intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

QUẢN LÝ VIỆC THU THẬP, CHỈNH LÝ, BẢO QUẢN VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ

Chia sẻ: Khanh Hung Hung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

643
lượt xem
161
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Mục đích: Thống nhất trình tự, thủ tục trong việc thu thập, chỉnh lý, khai thác sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ. Xác định trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc quản lý và nộp hồ sơ vào lưu trữ Bộ và phục vụ khai thác,sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ tại kho lưu trữ Bộ Tư pháp đảm bảo chặt chẽ, kịp thời, chính xác, khoa học và hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: QUẢN LÝ VIỆC THU THẬP, CHỈNH LÝ, BẢO QUẢN VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ

  1. QUY TRÌNH Mã số:QT-QLHS-LT Ngày ban hành: QUẢN LÝ VIÖC THU THẬP, Lần sửa đổi: BỘ TƯ PHÁP CHỈNH LÝ, BẢO QUẢN VÀ KHAI Trang/Tổng số: 1/17 VĂN PHÒNG THÁC SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ 1. Đơn vị, cá nhân có liên quan phải thực hiện theo đúng nội dung Quy trình. 2. Quy trình này được áp dụng trong toàn Văn phòng. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện vấn đề chưa hợp lý, đề nghị các phòng phản ảnh về Văn phòng để cải tiến quy trình cho phù hợp. NƠI NHẬN Nơi nhận Nơi nhận Nơi nhận TT TT TT -Phòng Kế toán Chánh Văn phòng -Phòng Quản trị Các Phó Chánh Văn phòng Các đơn vị trong Văn phòng -Phòng Hành chính -Phòng Tổng hợp SỬA ĐỔI Lần sửa Ngày sửa Nội dung và hạng mục sửa đổi đổi đổi Góp ý vào quy trình quản lý hồ sơ tài liệu lưu trữ 01 02/11/2006 Soạn thảo Phê duyệt Xem xét Họ tên: Hoàng Hải Họ tên: Phan Chí Hiếu Họ tên: Nguyễn Duy Lãm Yến Chức vụ: Phó Văn phòng Chức vụ: Chánh Văn phòng Chức vụ: Lưu trữ viên 1
  2. QUY TRÌNH Mã số:QT-QLHS-LT Ngày ban hành: QUẢN LÝ VIÖC THU THẬP, Lần sửa đổi: BỘ TƯ PHÁP CHỈNH LÝ, BẢO QUẢN VÀ KHAI Trang/Tổng số: 2/17 VĂN PHÒNG THÁC SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ Mục đích: 1. Thống nhất trình tự, thủ tục trong việc thu thập, ch ỉnh lý, khai thác s ử d ụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ. Xác định trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc quản lý và nộp hồ sơ vào lưu trữ Bộ và phục vụ khai thác,sử dụng h ồ s ơ, tài liệu lưu trữ tại kho lưu trữ Bộ Tư pháp đảm bảo ch ặt ch ẽ, k ịp th ời, chính xác, khoa học và hiệu quả Phạm vi áp dụng: 2. - Áp dụng đối với cán bộ, công chức các đơn vị trong Văn phòng - Áp dụng đối với cán bộ, công chức tại các đơn vị thuộc Bộ. Tài liệu tham khảo: 3. Pháp lệnh lưu trữ quốc gia số 34/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001 về + bảo vệ tài liệu quốc gia. Nghị định 111/2004/NĐ – CP ngày 08/4/2004 Quy định chi tiết thi hành + một số điều của Pháp lệnh lưu trữ quốc gia. Công văn 283/ VTLTNN- NVTW ngày 19/5/2004 v/v ban hành bản + Hướng dẫn chỉnh lý tàiliệu hành chính. Quy chế về công tác văn thư – lưu trữ của Bộ Tư pháp + + TCVN ISO 9001 : 2000. Sổ tay chất lượng. + Thuật ngữ - định nghĩa 4. “Hồ sơ”: lµ một tập văn bản, tài liệu có liên quan với nhau v ề một vÊn đ ề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có một (hoặc một số) đặc điểm chung như tên loại văn bản; cơ quan, tổ chức ban hành văn bản; thời gian ho ặc nh ững đặc điểm khác, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiện vụ của một cơ quan, tổ chức hoặc của một cá nhân. 2
  3. QUY TRÌNH Mã số:QT-QLHS-LT Ngày ban hành: QUẢN LÝ VIÖC THU THẬP, Lần sửa đổi: BỘ TƯ PHÁP CHỈNH LÝ, BẢO QUẢN VÀ KHAI Trang/Tổng số: 3/17 VĂN PHÒNG THÁC SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ “Chỉnh lý tài liệu”: là tổ chức lại tài liệu theo một phương án phân loại khoa học, trong đó tiến hành chỉnh sửa hoàn thiện, phục h ồi hoặc l ập m ới h ồ s ơ; xác định giá trị; hệ thống hoá hồ sơ, tài liệu và làm các công c ụ tra c ứu đ ối v ới phông hoặc khối tài liệu đưa ra chỉnh lý. * Tài liệu chuyên nghành Tư pháp: do Bộ Tư pháp ban hành đ ể lãnh đ ạo, ch ỉ đạo hoạt động của nghành như các Quyết định, Chương trình, Kế hoach công tác, các Báo cáo Tổng kết phản ánh chức năng, nhi ệm v ụ và ho ạt đ ộng c ủa ngành có ý nghĩa lịch sử. * Tài liệu về Khoa học Kỹ thuật: được hiểu là nh ững tài li ệu nh ư D ự án nghiên cứu. Bản vẽ thiết kế thi công các công trình xây dựng, Dự toán, Quyết toán các công trình xây dựng… kể cả các tài liệu đặc thù như phim ảnh. 3
  4. QUY TRÌNH Mã số:QT-QLHS-LT Ngày ban hành: QUẢN LÝ VIÖC THU THẬP, Lần sửa đổi: BỘ TƯ PHÁP CHỈNH LÝ, BẢO QUẢN VÀ KHAI Trang/Tổng số: 4/17 VĂN PHÒNG THÁC SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ PHẦN 1: LƯU ĐỒ VIỆC THU THẬP, CHỈNH LÝ, SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ: 5.Nội dung Nội dung Tài liệu Trách nhiệm Thông báo nộp hồ sơ Lưu trữ Cơ quan Nộp hồ sơ vào lưu trữ Bộ Lưu trữ Cơ quan Lưu trữ Cơ quan Tiếp nhận Lưu trữ Cơ quan Chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu Lưu trữ Cơ quan Hệ thông hoá hồ sơ, nhập kho và bảo quản Lưu trữ Cơ quan Nộp lưu vào lưu trữ Lịch sử 5.1. Mô tả chi tiết: Thông báo, thu thập tài liệu vào lưu trữ Cơ quan Quý III hàng năm, Lưu trữ Cơ quan có trách nhiệm: - + Thông báo cho các đơn vị trong Bộ chuẩn bị hồ sơ, tài li ệu đ ể giao nộp. + Hướng dẫn các đơn vị, cá nhân lập danh mục hồ sơ, tài li ệu c ần nộp và thống kê thành “Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu”, theo BM - QLHS - LT-02. + Chuẩn bị kho tàng và các phương tiện để tiếp nhận hồ sơ, tài liệu tại Phòng Lưu trữ, lập Biên bản bàn giao hồ sơ theo BM-QLHS-LT-04 (01 do Lưu trữ Cơ quan giữ, 01 do đơn vị nộp hồ sơ giữ). 4
  5. QUY TRÌNH Mã số:QT-QLHS-LT Ngày ban hành: QUẢN LÝ VIÖC THU THẬP, Lần sửa đổi: BỘ TƯ PHÁP CHỈNH LÝ, BẢO QUẢN VÀ KHAI Trang/Tổng số: 5/17 VĂN PHÒNG THÁC SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ Nộp hồ sơ vào lưu trữ Cơ quan: - Hồ sơ lưu trữ tại các đơn vị trực thuộc Bộ sau 01 năm được cán bộ văn thư đơn vị thu thập và nộp vào Lưu trữ Cơ quan theo như yêu cầu (thời gian, địa điểm) ghi trong thông báo của Phòng Lưu trữ Bộ. Tiếp nhận: - Căn cứ vào danh mục hồ sơ các đơn vị