intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 3112/QĐ-UBND năm 2013

Chia sẻ: Thân Thanh Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

44
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 3112/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị thay thế lĩnh vực Đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 3112/QĐ-UBND năm 2013

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THANH HÓA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 3112/QĐ-UBND Thanh Hoá, ngày 04 tháng 9 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ THAY THẾ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 582/TTr- STNMT ngày 20/8/2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, bị thay thế lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH - Như Điều 3 QĐ; - Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; (B/c) - Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh; (B/c) Nguyễn Đình Xứng - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Chi cục TC- ĐL-CL tỉnh; - Cổng TTĐT tỉnh; - Lưu: VT, P. KSTTHC.
  2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ THAY THẾ THUỐC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 3112/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá) Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HOÁ STT Tên thủ tục hành chính A CẤP TỈNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH Lĩnh vực: Đất đai 1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (Số seri: T-THA-241297-TT) 2. Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác (Số seri: T-THA-241298-TT) 3. Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chủ sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng (Số seri: T-THA-241300-TT) 4. Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất (Số seri: T-THA-241301-TT). 5. Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chủ sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (Số seri: T-THA-241302-TT) 6. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất (Số seri: T-THA-241303-TT) 7. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc chia tách hoặc sáp nhập được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập (Số seri: T-THA-241305-TT) 8. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong khu kinh tế (Số seri: T-THA-241306-TT) 9. Đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Số seri: T-THA-241307-TT) 10. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đối với thửa đất (Số seri: T-THA-241309-TT) 11. Cấp đổi và xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp (Số seri: T-THA- 241310-TT) 1
  3. 12. Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do bị mất (Số seri: T-THA-241311-TT) 13. Đính chính nội dung ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp nhưng có sai sót do việc in hoặc viết Giấy chứng nhận (Số seri: T-THA-241308-TT) 14. Thực hiện nghĩa vụ tài chính trong khi thực hiện trình tự, thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp (Số seri: T-THA-241312-TT). THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ Lĩnh vực: Đất đai 1 Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác (đất do doanh nghiệp đang sử dụng làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh) (Số hồ sơ: TN-098-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241298-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 2 Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác (đối tượng là tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước đang sử dụng đất nông nghiệp) (Số hồ sơ: TN-099- ĐĐ). Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241298-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 3 Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác (đất đang sử dụng vào đích xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp) (Số hồ sơ: TN-100-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241298-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 4 Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác (đất do Hợp tác xã đang sử dụng) (Số hồ sơ: TN-101-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241298-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 5 Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác (đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng) (Số hồ sơ: TN-102-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241298-TT và 2
  4. theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 6 Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất (đối tượng là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) (Số hồ sơ: TN-103-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241301-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 7 Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu công trình xây dựng (đất do doanh nghiệp đang sử dụng làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh) (Số hồ sơ: TN-104-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241300-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 8 Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu công trình xây dựng (tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước đang sử dụng đất nông nghiệp) (Số hồ sơ: TN-105-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241300-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 9 Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu công trình xây dựng sử dụng đất vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước (Số hồ sơ: TN-106-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241300-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 10 Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu công trình xây dựng (đất do Hợp tác xã đang sử dụng) (Số hồ sơ: TN-107- ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241300-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 11 Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu công trình xây dựng (đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng) (Số hồ sơ: TN- 108-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241300-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 12 Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở (đối tượng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) (Số hồ sơ: TN-109-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241300-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 3
  5. 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 13 Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (Đối tượng là tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước đang sử dụng đất nông nghiệp, HTX đang sử dụng, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất) (Số hồ sơ: TN-110-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241302-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 14 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (Số hồ sơ: TN-111-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241297-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 15 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh (Số hồ sơ: TN-112-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241298-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 16 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài trong khu kinh tế (Số hồ sơ: TN-113-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241305-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 17 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k và điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định 181: - Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hoà giải thành về tranh chấp đất đai được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh để xử lý nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; quyết định hoặc bản án của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; - Tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc chia tách hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản về việc chia tách hoặc sáp quyền nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật được nhận sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập (Số hồ sơ: TN-114-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241304-TT, T- THA-241305-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 4
  6. 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 18 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất (đối tượng là tổ chức, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) (Số hồ sơ: TN-115-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241303-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 19 Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp mà có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (đối tượng là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) (Số hồ sơ: TN-118-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241310-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 20 Cấp đổi Giấy chứng nhận (đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài), trong các trường hợp: - Do bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo đạc lại; - Do đã cấp trong trường hợp quy định tại điểm 2, khoản 3, Điều 4 Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng và pháp luật về dân sự trước ngày 01 tháng 8 năm 2009’’ (Số hồ sơ: TN-119-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241310-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 21 Cấp đổi Giấy chứng nhận (đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài), có yêu cầu xác nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trong các trường hợp: - Do bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo đạc lại; - Do đã cấp trong trường hợp quy định tại điểm 2, khoản 3, Điều 4 Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng và pháp luật về dân sự trước ngày 01 tháng 8 năm 2009’’ (Số hồ sơ: TN-120-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241310-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 5
  7. 22 Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do mất (đối tượng là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) (Số hồ sơ: TN-121-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241311-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 23 Tách, hợp thửa theo nhu cầu của người sử dụng đất (Đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) (Số hồ sơ: TN-128-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241309-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 24 Tách thửa, trường hợp nhà nước thu hồi một phần thửa đất (Đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) (Số hồ sơ: TN-129-ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241309-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 25 Đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Đối tượng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) (Số hồ sơ: TN-132- ĐĐ) Lý do: thủ tục này bị thay thế bằng thủ tục có số seri T-THA-241306-TT và theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HOÁ (Có nội dung cụ thể của 15 thủ tục hành chính đính kèm) NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 3112/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá) Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-241297-TT Lĩnh vực: Đất đai NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 6
  8. 1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Đơn vị vũ trang chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hoá). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: b) Đối với cơ quan tiếp nhận: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Nếu hồ sơ không hợp lệ, phải bổ sung, hoàn thiện, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết. - Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiến hành kiểm tra hồ sơ, xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện chứng nhận về quyền sử dụng đất và xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. - Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, UBND tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu được ủy quyền) xem xét, quyết định ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Thời gian thực hiện trích đo địa chính đối với trường chưa có bản đồ địa chính là không quá 07 ngày làm việc. - Đối với địa phương thuộc khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và trường hợp phải trích đo địa chính nhiều thửa đất thì thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc. Bước 4. Trả kết quả: Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất ủy quyền cho người khác nhận Giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. 1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hoá). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày 7
  9. nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. 3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có mẫu): 01 bản chính; - Quyết định của Bộ trưởng Bộ quốc phòng, Bộ trưởng Bộ công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình: 01 bản sao chứng thực; - Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có): 01 bản chính; - Một trong các văn bản sau: + Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị xin cấp giấy chứng nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 01 bản sao chứng thực; + Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc giấy tờ xác minh là đất tiếp quản: 01 bản sao chứng thực; + Có tên trong sổ địa chính của xã, phường, thị trấn được ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận đó sử dụng ổn định và không có tranh chấp: 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: Không quá 23 ngày làm việc, không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trong đó: - Tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 20 ngày làm việc; - Tại UBND tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu ủy quyền): không quá 03 ngày làm việc. - Thời gian thực hiện trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính là không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. - Đối với địa phương thuộc khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và trường hợp phải trích đo địa chính nhiều thửa đất thì thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc. 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức 6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Thanh Hoá. 8
  10. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 8. Phí, Lệ phí: - Lệ phí cấp giấy: 100.000 đồng/giấy - Lệ phí trích lục bản đồ 10.000 đồng/ văn bản. - Phí trích đo thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính (có Phụ lục 01 kèm theo) 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN). 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính: - Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003, có hiệu lực thi hành từ 01/7/2004; - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; - Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2009; - Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2009; - Thông tư 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2010; - Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2011; - Quyết định số 4554/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi bổ sung và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011; 9
