Quyết định số 130-CP về việc Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Chính phủ ban hành
lượt xem 9
download
Tham khảo tài liệu 'quyết định số 130-cp về việc bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do chính phủ ban hành', văn bản luật, thể thao - y tế phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 130-CP về việc Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Chính phủ ban hành
- H I NG CHÍNH PH VI T NAM DÂN CH C NG HÒA ******** c l p - T do - H nh phúc ******** S : 130-CP Hà N i, ngày 20 tháng 6 năm 1975 QUY T NNH C AH I NG CHÍNH PH S 130-CP NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 1975 B SUNG CHÍNH SÁCH, CH ÃI NG I V I CÁN B XÃ Xã là c p cơ s tr c ti p v i nhân dân, v i s n xu t. Cán b xã là nh ng ngư i ch u trách nhi m lãnh o, t ch c, ng viên nhân dân và cùng v i nhân dân trong xã th c hi n m i ch trương, chính sách c a ng, pháp lu t c a Nhà nư c nông thôn. T trư c n nay, ng và Chính ph ã t ng bư c ki n toàn c p xã và chú ý b i dư ng nâng cao trình c a i ngũ cán b xã v m i m t, ã ban hành m t s chính sách, ch ãi ng v t ch t t o i u ki n cho cán b xã hoàn thành t t nhi m v c a mình. Nhưng vì chính sách, ch i v i cán b xã chưa y và vi c ch p hành nh ng chính sách ch ã ban hành còn có nh ng thi u sót nên ã nh hư ng m t ph n n vi c ào t o, nâng cao i ngũ cán b xã. Chính sách i v i cán b xã có liên quan ch t ch n vi c nh rõ v trí, ch c năng c a c p xã hi n nay, n chính sách i v i cán b h p tác xã nông nghi p, Trong khi các cơ quan có trách nhi m ang nghiên c u trình Chính ph xét, gi i quy t các v n è nói trên, trư c m t, H i ng Chính ph quy nh b sung m t s chính sách, ch i v i cán b thay cho Quy t nh s 137-CP ngày 7-8-1969 c a H i ng Chính ph trư c ây (còn t m hoãn thi hành), nh m t ng bư c s p x p b máy c a xã ư c g n nh , v a n nh và chuyên môn hoá ư c cán b , v a tăng cư ng ư c hi u l c c a t ch c b máy, t o i u ki n cho cán b xã ho t ng ngày càng t t. I- V CÁN B CHUYÊN TRÁCH, N A CHUYÊN TRÁCH, CH TR C P HÀNG THÁNG VÀ CÁN B Y T XÃ 1- Cán b chuyên trách, n a chuyên trách: quy nh chung cho m i xã có t năm n sáu cán b chuyên trách công tác ng, công tác chính quy n xã, g m có: - Bí thư ng u xã ch u trách nhi m chung i sâu vào nhi m v h p tác hoá nông nghi p. - Phó Bí thư (ho c Thư ng v ng u xã) thư ng tr c ng u kiêm ph trách t ch c và văn phòng ng u , nh ng xã kh i lư ng công tác n i b ng không nhi u, s ng viên ít thì b trí cán b n a chuyên trách. - Ch t ch U ban hành chính xã ch u trách nhi m chung v công tác chính quy n xã, ph trách công tác i s ng, và ki m tra ôn c các h p tác xã th c hi n m i lu t
- pháp, chính sách và nghĩa v i v i Nhà nư c, ki m tra vi c th c hi n i u l c a h p tác xã nông nghi p; - Phó Ch t ch U ban hành chính xã ph trách công tác n i chính kiêm trư ng công an xã, công tác tư pháp và công tác pháp ch c a xã; - U viên thư ký thư ng tr c U ban hành chính xã ph trách công tác văn hoá, xã h i, y t , giáo d c và công tác tuyên hu n c a ng u ; - U viên quân s chuyên trách công tác quân s . Nh ng nhi m v khác như: ki m tra, chính tr viên xã i, công tác dân v n thì tuỳ theo kh năng, s c kho và