đã lập, Lưu trữ Cơ quan tiến hành tiếp nhận hồ sơ tài liệu do các đơn vị nộp và xây dựng kế hoạch chỉnh lý vào quý II của năm sau theo quy định chung của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước. Chỉnh lý, Xác định giá trị tài liệu: Lưu trữ Cơ quan trình kế hoạch chỉnh lý cho Phó Văn phòng phụ trách trực tiếp xem xét, sau đó trình lên Chánh Văn phòng phê duy ệt vào kế hoạch ch ỉnh lý. Sau khi kế hoạch được phê duyệt Lưu trữ Cơ quan có trách nhiệm chỉnh lý tài liệu do các đơn vị giao nộp vào lưu trữ hiện hành sau khi đã lập h ồ sơ ban đầu (theo điều 22 của Quy chế văn thư lưu trữ về chỉnh lý tài liệu). - Tài liệu sau khi chỉnh lý phải đạt được các yêu cầu sau: + Toàn bộ tài liệu phải được phân loại và lập thành h ồ sơ, tài li ệu; đ ược đóng nhãn hộp (cặp) theo BM-QLHS-LT-01. + Biên mục hồ sơ gồm những nội dung sau: Đánh số tờ; - -Viết mục lục văn bản được in sẵn trong bìa hồ s ơ theo chuẩn ngành TCN 01:2002 “Bìa hồ sơ”được ban hành kèm theo Quy ết định số 62/QĐ-LTNN ngày 07/5/2002 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước. - Viết chứng từ kết thúc; - Viết bìa hồ sơ. + Xác định thời hạn bảo quản cho từng loại h ồ sơ, tài li ệu (vĩnh vi ễn và có thời hạn). 5
  6. QUY TRÌNH Mã số:QT-QLHS-LT Ngày ban hành: QUẢN LÝ VIÖC THU THẬP, Lần sửa đổi: BỘ TƯ PHÁP CHỈNH LÝ, BẢO QUẢN VÀ KHAI Trang/Tổng số: 6/17 VĂN PHÒNG THÁC SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ - Sau khi chỉnh lý hồ sơ, Lưu trữ Cơ quan căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của Bộ và của các đơn vị tiến hành xác định giá trị tài liệu làm cơ sở cho việc xác định thời hạn bảo quản cho tài liệu gồm: + Xác định tài liệu cần bảo quản vĩnh viễn và tài li ệu c ần b ảo qu ản có th ời hạn tính bằng số lượng năm; + Xác định tài liệu hết giá trị cần loại ra để tiêu huỷ; + Một số quy định chung về thời hạn lưu hồ sơ tài liệu: * Những tài liệu do Bộ Tư pháp ban hành: + Để lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của ngành Tư pháp như các Quyết định, Chương trình, Kế hoạch công tác, các báo cáo tổng kết ph ản ánh ch ức năng, nhiệm vụ và hoạt động của ngành có ý nghĩa lịch sử thì được bảo qu ản vĩnh viễn. + Những tài liệu chuyên ngành phục vụ lâu dài cho hoạt động c ủa ngành T ư pháp nhưng không có ý nghĩa lịch sử thì được bảo quản trên 10 năm t ại l ưu tr ữ cơ quan; + Những tài liệu phục vụ cho hoạt động hàng ngày của Bộ Tư pháp có giá trị pháp lý trong một thời gian ngắn thì được bảo quản tại L ưu trữ C ơ quan 10 năm. * Hội đồng Xác định giá trị tài liệu cơ quan Bộ Tư pháp: + Khi tiến hành xác định giá trị tài liệu, Phòng Lưu trữ có trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo Bộ thành lập Hội đồng Xác định giá trị tài liệu + Do Chánh Văn phòng làm Chủ tịch Hội đồng, Đại diện đơn vị có tài liệu, Đại diện Lưu trữ cơ quan làm uỷ viên. + Nhiệm vụ của Hội đồng: Tư vấn cho Bộ trưởng quyết định Mục lục hồ sơ, tài liệu cần giữ lại bảo quản tại cơ quan và Danh mục tài li ệu h ết giá tr ị cần tiêu huỷ. 6
  7. QUY TRÌNH Mã số:QT-QLHS-LT Ngày ban hành: QUẢN LÝ VIÖC THU THẬP, Lần sửa đổi: BỘ TƯ PHÁP CHỈNH LÝ, BẢO QUẢN VÀ KHAI Trang/Tổng số: 7/17 VĂN PHÒNG THÁC SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ + Phương thức làm việc: Từng thành viên Hội đồng xem xét các mục l ục h ồ sơ, tài liệu cần giữ lại, Danh mục tài liệu hết giá trị cần tiêu huỷ; th ảo lu ận tập thể và biểu quyết theo đa số; thông qua biên bản, trình Bộ trưởng quyết định. Hệ thống hoá hồ sơ, nhập kho và bảo quản: + Thực hiện hệ thống hoá hồ sơ, tài liệu; + Xây dựng hệ thống công cụ tra tìm phục vụ cho công tác khai thác, s ử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ như: Lập Mục lục hồ sơ, tài liệu, thẻ chuyên đề, phần mềm tra cứu hồ sơ; + Lập Danh mục tài liệu hết giá trị loại ra để tiêu huỷ. - Hồ sơ chỉnh lý xong, được thống kê theo khung phân loại và nh ập vào kho, bảo quản theo Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 c ủa Chính phủ. Nộp vào lưu trữ lịch sử: - Căn cứ vào các hướng dẫn của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà n ước, lưu tr ữ cơ quan có trách nhiệm thống kê, lập Danh mục hồ sơ đến h ạn nộp l ưu và ti ến hành thủ tục nộp lưu vào lưu trữ lịch sử (theo quy định chung). + Lưu trữ cơ quan và những đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Bộ Tư pháp là đơn vị thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử. + Những hồ sơ, tài liệu giao nộp vào lưu trữ lịch sử phải được thống kê theo các biểu mẫu thống nhất của Cục Văn thư, Lưu trữ Nhà nước. + Thời hạn giao nộp: Hồ sơ, tài liệu quản lý nhà nước sau khi kết thúc, được quản lý, khai thác, sử dụng tại Lưu trữ cơ quan 10 năm, sau đó được nộp vào lưu trữ lịch sử theo quy định. 7
  8. QUY TRÌNH Mã số:QT-QLHS-LT Ngày ban hành: QUẢN LÝ VIÖC THU THẬP, Lần sửa đổi: BỘ TƯ PHÁP CHỈNH LÝ, BẢO QUẢN VÀ KHAI Trang/Tổng số: 8/17 VĂN PHÒNG THÁC SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ PHẦN 2: LƯU ĐỒ VIỆC KHAI THÁC SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI LI ỆU LƯU TRỮ 5.1.Lưu đồ: Trách nhiệm thực hiện Nội dung Tài liệu/Biểu mẫu Người đến khai thác Yêu cầu khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ Lãnh đạo Phòng/Lãnh đạo Văn Xem xét, phê duyệt phòng Nhân viên Phòng lưu trữ Cung cấp hồ sơ, tài liệu theo sự phê duyệt Nhân viên Phòng Lưu trữ Vào sổ theo dõi hồ sơ, tài liệu mượn và kiểm soát Nhân viên Phòng Lưu trữ Thu hồi, kiểm tra lại hồ sơ, tài liệu khi người khai thác trả lại Nhân viên Phòng Lưu trữ Vào sổ và nhận lại hồ sơ, tài liệu 8
  9. QUY TRÌNH Mã số:QT-QLHS-LT Ngày ban hành: QUẢN LÝ VIÖC THU THẬP, Lần sửa đổi: BỘ TƯ PHÁP CHỈNH LÝ, BẢO QUẢN VÀ KHAI Trang/Tổng số: 9/17 VĂN PHÒNG THÁC SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ Xếp hồ sơ, tài liệu vào vị Nhân viên Phòng Lưu trữ trí quy định 5.1.1. Mô tả chi tiết: . Yêu cầu khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ: Nhân viên Phòng Lưu trữ có trách nhiệm tiếp nhận và xem xét yêu c ầu của người đến khai thác hồ sơ, tài liệu lưu trữ; - Nếu người đến khai thác có đủ điều kiện theo quy định khai thác s ử dụng tài liệu lưu trữ, Nhân viên yêu cầu người đến khai thác hồ sơ, tài liệu kê khai vào biểu mẫu (Phiếu khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu: BM-KTTL-LT-01); - Nếu người đến khai thác không đủ giấy tờ thì trả lại yêu cầu. . Xem xét phê duyệt: - Các văn bản Quy phạm pháp luật thì Lãnh đạo Phòng xem xét phê duy ệt cho khai thác; - Các tài liệu Quản lý Nhà nước, tài liệu Khoa h ọc k ỹ thu ật, tài li ệu M ật, Tuyệt mật, Tối mật Lãnh đạo Phòng chuyển trình Lãnh đạo Văn phòng; - Các tài liệu Quản lý Nhà nước, tài liệu Khoa h ọc kỹ thu ật, tài li ệu M ật, Tuyệt mật, Tối mật Lãnh đạo Văn phòng xem xét phê duyệt cho khai thác. . Cung cấp tài liệu theo sự phê duyệt: Nhân viên Phòng Lưu trữ sẽ cung cấp hồ sơ, tài liệu lưu trữ theo s ự phê duy ệt của lãnh đạo Văn phòng hoặc lãnh đạo Phòng. . Thực hiện vào sổ và kiểm soát: - Nhân viên phòng Lưu trữ phục vụ người đến khai thác hồ sơ, tài liệu theo sự phê duyệt của Lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo Văn phòng trong phiếu khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu; - Kiểm soát hồ sơ, tài liệu trong suốt quá trình người đến khai thác s ử dụng hồ sơ, tài liệu; 9
  10. QUY TRÌNH Mã số:QT-QLHS-LT Ngày ban hành: QUẢN LÝ VIÖC THU THẬP, Lần sửa đổi: BỘ TƯ PHÁP CHỈNH LÝ, BẢO QUẢN VÀ KHAI Trang/Tổng số: VĂN PHÒNG THÁC SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI 10/17 LIỆU LƯU TRỮ - Vào sổ theo dõi khai thác hồ sơ, tài liệu theo bi ểu mẫu (BM-KTTL-LT- 02); - Nếu người đến khai thác yêu cầu cung cấp bản Photocopy h ồ s ơ, tài liệu đối với: . Tài liệu Quản lý Nhà nước thì giải quyết trong ngày; . Tài liệu Khoa học Kỹ thuật thì tuỳ thuộc vào số lượng h ồ s ơ, tài li ệu người đến khai thác yêu cầu để hẹn thời gian cho phù hợp; . Tài liệu Mật, Tuyệt mật, Tối mật tuyệt đối không được ph ục v ụ Photocopy. . Thu hồi kiểm tra lại hồ sơ, tài liệu khi người khai thác trả lại: - Khi người đến khai thác trả hồ sơ, tài liệu, Nhân viên phòng Lưu trữ sẽ thu hồi, kiểm tra lại hồ sơ, tài liệu. Nếu h ồ sơ, tài li ệu b ị h ỏng, rách, m ất trang thì thông báo cho người đến khai thác và Lãnh đạo Phòng xem xét, xử lý; .Vào sổ và nhận lại hồ sơ, tài liệu: - Nhân viên phòng lưu trữ có nhiệm vụ sau khi người đến khai thác trả lại hồ sơ, tài liệu thì phải vào sổ và lưu hồ sơ. . Xếp hồ sơ, tài liệu vào vị trí quy định: - Nhân viên Phòng Lưu trữ đặt lại hồ sơ, tài liệu vào đúng vị trí quy định. 6.LƯU HỒ SƠ: - Kế hoạch chỉnh lý; - Danh mục hồ sơ; - Mục lục hồ sơ; - Danh sách Hội đồng xác định giá trị tài liệu; - Biên bản bàn giao tài liệu; - Giấy giới thiệu (nếu có) Chứng minh thư nhân dân; 7.BIỂU MẪU/ PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM - Mẫu nhãn hộp: BM – QLHS – LT - 01 10
  11. QUY TRÌNH Mã số:QT-QLHS-LT Ngày ban hành: QUẢN LÝ VIÖC THU THẬP, Lần sửa đổi: BỘ TƯ PHÁP CHỈNH LÝ, BẢO QUẢN VÀ KHAI Trang/Tổng số: VĂN PHÒNG THÁC SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI 11/17 LIỆU LƯU TRỮ - Mẫu mục lục hồ sơ tài liệu nộp lưu: BM-QLHS-LT-02 - Mẫu chứng từ kết thúc hồ sơ: BM – QLHS – LT – 03 - Biên bản giao nhận tài liệu: BM- QLHS- LT- 04 - Phiếu khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liêu lưu trữ; (BM-QLHS-LT -05). - Sổ theo dõi khai thác, sử dụng tài liệu (Sổ xuất tài li ệu): (BM-QLHS-LT- 06). 11
