YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 3063/QĐ-BTC
65
lượt xem 8
download
lượt xem 8
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 3063/QĐ-BTC
- BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 3063/QĐ-BTC Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013 BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Căn cứ Nghị quyết số 32/2012/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội Khóa XIII, kỳ họp thứ tư về dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; Căn cứ Nghị quyết số 33/2012/QH13 ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội Khóa XIII, kỳ họp thứ tư về phân bổ ngân sách trung ương năm 2013; Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2013 (theo phụ lục đính kèm). Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2013 được giao, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 như sau: - Sử dụng 50% tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện). - Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương); - Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2013 (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%, sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao, kinh phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ, khám chữa bệnh). Đối với một số địa phương khó khăn, tỷ lệ tự cân đối chi từ nguồn thu của địa phương thấp, số tăng thu hàng năm nhỏ và các địa phương khi thực hiện cải cách tiền lương có khó khăn về nguồn do không điều hòa được tăng thu giữa các cấp ngân sách của địa phương, Bộ Tài chính sẽ xem xét cụ thể khi thẩm định nhu cầu và nguồn cải cách tiền lương, từ đó xác định số cần bổ sung từ ngân sách trung ương để thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu trong năm 2013 và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Điều 3. Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên như đã nêu tại Điều 2, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) ngay từ khâu dự toán và giữ lại phần tiết kiệm ở các cấp ngân sách trước khi giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị ở địa phương để bố trí chi cải cách tiền lương và thực hiện các chính sách an sinh xã hội. Điều 4. Dự toán thu, chi ngân sách năm 2013 được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định trước ngày 10/12/2012 và tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Chậm nhất 5 ngày sau khi dự toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân quyết định, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2013 của các địa phương.
- Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Tài chính, Cục thuế, KBNN, Cục Hải Quan các tỉnh, Vương Đình Huệ thành phố trực thuộc Trung ương; - Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước; - Lưu: VT, Vụ NSNN. PHỤ LỤC SỐ 1 NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013 TỈNH: LẠNG SƠN (Ban hành kèm theo Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 3/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Đơn vị: Triệu đồng NỘI DUNG DỰ TOÁN NĂM 2013 1 2 TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I + II) 3.268.000 I-THU NỘI ĐỊA 818.000 1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý 147.200 - Thuế giá trị gia tăng 119.000 - Thuế thu nhập doanh nghiệp 8.000 - Thuế tài nguyên 20.000 - Thuế môn bài 170 - Thu hồi vốn và thu khác 30 2. Thu từ doanh nqhiêp nhà nước do địa phương quản lý 50.000 - Thuế giá trị gia tăng 35.000 - Thuế thu nhập doanh nghiệp 9.000 - Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước 3.500 - Thuế tài nguyên 2.000 - Thuế môn bài 230 - Thu hồi vốn và thu khác 270 3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 7.000 - Thuế giá trị gia tăng 6.000 - Thuế thu nhập doanh nghiệp 700 - Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển 150 - Thuế môn bài 60
- - Các khoản thu khác 90 4. Thu từ khu vực công thương nqhiêp, dịch vụ ngoài quốc doanh 350.000 - Thuế giá trị gia tăng 316.700 - Thuế thu nhập doanh nghiệp 14.000 - Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước 1.800 - Thuế tài nguyên 3.000 - Thuế môn bài 9.000 - Thu khác ngoài quốc doanh 5.500 5. Lệ phí trước bạ 64.000 6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 3.000 7. Thuế thu nhập cá nhân 29.000 8. Thuế bảo vệ môi trường 52.000 9. Thu phí, lệ phí 32.000 - Phí, lệ phí trung ương 14.500 - Phí, lệ phí địa phương 17.500 Trong đó: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản 7.000 10. Tiền sử dụng đất 48.000 11. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước 10.000 12. Thu khác ngân sách 25.000 13. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích, ..... tại xã 800 II- THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU 2.450.000 1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT hàng hoá nhập 711.000 khẩu 1.739.000 2. Thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu PHỤ LỤC SỐ 2 NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013 TỈNH: LẠNG SƠN (Ban hành kèm theo Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 3/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Đơn vị: Triệu đồng. Chỉ tiêu Dự toán năm 2013 A/ Tổng chi ngân sách địa phương quản lý (I+II) 5.276.334 Gồm: I- Chi cân đối NSĐP 4.373.737 1- Chi đầu tư phát triển (1) 294.600 Trong đó: - Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề 59.000
- - Chi khoa học và công nghệ 10.000 a- Chi đầu tư XDCB vốn trong nước 245.600 b- Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn thu tiền sử dụng đất 48.000 2- Chi thường xuyên (2) 3.980.017 a- Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề 1.915.294 b- Chi khoa học và công nghệ 12.980 c- Chi sự nghiệp hoạt động môi trường 23.560 3- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương 1.400 4- Dự phòng ngân sách 97.720 II- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực 902.598 hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia, một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác 1- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia 239.205 2- Chi đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước (3) 70.000 3- Chi đầu tư thực hiện các chương trình, dự án quan trọng và một số 349.221 nhiệm vụ khác 4- Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy 244.172 định B/ Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho NSĐP đối với các khoản thu 100 phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương C/ Số bổ sung từ NSTW cho NSĐP 4.472.954 Gồm: 