tín nhi m c a cán b chuyên trách mà phân công kiêm nhi m cho thích h p. Ngoài s cán b chuyên trách k trên, quy nh chung cho m i xã có t chín n mư i cán b n a chuyên trách b o m các công tác sau ây: - Phó ban tài chính xã kiêm qu n lý th trư ng (có th là u viên U ban hành chính xã). Riêng nh ng xã l n có ngu n thu ngân sách hàng năm t 20000 ng tr lên thì phó ban tài chính xã ư c b trí là cán b chuyên trách, do U ban hành chính t nh xét và Quy t nh; - Công an phó ph trách công tác h t ch, h khNu, công tác tr t t . tr an; - Xã i phó kiêm công tác th d c, th thao; - Cán b ph trách công tác th ng kê, k ho ch, thi ua và kiêm văn phòng U ban hành chính xã; - Cán b ph trách công tác thương binh xã h i, công tác gia ình B, C; - Cán b ph trách công tác giao thông, thu l i, qu n lý lao ng, qu n lý ru ng t, quy ho ch nông thôn (có th là u viên U ban hành chính xã) nh ng xã ã t ch c l i s n xu t th ng nh t m t h p tác xã nông nghi p thì công tác giao thông, thu l i do h p tác xã m nhi m, các công tác qu n lý lao ng, qu n lý ru ng t, quy ho ch nông thôn s phân công kiêm nhi m mà không b trí cán b n a chuyên trách n a; - Cán b ph trách công tác thanh niên; - Cán b ph trách công tác ph n ; - Công tác m t tr n , xã nào có m t h p tác xã nông nghi p quy mô toàn xã thì có th rút b t s cán b chuyên trách và n a chuyên trách nh ng xã l n có nhi u h p tác xã, nhi u ngành ngh , tình hình có nhi u khó khăn, ph c t p cũng không ư c vư t quá s lư ng cán b chuyên trách, n a chuyên trách t i a ã quy nh trên ây. nh ng xã mi n núi có th phân công kiêm nhi m có cán b ph trách lâm nghi p, thú y ho c ph trách thôn, b n xã xôi, h o lánh, trư ng h p xét th y th t c n thi t ph i có cán b ngư i dân t c a phương ph trách thôn, b n xa xôi, h o lánh thì b trí
- thêm m t cán b n a chuyên trách do U ban hành chính ngh , U ban hành chính t nh Quy t nh. 2- Ch ph c p hàng tháng: U ban hành chính t nh căn c vào tình hình chính tr , kinh t , s dân, a dư c a t ng xã mà Quy t nh phân lo i: i v i nh ng xã công vi c nhi u tính ch t ph c t p, ng b ng và trung du có kho ng 5000 dân tr lên, mi n núi có kho ng 200 dân tr lên ho c xã vùng cao, xa xôi h o lánh thì có th quy nh là xã lo i I, s xã không thu c lo i trên là xã lo i II. Bí thư ng u xã, Ch t ch 1 xã lo i I: ph c p 20 , xã lo i II: ph c p 27 . Cán b chuyên trách khác, xã lo i I: ph c p 25 , xã lo i II : ph c p 22 . Cán b n a chuyên trách, xã lo i I: ph c p 15 , xã lo i II: ph c p 12 . b o m tính ch t chính quy n cơ s tr c ti p v i dân và sát dân, các U viên U ban hành chính xã chuyên trách ho c n a chuyên trách, ngoài công vi c chung c a xã, ng th i là i di n U ban hành chính xã tr c ti p ph trách các thôn, xóm ho c liên thôn, liên xóm. Trong trư ng h p có u viên U ban hành chính xã ph trách các thôn, xóm ho c liên thôn, b n xa xôi, h o lánh mi n núi không hư ng ph c p hàng tháng thì ư c gi m m t n a nghĩa v dân công i v i Nhà nư c. 3- Cán b y t xã: quy nh cho m i xã có t b n n năm cán b y t xã chuyên chăm lo s c kho cho nhân nhân và công tác b o v bà m và tr em. M c ph c p hàng tháng cho y sĩ t 30 n 35 ; y tá, dư c tá, h sinh t 25 n 30 . i v i cán b ông