  12. MẪU NHÃN HỘP (CẶP) BỘ TƯ PHÁP Tên đơn vị:…………………………………… Tên hồ sơ:……………………………………………………… Từ hồ sơ số:…………Đến hồ sơ số:…………………………... Hộp (cặp) số:……………………………………....................... Năm:…………. THỜI HẠN BẢN QUẢN BM-QLHS-LT-01
  13. Đơn vị:………………………………………. Hộp (cặp) số:………………………………… Hồ sơ số:…………………………………….. MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU NỘP LƯU Năm 200….. Hộ Số, ký Tiêu đề Thời gian Thời hạn Số Ghi hiệu Hồ hồ sơ bắt đầu -kết thúc bảo quản tờ p chú cặp sơ số (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Mục lục này gồm……………………..hồ sơ (đơn vị bảo quản) Viết bằng chữ……………………………………….hồ sơ (đơn vị bảo quản) Trong đó có: ………………. hồ sơ (đơn vị bảo quản) vĩnh viễn; ………………. hồ sơ (đơn vị bảo quản) có thời hạn. ………, ngày……tháng……năm…….. Người lập (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
  14. BM-QLHS-LT-02
  15. MẪU CHỨNG TỪ KẾT THÚC HỒ SƠ Đơn vị bảo quản này gồm:…………………………………………………….tờ. (Viết bằng chữ:……………………………………………………………………) Mục lục văn kiện có:……………………………………………………………tờ. Đặc điểm trạng thái các văn bản bên trong hồ sơ:……………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Hà Nội, ngày …… tháng ……. Năm ……… Người lập hồ sơ BM-QLHS-LT-03
  16. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN Độc lập – Tư do - Hạnh phúc ………, ngày …tháng……năm 200…. BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI LIỆU - Căn cứ Điều 22 của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 c ủa Chính ph ủ về công tác văn thư; - Căn cứ Công văn số…../VTLTNN-NVTW ngày……tháng……năm 2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về việc hướng dẫn lập hồ sơ hiện hành và giao nộp hồ sơ, tài li ệu vào lưu trữ các cơ quan, tổ chức; - Căn cứ…..(Danh mục hồ sơ năm….Kế hoạch thu thập tài liệu), Chúng tôi gồm: BÊN GIAO: (tên đơn vị giao nộp tài liệu), đại diện là: Ông ( bà )………………………………………………………………………………. ………. Chức vụ công tác/chức danh………………………………………………………………….. BÊN NHẬN: (tên đơn vị giao nộp tài liệu), đại diện là: Ông ( bà )……………………………………………………………………………………….. Chức vụ công tác/chức danh…………………………………………………………………. Thống nhất lập biên bản giao nhận tài liệu với những nội dung cụ thể như sau: 1. Tên khối tài liệu giao nộp………………………………………………………………….. 2. Thời gian của tài liệu………………………………………………………………………. 3. Số lượng tài liệu: - Tổng số hộp (cặp )………………………………………………………………………….. - Tổng số hồ sơ (đơn vị bảo quản)……… quy ra mét giá…………mét. 4. Tình trạng tài liệu giao nộp ………………………………………………………………. 5. Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu kèm theo. Biên bản này được lập thành hai bản; bên giao (đơn vị/cá nhân) giữ một bản, bên nhận (lưu trữ hiện hành của cơ quan, tổ chức) giữ một bản./. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký tên và ghi rõ họ tên) (Ký tên và ghi rõ họ tên BM-QLHS-LT-04
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2