intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

QUANG HỢP

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

83
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quang hợp là sự khử carbon dioxyd thành các hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng mặt trời và phóng thích oxy từ nước. Ánh sáng 6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 + 6O2 Diệp lục tố · Nơi quang hợp mạnh nhất: lá 20-100 lục lạp /TB · Lục lạp có hai màng, chứa 40-60 grana Các túi dẹp trong mỗi granum là thylakoid.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: QUANG HỢP

  1. QUANG HỢP Mục tiêu học tập 1. Nêu được định nghĩa và các thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. 2. Nêu các phương pháp đo vận tốc quang hợp và các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp. 3. Giải thích sự chuyền điện tử trong quang hệ thống I và quang hệ thống II và sự hình thành ATP. 4. Giải thích sự cố định CO2 và các phản ứng của chu trình Calvin, sự tạo thành đường.
  2. QUANG HỢP Quang hợp là sự khử carbon dioxyd thành các hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng mặt trời và phóng thích oxy từ nước. Ánh sáng 6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 + 6O2 Diệp lục tố · Nơi quang hợp mạnh nhất: lá 20-100 lục lạp /TB · Lục lạp có hai màng, chứa 40-60 grana Các túi dẹp trong mỗi granum là thylakoid.
  3. QUANG HỢP
  4. QUANG HỢP Quang hợp gồm 2 giai đoạn chính: · Giai đoạn “sáng” xảy ra dưới ánh sáng, tại màng thylakoid, bao gồm sự chuyển điện tử từ H2O tới NADP+ ⇨ NADPH & ATP · Giai đoạn “tối” không cần ánh sáng, xảy ra trong stroma, dùng các sản phẩm cao năng của giai đoạn sáng để khử CO2 ⇨ glucid.
  5. QUANG HỢP
  6. Thí nghiệm chứng minh QUANG HỢP 1. Úp ống nghiệm đầy nước trên cái phễu lộn ngược trên cây Rong trong chậu nước có nhiều CO2 để ngoài AS, oxy thoát ra dạng những bọt nhỏ đọng lại trong ống nghiệm. 2. Nước sôi để nguội không thấy bọt khí thoát ra. Cây không QH vì không được cung cấp CO2. 3. Lấy 1 lá to, nhúng cuống lá vào trong nước, bịt một phần lá = giấy kim khí, để lá ngoài AS mặt trời 1 ngày. Chiều ngâm lá vào nước sôi, loại sắc tố = rượu, ngâm lá vào nước iod⇨ phần nhận AS màu lam vì có tinh bột.
  7. Vận tốc quang hợp QUANG HỢP - Đo vận tốc hấp thu CO2 hoặc thải O2 /đơn vị diện tích lá / đơn vị thời gian. đặt lá hoặc cây hay mô trong 1 phòng trong suốt có thể nhận ánh sáng. Đo sự thay đổi nồng độ CO2 của dòng không khí đi qua phòng lá này. giữ ổn định: toc, vận tốc dòng khí, nồng độ hơi nước - Sự gia tăng trọng lượng khô / đơn vị thời gian (ước lượng)
  8. Điều kiện của sự quang hợp nước, CO2, ánh sáng, nhiệt độ, sắc tố: lục lạp. 1. Sắc tố · nằm trong màng thylakoid, · quan trọng nhất là diệp lục tố. Cấu tạo: · nhân porphyrin (vòng tetrapyrrol và nguyên tử Mg ở giữa), thích nước, liên kết với protein và · chuỗi phytol dài, thích lipid, liên kết với thành phần lipid (của màng thylakoid).
  9. Điều kiện của sự quang hợp - DLT a có 2 cực đại hấp thu: lam-tím & đỏ. - DLT b có 2 cực đại hấp thu: lam & cam. - Carotenoid hấp thu: lam-lục.
  10. Điều kiện của sự quang hợp - Các nối đôi trong vòng tetrapyrrol tạo hệ thống cộng hưởng luân phiên với các nối đơn, ⇨DLT nhận & truyền năng lượng ánh sáng, - diệp lục tố a có khả năng phóng thích điện tử: sắc tố hoạt động của quang hợp - sắc tố phụ: DLT b, c, d & các carotenoid thu ánh sáng & truyền năng lượng cho DLT a ⇨ phổ hoạt động của quang hợp rộng hơn carotenoid: b- caroten & xanthophyl có cực đại hấp thu ở 480-500 nm.
  11. Điều kiện của sự quang hợp 2. Khí CO2 · nồng độ CO2 tăng lên⇨quang hợp tăng 3. Nước · cây thiếu nước ⇨ quang hợp giảm đi. 4. Nhiệt độ - chỉ bắt đầu khi có một nhiệt độ tối thiểu. - nhiệt độ tăng ⇨ quang hợp tăng tới nhiệt độ tối ưu
  12. Điều kiện của sự quang hợp 5. Ánh sáng Cường độ ánh sáng: - Quang hợp chỉ bắt đầu khi có ánh sáng tối thiểu. - cường độ AS ↑ ⇨ cường độ quang hợp ↑ - ánh sáng gắt ⇨ảnh hưởng lục lạp và làm một số enzym mất tác dụng. - Ánh sáng tối ưu cho quang hợp thay đổi tùy loại cây.
  13. Điều kiện của sự quang hợp 5. Ánh sáng Màu sắc của tia sáng: -QH mạnh nhất ở tia đỏ rồi đến cam, lam. - ít hoặc không có ở tia màu lục, vàng, chàm tím
  14. Quang hệ Trong màng thylakoid, các sắc tố quang hợp được tổ chức trong hai đơn vị QH gọi là quang hệ: PS II và PS I. Mỗi quang hệ gồm: - Một trung tâm phản ứng chứa một phức hợp protein xuyên màng & một cặp phân tử DLT a của PS II hay PS I là P680 và P700 - Một anten thu ánh sáng gồm vài trăm sắc tố phụ thu nhận & truyền năng lượng ánh sáng ở nhiều độ dài sóng khác nhau về trung tâm phản ứng.
  15. Quang hệ
  16. Chuỗi quang hợp Trong màng thylakoid, các PS là thành phần của chuỗi QH gồm 4 phức hợp protein: PS II, cytochrom b6-f, PS I & ATPsynthase; plastoquinon & plastocyanin là 2 thành phần linh động của chuỗi.
  17. Chuỗi quang hợp Các chất chuyên chở điện tử của chuỗi quang hợp # enzym xúc tác các phản ứng oxyd hóa khử do cấu trúc phân tử, một số chỉ chuyển điện tử (như cyt b6-f), một số chuyển đồng thời điện tử và H+ (như PQ).
  18. CHUYỂN ĐIỆN TỬ QUANG HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA 2 QUANG HỆ Hoạt động của quang hệ II - Trung tâm phản ứng là P680, thu năng lượng AS ở λ = 680nm ⇨kích động phóng thích 2e-, P 680 trở thành oxyd hóa (P680+). - e* cao năng được nhận bởi Quinon ⇨ Q khử (Q–) - Từ Q–, e- được chuyển theo thế oxyd khử tới PQ ⇨ Cyt b6-f ⇨ PC P680 ⇨ Q ⇨ PQ ⇨ Cyt b6-f ⇨ PC
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2