y thì tuỳ theo trình chuyên môn và k t qu công tác mà áp d ng các m c ph c p cho phù h p. Riêng cán b ông y có trình chuyên môn cao, ch a b nh n i ti ng ư c nhân dân tín nhi m thì m c ph c p có th cao hơn. Nhưng kho n ph c p này t m th i v n do các ngu n thu hi n nay ài th (hoa h ng bán thu c, phúc l i c a h p tác xã nông nghi p, nhân dân óng góp). Các ngu n thu này n p vào ngân sách xã và chi cho cán b y t xã, n u thi u thì ngân sách t nh, thành ph tr c p. B Y t , B Tài chính và Ban t ch c c a Chính ph nghiên c u hư ng d n c th v n này. Ch ãi ng cán b y t xã vùng cao v n áp d ng theo quy t nh s 156/CP ngày 7-10-1968 c a H i ng Chính ph . 4- i v i cán b ch ch t c a các lo i h p tác xã: Chính sách, ch i v i cán b ch ch t c a các lo i h p tác xã và cán b trung c p khoa h c, k thu t, qu n lý kinh t c a h p tác xã, ho c do c p trên c v , Ban nông nghi p c a Trung ương ng, U ban Nông nghi p trung ương cùng v i các ngành có liên quan căn c vào quy t nh này, nghiên c u hư ng d n c th nh m thúc Ny phát tri n s n xu t, b o m m i tương quan gi a các cán b xã cho h p lý. Riêng cán b có trình i h c thì hi n nay t trong m ng lư i cán b k thu t c a huy n và ư c hư ng các ch như cán b trong biên ch Nhà nư c. II- CH ÀO T O B I DƯ NG CÁN B XÃ VÀ H P TÁC XÃ Các c p, các ngành có trách nhi m chăm lo nâng cao trình chính tr , văn hoá, chuyên môn k thu t, qu n lý kinh t , ph bi n kinh nghi m th c t cho cán b xã.
- Cán b xã trong th i gian i h c, i hu n luy n và i h c t p kinh nghi m th c t ư c hư ng các ch như sau: Cán b i h c, n u ã có 3 năm công tác thì ư c c p 30 m t tháng, n u h c ng n h n 6 tháng tr xu ng hư ng 26 m t tháng, chưa 3 năm công tác thì ư c c p 22 ng m t tháng. Cán b dân t c ít ngư i ư c ph c p thêm 3 . Trong th i gian i h c ư c c p lương th c như cán b trong biên ch Nhà nư c làm công tác hành chính (ph n lương th c nhà s không ư c hư ng), th c phNm ư c c p như cán b thoát lý phi u E; ư c c p ti n tàu xe theo th c chi, n u l p h c hơn m t năm thì ư c c p thêm m t l n i, m t l n v . Cán b thu c dân t c ít ngư i có ngư i nhà n thăm, n u ngư i nhà không ph i là cán b , công nhân viên Nhà nư c thì m i năm ư c c p ti n ăn m t l n, t i a 3 ngư i, không quá 3 ngày; m i ngày, m i ngư i: 0,60 (l p dư i 1 năm cũng ư c c p 1 l n). Cán b n có con nh dư i 3 tu i em theo ư c g i vào nhà tr c a trư ng ho c nhóm tr dân l p g n trư ng, trong th i gian h c ư c tr c p gi tr như con cán b thoát ly. V phòng b nh và ch a b nh, ư c hư ng như cán b xã ang công tác. Các kho n chi trên do qu ào t o c a a phương ài th , nhà trư ng d trù kinh phí. III- CH B O V S C KHO CHO CÁN B XÃ Các c p, các ngành c n quan tam hơn n a n vi c b o v , tăng cư ng s c kho cho cán b xã, h p tác xã và ch o các cơ quan y t c a a phương, các b nh vi n, tr m xã xá th c hi n t t, y các ch khám b nh, i u tr , b i dư ng và qu n lý s c kho c a cán b xã. Nh ng cán b xã như ng u viên, u viên U ban hành chính xã, trư ng, phó các ngành, các oàn th xã, bí thư chi b , ch nhi m, Phó ch nhi m, k toán trư ng ... c a h p tác xã nông nghi p, th công nghi p, tín d ng, mua bán và cán b k thu t, cán b qu n lý c a h p tác xã nông nghi p, cán b y t , bưu i n xã khi m au ho c s c kho b gi m sút nhi u ư c khám b nh, ch a b nh, n m i u tr b nh vi n, nơi an dư ng và ư c hư ng các ch ăn u ng, b i dư ng, thu c men và ph i tr ti n ăn như cán b , công nhân viên Nhà nư c. Các kho n chi v vi n phí do ngân sách xã, qu phúc l i c a h p tác xã và qu c a các ngành kinh doanh, s nghi p c a c p trên ài th , n u ngân sách xã thi u thì ngân sách t nh, thành ph tr c p. IV- CH GIÚP GIA ÌNH CÁN B XÃ G P KHÓ KHĂN TÚNG THI U Cán b xã và h p tác xã trong th i gian i h c, vì thi u lao ng, thu nh p th p, gia nh g p khó khăn, tuy ã lao ng m c c a h p tác xã giao mà v n thi u lương th c thì h p tác xã i u hoà lương th c như cán b ang công tác, n u còn khó khăn, túng thi u thì thì ư c xét tr c p m i năm 2 l n, m i l n không quá 60 ng do ngân sách xã và qu phúc l i c a h p tác xã ài th , n u thi u thì ngân sách t nh, thành ph tr c p. Cán b xã và h p tác xã ang công tác, gia ình g p khó khăn, túng thi u s c lao ng, m au ho c do tai n n b t thư ng x y ra thì các c p t nh, thành ph tr c thu c trung ương và huy n có trách nhi m lãnh o xã, h p tác xã săn sóc, giúp thi t th c: b trí nh ng công vi c thích h p v i s c kho và hoàn c nh gia ình c a cán b , trư ng h p c n thi t thì U ban hành chính xã và h p tác xã trích qu tr c p thêm
- cho gia ình cán b xã g p khó khăn, túng thi u, n u U ban hành chính xã và h p tác xã không có i u ki n thì U ban hành chính huy n ngh U ban hành chính t nh, thành ph xét tr c p. V tinh th n các các t nh, thành ph và huy n c n theo dõi khen thư ng k p th i nh ng cán b xã và h p tác xã có nhi u thành tích v công tác, v s n xu t và nâng cao i sóng c a nhân dân ng viên cán b và phong trào. V- CH I V I CÁN B XÃ CÔNG TÁC LÂU NĂM NAY GIÀ Y U NGH VI C Cán b xã có i u ki n sau ây, khi già y u ngh vi c ư c tr c p thư ng xuyên hàng tháng: cán b chuyên trách và n a chuyên trách c a xã khi già y u (nam 55, n 50 tu i) ư c c p trên quy t nh cho ngh vi c ho c b trí công tác nh hơn mà không có ph c p như cán b chuyên trách, n a chuyên trách. n u có 15 năm công tác gi các ch c v trư ng, phó ngành c a xã tr lên, trong ó có 5 năm là cán b chuyên trách, ho c n a chuy n trách ( ư c tính c th i gian làm ch nhi m, phó ch nhi m , k toán trư ng c a h p tác xã nhưng th i gian làm công tác ng, chính quy n ph i nhi u hơn th i gian làm công tác h p tác xã). N u b k lu t ph i thôi gi ch c v thì c th i gian gi ch c v y không tính. Trư ng h p chưa có 15 năm gi ch c v trên nhưng có th i gian ho t ng trư c cách m ng tháng Tám c ng l i 15 năm cũng ư c tính hư ng ph c p. M c tr c p hàng tháng là 12 ng cho cán b chuyên trách và n a chuyên trách, 15 ng cho bí thư ng u , Ch t ch U ban hành chính xã có 15 năm gi các ch c v trư ng, phó ngành c a xã, trong ó có 5 năm làm bí thư ho c Ch t ch. U ban hành chính t nh, thành ph tr c thu c Trung ương xét duy t và U ban hành chính xã tr c ti p c p các kho n chi này thu c qu xã h i, do ngân sách t nh, thành ph ài th . Cán b xã già y u ngh vi c ư c tr c p hàng tháng, khi m au ho c ch t u ư c hư ng các ch như cán b xã cùng ch c v ang làm vi c. VI- M T S CH KHÁC 1- Ngoài bí thư ng u và Ch t ch U ban hành chính xã ư c mi n dân công, nay quy nh gi m m t n a nghĩa v dân công i v i Nhà nư c cho Phó bí thư ho c thư ng v , thư ng tr c ng, trư ng công an xã, xã i trư ng, U viên U ban hành chính xã i di n thôn, b n xa xôi, h o lánh mi n núi không hư ng ph c p chuyên trách, n a chuyên trách và ch nhi m các h p tác xã nông nghi p, th công nghi p b o m công tác và s n xu t c a xã. Cán b khác tuỳ theo kh i lư ng công tác th c t có th xem xét gi m m t ph n s ngày công óng góp xã, h p tác xã, B Lao ng có trách nhi m nghiên c u hư ng d n v n này. 2- Cán b ch ch t c a xã, c a h p tác xã tín d ng, mua bán và cán b y t , bưu i n vì ph i b o m công tác c a xã, tuy gia ình ã c g ng lao ng trong h p tác xã mà v n thi u lương th c thì h p tác xã c n i u hoà cho nh ng anh ch em này m t s lương th c b o m theo như m c ăn bình quân trong h p tác xã. U ban Nông nghi p trung ương và B Lương th c và th c phNm có trách nhi m nghiên c u hư ng dãn c th v n này.
- 3- N cán b ch ch t xã, nh t là cán b mi n núi lên c p trên h p, không g i con nhà ư c, ph i em i theo, ư c g i con vào nhà tr , trư ng h p không g i ư c vào nhà tr , các cháu nh theo m ư c tính b ng m t n a su t ăn c a i bi u do h i ngh d trù và tính theo th c chi. Quy t nh này ban hành có ý nghĩa r t quan tr ng i v i vi c c ng c , ki n toàn c p xã và b i dư ng, nâng cao i ngũ cán b xã. Các c p, các ngành c n quán tri t y , ch p hành nghiêm ch nh quy t nh này và b o m ph bi n quy t nh này ư c sâu r ng t i cán b có s làm cho cán b và nhân dan th y rõ s quan tâm c a ng và Chính ph i v i c p xã mà thêm hăng hái, ph n kh i th c hi n t t nhi m v ư c giao. Các ng chí B trư ng Ph Th tư ng, B trư ng B Tài chính, B trư ng B Y t , Trư ng ban t ch c c a Chính ph theo ch c năng c a mình, hư ng d n. theo dõi vi c th c hi n và báo cáo k t qu lên H i ng Chính ph . Quy t nh này thay th Quy t nh s 137-CP ngày 7-8-1969 trư c ây t m hoãn thi hành và thi hành k t ngày ký. Lê Thanh Ngh ( ã ký)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quyết định số 130-CP
6 p | 268 | 36
-
Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính
3 p | 876 | 33
-
Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính
3 p | 236 | 13
-
Quyết định số: 593/QĐ-BXD
36 p | 153 | 9
-
Quyết định số: 594/QĐ-BXD
56 p | 174 | 7
-
Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính
3 p | 231 | 6
-
Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính
2 p | 195 | 6
-
Thông tư liên tịch số 115/2005/TTLT-BNV-BTC
6 p | 108 | 5
-
Quyết định Số: 3027/QĐ-BTC
3 p | 105 | 3
-
Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BNV-BTC về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2008 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
3 p | 122 | 3
-
Nghị định 119/2005/NĐ-CP của Chính phủ
2 p | 115 | 3
-
Thông tư liên tịch 115/2005/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính
8 p | 136 | 3
-
Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính
2 p | 148 | 3
-
Thông tư số 04/2017/TT-BNV
3 p | 51 | 2
-
Thông tư số 08/2018/TT-BNV
3 p | 18 | 1
-
Nghị định số 61/2021/NĐ-CP
6 p | 16 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn