV khi tham gia hoạt

động NCKH trong điều kiện đổi mới toàn diện giáo dục như hiện nay.

- Lấy chất lượng NCKH và hiệu quả KT-XH làm tiêu chuẩn chủ yếu

để đánh giá hiệu quả hoạt động NCKH của đội ng GV Trường cao đẳng Y

tế Khánh Hòa.

- Xây dựng hướng nghiên cứu, tìm kiếm bài toán thực tế, tìm kiếm

doanh nghiệp và các đơn vị nghiên cứu đặc biệt là các đối tác nước ngoài để

phối hợp thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ của GV nhà trường.

3.2.3. Biện pháp 3: Phát triển quan hệ hợp tác với các trường đại học, cao

đẳng, viện nghiên cứu trong hoạt động khoa học và công nghệ của giảng

viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

hiện nay

a. Mục tiêu biện pháp

Với xu thế hội nhập như hiện nay, công tác ĐT các trường cao đẳng đã

có nhiều chuyển biến rõ rệt. Các dự án, các chiến lược, chính sách về khoa

học và công nghệ đã và đang được thực hiện. Hoạt động hợp tác với các

Trường Đại học, Cao đẳng... ở nước nhà nói chung và hợp tác quốc tế nói

riêng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc nâng cao vị thế và tăng

cường các nguồn lực cho Nhà trường.

b. Cách thức tiến hành biện pháp

- Tham mưu đề xuất chủ trương và nội dung mang tính chất chiến lược

trong QHQT, xây dựng các kế hoạch hợp tác ngắn hạn và dài hạn cho hoạt

65

động hợp tác quốc tế phù hợp với quy mô, tiềm năng, điều kiện của trường.

- Tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện các chương trình hợp tác

quốc tế.

- Tìm hiểu các tổ chức quốc tế, các cơ sở đào tạo, khoa học trên thế

giới, để tham mưu tư vấn cho lãnh đạo trường thực hiện chương trình hợp

tác đạt hiệu quả. Là bộ phận giúp Hiệu trưởng trong liên hệ đàm phán, ký

kết các văn bản làm việc và hợp tác với các đối tác về các lĩnh vực mà hai

bên quan tâm.

- Xây dựng kế hoạch và làm các thủ tục cần thiết cho đoàn vào, đoàn ra

hàng quý, hàng năm. Phối hợp với phòng Quản trị - Công nghệ - Thiết bị

chuẩn bị cơ sở vật chất để đón tiếp và làm việc với các đoàn khách quốc tế.

- Phòng KHCN&QHQT cần thực hiện tốt nhiệm vụ hướng dẫn và kiểm

tra các đơn vị trong trường về nghiệp vụ đối ngoại, về công tác thiết lập và

triển khai các mối quan hệ quốc tế, thực hiện các dự án hợp tác quốc tế.

- Giúp nhà trường tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại trường.

- Tổ chức định kỳ sơ kết và tổng kết công tác hợp tác quốc tế của trường

- Tăng cường xây dựng kế hoạch và triển khai các chương trình hợp tác

quốc tế;

- Chỉ đạo và phân công nhiệm vụ cho các cán bộ viên chức thực hiện

các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động KH&CN;

- Theo dõi, hỗ trợ thủ tục cho cán bộ đi tham dự và báo cáo tại các Hội

nghị, Hội thảo khoa học trong và ngoài nước;

- Nhà trường cần tăng cường, phối hợp với Bộ KH&CN, Sở KH&CN

tỉnh Khánh Hòa, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ.

c. Điều kiện thực hiện biện pháp

- Tranh thủ sự ủng hộ của các Bộ, các Sở trên để tham gia vào các

chương trình/dự án hợp tác quốc tế về KH&CN.

- Thường xuyên trao đổi thông tin mạng lưới đại diện KH&CN ở nước

66

ngoài thu thập các thông tin kịp thời về hiện trạng KH&CN và cộng đồng

KH&CN trên thế giới, xây dựng hướng nghiên cứu mới theo xu hướng toàn

cầu như cuộc cách mạng 4.0.

- Chỉ đạo phòng KHCN&QHQT đẩy mạnh tổ chức các diễn đàn khoa

học cởi mở, dân chủ hơn như: (hội thảo khoa học, tọa đàm khoa học, seminar,

ấn phẩm khoa học..,);

3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức xây dựng môi trường nghiên cứu khoa học

phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, khuyến khích, tạo động lực giảng

viên nghiên cứu khoa học tại trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa

a. Mục tiêu biện pháp

Tổ chức xây dựng môi trường NCKH với nhiều hoạt động đa dạng, rộng

khắp tạo điều kiện cho GV có cơ hội đóng góp những kinh nghiệm, kỹ năng

và tri thức của mình vào việc thực hiện nhiệm vụ NCKH, góp phần nâng cao

chất lượng đào tạo.

b. Nội dung biện pháp

- Nâng cao nhận thức của giảng viên và cán bộ quản lý về hoạt động

khoa học và công nghệ của giảng viên

- Tạo môi trường hoạt động khoa học sôi nổi

c. Cách thức thực hiện biện pháp

- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến chiến lược khoa học và công

nghệ, các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về hoạt động khoa

học và công nghệ, quán triệt sâu sắc hơn nữa cho đội ng cán bộ quản lý, GV

của trường cao đẳng y tế Khánh Hòa các quyết định của Bộ Giáo dục và Đào

tạo, Bộ LĐTBXH về hoạt động NCKH c ng như các qui định, qui chế khác

liên quan đến hoạt động này để đội ng NCKH của trường có định hướng

hoạt động, có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ NCKH bên

cạnh nhiệm vụ giảng dạy của người GV.

67

- Thông tin đầy đủ về các chủ trương, chính sách NCKH. Xác định rõ

vị trí và vai trò của hoạt động NCKH đối với mục tiêu đào tạo trong trường

cao đẳng; Vì vậy, GV phải có nhiệm vụ NCKH và kết quả của NCKH phải

được xem là một tiêu chí đánh giá về chất lượng chuyên môn của GV.

d. Điều kiện thực hiện hiện pháp

- Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động NCKH có liên quan

trực tiếp đến chất lượng giáo dục đào tạo của nhà trường.

- Xây dựng cơ chế khen thưởng hợp lý tạo hứng thú NCKH cho người

nghiên cứu đồng thời, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh thúc đẩy hoạt động

NCKH trong nhà trường.

3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường quản lý chặt chẽ các điều kiện phục vụ cho

hoạt động khoa học và công nghệ của trường cao đẳng Y tế Khánh

Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

a. Mục tiêu biện pháp

Để nâng cấp CSVC phục vụ tốt cho hoạt động KH&CN của GV thì việc

huy động nguồn kinh phí cho hoạt động này là một vấn đề cần thiết. Biện

pháp này nhằm tăng cường các điều kiện, CSVC, kinh phí đầu tư trang bị máy

móc, thiết bị hiện đại phục vụ cho việc nghiên cứu được tốt hơn.

b. Nội dung biện pháp

- Sử dụng hợp lý các nguồn kinh phí từ ngân sách sự nghiệp

- Huy động kinh phí nghiên cứu khoa học từ nhiều nguồn khác nhau

-Đẩy mạnh hợp tác nghiên cứu khoa học với các địa phương, các tỉnh

thành trong nước và hợp tác quốc tế

c. Cách thức thực hiện biện pháp

- Đa dạng hóa các nguồn đầu tư cho KHCN theo nội dung và nhiệm vụ

nghiên cứu cụ thể của mỗi đề tài.

- Căn cứ nhu cầu nghiên cứu thực tế cần chú trọng khâu duyệt dự toán.

- Định kỳ đánh giá kết quả hoạt động Khoa học &Công nghệ, nghiệm

thu kết quả nghiên cứu và hỗ trợ ứng dụng kết quả NC vào thực tiễn để đảm

68

bảo chất lượng và hiệu quả hoạt động KHCN.

- Thành lập các nhóm nghiên cứu đa ngành, tập hợp các nhà khoa học

có năng lực nghiên cứu để tham gia xây dựng các đề tài có kinh phí lớn, các

dự án hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học.

- Tăng cường các hoạt động NCKH giữa cao đẳng Y tế Khánh Hòa

với các trường cao đẳng, đại học qua các dự án, đề tài nghị định thư, hợp

tác song phương.

d. Điều kiện thực hiện biện pháp

- Khuyến khích trích kinh phí từ nguồn thu hợp pháp của hoạt động đào

tạo hỗ trợ NCKH.

- Mở rộng quan hệ tìm kiếm các dự án hợp tác quốc tế.

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp

Giải pháp thực hiện là một hệ thống cách giải quyết đa dạng, năng

động trong các quá trình thực hiện công tác quản lý hoạt động khoa học và

công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng. Mỗi giải pháp đều có những vị

trí, vai trò nhất định trong hoạt động của nhà trường nói chung và công tác

quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng

Y tế Khánh Hòa nói riêng. Tuy nhiên, không có giải pháp nào là vạn năng,

mỗi giải pháp đều có ưu điểm và những hạn chế nhất định. Đồng thời mỗi

giải pháp phải được thực hiện trong những điều kiện nhất định. Bởi vì các

giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động khoa học và công

nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa luôn có mối quan hệ

chặt chẽ và hữu cơ với nhau.

3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và khả thi giữa các biện pháp quản lý

hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trƣờng Cao đẳng Y tế

Khánh Hòa

3.4.1. Mục đích hảo sát

Kiểm chứng tính cấp thiết và tính khả thi của việc áp dụng các giải

69

pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ

cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa. Từ kết quả khảo sát để

bước đầu có thể đánh giá tính khoa học và thực tiễn của các giải pháp đề xuất

đối với việc thực hiện công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho

giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa trong bối cảnh hiện nay

3.4.2. Nội dung khảo sát

Mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động khoa

học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

Biện pháp 1: Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá hoạt động khoa học và

công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu

đổi mới giáo dục hiện nay

Biện pháp 2: Nâng cao vai trò của quản lí khoa học và công nghệ trong

phát triển hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng

Y tế Khánh Hòa hiện nay

Biện pháp 3: Phát triển quan hệ hợp tác với các trường đại học, cao

đẳng, viện nghiên cứu trong hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên

Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

Biện pháp 4: Tổ chức xây dựng môi trường nghiên cứu khoa học phù

hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, khuyến khích, tạo động lực giảng viên

nghiên cứu khoa học tại trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa.

Biện pháp 5: Tăng cường quản lý chặt chẽ các điều kiện phục vụ cho

hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa

đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

3.4.3. Đối tượng khảo sát

Khảo sát 39 Cán bộ quản lý, 120 giảng viên Trường Cao đẳng Y tế

Khánh Hòa.

3.4.4. Phương pháp hảo sát

70

Qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận và phân tích thực trạng quản lý hoạt

động Khoa học và Công nghệ cho Giảng viên trường Cao đẳng y tế Khánh

Hòa tác giả luận văn đề xuất năm biện pháp. Do chưa có điều kiện thực

nghiệm, để kiểm chứng tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp nêu

trên, tác giả đã sử dụng bảng hỏi: lấy ý kiến của phiếu khảo sát cho 39 CBQL,

120 GV, cụ thể như sau:

Tổng số phiếu thăm dò lấy ý kiến: 159 phiếu

Số phiếu thu: 155 phiếu

- Thang đánh giá từ thấp đến cao tùy theo từng tiêu chí mà có các mức độ:

+ Rất cần thiết – Cần thiết – Đôi khi – Không cần thiết

+ Rất khả thi – Khả thi – Đôi khi – Không khả thi

- Đánh giá: Đánh giá: dựa trên cách quy điểm của thống kê trong

nghiên cứu khoa học để đánh giá kết quả nghiên cứu. Chúng tôi cho điểm ở

mỗi mức độ như sau:

1 điểm: Không cần thiết/ Không khả thi

2 điểm: Đôi khi

3 điểm: Cần thiết/ Khả thi

4 điểm: Rất cần thiết/ Rất khả thi

Thang đo được sử dụng thống nhất với 4 mức độ căn cứ vào điểm trung

bình như sau:

Mức 1: 3,25 < ĐTB ≤ 4,00: Rất cần thiết/ Rất khả thi

Mức 2: 2,50 < ĐTB ≤ 3,25: Cần thiết/Khả thi

Mức 3: 1,50 < ĐTB ≤ 2,49: Đôi khi

Mức 4: ≤ 1,49: Không cần thiết/Không khả thi

3.4.5. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã

đề xuất

3.4.5.1. Về tính cần thiết

71

Khảo sát về tính cần thiết thu được kết quả sau:

Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp

Mức độ đánh giá thực hiện

TT

ĐT

Nội dung

Cần thiết (CT)

Đôi hi (ĐK)

Đánh giá

Thứ hạng

Rất cần thiết (RCT) SL %

SL %

SL % 1 BP1 78 50.3 54 34.8 21 13.5

1.3 3,34

CT

5

Không cần thiết (KCT) SL % 2

2 BP2 80 51.6 53 34.2 22 14.2

0.0 3,37 RCT

2

0

3 BP3 79 51.0 52 33.5 23 14.8

0.6 3,35

CT

4

1

4 BP4 81 52.6 50 32.5 21 13.6

1.3 3,36 RCT

3

2

5 BP5 85 54.8 50 32.3 20 12.9

0.0 3,42 RCT

1

0

TB

52.1

33.5

3.37

Chú thích: BP1: Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá hoạt động khoa học và công nghệ của giảng

viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

BP2: Nâng cao vai trò của quản lí khoa học và công nghệ trong phát triển hoạt

động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp

ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

BP3: Phát triển quan hệ hợp tác với các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu

trong hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế

Khánh Hòa

BP4: Tổ chức xây dựng môi trường nghiên cứu khoa học phù hợp với yêu cầu đổi

mới giáo dục, khuyến khích, tạo động lực giảng viên nghiên cứu khoa học tại

trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa

BP5: Tăng cường quản lý chặt chẽ các điều kiện phục vụ cho hoạt động khoa học

và công nghệ của GV trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới

giáo dục hiện nay

Nhận xét: Kết quả khảo nghiệm ở bảng 3.1 cho thấy Tính cấp thiết của

các giải pháp:

Trong 5 biện pháp đề xuất thì biện pháp 5; 2;4 được đánh giá cao với

72

ĐTB lần lượt là 3.42; 3.37 và 3.36, được xếp thứ bậc 1;2;3. Trong khi đó biện

pháp 1 được đánh giá thấp nhất ở mức độ xếp hạng đứng thứ 5, các biện pháp

còn lại tương đối cao.

Nội dung 3 biện pháp được đánh giá ở mức độ cao là:

(1) Biện pháp 5: Tăng cường quản lý chặt chẽ các điều kiện phục vụ

cho hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng Y tế Khánh

Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

(2) Biện pháp 2: Nâng cao vai trò của quản lí khoa học và công nghệ

trong phát triển hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao

đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

(3) Biện pháp 4: Tổ chức xây dựng môi trường nghiên cứu khoa học

phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, khuyến khích, tạo động lực cho giảng

viên tham gia nghiên cứu khoa học tại trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa

Các biện pháp trên được đánh giá ở mức độ rất cần thiết cao từ

46.67% đến 53.33%, mức độ cần thiết từ 38.33% đến 46.26%. Từ đó có thể

thấy CBQL và GV rất xem trọng và đánh giá cao những biện pháp này, đây

có thể xem là những biện pháp tiên quyết quyết định nâng cao hiệu quả

quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng

Y tế Khánh Hòa.

Các biện pháp khảo sát ở mức độ rất cần thiết cao thể hiện điểm trung

bình chung của các giải pháp đề xuất là 3,37 điểm. Kết quả khảo nghiệm về

tính cần thiết của các giải pháp đề xuất ở mức độ đồng thuận cao, giải pháp

nào c ng rất cần thiết, thể hiện giải pháp này là tiền đề, điều kiện của giải

73

pháp kia và chúng hỗ trợ lẫn nhau trong một chỉnh thể thống nhất.

3.4.5.2. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất

Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp

Mức độ đánh giá thực hiện

Nội

Rất khả

Khả thi

Đôi hi

Đánh

Thứ

Không khả thi

TT

ĐT

dung

thi (RKT)

(KT)

(ĐK)

giá

hạng

(KKT)

SL %

SL %

SL %

SL %

1 BP1 84 54.2 47 30.3 22 14.2

1.3 3,37 KT

2

3

2 BP2 87 56.1 42 27.1 25 16.1

0.6 3,39 RKT

1

2

3 BP3 79 51.0 49 31.6 24 15.5

1.9 3,32 KT

3

5

4 BP4 78 50.3 52 33.5 23 14.8

1.3 3,33 KT

2

4

5 BP5 86 55.5 48 31.0 20 12.9

0.6 3,41 RKT

1

1

TB

53,4

30.7

3.36

Chú thích:

BP1: Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

BP2: Nâng cao vai trò của quản lí khoa học và công nghệ trong phát triển hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp

ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay BP3: Phát triển quan hệ hợp tác với các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu

trong hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

BP4: Tổ chức xây dựng môi trường nghiên cứu khoa học phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, khuyến khích, tạo động lực giảng viên nghiên cứu khoa học tại

trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa BP5: Tăng cường quản lý chặt chẽ các điều kiện phục vụ cho hoạt động khoa học

và công nghệ của GV trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

Qua bảng khảo sát trên ta nhận thấy:

74

Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động quản lý hoạt

động khoa học công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

do tác giả đề xuất được đa số CBQL, giáo viên đánh giá là có tính khả thi cao.

Trong đó biện pháp 5 (Tăng cường quản lý chặt chẽ các điều kiện phục

vụ cho hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng Y tế Khánh

Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay) được cho rằng rất khả thi khi

thực hiện và xếp thứ bậc 1. Bên cạnh đó, biện pháp 2 (Nâng cao vai trò của

quản lí khoa học và công nghệ trong phát triển hoạt động khoa học và công

nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi

mới giáo dục hiện nay) xếp thứ 2 và biện pháp 1 (Hoàn thiện các tiêu chí đánh

giá hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế

Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay) xếp thứ 3. Cho thấy,

khi áp dụng 3 biện pháp này vào thực tế sẽ đem lại hiệu quả nhất định và

được sự đồng tình của đa số CBQL và GV.

Mức độ trung bình rất cần thiết của các biện pháp là 53.4% và ĐTB =

3.36, điều đó chứng tỏ khi áp dụng vào thực tế các biện pháp trên có tính ứng

75

dụng cao và được đa số CBQL, GV đồng tình, ủng hộ

Kết luận chƣơng 3

Có thể nói, quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên

Trường Cao đẳng là một trong những hoạt động quan trọng trong các nhà

trường nói chung, các trường cao đẳng nói riêng. Trong hoạt động các

trường cao đẳng, hoạt động KH&CN có tầm quan trọng đặc biệt trong hệ

thống giáo dục nói chung và đối với Trường cao đẳng nói riêng vì không

chỉ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo mà còn tạo ra những tri thức

mới, sản phẩm mới phục vụ cho sự phát triển của nhân loại. Đối với đội

ng giảng viên hoạt động KH&CN và giảng dạy là hai nhiệm vụ quan trọng

đối với giảng viên ở các trường cao đẳng, đại học nói chung và cao đẳng Y

tế Khánh Hòa nói riêng. Hai nhiệm vụ này có mối quan hệ chặt chẽ và tác

động qua lại, tương hỗ lẫn nhau.. Do đó, quản lý hoạt động khoa học và

công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa là một trong

những nhiệm vụ hàng đầu, làm trọng tâm trong quá trình quản lý của Ban

lãnh đạo trường cao đẳng;việc tìm ra giải pháp quản lý hoạt động khoa học

và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa là việc làm

cần thiết trong giai đoạn hiện nay.

Từ kết quả nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng một

cách khách quan về hoạt động khoa học công nghệ cho giảng viên trường cao

đẳng Y tế Khánh Hòa và thực trạng công tác quản lý hoạt động khoa học công

nghệ của giảng viên trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa hiện nay, tác giả đã đề

xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động

khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa,

gồm 5 biện pháp:

Biện pháp 1: Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá hoạt động khoa học và

công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu

76

đổi mới giáo dục hiện nay

Biện pháp 2: Nâng cao vai trò của quản lí khoa học và công nghệ trong

phát triển hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng

Y tế Khánh Hòa hiện nay

Biện pháp 3: Phát triển quan hệ hợp tác với các trường đại học, cao

đẳng, viện nghiên cứu trong hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên

Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

Biện pháp 4: Tổ chức xây dựng môi trường nghiên cứu khoa học phù

hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, khuyến khích, tạo động lực giảng viên

nghiên cứu khoa học tại trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa.

Biện pháp 5: Tăng cường quản lý chặt chẽ các điều kiện phục vụ cho

hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa

đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

Các biện pháp đề xuất nếu áp dụng một cách hợp lý trong những điều

kiện thực tiễn phù hợp sẽ mang lại hiệu quả đối với việc tăng cường phát triển

công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên.

Tuy nhiên, những biện pháp đề xuất chỉ mới là bước đầu, cần được

tiếp tục bổ sung, hoàn thiện dần trong quá trình triển khai thực hiện. Các

biện pháp đề xuất nếu được thực hiện một cách đồng bộ, linh hoạt, khả dĩ sẽ

tạo được bước đột phá quan trọng đối với hiệu quả quản lý hoạt động khoa

học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa trong

77

giai đoạn hiện nay.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận

Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao

đẳng có vị trí quan trọng trong toàn bộ hoạt động của nhà trường cao đẳng nói

chung và hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng

nói riêng. Đây là hoạt động khó khăn, phức tạp đòi hỏi có sự quan tâm của

Ban lãnh đạo nhà trường đến từng cán bộ giáo viên và toàn xã hội. Vì vậy

nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý hoạt động khoa học và công nghệ

cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa là việc làm cấp thiết.

1.1. Về mặt lý luận

Việc nghiên cứu lý luận đã định hướng và xác lập cơ sở khoa học, giúp

tác giả nghiên cứu luận văn nắm bắt một cách có hệ thống về giải pháp quản

lý bao gồm quản lý trường học, quản lý giáo dục đặc biệt là quản lý hoạt động

khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng; giúp tác giả hệ

thống được các nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động khoa

học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.

1.2. Về mặt thực tiễn

Qua việc tìm hiểu và xử lý kết quả điều tra, tác giả có thể khẳng định

công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường

Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đã có những ưu điểm, hạn chế và xác định được

những nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến kết quả quản

lý hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế

Khánh Hòa. Việc nghiên cứu thực tiễn cho thấy, quản lý hoạt động khoa

học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa hiện

nay tuy đã đạt được những hiệu quả rõ rệt nhưng vẫn còn những hạn chế,

78

bất cập cần giải quyết.

1.3. Kết quả nghiên cứu

Luận văn đã đề xuất ra 5 giải pháp quản lý hoạt động khoa học và công

nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa trong giai đoạn hiện

nay. Hi vọng Luận văn có thể mang lại những giá trị thực tiễn, giải quyết

được một trong những vấn đề có tính cấp bách và chiến lược của quản lý giáo

dục nói chung và quản lý hoạt động KH&CN của GV trường CĐ nói riêng

trong bối cảnh đổi mới giáo dục với những thách thức và biến động to lớn ở

thế kỉ 21 ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình quản lý hoạt động khoa học và

công nghệ cho giảng viên Trường cao đẳng.

Với những nghiên cứu trên, tác giả của luận văn hy vọng sẽ góp phần

nâng cao toàn diện chất lượng quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho

giảng viên trường cao đẳng nói chung và trong giảng viên trường cao đẳng Y

tế Khánh Hòa nói riêng. Đặc biệt, mong muốn các giải pháp này sẽ được nhân

rộng kết quả và có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cán bộ quản lý

giáo dục, giáo viên, các CBQL tham gia quản lý hoạt động khoa học và công

nghệ cho giảng viên trường cao đẳng.

2. Khuyến nghị

Dựa trên thực tiễn hoạt động KH&CN của GV trường CĐ Y tế

Khánh Hòa và quản lý hoạt động KH&CN của giảng viên Trường Cao

đẳng Y tế Khánh Hòa, để có điều kiện thực hiện tốt các giải pháp đã đề

xuất ở trên một cách có hiệu quả tối ưu. Tác giả xin mạnh dạn đề xuất một

số khuyến nghị như sau:

2.1. Đối với Sở Khoa học Công nghệ tỉnh Khánh Hòa

Tham mưu với UBND Tỉnh về việc đầu tư xây dựng CSVC cho các

trường, cấp kinh phí bổ sung cho tổ chức hoạt động Khoa học và Công nghệ.

2.2. Đối với CBQL, Giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

Hoạt động KH&CN của GV là hoạt động mang tính sáng tạo cao, nâng

79

cao vị thế và uy tín của trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa. Vì vậy, để kích

thích và phát huy hiệu quả tính năng động, sáng tao trong quản lý hoạt động

khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa,

nhà trường cần xây dựng ngày truyền thống KHCN, nhằm tôn vinh những cá

nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong hoạt động KH&CN.

Trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa hàng năm cần mở lớp bồi dưỡng

nâng cao năng lực thực hiện hoạt động KH&CN cho đội ng giảng viên;

đặc biệt là đội ng giảng viên trẻ. Mở khóa đào tạo kỹ năng viết bài đăng

báo quốc tế.

Trường CĐ Y tế Khánh Hòa cần xây dựng và hoàn thiện quy chế giảng

viên ghi rõ quyền và nghĩa vụ của cán bộ, giảng viên, quy rõ trách nhiệm

trong thực hiện các công việc.

Ngoài ra, nhà trường c ng cần tăng cường các giải pháp khuyến

khích giảng viên NCKH và tạo môi trường học thuật, tăng cường hợp tác

NCKH trong và ngoài trường thông qua việc chia sẻ thông tin, thành lập

80

các nhóm nghiên cứu.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII (2006),

Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Hà Nội.

2. Đặng Quốc Bảo (2010), Những vấn đề cơ bản của hoạt động quản lý

và sự vận dụng vào quản lý nhà trường, Tập bài giảng dành cho học

viên cao học quản lý giáo dục.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2000), Quyết định số 08/2000/QĐ-BGDĐT

ngày 30/3/2000 về việc ban hành Quy chế khoa học và công nghệ của

giảng viên, Hà Nội.

4. Bộ Giáo dục và đào tạo (2005), Quyết định số 19/2005/QĐ – Bộ

GD&ĐT ngày 15/06/2005 của Bộ GD&ĐT, việc quản lý hoạt động

KH&CN của trường cao đẳng, Hà Nội.

5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Điều lệ Trường Cao đẳng.

6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), Chiến lược phát triển Giáo dục Việt

Nam đến năm 2020, Hà Nội.

7. Bộ Giáo dục và đào tạo (2014), Thông tư số 47/2014/TT-BGDĐT, Hà Nội.

8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức

danh nghề nghiệp giảng viên hạng I/hạng II, chuyên đề 8, Nxb GDVN.

9. Bộ KH&CN Hà Nội (1997), Những vấn chủ yếu về khoa học và công

nghệ Hàn Quốc, tủ sách Ban công nghệ cao Hoà Lạc.

10. Bộ Lao động Thương binh xã hội (2017), Quy định chế độ làm việc của

Nhà giáo Giáo dục nghề nghiệp, Hà Nội.

11. Bộ Tài chính, Bộ Khoa học & Công nghệ (2015), Thông tư liên tịch số

55/2015/TTLT-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 về việc hướng dẫn

định mức xây dựng, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ

81

khoa học & công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.

12. Bộ Tài chính, Bộ Khoa học & Công nghệ (2015), Thông tư liên tịch số

27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 về việc quy

định khoán chi thực hiện nhiệm vụ Khoa học & Công nghệ sử dụng

ngân sách nhà nước.

13. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2010), Đại cương khoa học

quản lý, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.

14. Chính phủ, Chiến lược phát triển Giáo dục 2011-2020, Hà Nội.

15. Nguyễn Đức Chính (Chủ biên) (2017), Phát triển chương trình giáo

dục, Nxb Giáo dục Việt Nam.

16. Nguyễn Khắc Chương (2004), Lý luận quản lý giáo dục đại cương, Đại

học sư phạm Hà Nội.

17. V Cao Đàm (2011), Giáo trình phương pháp luận Nghiên cứu khoa

học, Nxb Giáo dục Hà Nội.

18. Trần Khánh Đức (2011), Giáo trình phương pháp luận khoa học và

công nghệ giáo dục, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

19. Trần Trí Đức (1999), Luận cứ khoa học cho việc đổi mới một số chính

sách sử dụng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ trong cơ

quan nghiên cứu - triển khai.

20. E.F Schumacher (1994), Những nguồn lực, Nxb Lao động.

21. Đặng Hữu (chủ biên) (1989), Khoa học và Công nghệ với sự phát triển

kinh tế – xã hội, Nxb Sự thật.

22. Trần Kiểm (2004), Khoa học Quản lý giáo dục – Một số vấn đề lý luận

và thực tiễn.

23. Đặng Bá Lãm (chủ biên), Nguyễn Công Giáp, Nguyễn Bá Thái,

Nguyễn Văn Ngữ (2001), Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực khoa

học và công nghệ đáp ứng nhu cầu phát triển các lĩnh vực công nghệ

82

ưu tiên, Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục.

24. Nguyễn Văn Lê (2001), Phương pháp luận khoa học và công nghệ,

Nxb Trẻ Hà Nội.

25. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí (2010), Đại cương Khoa học

quản lý, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

26. Hoàng Xuân Long (2000), “Đặc điểm quản lý nhân lực khoa học trong tổ chức nghiên cứu và phát triển nhà nước”, Tạp chí hoạt động khoa học và công nghệ, (05).

27. Mai Ngọc Luông, Lý Minh Tiến (2006), Phương pháp khoa học và

công nghệ giáo dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

28. Lưu Xuân Mới (2003), Phương pháp luận NCKH, Nxb Đại học sư

phạm Hà Nội.

29. Phan Thị Tú Nga (2001), “Thực trạng và các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Đại học Huế”, Tạp chí khoa học, Đại học Huế, (68).

30. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội (1999), Khoa học và công

nghệ phương pháp luận và thực tiễn.

31. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật (1995), 50 năm khoa học và công

nghệ Việt Nam 1945-1995.

32. Ninh Đức Nhuận (1998), Một số giải pháp đổi mới công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ ở trường Đại học trong giai đoạn mới.

33. Paul Kenedy (1992), Hưng thịnh và suy vong của các cường quốc, Nxb

Thông tin lý luận.

34. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về quản lý giáo

dục, tập 1, Trường Cán bộ quản lý giáo dục TW1, Hà Nội.

35. Quốc hội (2012), Luật Giáo dục Đại học, Hà Nội.

36. Quốc hội (2013), Luật Khoa học và công nghệ, Hà Nội.

37. Nguyễn Bá Sơn (2000), Một số vấn đề cơ bản về khoa học quản lý,

83

Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

38. Nguyễn Danh Sơn (2003), Nghiên cứu chính sách khoa học và công

nghệ của Việt Nam phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.

39. Ngô Tất Thắng (2002), Nghiên cứu hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ

quản lý khoa học và công nghệ của các Bộ trong tiến trình cải cách

hành chính.

40. V Tiến Thành (1991), Nghiên cứu những biện pháp để phát triển và

nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ và lao động sản

xuất trong nhà trường, Viện nghiên cứu phát triển giáo dục.

41. Nguyễn Thanh Thịnh (2000), Nghiên cứu quá trình tổ chức hoạt động

khoa học và công nghệ của các Viện nghiên cứu – triển khai thuộc

Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia.

42. Ninh Văn Thức (2004), Quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực hoạt

động khoa học và công nghệ Chính sách phát triển nguồn nhân

lực khoa học và công nghệ trong hệ thống y tế ngành công nghiệp.

43. Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa (2017), Quy chế thi đua khen thưởng.

44. Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa (2017), Quyết định số 805/QĐ-

CĐ T ngày 14 tháng 12 năm 2017 về việc ban hành chế độ làm việc

của công chức, viên chức, người lao động.

45. Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa (2018), Hướng dẫn số 53/CĐ T

ngày 09 tháng 3 năm 2018 về việc hướng dẫn chi tiêu trong NCKH.

46. Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa (2018), Quy chế chi tiêu nội bộ.

47. Trường Cao đẳng y tế Khánh Hòa (2018), Quyết định số 153/QĐ-

CĐ T ngày 15 tháng 3 năm 2018 về việc ban hành quy định trong khoa

học và công nghệ và sáng kiến kinh nghiệm của Trường Cao đẳng Y tế

Khánh Hòa.

48. Trần Quốc Tuấn (2004), “Chính sách thu hút nhân lực khoa học và

công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh (tỉnh Hưng

84

Yên)”, Tạp chí khoa học và công nghệ, (6).

49. Trần Văn Tùng (2004), Nghiên cứu những cơ sở khoa học để thực hiện chế độ hợp đồng làm việc đối với cán bộ khoa học và công nghệ, Luận văn thạc sĩ.

50. UBND Tỉnh Khánh Hòa (2011), Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2011 của Chủ tịch UBND Tỉnh Khánh Hòa về quy định quản lý đề tài KH&CN cấp cơ sở.

51. Phạm Viết Vượng (2001), Phương pháp nghiên cứu khoa học, Nxb Đại

học Quốc gia Hà Nội.

52. Phạm Viết Vượng, Nguyễn Xuân Thức (2010), Phương pháp khoa học

85

và công nghệ, Nxb Đại học sư phạm Hà Nội.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN

(Dành cho cán bộ quản lý trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa)

Kính gửi quý thầy cô!

Để có những căn cứ khách quan, toàn diện cho việc xác định các biện pháp

“Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y

tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện na ” góp phần nâng cao

chất lượng hiệu quả hoạt động KH&CN của Nhà trường, xin quý Thầy (Cô) vui lòng

bớt chút thời gian tham gia đóng góp ý kiến của mình bằng cách: đánh dấu (x) vào

ô phù hợp hoặc điền vào chỗ trống (...) những nội dung cụ thể theo yêu cầu của

từng câu hỏi dưới đây. in cam kết, mọi thông tin trong phiếu này chỉ sử dụng vào

mục đích nghiên cứu và hoàn toàn ẩn danh. Trân trọng cảm ơn quý Thầy (Cô)!

Câu 1. Xin Thầy (Cô) đánh giá mức độ “quan trọng” của hoạt động KH-

CN đối với chất lượng giáo dục của nhà trường và đội ng giảng viên?

1. Không quan trọng--------------------- 

2. Ít quan trọng---------------------------- 

3. Quan trọng ------------------------------ 

4. Rất quan trọng-------------------------- 

Câu 2. Thầy (Cô) đánh giá thế nào về thái độ tham gia hoạt động khoa học

và công nghệ của giảng viên trường ta hiện nay?

1. Thờ ơ------------------------------------- 

2. Bình thường---------------------------- 

3. Nhiệt tình ------------------------------ 

4. Tích cực--------------------------------- 

Câu 3. Theo Thầy (Cô), mức độ thực hiện các hoạt động khoa học và công

nghệ của nhà trường hiện na như thế nào?

Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt]

Mức độ đánh giá

TT

Nội dung

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực KH&CN trình độ cao của đất nước

2

Đưa các thành tựu khoa học, các tiến bộ kỹ thuật phục vụ việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, phát triển kinh tế, xã hội.

3

Bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên, cán bộ hoạt động KH&CN.

4 Xây dựng và phát triển tiềm lực KH&CN của nhà trường.

5 Tạo ra nguồn thu từ các hoạt động KH&CN

Câu 4. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về mức độ hiệu quả thực hiện nội

dung hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên nhà trường?

[ -Không hiệu quả;(2)- ít hiệu quả; (3)hiệu quả; (4)- Rất hiệu quả;]

Mức độ

TT

Nội dung

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Nghiên cứu và cung cấp các giải pháp về công nghệ, thiết bị, sản phẩm mới

2

Gắn phát triển công nghệ với tạo sản phẩm mới có khả năng thương mại cao

3

Hỗ trợ đăng ký và bảo vệ sở hữu trí tuệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ

4

Xây dựng các phòng thí nghiệm, các cơ sở nghiên cứu theo chuyên ngành, liên ngành

5

Tham gia tuyển chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đơn đặt hàng

6

Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả hoạt động KHCN theo quy định của pháp luật, đảm bảo lợi ích của người nghiên cứu

7

Tổ chức hỗ trợ ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học trong và ngoài nước

8

Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin về hoạt động khoa học và công nghệ của nhà trường

Câu 5. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về việc đảm bảo các điều kiện cho

hoạt động khoa học và công nghệ của trường cao đẳng?

Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]

Mức độ

TT

Nội dung

(1)

(2)

(3)

(4)

Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và chuyển giao

1

công nghệ của nhà trường

Đổi mới cơ bản hệ thống và cơ chế quản lý khoa học và công nghệ theo hướng phù hợp với cơ chế

2

thị trường đặc thù của nhà trường.

3 Xây dựng cơ sở hạ tầng khoa học và công nghệ

Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ về

4

nội dung và tài chính

Xây dựng và đầu tư một số phòng thực hành, thí

5

nghiệm hiện đại thuộc chuyên ngành m i nhọn.

6 Tăng cường liên kết, hợp tác với doanh nghiệp

7

Phát triển hợp tác quốc tế trong nghiên cứu ứng dụng

Huy động mạnh mẽ nguồn vốn xã hội và các nguồn vốn nước ngoài đầu tư cho phát triển khoa

8

học và công nghệ

Câu 6. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về việc lập kế hoạch tổ chức hoạt

động khoa học và công nghệ của giảng viên trường Cao đẳng Trong đó: 1)Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]

Mức độ đánh giá

TT

Nội dung

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Xác định những nhiệm vụ, chỉ tiêu chức năng hoạt động KH&CN của giảng viên trường Cao đẳng

2

Định ra những phương tiện cơ bản để thực hiện có kết quả những nhiệm vụ, chỉ tiêu đó.

3

Xây dựng định hướng và mục tiêu phát triển KH&CN của Đơn vị trong từng giai đoạn 5 năm và hàng năm

4

Kế hoạch KH&CN dựa trên cơ sở định hướng, mục tiêu phát triển của Nhà trường

Câu 7. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về hiệu quả công tác tổ chức hoạt

động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng Trong đó: 1 Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]

Mức độ đánh giá

TT

Nội dung

(1)

(2)

(3)

(4)

1 Rà soát, kiện toàn tổ chức nhà trường hàng năm

2

Phân công, phân cấp để triển khai thực hiện kế hoạch kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng

3

Tổ chức tập huấn quản lý KH&CN trong toàn trường cao đẳng.

4

Ký kết hợp đồng triển khai thực hiện đề tài KH&CN cấp cao đẳng và cấp Trường, (Khoa, Viện trực thuộc) với chủ nhiệm đề tài

5

Chuẩn bị điều kiện cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN

Câu 8. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về hiệu quả thực hiện công tác chỉ

đạo hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]

Mức độ đánh giá

TT

Nội dung

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng.

2

Quản lý công tác thông tin khoa học của nhà trường cao đẳng

3

Chủ trì biên tập Tạp chí KH&CN, các tờ thông tin, thông báo khoa học của nhà trường.

4

quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước và cấp Bộ

5

Chủ trì tuyển chọn, xét duyệt và công nhận đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Cao đẳng

6

Phối hợp với Phòng Kế hoạch Tài chính phân bổ ngân sách cho hoạt động KH&CN và trình Hiệu trưởng phê duyệt định kỳ hằng năm

7 Chủ trì xây dựng và phối hợp thực hiện các dự án KH&CN

8 Đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu KH&CN

9

Phối hợp với các Đơn vị trong các công tác chỉ đạo và hướng dẫn phong trào nghiên cứu khoa học của GV

Câu 9. Thầy (Cô) hã cho biết hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá hoạt

động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng

Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]-

Mức độ

TT

Nội dung

(1)

(2)

(3)

(4)

1

2

3

Định kỳ thanh tra, kiểm tra, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ của trường Xét khen thưởng các đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động KHCN theo quy định hiện hành. Định kỳ báo cáo Nhà trường kết quả hoạt động KH&CN trong năm

4

Tiến hành tổng kết, đánh giá và xây dựng kế hoạch hoạt động KH&CN năm tiếp theo

Câu 10. Theo Thầy (Cô) mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý

hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng.

Trong đó: 1 -Không ảnh hưởng; 2 - t ảnh hưởng; 3 - tương đối ảnh

hưởng; 4 - ảnh hưởng; 5 - Rất ảnh hưởng

Mức độ

TT

Nội dung

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Chủ trương, chính sách phát triển khoa học công nghệ của nhà nước

2 Điều kiện nguồn lực của nhà trường

3

Hoạt động khoa học và công nghệ trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

Câu 11. Để nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động KH&CN của

giảng viên trong nhà trường, Thầy (Cô) hãy cho biết ý kiến của mình về tính cần

thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động KH&CN được đề xuất

dưới đâ :

Tính cấp thiết

Tính khả thi

TT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ

Đôi

Đôi

Không khả

Cần thiết

Khả thi

khi

khi

Rất cần thiết

Không cần thiết

Rất khả thi

thi

1

Tăng cường quản lý chặt chẽ các nguồn lực KH&CN

2

Hoàn thiện một số nội quy, quy định đối với hoạt động KH&CN

3

Tăng cường việc đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực NCKH cho đội ng cán bộ, giảng viên

4

Thường xuyên tổ chức các hội nghị, hội thảo và các hình thức sinh hoạt khoa học khác

5

Xây dựng cơ chế khen thưởng kỷ luật hợp lý trong hoạt động KH&CN

Câu 12. Ngoài những biện pháp nêu trên, theo Ông (Bà) cần có những

biện pháp nào khác để nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường cao đẳng y tế Khánh Hòa? .......................................................................................................................................

....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

in trân trọng cảm ơn

Phụ lục 2 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN

(Dành cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa)

Kính gửi quý thầy cô!

Để có những căn cứ khách quan, toàn diện cho việc xác định các biện pháp

“Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y

tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện na ” góp phần nâng cao

chất lượng hiệu quả hoạt động KH&CN của Nhà trường, xin Thầy (Cô) vui lòng bớt

chút thời gian ham gia đóng góp ý kiến của mình bằng cách: đánh dấu (x) vào ô

phù hợp hoặc điền vào chỗ trống (...) những nội dung cụ thể theo yêu cầu của từng

câu hỏi dưới đây. in cam kết, mọi thông tin trong phiếu này chỉ sử dụng vào mục

đích nghiên cứu và hoàn toàn ẩn danh. Trân trọng cảm ơn quý Thầy (Cô)!

Câu 1. Thầ (Cô) đánh giá thế nào về tầm quan trọng của hoạt động khoa học

và công nghệ đối với chất lượng giáo dục của nhà trường và đội ng giảng viên?

1. Không quan trọng--------------------- 

2. Ít quan trọng---------------------------- 

3. Quan trọng ------------------------------ 

4. Rất quan trọng-------------------------- 

Câu 2. Thầy (Cô) đánh giá thế nào về thái độ tham gia hoạt động khoa học

và công nghệ của giảng viên trường ta hiện nay?

1. Thờ ơ------------------------------------- 

2. Bình thường---------------------------- 

3. Nhiệt tình ------------------------------ 

4. Tích cực--------------------------------- 

Câu 3. Theo Thầy (Cô), mức độ thực hiện các hoạt động khoa học và công

nghệ của nhà trường hiện na như thế nào?

Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]

Mức độ

TT

Nội dung

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực KH&CN trình độ cao của đất nước

2

Đưa các thành tựu khoa học, tiến bộ kỹ thuật phục vụ việc thực hiện nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, phát triển kinh tế, xã hội.

3

Bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên, cán bộ hoạt động KH&CN.

4

Xây dựng và phát triển tiềm lực KH&CN của nhà trường.

5 Tạo ra nguồn thu từ các hoạt động KH&CN

Câu 4. Thầ (Cô) đánh giá như thế nào về mức độ hiệu quả thực hiện nội

dung hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên nhà trường?

-Không hiệu quả;(2)- ít hiệu quả; (3)- hiệu quả; (4)- Rất hiệu quả;]

Mức độ đánh giá

TT

Nội dung

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Nghiên cứu và cung cấp các giải pháp về công nghệ, thiết bị, sản phẩm mới

2

Gắn phát triển công nghệ với tạo sản phẩm mới có khả năng thương mại cao

3

Hỗ trợ đăng ký và bảo vệ sở hữu trí tuệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ

4

Xây dựng các phòng thí nghiệm, các cơ sở nghiên cứu theo chuyên ngành, liên ngành

5

Tham gia tuyển chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đơn đặt hang

6

Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả hoạt động KHCN theo quy định của pháp luật, đảm bảo lợi ích của người nghiên cứu

7

Tổ chức hỗ trợ ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học trong và ngoài nước

8

Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin về hoạt động khoa học và công nghệ của nhà trường

Câu 5. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về việc đảm bảo các điều kiện cho

hoạt động khoa học và công nghệ của trường cao đẳng?

Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (5)- Tốt;]

Mức độ

TT

Nội dung

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của nhà trường

2

Đổi mới cơ bản hệ thống và cơ chế quản lý khoa học và công nghệ theo hướng phù hợp với cơ chế thị trường đặc thù của nhà trường.

3 Xây dựng cơ sở hạ tầng khoa học và công nghệ

4

Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ về nội dung và tài chính

5

Xây dựng và đầu tư một số phòng thực hành, thí nghiệm hiện đại thuộc chuyên ngành m i nhọn.

6 Tăng cường liên kết, hợp tác với doanh nghiệp

7

Phát triển hợp tác quốc tế trong nghiên cứu ứng dụng

8

Huy động mạnh mẽ nguồn vốn xã hội và các nguồn vốn nước ngoài đầu tư cho phát triển khoa học và công nghệ

Câu 6. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về việc lập kế hoạch tổ chức hoạt

động khoa học và công nghệ của giảng viên trường Cao đẳng Trong đó: 1 Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]

Mức độ đánh giá

TT

Nội dung

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Xác định những nhiệm vụ, chỉ tiêu chức năng hoạt động KH&CN của giảng viên trường Cao đẳng

2

Xây dựng định hướng và mục tiêu phát triển KH&CN của Đơn vị trong từng giai đoạn 5 năm và hàng năm

3

Kế hoạch KH&CN của Nhà trường dựa trên cơ sở của định hướng, mục tiêu phát triển của Nhà trường

4

Kế hoạch KH&CN dựa trên cơ sở định hướng, mục tiêu phát triển của Nhà trường

Câu 7. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về hiệu quả công tác tổ chức hoạt

động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng

Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]

Mức độ đánh giá

TT

Nội dung

(1)

(2)

(3)

(4)

1 Rà soát, kiện toàn tổ chức nhà trường hàng năm

2

Phân công, phân cấp triển khai thực hiện kế hoạch kế hoạch hoạt động KH&CN của giảng viên trường cao đẳng

3

Tổ chức tập huấn quản lý KH&CN trong toàn trường cao đẳng.

4

Ký kết hợp đồng triển khai thực hiện đề tài KH&CN cấp cao đẳng và cấp Trường, (Khoa, Viện trực thuộc) với chủ nhiệm đề tài

5

Đảm bảo các điều kiện cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN

Câu 8. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về hiệu quả thực hiện công tác chỉ

đạo hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]

Mức độ

TT

Nội dung

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng.

2

Quản lý công tác thông tin khoa học của nhà trường cao đẳng

3

Chủ trì biên tập Tạp chí KH&CN, các tờ thông tin, thông báo khoa học của nhà trường.

4

Quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước và cấp Bộ

5

Chủ trì tuyển chọn, xét duyệt và công nhận đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Cao đẳng

6

Phối hợp với Phòng Kế hoạch Tài chính phân bổ ngân sách KH&CN và trình Hiệu trưởng phê duyệt định kỳ hằng năm

7

Chủ trì xây dựng và phối hợp thực hiện các dự án KH&CN

8 Đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu KH&CN

9

Phối hợp với các Đơn vị trong các công tác chỉ đạo và hướng dẫn phong trào nghiên cứu khoa học của GV

Câu 9. Thầy (Cô) hã cho biết hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá hoạt

động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng

Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]

Mức độ

TT

Nội dung

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Định kỳ thanh tra, kiểm tra, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ của trường

2

Xét khen thưởng các đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động KHCN theo quy định hiện hành.

3

Hàng năm các khoa báo cáo Nhà trường kết quả hoạt động KH&CN trong năm

4

Tiến hành tổng kết, đánh giá và xây dựng kế hoạch hoạt động KH&CN năm tiếp theo

Câu 10. Theo Thầy (Cô) mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý

hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng.

Trong đó: 1 -Không ảnh hưởng; 2 - t ảnh hưởng; 3 - ảnh hưởng; 4 -

Rất ảnh hưởng

Mức độ đánh giá

TT

Nội dung

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Chủ trương, chính sách phát triển khoa học & công nghệ của nhà nước

2 Điều kiện nguồn lực của nhà trường

3

Hoạt động khoa học và công nghệ trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

Câu 11. Để nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động KH&CN của

giảng viên trong nhà trường, Thầy (Cô) hãy cho biết ý kiến của mình về tính cần

thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động KH&CN được đề xuất

dưới đâ :

Tính cấp thiết

Tính khả thi

TT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ

Không khả

Cần thiết

Bình thường

Khả thi

Bình thường

Rất cần thiết

Không cần thiết

Rất khả thi

thi

1

Tăng cường quản lý chặt chẽ các nguồn lực KH&CN

2

Hoàn thiện một số nội quy, quy định đối với hoạt động KH&CN

3

Tăng cường việc đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực NCKH cho đội ng cán bộ, giảng viên

4

Thường xuyên tổ chức các hội nghị, hội thảo và các hình thức sinh hoạt khoa học khác

5

Xây dựng cơ chế khen thưởng kỷ luật hợp lý trong hoạt động KH&CN

6

Tin học hóa công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ

Câu 12. Ngoài những biện pháp nêu trên, theo Ông (Bà) cần có những

biện pháp nào khác để nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý hoạt động khoa học

và công nghệ của giảng viên Trường cao đẳng y tế Khánh Hòa? .......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

in trân trọng cảm ơn