Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh
lượt xem 16
download
Mục tiêu của sáng kiến kinh nghiệm này nhằm tổng hợp những kinh nghiệm thực tế của bản thân trong quá trình bồi dưỡng học sinh tham gia cuộc thi giải toán bằng tiếng Anh. Biên soạn một số thuật ngữ môn Toán bằng tiếng Anh thường dùng trong các cuộc thi. Giới thiệu một số cấu trúc ngữ pháp và một số dạng bài tập thường gặp trong môn Toán tiếng Anh. Một vài sai lầm khi giải toán bằng tiếng Anh của học sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng MỤC LỤC Trang I. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề 2 tài.................................................................................................. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài 3. Đối tượng nghiên cứu 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 5. Phương pháp nghiên cứu II. PHẦN NỘI 3 DUNG............................................................................................. 1. Cơ sở lí luận 2.Thực trạng 2.1. Thuận lợi khó khăn 2.2 Thành công hạn chế 2.3 Mặt mạnh mặt yếu 2.4 Các nguyên nhân, các yếu tố tác động 2.5 Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trang mà đề tài đã đặt ra 3. Nội dung và hình thức của giải pháp 3.1 Mục tiêu của giải pháp, biện pháp 3.2 Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp 3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp, biện pháp 3.4 Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp 3.5 Kết quả khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên 23 cứu……………… III. PHẦN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ…………………………………………... 24 1. Kết luận 2.Kiến nghị Tài liệu tham khảo Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 1
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng I. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục ở nước ta hiện nay, việc áp dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy và học tập là việc làm hết sức quan trọng và có ý nghĩa. Do vậy việc sử dụng Internet là một phương thức học tập mới, một cách tiếp cận tiến bộ để giúp các em có thể tự đánh giá năng lực học tập của mình. Các cuộc thi giải toán qua mạng, trong những năm gần đây đã tạo được sức hút lớn từ phía người học, các vòng thi hấp dẫn có kiến thức chuyên sâu đồng thời các bài thi được thiết kế khoa học, đẹp mắt và lôi cuốn đã trở thành sân chơi trí tuệ, lành mạnh, lý tưởng để các em được giao lưu học tập. Qua các năm tổ chức uy tín của cuộc thi ngày càng lớn, được đông đảo học sinh trên cả nước và cả nước ngoài đón nhận. Mặt khác công tác bồi dưỡng học sinh giỏi là một công tác mũi nhọn, đóng vai trò quan trọng trong công tác chuyên môn của nhà trường. Việc bồi dưỡng học sinh giỏi vừa nâng cao chất lượng dạy và học vừa góp phần bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Ngoài ra theo đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, giai đoạn 2008 2020", trong đó có chủ trương triển khai các chương trình dạy học bằng ngoại ngữ cho môn Toán ở các trường trung học. Và hơn nữa từ năm học 20152016, Bộ GDĐT đã khuyến khích thí điểm dạy song ngữ tiếng Anh đối với môn Toán và các môn khoa học tự nhiên tại các trường có đủ điều kiện. Việc dạy và học song ngữ (Toán bằng tiếng Anh) không chỉ giúp học sinh phát triển tư duy về mặt Toán học mà còn là cơ hội để học sinh được nâng cao kiến thức và rèn luyện kĩ năng ngoại ngữ. Chính vì vậy, cuộc thi giải toán bằng tiếng Anh trên mạng Internet do Bộ giáo dục phối hợp với tập đoàn FPT tổ chức thời gian qua đã dần được khẳng định là một cuộc thi không thể thiếu của xu thế giáo dục trong thời đại ngày nay. Hưởng ứng phong trào giải toán qua mạng và đặc biệt là giải toán bằng tiếng Anh qua mạng của Bộ giáo dục và đào tạo, những năm gần đây, thầy và trò trường THCS Buôn Trấp đã khắc phục khó khăn, tích cực tập luyện, nhờ vậy mà đã có rất nhiều học sinh tham gia dự thi và đạt những kết quả cao. Ngoài sự quan tâm, yêu thích, ham học hỏi của học sinh, thì vai trò của người hướng dẫn, định hướng cho các em cũng quyết định đến thành quả của quá trình ôn luyện. Với một số thành tích đã đạt được trong năm học 20152016, năm học 20162017, tôi mạnh dạn viết sang kiến kinh nghiệm này, nhằm chia sẻ những kinh nghiệm của bản thân trong công tác việc giảng dạy và bồi dưỡng học sinh tham gia cuộc thi giải toán bằng tiếng Anh. Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 2
