ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ KHÁNH HÒA ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ KHÁNH HÒA ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.140114
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS ĐẶNG BÁ LÃM
HÀ NỘI - 2020
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban
Giám hiệu Trường Đại học Giáo dục, quý Thầy cô trong Khoa Quản lý Giáo
dục nói chung và quý thầy cô trực tiếp giảng dạy nói riêng đã tận tình giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tác giả đề tài xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc
nhất đến PGS.TS Đặng Bá Lãm, người Thầy đáng kính đã nhiệt tình hướng
dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao
đẳng Y tế Khánh Hòa đã giúp đỡ, chia sẻ nhiều tư liệu và kinh nghiệm quý
báu để tác giả hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân đã luôn động viên,
khích lệ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã cố gắng hết sức trong điều kiện và khả năng có thể để hoàn
thành luận văn, song không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tác giả đề
tài kính mong nhận được sự chỉ dẫn của quý thầy cô và sự góp ý của đồng
nghiệp nhằm làm cho đề tài được hoàn thiện được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2019
Tác giả
i
Nguyễn Thị Thu Hằng
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CB: Cán bộ
CBQL: Cán bộ quản lý
CĐ: Cao đẳng
CNH: Công nghiệp hóa
CSVC: Cơ sở vật chất
ĐD: Điều dưỡng
ĐH: Đại học
ĐTN: Đào tạo nghề
GD&DT: Giáo dục và Đào tạo
GDĐH: Giáo dục Đại học
GV: Giảng viên
HĐH: Hiện đại hóa
HĐH: Hiện đại hóa
HSSV: Học sinh, sinh viên
KH&CN: Khoa học và công nghệ
KTYH: Kỹ thuật y học
NCKH: Nghiên cứu khoa học
NN: Ngoại ngữ
YHCS: Y học cơ sở
YHCT-PHCN: Y học cổ truyền – Phục hồi chức năng
YHLS: Y học lâm sàng
ii
YTCC: Y tế công cộng
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ................................................................................................... i
Danh mục ký hiệu các chữ viết tắt ............................................................... ii
Danh mục các bảng, sơ đồ ........................................................................viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO
ĐẲNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY .............. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................ 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................. 8
1.2.1. Khoa học ......................................................................................... 8
1.2.2. Công nghệ .................................................................................. 9
1.2.3. Hoạt động khoa học và công nghệ ............................................. 9
1.2.4. Quản lý ...................................................................................... 9
1.2.5. Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên ....... 10
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động khoa học và công nghệ ở
trƣờng Cao đẳng ............................................................................................ 11
1.3.1. Vai trò của hoạt động khoa học và công nghệ ở Trường
Cao đẳng ........................................................................................... 11
1.3.2. Mục tiêu của hoạt động khoa học và công nghệ ở Trường
Cao đẳng ........................................................................................... 11
1.3.3. Nội dung của hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên .... 12
1.3.4. Đảm bảo các điều kiện cho hoạt động khoa học và công
nghệ của trường cao đẳng ................................................................. 12
1.3.5. Nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan
đến hoạt động khoa học và công nghệ ............................................... 13
1.3.6. Đặc thù hoạt động khoa học và công nghệ của khối ngành
iii
y tế ..................................................................................................... 15
1.4. Hoạt động khoa học và công nghệ trƣớc yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay ................................................................................................... 15
1.5. Nội dung quản lý hoạt động khoa học của giảng viên ở trƣờng
Cao đẳng ........................................................................................................ 19
1.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của
giảng viên trường Cao đẳng .............................................................. 19
1.5.2. Tổ chức thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ của
giảng viên trường cao đẳng ............................................................... 20
1.5.3. Chỉ đạo thực hiên hoạt động khoa học và công nghệ của
giảng viên trường cao đẳng ............................................................... 21
1.5.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động khoa học và công nghệ của
giảng viên trường cao đẳng ............................................................... 22
1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động khoa học và
công nghệ của giảng viên trƣờng cao đẳng ................................................. 23
1.6.1. Chính sách phát triển khoa học và công nghệ của nhà nước ....... 23
1.6.2. Các nguồn lực phục vụ hoạt động KH&CN ............................. 23
Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................... 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO
ĐẲNG Y TẾ KHÁNH HÒA ................................................................... 26
2.1. Khái quát về trƣờng Cao đẳng Y tế Khánh Hòa ............................ 26
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................... 27
2.1.2. Mục tiêu, sứ mệnh, tầm nhìn .................................................... 28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa ............ 28
2.1.4. Về nhân lực .............................................................................. 30
2.1.5. Về cơ sở vật chất ...................................................................... 31
2.1.6. Về hoạt động đào tạo ............................................................... 32
2.1.7. Về hoạt động khoa học và công nghệ ....................................... 33
iv
2.2. Giới thiệu về khảo sát ....................................................................... 34
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................... 34
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................... 34
2.2.3. Phương pháp khảo sát ............................................................. 34
2.2.4. Đối tượng khảo sát .................................................................. 34
2.3. Thực trạng hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên
trƣờng Cao đẳng Y tế Khánh Hòa ......................................................... 35
2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động khoa học và
công nghệ của giảng viên .................................................................. 36
2.3.2. Thực trạng về thái độ tham gia hoạt động khoa học và công
nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa hiện nay ........... 38
2.3.3. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động khoa học và công
nghệ của giảng viên trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa hiện nay ........ 39
2.3.4. Thực trạng mức độ hiệu quả thực hiện nội dung hoạt động
khoa học và công nghệ của giảng viên nhà trường ............................ 41
2.3.5. Thực trạng việc đảm bảo các điều kiện cho hoạt động khoa
học và công nghệ của trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa hiện nay ..... 44
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động KH&CN của giảng viên
Trƣờng Cao đẳng Y tế Khánh Hòa .......................................................... 46
2.4.1. Nguồn nhân lực ....................................................................... 46
2.4.2. Nguồn vật lực .......................................................................... 46
2.4.3. Nguồn tài lực ........................................................................... 48
2.4.4. Nguồn tin lực ........................................................................... 48
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của
giảng viên Trƣờng Cao đẳng Y tế Khánh Hòa ...................................... 48
2.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động KH&CN .................................... 48
2.5.2. Thực trạng tổ chức triển khai hoạt động khoa học và công
nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa hiện nay ........ 50
2.5.3. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động khoa học và công
v
nghệ của giảng viên trường cao đẳng Y tế khánh Hòa ....................... 51
2.5.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động khoa học
và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa ......... 52
2.5.5. Thực trạng về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý
hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng y
tế Khánh Hòa ...................................................................................... 53
2.5.6. Ý kiến của CBQL về kết quả tham gia quản lý hoạt động
KH&CN ............................................................................................. 54
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động khoa học và
công nghệ của giảng viên ở trƣờng Cao đẳng Y tế Khánh Hòa và
các nguyên nhân ...................................................................................... 56
2.6.1. Kết quả đạt được ..................................................................... 56
2.6.2. Điểm mạnh .............................................................................. 56
2.6.3. Điểm yếu .................................................................................. 56
2.6.4. Nguyên nhân ............................................................................ 57
Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................... 58
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y
TẾ KHÁNH HÒA ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
HIỆN NAY ............................................................................................... 59
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................. 59
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống ............................................................. 59
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển .......................................... 59
3.1.3. Đảm bảo tính toàn diện............................................................ 60
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................... 60
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động khoa học của giảng viên Trƣờng
Cao đẳng Y tế Khánh Hòa ...................................................................... 61
3.2.1. Biện pháp 1: Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá hoạt động
khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế
vi
Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .................... 61
3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao vai trò của quản lí khoa học và
công nghệ trong phát triển hoạt động khoa học và công nghệ của
giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay .................................................................. 63
3.2.3. Biện pháp 3: Phát triển quan hệ hợp tác với các trường
đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu trong hoạt động khoa học và
công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .............................................. 65
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức xây dựng môi trường nghiên cứu
khoa học phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, khuyến khích,
tạo động lực giảng viên nghiên cứu khoa học tại trường cao
đẳng Y tế Khánh Hòa ......................................................................... 67
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường quản lý chặt chẽ các điều kiện
phục vụ cho hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao
đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ...... 68
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 69
3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và khả thi giữa các biện pháp
quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trƣờng
Cao đẳng Y tế Khánh Hòa ...................................................................... 69
3.4.1. Mục đích khảo sát .................................................................... 69
3.4.2. Nội dung khảo sát .................................................................... 70
3.4.3. Đối tượng khảo sát .................................................................. 70
3.4.4. Phương pháp khảo sát ............................................................. 70
3.4.5. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp đã đề xuất .......................................................................... 71
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................... 76
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 81
vii
PHỤ LỤC
ANH MỤC CÁC ẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Thống kê đội ng GV tham gia giảng dạy tại khoa, bộ
môn theo trình độ ................................................................. 30
Bảng 2.2. Cơ cấu độ tuổi, trình độ, giới tính của đội ng nhà giáo .......... 31
Bảng 2.3. Tổng hợp hệ thống công trình xây dựng của trường
CĐYT Khánh Hòa (tính đến tháng 06 năm 2019) ................. 31
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp số lượng đề tài NCKH 5 năm gần đây của
Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa ....................................... 33
Bảng 2.5. Quy ước tiêu chí và điểm đánh giá ....................................... 35
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá về tầm quan trọng của hoạt động khoa
học và công nghệ của giảng viên .......................................... 37
Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng về thái độ tham gia hoạt động khoa
học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế
Khánh Hòa hiện nay ............................................................. 38
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu hoạt động
KH&CN của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
hiện nay ................................................................................ 39
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá mức độ hiệu quả thực hiện nội dung
hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên nhà
trường hiện nay .................................................................... 41
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá việc đảm bảo các điều kiện cho hoạt
động khoa học và công nghệ của trường cao đẳng Y tế
Khánh Hòa hiện nay ............................................................. 44
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác xây dựng kế
hoạch khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao
đẳng Y tế Khánh Hòa trong giai đoạn hiện nay .................... 49
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác tổ chức hoạt
động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao
viii
đẳng y tế Khánh Hòa hiện nay .............................................. 50
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác chỉ đạo hoạt
động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao
đẳng Y tế khánh Hòa ............................................................ 51
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác kiểm tra,
đánh giá hoạt động khoa học và công nghệ của giảng
viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa .................................. 52
Bảng 2.15. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động KHCN của
GV cao đẳng y tế Khánh Hòa ............................................... 54
Bảng 2.16. Ý kiến tự đánh giá của CB trực tiếp tham gia quản lý
hoạt động KH&CN (Hội đồng KH&CN) .............................. 55
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ................. 72
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ................... 74
Sơ đồ 1.1. Mô hình các chức năng quản lý trong một chu trình quản lý ........ 10
ix
Sơ đồ 2.1. Tổ chức Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa ............................. 29
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế giới đang chuyển mình mạnh mẽ, khoa học - kỹ thuật đã và đang
đưa loài người tiếp cận với những tiến bộ, văn minh của nhân loại. Tốc độ
phát minh khoa học ngày càng tăng. Cuộc cách mạng KH&CN từ những năm
40 thế kỉ XX với sự phát triển như v bão của các ngành khoa học, công nghệ
mới được đưa ra với khoảng thời gian ngày càng được rút ngắn hơn. Nhiều tri
thức và công nghệ mới ra đời đòi hỏi con người phải học tập thường xuyên,
học tập suốt đời. Quá trình giáo dục phải được thực hành liên tục để loài
người có thể thích nghi được với những đổi mới của tiến bộ xã hội.
Báo cáo chính trị của Ban chấp hành TW Đảng khóa VIII tại Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã nêu rõ “Phát triển Khoa học và
công nghệ cùng với giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực
then chốt để phát triển đất nước nhanh và bền vững, khoa học và công nghệ
phải đóng vai trò chủ đạo để tạo bước phát triển đột phá về lực lượng sản
xuất, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.”
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng chỉ rõ: “Phát triển
mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động khoa học và công nghệ với giáo dục
đào tạo để thực sự phát huy vai trò quốc sách hàng đầu, tạo động lực đẩy
nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế tri thức. Thống
nhất định hướng giữa phát triển khoa học và công nghệ với chấn hưng giáo
dục và đào tạo, phát huy quan hệ tương tác thúc đẩy lẫn nhau giữa hai lĩnh
vực quốc sách hàng đầu này”
Qua đó cho thấy, hoạt động KH&CN đóng vai trò hết sức quan trọng
trong nền kinh tế tri thức. Hoạt động này không những góp phần nâng cao
chất lượng đào tạo mà còn tạo ra những tri thức mới, sản phẩm mới phục vụ
1
cho sự phát triển của nhân loại.
Ở các trường đại học, cao đẳng, đào tạo và hoạt động KH&CN là hai
nhiệm vụ cơ bản, trong đó, việc cán bộ, giảng viên của Nhà trường tích cực
tham gia các hoạt động KH&CN là một trong những biện pháp quan trọng,
bắt buộc và cần thiết để hướng đến nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng tốt
hơn nhu cầu ngày càng khắt khe của xã hội.
Mặc dù nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động KH&CN trong
giai đoạn hiện nay, Đảng ủy, Ban Giám hiệu Trường cao đẳng Y tế Khánh
Hòa c ng đã có những chủ trương, chính sách khuyến khích giảng viên tham
gia hoạt động KH&CN nhưng tỉ lệ giảng viên có đề tài nghiên cứu còn hạn
chế, nội dung đề tài chưa bám sát với đặc thù chuyên ngành Y Dược, nguồn
lực phục vụ cho hoạt động này vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Hoạt động
khoa học và công nghệ chưa được thực hiện thường xuyên, mang tính thời vụ,
là một trong hai nhiệm vụ trọng tâm của Nhà trường nhưng so với hoạt động
đào tạo, hoạt động KH&CN vẫn đang loay hoay tìm cho mình một chỗ đứng.
Chính vì vậy, nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất các
biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên
Trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa là vấn đề có ý nghĩa cấp thiết, xuất phát từ
những lý do trên tác giả đã chọn đề tài “Quản lý hoạt động khoa học và công
nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay” để tiến hành nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và khảo sát về việc quản lý hoạt
động khoa học và công nghệ, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt
động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh
Hòa, tác giả đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động này trên địa bàn nghiên cứu, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
2
của Nhà trường.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường Cao đẳng Y tế
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao
đẳng Y tế Khánh Hòa
4. Câu hỏi nghiên cứu
Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao
đẳng Y tế Khánh Hòa như thế nào để đạt hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục hiện nay?
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của
giảng viên trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa còn nhiều hạn chế, bất cập, do
một số nguyên nhân như nhận thức còn hạn chế, các nguồn lực chưa đáp
ứng được yêu cầu, chính sách chưa động viên khuyến khích giảng viên
nghiên cứu, vì vậy ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của Nhà trường. Nếu
đề xuất được một hệ thống biện pháp quản lý hoạt động khoa học và công
nghệ của giảng viên hợp lý, khả thi thì sẽ tăng cường hiệu quả quản lý hoạt
động khoa học và công nghệ của giảng viên ở trường Cao đẳng y tế Khánh
Hòa, từ đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động khoa học và công
nghệ của giảng viên trường Đại học, Cao đẳng.
6.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho
giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
6.3. Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt
3
động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung và biện pháp quản lý hoạt động
khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng y tế Khánh Hòa. Cấp
quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên là cấp trường.
7.2. Phạm vi khảo sát
Đề tài thực hiện khảo sát trên các đối tượng: Hiệu trưởng, CBQL, GV
Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, hệ
thống hóa... các tài liệu khoa học, các văn bản quy định của ngành có liên
quan đến hoạt động khoa học và công nghệ và tổ chức hoạt động khoa học và
công nghệ cho giảng viên nhằm xây dựng khung lý thuyết của đề tài.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Điều tra, khảo sát thực tế bằng các phiếu hỏi,
bằng phỏng vấn để thu thập thông tin, xử lý số liệu nhằm mô tả thực trạng tổ
chức hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế
Khánh Hòa.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục: Nghiên cứu thực tế,
tổng kết kinh nghiệm tổ chức hoạt động KH&CN cho giảng viên Trường Cao
đẳng Y tế Khánh Hòa.
- Phương pháp chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính hiệu quả, tính khả
thi của các biện pháp đề xuất
8.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê để xử lý số liệu và phân tích đánh giá
4
các kết quả nghiên cứu.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Về lí luận
Đóng góp vào việc hoàn thiện và hệ thống hóa lý luận về quản lý hoạt
động KH&CN của đội ng giảng viên ở trường cao đẳng y tế.
9.2. Về thực tiễn
Đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động KH&CN của đội ng
giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
Đề xuất một số biện pháp quản lý nâng cao chất lượng hoạt động khoa
học của đội ng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo luận văn được trình bày trong 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ
của giảng viên trường Cao đẳng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của
giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của
giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
5
dục hiện nay.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO ỤC HIỆN NAY
Từ nhận thức đúng đắn về vai trò của hoạt động KH&CN đã có rất
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
nhiều đề tài nghiên cứu về cơ chế, chính sách, quản lý nhà nước về khoa học
và công nghệ như:
Tác giả Nguyễn Danh Sơn với đề tài nghiên cứu cấp Bộ về Nghiên cứu
chính sách khoa học và công nghệ của Việt Nam phục vụ hội nhập kinh tế
quốc tế và khu vực [38];
Tác giả Ngô Tất Thắng về Nghiên cứu hoàn thiện chức năng, nhiệm
vụ quản lý khoa học và công nghệ của các Bộ trong tiến trình cải cách
hành chính [39];
Tác giả Đặng Bá Lãm (chủ biên) với đề tài “Quy hoạch phát triển
nguồn nhân lực Khoa học công nghệ đáp ứng nhu cầu phát triển các lĩnh vực
ưu tiên” [23];
Tác giả Nguyễn Thanh Thịnh với đề tài “Nghiên cứu quá trình tổ chức
hoạt động khoa học và công nghệ của các Viện nghiên cứu – triển khai thuộc
Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia” [41];
Tác giả Đặng Hữu (chủ biên) với cuốn “KH&CN với sự phát triển
KT-XH [21];
KH&CN phương pháp luận và thực tiễn, NXB Chính trị Quốc gia, Hà
Nội [30];
Tác giả V Cao Đàm với cuốn "Phương pháp luận nghiên cứu khoa
học" [17]. Qua tác phẩm này tác giả đã trang bị cho người học cơ sở phương
pháp luận nghiên cứu khoa học để người học được thực hành và triển khai
6
nghiên cứu khoa học một cách có hiệu quả.
Giáo trình "Phương pháp luận nghiên cứu khoa học" của tác giả Lưu
Xuân Mới” được viết theo tinh thần định hướng phát triển KH&CN trong
thời kỳ CNH, HĐH đất nước. Tác phẩm là sự đúc kết kinh nghiệm của tác
giả qua thời gian giảng dạy và nghiên cứu chuyên đề này và nó đã phần nào
đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu và học tập của HSSV cao học, NCS ở các
Trường Đại học... [28];
Tác phẩm "Phương pháp luận nghiên cứu khoa học" của Phạm Viết
Vượng [51] đã giúp cho HS,SV cao học, NCS có cách tiếp cận đúng trong
việc thiết kế cấu trúc công trình nghiên cứu khoa học,tìm ra phương pháp
nghiên cứu phù hợp…nhằm thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu và đạt mục đích
nghiên cứu;
Tác giả V Tiến Thành chủ nhiệm đề tài “Nghiên cứu những biện pháp
để phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ và lao
động sản xuất trong nhà trường”. Đề tài đã đóng góp những lý luận và giải
pháp của công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của ngành Giáo
dục và Đào tạo,1991[40].
Tác giả Ninh Đức Nhuận đã nghiên cứu “Một số giải pháp đổi mới
công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ ở trường Đại học trong
giai đoạn mới. Đề tài đã đề xuất một số giải pháp đổi mới công tác quản lý
hoạt động khoa học và công nghệ ở hệ thống các Trường Đại học nhằm nâng
cao hiệu quả của công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho các
Trường đại học trong giai đoạn đó,1998 [32].
Bối cảnh KTXH đang biến đổi nhanh chóng. Giáo dục đang đứng trước
yêu cầu đổi mới cao hơn. Điều đó đòi hỏi sự đổi mới mạnh mẽ của khoa học
về quản lý giáo dục. Chính vì vậy việc quản lý hoạt động KH&CN của GV là
một việc làm cấp bách và cần thiết, góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay.
7
Kế thừa những thành quả nghiên cứu của các tác giả đi trước, tác giả
tiếp tục tìm hiểu thực trạng công tác quản lý hoạt động KH&CN của GV từ
đó đề xuất những biện pháp phù hợp nhằm quản lý tốt hoạt động KH&CN ở
Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa góp phần nâng cao chất lượng GDĐT và vị
thế của Nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khoa học
Khoa học là quá trình nghiên cứu nhằm khám phá ra những kiến thức
mới, học thuyết mới, … về tự nhiên và xã hội. Những kiến thức hay học
thuyết tốt hơn, có thể thay thế dần những cái c , không còn phù hợp.
Theo Tài liệu bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên
hạng I/hạng II, NXB GDVN 2017, Chuyên đề 8 của Bộ Giáo dục và đào
tạo[8], khoa học bao gồm một hệ thống tri thức về qui luật của vật chất và sự
vận động của vật chất, những qui luật của tự nhiên, xã hội, và tư duy. Hệ
thống tri thức gồm: tri thức kinh nghiệm và tri thức khoa học.
- TTKN: là những hiểu biết được tích l y qua hoạt động sống hàng
ngày giữa con người với con người và giữa con người với thiên nhiên, giúp
con người hiểu biết về sự vật, về cách quản lý thiên nhiên và hình thành mối
quan hệ giữa những con người trong xã hội.
- TTKH: là những hiểu biết được tích l y một cách có hệ thống thông
qua hoạt động KHCN, các hoạt động này có mục tiêu xác định và sử dụng
phương pháp khoa học. Khi hiểu ở một mức độ chung nhất thì khoa học
chính là hệ thống tri thức về thế giới quan. Tại Việt Nam, Luật Khoa học và
Công nghệ[36] có chỉ rõ rằng: Khoa học bao gồm hệ thống tri thức về những
hiện tượng, sự vật, quy luật trong tự nhiên, trong xã hội và trong chính tư
duy của con người.
Khi nhìn từ góc độ hoạt động thì khoa học sẽ được hiểu chính là lĩnh
vực hoạt động đặc biệt của con người. Đây là loại hình hoạt động mang tính
8
mục đích khám phá ra bản chất, quy luật vận động của thế giới. Từ đó ứng
dụng toàn bộ sự hiểu biết, khám phá được vào trong sản xuất và trong đời
sống xã hội.
Thực chất, đối với góc độ hoạt động này thì khoa học chính là một
hoạt động khoa học và công nghệ, là một quá trình tạo ra tri thức mới cho
toàn nhân loại.
1.2.2. Công nghệ
Công nghệ là một thuật ngữ xuất phát từ chữ Hy lạp là “Techne” mang
ý nghĩa là nghệ thuật, kỹ năng và “Logia” có nghĩa là khoa học, nghiên cứu.
Tại đất nước Việt Nam thì đã từng có quan niệm về khái niệm công
nghệ rằng: Công nghệ chính là kiến thức, là kết quả của khoa học ứng dụng
có mục đích biến đổi nguồn lực trở thành mục tiêu để sinh lời.
Đến ngày nay, cách hiểu được cho là phổ biến, là phù hợp nhất đối với
những chính sách quản lý, phát triển và quan điểm về công nghệ đã được quy
định cụ thể, rõ ràng tại Luật Khoa học và Công nghệ như sau:
Công nghệ chính là một tập hợp của những quy trình kỹ năng, phương
pháp, công cụ, bí quyết, phương tiện được sử dụng để biến đổi nguồn lực
thành sản phẩm.
1.2.3. Hoạt động khoa học và công nghệ
Tại khoản 4, Điều 3, Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013[36], hoạt
động khoa học và công nghệ bao gồm các hoạt động: khoa học và công nghệ,
nghiên cứu và phát triển công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, hoạt
động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt
động khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ.
1.2.4. Quản lý
Trong khoa học và công nghệ, có rất nhiều quan niệm về quản lý theo
những cách tiếp cận khác nhau. Sau đây là một số định nghĩa về quản lý
thường gặp:
9
- Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng quản lý là
quá trình hoạt động gồm bốn chức năng cơ bản: Kế hoạch hoá; tổ chức; lãnh
đạo/chỉ đạo và kiểm tra [13].
Tóm lại, quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là một nghệ thuật.
Có nhiều cách tiếp cận khái niệm quản lý, trong nghiên cứu đề tài này tác giả
chọn cách tiếp cận theo chức năng. Theo cách phân loại phổ biến, quản lý có
bốn chức năng: Chức năng kế hoạch hóa, chức năng tổ chức, chức năng chỉ
đạo, chức năng kiểm tra đánh giá.
.
Sơ đồ 1.1: Mô hình các chức năng quản lý trong một chu trình quản lý
1.2.5. Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên
Từ khái niệm hoạt động khoa học và công nghệ của Giảng viên cùng
khái niệm quản lý đã phân tích ở trên, có thể đưa ra khái niệm quản lý hoạt
động khoa học và công nghệ của giảng viên như sau: quản lý hoạt động khoa
học và công nghệ của giảng viên là những tác động của chủ thể quản lý, ở đây
là hiệu trưởng trường cao đẳng trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử
dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và
ngoài tổ chức một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức và hiệu quả cao
nhất các hoạt động khoa học và công nghệ, nghiên cứu và phát triển công
nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến
10
kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt động khác nhằm phát triển khoa học
và công nghệ, phát triển kho tàng kiến thức liên quan đến con người, tự nhiên
và xã hội và sử dụng những kiến thức đó để tạo ra những ứng dụng mới.
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động khoa học và công nghệ ở trƣờng
Cao đẳng
1.3.1. Vai trò của hoạt động khoa học và công nghệ ở Trường Cao đẳng
Đào tạo và NCKH là 2 nhiệm vụ trọng tâm và cơ bản của Nhà trường.
Hai hoạt động này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau,
hỗ trợ nhau cùng phát triển. Khi hoạt động đào tạo là quá trình dạy và học thì
hoạt động KH&CN được tổ chức dưới các hình thức nghiên cứu, ứng dụng và
chuyển giao công nghệ. Hoạt động KH&CN góp phần nâng cao chất lượng
đào tạo, bồi dưỡng nhân tài, tạo ra các sản phẩm trí tuệ. Với mục tiêu giáo dục
chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận phát triển năng lực người học,
thông qua hoạt động KH&CN GV được nghiên cứu, tìm tòi, phát huy sáng
kiến, sáng tạo ứng dụng vào quá trình giảng dạy, HSSV được chủ động, tích
cực trong quá trình tự học.
Hoạt động KH&CN góp phần đào tạo ra đội ng đông đảo các nhà khoa
học và nhân lực KH&CN có chất lượng.
Đào tạo và NCKH là hai hoạt động không thể tách rời bởi muốn nâng
cao chất lượng đào tạo phải thông qua quá trình nghiên cứu để tìm ra những
kiến thức mới, ứng dụng mới, tạo ra đội ng GV có năng lực, có trình độ đáp
ứng được yêu cầu của đổi mới giáo dục.
1.3.2. Mục tiêu của hoạt động khoa học và công nghệ ở Trường Cao đẳng
Hoạt động KH&CN trong các Trường Cao đẳng nhằm góp phần giải
quyết các vấn đề sau:
Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân
lực KH&CN trình độ cao của đất nước, kết hợp thực hiện các nhiệm vụ khoa
học với các nhiệm vụ đào tạo, đặc biệt là đào tạo trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ.
11
Đưa các thành tựu khoa học, các tiến bộ kỹ thuật phục vụ việc thực
hiện các nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, phát triển kinh
tế, xã hội.
Bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên,
nghiên cứu viên và các cán bộ hoạt động KH&CN.
Xây dựng và phát triển tiềm lực KH&CN của Nhà trường, từng bước
hội nhập với nền KH&CN hiện đại của khu vực và thế giới.
Tạo ra nguồn thu từ các hoạt động KH&CN
1.3.3. Nội dung của hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên
- Xây dựng, tổ chức khai thác sử dụng và phát triển các nguồn lực
nghiên cứu khoa học;
- Xây dựng cơ cấu hệ thống quản lý hoạt động KH&CN;
- Xây dựng kế hoạch hoạt động Khoa học và công nghệ;
- Tổ chức thực hiện các hoạt động Khoa học và công nghệ;
- Tổ chức các loại hình sinh hoạt nghiên cứu khoa học trong Nhà trường;
- Tổ chức các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học;
- Xây dựng các phòng thí nghiệm, các cơ sở nghiên cứu theo chuyên
ngành, liên ngành, vừa phục vụ đào tạo vừa phục vụ khoa học và công nghệ;
- Tham gia tuyển chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin về hoạt động khoa học
và công nghệ của nhà trường, trao đổi thông tin khoa học và công nghệ với
các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khác ở trong và ngoài nước;
- Tổ chức các bộ phận hỗ trợ ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ
và tham gia các hội thảo, hội nghị khoa học trong và ngoài nước;
- Xây dựng và ký kết các hợp đồng khoa học và công nghệ, tổ chức
đánh giá, nghiệm thu kết quả hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định
của pháp luật, đảm bảo lợi ích của người nghiên cứu.
1.3.4. Đảm bảo các điều kiện cho hoạt động khoa học và công nghệ của
trường cao đẳng
12
Xây dựng các giải pháp khoa học đồng bộ với chủ trương, chính sách,
quy hoạch, kế hoạch và các chương trình, dự án trọng điểm nhà trường nhằm
đẩy mạnh hoạt động khoa học và công nghệ.
Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ phù hợp với đặc thù của
nhà trường.
Xây dựng cơ sở hạ tầng khoa học và công nghệ: Đầu tư CSVC, trang
thiết bị, máy móc hiện đại phục vụ nhu cầu giảng dạy và NCKH.
Đổi mới cơ chế quản lý KH&CN về nội dung c ng như tài chính tạo
điều kiện và động lực cho cán bộ,giảng viên tham gia.
Tăng cường liên kết, hợp tác với doanh nghiệp.
Phát triển hợp tác quốc tế trong nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao
công nghệ
1.3.5. Nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt
động khoa học và công nghệ
1.3.5.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường
Theo chương IV của quy định về hoạt động KH&CN trong trường ĐH,
CĐ thuộc Bộ GD&ĐT ban hành kèm quyết định số 19/2005/QĐ – Bộ GD&ĐT
ngày 15/06/2005 của Bộ GD&ĐT[22], việc quản lý hoạt động KH&CN của
trường cao đẳng bao gồm những nhiệm vụ sau:
Xây dựng các quy định và quy chế quản lý hoạt động KHCN
Tổ chức xây dựng và thực hiện định hướng, kế hoạch khoa học và công
nghệ; kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu và công nhận kết quả KHCN theo quy
định hiện hành.
Xây dựng đội ng CB KH&CN của trường.
Tổ chức giới thiệu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, dịch vụ khoa học
và công nghệ của trường theo quy định hiện hành.
Phối hợp với các đơn vị chức năng thực hiện mọi chế độ chính sách,
các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động KH&CN của trường theo quy định
13
hiện hành.
1.3.5.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của phòng khoa học công nghệ và hợp tác
quốc tế
a. Quản lý các hoạt động khoa học và công nghệ.
Với chức năng giúp Hiệu trưởng quản lý và tổ chức thực hiện công tác
khoa học và công nghệ, thông tin khoa học cụ thể như sau:
Quản lý, chỉ đạo thực hiện đề tài khoa học và công nghệ từ khâu tổ
chức đăng ký cho đến khâu đánh giá, nghiệm thu tổng kết.
Phối hợp với các đơn vị liên quan có kế hoạch giúp đỡ tạo điều kiện
cho các đề tài hoàn thành đúng tiến độ. Đồng thời phối hợp kiểm tra, giám sát
việc sử dụng kinh phí, vật tư, thiết bị của từng đề tài, đảm bảo đúng theo quy
định, tiết kiệm, chống lãng phí, tham ô.
Chủ trì tổ chức các hội nghị khoa học của trường, lập báo cáo tổng kết
công tác KHCN hằng năm. Có kế hoạch giúp đỡ các hội nghị khoa học cấp
khoa, bộ môn, các cuộc hội thảo theo chuyên đề.
b. Thông tin khoa học
Tổ chức thông báo, giới thiệu các kết quả KHCN qua các hội nghị
chuyên đề, hội nghị khoa học.
Quản lý kết quả KHCN, công bố các công trình KHCN và tiến bộ Khoa
học Kỹ thuật (KHKT) của trường trên các tập san, tạp chí, tài liệu chuyên đề
ở trong và ngoài nước.
Đề xuất và tổ chức quản lý việc biên dịch, biên soạn các thông tin khoa
học nước ngoài phục vụ cho công tác KHCN.
c. Nhiệm vụ và quyền hạn của chủ nhiệm đề tài KH&CN cấp trường
Chủ nhiệm đề tài KH&CN cấp có nhiệm vụ xây dựng thuyết minh đề
tài; tổ chức triển khai nghiên cứu theo đúng nội dung và tiến độ đã đăng ký;
báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm về tình hình thực hiện đề tài và chấp
hành các yêu cầu kiểm tra của cơ quan chủ trì & cơ quan chủ quản; viết báo
cáo tổng kết và trực tiếp báo cáo trước Hội đồng nghiệm thu các cấp; sử dụng
14
kinh phí và thanh quyết toán kinh phí theo đúng qui định tài chính hiện hành.
Chủ nhiệm đề tài có quyền kiến nghị với thủ trưởng cơ quan chủ trì
tạo điều kiện về thời gian, kinh phí, trang thiết bị thí nghiệm thực hiện đề
tài; lựa chọn thành viên tham gia nghiên cứu, ký hợp đồng với các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài đơn vị để triển khai nội dung nghiên cứu theo đúng
qui định hiện hành; đề xuất điều chỉnh, bổ sung thuyết minh; xác lập quyền
sở hữu trí tuệ.
1.3.6. Đặc thù hoạt động khoa học và công nghệ của khối ngành y tế
Y học là một ngành khoa học có vai trò, nhiệm vụ đặc biệt đó là chăm
sóc sức khoẻ cho con người. Y học ngày càng phát triển sức khỏe con người
càng được nâng cao. Vì vậy, hoạt động khoa học và công nghệ của khối
ngành y tế c ng có những đặc thù riêng biệt. Nội dung hoạt động khoa học và
công nghệ của khối ngành y tế bao gồm: Giải phẫu học, Hóa sinh học, Cơ
sinh học, Thống kê sinh học, Lý sinh học, Tế bào học, Phôi thai học, Nội tiết
học, Dịch tễ học, Di truyền học, Mô học, Miễn dịch học, Vật lý y tế, Vi sinh
vật học, Sinh học phân tử, Khoa học tâm thần, Khoa học dinh dưỡng, Bệnh
học, Dược học, Quang sinh học, Sinh lý học, Sinh học phóng xạ, Độc tố học.
1.4. Hoạt động khoa học và công nghệ trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay
Trong những năm gần đây đổi mới giáo dục được xem là xu thế toàn
cầu. Giáo dục không chỉ là sự truyền thụ kiến thức mà chuyển sang phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Sự phát triển của tri thức khoa
học và công nghệ đòi hỏi con người trong xã hội phải có năng lực tự bổ sung,
đổi mới sự hiểu biết và kỹ năng hành động. Công nghệ thông tin và truyền
thông bùng nổ tạo ra phương tiện giao lưu mới, mở rộng cơ hội, khả năng học
tập, mỗi người có thể học dưới nhiều hình thức theo khả năng và điều kiện
phù hợp. Trong bối cảnh khoa học, kĩ thuật, công nghệ làm cho KTXH biến
đổi nhanh chóng kéo theo đó là sự chuyển dịch giá trị thì GV không chỉ
15
truyền đạt tri thức, mà còn phải phát triển cảm xúc, thái độ, hành vi, năng lực
làm chủ và biết ứng dụng tri thức đó. Tri thức mới được tạo ra, được phổ biến
nhanh và rộng, lại được lưu trữ bằng những phương tiện vô cùng gọn nhẹ.
Việc tìm kiếm thông tin trên mạng c ng đã dần thay thế phương pháp đọc
sách báo truyền thống.
Sự phồn thịnh của một quốc gia phụ thuộc vào việc tham gia vào nền
kinh tế toàn cầu, hay nói cách khác là phụ thuộc vào sự hội nhập của một
quốc gia trong chuỗi giá trị toàn cầu. Việc tích hợp với chuỗi giá trị toàn cầu
giúp các nước tăng cường năng lực sản xuất, tiếp cận với một danh mục đầu
tư đa dạng hơn về công nghệ, kỹ năng, tài sản hàm lượng tri thức cao và giúp
hỗ trợ tăng trưởng.
Trong những năm tới, chính sách nghiên cứu và đổi mới vẫn sẽ là lĩnh
vực hành động then chốt của chính phủ để hỗ trợ cho sự tăng trưởng bền vững
và toàn diện của nền kinh tế trong nước c ng như trên thế giới.
Đổi mới và công nghệ giờ đây được hy vọng sẽ giúp khôi phục lại năng
lực cạnh tranh, tăng năng suất, nâng cấp cơ cấu công nghiệp và giải quyết các
thách thức toàn cầu. Sự hình thành các chuỗi giá trị toàn cầu (GVC), vai trò
trung tâm hiện nay của hoạt động doanh nghiệp, việc tìm kiếm các nguồn tăng
trưởng mới, các thách thức nảy sinh do các vấn đề môi trường và xã hội đã
dẫn đến các mục tiêu và các công cụ can thiệp chính sách mới. Mối quan tâm
gần đây đối với "đổi mới hệ thống" cho thấy một sự chuyển hướng trong mô
hình chính sách của một số nước nhằm hướng tới các chính sách đổi mới ủng
hộ cho những chuyển đổi kinh tế xã hội quy mô lớn.
Ngày càng có thêm nhiều quốc gia định hướng hầu hết các nhiệm vụ
nghiên cứu vào nâng cao năng lực cạnh tranh và các thách thức môi trường và
xã hội, trong khi nghiên cứu cơ bản (không định hướng) phải được đặt vào
trong một khuôn khổ "xuất sắc" (nghĩa là có tính chọn lọc cao).
Chính sách đổi mới ngày càng được vận hành hướng theo các thách
16
thức, tập trung vào việc huy động các chủ thể đổi mới và toàn bộ các hệ thống
để giải quyết các thách thức kinh tế và xã hội. Một trong những bài học của
hàng thập kỷ nghiên cứu về đổi mới là các hệ thống đổi mới, mặc dù năng
động, nhưng có thể bị kìm hãm trong các quỹ đạo gây khó khăn cho việc huy
động hay chuyển đổi các nguồn lực để giải quyết các mục tiêu mới. Thách
thức chính sách là để xây dựng các hệ thống công nghệ - xã hội quy mô lớn
bền vững hơn, nói cách khác, là để thúc đẩy “đổi mới hệ thống”.
Xu hướng dân số, đô thị hóa và lối sống hiện đại đã đưa nhiều xã hội
vào con đường tăng trưởng không bền vững. Đổi mới và công nghệ có thể
đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển sang nền kinh tế xanh. Mô hình
tăng trưởng hiện nay đang làm biến đổi môi trường và các hệ thống tự nhiên
đã phải hứng chịu những thay đổi không thể đảo ngược. Ô nhiễm không khí
trở thành nguyên nhân hàng đầu thế giới của tình trạng chết trẻ, cao hơn cả
các nguyên nhân như thiếu nước sạch và điều kiện vệ sinh kém. Thách thức
đối với xã hội của chúng ta là sự chuyển đổi sang nền kinh tế cacbon thấp và
bảo tồn tài nguyên thiên nhiên. Để chuyển đổi sang tương lai cacbon thấp, thế
giới cần phải có các giải pháp công nghệ và sự thay đổi tận gốc hệ thống năng
lượng toàn cầu
Đổi mới xã hội già hóa đã tạo ra cơ hội thị trường mới và các ngành
công nghiệp mới tăng trưởng nhanh. Già hóa dân số sẽ làm nảy sinh một loạt
thách thức nghiêm trọng, gây sức ép ngày càng lớn đến hiệu suất kinh tế,
chăm sóc xã hội và y tế, c ng như tài chính công.Hiện nay, đẩy mạnh đổi mới
các dịch vụ chăm sóc y tế và điều dưỡng, giáo dục, giao thông và phát triển
đô thị là vấn đề quan trọng. Bên cạnh đó, các công nghệ mới có thể giúp cải
thiện điều kiện làm việc cho cán bộ công tác trong lĩnh vực chăm sóc y tế.
Nhu cầu về các dịch vụ y tế và phúc lợi hiệu quả và bền vững hơn đòi hỏi
phải xem xét lại các mô hình truyền thống để xác định lại ranh giới giữa nhà
nước và thị trường, c ng như nhà nước và xã hội trên cơ sở trách nhiệm xã
17
hội và hợp tác giữa khu vực công và tư.
Đổi mới có vai trò như động lực tăng trưởng đã được nhận thức một
cách toàn diện. Tuy nhiên, mối quan hệ giữa đổi mới và sự bất bình đẳng
c ng khá phức tạp. Đổi mới có thể làm tăng sự bất bình đẳng về thu nhập và
cơ hội giữa các nhóm trong xã hội (vấn đề "hòa nhập xã hội" (social inclusiveness)
do khác nhau về kỹ năng, vốn xã hội và tiếp cận tài chính. Những khác biệt về
cách tiếp cận và tham gia vào đổi mới có thể nới rộng khoảng cách về năng
suất và phân phối thu nhập giữa các quốc gia.
Sự tham gia rộng rãi vào giáo dục bậc cao và tiếp cận phổ biến với
Internet, mạng xã hội và diễn đàn cộng đồng trực tuyến đã góp phần mở rộng
các quá trình đổi mới. Chia sẻ tri thức và tài nguyên phục vụ đổi mới đã vượt
ra ngoài biên giới khoa học và công nghiệp. CNTT&TT đã tạo thuận lợi cho
việc tiếp cận tri thức và cải tiến các phương tiện truyền thông trong xã hội,
bao gồm các cộng đồng nông thôn tại các nước đang phát triển và mới nổi.
Tiềm năng của ngành CNTT&TT được thể hiện rõ khi xem xét đóng góp của
các sản phẩm và dịch vụ CNTT&TT vào thành công của các sáng kiến đổi
mới toàn diện.
Các chính sách đổi mới thường được xây dựng mà không chú ý đến tác
động tới tăng trưởng toàn diện. Sự đa dạng của các sản phẩm và dịch vụ đổi
mới, trong đó một số phụ thuộc vào CNTT&TT, đã làm gia tăng đáng kể phúc
lợi của các nhóm thu nhập thấp. Vấn đề chính sách quan trọng là khả năng
cân bằng giữa các chính sách hỗ trợ đổi mới và công nghệ thông tin, có thể
làm tăng hiệu suất, thúc đẩy tăng trưởng toàn diện và sự phân phối lợi ích.
Sự gia tăng những khám phá khoa học và phát triển công nghệ là một
trong những đặc điểm của xã hội hiện đại. Việc tiếp cận các sáng chế và đổi
mới sáng tạo c ng nhanh hơn, rẻ hơn và tốt hơn, công nghệ được xem như là
một phần của văn hóa đại chúng.
Sự phát triển nhanh những công nghệ thành công mới c ng có thể thấy
18
qua hoạt động sáng chế và cấp bằng sáng chế. Chính nhờ những hoạt động
sáng tạo và phát triển công nghệ được đẩy nhanh mà nhiều bằng sáng chế đã
nhanh chóng lỗi thời, công nghệ mới liên tục được thay thế (ví dụ công nghệ
điện thoại di động, công nghệ xử lý và lưu trữ dữ liệu,…).
Những lĩnh vực công nghệ mới đang được thúc đẩy liên quan tới:
- Giảm nhẹ biến đổi khí hậu (trong lĩnh vực như chiếu sáng, năng
lượng, xe hybrid và xe điện, pin và động cơ);
- Chăm sóc sức khỏe, già hóa dân số và an ninh lương thực (như trong
lĩnh vực hóa chất và công nghệ sinh học);
- Quản lý thông tin và truyền thông (bao gồm cả hạ tầng cho “dữ liệu
lớn” và thanh toán trực tuyến);
- Các quy trình chế tạo mới (trong các lĩnh vực hóa chất, công nghệ
nano, vật liệu tổng hợp, in 3D và công nghệ lade,…).
1.5. Nội dung quản lý hoạt động khoa học của giảng viên ở trƣờng Cao đẳng
1.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên
trường Cao đẳng
Kế hoạch hóa hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường
Cao đẳng là sự xác định một cách có căn cứ khoa học những nhiệm vụ, chỉ
tiêu chức năng hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường Cao
đẳng và định ra những phương tiện cơ bản để thực hiện có kết quả những
nhiệm vụ, chỉ tiêu đó.
Việc xây dựng định hướng và mục tiêu phát triển KH&CN của Đơn vị
trong từng giai đoạn 5 năm và hàng năm dựa trên cơ sở định hướng và mục
tiêu phát triển KH&CN của nhà trường cao đẳng và các Bộ, Ngành liên quan.
Kế hoạch KH&CN của Đơn vị phải dựa trên cơ sở của định hướng,
mục tiêu phát triển của Đơn vị và kết quả tuyển chọn từ các đề xuất về hoạt
động KH&CN của các Trung tâm, các cá nhân thuộc Đơn vị. Kế hoạch
KH&CN cho năm kế tiếp của các đơn vị phải hoàn thành và báo cáo kết quả
19
hoạt động KH&CN hàng năm, bao gồm các nội dung:
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ, phát triển công nghệ các cấp;
- Các hoạt động chuyển giao công nghệ;
- Đầu tư xây dựng cơ bản cho các tổ chức KH&CN;
- Đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu KH&CN;
- Tổ chức các Hội nghị, hội thảo khoa học;
- Hợp tác quốc tế về KH&CN;
- Đào tạo và phát triển đội ng cán bộ KH&CN;
- Thông tin KH&CN;
- Kế hoạch tài chính cho hoạt động KH&CN;
- Quản lý thực hiện các hoạt động KH&CN.
1.5.2. Tổ chức thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên
trường cao đẳng
a. Rà soát, kiện toàn bộ máy tổ chức nhà trường hàng năm để đủ sức
thực hiện kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường
cao đẳng đã được xây dựng:
Đây là một hoạt động giúp cho CBQL biết chắc họ có đủ số lượng và
trình độ về nhân lực cần thiết ở đúng vị trí và đúng lúc không, đó phải là
những con người có khả năng hoàn thành nhiệm vụ một cách có hiệu quả,
nhằm giúp cho nhà trường đạt mục tiêu chung.
Phân tích đánh giá thực trạng đội ng nhân sự là xác định điểm mạnh,
điểm yếu, thời cơ và thách thức về nhân sự của nhà trường.
b. Trên cơ sở tổ chức đã được rà soát, kiện toàn, tiến hành phân công
và phân cấp để triển khai thực hiện kế hoạch kế hoạch hoạt động khoa học và
công nghệ của giảng viên trường cao đẳng
- Phân công giữa hiệu trưởng và phó hiệu trưởng chuyên môn để quản
lý việc triển khai kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên
trường cao đẳng:
20
- Các Tổ bộ môn phối hợp với HT cùng ban lãnh đạo nhà trường và
các tổ bộ môn khác khác xây dựng định hướng, nội dung kế hoạch hóa hoạt
động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng theo mục tiêu
đã đề ra.
- Các GV cần hiểu rõ được nội dung công việc cụ thể c ng như trách
nhiệm, quyền hạn của mình trong việc thực hiện KH hoạt động khoa học và
công nghệ của giảng viên trường cao đẳng.
c. Ngoài ra, nhà trường cao đẳng tổ chức hoạt động khoa học và công
nghệ của giảng viên trường cao đẳng thông qua các hoạt động như:
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ tập huấn quản lý KH&CN trong toàn
trường cao đẳng.
- Ký các hợp đồng triển khai thực hiện đề tài KH&CN cấp Trường,
(Khoa, Viện trực thuộc) với chủ nhiệm đề tài.
- Chuẩn bị cơ sở vật chất, các trang thiết bị thí nghiệm và các điều kiện
khác, tạo điều kiện cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN.
1.5.3. Chỉ đạo thực hiên hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên
trường cao đẳng
- Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về hoạt động khoa học và công nghệ
của giảng viên trường cao đẳng.
- Hướng dẫn công tác sở hữu công nghệ, quản lý công tác thông tin
khoa học của nhà trường cao đẳng.
- Chủ trì biên tập Tạp chí KH&CN, các tờ thông tin, thông báo khoa
học của nhà trường.
- Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng đề xuất, sơ tuyển và quản lý việc thực
hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước và cấp Bộ.
- Chủ trì tuyển chọn, xét duyệt và công nhận đề tài khoa học và công
nghệ và công nghệ cấp Cao đẳng
- Phối hợp với Phòng Kế hoạch - Tài chính phân bổ ngân sách KH&CN
21
cho các Đơn vị trong toàn trường cao đẳng và trình Hiệu trưởng phê duyệt.
- Chủ trì xây dựng và phối hợp thực hiện các dự án: Đầu tư xây dựng cơ
bản các tổ chức KH&CN; Đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu KH&CN
- Phối hợp với các Đơn vị trong các công tác chỉ đạo và hướng dẫn
phong trào khoa học và công nghệ của GV:
- Phối hợp với Phòng Tổ chức Hành chính trong việc đề xuất, thành
lập, giải thể các đơn vị hoạt động KH&CN của trường cao đẳng
1.5.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên
trường cao đẳng
Đây là khâu cuối cùng trong chu trình quản lý của Hiệu trưởng trong
công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động
KH&CN của giảng viên nhà trường, đồng thời mở ra một chu trình quản lý
mới. Công tác kiểm tra đánh giá việc thực hiện hoạt động KH&CN giúp Hiệu
trưởng kịp thời phát hiện và điều chỉnh những tồn tại trong quá trình thực hiện
kế hoạch từ đó đưa ra những biện pháp cần thiết.
Xây dựng các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động KH&CN sát với yêu
cầu hoạt động
Tổng kết hoạt động KH&CN hàng năm để đánh giá kết quả hoạt động
KH&CN so với kế hoạch, làm căn cứ xây dựng kế hoạch KH&CN trong năm
tiếp theo. Hàng năm các khoa báo cáo Nhà trường kết quả hoạt động KH&CN
trong năm. Nhà trường sẽ tiến hành tổng kết, đánh giá và xây dựng kế hoạch
hoạt động KH&CN năm tiếp theo.
Tổ chức và thực hiện công tác thi đua khen thưởng cho các cá nhân và
đơn vị trong các công tác KH&CN 5 năm và hàng năm: trình hiệu trưởng ký
quyết định khen thưởng đối với Đơn vị và các cá nhân có thành tích cao trong
các hoạt động KH&CN.
Định kỳ thanh tra, kiểm tra, tổng kết, đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt
động khoa học và công nghệ của trường; xét khen thưởng các đơn vị, cá nhân
có thành tích xuất sắc trong khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ
22
và xử lý vi phạm theo quy định hiện hành.
Sử dụng nhiều hình thức đánh giá như: sử dụng phiếu khảo sát, quan
sát thực tế, trao đổi trực tiếp, hỏi ý kiến chuyên gia.
1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động khoa học và công
nghệ của giảng viên trƣờng cao đẳng
1.6.1. Chính sách phát triển khoa học và công nghệ của nhà nước
Trong giai đoạn phát triển khoa học - công nghệ (KHCN) và hội nhập
hiện nay, nâng cao chất lượng đào tạo là yếu tố quan trọng cần được thực hiện
một cách nghiêm túc. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định giảng viên phải
dành ít nhất 1/3 tổng quỹ thời gian làm việc trong năm học để làm nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (Thông tư số 47/2014/TT-BGDĐT)[7]. Như vậy, khoa
học và công nghệ (KH&CN) là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong
việc đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo.
Các quan điểm, chủ trưởng, chính sách của Đảng và nhà nước về định
hướng phát triển khoa học và công nghệ là cơ sở và tiền đề để các trường đại
học, cao đẳng, đặc biệt là các trường cao đẳng khối ngành y tế từng bước
nâng cao chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ, đáp ứng với yêu cầu
đổi mới trong giai đoạn hiện nay
1.6.2. Các nguồn lực phục vụ hoạt động KH&CN
1.6.2.1. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực KH&CN là đội ng những người hoạt động NCKH,
những nhà phát minh, sáng tạo và ứng dụng công nghệ mới. Quản lý khoa học
sẽ không hiệu quả nếu xem nhẹ yếu tố con người là chủ thể của hoạt động
NCKH.
1.6.2.2. Nguồn vật lực
Nguồn vật lực phục vụ hoạt động KH&CN là toàn bộ cơ sở vật chất, cơ
sở hạ tầng, trang thiết bị, máy móc, vật tư chuyên dùng cho NCKH.
Điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị tại các phòng thí nghiệm và địa điểm
23
thực hành thực tập là điều kiện rất quan trọng, quyết định hiệu quả cho hoạt
động khoa học và công nghệ trong nhà trường. CSVC có vai trò là phương
tiện giúp cho hoạt động nhận thức của người nghiên cứu đạt được mục đích
nghiên cứu. CSVC phục vụ hoạt động KH&CN là một yếu tố không thể thiếu,
giúp cho hoạt động NCKH của GV được thực hiện một cách hiệu quả và đạt
được kết quả nghiên cứu. Muốn như vậy thì hệ thống CSVC phục vụ NCKH
phải được đảm bảo đầy đủ, đồng bộ, chính xác, khoa học, hiện đại.
Hệ thống thư viện ở các trường nếu được trang bị tốt các loại sách
chuyên khảo, sách tham khảo, các loại tạp chí, các cơ sở dữ liệu điện tử về tạp
chí khoa học, luận văn, luận án đồng thời, mở rộng cổng Internet để giảng
viên dễ dàng truy cập thông tin, tiếp cận nguồn tài liệu tham khảo sẽ là yếu tố
hỗ trợ đắc lực cho giảng viên và sinh viên khối ngành y tế có điều kiện tham
gia KHCN nhiều hơn.
1.6.2.3. Nguồn tài lực
Nguồn tài lực NCKH là nguồn kinh phí phục vụ NCKH bao gồm: từ
ngân sách nhà nước; tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước; từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ các cấp; trích từ nguồn thu hợp
pháp của trường; huy động từ các nguồn hợp pháp khác
Luật khoa học và công nghệ, điều 37 quy định: Đầu tư cho KH&CN là
đầu tư phát triển. Nhà nước dành ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách
KH&CN, bảo đảm tỷ lệ ngân sách nhà nước chi cho KH&CN so với tổng số
chi ngân sách nhà nước tăng dần theo yêu cầu phát triển của sự nghiệp
KH&CN; Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp phát kinh phí KH&CN đầy
đủ, kịp thời, phù hợp với tiến độ kế hoạch KH&CN; Cơ quan quản lý nhà
nước về KH&CN có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả phần ngân
24
sách nhà nước đầu tư cho KH&CN...[35, 15].
Tiểu kết chƣơng 1
Phát triển KH&CN cùng với GD&ĐT là động lực theo chốt để đất
nước phát triển nhanh và bền vững. Nội dung chương 1 tác giả đã hệ thống
cơ sở lý luận về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên
trường cao đẳng trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay. Đây c ng là cơ
sở để tác giả tiếp tục tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động khoa học và công
nghệ của giảng viên trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa từ đó đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường Cao
25
đẳng Y tế Khánh Hòa nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ KHÁNH HÒA
2.1. Khái quát về trƣờng Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa tiền thân là trường Tá viên điều
dưỡng được thành lập từ năm 1968, đến năm 1974 được nâng thành trường
Cán bộ Điều dưỡng của vùng. Năm 1975 tiếp quản cơ sở đào tạo của chế độ
c mang tên Trường Cán bộ Y tế Phú Khánh – Đào tạo các khóa Y sĩ, Y tá,
Hộ sinh, Xét nghiệm viên, Dược tá để kịp thời cung cấp đội ng cán bộ Y tế
cho các tuyến y tế.
Năm 1978, trường Trung học Y tế Phú Khánh được thành lập theo quyết
định số 2888/QĐ-UB ngày 05/09/1978 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Khánh.
Tháng 10/2005, Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa được thành lập và
được Bộ Y tế và Bộ GD&ĐT giao nhiệm vụ đào tạo cán bộ có trình độ Cao
đẳng, Trung cấp và sơ cấp.
Trải qua hơn 40 năm hình thành và phát triển, trường Cao đẳng Y tế
Khánh Hòa đã không ngừng vươn lên, vượt qua mọi khó khăn, xây dựng Nhà
trường phát triển vững mạnh, đào tạo trên 35.000 cán bộ y tế đóng góp rất lớn
cho việc đào tạo nguồn nhân lực cho Tỉnh nhà và các tỉnh khu vực miền
Trung và Tây Nguyên. Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa 05 năm liền đạt
thành tích tập thể lao động xuất sắc, luôn là lá cờ đầu trong phong trào thi đua
dạy tốt học tốt của tỉnh nhà.
Nhà trường có hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành; có uy tín và kinh
nghiệm trong giáo dục đào tạo, đặc biệt là đào tạo nguồn nhân lực y tế. Đội
ng cán bộ giảng viên đảm bảo tính cân đối, năng động, tinh thần nhiệt tình, ý
thức trách nhiệm cao, say mê với nghề nghiệp, ham học hỏi, có trình độ để
26
đáp ứng yêu cầu phát triển của Trường. Nhà trường được nhiều Dự án của
Chính phủ Việt Nam hỗ trợ trong việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, xây
dựng đội ng giảng viên đáp ứng ngày càng tốt nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng
và NCKH; Cơ chế quản lý năng động và đổi mới, Trường đã xây dựng được
bộ máy tổ chức với cơ chế quản lý lãnh đạo hiệu quả; tổ chức Đảng và các
đoàn thể quần chúng vững mạnh, thể hiện được vai trò hạt nhân lãnh đạo và
vai trò nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ
Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa là cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, hoạt động theo quy định của Luật giáo
dục nghề nghiệp, Điều lệ trường cao đẳng và các quy định về đào tạo của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội.
Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa chịu sự quản lý trực tiếp của UBND
tỉnh Khánh Hòa có chức năng đào tạo theo 3 cấp trình độ: cao đẳng, trung
cấp, sơ cấp theo qui định; đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nhằm nâng cao kiến
thức, kỹ năng tay nghề cho đội ng cán bộ y tế có kiến thức vững chắc, kỹ
năng tay nghề cao nhằm đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe phục vụ
nhân dân và đáp ứng kịp thời nguồn nhân lực y tế cho tỉnh Khánh Hòa và các
tỉnh trong khu vực.
Phối hợp với các cơ sở y tế, các bệnh viện, cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trong hoạt động đào tạo và lập kế hoạch đào tạo, xây dựng chương
trình, giáo trình đào tạo, tổ chức giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập và
đánh giá kết quả học tập của người học.
Liên kết với các trường cao đẳng, đại học, viện, học viện, các tổ chức
kinh tế, giáo dục, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài theo quy
định của pháp luật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, trình độ đội ng cán
bộ, giảng viên c ng như đáp ứng nhu cầu học tập của người học; gắn đào tạo
với việc làm và thị trường lao động. Phối hợp với doanh nghiệp, tổ chức, cá
27
nhân, gia đình người học trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2.1.2. Mục tiêu, sứ mệnh, tầm nhìn
2.1.2.1. Mục tiêu
Đào tạo cán bộ y tế có trình độ cao đẳng, có phẩm chất chính trị và đạo
đức tốt, có kiến thức khoa học cơ bản và y học cơ sở phù hợp, có năng lực
chuyên môn vững vàng để giải quyết những vấn đề thông thường và những
công việc có tính phức tạp thuộc ngành đào tạo, có năng lực nghiên cứu và
ứng dụng khoa học và công nghệ, có đủ sức khỏe và khả năng tự học, sáng
tạo và vươn lên trong nghề nghiệp để phục vụ sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ
sức khỏe của nhân dân và hội nhập quốc tế
2.1.2.2. Sứ mạng
Là cơ sở đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực y tế trình độ cao đẳng có
chất lượng về các chuyên ngành Y và Dược, phục vụ sự nghiệp y tế và phát
triển kinh tế xã hội tỉnh Khánh Hòa và các tỉnh khu vực Duyên hải Nam
Trung bộ.
2.1.2.3. Tầm nhìn
Trường cao đẳng y tế Khánh Hòa không ngừng phát triển các nguồn
lực để trở thành trường cao đẳng đại diện cho khu vực duyên hải Nam Trung
bộ, với chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học đạt chuẩn quốc gia và tiến
tới ngang bằng chất lượng các nước trong khu vực. Phấn đấu trong giai đoạn
từ 2020 – 2025, phát triển thành trường đại học Y Dược.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
Đảng bộ nhà trường gồm 8 chi bộ và 70 đảng viên.
Hội đồng trường gồm 15 thành viên.
Ban Giám hiệu gồm 01 Hiệu trưởng và 02 Phó Hiệu trưởng.
Phòng tham mưu: 08 phòng gồm Phòng Đào tạo, Phòng Tổ chức-Hành
chính, Phòng Thanh tra Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Phòng
Kế hoạch-Tài chính, Phòng Công tác Học sinh sinh viên, Phòng Khoa học
công nghệ và Quan hệ quốc tế, Phòng Công nghệ thông tin và Phòng Quản trị
28
công nghệ thiết bị.
Khoa, bộ môn: 6 khoa và 5 bộ môn gồm Khoa Y học Lâm sàng, Khoa
Kỹ thuật Y học, Khoa Dược, Khoa Y học cơ sở, Khoa Điều dưỡng, Khoa
Khoa học cơ bản và Bộ môn Y tế công cộng, Bộ môn Y học cổ truyền và
Phục hồi chức năng, Bộ môn Ngoại ngữ, Bộ môn Tin học, Bộ môn Giáo dục
Chính trị-Thể chất-An ninh quốc phòng.
29
Sơ đồ 2.1. Tổ chức Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
2.1.4. Về nhân lực
Tổng số cán bộ, viên chức nhà trường là 191 người. Trong đó CBQL là
39 người, ĐNNG của nhà trường gồm 120 người. Với đội ng cán bộ, viên
chức 191 người của nhà trường hiện tại đã tương xứng với một trường cao
đẳng đào tạo khối ngành sức khỏe và đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của
nhà trường.
Số lượng nhà giáo của nhà trường là 120 người phân chia theo trình độ,
cụ thể như sau: Tiến sỹ: 2; BSCK II: 1; Thạc sỹ: 77; BSCK I: 5; Bác sỹ: 3;
Đại học: 32
Bảng 2.1. Thống kê đội ng tham gia giảng dạ tại hoa,
bộ môn theo trình độ
Trình độ chuyên môn
Khoa, Bộ môn
Tổng số
ĐH khác
BSCK II
ĐH , Dược
ThS Y, Dược
TS.BS
ThS khác BSCKI BS
Khoa YHLS
1
1
2
1
6
14
3
Khoa KTYH
12
17
5
Khoa Dược
4
12
8
Khoa YHCS
4
6
2
Khoa ĐD
15
22
7
Khoa KHCB
6
9
3
2
8
2
3
Bộ môn YHCT-PHCN
1
Bộ môn YTCC
6
6
Bộ môn Tin học
7
8
1
Bộ môn Chính trị
9
11
2
Bộ môn NN
6
7
1
7
Tổng
120
2
1
49
28
5
3
25
Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính
30
Bảng 2.2. Cơ cấu độ tuổi, trình độ, giới tính của đội ng nhà giáo
Trình độ
Giới tính
Độ tuổi
ThS YD
ĐH YD
TS BSCKII
ThS khác BSCKI BS
ĐH khác Nam Nữ
Dưới 30 tuổi
4
11
1
6
9
13
Từ 30-40 tuổi
2
38
20
3
8
2
20
53
Từ 40-50 tuổi
9
4
2
3
1
7
12
Từ 50-60 tuổi
1
2
3
2
4
1
5
Tổng
2
49
28
3
25
7
38
82
Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính
2.1.5. Về cơ sở vật chất
Bảng 2.3. Tổng hợp hệ thống công trình xây dựng của trường CĐYT
Khánh Hòa (tính đến tháng 06 năm 2019)
TT
Danh mục cơ sở vật chất
Diện tích(m2)
Số phòng
1
Tổng diện tích
6.456
2
Diện tích xây dựng
2.260
3
Phòng học lý thuyết
50
22
4
Giảng đường
200
04
5
Phòng thí nghiệm, thực hành
50
21
6
Thư viện
200
01
7
Phòng thực hành tin
100
02
(Nguồn: Phòng Quản trị công nghệ thiết bị)
Máy móc và trang thiết bị của trường phục vụ cho công tác giảng dạy
và học tập bao gồm:
- Thiết bị phòng thực hành có đầy đủ trang thiết bị chuyên dụng, vật tư
đảm bảo cho việc giảng dạy và học tập của GV và sinh viên Trường Y như:
31
Ghế nha khoa, máy Ct 16 lát, máy xét nghiệm sinh hóa.
- Thiết bị dạy học đầy đủ và hiện đại như: bảng tương tác, máy chiếu đa
năng, slide projector..
- Phòng thực hành – labo được trang bị đủ theo định mức trang thiết bị
của Bộ dành cho các đối tượng đào tạo.
- Phòng máy và thiết bị tin học: có 80 máy dùng cho học sinh thực tập
và trên 40 máy dành cho công việc hành chính, văn phòng, thư viện. Nối
mạng cục bộ và internet. Thư viện được trang bị hệ thống thư viện điện tử.
Tổng số sách tại Thư viện là 3381 quyển trong đó tổng đầu sách thuộc nghề
đào tạo là 295 đầu sách.
Bên cạnh các phòng thực hành, thí nghiệm tại Trường, với đặc thù
Trường Y, Giảng viên và HSSV Nhà trường còn trực tiếp tham gia giảng dạy
và học tập tại các cơ sở y tế như: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa, Bệnh
viện Quân y 87, các bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh và tuyến huyện, Công
ty Dược Vật tư Y tế Khánh Hòa…
2.1.6. Về hoạt động đào tạo
Nhà trường đang đào tạo các loại hình cao đẳng, trung cấp, sơ cấp với
quy mô gần 3.000 HSSV gồm các ngành:
- Đào tạo trình độ cao đẳng chính quy: cao đẳng Điều dưỡng, Dược, Hộ
sinh, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật VLTL-PHCN Kỹ thuật xét nghiệm y
học, Phục hình răng.
- Đào tạo trình độ Trung cấp chính quy: Trung cấp Điều dưỡng, Dược,
Hộ sinh, Kỹ thuật VLTL-PHCN, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật xét
nghiệm y học, Kỹ thuật Phục hình răng, Y sỹ, Y sỹ Y học cổ truyền,
- Đào tạo trình độ liên thông cao đẳng hiện nay của nhà trường: liên
thông cao đẳng điều dưỡng, Dược, Hộ sinh, Kỹ thuật hình ảnh Y học, Kỹ
thuật xét nghiệm Y học.
Ngoài ra Nhà trường còn đào tạo các lớp trình độ sơ cấp, ngắn hạn như
Dược tá, Nhân viên xoa bóp... các lớp đào tạo liên tục dành cho đối tượng
32
Điều dưỡng, Y tá ở các trung tâm tuyến huyện, tuyến xã.
2.1.7. Về hoạt động khoa học và công nghệ
Hoạt động khoa học và công nghệ là con đường hiệu quả nhất để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và phát triển năng lực sư phạm của mỗi
người làm công tác giảng dạy và giáo dục. KH&CN là một trong hai tiêu chí
chính để đánh giá chất lượng của nhà trường trong việc nâng cao, đảm bảo
chất lượng của quá trình đào tạo. Đào tạo với NCKH là hai hoạt động có mối
quan hệ hữu cơ, gắn bó mật thiết có tác dụng tương hỗ, thúc đẩy nhau cùng
phát triển
Hoạt động KH&CN đã góp phần bồi dưỡng đội ng , nâng cao chất
lượng đào tạo thông qua việc kết hợp chặt chẽ giữa KH,CN với giảng dạy
phục vụ phát triển kinh tế-xã hội của địa phương thông qua các đề tài nghiên
cứu triển khai và hoạt động chuyển giao công nghệ.
Đến nay nhằm tạo điều kiện cho các cán bộ, giảng viên có cơ hội công
bố các kết quả nghiên cứu, các bài viết tổng quan khoa học, Nhà trường triển
khai phát hành Kỷ yếu “Các công trình nghiên cứu khoa học” và Tập san
“Nghiên cứu khoa học”. Đến nay đã phát hành được 01 Kỷ yếu Các công
trình nghiên cứu khoa học, 4 kỷ yếu hội thảo và 01 tập san Nghiên cứu khoa
học với gần 40 bài viết của cán bộ, giảng viên toàn trường. Nhiều giảng viên
có bài báo khoa học, bài báo chuyên đề đăng trên các tập san, tạp chí kỷ yếu
các hội nghị, tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế.
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp số lượng đề tài NCKH 5 năm gần đâ của
Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
TT
Năm học
Cấp tỉnh
Cấp cơ sở
2015-2016
1
18
1
2016-2017
12
2
2017-2018
14
3
2018-2019
12
4
2019-20120
16
5
(Nguồn: Phòng Khoa học công nghệ và quan hệ quốc tế)
33
Qua thu thập số liệu thể hiện tại bảng 2.4 và qua trao đổi với một số
GV cho thấy: số lượng đề tài NCKH cấp tỉnh của nhà trường trong 4 năm học
gần đây không có và số lượng đề tài NCKH cấp cơ sở hàng năm chiếm tỷ lệ
thấp. Điều này đặt ra cho nhà trường phải có biện pháp để nâng cao kiến thức,
kỹ năng, phương pháp NCKH và quan tâm đầu tư kinh phí, tạo điều kiện về
thời gian để GV có điều kiện tham gia thực hiện đề tài NCKH.
2.2. Giới thiệu về khảo sát
2.2.1. Mục tiêu khảo sát
Thu thập số liệu, thông tin, đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động
KH&CN của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
2.2.2. Nội dung khảo sát
- Khảo sát thực trạng hoạt động KH&CN của giảng viên trường Cao
đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động KH&CN của giảng viên trường
Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động
KH&CN của giảng viên trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay.
2.2.3. Phương pháp hảo sát
- Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi, phỏng vấn.
- Quan sát thực tế để tìm kiếm thông tin và minh chứng bổ sung giúp
việc đánh giá kết quả khách quan hơn.
2.2.4. Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát là 39 CBQL, 120 GV của Trường Cao đẳng Y tế
Khánh Hòa.
Tổng số phiếu là 159 phiếu, trong đó:
Số phiếu phát ra là 159 phiếu
34
Số phiếu thu về hợp lệ: 155 phiếu
Tiêu chí và thang đánh giá thực trạng: Dựa trên cách quy điểm của
thống kê trong NCKH để đánh giá kết quả nghiên cứu. Lượng hóa bằng điểm
theo nguyên tắc cụ thể sau:
Bảng 2.5. Qu ước tiêu chí và điểm đánh giá
STT
Tiêu chí
Điểm
1
Không quan trọng
1
2
Ít quan trọng
2
3
Quan trọng
3
4
Rất quan trọng
4
Điểm trung bình đánh giá các mức tác động;
1,00 ≤ ĐTB ≤ 1,75: Không quan trọng/Không hiệu quả/Yếu
1,75 < ĐTB ≤ 2,50: Ít quan trọng/Ít hiệu quả/Trung bình
2,50 < ĐTB ≤ 3,25: Quan trọng/Hiệu quả/Khá
3,25 < ĐTB ≤ 4,00: Rất quan trọng/Rất hiệu quả/Tốt
2.3. Thực trạng hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trƣờng
Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ là một trong những
nhiệm vụ chủ yếu của nhà trường, đã được cán bộ, GV và sinh viên, học sinh
quan tâm tham gia. Nhà trường gắn đào tạo với NCKH, tổ chức liên kết, hợp
tác với các cơ sở đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở nghiên
cứu, nhằm khai thác có hiệu quả CSVC kỹ thuật, đội ng cán bộ, GV, nhân
viên nhà trường [37, 24].
Để triển khai hoạt động KH&CN, hằng năm Nhà trường đều có xây
dựng Kế hoạch hoạt động KH&CN và hướng dẫn chi tiêu trong hoạt động
KH&CN vào đầu mỗi năm học căn cứ vào các văn bản chỉ đạo của các cơ
quan ban ngành cấp trên, cụ thể:
35
- Luật KH&CN năm 2013[36];
- Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2011
của Chủ tịch UBND Tỉnh Khánh Hòa về quy định quản lý đề tài KH&CN
cấp cơ sở[50];
- Quyết định số 153/QĐ-CĐYT ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa về việc Ban hành Quy định hoạt
động NCKH và SKKN của Trường Cao đẳng y tế Khánh Hòa[47];
- Quyết định số 01/QĐ-CĐYT ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Hiệu
Trường Trường Cao đẳng y tế Khánh Hòa về việc ban hành Quy chế chi tiêu
nội bộ của Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa[46];
Phòng Khoa học công nghệ & Quan hệ quốc tế kết hợp với Phòng Kế
hoạch – Tài chính hướng dẫn mức kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa
học cấp cơ sở của Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa[45] với các chi phí cụ
thể như sau:
- Mức chi tối đa áp dụng cho các sáng kiến kinh nghiệm: 2.000.000
đồng/SKKN.
- Mức chi tối đa áp dụng chung cho các đề tài thuộc lĩnh vực Khoa học
xã hội nhân văn: 3.000.000 đồng/ đề tài
- Mức chi tối đa áp dụng chung cho các đề tài thuộc lĩnh vực y, dược:
10.000.000 đồng/ đề tài
Để đánh giá về hoạt động KH&CN của Trường Cao đẳng Y tế Khánh
Hòa, tác giả đã tiến hành thu thập số liệu, phỏng vấn, điều tra 39 CBQL và
120 GV từ đó đưa ra các đánh giá về về hoạt động NCKH của nhà trường.
2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động khoa học và công nghệ
của giảng viên
Để khảo sát về nhận thức đối với hoạt động KHCN của GV tại trường
Cao đẳng y tế Khánh Hòa, tác giả đưa ra 4 tiêu chí từ cao xuống thấp: rất
quan trọng, quan trọng, ít quan trọng và không quan trọng. Kết quả khảo sát
36
được thể hiện trong bảng 2.6
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá về tầm quan trọng của hoạt động khoa học và
công nghệ của giảng viên
CBQL
GV
Tổng số
TT
Nhận thức về hoạt động KHCN
SL
%
SL
%
SL
%
1 Rất quan trọng
21
53,8
72
62,1
93
60
2 Quan trọng
18
46,2
44
37,9
62
40
3
Ít quan trọng
0
-
0
-
0
-
4 Không quan trọng
0
-
0
-
0
-
Qua bảng khảo sát tác giả nhận thấy, đa số CBQL và GV đều đánh giá
cao vai trò của hoạt động KH&CN trong Nhà trường.
Có 93/155(60%) ý kiến đánh giá của các khách thể được khảo sát cho
rằng hoạt động KH&CN có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển của
nhà trường, trong đó:
- Đối với nhóm khách thể “cán bộ quản lý”, có 21/39(53,8%) CBQL
được khảo sát cho rằng hoạt động KH%CN có ý nghĩa rất quan trọng đối với
nhà trường.
- Đối với nhóm khách thể “Giảng viên”, có 72/116(62,1%) ý kiến đánh
giá ở mức độ “Rất quan trọng”
Bên cạnh đó, có 62/155(40%) các khách thể khảo sát cho rằng hoạt động
KH&CN có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của nhà trường, trong đó:
- Đối với nhóm khách thể “cán bộ quản lý”, có 18/39(46,2%) CBQL
được khảo sát cho rằng hoạt động KH%CN có ý nghĩa quan trọng đối với
nhà trường.
- Đối với nhóm khách thể “Giảng viên”, có 44/116(37,9%) ý kiến đánh
giá ở mức độ “Quan trọng”
Như vậy, hầu hết các CBQL và GV của trường cao đẳng y tế Khánh
Hòa đều nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động KH&CN và coi đây là
37
nhiệm vụ trọng tâm bên cạnh nhiệm vụ giảng dạy trong nhà trường.
2.3.2. Thực trạng về thái độ tham gia hoạt động khoa học và công nghệ của
giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa hiện nay
Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng về thái độ tham gia hoạt động khoa học và
công nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa hiện nay
CBQL
GV
Tổng số
TT
Thái độ tham giá hoạt động KHCN
SL
%
SL
%
SL
%
1 Tích cực
19
48,7
71
61,2
90
58,1
2 Nhiệt tình
17
43,6
33
28,45
50
32,26
3 Bình thường
3
7,69
12
10,34
15
9,68
0
-
0
-
0
-
4 Thờ ơ
Từ kết quả khảo sát ở bảng 2.7 tác giả nhận thấy,
- Có 90/155(58,1%) CBQL và GV trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa
tham gia “tích cực” vào hoạt động KH&CN của nhà trường. Trong đó,
Đối với nhóm khách thể “Cán bộ quản lý”, có 19/39(48,7%) ý kiến
đánh giá ở mức độ “Tích cực”.
Trong khi đó, nhóm khách thể “GV” trường cao đẳng y tế Khánh Hòa
có 71/116(61,2%) Gv nhà trường tham gia với thái độ “Tích cực”
- Có 50/155(32,26%) CBQL và GV trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa
tham gia “Nhiệt tình” vào hoạt động KH&CN của nhà trường. Trong đó,
Đối với nhóm khách thể “Cán bộ quản lý”, có 17/39 (43,59%) ý kiến
đánh giá ở mức độ “Nhiệt tình”.
Nhóm khách thể “GV” trường cao đắng y tế Khánh Hòa có 33/116
(28,45%) Gv nhà trường tham gia với thái độ “Nhiệt tình”
- Trong khi đó, có 15/155(9,68%) CBQL và Gv trường cao đẳng Y tế
Khánh Hòa tham gia “Bình thường” vào hoạt động KH&CN của nhà
trường với 3/39(7,69%) CBQL và 12/116(10,34%) ý kiến đánh giá ở mức
độ “bình thường”.
38
Như vậy, nhìn chung, các CBQL cùng các Gv nhà trường cao đẳng Y
tế Khánh Hòa đều có ý thức, trách nhiệm và thái độ tích cực khi tham gia hoạt
động khoa học và công nghệ, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động KHCN
của nhà trường.
2.3.3. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động khoa học và công nghệ của
giảng viên trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa hiện nay
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu hoạt động KH&CN
của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa hiện nay
Mức độ đánh giá
TT
Tốt
Khá
Kém
ĐT
Nội dung
Đối tƣợng
Đánh giá
Trung bình
SL % SL % SL % SL %
CBQL 19
45
17
49
3
6
0
0
1 MT1
3.34 Tốt
GV
48
41
55
49
10
8
3
3
CBQL
5
13
9
23
16
41
9
23
2 MT2
2.50
Trung bình
GV
32
28
41
35
25
22
18
16
CBQL 17
44
15
38
5
13
2
5
3 MT3
3.18 Khá
GV
49
42
41
35
20
17
6
5
CBQL
4
10
6
15
20
51
9
23
4 MT4
2.44
Trung bình
GV
32
28
40
34
27
23
17
15
CBQL
4
10
6
15
20
51
9
23
5 MT5
2.40
Trung bình
GV
32
28
40
34
27
23
17
15
2.77
Chú thích: MT1: Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực KH&CN trình độ cao của đất nước MT2: Đưa các thành tựu khoa học, các tiến bộ kỹ thuật phục vụ việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, phát triển kinh tế, xã hội MT3: Bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên, cán bộ hoạt động KH&CN. MT4: Xây dựng và phát triển tiềm lực KH&CN của nhà trường MT5: Tạo ra nguồn thu từ các hoạt động KH&CN
39
Qua bảng khảo sát, tác giả nhận thấy mức độ thực hiện mục tiêu hoạt
động KH&CN của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa được
CBQL,GV đánh giá thực hiện tốt nhất là “Nâng cao chất lượng giáo dục và
đào tạo, đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực KH&CN trình độ cao của đất
nước” với ĐTB= 3.34, hoạt động được đánh giá mức thực hiện thấp nhất là
“Tạo ra nguồn thu từ các hoạt động KH&CN” với ĐTB=2.40.
Bên cạnh đó, kết quả phỏng vấn các nhóm khách thể khảo sát cho thấy,
một bộ phận giảng viên nhà trường chưa nắm được phương pháp thực hiện
hoạt động KH&CN,cách tìm tài liệu tham khảo, thậm chí, chưa nắm được
cách xây dựng đề cương, cách trình bày một công trình KH&CN. Điều này sẽ
dẫn một số lỗi thường mắc phải trong hoạt động KH&CN của giảng viên như:
phạm vi nghiên cứu thường rộng, nặng tính lý thuyết, đối tượng nghiên cứu
không rõ ràng, dùng từ ngữ chuyên môn thiếu chính xác...
Ngoài ra, kinh phí phục vụ cho những hoạt động KH&CN của giảng
viên không nhiều. Đây c ng là điểm bất cập, gây khó khăn cho công tác phát
triển hoạt động KH&CN của giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa.
Bên cạnh đó, chất lượng đội ng cán bộ quản lý hoạt động KH&CN chưa
đồng đều, thiếu chuyên gia đầu đàn trong nhiều lĩnh vực và chưa đủ sức đảm
40
nhiệm các nhiệm vụ nghiên cứu có tầm cỡ khu vực và quốc tế.
2.3.4. Thực trạng mức độ hiệu quả thực hiện nội dung hoạt động khoa học
và công nghệ của giảng viên nhà trường
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá mức độ hiệu quả thực hiện nội dung hoạt động
khoa học và công nghệ của giảng viên nhà trường hiện nay
TT
ĐT
Nội dung
Đối tƣợng
Hiệu quả (HQ)
Đánh giá
Mức độ thực hiện Ít hiệu quả (IHQ)
1
ND1
3.17 HQ
2
ND2
2.01
IHQ
GV CBQL GV
3
ND3
3.18 HQ
GV
4
ND4
3.53 RHQ
5
ND5
2.06
IHQ
GV CBQL GV
6
ND6
3.61 RHQ
7
ND7
2.21
IHQ
GV CBQL GV
8
ND8
3.13 HQ
Không Rất hiệu hiệu quả quả (RHQ) (KHQ) SL % SL % SL % SL % 8 8 46 26 5 7 3 5 44 28 0 4 36 25 5 7
18 15 31 39 21 13 8 10 28 37 10 8 26 34 16 15
8 40 7 29 9 44 7 19 8 27 5 20 11 33 11 46
54 43 5 10 51 42 72 68 8 12 77 71 10 13 49 39
7 17 12 45 8 15 3 12 11 43 4 9 10 39 8 17
3 9 18 30 2 8 1 6 17 32 0 5 14 29 2 8
21 34 18 25 23 38 18 16 21 23 13 17 28 28 30 40
CBQL 21 50 2 12 CBQL 20 49 CBQL 28 79 3 14 CBQL 30 83 4 15 CBQL 18 45
GV
2.86
Chú thích: ND1: Nghiên cứu và cung cấp các giải pháp về công nghệ, thiết bị, sản phẩm mới ND2: Gắn phát triển công nghệ với tạo sản phẩm mới có khả năng thương mại cao ND3: Hỗ trợ đăng ký và bảo vệ sở hữu trí tuệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ ND4: Xây dựng các phòng thí nghiệm, các cơ sở nghiên cứu theo chuyên ngành, liên ngành ND5: Tham gia tuyển chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đơn đặt hàng ND6: Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả hoạt động KHCN theo quy định của pháp luật, đảm bảo lợi ích của người nghiên cứu ND7: Tổ chức hỗ trợ ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học trong và ngoài nước ND8: Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin về hoạt động khoa học và công nghệ của nhà trường
41
Qua kết quả đánh giá ở bảng 2.9 tác giả nhận thấy nội dung được đánh
giá có mức độ thực hiện hiệu quả nhất là “Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết
quả hoạt động KHCN theo quy định của pháp luật, đảm bảo lợi ích của người
nghiên cứu” với ĐTB= 3.61 điểm, hoạt động được đánh giá mức độ thực hiện
kém hiệu quả nhất là “Gắn phát triển công nghệ với tạo sản phẩm mới có khả
năng thương mại cao” với ĐTB= 2.01.
Bên cạnh đó, qua hoạt động phỏng vấn các khách thể khảo sát, kết quả
phỏng vấn cho thấy, trong những năm trở lại đây, mặc dù kinh phí cho hoạt
động KHCN được cải thiện đáng kể nhưng vẫn rất nhỏ so với nhu cầu nghiên
cứu, trang thiết bị nghiên cứu còn thiếu, chưa đáp ứng được yêu cầu khiến
cho việc thực hiện hoạt động KHCN của GV gặp khó khăn.
Chế độ chi cho hoạt động KH&CN của Trường được trích từ kinh phí
thực hiện đề tài theo Thông tư liên tịch số 55/2015/BTC-BKHCN của Bộ Tài
chính và Bộ KHCN cho các đề tài dự án cấp bộ. Tuy nhiên 100% số lượng đề
tài của các GV Nhà trường chỉ dừng lại ở đề tài cấp trường và được duyệt
kinh phí theo Quy chế chi tiêu nội bộ.
Mức kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của Trường
Cao đẳng Y tế Khánh Hòa được quy định cụ thể tại Hướng dẫn số 53/CĐYT ngày
09 tháng 3 năm 2018[45] cụ thể như sau:
- Mức chi tối đa cho áp dụng cho các SKKN: 2.000.000 đồng/SKKN
- Mức chi tối đa áp dụng cho các đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội
nhân văn: 3.000.000 đồng/ đề tài
- Mức chi tối đa cho áp dụng cho các đề tài thuộc lĩnh vực y dược:
10.000.000 đồng/ đề tài
Như vậy kinh phí được duyệt chi cho hoạt động NCKH là rất thấp,
trung bình mỗi đề tài cấp trường chỉ được cấp kinh phí khoảng từ 2.000.000
đồng đến 10.000.000 đồng cho tất cả các chi phí cho một đề tài (chi phí quản
42
lý đề tài, công nghiên cứu, vật tư, vật liệu, chi phí in ấn, thuế...).
Mặc dù Nhà trường có số lượng giảng viên tương đối cao và có trình độ
khá tốt tuy nhiên qua bảng số liệu 2.2 ta thấy số lượng GV tham gia công tác
NCKH còn quá ít. Hơn nữa kinh phí dành cho hoạt động NCKH là quá thấp,
khó có thể đảm bảo điều kiện cho việc nghiên cứu và chưa tạo được động lực
thúc đẩy mọi người hăng hái cống hiến trí tuệ và công sức cho NCKH.
Với quy định hiện thời về kinh phí cho NCKH, GV nhà trường đã
quen với việc nghiên cứu đề tài cấp trường với mức kinh phí nghiên cứu
thấp chủ yếu để qui đổi tính giờ giảng dạy khi thiếu giờ. Đối với GV đã đủ
và vượt định mức thì rất ít tham gia NCKH một phần vì kinh phí thấp và
thủ tục thanh toán phức tạp. Các thủ tục quản lý kinh phí của nhà trường
hiện nay chưa thật khoa học, còn phức tạp nên phần nào đã trở thành rào
cản của hoạt động NCKH.
Theo điều lệ trường CĐ thì kinh phí cho hoạt động KH&CN cùng với
kinh phí chi cho hoạt động thường xuyên, xây dựng CSVC,... được cấp từ
nguồn ngân sách. Tuy nhiên Nguồn ngân sách Nhà nước chỉ dành cho các đề
tài được Sở KH&CN tỉnh Khánh Hòa phê duyệt còn đề tài cấp trường được
duyệt chi từ nguồn thu của Nhà trường dành riêng cho hoạt động KH&CN và
được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ. Đây là một khó khăn cho hoạt
động NCKH và chuyển giao công nghệ của giảng viên nhà trường.
Qua bảng 2.4 cho thấy, số lượng GV tham gia công tác khoa học qua
các năm học chiếm tỷ lệ quá thấp, chỉ chiếm 15% so với tổng số GV toàn
trường. Qua trao đổi với GV tác giả thu thập được thông tin sau: Mặc dù nhận
thức được hoạt động NCKH là một trong những nhiệm vụ của người GV bên
cạnh nhiệm vụ giảng dạy nhưng việc GV không tham gia hoạt động NCKH vì
GV không có đủ quỹ thời gian để NCKH, các quy định ràng buộc của nhà
trường về tham gia NCKH của GV chưa thực sự mạnh mẽ và c ng chỉ dừng
43
lại ở việc có đề tài NCKH sẽ là 1 trong các tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sỹ
thi đua các cấp. Kinh phí cho hoạt động này c ng chưa được đầu tư đúng
mức, chỉ đến năm học 2017-2018, nhà trường bắt đầu có sự quan tâm đến
công tác này thể hiện ở việc đầu tư kinh phí cho NCKH và bổ sung kinh phí
NCKH vào quy chế chi tiêu nội bộ.
2.3.5. Thực trạng việc đảm bảo các điều kiện cho hoạt động khoa học và
công nghệ của trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa hiện nay
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá việc đảm bảo các điều kiện cho hoạt động
khoa học và công nghệ của trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa hiện nay
Mức độ thực hiện
TT
Tốt
Khá
Yếu
ĐT
Nội dung
Đối tƣợng
Trung bình
Đánh giá
SL % SL % SL % SL %
CBQL 28
72
7
18
4
10
0
0
1
ND1
3.54 Tốt
GV
82
71
14
12
11
9
9
8
CBQL 22
56
8
21
7
18
2
5
2
ND2
3.24 Khá
GV
67
58
18
16
19
16
12
10
CBQL 25
64
7
18
6
15
1
3
3
ND3
3.21 Khá
GV
49
42
33
28
16
14
18
16
CBQL 25
67
6
15
6
15
1
3
4
ND4
3.46 Tốt
GV
77
68
19
17
12
8
8
7
CBQL
4
10
7
18
17
44
11
28
5
ND5
2.16
Trung bình
GV
15
13
26
22
45
39
30
26
CBQL
5
13
6
15
15
38
13
33
6
ND6
2.12
Trung bình
GV
11
9
31
26
43
36
33
28
CBQL
3
8
8
21
12
31
16
41
7
ND7
2.04
Trung bình
GV
10
9
30
26
42
37
34
30
2.82
Chú thích:
ND1: Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của
nhà trường
44
ND2: Đổi mới cơ bản hệ thống và cơ chế quản lý khoa học và công nghệ
về nội dung và tài chính phù hợp với cơ chế thị trường và đặc thù của
nhà trường
ND3: Xây dựng cơ sở hạ tầng khoa học và công nghệ
ND4: Xây dựng và đầu tư một số phòng thực hành, thí nghiệm hiện đại thuộc
chuyên ngành m i nhọn
ND5: Tăng cường liên kết, hợp tác với doanh nghiệp
ND6: Phát triển hợp tác quốc tế trong nghiên cứu ứng dụng
ND7: Huy động mạnh mẽ nguồn vốn xã hội và các nguồn vốn nước ngoài
đầu tư cho phát triển khoa học và công nghệ
Qua kết quả khảo sát ở bảng 2.10 tác giả nhận thấy, nội dung được
đánh giá với hiệu quả tốt nhất trong việc đảm bảo các điều kiện cho hoạt động
KHCN của nhà trường là “Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ của nhà trường” với ĐTB= 3,54, đạt mức “Tốt”, nội dung được
đánh giá hiệu quả thấp nhất là “Huy động mạnh mẽ nguồn vốn xã hội và các
nguồn vốn nước ngoài đầu tư cho phát triển khoa học và công nghệ” với
ĐTB=2.04, đạt mức “Trung bình”.
Ngoài ra, kết quả phỏng vấn các nhóm khách thể khảo sát cho thấy,
việc kết hợp, liên kết trong hoạt động KH&CN cho GV nhà trường còn rất
khiêm tốn; chưa có nhiều đề tài hợp tác với nước ngoài, với các trung tâm
nghiên cứu quốc tế có uy tín; chưa có nhiều xuất bản khoa học có giá trị.
Vẫn còn thiếu các cơ chế, chính sách và hỗ trợ để khuyến khích cán bộ, GV
tham gia hoạt động KH&CN. Phòng KH&CN của nhà trường hiện nay mới
chỉ dừng lại ở việc tổ chức nghiệm thu, đánh giá, chứ chưa đưa ra được
những định hướng NCKH hàng năm cho giảng viên, cán bộ công nhân viên.
Bên cạnh đó là chính sách khuyến khích hoạt động KH&CN còn thiếu tính
đồng bộ và chưa tạo được động lực thực hiện hoạt động KH&CN trong
45
giảng viên nhà trường.
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động KH&CN của giảng viên Trƣờng
Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
Nguồn lực là nhân tố nền tảng quan trọng nhất quyết định thành quả
của hoạt động KH&CN. Nguồn lực này bao gồm nguồn nhân lực, nguồn vật
lực, nguồn tài lực và nguồn thông tin phục vụ KHCN. Thực trạng các nguồn
lực phục vụ hoạt động KH&CN của Trường cao đẳng y tế Khánh Hòa.
2.4.1. Nguồn nhân lực
Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất. Nguồn nhân lực của nhà trường
là lực lượng cán bộ, giảng viên, (CBGV) nhân viên với năng lực chuyên môn
của từng người tham gia vào các hoạt động của nhà trường.
Nhìn chung, CBGV của Trường cao đẳng y tế Khánh Hòa có số lượng
lớn, cơ cấu ngành nghề được đào tạo phong phú, trình độ đào tạo nghề
nghiệp tương đối cao. Số lượng GV đạt trình độ tiến sỹ, thạc sỹ tương đối
cao, giàu kinh nghiệm nghề nghiệp làm nòng cốt cho hoạt động KH&CN.
Đại đa số CBGV đều có tâm, có trách nhiệm trong công việc, cần cù chịu
khó trong công tác. Các thế hệ đều có những người giỏi đóng góp đáng kể
trong hoạt động KHCN, tạo dựng được uy tín trong đồng nghiệp và nhân
dân. Tuy nhiên chất lượng đội ng cán bộ, GV phần lớn còn trẻ, thiếu kinh
nghiệm nên còn gặp nhiều khó khăn trong định hướng nghiên cứu và thực
hiện đề tài trong bối cảnh hiện nay. Đồng thời, chưa có nhiều GV sử dụng
thành thạo tiếng Anh, tham khảo tài liệu, tham dự hội thảo khoa học trong và
ngoài nước; do đó, chất lượng hoạt động KH&CN, quy mô và hàm lượng
khoa học của các đề tài còn hạn chế.
2.4.2. Nguồn vật lực
Trụ sở chính hiện nay của nhà trường đóng tại thành phố Nha Trang, trên diện tích 4.277m2 với gần 6.000m2 sàn nhà 5 tầng có đủ các phòng học,
phòng thực hành, thư viện, phòng học vi tính và ngoại ngữ. Hơn nữa, tỉnh
khánh Hòa có một mạng lưới các bệnh viện và các cơ sở y tế đã tạo điều kiện
46
cho HS, SV nhà trường đến thực tập nâng cao tay nghề.
Nhà trường đã xây dựng xong Trung tâm Thực hành Y khoa, là nơi để
học sinh vừa học lý thuyết vừa được thực hành tại chỗ. Với hệ thống máy
móc hiện đại, đội ng GV là các Ths, Bs giàu kinh nghiệm, Trung tâm Thực
hành Y khoa hứa hẹn sẽ được phát triển thành Phòng khám đa khoa phục vụ
nhân dân tỉnh nhà nói riêng và khách du lịch nói chung.
Nhà trường đã đầu tư mạnh cơ sở vật chất phục vụ thí nghiệm, thực
hành cụ thể như sau: Hiện tại trường có 23 phòng thực tập với diện tích trên
800m2. Cụ thể: Phòng thực hành điều dưỡng, Phòng tiền lâm sàng, Phòng
thực hành giải phẫu, Phòng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng, Phòng thực
hành chẩn đoán hình ảnh, phòng Thực hành Nha khoa, Phòng Thực hành xét
nghiệm, Phòng Thực hành Sinh hóa, Phòng Thực hành Sinh lý – Giải phẫu,
Phòng Thực hành Dược, Y học cổ truyền, Phòng thực hành tin.
Máy móc và trang thiết bị của trường được đầu tư tương đối đầy đủ
phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập và NCKH như: Ghế nha khoa,
máy Ct 16 lát, máy xét nghiệm sinh hóa…
Thiết bị phòng thực hành: Thiết bị dạy học đảm bảo đầy đủ và hiện đại
như: bảng tương tác, máy chiếu đa năng, máy chiếu vật thể, Overhead projector,
slide projector, máy chiếu sách, video, camera, máy ảnh kỹ thuật số.
Các phòng thực hành – Labo thí nghiệm được trang bị đủ theo định
mức trang thiết bị của Bộ dành cho các đối tượng đào tạo.
Phòng máy và thiết bị tin học: có 80 máy dùng cho học sinh thực tập và
trên 40 máy dùng cho công việc hành chính, văn phòng, thư viện.
Thư viện hiện nay đã được trang bị hệ thống thư viện điện tử, giúp cho
việc lưu trữ và tìm kiếm nhanh và khoa học hơn. Thư viện hiện nay có tổng số
sách là 3381 quyển. Tổng số đầu sách thuộc nghề đào tạo 295 đầu sách cơ bản
đã đáp ứng được nhu cầu học tập và nghiên cứu của GV và HSSV.
47
Cơ sở vật chất hiện nay của nhà trường đã đáp ứng những yêu cầu cơ
bản ban đầu cho CBGV trong hoạt động KHCN. Tuy nhiên với yêu cầu ngày
càng cao trong xu thế hiện đại hoá các nhà trường thì nguồn vật lực của
Trường cao đẳng y tế Khánh Hòa vẫn còn nhiều hạn chế.
2.4.3. Nguồn tài lực
Trong những năm gần đây, công tác tuyển sinh của Nhà trường gặp rất
nhiều khó khăn do chủ trương không tuyển cán bộ có trình độ Trung cấp vào
làm tại các cơ sở y tế từ năm 2021 nên hệ Trung cấp của Nhà trường không
đạt chỉ tiêu tuyển sinh. Không tuyển được học sinh đồng nghĩa Nhà trường
sẽ không có nguồn thu. Chính vì vậy Nhà trường phải liên tục mở các lớp
đào tạo ngắn hạn, các lớp ngắn hạn để tạo nguồn thu cho Nhà trường, từ đó
có kinh phí phân bổ hợp lí cho các hoạt động của Nhà trường nói chung và
hoạt động khoa học nói riêng. Phòng Kế hoạch- tài chính là đơn vị chức
năng trực tiếp xây dựng kế hoạch tài chính hằng năm giúp Nhà trường chủ
động trong xây dựng kế hoạch đào tạo, kế hoạch hoạt động Khoa học và
Công nghệ của đơn vị.
Tuy nhiên, Nguồn thu từ kinh phí nghiên cứu và ứng dụng KH&CN
chưa đáng kể nên kinh phí hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng khoa học còn
hạn chế, mới chủ yếu dựa vào nguồn thu hợp pháp của Nhà trường.
2.4.4. Nguồn tin lực
Hệ thống thông tin của Nhà trường đã được cải thiện như sử dụng
đường truyền internet tốc độ cao. 100% máy tính của Nhà trường đều được
kết nối mạng internet. Website c ng được xây dựng cà đưa vào sử dụng. Tuy
nhiên thì vẫn còn có một số CBGV đa số là các GV lớn tuổi không quen sử
dụng công nghệ nên công tác lưu trữ thông tin còn bị xem nhẹ, nên việc tìm
kiếm thông tin gặp rất nhiều khó khăn.
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên
Trƣờng Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
2.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động KH&CN
48
Để đánh giá công tác xây dựng kế hoạch KH&CN của GV Trường Cao
đẳng Y tế Khánh Hòa tác giả luận văn đã tiến hành khảo sát 159 mẫu (39
CBQL, 116 GV) và kết quả thu được như sau:
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác xây dựng kế hoạch
khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa
trong giai đoạn hiện nay
TT
Tốt
Khá
Yếu
ĐT
Nội dung
Đánh giá
1 2 3 4
XD1 XD2 XD3 XD4
SL % 42 65 28 43 49 76 57 88
Mức độ thực hiện Trung bình SL % 14 21 17 27 13 20 12 18
SL % 37 57 45 69 33 51 27 42
SL % 8 12 10 16 5 8 5 7
3.13 Khá 2.9 Khá Tốt 3.26 Tốt 3.36 3.16
Chú thích: XD1: Xác định những nhiệm vụ, chỉ tiêu chức năng hoạt động KH&CN của giảng viên trường Cao đẳng XD2: Định ra những phương tiện cơ bản để thực hiện có kết quả những nhiệm vụ, chỉ tiêu đó. XD3: Xây dựng định hướng và mục tiêu phát triển KH&CN của Đơn vị trong từng giai đoạn 5 năm và hàng năm XD4: Xây dựng kế hoạch KH&CN dựa trên cơ sở định hướng, mục tiêu phát triển của Nhà trường
Kết quả khảo sát ở bảng 2.11 tác giả nhận thấy, hiệu quả công tác lập
kế hoạch tổ chức hoạt động KH&CN của GV trường cao đẳng y tế Khánh
Hòa đạt mức “Khá” với ĐTB chung đánh giá là 3.16 điểm. Trong đó:
- Nội dung được đánh giá thực hiện hiệu quả nhất là “Xây dựng kế
hoạch KH&CN dựa trên cơ sở định hướng, mục tiêu phát triển của Nhà
trường” với ĐTB đánh giá là 3,36 điểm, đạt mức “tốt”, xếp hạng 1.
- Nội dung được đánh giá thực hiện kém hiệu quả nhất là “Định ra
những phương tiện cơ bản để thực hiện có kết quả những nhiệm vụ, chỉ tiêu
49
đó” với ĐTB đánh giá là 2.90.
Qua như tìm hiểu kế hoạch KH&CN của Nhà Trường được Phòng
KHCN&QHQT xây dựng từ đầu năm học. Phòng KHCN&QHQT là đơn vị
chịu trách nhiệm mọi vấn đề liên quan đến hoạt động KH&CN của Nha
Trường. Hằng năm Trưởng phòng KHCN&QHQT là người tham mưu cho
Hiệu trưởng xây dựng các quy định, quy chế, kế hoạch liên quan đến hoạt
động KH&CN.
CBQL, GV nhà trường căn cứ vào kế hoạch xây dựng hoạt động KH&CN
của năm học đó tiến hành triển khai các hoạt động KH&CN theo đúng tiến độ.
Tuy nhiên CSVC, các phương tiện để thực hiện nhiệm vụ KH&CN còn nhiều
hạn chế đã ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình thực hiện c ng như nghiệm
thu sản phẩm của hoạt động KH&CN.
2.5.2. Thực trạng tổ chức triển khai hoạt động khoa học và công nghệ của
giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa hiện nay
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác tổ chức hoạt động khoa
học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa hiện nay
TT
Tốt
Khá
Yếu
ĐT
Nội dung
Đánh giá
1 2 3 4 5
TC1 TC2 TC3 TC4 TC5
SL % 37 58 43 66 29 45 33 51 25 38
Mức độ thực hiện Trung bình SL % 11 17 9 14 14 22 12 18 15 24
SL % 46 71 45 69 48 75 48 74 50 77
SL % 6 9 4 6 8 13 8 12 10 16
3.15 Khá 3.26 Tốt 2.98 Khá 3.06 Khá 2.88 Khá 3.01
Chú thích: TC1: Rà soát, kiện toàn tổ chức nhà trường hàng năm TC2: Phân công, phân cấp để triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng TC3: Tổ chức tập huấn quản lý KH&CN trong toàn trường cao đẳng TC4: Ký kết hợp đồng triển khai thực hiện đề tài KH&CN cấp Trường với chủ nhiệm đề tài TC5: Chuẩn bị điều kiện cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN
50
Kết quả đánh giá ở bảng 2.12 cho thấy, hiệu quả công tác tổ chức hoạt
động KHCN của GV ở trường cao đẳng y tế Khánh Hòa hiện nay được đánh
giá ở mức độ “Khá” với ĐTB chung đánh giá là 3.01 điểm. Trong đó:
- Nội dung được đánh giá có hiệu quả thực hiện cao nhất trong công
tác tổ chức hoạt động KHCN của Gv trường cao đẳng y tế khánh Hòa là
“Phân công, phân cấp để triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động khoa học
và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng” với ĐTB đánh giá đạt 3,26,
đạt mức “Tốt”.
- Nội dung được đánh giá có hiệu quả kém nhất là nội dung “Chuẩn bị
điều kiện cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN” với điểm
trung bình đánh giá là 2,88 điểm.
2.5.3. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động khoa học và công nghệ của
giảng viên trường cao đẳng Y tế khánh Hòa
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác chỉ đạo hoạt động
khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng Y tế khánh Hòa
TT
Tốt
Khá
Yếu
ĐT
Nội dung
Đánh giá
1 2 3 4 5 6 7 8 9
CĐ1 CĐ2 CĐ3 CĐ4 CĐ5 CĐ6 CĐ7 CĐ8 CĐ9
SL % 34 53 39 60 23 36 29 45 31 49 18 28 25 39 15 24 21 33
Mức độ thực hiện Trung bình SL % 15 24 14 21 19 30 18 28 17 26 21 33 19 29 22 34 21 32
SL % 45 69 43 67 46 71 44 68 45 70 47 73 45 70 48 75 46 71
SL % 6 9 5 7 12 18 9 14 7 10 14 21 11 17 14 22 12 19
3.07 Khá 3.16 Khá 2.81 Khá 2.93 Khá 3.02 Khá 2.70 Khá 2.85 Khá 2.65 Khá 2.76 Khá 2.89
Chú thích: CĐ1: Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng
51
CĐ2: Chỉ đạo quản lý công tác thông tin khoa học của nhà trường cao đẳng CĐ3: Chủ trì biên tập Tạp chí KH&CN, các tờ thông tin, thông báo khoa học của nhà trường CĐ4: Chỉ đạo quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước và cấp Bộ CĐ5: Chủ trì tuyển chọn, xét duyệt và công nhận đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Cao đẳng CĐ6: Phối hợp với Phòng Kế hoạch Tài chính phân bổ ngân sách cho hoạt động KH&CN và trình Hiệu trưởng phê duyệt định kỳ hằng năm CĐ7: Chủ trì xây dựng và phối hợp thực hiện các dự án KH&CN CĐ8: Đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu KH&CN CĐ9: Phối hợp với các Đơn vị trong các công tác chỉ đạo và hướng dẫn phong trào nghiên cứu khoa học của GV
Kết quả khảo sát ở bảng 2.13 tác giả nhận thấy hiệu quả thực hiện công
tác chỉ đạo hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng
Y tế khánh Hòa đạt mức “Khá” với ĐTB chung đánh giá là 2.89.
Trong đó, nội dung được đánh giá có hiệu quả thực hiện tốt nhất là
“Chỉ đạo quản lý công tác thông tin khoa học của nhà trường cao đẳng” với
ĐTB đánh giá = 3.16.
Nội dung đánh giá kém hiệu quả nhất là “Đầu tư tăng cường năng lực
nghiên cứu KH&CN” với ĐTB đánh giá = 2.65.
2.5.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động khoa học và công
nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá
hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế
Khánh Hòa
Mức độ thực hiện
TT
Tốt
Khá
Yếu
ĐT
Trung bình
Nội dung
Đánh giá
SL %
SL %
SL %
SL %
1 KTĐG1
60
39
63
41
22
14
10
6
3.12 Khá
2 KTĐG2
42
27
68
44
29
19
16
10
2.88 Khá
3 KTĐG3
51
33
66
43
25
16
13
8
3.00 Khá
4 KTĐG4
38
25
69
45
30
19
18
12
2.82 Khá
2.96
52
Chú thích:
KTĐG1: Định kỳ thanh tra, kiểm tra, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động khoa
học và công nghệ của trường
KTĐG2: Xét khen thưởng các đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt
động KHCN theo quy định hiện hành
KTĐG3: Hàng năm các khoa báo cáo Nhà trường kết quả hoạt động KH&CN
trong năm
KTĐG4: Tiến hành tổng kết, đánh giá và xây dựng kế hoạch hoạt động KH&CN
năm tiếp theo
Kết quả khảo sát ở bảng 2.14 cho thấy, hiệu quả công tác kiểm tra,
đánh giá hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng
y tế Khánh Hòa ở mức độ “Khá” với điểm trung bình chung đánh giá là
2.96 điểm. Trong đó:
- Nội dung được đánh giá có hiệu quả thực hiện tốt nhất trong công tác
kiểm tra, đánh giá hoạt động KHCN trường cao đẳng y tế Khánh Hòa là nội
dung “Định kỳ thanh tra, kiểm tra, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động khoa
học và công nghệ của trường” với ĐTB đánh giá là 3.12
- Nội dung được đánh giá có hiệu quả thực hiện kém nhất trong công
tác kiểm tra, đánh giá hoạt động KHCN TRường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa là
nội dung “Tiến hành tổng kết, đánh giá và xây dựng kế hoạch hoạt động
KH&CN năm tiếp theo” với ĐTB đánh giá là 2.82.
2.5.5. Thực trạng về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động
khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng y tế Khánh Hòa
Để khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động KHCN của GV cao
đẳng y tế Khánh Hòa, chúng tôi đã xác định một số yếu tố chủ quan và khách
quan để giảng viên lựa chọn theo mức độ ảnh hưởng từ thấp đến cao.
53
Kết quả được thể hiện ở Bảng 2.15
Bảng 2.15. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động KHCN của GV
cao đẳng y tế Khánh Hòa
TT
ĐT Đánh giá
Nội dung
Mức độ đánh giá Ít ảnh Ảnh hưởng hưởng
1 AH1
Không ảnh Rất ảnh hưởng hưởng SL % SL % SL % SL % 5 59
45
12
38
18
70
8
3.16 Ảnh hưởng
2 AH2
66
43
54
35
22
14
12
3.13 Ảnh hưởng
8
3 AH3
54
35
77
50
13
3.12 Ảnh hưởng
7
8
11
4 AH4
89
57
53
34
9
3.46 Rất ảnh hưởng
3
6
4
3.21
Chú thích:
AH1: Chủ trương, chính sách phát triển khoa học và công nghệ của nhà nước AH2: Điều kiện nguồn lực của nhà trường AH3: Hoạt động khoa học và công nghệ trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay AH4: Năng lực của CBQL và GV trong việc thực hiện hoạt động KH&CN và quản lý hoạt động KH&CN ở Trường Cao đẳng
Qua bảng 2.15 yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến hoạt động KH&CN
của giảng viên thuộc về yếu tố chủ quan đó là “Năng lực của CBQL và GV
trong việc thực hiện hoạt động KHCN và quản lý hoạt động KHCN ở Trường
Cao đẳng” với ĐTB = 3.46.
Ngoài ra, các yếu tố khác c ng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động
KH&CN của GV đó là các nguồn lực phục vụ KH&CN, cơ chế, chính sách
động viên người nghiên cứu. Thật vậy, hoạt động KH&CN không thể tiến
hành "chay" mà phải có nguồn kinh phí vừa đủ để mua hóa chất, thuê nhân
công và công bố kết quả.
2.5.6. Ý kiến của CBQL về kết quả tham gia quản lý hoạt động KH&CN
Tác giả khảo sát 05 mẫu là các CBQL trong Hội đồng KH&CN của
54
Nhà trường, kết quả thu được như sau:
Bảng 2.16. Ý kiến tự đánh giá của CB trực tiếp tham gia quản lý hoạt động
KH&CN (Hội đồng KH&CN)
Mức độ đánh giá thực hiện
TT
Tốt
Khá
Yếu
ĐT
Nội dung
Đánh giá
1
ND1
SL % 20 1
SL % 60 3
SL % 0 0
Trung bình SL % 20 1
Khá
3.0
2
ND2
1
20
Khá
1
40
2.6
1
0
2
40
3 4 5 6
ND3 ND4 ND5 ND6
1 1 2 2
20 20 40 40
Tốt Khá Khá Khá
0 1 0 0
0 20 20 0
3 1 1 0
60 20 20 0
1 2 2 3
20 40 20 60
3.4 2.6 2.8 2.6 2.8
Chú thích: ND1: Tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động KH&CN ND2: Tham gia xây dựng các nguồn lực phục vụ hoạt động KH&CN ND3: Tham gia tổ chức thực hiện hoạt động KH&CN ND4: Tham gia tổ chức khai thác các nguồn lực KH&CN ND5: Tham gia chỉ đạo thực hiện hoạt động KH&CN ND6: Tham gia đánh giá và nghiệm thu các sản phẩm của hoạt động KH&CN
Theo đánh giá của CBQL về kết quả tham gia quản lý hoạt động
KH&CN của CBQL cho GV Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đều đạt loại
Khá trở lên với ĐTB=2.8, trong đó nội dung được đánh giá cao nhất là “Tham
gia tổ chức thực hiện hoạt động KH&CN” với ĐTB =3.4. Nội dung được
đánh giá thấp nhất là “Tham gia xây dựng các nguồn lực phục vụ hoạt động
KH&CN”, “Tham gia tổ chức khai thác các nguồn lực KH&CN”, “Tham gia
đánh giá và nghiệm thu các sản phẩm của hoạt động KH&CN” với ĐTB=2,6.
Tìm hiểu thực tiễn tác giả nhận thấy nguồn lực phục vụ cho hoạt động
KH&CN của Nhà trường còn nhiều hạn chế do các lý do khách quan và chủ
quan như thiếu thốn về CSVC, sự mất cân đối về cơ cấu giữa GV đầu ngành
và GV trẻ ít kinh nghiệm, kinh phí cho hoạt động KH&CN chưa được đầu tư
đúng mức… dẫn đến việc khai thác các nguồn lực chưa đạt kết quả cao. Đây
là một trong những hạn chế mà Nhà trường cần khắc phục nhằm nâng cao
55
hiệu quả quản lý. Việc đánh giá và nghiệm thu các sản phẩm của hoạt động
KH&CN còn mang tính hình thức, cả nể. Nhiều đề tài chất lượng kém nhưng
vẫn được duyệt vì số lượng đề tài quá ít.
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động khoa học và công nghệ
của giảng viên ở trƣờng Cao đẳng Y tế Khánh Hòa và các nguyên nhân
2.6.1. Kết quả đạt được
Nhà trường đã có nhiều hình thức sinh động, đa dạng để thu hút CBGV
tham gia vào hoạt động Khoa học&Công nghệ như: Tổ chức hội thảo, xuất
bản tập san, Thông tin khoa học, tổ chức các lớp bồi dưỡng PP KHCN…
Những hình thức này tạo điều kiện cho CBGV quan tâm hơn đến hoạt động
KH&CN, qua đó góp phần cho họ đi sâu vào chuyên môn, nâng cao chất
lượng đào tạo.
Một số đề tài khoa học của CBGV mang tính chuyên môn cao, hầu hết
tập trung vào GV có trình độ Thạc sỹ, Tiến sỹ.
2.6.2. Điểm mạnh
Nhà trường đã ban hành các quy định liên quan đến hoạt động KH&CN
để CB,GV trong Nhà trường có cơ sở pháp lý triển khai nghiên cứu.
Hằng năm Nhà trường đều có xây dựng kế hoạch khoa học và công
nghệ giúp GV chủ động sắp xếp quỹ thời gian để tham gia hoạt động này.
2.6.3. Điểm yếu
Hoạt động KH&CN chưa thường xuyên trong nhận thức của người
CBGV (nhất là CBGV trẻ). Một số không nhận thức được: KH&CN là một
trong hai hoạt động quan trọng nhất của người giảng viên. Một số CBGV tiến
hành các đề tài NCKH theo kiểu đối phó.
Về tinh thần hợp tác với nhau, giúp đỡ nhau trong hoạt động KH&CN.
Nhiều CBGV còn e dè, ngại ngùng học hỏi.
Trong những năm trở lại đây, mặc dù kinh phí cho hoạt động KH&CN
được cải thiện đáng kể nhưng vẫn rất nhỏ so với nhu cầu nghiên cứu, thiết bị
nghiên cứu còn thiếu, chưa đáp ứng được yêu cầu khiến cho việc thực hiện
56
hoạt động KH&CN của GV gặp khó khăn.
Việc tổng kết đánh giá công tác hoạt động KH&CN vẫn còn nhiều hạn
chế, mang tính hình thức và chưa đánh giá đúng thực trạng hoạt động KH&CN
hiện nay của Nhà Trường, dẫn đến việc xây dựng kế hoạch hoạt động của
năm sau không có nhiều đổi mới và đạt kết quả cao hơn so với năm trước.
Mặt khác các nhà khoa học đầu đàn đã đến tuổi nghỉ hưu, số lượng lại quá ít
nên không có nhiều đóng góp cho hoạt động KH&CN của Nhà trường.
2.6.4. Nguyên nhân
Việc thiếu trang thiết bị hiện đại và đầu ra cho các sản phẩm nghiên cứu
là một trong những nguyên nhân làm hạn chế hoạt động Khoa học và Công
nghệ. Bên cạnh đó thì các văn bản quản lý hoạt động Khoa học và công nghệ
còn chưa đồng bộ khiến người nghiên cứu gặp nhiều khó khăn trong việc triển
khai học động KH&CN.
Một bộ phận giảng viên chưa coi trọng hoạt động khoa học và công
nghệ, chất lượng đề tài chưa cao, việc xã hội hóa các đề tài còn thấp, khả năng
ứng dụng của một số đề tài nghiên cứu khoa học còn hạn chế...
Đội ng GV của nhà trường hiện nay mặc dù có trình độ tương đối tốt
nhưng phần lớn là GV trẻ thâm niên ít, thiếu trải nghiệm thực tế, thiếu kỹ
năng và kinh nghiệm NCKH, thái độ NCKH chưa tích cực. Cơ cấu đội ng
giảng viên chưa hợp lý, thiếu cân đối. Bên cạnh đó, đội ng GV nhà trường
còn thiếu những nhà khoa học đầu ngành, những chuyên gia và sẽ bị hẫng hụt
về đội ng GV giàu kinh nghiệm trong những năm tới khi mà đội ng này hết
57
tuổi công tác trong khi đội ng kế cận rất ít.
Tiểu kết chƣơng 2
Để tìm hiểu thực trạng hoạt động KH&CN của giảng viên (GV) Cao
đẳng y tế Khánh Hòa, tác giả đã tiến hành khảo sát bằng phiếu điều tra với
120 giảng viên và 39 cán bộ quản lý gồm cán bộ tham gia trực tiếp vào
việc quản lý hoạt động KH&CN của trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá với những số liệu đã thu thập, luận văn
đã làm rõ thực trạng hoạt động KH&CN của GV. Hầu hết GV và cán bộ
quản lý nhận thức đúng đắn về vai trò của hoạt động KH&CN của GV trong
trường cao đẳng. Chất lượng hoạt động KH&CN ngày càng được nâng cao
và đã mang lại hiệu quả rõ rệt trong việc nâng cao năng lực nghiên cứu và
giảng dạy của đội ng , phục vụ cho công tác đào tạo trung cấp và cao đẳng.
Tuy nhiên, hiệu quả của hoạt động KH&CN là chưa tương xứng với tiềm
năng hiện có của cao đẳng y tế Khánh Hòa, việc ứng dụng các kết quả
nghiên cứu còn hạn chế, việc tổ chức thực hiện các hoạt động KH&CN còn
có nhiều bất cập.
Cơ sở thực trạng trên là cơ sở để tác giả đề xuất ra các phương pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động KH&CN của GV Trường Cao đẳng y tế Khánh
58
Hòa ở phần tiếp theo của luận văn.
CHƢƠNG 3
IỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ KHÁNH HÒA ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO ỤC HIỆN NAY
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống
Công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao
đẳng nằm trong nội dung chương trình hoạt động trường cao đẳng, nên việc tổ
chức thực hiện quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao
đẳng c ng phải đặt trên nền tảng mang tính hệ thống của chương trình hoạt
động của trường cao đẳng. Điều đó có nghĩa là công tác quản lý hoạt động
khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa phải lưu ý
mối quan hệ giữa các hoạt động trong nhà trường, mối quan hệ giữa các bộ
phận cấu thành quá trình giáo dục nhà trường cao đẳng. Công tác quản lý hoạt
động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng không thể tách rời quản
lý các hoạt động khác trong trường cao đẳng vì công tác quản lý hoạt động
khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng là một bộ phận trong chương
trình hoạt động cao đẳng tổng thể.
Tính hệ thống đòi hỏi giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý
hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng được đề xuất đi từ
cái chung đến cái riêng, từ cấp độ rộng đến cấp độ hẹp. Đồng thời các giải
pháp đề xuất còn liên quan đến cấp quản lý khác nhau trong nội bộ nhà
trường, từ Ban giám hiệu, Tổ trưởng Tổ bộ môn, Phòng nghiên cứu khoa học
Công đoàn, cùng các phòng ban của nhà trường và sự phối hợp giữa các lực
lượng, các cấp quản lý GD.
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển
59
Công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường
cao đẳng nói chung và công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ
của GV trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa nói riêng là một vấn đề có tính
truyền thống, được các cấp quản lý, các nhà trường cao đẳng và các công
trình nghiên cứu quan tâm từ lâu. Trong quá trình nghiên cứu và tổ chức
thực hiện công quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao
đẳng đã có nhiều giải pháp được đề xuất và vận dụng vào thực tiễn giáo dục,
và qua đó có những giải pháp thể hiện tính hiệu quả của nó. Vì vậy, trong
khi nghiên cứu và đề xuất giải pháp mới nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng, tác giả
luận văn đã có kế thừa những giải pháp quản lý hoạt động khoa học và công
nghệ của GV trường cao đẳng đã được các cơ sở giáo dục nghiên cứu và áp
dụng nhằm điều chỉnh và bổ sung sao cho phù hợp với điều kiện và hoàn
cảnh cụ thể của nhà trường để đảm bảo thực hiện mục tiêu xây dựng mô
hình giáo dục Việt Nam trong thời kỳ mới.
3.1.3. Đảm bảo tính toàn diện
Các giải pháp đưa ra phải đảm bảo tính toàn diện, phải tác động vào các
yếu tố của quá trình quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường
cao đẳng. Quá trình thực hiện công tác quản lý hoạt động khoa học và công
nghệ của GV trường cao đẳng chịu tác động của nhiều yếu tố, trong đó bao
gồm các yếu tố chủ quan và khách quan. Vì vậy, việc đưa ra các giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV
trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa phải có tính thống nhất, có tính khoa học
nhằm phát huy tốt những ảnh hưởng tích cực, hạn chế những ảnh hưởng tích
cực, hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của các yếu tố đó.
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi
Nguyên tắc này đòi hỏi, khi đưa ra các giải pháp tổ chức thực hiện công
tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng Y tế
60
Khánh Hòa phải thực hiện được và đảm bảo hiệu quả cao. Muốn vậy công tác
quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng phải phù
hợp với yêu cầu về chương trình, mục tiêu giáo dục đáp ứng được yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay. Trong quá trình xây dựng các giải pháp tổ chức thực
hiện công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao
đẳng thì hệ thống các nguyên tắc nêu trên phải được quán triệt thực hiện một
cách nghiêm túc để có thể đạt được hiệu quả cao nhất khi đưa vào vận dụng
trong thực tiễn.
3.2. iện pháp quản lý hoạt động khoa học của giảng viên Trƣờng Cao
đẳng Y tế Khánh Hòa
3.2.1. Biện pháp 1: Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá hoạt động khoa học và
công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay
a. Mục tiêu của biện pháp
Xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động nghiên cứu khoa học của GV
trường cao đẳng y tế Khánh Hòa nhằm xác định các cơ sở đánh giá, mức đánh
giá cụ thể, phù hợp với tình hình hoạt động khoa học và công nghệ của GV
nhà trường; đảm bảo đánh giá khách quan, chính xác và thực tế.
b. Nội dung biện pháp
- Xác định văn bản làm căn cứ xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động
khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
Dựa trên cơ sở các văn bản quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ GD-
ĐT, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy chế, quy định thực hiện và
triển khai hoạt động khoa học và công nghệ của hệ thống trường cao đẳng, đại
học để thực hiện xây dựng nội dung các tiêu chí đánh giá, giúp nhà trường
đánh giá được công tác hoạt động KH&CN của đội ng GV Trường cao đẳng
y tế Khánh Hòa được chính xác.
- Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá dựa trên khung năng lực NCKH
61
của đội ng GV:
Tiêu chí 1: Thái độ đối với nhiệm vụ NC, đặc biệt là NCKH giáo dục
nghề nghiệp trong ĐTN.
Tiêu chí 2: Kiến thức về NCKH và khoa học giáo dục nghề nghiệp
trong ĐTN.
Tiêu chí 3: Nắm vững các kĩ năng thực hiện các đề tài NC và đề tài
NCKH giáo dục nghề nghiệp trong ĐTN.
Tiêu chí 4: Kết quả sản phẩm NC phục vụ cho công tác giảng dạy hoặc
các hoạt động khác trong Trường: nâng cao năng lực chuyên môn; áp dụng
kết quả NC vào thực tiễn.
Tiêu chí 5: Thực hiện đúng các thủ tục quy định của quản lí hoạt động
khoa học và công nghệ trong Trường.
c. Cách thức thực hiện biện pháp
- Dựa trên cơ sở các văn bản quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ,
Bộ GD-ĐT, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy chế, quy định thực
hiện và triển khai hoạt động khoa học và công nghệ của hệ thống trường cao
đẳng, đại học và hệ thống các cơ sở trong ĐTN để thực hiện xây dựng nội
dung các tiêu chí đánh giá, giúp nhà trường đánh giá được công tác hoạt động
NCKH của đội ng GV Trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa được chính xác
- Nghiên cứu kỹ để sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động NCKH theo
hướng cân bằng hơn giữa hoạt động giảng dạy và hoạt động NCKH của đội
ng giảng viên. Xây dựng phương án quy đổi công trình nghiên cứu khoa học
thành giờ chuẩn một cách thỏa đáng, cần bằng và hợp lý.
- Xây dựng cơ chế “đào thải” hoặc chuyển sang làm các công việc khác
đối với vị trí giảng viên khi được tuyển dụng vào nhà trường (APD), thí dụ:
Giảng viên chuyên ngành 3 năm liên tục không đủ giờ NCKH chuyển sang
làm các công tác khác. Giảng viên ở các khoa không có sinh viên 4 năm liên
tục không đủ giờ NCKH chuyển sang làm các công tác khác.
- Xây dựng cơ chế khen thưởng bằng giá trị vật chất và tinh thần đối
62
với những giảng viên nhiều năm liên tục vượt định mức giờ NCKH. Biểu
dương, khen thưởng đối với cá nhân, tập thể thực hiện thành công các đề tài,
dự án nghiên cứu khoa học từ bên ngoài.
d. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Tiêu chí đánh giá cần được xây dựng dựa gắn với kết quả nghiên cứu
của từng đơn vị, cá nhân theo nhiệm vụ được giao, cần có hình thức khen
thưởng hoặc xử lý thỏa đáng, đúng mức, đúng người và đúng việc.
- Quy chế NCKH đối với giảng viên phải vừa tạo ra áp lực, vừa tạo cơ
hội, vừa có cơ chế, chính sách để động viên, lôi cuốn, giúp đỡ đội ng giảng viên
tham gia NCKH (tức bao gồm cả tính pháp lý và đạo lý trong quy chế NCKH).
- Các tiêu chí đánh giá phải rõ ràng và cụ thể và phải đặt vào mối quan
hệ giữa các nhân tố tham gia vào hoạt động nghiên cứu, c ng như mối quan
hệ giữa hoạt động nghiên cứu với người sử dụng, với nhà trường và với các
bên liên quan khác cùng toàn xã hội.
- Việc xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động NCKH của GV cần thực
hiện đồng thời với việc đổi mới công tác đánh giá, nghiệm thu hoạt động khoa
học và công nghệ của GV nhà trường, trong đó khắc phục tình trạng GV vừa
là người thực hiện nghiên cứu, vừa là thành viên trong Hội đồng đánh giá,
nghiệm thu.
3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao vai trò của quản lí khoa học và công nghệ
trong phát triển hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường
Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
a. Mục tiêu biện pháp
Tăng cường vai trò của quản lí khoa học và công nghệ trong phát triển
hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế
Khánh Hòa để tăng tính chủ động, tự chủ của nhà trường trong quản lý hoạt
động khoa học và công nghệ, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh, phát triển trong
điều kiện mới, nghiên cứu ban hành các chính sách phù hợp thúc đẩy hoạt
63
động KH&CN trong trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
b. Nội dung biện pháp
- Lãnh đạo nhà trường cần xác định được vai trò, nhiệm vụ cụ thể mà
nhà trường, đơn vị, cá nhân cần thực hiện trên các góc độ nhận thức, thái độ,
phương hướng, mục tiêu và hành động đối với hoạt động KH&CN.
- Nhà trường cần có các chính sách cụ thể trong hợp tác nghiên cứu
khoa học c ng như danh mục sản phẩm KH&CN dự kiến phù hợp mục tiêu
phát triển nhà trường trong cả ngắn và dài hạn.
- Tăng cường triển khai các biện pháp để gắn nhà khoa học với nhiệm
vụ công bố chất lượng cao hay các sáng chế, giải pháp hữu ích…
c. Cách thức thực hiện biện pháp
- Trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa cần chủ động lập ra những nhóm
nghiên cứu mạnh để định hướng được các đề tài nghiên cứu có thể tiếp cận
những quỹ khoa học có uy tín và có sự kết nối của các đề tài khoa học với các
tổ chức nghiên cứu, cơ sở sản xuất và gắn với đời sống xã hội.
- Nhà trường mạnh dạn tổ chức học hỏi kinh nghiệm của các trung tâm
nghiên cứu/trường cao đẳng trong và ngoài nước đã có nhiều thành tựu về
nghiên cứu khoa học.
- Từ các nguồn thu hợp pháp, nhà trường không ngừng tăng cường đầu
tư cơ sở vật chất (thư viện hiện đại, nhà xưởng, phòng thí nghiệm...) cùng các
nhân tố phù hợp cho các nghiên cứu có chất lượng
- Đảm bảo sự đồng bộ trong cơ chế quản lí của trường CĐ, nhất là có
nhiều thay đổi trong giáo dục nghề nghiệp nói chung, đào tạo ngành Y nói riêng.
- Xây dựng cơ chế, chính sách, quy định rõ ràng và nhất quán, bảo đảm
sự điều hòa, phối hợp, phân công, phân cấp và quy định rõ nhiệm vụ và quyền
hạn giữa các đơn vị chức năng của Trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
- Lập kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng năng lực NCKH của GV thường
64
xuyên và theo định kì hàng năm.
d. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Cần tiếp tục bổ sung, xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá kết quả
NC, tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lí hoạt động khoa học và công nghệ
trong Trường.
- Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm, hợp tác và cạnh tranh lành
mạnh, tạo động lực mạnh mẽ về vật chất và tinh thần cho GV khi tham gia hoạt
động NCKH trong điều kiện đổi mới toàn diện giáo dục như hiện nay.
- Lấy chất lượng NCKH và hiệu quả KT-XH làm tiêu chuẩn chủ yếu
để đánh giá hiệu quả hoạt động NCKH của đội ng GV Trường cao đẳng Y
tế Khánh Hòa.
- Xây dựng hướng nghiên cứu, tìm kiếm bài toán thực tế, tìm kiếm
doanh nghiệp và các đơn vị nghiên cứu đặc biệt là các đối tác nước ngoài để
phối hợp thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ của GV nhà trường.
3.2.3. Biện pháp 3: Phát triển quan hệ hợp tác với các trường đại học, cao
đẳng, viện nghiên cứu trong hoạt động khoa học và công nghệ của giảng
viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay
a. Mục tiêu biện pháp
Với xu thế hội nhập như hiện nay, công tác ĐT các trường cao đẳng đã
có nhiều chuyển biến rõ rệt. Các dự án, các chiến lược, chính sách về khoa
học và công nghệ đã và đang được thực hiện. Hoạt động hợp tác với các
Trường Đại học, Cao đẳng... ở nước nhà nói chung và hợp tác quốc tế nói
riêng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc nâng cao vị thế và tăng
cường các nguồn lực cho Nhà trường.
b. Cách thức tiến hành biện pháp
- Tham mưu đề xuất chủ trương và nội dung mang tính chất chiến lược
trong QHQT, xây dựng các kế hoạch hợp tác ngắn hạn và dài hạn cho hoạt
65
động hợp tác quốc tế phù hợp với quy mô, tiềm năng, điều kiện của trường.
- Tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện các chương trình hợp tác
quốc tế.
- Tìm hiểu các tổ chức quốc tế, các cơ sở đào tạo, khoa học trên thế
giới, để tham mưu tư vấn cho lãnh đạo trường thực hiện chương trình hợp
tác đạt hiệu quả. Là bộ phận giúp Hiệu trưởng trong liên hệ đàm phán, ký
kết các văn bản làm việc và hợp tác với các đối tác về các lĩnh vực mà hai
bên quan tâm.
- Xây dựng kế hoạch và làm các thủ tục cần thiết cho đoàn vào, đoàn ra
hàng quý, hàng năm. Phối hợp với phòng Quản trị - Công nghệ - Thiết bị
chuẩn bị cơ sở vật chất để đón tiếp và làm việc với các đoàn khách quốc tế.
- Phòng KHCN&QHQT cần thực hiện tốt nhiệm vụ hướng dẫn và kiểm
tra các đơn vị trong trường về nghiệp vụ đối ngoại, về công tác thiết lập và
triển khai các mối quan hệ quốc tế, thực hiện các dự án hợp tác quốc tế.
- Giúp nhà trường tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại trường.
- Tổ chức định kỳ sơ kết và tổng kết công tác hợp tác quốc tế của trường
- Tăng cường xây dựng kế hoạch và triển khai các chương trình hợp tác
quốc tế;
- Chỉ đạo và phân công nhiệm vụ cho các cán bộ viên chức thực hiện
các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động KH&CN;
- Theo dõi, hỗ trợ thủ tục cho cán bộ đi tham dự và báo cáo tại các Hội
nghị, Hội thảo khoa học trong và ngoài nước;
- Nhà trường cần tăng cường, phối hợp với Bộ KH&CN, Sở KH&CN
tỉnh Khánh Hòa, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ.
c. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Tranh thủ sự ủng hộ của các Bộ, các Sở trên để tham gia vào các
chương trình/dự án hợp tác quốc tế về KH&CN.
- Thường xuyên trao đổi thông tin mạng lưới đại diện KH&CN ở nước
66
ngoài thu thập các thông tin kịp thời về hiện trạng KH&CN và cộng đồng
KH&CN trên thế giới, xây dựng hướng nghiên cứu mới theo xu hướng toàn
cầu như cuộc cách mạng 4.0.
- Chỉ đạo phòng KHCN&QHQT đẩy mạnh tổ chức các diễn đàn khoa
học cởi mở, dân chủ hơn như: (hội thảo khoa học, tọa đàm khoa học, seminar,
ấn phẩm khoa học..,);
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức xây dựng môi trường nghiên cứu khoa học
phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, khuyến khích, tạo động lực giảng
viên nghiên cứu khoa học tại trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa
a. Mục tiêu biện pháp
Tổ chức xây dựng môi trường NCKH với nhiều hoạt động đa dạng, rộng
khắp tạo điều kiện cho GV có cơ hội đóng góp những kinh nghiệm, kỹ năng
và tri thức của mình vào việc thực hiện nhiệm vụ NCKH, góp phần nâng cao
chất lượng đào tạo.
b. Nội dung biện pháp
- Nâng cao nhận thức của giảng viên và cán bộ quản lý về hoạt động
khoa học và công nghệ của giảng viên
- Tạo môi trường hoạt động khoa học sôi nổi
c. Cách thức thực hiện biện pháp
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến chiến lược khoa học và công
nghệ, các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về hoạt động khoa
học và công nghệ, quán triệt sâu sắc hơn nữa cho đội ng cán bộ quản lý, GV
của trường cao đẳng y tế Khánh Hòa các quyết định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ LĐTBXH về hoạt động NCKH c ng như các qui định, qui chế khác
liên quan đến hoạt động này để đội ng NCKH của trường có định hướng
hoạt động, có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ NCKH bên
cạnh nhiệm vụ giảng dạy của người GV.
67
- Thông tin đầy đủ về các chủ trương, chính sách NCKH. Xác định rõ
vị trí và vai trò của hoạt động NCKH đối với mục tiêu đào tạo trong trường
cao đẳng; Vì vậy, GV phải có nhiệm vụ NCKH và kết quả của NCKH phải
được xem là một tiêu chí đánh giá về chất lượng chuyên môn của GV.
d. Điều kiện thực hiện hiện pháp
- Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động NCKH có liên quan
trực tiếp đến chất lượng giáo dục đào tạo của nhà trường.
- Xây dựng cơ chế khen thưởng hợp lý tạo hứng thú NCKH cho người
nghiên cứu đồng thời, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh thúc đẩy hoạt động
NCKH trong nhà trường.
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường quản lý chặt chẽ các điều kiện phục vụ cho
hoạt động khoa học và công nghệ của trường cao đẳng Y tế Khánh
Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
a. Mục tiêu biện pháp
Để nâng cấp CSVC phục vụ tốt cho hoạt động KH&CN của GV thì việc
huy động nguồn kinh phí cho hoạt động này là một vấn đề cần thiết. Biện
pháp này nhằm tăng cường các điều kiện, CSVC, kinh phí đầu tư trang bị máy
móc, thiết bị hiện đại phục vụ cho việc nghiên cứu được tốt hơn.
b. Nội dung biện pháp
- Sử dụng hợp lý các nguồn kinh phí từ ngân sách sự nghiệp
- Huy động kinh phí nghiên cứu khoa học từ nhiều nguồn khác nhau
-Đẩy mạnh hợp tác nghiên cứu khoa học với các địa phương, các tỉnh
thành trong nước và hợp tác quốc tế
c. Cách thức thực hiện biện pháp
- Đa dạng hóa các nguồn đầu tư cho KHCN theo nội dung và nhiệm vụ
nghiên cứu cụ thể của mỗi đề tài.
- Căn cứ nhu cầu nghiên cứu thực tế cần chú trọng khâu duyệt dự toán.
- Định kỳ đánh giá kết quả hoạt động Khoa học &Công nghệ, nghiệm
thu kết quả nghiên cứu và hỗ trợ ứng dụng kết quả NC vào thực tiễn để đảm
68
bảo chất lượng và hiệu quả hoạt động KHCN.
- Thành lập các nhóm nghiên cứu đa ngành, tập hợp các nhà khoa học
có năng lực nghiên cứu để tham gia xây dựng các đề tài có kinh phí lớn, các
dự án hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học.
- Tăng cường các hoạt động NCKH giữa cao đẳng Y tế Khánh Hòa
với các trường cao đẳng, đại học qua các dự án, đề tài nghị định thư, hợp
tác song phương.
d. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Khuyến khích trích kinh phí từ nguồn thu hợp pháp của hoạt động đào
tạo hỗ trợ NCKH.
- Mở rộng quan hệ tìm kiếm các dự án hợp tác quốc tế.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Giải pháp thực hiện là một hệ thống cách giải quyết đa dạng, năng
động trong các quá trình thực hiện công tác quản lý hoạt động khoa học và
công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng. Mỗi giải pháp đều có những vị
trí, vai trò nhất định trong hoạt động của nhà trường nói chung và công tác
quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng
Y tế Khánh Hòa nói riêng. Tuy nhiên, không có giải pháp nào là vạn năng,
mỗi giải pháp đều có ưu điểm và những hạn chế nhất định. Đồng thời mỗi
giải pháp phải được thực hiện trong những điều kiện nhất định. Bởi vì các
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động khoa học và công
nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa luôn có mối quan hệ
chặt chẽ và hữu cơ với nhau.
3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và khả thi giữa các biện pháp quản lý
hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trƣờng Cao đẳng Y tế
Khánh Hòa
3.4.1. Mục đích hảo sát
Kiểm chứng tính cấp thiết và tính khả thi của việc áp dụng các giải
69
pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ
cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa. Từ kết quả khảo sát để
bước đầu có thể đánh giá tính khoa học và thực tiễn của các giải pháp đề xuất
đối với việc thực hiện công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho
giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa trong bối cảnh hiện nay
3.4.2. Nội dung khảo sát
Mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động khoa
học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
Biện pháp 1: Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá hoạt động khoa học và
công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay
Biện pháp 2: Nâng cao vai trò của quản lí khoa học và công nghệ trong
phát triển hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng
Y tế Khánh Hòa hiện nay
Biện pháp 3: Phát triển quan hệ hợp tác với các trường đại học, cao
đẳng, viện nghiên cứu trong hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên
Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
Biện pháp 4: Tổ chức xây dựng môi trường nghiên cứu khoa học phù
hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, khuyến khích, tạo động lực giảng viên
nghiên cứu khoa học tại trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
Biện pháp 5: Tăng cường quản lý chặt chẽ các điều kiện phục vụ cho
hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3.4.3. Đối tượng khảo sát
Khảo sát 39 Cán bộ quản lý, 120 giảng viên Trường Cao đẳng Y tế
Khánh Hòa.
3.4.4. Phương pháp hảo sát
70
Qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận và phân tích thực trạng quản lý hoạt
động Khoa học và Công nghệ cho Giảng viên trường Cao đẳng y tế Khánh
Hòa tác giả luận văn đề xuất năm biện pháp. Do chưa có điều kiện thực
nghiệm, để kiểm chứng tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp nêu
trên, tác giả đã sử dụng bảng hỏi: lấy ý kiến của phiếu khảo sát cho 39 CBQL,
120 GV, cụ thể như sau:
Tổng số phiếu thăm dò lấy ý kiến: 159 phiếu
Số phiếu thu: 155 phiếu
- Thang đánh giá từ thấp đến cao tùy theo từng tiêu chí mà có các mức độ:
+ Rất cần thiết – Cần thiết – Đôi khi – Không cần thiết
+ Rất khả thi – Khả thi – Đôi khi – Không khả thi
- Đánh giá: Đánh giá: dựa trên cách quy điểm của thống kê trong
nghiên cứu khoa học để đánh giá kết quả nghiên cứu. Chúng tôi cho điểm ở
mỗi mức độ như sau:
1 điểm: Không cần thiết/ Không khả thi
2 điểm: Đôi khi
3 điểm: Cần thiết/ Khả thi
4 điểm: Rất cần thiết/ Rất khả thi
Thang đo được sử dụng thống nhất với 4 mức độ căn cứ vào điểm trung
bình như sau:
Mức 1: 3,25 < ĐTB ≤ 4,00: Rất cần thiết/ Rất khả thi
Mức 2: 2,50 < ĐTB ≤ 3,25: Cần thiết/Khả thi
Mức 3: 1,50 < ĐTB ≤ 2,49: Đôi khi
Mức 4: ≤ 1,49: Không cần thiết/Không khả thi
3.4.5. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã
đề xuất
3.4.5.1. Về tính cần thiết
71
Khảo sát về tính cần thiết thu được kết quả sau:
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp
Mức độ đánh giá thực hiện
TT
ĐT
Nội dung
Cần thiết (CT)
Đôi hi (ĐK)
Đánh giá
Thứ hạng
Rất cần thiết (RCT) SL %
SL %
SL % 1 BP1 78 50.3 54 34.8 21 13.5
1.3 3,34
CT
5
Không cần thiết (KCT) SL % 2
2 BP2 80 51.6 53 34.2 22 14.2
0.0 3,37 RCT
2
0
3 BP3 79 51.0 52 33.5 23 14.8
0.6 3,35
CT
4
1
4 BP4 81 52.6 50 32.5 21 13.6
1.3 3,36 RCT
3
2
5 BP5 85 54.8 50 32.3 20 12.9
0.0 3,42 RCT
1
0
TB
52.1
33.5
3.37
Chú thích: BP1: Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá hoạt động khoa học và công nghệ của giảng
viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
BP2: Nâng cao vai trò của quản lí khoa học và công nghệ trong phát triển hoạt
động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
BP3: Phát triển quan hệ hợp tác với các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu
trong hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế
Khánh Hòa
BP4: Tổ chức xây dựng môi trường nghiên cứu khoa học phù hợp với yêu cầu đổi
mới giáo dục, khuyến khích, tạo động lực giảng viên nghiên cứu khoa học tại
trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa
BP5: Tăng cường quản lý chặt chẽ các điều kiện phục vụ cho hoạt động khoa học
và công nghệ của GV trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục hiện nay
Nhận xét: Kết quả khảo nghiệm ở bảng 3.1 cho thấy Tính cấp thiết của
các giải pháp:
Trong 5 biện pháp đề xuất thì biện pháp 5; 2;4 được đánh giá cao với
72
ĐTB lần lượt là 3.42; 3.37 và 3.36, được xếp thứ bậc 1;2;3. Trong khi đó biện
pháp 1 được đánh giá thấp nhất ở mức độ xếp hạng đứng thứ 5, các biện pháp
còn lại tương đối cao.
Nội dung 3 biện pháp được đánh giá ở mức độ cao là:
(1) Biện pháp 5: Tăng cường quản lý chặt chẽ các điều kiện phục vụ
cho hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng Y tế Khánh
Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
(2) Biện pháp 2: Nâng cao vai trò của quản lí khoa học và công nghệ
trong phát triển hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao
đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
(3) Biện pháp 4: Tổ chức xây dựng môi trường nghiên cứu khoa học
phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, khuyến khích, tạo động lực cho giảng
viên tham gia nghiên cứu khoa học tại trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa
Các biện pháp trên được đánh giá ở mức độ rất cần thiết cao từ
46.67% đến 53.33%, mức độ cần thiết từ 38.33% đến 46.26%. Từ đó có thể
thấy CBQL và GV rất xem trọng và đánh giá cao những biện pháp này, đây
có thể xem là những biện pháp tiên quyết quyết định nâng cao hiệu quả
quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng
Y tế Khánh Hòa.
Các biện pháp khảo sát ở mức độ rất cần thiết cao thể hiện điểm trung
bình chung của các giải pháp đề xuất là 3,37 điểm. Kết quả khảo nghiệm về
tính cần thiết của các giải pháp đề xuất ở mức độ đồng thuận cao, giải pháp
nào c ng rất cần thiết, thể hiện giải pháp này là tiền đề, điều kiện của giải
73
pháp kia và chúng hỗ trợ lẫn nhau trong một chỉnh thể thống nhất.
3.4.5.2. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp
Mức độ đánh giá thực hiện
Nội
Rất khả
Khả thi
Đôi hi
Đánh
Thứ
Không khả thi
TT
ĐT
dung
thi (RKT)
(KT)
(ĐK)
giá
hạng
(KKT)
SL %
SL %
SL %
SL %
1 BP1 84 54.2 47 30.3 22 14.2
1.3 3,37 KT
2
3
2 BP2 87 56.1 42 27.1 25 16.1
0.6 3,39 RKT
1
2
3 BP3 79 51.0 49 31.6 24 15.5
1.9 3,32 KT
3
5
4 BP4 78 50.3 52 33.5 23 14.8
1.3 3,33 KT
2
4
5 BP5 86 55.5 48 31.0 20 12.9
0.6 3,41 RKT
1
1
TB
53,4
30.7
3.36
Chú thích:
BP1: Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
BP2: Nâng cao vai trò của quản lí khoa học và công nghệ trong phát triển hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay BP3: Phát triển quan hệ hợp tác với các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu
trong hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
BP4: Tổ chức xây dựng môi trường nghiên cứu khoa học phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, khuyến khích, tạo động lực giảng viên nghiên cứu khoa học tại
trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa BP5: Tăng cường quản lý chặt chẽ các điều kiện phục vụ cho hoạt động khoa học
và công nghệ của GV trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
Qua bảng khảo sát trên ta nhận thấy:
74
Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động quản lý hoạt
động khoa học công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
do tác giả đề xuất được đa số CBQL, giáo viên đánh giá là có tính khả thi cao.
Trong đó biện pháp 5 (Tăng cường quản lý chặt chẽ các điều kiện phục
vụ cho hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng Y tế Khánh
Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay) được cho rằng rất khả thi khi
thực hiện và xếp thứ bậc 1. Bên cạnh đó, biện pháp 2 (Nâng cao vai trò của
quản lí khoa học và công nghệ trong phát triển hoạt động khoa học và công
nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay) xếp thứ 2 và biện pháp 1 (Hoàn thiện các tiêu chí đánh
giá hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế
Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay) xếp thứ 3. Cho thấy,
khi áp dụng 3 biện pháp này vào thực tế sẽ đem lại hiệu quả nhất định và
được sự đồng tình của đa số CBQL và GV.
Mức độ trung bình rất cần thiết của các biện pháp là 53.4% và ĐTB =
3.36, điều đó chứng tỏ khi áp dụng vào thực tế các biện pháp trên có tính ứng
75
dụng cao và được đa số CBQL, GV đồng tình, ủng hộ
Kết luận chƣơng 3
Có thể nói, quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên
Trường Cao đẳng là một trong những hoạt động quan trọng trong các nhà
trường nói chung, các trường cao đẳng nói riêng. Trong hoạt động các
trường cao đẳng, hoạt động KH&CN có tầm quan trọng đặc biệt trong hệ
thống giáo dục nói chung và đối với Trường cao đẳng nói riêng vì không
chỉ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo mà còn tạo ra những tri thức
mới, sản phẩm mới phục vụ cho sự phát triển của nhân loại. Đối với đội
ng giảng viên hoạt động KH&CN và giảng dạy là hai nhiệm vụ quan trọng
đối với giảng viên ở các trường cao đẳng, đại học nói chung và cao đẳng Y
tế Khánh Hòa nói riêng. Hai nhiệm vụ này có mối quan hệ chặt chẽ và tác
động qua lại, tương hỗ lẫn nhau.. Do đó, quản lý hoạt động khoa học và
công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa là một trong
những nhiệm vụ hàng đầu, làm trọng tâm trong quá trình quản lý của Ban
lãnh đạo trường cao đẳng;việc tìm ra giải pháp quản lý hoạt động khoa học
và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa là việc làm
cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Từ kết quả nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng một
cách khách quan về hoạt động khoa học công nghệ cho giảng viên trường cao
đẳng Y tế Khánh Hòa và thực trạng công tác quản lý hoạt động khoa học công
nghệ của giảng viên trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa hiện nay, tác giả đã đề
xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động
khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa,
gồm 5 biện pháp:
Biện pháp 1: Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá hoạt động khoa học và
công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu
76
đổi mới giáo dục hiện nay
Biện pháp 2: Nâng cao vai trò của quản lí khoa học và công nghệ trong
phát triển hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng
Y tế Khánh Hòa hiện nay
Biện pháp 3: Phát triển quan hệ hợp tác với các trường đại học, cao
đẳng, viện nghiên cứu trong hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên
Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
Biện pháp 4: Tổ chức xây dựng môi trường nghiên cứu khoa học phù
hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, khuyến khích, tạo động lực giảng viên
nghiên cứu khoa học tại trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
Biện pháp 5: Tăng cường quản lý chặt chẽ các điều kiện phục vụ cho
hoạt động khoa học và công nghệ của GV trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Các biện pháp đề xuất nếu áp dụng một cách hợp lý trong những điều
kiện thực tiễn phù hợp sẽ mang lại hiệu quả đối với việc tăng cường phát triển
công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên.
Tuy nhiên, những biện pháp đề xuất chỉ mới là bước đầu, cần được
tiếp tục bổ sung, hoàn thiện dần trong quá trình triển khai thực hiện. Các
biện pháp đề xuất nếu được thực hiện một cách đồng bộ, linh hoạt, khả dĩ sẽ
tạo được bước đột phá quan trọng đối với hiệu quả quản lý hoạt động khoa
học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa trong
77
giai đoạn hiện nay.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao
đẳng có vị trí quan trọng trong toàn bộ hoạt động của nhà trường cao đẳng nói
chung và hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng
nói riêng. Đây là hoạt động khó khăn, phức tạp đòi hỏi có sự quan tâm của
Ban lãnh đạo nhà trường đến từng cán bộ giáo viên và toàn xã hội. Vì vậy
nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý hoạt động khoa học và công nghệ
cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa là việc làm cấp thiết.
1.1. Về mặt lý luận
Việc nghiên cứu lý luận đã định hướng và xác lập cơ sở khoa học, giúp
tác giả nghiên cứu luận văn nắm bắt một cách có hệ thống về giải pháp quản
lý bao gồm quản lý trường học, quản lý giáo dục đặc biệt là quản lý hoạt động
khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng; giúp tác giả hệ
thống được các nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động khoa
học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
1.2. Về mặt thực tiễn
Qua việc tìm hiểu và xử lý kết quả điều tra, tác giả có thể khẳng định
công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường
Cao đẳng Y tế Khánh Hòa đã có những ưu điểm, hạn chế và xác định được
những nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến kết quả quản
lý hoạt động khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế
Khánh Hòa. Việc nghiên cứu thực tiễn cho thấy, quản lý hoạt động khoa
học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa hiện
nay tuy đã đạt được những hiệu quả rõ rệt nhưng vẫn còn những hạn chế,
78
bất cập cần giải quyết.
1.3. Kết quả nghiên cứu
Luận văn đã đề xuất ra 5 giải pháp quản lý hoạt động khoa học và công
nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa trong giai đoạn hiện
nay. Hi vọng Luận văn có thể mang lại những giá trị thực tiễn, giải quyết
được một trong những vấn đề có tính cấp bách và chiến lược của quản lý giáo
dục nói chung và quản lý hoạt động KH&CN của GV trường CĐ nói riêng
trong bối cảnh đổi mới giáo dục với những thách thức và biến động to lớn ở
thế kỉ 21 ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình quản lý hoạt động khoa học và
công nghệ cho giảng viên Trường cao đẳng.
Với những nghiên cứu trên, tác giả của luận văn hy vọng sẽ góp phần
nâng cao toàn diện chất lượng quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cho
giảng viên trường cao đẳng nói chung và trong giảng viên trường cao đẳng Y
tế Khánh Hòa nói riêng. Đặc biệt, mong muốn các giải pháp này sẽ được nhân
rộng kết quả và có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cán bộ quản lý
giáo dục, giáo viên, các CBQL tham gia quản lý hoạt động khoa học và công
nghệ cho giảng viên trường cao đẳng.
2. Khuyến nghị
Dựa trên thực tiễn hoạt động KH&CN của GV trường CĐ Y tế
Khánh Hòa và quản lý hoạt động KH&CN của giảng viên Trường Cao
đẳng Y tế Khánh Hòa, để có điều kiện thực hiện tốt các giải pháp đã đề
xuất ở trên một cách có hiệu quả tối ưu. Tác giả xin mạnh dạn đề xuất một
số khuyến nghị như sau:
2.1. Đối với Sở Khoa học Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
Tham mưu với UBND Tỉnh về việc đầu tư xây dựng CSVC cho các
trường, cấp kinh phí bổ sung cho tổ chức hoạt động Khoa học và Công nghệ.
2.2. Đối với CBQL, Giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
Hoạt động KH&CN của GV là hoạt động mang tính sáng tạo cao, nâng
79
cao vị thế và uy tín của trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa. Vì vậy, để kích
thích và phát huy hiệu quả tính năng động, sáng tao trong quản lý hoạt động
khoa học và công nghệ cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa,
nhà trường cần xây dựng ngày truyền thống KHCN, nhằm tôn vinh những cá
nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong hoạt động KH&CN.
Trường cao đẳng Y tế Khánh Hòa hàng năm cần mở lớp bồi dưỡng
nâng cao năng lực thực hiện hoạt động KH&CN cho đội ng giảng viên;
đặc biệt là đội ng giảng viên trẻ. Mở khóa đào tạo kỹ năng viết bài đăng
báo quốc tế.
Trường CĐ Y tế Khánh Hòa cần xây dựng và hoàn thiện quy chế giảng
viên ghi rõ quyền và nghĩa vụ của cán bộ, giảng viên, quy rõ trách nhiệm
trong thực hiện các công việc.
Ngoài ra, nhà trường c ng cần tăng cường các giải pháp khuyến
khích giảng viên NCKH và tạo môi trường học thuật, tăng cường hợp tác
NCKH trong và ngoài trường thông qua việc chia sẻ thông tin, thành lập
80
các nhóm nghiên cứu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII (2006),
Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Hà Nội.
2. Đặng Quốc Bảo (2010), Những vấn đề cơ bản của hoạt động quản lý
và sự vận dụng vào quản lý nhà trường, Tập bài giảng dành cho học
viên cao học quản lý giáo dục.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2000), Quyết định số 08/2000/QĐ-BGDĐT
ngày 30/3/2000 về việc ban hành Quy chế khoa học và công nghệ của
giảng viên, Hà Nội.
4. Bộ Giáo dục và đào tạo (2005), Quyết định số 19/2005/QĐ – Bộ
GD&ĐT ngày 15/06/2005 của Bộ GD&ĐT, việc quản lý hoạt động
KH&CN của trường cao đẳng, Hà Nội.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Điều lệ Trường Cao đẳng.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), Chiến lược phát triển Giáo dục Việt
Nam đến năm 2020, Hà Nội.
7. Bộ Giáo dục và đào tạo (2014), Thông tư số 47/2014/TT-BGDĐT, Hà Nội.
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giảng viên hạng I/hạng II, chuyên đề 8, Nxb GDVN.
9. Bộ KH&CN Hà Nội (1997), Những vấn chủ yếu về khoa học và công
nghệ Hàn Quốc, tủ sách Ban công nghệ cao Hoà Lạc.
10. Bộ Lao động Thương binh xã hội (2017), Quy định chế độ làm việc của
Nhà giáo Giáo dục nghề nghiệp, Hà Nội.
11. Bộ Tài chính, Bộ Khoa học & Công nghệ (2015), Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 về việc hướng dẫn
định mức xây dựng, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ
81
khoa học & công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
12. Bộ Tài chính, Bộ Khoa học & Công nghệ (2015), Thông tư liên tịch số
27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 về việc quy
định khoán chi thực hiện nhiệm vụ Khoa học & Công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước.
13. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2010), Đại cương khoa học
quản lý, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.
14. Chính phủ, Chiến lược phát triển Giáo dục 2011-2020, Hà Nội.
15. Nguyễn Đức Chính (Chủ biên) (2017), Phát triển chương trình giáo
dục, Nxb Giáo dục Việt Nam.
16. Nguyễn Khắc Chương (2004), Lý luận quản lý giáo dục đại cương, Đại
học sư phạm Hà Nội.
17. V Cao Đàm (2011), Giáo trình phương pháp luận Nghiên cứu khoa
học, Nxb Giáo dục Hà Nội.
18. Trần Khánh Đức (2011), Giáo trình phương pháp luận khoa học và
công nghệ giáo dục, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
19. Trần Trí Đức (1999), Luận cứ khoa học cho việc đổi mới một số chính
sách sử dụng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ trong cơ
quan nghiên cứu - triển khai.
20. E.F Schumacher (1994), Những nguồn lực, Nxb Lao động.
21. Đặng Hữu (chủ biên) (1989), Khoa học và Công nghệ với sự phát triển
kinh tế – xã hội, Nxb Sự thật.
22. Trần Kiểm (2004), Khoa học Quản lý giáo dục – Một số vấn đề lý luận
và thực tiễn.
23. Đặng Bá Lãm (chủ biên), Nguyễn Công Giáp, Nguyễn Bá Thái,
Nguyễn Văn Ngữ (2001), Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực khoa
học và công nghệ đáp ứng nhu cầu phát triển các lĩnh vực công nghệ
82
ưu tiên, Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục.
24. Nguyễn Văn Lê (2001), Phương pháp luận khoa học và công nghệ,
Nxb Trẻ Hà Nội.
25. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí (2010), Đại cương Khoa học
quản lý, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
26. Hoàng Xuân Long (2000), “Đặc điểm quản lý nhân lực khoa học trong tổ chức nghiên cứu và phát triển nhà nước”, Tạp chí hoạt động khoa học và công nghệ, (05).
27. Mai Ngọc Luông, Lý Minh Tiến (2006), Phương pháp khoa học và
công nghệ giáo dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
28. Lưu Xuân Mới (2003), Phương pháp luận NCKH, Nxb Đại học sư
phạm Hà Nội.
29. Phan Thị Tú Nga (2001), “Thực trạng và các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Đại học Huế”, Tạp chí khoa học, Đại học Huế, (68).
30. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội (1999), Khoa học và công
nghệ phương pháp luận và thực tiễn.
31. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật (1995), 50 năm khoa học và công
nghệ Việt Nam 1945-1995.
32. Ninh Đức Nhuận (1998), Một số giải pháp đổi mới công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ ở trường Đại học trong giai đoạn mới.
33. Paul Kenedy (1992), Hưng thịnh và suy vong của các cường quốc, Nxb
Thông tin lý luận.
34. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về quản lý giáo
dục, tập 1, Trường Cán bộ quản lý giáo dục TW1, Hà Nội.
35. Quốc hội (2012), Luật Giáo dục Đại học, Hà Nội.
36. Quốc hội (2013), Luật Khoa học và công nghệ, Hà Nội.
37. Nguyễn Bá Sơn (2000), Một số vấn đề cơ bản về khoa học quản lý,
83
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
38. Nguyễn Danh Sơn (2003), Nghiên cứu chính sách khoa học và công
nghệ của Việt Nam phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
39. Ngô Tất Thắng (2002), Nghiên cứu hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ
quản lý khoa học và công nghệ của các Bộ trong tiến trình cải cách
hành chính.
40. V Tiến Thành (1991), Nghiên cứu những biện pháp để phát triển và
nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ và lao động sản
xuất trong nhà trường, Viện nghiên cứu phát triển giáo dục.
41. Nguyễn Thanh Thịnh (2000), Nghiên cứu quá trình tổ chức hoạt động
khoa học và công nghệ của các Viện nghiên cứu – triển khai thuộc
Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia.
42. Ninh Văn Thức (2004), Quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực hoạt
động khoa học và công nghệ Chính sách phát triển nguồn nhân
lực khoa học và công nghệ trong hệ thống y tế ngành công nghiệp.
43. Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa (2017), Quy chế thi đua khen thưởng.
44. Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa (2017), Quyết định số 805/QĐ-
CĐ T ngày 14 tháng 12 năm 2017 về việc ban hành chế độ làm việc
của công chức, viên chức, người lao động.
45. Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa (2018), Hướng dẫn số 53/CĐ T
ngày 09 tháng 3 năm 2018 về việc hướng dẫn chi tiêu trong NCKH.
46. Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa (2018), Quy chế chi tiêu nội bộ.
47. Trường Cao đẳng y tế Khánh Hòa (2018), Quyết định số 153/QĐ-
CĐ T ngày 15 tháng 3 năm 2018 về việc ban hành quy định trong khoa
học và công nghệ và sáng kiến kinh nghiệm của Trường Cao đẳng Y tế
Khánh Hòa.
48. Trần Quốc Tuấn (2004), “Chính sách thu hút nhân lực khoa học và
công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh (tỉnh Hưng
84
Yên)”, Tạp chí khoa học và công nghệ, (6).
49. Trần Văn Tùng (2004), Nghiên cứu những cơ sở khoa học để thực hiện chế độ hợp đồng làm việc đối với cán bộ khoa học và công nghệ, Luận văn thạc sĩ.
50. UBND Tỉnh Khánh Hòa (2011), Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2011 của Chủ tịch UBND Tỉnh Khánh Hòa về quy định quản lý đề tài KH&CN cấp cơ sở.
51. Phạm Viết Vượng (2001), Phương pháp nghiên cứu khoa học, Nxb Đại
học Quốc gia Hà Nội.
52. Phạm Viết Vượng, Nguyễn Xuân Thức (2010), Phương pháp khoa học
85
và công nghệ, Nxb Đại học sư phạm Hà Nội.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho cán bộ quản lý trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa)
Kính gửi quý thầy cô!
Để có những căn cứ khách quan, toàn diện cho việc xác định các biện pháp
“Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y
tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện na ” góp phần nâng cao
chất lượng hiệu quả hoạt động KH&CN của Nhà trường, xin quý Thầy (Cô) vui lòng
bớt chút thời gian tham gia đóng góp ý kiến của mình bằng cách: đánh dấu (x) vào
ô phù hợp hoặc điền vào chỗ trống (...) những nội dung cụ thể theo yêu cầu của
từng câu hỏi dưới đây. in cam kết, mọi thông tin trong phiếu này chỉ sử dụng vào
mục đích nghiên cứu và hoàn toàn ẩn danh. Trân trọng cảm ơn quý Thầy (Cô)!
Câu 1. Xin Thầy (Cô) đánh giá mức độ “quan trọng” của hoạt động KH-
CN đối với chất lượng giáo dục của nhà trường và đội ng giảng viên?
1. Không quan trọng---------------------
2. Ít quan trọng----------------------------
3. Quan trọng ------------------------------
4. Rất quan trọng--------------------------
Câu 2. Thầy (Cô) đánh giá thế nào về thái độ tham gia hoạt động khoa học
và công nghệ của giảng viên trường ta hiện nay?
1. Thờ ơ-------------------------------------
2. Bình thường----------------------------
3. Nhiệt tình ------------------------------
4. Tích cực---------------------------------
Câu 3. Theo Thầy (Cô), mức độ thực hiện các hoạt động khoa học và công
nghệ của nhà trường hiện na như thế nào?
Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt]
Mức độ đánh giá
TT
Nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực KH&CN trình độ cao của đất nước
2
Đưa các thành tựu khoa học, các tiến bộ kỹ thuật phục vụ việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, phát triển kinh tế, xã hội.
3
Bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên, cán bộ hoạt động KH&CN.
4 Xây dựng và phát triển tiềm lực KH&CN của nhà trường.
5 Tạo ra nguồn thu từ các hoạt động KH&CN
Câu 4. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về mức độ hiệu quả thực hiện nội
dung hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên nhà trường?
[ -Không hiệu quả;(2)- ít hiệu quả; (3)hiệu quả; (4)- Rất hiệu quả;]
Mức độ
TT
Nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Nghiên cứu và cung cấp các giải pháp về công nghệ, thiết bị, sản phẩm mới
2
Gắn phát triển công nghệ với tạo sản phẩm mới có khả năng thương mại cao
3
Hỗ trợ đăng ký và bảo vệ sở hữu trí tuệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ
4
Xây dựng các phòng thí nghiệm, các cơ sở nghiên cứu theo chuyên ngành, liên ngành
5
Tham gia tuyển chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đơn đặt hàng
6
Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả hoạt động KHCN theo quy định của pháp luật, đảm bảo lợi ích của người nghiên cứu
7
Tổ chức hỗ trợ ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học trong và ngoài nước
8
Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin về hoạt động khoa học và công nghệ của nhà trường
Câu 5. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về việc đảm bảo các điều kiện cho
hoạt động khoa học và công nghệ của trường cao đẳng?
Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]
Mức độ
TT
Nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và chuyển giao
1
công nghệ của nhà trường
Đổi mới cơ bản hệ thống và cơ chế quản lý khoa học và công nghệ theo hướng phù hợp với cơ chế
2
thị trường đặc thù của nhà trường.
3 Xây dựng cơ sở hạ tầng khoa học và công nghệ
Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ về
4
nội dung và tài chính
Xây dựng và đầu tư một số phòng thực hành, thí
5
nghiệm hiện đại thuộc chuyên ngành m i nhọn.
6 Tăng cường liên kết, hợp tác với doanh nghiệp
7
Phát triển hợp tác quốc tế trong nghiên cứu ứng dụng
Huy động mạnh mẽ nguồn vốn xã hội và các nguồn vốn nước ngoài đầu tư cho phát triển khoa
8
học và công nghệ
Câu 6. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về việc lập kế hoạch tổ chức hoạt
động khoa học và công nghệ của giảng viên trường Cao đẳng Trong đó: 1)Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]
Mức độ đánh giá
TT
Nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Xác định những nhiệm vụ, chỉ tiêu chức năng hoạt động KH&CN của giảng viên trường Cao đẳng
2
Định ra những phương tiện cơ bản để thực hiện có kết quả những nhiệm vụ, chỉ tiêu đó.
3
Xây dựng định hướng và mục tiêu phát triển KH&CN của Đơn vị trong từng giai đoạn 5 năm và hàng năm
4
Kế hoạch KH&CN dựa trên cơ sở định hướng, mục tiêu phát triển của Nhà trường
Câu 7. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về hiệu quả công tác tổ chức hoạt
động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng Trong đó: 1 Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]
Mức độ đánh giá
TT
Nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
1 Rà soát, kiện toàn tổ chức nhà trường hàng năm
2
Phân công, phân cấp để triển khai thực hiện kế hoạch kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng
3
Tổ chức tập huấn quản lý KH&CN trong toàn trường cao đẳng.
4
Ký kết hợp đồng triển khai thực hiện đề tài KH&CN cấp cao đẳng và cấp Trường, (Khoa, Viện trực thuộc) với chủ nhiệm đề tài
5
Chuẩn bị điều kiện cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN
Câu 8. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về hiệu quả thực hiện công tác chỉ
đạo hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]
Mức độ đánh giá
TT
Nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng.
2
Quản lý công tác thông tin khoa học của nhà trường cao đẳng
3
Chủ trì biên tập Tạp chí KH&CN, các tờ thông tin, thông báo khoa học của nhà trường.
4
quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước và cấp Bộ
5
Chủ trì tuyển chọn, xét duyệt và công nhận đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Cao đẳng
6
Phối hợp với Phòng Kế hoạch Tài chính phân bổ ngân sách cho hoạt động KH&CN và trình Hiệu trưởng phê duyệt định kỳ hằng năm
7 Chủ trì xây dựng và phối hợp thực hiện các dự án KH&CN
8 Đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu KH&CN
9
Phối hợp với các Đơn vị trong các công tác chỉ đạo và hướng dẫn phong trào nghiên cứu khoa học của GV
Câu 9. Thầy (Cô) hã cho biết hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá hoạt
động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng
Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]-
Mức độ
TT
Nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
1
2
3
Định kỳ thanh tra, kiểm tra, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ của trường Xét khen thưởng các đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động KHCN theo quy định hiện hành. Định kỳ báo cáo Nhà trường kết quả hoạt động KH&CN trong năm
4
Tiến hành tổng kết, đánh giá và xây dựng kế hoạch hoạt động KH&CN năm tiếp theo
Câu 10. Theo Thầy (Cô) mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý
hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng.
Trong đó: 1 -Không ảnh hưởng; 2 - t ảnh hưởng; 3 - tương đối ảnh
hưởng; 4 - ảnh hưởng; 5 - Rất ảnh hưởng
Mức độ
TT
Nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Chủ trương, chính sách phát triển khoa học công nghệ của nhà nước
2 Điều kiện nguồn lực của nhà trường
3
Hoạt động khoa học và công nghệ trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
Câu 11. Để nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động KH&CN của
giảng viên trong nhà trường, Thầy (Cô) hãy cho biết ý kiến của mình về tính cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động KH&CN được đề xuất
dưới đâ :
Tính cấp thiết
Tính khả thi
TT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
Đôi
Đôi
Không khả
Cần thiết
Khả thi
khi
khi
Rất cần thiết
Không cần thiết
Rất khả thi
thi
1
Tăng cường quản lý chặt chẽ các nguồn lực KH&CN
2
Hoàn thiện một số nội quy, quy định đối với hoạt động KH&CN
3
Tăng cường việc đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực NCKH cho đội ng cán bộ, giảng viên
4
Thường xuyên tổ chức các hội nghị, hội thảo và các hình thức sinh hoạt khoa học khác
5
Xây dựng cơ chế khen thưởng kỷ luật hợp lý trong hoạt động KH&CN
Câu 12. Ngoài những biện pháp nêu trên, theo Ông (Bà) cần có những
biện pháp nào khác để nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường cao đẳng y tế Khánh Hòa? .......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
in trân trọng cảm ơn
Phụ lục 2 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa)
Kính gửi quý thầy cô!
Để có những căn cứ khách quan, toàn diện cho việc xác định các biện pháp
“Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên Trường Cao đẳng Y
tế Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện na ” góp phần nâng cao
chất lượng hiệu quả hoạt động KH&CN của Nhà trường, xin Thầy (Cô) vui lòng bớt
chút thời gian ham gia đóng góp ý kiến của mình bằng cách: đánh dấu (x) vào ô
phù hợp hoặc điền vào chỗ trống (...) những nội dung cụ thể theo yêu cầu của từng
câu hỏi dưới đây. in cam kết, mọi thông tin trong phiếu này chỉ sử dụng vào mục
đích nghiên cứu và hoàn toàn ẩn danh. Trân trọng cảm ơn quý Thầy (Cô)!
Câu 1. Thầ (Cô) đánh giá thế nào về tầm quan trọng của hoạt động khoa học
và công nghệ đối với chất lượng giáo dục của nhà trường và đội ng giảng viên?
1. Không quan trọng---------------------
2. Ít quan trọng----------------------------
3. Quan trọng ------------------------------
4. Rất quan trọng--------------------------
Câu 2. Thầy (Cô) đánh giá thế nào về thái độ tham gia hoạt động khoa học
và công nghệ của giảng viên trường ta hiện nay?
1. Thờ ơ-------------------------------------
2. Bình thường----------------------------
3. Nhiệt tình ------------------------------
4. Tích cực---------------------------------
Câu 3. Theo Thầy (Cô), mức độ thực hiện các hoạt động khoa học và công
nghệ của nhà trường hiện na như thế nào?
Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]
Mức độ
TT
Nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực KH&CN trình độ cao của đất nước
2
Đưa các thành tựu khoa học, tiến bộ kỹ thuật phục vụ việc thực hiện nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, phát triển kinh tế, xã hội.
3
Bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên, cán bộ hoạt động KH&CN.
4
Xây dựng và phát triển tiềm lực KH&CN của nhà trường.
5 Tạo ra nguồn thu từ các hoạt động KH&CN
Câu 4. Thầ (Cô) đánh giá như thế nào về mức độ hiệu quả thực hiện nội
dung hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên nhà trường?
-Không hiệu quả;(2)- ít hiệu quả; (3)- hiệu quả; (4)- Rất hiệu quả;]
Mức độ đánh giá
TT
Nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Nghiên cứu và cung cấp các giải pháp về công nghệ, thiết bị, sản phẩm mới
2
Gắn phát triển công nghệ với tạo sản phẩm mới có khả năng thương mại cao
3
Hỗ trợ đăng ký và bảo vệ sở hữu trí tuệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ
4
Xây dựng các phòng thí nghiệm, các cơ sở nghiên cứu theo chuyên ngành, liên ngành
5
Tham gia tuyển chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đơn đặt hang
6
Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả hoạt động KHCN theo quy định của pháp luật, đảm bảo lợi ích của người nghiên cứu
7
Tổ chức hỗ trợ ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học trong và ngoài nước
8
Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin về hoạt động khoa học và công nghệ của nhà trường
Câu 5. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về việc đảm bảo các điều kiện cho
hoạt động khoa học và công nghệ của trường cao đẳng?
Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (5)- Tốt;]
Mức độ
TT
Nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của nhà trường
2
Đổi mới cơ bản hệ thống và cơ chế quản lý khoa học và công nghệ theo hướng phù hợp với cơ chế thị trường đặc thù của nhà trường.
3 Xây dựng cơ sở hạ tầng khoa học và công nghệ
4
Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ về nội dung và tài chính
5
Xây dựng và đầu tư một số phòng thực hành, thí nghiệm hiện đại thuộc chuyên ngành m i nhọn.
6 Tăng cường liên kết, hợp tác với doanh nghiệp
7
Phát triển hợp tác quốc tế trong nghiên cứu ứng dụng
8
Huy động mạnh mẽ nguồn vốn xã hội và các nguồn vốn nước ngoài đầu tư cho phát triển khoa học và công nghệ
Câu 6. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về việc lập kế hoạch tổ chức hoạt
động khoa học và công nghệ của giảng viên trường Cao đẳng Trong đó: 1 Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]
Mức độ đánh giá
TT
Nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Xác định những nhiệm vụ, chỉ tiêu chức năng hoạt động KH&CN của giảng viên trường Cao đẳng
2
Xây dựng định hướng và mục tiêu phát triển KH&CN của Đơn vị trong từng giai đoạn 5 năm và hàng năm
3
Kế hoạch KH&CN của Nhà trường dựa trên cơ sở của định hướng, mục tiêu phát triển của Nhà trường
4
Kế hoạch KH&CN dựa trên cơ sở định hướng, mục tiêu phát triển của Nhà trường
Câu 7. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về hiệu quả công tác tổ chức hoạt
động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng
Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]
Mức độ đánh giá
TT
Nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
1 Rà soát, kiện toàn tổ chức nhà trường hàng năm
2
Phân công, phân cấp triển khai thực hiện kế hoạch kế hoạch hoạt động KH&CN của giảng viên trường cao đẳng
3
Tổ chức tập huấn quản lý KH&CN trong toàn trường cao đẳng.
4
Ký kết hợp đồng triển khai thực hiện đề tài KH&CN cấp cao đẳng và cấp Trường, (Khoa, Viện trực thuộc) với chủ nhiệm đề tài
5
Đảm bảo các điều kiện cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN
Câu 8. Thầy (Cô) đánh giá như thế nào về hiệu quả thực hiện công tác chỉ
đạo hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]
Mức độ
TT
Nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng.
2
Quản lý công tác thông tin khoa học của nhà trường cao đẳng
3
Chủ trì biên tập Tạp chí KH&CN, các tờ thông tin, thông báo khoa học của nhà trường.
4
Quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước và cấp Bộ
5
Chủ trì tuyển chọn, xét duyệt và công nhận đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Cao đẳng
6
Phối hợp với Phòng Kế hoạch Tài chính phân bổ ngân sách KH&CN và trình Hiệu trưởng phê duyệt định kỳ hằng năm
7
Chủ trì xây dựng và phối hợp thực hiện các dự án KH&CN
8 Đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu KH&CN
9
Phối hợp với các Đơn vị trong các công tác chỉ đạo và hướng dẫn phong trào nghiên cứu khoa học của GV
Câu 9. Thầy (Cô) hã cho biết hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá hoạt
động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng
Trong đó: 1 - Yếu; (2)- Trung bình; (3)- Khá; (4)- Tốt;]
Mức độ
TT
Nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Định kỳ thanh tra, kiểm tra, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ của trường
2
Xét khen thưởng các đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động KHCN theo quy định hiện hành.
3
Hàng năm các khoa báo cáo Nhà trường kết quả hoạt động KH&CN trong năm
4
Tiến hành tổng kết, đánh giá và xây dựng kế hoạch hoạt động KH&CN năm tiếp theo
Câu 10. Theo Thầy (Cô) mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý
hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên trường cao đẳng.
Trong đó: 1 -Không ảnh hưởng; 2 - t ảnh hưởng; 3 - ảnh hưởng; 4 -
Rất ảnh hưởng
Mức độ đánh giá
TT
Nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Chủ trương, chính sách phát triển khoa học & công nghệ của nhà nước
2 Điều kiện nguồn lực của nhà trường
3
Hoạt động khoa học và công nghệ trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
Câu 11. Để nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động KH&CN của
giảng viên trong nhà trường, Thầy (Cô) hãy cho biết ý kiến của mình về tính cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động KH&CN được đề xuất
dưới đâ :
Tính cấp thiết
Tính khả thi
TT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
Không khả
Cần thiết
Bình thường
Khả thi
Bình thường
Rất cần thiết
Không cần thiết
Rất khả thi
thi
1
Tăng cường quản lý chặt chẽ các nguồn lực KH&CN
2
Hoàn thiện một số nội quy, quy định đối với hoạt động KH&CN
3
Tăng cường việc đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực NCKH cho đội ng cán bộ, giảng viên
4
Thường xuyên tổ chức các hội nghị, hội thảo và các hình thức sinh hoạt khoa học khác
5
Xây dựng cơ chế khen thưởng kỷ luật hợp lý trong hoạt động KH&CN
6
Tin học hóa công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ
Câu 12. Ngoài những biện pháp nêu trên, theo Ông (Bà) cần có những
biện pháp nào khác để nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý hoạt động khoa học
và công nghệ của giảng viên Trường cao đẳng y tế Khánh Hòa? .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
in trân trọng cảm ơn