ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
TỈNH CÀ MAU Độc lập Tự do Hạnh phúc <br />
<br />
Số: 13/2019/QĐUBND Cà Mau, ngày 12 tháng 4 năm 2019<br />
<br />
<br />
QUYẾT ĐỊNH<br />
<br />
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG KHÁCH ĐƯỢC MỜI CƠM ÁP DỤNG CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ <br />
CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA TỈNH CÀ MAU<br />
<br />
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU<br />
<br />
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;<br />
<br />
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;<br />
<br />
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TTBTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy <br />
định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội <br />
thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;<br />
<br />
Căn cứ Nghị quyết số 22/2017/NQHĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân <br />
tỉnh Cà Mau về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và chế độ chi tiếp khách trên địa bàn <br />
tỉnh Cà Mau;<br />
<br />
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 25/TTrSTC ngày 12 tháng 3 năm 2019 <br />
và Công văn số 908/STCHCSN ngày 02 tháng 4 năm 2019.<br />
<br />
QUYẾT ĐỊNH:<br />
<br />
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh<br />
<br />
Quyết định này quy định đối tượng khách được mời cơm áp dụng tại các cơ quan, tổ chức, đơn <br />
vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau.<br />
<br />
Điều 2. Đối tượng áp dụng<br />
<br />
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ <br />
chức chính trị xã hội và các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã <br />
hội nghề nghiệp và các tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh <br />
Cà Mau.<br />
<br />
Điều 3. Đối tượng khách được mời cơm<br />
<br />
1. Các đoàn khách Trung ương đến làm việc với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân <br />
dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Huyện <br />
ủy, Thành ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.<br />
2. Các đoàn lão thành cách mạng; đoàn Bà mẹ Việt Nam anh hùng; đoàn khách cơ sở là đồng bào <br />
dân tộc thiểu số.<br />
<br />
3. Các tổ chức trong nước đến quan hệ giúp đỡ, ủng hộ làm công tác xã hội từ thiện, cứu hộ, <br />
cứu nạn.<br />
<br />
4. Các nhà đầu tư trong nước đến làm việc, tìm hiểu đầu tư tại tỉnh.<br />
<br />
5. Các đoàn khách của Tỉnh ủy, Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, <br />
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến thăm và làm <br />
việc tại tỉnh Cà Mau.<br />
<br />
6. Ngoài các đoàn khách quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này, trường hợp xét thấy cần thiết <br />
phải mời cơm thân mật thì thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc tiếp khách và <br />
phải được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.<br />
<br />
Điều 4. Tổ chức thực hiện<br />
<br />
1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai, <br />
hướng dẫn thực hiện Quyết định này.<br />
<br />
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp phải triệt để tiết <br />
kiệm trong việc tiếp khách; việc tổ chức tiếp khách phải đơn giản, không phô trương hình thức, <br />
thành phần tham dự chỉ là những người trực tiếp liên quan công việc. Không sử dụng ngân sách <br />
để mua quà tặng đối với các đoàn khách đến làm việc. Mọi khoản chi tiêu tiếp khách phải đúng <br />
chế độ, tiêu chuẩn, đối tượng theo quy định; phải công khai, minh bạch và phải được quy định <br />
trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, <br />
đơn vị tổ chức tiếp khách phải chịu trách nhiệm nếu để xảy ra việc chi tiêu sai quy định.<br />
<br />
3. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, <br />
đơn vị, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân <br />
dân tỉnh xem xét, quyết định.<br />
<br />
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; <br />
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu <br />
trách nhiệm thi hành Quyết định này.<br />
<br />
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019./.<br />
<br />
<br />
<br />
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br />
Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH<br />
Văn phòng Chính phủ;<br />
Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế); PHÓ CHỦ TỊCH<br />
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);<br />
Thường trực Tỉnh ủy;<br />
Thường trực HĐND tỉnh;<br />
CT, các PCT UBND tỉnh;<br />
Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;<br />
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;<br />
Cổng Thông tin điện tử tỉnh;<br />
Phòng KT (Đ04.02); Lâm Văn Bi<br />
Lưu: VT, M.A93/4.<br />
<br />
<br />