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng 2. Mục đích nghiên cứu Tổng hợp những kinh nghiệm thực tế của bản thân trong quá trình bồi dưỡng học sinh tham gia cuộc thi giải toán bằng tiếng Anh. Biên soạn một số thuật ngữ môn Toán bằng tiếng Anh thường dùng trong các cuộc thi. Giới thiệu một số cấu trúc ngữ pháp và một số dạng bài tập thường gặp trong môn Toán tiếng Anh. Một vài sai lầm khi giải toán bằng tiếng Anh của học sinh. 3. Đối tượng nghiên cứu Một số kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng học sinh tham gia cuộc thi giải toán bằng tiếng Anh, các thuật ngữ, cấu trúc ngữ pháp, dạng toán thường gặp và một vài sai lầm trong môn Toán bằng tiếng Anh. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên một số kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng học sinh tham gia cuộc thi giải toán bằng tiếng Anh, các thuật ngữ, cấu trúc ngữ pháp và dạng toán thường gặp trong môn Toán bằng tiếng Anh, chủ yếu trong chương trình môn Toán lớp 8, 9. 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện SKKN, tôi đã tiến hành nhiều phương pháp khác nhau như: Phương pháp nghiên cứu tài liệu, giáo trình viết về dạy và học môn Toán bằng tiếng Anh. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp để ghi nhận những ý kiến phản hồi từ đồng nghiệp, học sinh để đúc rút thêm kinh nghiệm. Phương pháp thống kê số liệu qua các cuộc thi để đánh giá hiệu quả của các kinh nghiệm. II. PHẦN NỘI DUNG 1. Cơ sở lí luận Nghị quyết Số: 29NQ/TW “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" đã được hội nghị trung ương 8 (khóa XI) thông qua. Trong đó coi trọng việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập, đánh giá và thi cử. Quyết định số 1400/QĐTTg, của Thủ tướng chính phủ, về việc Phê duyệt Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 2020", trong đó có nhắc đến chương trình dạy học môn Toán bằng ngoại ngữ ở các trường trung học. Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 3
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng Quyết định số 3486/QĐBGDĐT ngày 14/9/2016 của Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành thể lệ cuộc thi giải Toán, Vật lí qua Internet dành cho học sinh phổ thông. 2. Thực trạng 2.1 Thuận lợi, khó khăn Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, của ban giám hiệu nhà trường, của các bậc phụ huynh. Các em học sinh chăm ngoan, hiếu học, có nền tảng kiến thức môn Toán và tiếng Anh ở mức cơ bản. Giáo viên còn trẻ, nhiệt tình, tâm huyết với nghề nghiệp. Khi chưa có kinh nghiệm, giáo viên soạn thảo chương trình bồi dưỡng hết sức khó khăn, vất vả. Mới đầu số lượng học sinh đông nhưng giáo viên ôn luyện còn ít (01 giáo viên ôn luyện cho cả bốn khối 6, 7, 8, 9, gần 80 học sinh). Sang năm học 2016 – 2017 số lượng giáo viên ôn thi đã được bổ sung, tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của bộ môn. Việc tổ chức cho học sinh thực hành trên máy còn lúng túng, mắc lỗi, sai sót. Hệ thống máy tính và mạng Internet của nhà trường chưa đáp ứng đủ nhu cầu của việc ôn luyện. 2.2 Thành công, hạn chế Việc ôn luyện theo tiến trình phù hợp đã mang lại những kết quả cao, nhiều học sinh đạt giải cấp tỉnh và một số em đạt giải cấp quốc gia. Một số nội dung ôn tập chưa thật sự sâu sắc và phù hợp với trình độ của học sinh, do vậy một số em vẫn chưa đạt được kết quả như mong đợi. 2.3 Mặt mạnh, mặt yếu Các kinh nghiệm ôn luyện cho học sinh khi được áp dụng sẽ góp phần nâng cao chất lượng của việc dạy và học môn Toán bằng tiếng Anh. Vì chưa có thời gian dài áp dụng nên các kinh nghiệm mang tính cá nhân, địa phương (phạm vi bộ môn toán và ở một trường THCS), chưa có khả năng có thể áp dụng rộng rãi, đại trà hết tất cả các kinh nghiệm. 2.4 Các nguyên nhân, các yếu tố tác động Năm học 20152016 là năm học đầu tiên trường THCS Buôn Trấp có học sinh tham gia cuộc thi violympic giải Toán bằng tiếng Anh. Vì vậy kinh nghiệm về tổ chức ôn luyện, biên soạn tài liệu, hướng dẫn học sinh là chưa có. Trên địa bàn huyện, trước năm học 20152016 cũng chưa có trường nào triển khai thi giải toán bằng tiếng Anh, các trường khác trong tỉnh cũng có một số trường tham gia Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 4