1- Bổ sung cân đối 2.541.842 2- Bổ sung để thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu 830.000 đ/tháng, 1.028.514 1.050.000 đ/tháng (4) 3- Bổ sung có mục tiêu (5) 902.598 Ghi chú (1) Trong đó: - Bao gồm chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ công ích và các khoản trả nợ đến hạn phải trả như: các khoản huy động theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN; các khoản vay tín dụng ưu đãi của Nhà nước để thực hiện các chương trình đầu tư kiên cố hóa kênh mương, đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn và các khoản huy động khác theo quy định của pháp luật. - Dự toán chi lĩnh vực giáo dục đào tạo và dạy nghề, khoa học công nghệ là mức dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. - Sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để lập Quỹ phát triển đất theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ. (2) Trong đó: - Lĩnh vực giáo dục đào tạo và dạy nghề, khoa học công nghệ là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách mức tối thiểu theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Lĩnh vực sự nghiệp môi trường, Ủy ban
- nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định cho phù hợp. - Bao gồm 10% tiết kiệm tăng thêm để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 là 785 triệu đồng. (3) Dự toán chi bằng nguồn vốn ngoài nước theo thực tế giải ngân. (4) Được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương. (5) Chi tiết theo phụ lục số 3 và phụ lục số 4. (*) Đã sử dụng 61.538 triệu đồng 50% tăng thu ngân sách địa phương dự toán năm 2013 so dự toán năm 2011 để thực hiện cải cách tiền lương đến tiền lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng. PHỤ LỤC SỐ 3 BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2013 TỈNH: LẠNG SƠN (Ban hành kèm theo Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 3/12/12012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Đơn vị: triệu đồng Dự toán năm 2013 Vốn đầu tư phát triển Kinh phí sự nghiệp STT Chỉ tiêu Tổng số Vốn Vốn Vốn Vốn Tổng Tổng ngoài trong ngoài trong số số nước nước nước nước Tổng số 239.205 110.390 4.000 106.390 128.815 1.600 127.215 1. Chương trình việc làm 18.690 18.690 18.690 và dạy nghề (1) 2. Chương trình giảm 79.440 71.800 71.800 7.640 7.640 nghèo bền vững 3. Chương trình nước sạch 17.105 15.315 4.000 11.315 1.790 1.600 190 và vệ sinh môi trường nông thôn (2) 4. Chương trình y tế 7.348 7.348 7.348 5. Chương trình dân số và 6.226 6.226 6.226 kế hoạch hóa gia đình 6. Chương trình vệ sinh an 2.151 2.151 2.151 toàn thực phẩm 7. Chương trình văn hóa 6.250 1.840 1.840 4.410 4.410 8. Chương trình giáo dục 52.940 52.940 52.940 và đào tạo 9. Chương trình phòng, 8.124 8.124 8.124 chống ma tuý 10. Chương trình phòng, 910 910 910 chống tội phạm 11. Chương trình xây dựng 34.039 18.399 18.399 15.640 15.640 nông thôn mới
- 12. Chương trình phòng, 2.166 2.166 2.166 chống HIV/AIDS 13. Chương trình đưa thông 3.816 3.036 3.036 780 780 tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo Ghi chú: (1) Chưa bao gồm vốn vay bổ sung Quỹ quốc gia về việc làm. (2) Vốn viện trợ bằng tiền thực hiện rút dự toán trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước. PHỤ LỤC SỐ 4 BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2013 TỈNH: LẠNG SƠN (Ban hành kèm theo Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 3/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Đơn vị: Triệu đồng NỘI DUNG DỰ TOÁN NĂM 2013 TỔNG SỐ 663.393 I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): 419.221 Gồm: 1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) 70.000 2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước 349.221 II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): 244.172 1. Vốn ngoài nước (2) 7.970 2. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ 650 3. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới 465 4. Chương trình quốc gia an toàn lao động, vệ sinh lao động 885 5. Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em 745 6. Chương trình hành động phòng, chống mại dâm 500 7. Đế án trợ giúp XH và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu 180 tâm trí 8. Đề án phát triển nghề công tác xã hội 528 9. Hỗ trợ hợp tác xã, tổ hợp tác 650 10. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí, sắp xếp dân cư 3.000 11. Kinh phí khoán khoanh nuôi bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh tự nhiên 2.300 12. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú 10.375
- 13. Kinh phí hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú 34.984 14. Hỗ trợ kinh phí thực hiện Luật Dân quân tự vệ 19.080 15. Hỗ trợ kinh phí thực hiện Pháp lệnh công an xã 4.930 16. Kinh phí chuẩn bị động viên 9.000 17. Hỗ trợ kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư 8.094 18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương 590 Trong đó: - Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật 500 - Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương 90 19. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ 1.250 20. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với đảng bộ cơ sở 14.830 21. Hỗ trợ kinh phí tiền ăn trưa mẫu giáo 3 - 5 tuổi 17.115 22. Hỗ trợ kinh phí Luật người cao tuổi và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ 24.300 XH 23. Hỗ trợ thực hiện chính sách trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo 7.957 24. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP 26.993 25. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không 46.800 đủ nguồn (3) Ghi chú: (1)- Trong đó: chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 10.080 triệu đồng, thực hiện theo thực tế giải ngân, trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế chính trong nước; các chương trình dự án còn lại ghi thu ghi chi theo tiến độ giải ngân. (2) - Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện theo thực tế giải ngân, trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm: + Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 250 triệu đồng. + Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 3.320 triệu đồng. + Quỹ giáo dục nhà trường là 1.220 triệu đồng. + Dự án đào tạo và hội thảo là 3.180 triệu đồng. (3) - Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi; quan hệ đối ngoại biên giới đất liền. FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN Phu luc
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn