Qun trị học - cơ sở lý luận
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
I) Khái niệm về Quản trị
1) Khái niệm
Qun tr (Management) t thường được ng ph biến trong nhiu sách giáo khoa
nhiu tài liu khác. Nếu t riêng tng t mt thì ta có th tm gii thích như sau:
Qun: đưa đối tượng vào khuôn mu qui đnh sn. d: Cha m bt đứa
phi làm theo mt kế hoch do mình định ra; ng phi đi hc, bui trưa ngh
ngơi, bui chiu hc bài, trước khi đi phi thưa v phi co, Đó là i khuôn
mu chúng phi thc hin ch không để đối tượng t do hot động mt cách tùy
tch.
Tr: dùng quyn lc buc đối tượng phi làm theo khuôn mu đã định. Nếu
đối tượng không thc hin đúng thì s áp dng mt hình pht nào đó đủ mnh, đủ
sc thuyết phc để buc đối tượng phi thi hành. Nhm đạt ti trng thái mong
đợi, có th có và cn phi mà người ta gi là mc tiêu.
Sau đây nhng khái nim v Qun tr ca mt s tác gi là Giáo sư, Tiến sĩ qun tr
hc trong và ngoài nước.
Theo GS. H.Koontz Qun mt hot động tt yếu; đảm bo phi hp
nhng n lc nhân nhm đạt được nhng mc đích ca nhóm (t chc). Mc
tiêu ca qun lý là nhm mà trong đó con người có th đạt được các mc tiêu ca
nhóm vi thi gian, tin bc, vt cht và s bt mãn ca cá nhân ít nht”.
Theo GS. Vũ Thế Phú: Qun tr mt tiến trình làm vic vi con người
thông qua con người để hoàn thành mc tiêu ca mt t chc trong mt môi
trường luôn luôn thay đổi. Trng tâm ca tiến trình này s dng hiu qu
nhng ngun tài nguyên có hn”.
T các khái nim trên, chúng ta th khái quát: qun tr quá trình tác động
thường xuyên, liên tc t chc ca ch th qun tr (h thng qun tr) đến đối
tượng qun tr (h thng b qun tr) nhm phi hp các hot động gia các b phn,
các nhân, các ngun lc li vi nhau mt cách nhp nhàng, ăn khp để đạt đến
mc tiêu ca t chc vi hiu qu cao nht. Thc vy, qun tr thc cht là mt quá
tnh tác động mà quá trình đó không phi ngu nhiên mà đưc tiến hành mt cách cóù t
chc ch đích ca ch th qun tr (h thng qun tr) được thc hin mt cách
thường xuyên, liên tc nhm làm cho các hot động ca tp th (t chc) mang li kết
qu cao nht vi chi phí thp nht, tha mãn ngày càng nhiu hơn nhu cu v vt cht
tinh thn ca c cng đồng.
2) Quản trị là một khoa học, một nghệ thuật và một ngh
a) Quản trị là một khoa học: thể hiện
Khoa học quản trị xây dựng nền thuyết về quản trị, giúp nhà quản trị cách tư
duy hệ thống, khả năng phân tích và nhận diện đúng bản chất vấn đề và các k
thuật để giải quyết vấn đề phát sinh.
Tính khoa học đòi hi nhà quản trị phải suy luận khoa học để gii quyết vấn đề,
không nên dựa vào suy nghĩ chủ quan, cá nhân.
b) Quản trị là một nghệ thuật: th hiện
Qun tr vn dng linh hot, sáng to nhng hc thuyết, nguyên tc qun tr trong
nhng tình hung, điu kin hoàn cnh c th. Nqun tr khi gii quyết các nhim v
đã xut phát t nhng đặc đim, các tình hung c th, tính đến nhng đặc đim
nhân ca người chp hành. Trong qun tr thc tế s không th thành công, nếu ch áp
dng máy móc, rp khuôn theo mt công thc cho sn. Có thi ngh thut qun tr là “
quyết “, cái mo “, cái biết làm thế nào (Know-how) ca nhà qun tr để đạt mc
tiêu vi hiu qu cao. Ngh thut qun tr tài ngh, năng lc t chc, kinh nghim ...
ca nhà qun tr trong vic gii quyết nhng nhim v đề ra mt cách khéo léo, ng to
hiu qu cao nht. d như : Ngh thut s dng con người (đặt đúng ch, s
dng đúng kh năng , biết động viên, tp hp và thu hút nhân viên); Ngh thut mua,n
nguyên vt liu , hàng hóa; Ngh thut cnh tranh trong sn xut kinh doanh; Ngh thut
giao tiếp; Ngh thut ra quyết đnh (nhanh, đúng, kp thi ... ) thc hin quyết đnh
(sáng to, linh hot... ); Ngh thut gii quyết c khó khăn ách tc trong sn xut kinh
doanh .v.v...
Hai mt khoa hc và ngh thut qun tr không đối chi loi tr nhau, mà chúng ln
gn cht, b sung cho nhau. Ngh thut phi da trên mt s hiu biết khoa hc làm nn
tng. Nếu không cơ s khoa hc làm nn tng tnhà qun tr t ch da o may ri,
ch quan, kinh nghim nhân thôi. Do đó ch th tnh công tình hung này,
mà s không tnh công tình hung khác.
Ngược li, nếu ch da vào khoa hc mà không chú trng tính ngh thut qun tr , thì
cũng k tnh ng. Bi thc tin hoàn cnh, tình hung muôn hình, muôn v
luôn thay đổi, do đó đòi hi mt ngh thut ng dng đa dng, phong phú, khéo léo
sáng to.
c) Quản trị là một ngh
Từ năm 1950: Quản trị dần tiến đến chuyên nghiệp, được đào tạo chính quy thành
mt nghề có mặt trong tt cả các tổ chức kinhh tế, xã hi và con người có thể kiếm tiền
bằng nghề này
II) Nhà quản trị
1) Khái niệm
Nhà qun tr hoc qun tr viên người thuc b phn ch huy hot động ca
người khác, mt chc danh nht định trong h thng qun tr trách nhim đnh
hướng, t chc, điu khin kim tra hot động ca người khác; người ra quyết đnh
t chc thc hin quyết đnh; người cùng làm vic vi thông qua nhng người
khác nhm đạt được các mc tiêu đã đặt ra. Đó các giám đốc, tng giám đốc, ch tch
hi đồng qun tr, qun đốc, trưởng phòng, đốc ng... v.v. Nhng người khác đây
được hiu nhng người thc hin tác nghip (thuc cp) hay thượng cp bên trong t
chc c nhng người n ngoài h thng t chc như khách hàng, nhà cung cp, thuế
v, ngân hàng, tài chính, các hip hi ...v.v.
Trng trách ca nhà qun tr n bng c mc tiêu đối kháng (competing
goals) và xếp đặt ưu tiên (to set priorities) gia các mc tiêu đã đnh.
2) Phân loại nhà quản trị và đặc điểm
Trong mt t chc, theo Stephen P.Robbin, các nhà qun tr thường được chia
thành 3 cp theo sơ đồ các cp bc qun tr trong mt t chc sau đây :
a) Nhà qun tr cp cao
Nhà qun tr cp cao mt nhóm nh các nhà qun tr hot động cp bc ti
cao trong mt t chc; chu trách nhim v thành qu cui cùng ca t chc. Nhim v,
chc năng chính ca h là đưa ra các quyết đnh chiến lược, t chc thc hin chiến lược
hot động, duy t và phát trin t chc.
Các chc danh chính ca nhà qun tr cao cp trong sn xut kinh doanh thường
là : Tng Giám đốc, giám đốc, ch tch hi đồng qun tr.
b) Nhà qun tr cp cơ s
Nhà qun tr cp cơ s nhng qun tr viên cp bc cui ng trong h thng
cp bc ca các nhà qun tr trong cùng mt t chc. Nhim v ca h đưa ra các quyết
đnh tác nghip nhm đốc thúc, hướng dn, điu khin các công nhân viên trong các công
vic c th hàng ngày, để đưa đến s hoàn thành mc tiêu chung ca t chc. Tuy nhiên,
nhà qun tr cp cơ s thường cũng trc tiếp tham gia thc hin công vic sn xut kinh
doanh c th như các nhân viên khác dưới quyn h. Các chc danh thông thường ca h
là : Đốc công, trưởng ca, t trưởng sn xut ...v.v.
c) Nhà qun tr cp trung gian
Nhà qun tr cp trung gian nhng qun tr viên đứng trên các qun tr viên cp
cơ s nhưng dưi các nhà qun tr cp cao. Nhim v ca h đưa ra các quyết đnh
chiến thut. H va qun phi hp các hot động ca các nhà qun tr cp cơ s,
nhm hoàn thành trn vn mt nhim v nht đnh nào đó (phi hp sn xut các sn
phm d dang cp cơ s để hoàn thin mt sn phm th tiêu th ra bên ngoài),
nhưng va đồng thi qun tr điu khin các nhân viên trong b máy qun tr trung
gian ca h.
Các nhà qun tr cp trung gian thông thường có các chc danh là : qun đốc phân
xưởng, trưởng phòng, ban ...v.v.
3) Vai trò nhà quản trị
a) Nhóm các vai trò quan h vi con người
Vai tđại din hay tượng trưng cho t chc: Nhà qun tr đại din cho tp th
nghip để thc hin các nghi l, các cuc tiếp xúc giao. Đại din hay biu
tượng cho tp th cũng nghĩa chu trách nhim hoàn toàn v kết qu hot
động ca mi thành viên trong t chc.
Vai trò người lãnh đạo: Vai t này th hin ch nhà qun tr thc hin các
chc năng qun lý, giao nhim v, t chc qun , điu hành kim tra ng
vic ca nhân viên dưới quyn, nhm hoàn thành các mc tiêu chung ca t chc.
Vai trò liên lc, giao dch : Vai t liên lc, giao dch vai t to dng các mi
quan h vi nhng người khách mi quan h gia nhng người khác vi nhau
bên trong hay bên ngoài t chc.
b) Nhóm các vai trò thông tin
Vai tthu thp, tiếp nhn, x lý, phân tích đánh gthông tin trong ngoài
t chc liên quan đến hot động ca nghip. Nhà qun tr thông qua vic trao đổi, tiếp
xúc vi mi người, qua các văn bn, báo chí ...v.v. để nm bt thông tin; thường xuyên
xem xét, phân tích bi cnh chung quanh t chc để kp thi nhn ra tn dng nhng
cơ hi tt và né tránh nhng mi đe do đối vi hot động ca đơn v
c. Nhóm các vai trò quyết định
Vai tdoanh nhân : Nhà qun tr vai tnhư mt doanh nhân, khi nhà qun
tr quyết đnh ci tiến các hot động ca t chc như quyết định áp dng k thut
mi, công ngh mi vào sn xut , hoc nâng cp, điu chnh, ci tiến k ngh
đang áp dng, hoc quyết đnh cách thc kinh doanh , chn la khách hàng, th
trường, sn phm , giá c ...v.v.
Vai tlà nhà thương thuyết : Nhà qun tr thay mt t chc đàm phán, giao dch,
quan h vi các đối tác bên ngoài, quyết định ký kết các hp đồng kinh tế
li cho t chc.
4) Kỷ năng nhà quản trị
a) K năng chuyên môn k thut