  11. - Quyết định 2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2007. - Quyết định số 1729/QĐ-UBND ngày 24/5/2010 của UBND tỉnh về việc uỷ quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức trong nước, có hiệu lực kể từ ngày ký. PHÍ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có Phụ lục 1 Phí trích đo thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính (Ban hành mới) theo các mức như sau: (Đơn vị: 1000đ/thửa) Đơn giá /thửa Diện tích trích đo 1 thửa (m2) Đất nông thôn Đất đô thị Dưới 100 460 700 Từ 101 đến 300 580 980 Từ 301 đến 500 690 1.040 Từ 501 đến 1.000 870 1.300 Từ 1001 đến 3.000 900 1.730 Từ 3001 đến 10.000 1.730 2.600 10
  12. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số 01/ĐK-GCN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ SƠ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp chứng nhận bổ sung Ngày…... / ...… / quyền sở hữu tài sản) .......… Quyển số ……, Số thứ Kính gửi:............................................................................ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) 1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………… …................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ thường trú:………………………………………………………… (Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo) 2. Đề nghị: (Đánh dấu - Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào ô - Cấp GCN đối với thửa đất , Tài sản gắn liền với đất trống lựa chọn) 3. Thửa đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản) 3.1.Thửa đất số: …………..…..….….; 3.2. Tờ bản đồ số: …….………………..; 3.3. Địa chỉ tại: ......................................................................................................; 3.4. Diện tích: …....…. m2; sử dụng chung: ............ m2; sử dụng riêng: ….... m2; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ................................., từ thời điểm: ……………….......; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ...................................................................; 3.7. Nguồn gốc sử dụng:......................................................................................................; (Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác) 4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu) 11
  13. 4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …): ................................................................ b) Địa chỉ: ............................................................................................................................... c) Diện tích xây dựng: ................ (m2); d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ................................ đ) Sở hữu chung: ………………................... m2, sở hữu riêng: ......................................... m e) Kết cấu: ............................................................................................................................... g) Cấp, hạng: ….................................................; h) Số tầng: .................................................... i) Năm hoàn thành xây dựng: ............................; k) Thời hạn sở hữu đến: ................................ (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) 4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: 4.3. Cây lâu năm: a) Diện tích có rừng: ………….....….…… m2; a) Loại cây: …………...........; b) Nguồn gốc tạo lập: b) Nguồn gốc tạo lập: ..…….…… - Tự trồng rừng: ………………………….….……….. - Nhà nước giao không thu tiền: ……………….…………………… - Nhà nước giao có thu tiền: ……………………………………… - Nhận chuyển quyền: - Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……………......… 5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………………… ............................................................................................................................................................... 6. Đề nghị: 6.2. Ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………….……………………. 6.3. Đề nghị khác: …………………………………………………………………… Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật. ……………, ngày .... tháng ... năm ...... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) 12
  14. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 3112/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá) Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-241298-TT Lĩnh vực: Đất đai NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hoá). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức, cá nhân: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Nếu hồ sơ không hợp lệ, phải bổ sung, hoàn thiện, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết. - Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiến hành kiểm tra hồ sơ, xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện chứng nhận về quyền sử dụng đất và xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. - Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, UBND tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu 13
  15. được ủy quyền) xem xét, quyết định ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Thời gian thực hiện trích đo địa chính đối với trường chưa có bản đồ địa chính là không quá 07 ngày làm việc. - Đối với địa phương thuộc khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và trường hợp phải trích đo địa chính nhiều thửa đất thì thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc. Lưu ý: Trường hợp thuê đất, trả tiền thuê đất hàng năm mà người sử dụng đất chưa ký hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường, thì Giấy chứng nhận được trao sau khi người sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất. Bước 4. Trả kết quả: Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất ủy quyền cho người khác nhận Giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. 1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hoá). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. 3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (có mẫu): 01 bản chính; 2. Báo cáo kết qủa rà soát hiện trạng quỹ đất đang quản lý, sử dụng (có mẫu): 01 bản chính; 3. Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có): 01 bản chính; 4. Các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có): mỗi loại 01 bản sao; 5. Đối với đất có di tích thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc có quyết định bảo vệ thì phải có: - Văn bản xếp hạng của Bộ Văn hoá - Thông tin hoặc quyết định bảo vệ di tích, lịch sử văn hóa-danh lam thắng cảnh của Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 bản sao chứng thực. 6. Đối với Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất phải thêm các giấy tờ sau: - Văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo có cơ sở tôn giáo đó: 01 bản chính; - Có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất về nhu cầu sử dụng 14
  16. đất của cơ sở tôn giáo đó: 01 bản chính. 7. Riêng đối với tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước (đã được UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất) đang sử dụng đất nông nghiệp thì nộp thêm các giấy tờ sau: - Báo cáo kết qủa rà soát hiện trạng quỹ đất đang quản lý, sử dụng (có mẫu): 01 bản chính; - Danh sách các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (có mẫu): 01 bản chính; - Thống kê các thửa đất và tài sản gắn liền với đất theo hiện trạng sử dụng (có mẫu): 01 bản chính; - Thống kê hiện trạng sử dụng đất các năm (có mẫu): 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ đối với tổ chức trong nước, 02 bộ đối với cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài. 4. Thời hạn giải quyết: Không quá 23 ngày làm việc, không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trong đó: - Tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 20 ngày làm việc; - Tại UBND tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu ủy quyền): không quá 03 ngày làm việc. - Thời gian thực hiện trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính là không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. - Đối với địa phương thuộc khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và trường hợp phải trích đo địa chính nhiều thửa đất thì thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc. 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. 6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Thanh Hoá. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất (nếu có). 8. Phí, Lệ phí: - Lệ phí cấp giấy: 100.000 đồng/giấy 15
  17. - Lệ phí trích lục bản đồ 10.000 đồng/ văn bản. - Phí trích đo thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính (có Phụ lục 01 kèm theo). 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN). - Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng quỹ đất đang quản lý, sử dụng (Mẫu số 07/ĐK). - Báo cáo kết qủa rà soát hiện trạng quỹ đất đang quản lý, sử dụng (mẫu số 01/HT - ĐĐ); - Danh sách các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (Mẫu số 02/HT - ĐĐ); - Thống kê các thửa đất và tài sản gắn liền với đất theo hiện trạng sử dụng (mẫu số 03/HT - ĐĐ); - Thống kê hiện trạng sử dụng đất các năm (Mẫu số 04/HT - ĐĐ). 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính: - Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003, có hiệu lực thi hành từ 01/7/2004; - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; - Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2009; - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009; - Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày đăng Công báo; - Thông tư 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2010; - Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2011; - Thông tư số 17/2009/TT – BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản 16
  18. khác gắn liền với đất; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2009; - Thông tư số 04/2005/TT - BTNMT ngày 18/7/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn các biện pháp quản lý, sử dụng đất đai sắp xếp, đổi mới và phát triển các nông, lâm trường quốc doanh; có hiệu lực thi hành sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng Công báo. - Quyết định số 4554/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi bổ sung và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011; - Quyết định 2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2007. - Quyết định số 1729/QĐ-UBND ngày 24/5/2010 của UBND tỉnh về việc uỷ quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức trong nước, có hiệu lực kể từ ngày ký. PHÍ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có Phụ lục 1 Phí trích đo thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính (Ban hành mới) theo các mức như sau: (Đơn vị: 1000đ/thửa) Đơn giá /thửa Diện tích trích đo 1 thửa (m2) Đất nông thôn Đất đô thị Dưới 100 460 700 Từ 101 đến 300 580 980 Từ 301 đến 500 690 1.040 Từ 501 đến 1.000 870 1.300 Từ 1001 đến 3.000 900 1.730 Từ 3001 đến 10.000 1.730 2.600 17
  19. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số 01/ĐK-GCN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC Ngày…... / ...… / .......… GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Quyển số ……, Số thứ (Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp chứng nhận bổ sung tự…….. Người nhận hồ sơ quyền sở hữu tài sản) (Ký và ghi rõ họ, tên) Kính gửi: UBND ............................................................................ I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) 1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………………… …............................................................................................................................................. ..... 1.2. Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………… (Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo) 2. Đề nghị: - Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Đánh dấu - Cấp GCN đối với thửa đất , Tài sản gắn liền với đất vào ô trống lựa chọn) 3. Thửa đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản) 3.1.Thửa đất số: …………....………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số: …….………………....…; 3.3. Địa chỉ tại: .......................................................................................................................; 3.4. Diện tích: ….…........ m2; sử dụng chung: ................. m 2; sử dụng riêng: …........ m2; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ..............................................., từ thời điểm: ………….......; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: .............................................................................; 3.7. Nguồn gốc sử dụng:.......................................................................................................; (Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác) 4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu) 18
  20. 4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …): ................................................................... b) Địa chỉ: ................................................................................................................................ c) Diện tích xây dựng: ................ (m2); d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ................................... đ) Sở hữu chung: ………………................... m2, sở hữu riêng: ........................................... m e) Kết cấu: ................................................................................................................................ g) Cấp, hạng: ….................................................; h) Số tầng: ..................................................... i) Năm hoàn thành xây dựng: ............................; k) Thời hạn sở hữu đến: (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) 4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: 4.3. Cây lâu năm: a) Diện tích có rừng: ………….....….…… m 2; a) Loại cây: …………................; b) Nguồn gốc tạo lập: b) Nguồn gốc tạo lập: - Tự trồng rừng: ..…….……..…. - Nhà nước giao không thu tiền: ………………………….….……….. - Nhà nước giao có thu tiền: . - Nhận chuyển quyền: ……………….…………………… - Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……………......… … ……………………………………… 5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………………… ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ 6. Đề nghị: 6.2. Ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………….………………………... 6.3. Đề nghị khác: ………………………………………………………………………. Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật. ……………, ngày .... tháng ... năm ...... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở) - Nội dung kê khai về đất, tài sản so với hiện trạng: …………………………………….... - Nguồn gốc sử dụng đất: .................................................................................................... - Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay:………...………………………. - Nguồn gốc tạo lập tài sản:.................................................................................................. - Thời điểm hình thành tài sản:……………………………………..................................... - Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài sản gắn liền với đất: ............................................. - Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ……………...................... …………………………………………………………..…......................…………………. ... 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2