i
TÓM TT LUN VĂN
CHƢƠNG 1: QUẢN TR RI RO HOẠT ĐỘNG BO LÃNH
NGÂN HÀNG
1.1. Bo lãnh ngân hàng
Bo lãnh ngân hàng là hình thc cp tín dụng, theo đó Bên bảo lãnh cam kết
vi Bên nhn bo lãnh v vic s thc hiện nghĩa vụ tài chính thay cho Bên được
bảo lãnh khi Bên được bo lãnh không thc hin hoc thc hiện không đầy đủ nghĩa
v đã cam kết vi Bên nhn bảo lãnh; Bên đưc bo lãnh phi nhn n hoàn tr
cho Bên bo lãnh.
Bo lãnh ngân hàng có th phân loi theo nhiu cách khác nhau c th như:
- Phân loi theo mc đích: Bo lãnh thanh toán, bo nh d thu, bo lãnh hoàn
tin tm ng, bo lãnh thc hin hp đng, bo lãnh bo nh, bo nh thuế,…
- Phân loi theo phm vi bo lãnh: Bảo lãnh trong nước, bo lãnh yếu t
nước ngoài;
- Phân loi theo thi hn: bo lãnh ngn hn và bo lãnh trung dài hn;
- Phân loi theo điu kin đòi tin: bo lãnh vô điều kin và bo lãnh có điều kin;
- Phân loi theo tài sn bảo đm: Bo lãnh có tài sn bảo đảm toàn bbo
lãnh không có tài sn bảo đảm toàn b;
- Phân loại theo sở phát hành bo lãnh: Bo lãnh trc tiếp, bảo lãnh đối
ng và bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ng;
Bo lãnh ngân hàng tn tại độc lp vi giao dch kinh tế cơ sở mt bin
pháp bảo đảm mang tính đối nhân. Phm vi bo lãnh th toàn b hoc mt
phần nghĩa vụ ca Bên được bo lãnh, tùy thuc vào s tha thun gia các bên.
Bo lãnh ngân hàng chức năng tài trợ (thông qua bo lãnh, khách hàng
người được bo lãnh không phi xut quỹ, được vay n hoặc được kéo dài thi gian
thanh toán tin hàng, dch v) và chc năng bảo đảm (theo chc năng này ngưi th
hưởng s nhận được s bồi thưng v mt tài chính trong trường hp người đưc
bo lãnh vi phm cam kết).
1.2. Ri ro hoạt động bo lãnh ngân hàng
Ri ro hot động bảo lãnh ngân hàng được hiu là ri ro xy ra khi Bên được
bảo lãnh đã không thực hiện đúng, đầy đủ và đúng hạn các cam kết trước đó với
ii
Bên nhn bo lãnh, dn ti phát sinh h đòi tin t phía Bên nhn bo lãnh gi
ti ngân hàng yêu cu thc hin nghĩa vụ thanh toán thay cho Bên đưc bo lãnh.
Ri ro bo lãnh mang tính tt yếu do cũng một loi ri ro tín dng luôn
tn ti và gn lin vi hoạt động ca ngân hàng; Ri ro bo lãnh phát sinh t ri ro
hoạt động ca khách hàng Ri ro bo lãnh tính chất đa dạng, phc tạp: Đặc
điểm này th hin s đa dạng phc tp ca nguyên nhân y ra ri ro bo lãnh
cũng như din biến s vic, hu qu khi ri ro xy ra.
Mt s loi rủi ro đặc thù như rủi ro h thng, ri ro pháp lý, rủi ro đạo đức,
ri ro qun tr. Nguyên nhân gây ra ri ro bao gm các nhân t ch quan khách
quan. Nhân t ch quan th k đến như do chính sách tín dng, do chất lượng
công tác thẩm định cũng như chất lượng đội ngũ cán bộ; trong khi đó nhân t khách
quan được đ cập đến như từ phía bên nhn bảo lãnh, bên được bảo lãnh, …
Thit hi t ri ro bo lãnh nhiu hình thức trong đó phổ biến nht ri
ro mt vn ca ngân hàng do phi thc hin tr n thay, nguy cơ thiệt hi v hình
nh và uy tín của ngân hàng; nguy cơ dẫn đến hình s hóa do các yếu t v pháp lý.
1.3. Qun tr ri ro hoạt động bo lãnh ngân hàng
Qun tr ri ro bo lãnh vic Ngân hàng m cách nhn biết các du hiu
ri ro khi phát hành bảo lãnh, đo lường v tn sut và kh năng rủi ro tr thành hin
thc cũng như tìm cách kiểm soát, qun lý đ ri ro bo lãnh không xy ra hoc xy
ra nhưng gây thiệt hi mc có th chp nhận được cho Ngân hàng.
