intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 24/2013/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: Cao Tran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

95
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 24/2013/QĐ-UBND bố trí nhân sự và hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với xã có rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 24/2013/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 24/2013/QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 21 tháng 8 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ BỐ TRÍ NHÂN SỰ VÀ HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO NGƯỜI KIÊM NHIỆM LÀM CÔNG TÁC LÂM NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC XÃ CÓ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị quyết số 86/2013/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với các xã có rừng trên địa bàn tỉnh; Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 276/TTr-SNN&PTNT ngày 02 tháng 8 năm 2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Bố trí nhân sự và hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh có diện tích đất lâm nghiệp (rừng và đất rừng) từ 300 ha trở lên, gồm 151 xã (có phụ lục kèm theo), với những nội dung cụ thể như sau: 1. Bố trí nhân sự: Tùy theo điều kiện thực tế của mỗi địa phương, UBND các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh có diện tích đất lâm nghiệp (rừng và đất rừng) từ 300 ha trở lên, bố trí một trong hai đối tượng sau kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp xã: Người hoạt không chuyên trách cấp xã đang phụ trách công tác kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, khuyến nông, khuyến lâm hoặc Phó Trưởng Ban Nông nghiệp xã. 2. Định mức hỗ trợ: Những người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh có diện tích đất lâm nghiệp (rừng và đất rừng) từ 300 ha trở lên được hỗ trợ hằng tháng bằng hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ. 3. Thời gian thực hiện việc hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp xã trên địa bàn tỉnh được tính từ ngày 01/8/2013. Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
  2. Ngân sách tỉnh phân bổ hằng năm cho UBND các huyện, thành phố để thực hiện việc chi trả phụ cấp cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với các xã, thị trấn có diện tích đất lâm nghiệp (rừng và đất rừng) từ 300 ha trở lên trên địa bàn tỉnh. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ dự toán ngân sách hằng năm cho UBND các huyện, thành phố để hỗ trợ cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp xã và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ theo đúng quy định. 2. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm hướng dẫn các Hạt Kiểm lâm bố trí Kiểm lâm phụ trách địa bàn phối hợp, hướng dẫn người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp xã tham mưu cho Chủ tịch UBND xã, thị trấn thực hiện tốt công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng tại địa phương; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động quần chúng tham gia bảo vệ và phát triển rừng; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật; hằng năm, có nhận xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp xã để UBND các xã, thị trấn làm căn cứ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp xã. 3. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các ngành chức năng liên quan ở địa phương và UBND các xã, thị trấn có diện tích đất lâm nghiệp (rừng và đất rừng) từ 300 ha trở lên tổ chức thực hiện và giải quyết việc hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp xã theo đúng quy định của pháp luật và quyết định này; thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, thị trấn có diện tích đất lâm nghiệp (rừng và đất rừng) từ 300 ha trở lên trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nơi nhận: - Như Điều 5; - VPCP (b/c) - Các Bộ: NN&PTNT, Nội vụ, TC, Tư pháp (b/c); - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; - Tổng cục Lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm; - TTTU, TTHĐND, TTUBND tỉnh; Lê Phước Thanh - Đoàn ĐBQH tỉnh; - Các Sở: NN&PTNT, Tư pháp; - Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Lâm nghiệp; - Báo Quảng Nam; - Đài PT-TH tỉnh;
  3. - Trung tâm Công báo tỉnh; - Lưu: VT, NC, TH, KTN. (D:\Dropbox\HUNG\Nong nghiep\2013\Quyet dinh\8.QD ho tro kinh phi cho nguoi lam cong tac lam nghiep xa.doc) PHỤ LỤC DANH SÁCH CÁC XÃ, THỊ TRẤN CÓ DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP TỪ 300 HA TRỞ LÊN (Kèm theo Quyết định số 24 /2013/QĐ-UBND ngày 21 /8/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam) Huyện, thành Tổng số TT Xã có diện tích đất lâm nghiệp từ 300 ha trở lên phố xã Trà Giác, Trà Bui, Trà Kót, Trà Giáp, Trà Ka, Trà Nú, Trà 1 Bắc Trà My Đốc, Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương, Trà Tân, Trà Đông 13 và thị trấn Trà My Duy Thu, Duy Sơn, Duy Phú, Duy Trung, Duy Hoà, Duy 2 Duy Xuyên 06 Trinh Mà Cooih, Tư, Tà Lu, Sông Kôn, Ba, Cà Dăng, ATing, Jơ 3 Đông Giang 11 Ngây, ARooi, Zà Hung và thị trấn PRao Phước Trà, Thăng Phước, Hiệp Hòa, Phước Gia, Quế 4 Hiệp Đức Thọ, Hiệp Thuận, Sông Trà, Quế Lưu, Bình Sơn, Bình 11 Lâm, Quế Bình 5 Hội An Tân Hiệp 01 Đại Sơn, Đại Hưng, Đại Thạnh, Đại Hồng, Đại Chánh, 6 Đại Lộc 10 Đại Đồng, Đại Lãnh, Đại Quang, Đại Nghĩa, Đại Hiệp Đắc Pring, Cà Dy, Tà Pơ, Zuôih, La êê, Tà Bhing, Chơ 7 Nam Giang Chun; La Dêê, Chà Val, Đắc Pre, Đắc Tôi và thị trấn 12 Thạnh Mỹ Trà Leng, Trà Dơn, Trà Mai, Trà Cang, Trà Nam, Trà 8 Nam Trà My 10 Tập, Trà Don, Trà Linh, Trà Vinh, Trà Vân Quế Lâm, Phước Ninh, Quế Ninh, Quế Trung, Quế Lộc, 9 Nông Sơn 07 Sơn Viên, Quế Phước Tam Hòa, Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây, 10 Núi Thành Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Mỹ Đông, Tam Anh Nam, 11 Tam Tiến, Tam Xuân 2 Phước Hoà, Phước Hiệp, Phước Kim, Phước Mỹ, Phước 11 Phước Sơn Xuân, Phước Lộc, Phước Năng, Phước Thành, Phước 12 Công, Phước Đức, Phước Chánh và thị trấn Khâm Đức
  4. 12 Phú Ninh Tam Vinh, Tam Lãnh, Tam Lộc, Tam Dân, Tam Đại 05 Quế Xuân 2, Quế Cường, Quế Phú, Quế Minh, Quế Hiệp, 13 Quế Sơn Quế Phong, Quế Long, Phú Thọ, Quế Thuận, Quế An và 11 thị trấn Đông Phú Bình Định Nam, Bình Dương, Bình Đào, Bình Phú, Bình 14 Thăng Bình 07 Lãnh, Bình Trị, Bình Minh Tiên Lãnh, Tiên Ngọc, Tiên Châu, Tiên Hiệp, Tiên Hà, 15 Tiên Phước Tiên Cảnh, Tiên Lập, Tiên An, Tiên Thọ, Tiên Sơn, Tiên 14 Mỹ, Tiên Phong, Tiên Cẩm, Tiên Lộc Lăng, AVương, Dang, Tr'Hy, AXan, Bhalêê, ATiêng, 16 Tây Giang 10 ANông, Gari, Ch'om Tổng cộng 151 xã, thị trấn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2