Quá trình qun tr ri ro gồm 03 bước: Nhận biết rủi ro Đo lƣờng rủi ro
Phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro
Nhận biết rủi ro bước đầu tiên trong quá trinh quản trị rủi ro bảo lãnh. Các
rủi ro thnhận biết được bao gồm rủi ro hthống, rủi ro pháp lý, rủi ro đạo đức
hoặc rủi ro quản trị.
Đo lường rủi ro đối với bảo lãnh ngân hàng nhằm mục đích để đánh giá mức
độ xuất hiện của rủi ro tổn thất thể khi rủi ro xảy ra nhằm kiểm soát rủi ro
tổn thất. Một số chỉ tiêu định tính để đo lường rủi ro: Mức độ ổn định của nền
kinh tế; tình hình ngành hàng; năng lực quản trị điều hành của Ban lãnh đạo; sự phù
hợp của nhu cầu bảo nh với hoạt động kinh doanh; loại hình bảo lãnh khách hàng
iii
đề nghị; mức độ hợp tác thiện chí của khách hàng. Một số chỉ tiêu định ợng
như: xếp hạng tín dụng của khách hàng, nhóm nợ và dư nợ theo kết quả hỏi tin CIC,
giá trị bảo lãnh cấp cho khách hàng, thời gian cấp bảo lãnh, tỷ lệ quỹ tài sản
bảo đảm.
Phòng ngừa rủi ro giảm thiểu rủi ro bao gồm một số biện pháp như
tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, giảm thiểu tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa dạng hóa
rủi ro.
Bên cạnh đó, quá trình qun tr rủi ro cũng được chia thành 03 giai đoạn
gm: qun tr ri ro trước khi phát hành bo lãnh, qun tr ri ro khi phát hành bo
lãnh và qun tr ri ro sau khi phát hành bo lãnh.
Hoạt động qun tr ri ro bảo lãnh cũng chịu nh hưởng ca nhiu yếu t ch
quan khách quan. Yếu t ch quan như quy trình quy chế, nhân t v cán b
ngân hàng, nhân t v h thng phn mm h tr. Yếu t khách quan bao gm s
hp tác của khách ng, năng lực qun tr điều hành ca khách hàng, nhng yếu t
biến động ca nn kinh tế.
CHƢƠNG 2: THC TRNG QUN TR RI RO HOT ĐỘNG
BO LÃNH TI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIT NAM
CHI NHÁNH CHƢƠNG DƢƠNG
2.1. lƣợc v Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Chi
nhánh Chƣơng Dƣơng
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Vit Nam Chi nhánh Chương Dương
(VCB Chương Dương) được thành lập năm 2003, đưc nâng cp thành Chi nhánh
cp 1 theo Quyết định s 936/QĐ-NHNT.TCCB- ĐT ngày 13/12/2006 ca Ch tch
Hi đng qun tr Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
cấu t chc ca VCB Chương Dương hình chuẩn bo gm Ban
Giám đốc, Phòng Khách hàng doanh nghip, Phòng Khách hàng bán l, Phòng Kế
toán, Phòng Qun lý n, Phòng Ngân Qu, Phòng Dch v khách hàng, Phòng Hành
chính nhân s và các Phòng giao dch v tinh.
iv
Trong giai đon 2013-2016, kết qu hot động ca VCB Chương Dương có
nhiều đim ni bt như Huy động vn tăng gấp 02 lần sau 03 năm với tốc độ tăng bình
quân 23%/năm, năm 2016 huy động vốn đạt 7.770 t đồng; hot động n dng năm
2016 đạt nợ cui k 5.777 t đồng; tăng 28% so với năm 2015. Tốc độ ng
trưởng n tín dng ca VCB Chương Dương cao hơn tốc độ ng trưởng ca c h
thng VCB mức 17%. Đặc bit thànhng của VCB Cơng Dương trong giai đoạn
t 2013-2016 t l n xu rt thp so vi mc trung bình của VCB ng như trung
nh ngành. m 2016, t l n xu của VCB Chương Dương chỉ mc 0,31% tng
nợ tín dng; tương đương mc 24 t đồng. Li nhun sau D png ri ro ca VCB
Chương Dương năm 2016 đạt 178 t đồng; tăng trưởng 12% so vi kết qu năm 2015
bng 2,7 ln li nhun sau thuế của năm 2013.
2.2. Thc trng hot đng bonh ri ro trong hot đng bonh
ti Ngân hàng TMCP Ngoi thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Cơng Dƣơng
Trong giai đoạn t 2013-2016, hoạt động bo lãnh ca VCB Chương Dương
nhiu khi sắc đóng góp đáng k cho li nhun kế hoch hoạt động kinh
doanh ca VCB Chương Dương.
Trưc hết, s bảo lãnh bình quân gia tăng liên tục qua các năm với tc
độ tăng trưng bình quân lớn. Năm 2013, số bảo lãnh bình quân ch đạt 122,57
t đồng thì sang m 2016, số bảo lãnh bình quân đạt 340 t đồng. Giá tr s
bo lãnh bình quân so với n bình quân xu ớng tăng dần trong giai đoạn
2013-2016. Năm 2013, số bảo lãnh bình quân ch tương đương 4,8% so với
n bình quân thì năm 2014 5,16% năm 2015 đạt đỉnh 6,8% giảm đi vào
năm 2016 chỉ 5,89%. Điều y cho thy hoạt động bo lãnh ngân hàng ngày càng
xu ớng tăng trưởng để tr thành mt mng hoạt động chính bên cnh hot
động cho vay tại VCB Chương Dương. Tuy nhiên quy hoạt động bo lãnh vn
còn khá khiêm tn so vi hoạt động cho vay còn tim năng tăng trưởng cho giai
đoạn ti.
Bên cạnh đó, một s ch tiêu cũng cho thy ri ro v bảo lãnh trong giai đon
2013-2016 cũng gia ng nhanh chóng. S ợng thư bảo lãnh phát hành gia tăng
qua các năm: m 2013, lượng thư bảo lãnh phát hành 384 thì tới m 2016
v
ợng thư bảo lãnh phát hành 550, tăng trưng 43% so với năm 2013. Tng giá
tr bảo lãnh phát hành cũng ghi nhận xu hướng tăng trưởng mnh qua các năm, m
2013 tng giá tr bo lãnh được phát hành ch 285,8 t đồng thì qua 3 năm tiếp theo
giá tr thư bảo lãnh được phát hành những bước tăng đáng kể liên tc thiết lp
các mc k lc mới như 482 t đồng m 2014; 690,7 t đồng m 2015 831,2
t đồng năm 2016. Tốc độ tăng trưởng bình quân ca giá tr bo lãnh phát hành
44,1%/năm mức tăng rất nhanh cho thy s phát triển đáng kể ca sn phm bo
lãnh tại VCB Chương Dương. Mức tăng giá trị bảo lãnh phát hành nhanh hơn tc đ
gia tăng của n tín dụng bình quân 31%/năm cho thấy khi xy ra ri ro, thit
hi ca mỗi thư bảo lãnh gia tăng nhanh hơn ri ro tín dụng trong cùng giai đoạn.
Giá tr thư bảo lãnh bình quân xu ớng gia tăng nhanh trong giai đoạn
2013-2016. Nếu năm 2013 giá tr trung bình mi bảo lãnh đưc phát hành ra là 744
triệu đồng/ thư bảo lãnh thì năm 2016 giá trị trung bình mỗi thư bảo lãnh 1,5 t
đồng, tăng trưởng hơn 2 lần.
Về tần suất thư bảo nh gặp rủi ro: Giai đoạn 2013-2016 ghi nhận số lượng
thư bảo lãnh gặp rủi ro liên tục tăng qua các m mặc tốc độ tăng chậm. Năm
2013 chỉ 05 thư bảo lãnh nhận được hồ sơ đòi tiền từ bên nhận bảo lãnh thì năm
2014 tăng hơn 2 lần lên 12 thư đòi tiền năm 2016 23 thư đòi tiền. Tần suất rủi
ro của thư bảo lãnh phát hành tăng dần từ mức 1,3% lên đến 4,2%. Điều y cho
thấy rủi ro bảo lãnh mà VCB Chương Dương gặp phải thực sự có xu hướng gia tăng
mạnh trong giai đoạn 2013-2016.
Về giá trị bảo lãnh gặp rủi ro: Giai đoạn 2013-2016 cũng ghi nhận sự gia
tăng đáng kể về giá trị bảo lãnh gặp rủi ro về nhận được hồ đòi tiền của khách
hàng. Năm 2013 giá trị thư đòi tiền chỉ 15,3 tỷ đồng, chiếm 5,4% giá trị bảo lãnh
phát hành thì năm 2014 giá trị thư bảo lãnh bị đòi tiền 27,6 tđồng chiếm 5,7%.
Năm 2016 tốc độ gia tăng của bảo lãnh gặp rủi ro lớn nhất với 90,7 tỷ đồng
chiếm 10,9% giá trị thư bảo lãnh đã phát hành.
Trong giai đoạn 2013-2016, số lượng thư bảo lãnh quỹ đủ 100% được
phát hành tăng trưởng nhanh về số lượng cũng như giá trị thư bảo nh. Năm 2013,
lượng thư bảo lãnh qu đủ 100% chỉ 5 thư, chiếm 1,3% số thư bảo lãnh phát