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng nhưng chưa nhiều. Chính vì vậy học sinh và giáo viên chưa có cơ hội đi tham quan, giao lưu học tập kinh nghiệm từ các trường khác. Năm học 20162017, phong trào dạy học Toán tiếng Anh ở huyện Krông Ana đã phát triển hơn nhiều so với năm học 20152016 (chủ yếu học sinh trường THCS Buôn Trấp và 5 học sinh THCS Nguyễn Trãi thi cấp Huyện), nhiều trường trên địa bàn đã thành lập đội tuyển thi Toán tiếng Anh, phân công giáo viên bồi dưỡng, tham gia thi các cấp và đạt nhiều thành tích cao. Năm học 20172018, Bộ giáo dục ra công văn Số:5814/BGDĐTGDTrH, V/v tổ chức các cuộc thi dành cho học sinh phổ thông từ năm học 20172018. Theo đó, năm học 2017 2018 Bộ giáo dục không phải là đơn vị phối hợp tổ chức các cuộc thi trên mạng, trong đó có cuộc thi giải toán bằng tiếng Anh. Do vậy phong trào dạy học toán bằng tiếng Anh có phần đi xuống, nhiều trường không tổ chức thi toán tiếng Anh, thậm chí không tổ chức các cuộc thi trên mạng. Tuy nhiên, theo định hướng lâu dài của Bộ giáo dục về việc đổi mới căn bản và toàn diện chương trình giáo dục , sách giáo khoa thì việc dạy, học Toán bằng tiếng Anh vẫn là một xu hướng diễn ra trong dài hạn. Vì vậy việc dạy và học toán tiếng Anh ở hiện tại đóng vai trò định hướng, tích lũy kinh nghiệm để phục vụ cho quá trình phát triển sau này. 2.5 Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trạng mà đề tài đã đặt ra Thực trạng phong trào dạy học Toán bằng tiếng Anh chưa thật sự mạnh mẽ trong địa bàn huyện nhà, thậm chí trong tỉnh nhà. Các cuộc thi giải toán bằng tiếng anh chưa nhiều, chưa đa dạng và phong phú, mới chỉ thu hút được một phần ít học sinh tham gia. Tuy nhiên, xét về xu hướng, việc học Toán bằng tiếng Anh và đặc biệt là thi học sinh giỏi Toán bằng tiếng Anh là tất yếu sẽ phổ biến trong bối cảnh nền giáo dục nước ta đang đổi mới và hòa nhập với quốc tế. Trong năm học 20152016 vừa qua, việc tổ chức ôn tập cho học sinh dự thi học sinh giỏi Toán tiếng Anh trên mạng đã mang lại hiệu quả tương đối cao. Chính vì vậy đề tài đặt ra vấn đề tích lũy, phổ biến những kinh nghiệm hay và có ý nghĩa thực tiễn đối với việc bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh. Năm học 2016 – 2017, phong trào học Toán tiếng Anh đã có nhiều chuyển biến tích cực, nhiều trường đã đầu tư vào việc tổ chức ôn tập, bồi dưỡng cho học sinh có sự yêu thích môn Toán tiếng Anh. Thâm chí, ở cấp cụm chuyên môn cũng tổ chức các chuyên đề về dạy học Toán tiếng Anh, tiêu biểu là cụm chuyên môn số: Năm học 2017 – 2018, khi Bộ giáo dục ra công văn số 5814/BGDĐTGDTrH, V/v tổ chức các cuộc thi dành cho học sinh phổ thông từ năm học 20172018 , vì nhiều lí do Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 5
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng không khí của các cuộc thi trên mạng có phần thiếu sôi động trong đó phong trào dạy và học Toán tiếng Anh cũng có phần giảm sút theo. Tuy nhiên, như đã phân tích ở trên, về mặt lâu dài, việc dạy và học Toán tiếng Anh chắc chắn sẽ mang lại nhiều lợi ích và sẽ được quan tâm đầu tư hơn nữa của các nhà trường, học sinh và của xã hội. 3. Giải pháp, biện pháp 3.1 Mục tiêu Nhằm nâng cao chất lượng ôn luyện cho học sinh tham gia cuộc thi giải Toán bằng tiếng Anh trên mạng Internet. Tổng hợp và chia sẻ kinh nghiệm của bản thân trong việc ôn luyện cho học sinh tham gia cuộc thi giải Toán bằng tiếng Anh trên mạng Internet. Góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn Toán bằng tiếng Anh. 3.2 Nội dung và cách thực hiện các giải pháp, biện pháp 3.2.1 Giải pháp 1: Biên soạn tài liệu, xây dựng mục tiêu và kế hoạch ôn tập cho học sinh. Mục tiêu của việc bồi dưỡng học sinh giỏi cần xác định rõ ràng, cụ thể có tính vừa sức, có thời hạn. Nếu mục tiêu lớn có thể chia thành nhiều mục tiêu nhỏ hơn. Giáo viên bồi dưỡng cần căn cứ thành tích của các năm trước, thảo luận với học sinh và căn cứ tình hình năm học hiện tại để đưa ra được mục tiêu hợp lí. Đối với bản thân khi bắt đầu qua trình ôn luyện cho học sinh, tôi tổ chức phân loại học sinh theo từng khối lớp, ở mỗi khối lớp, căn cứ vào năng lực và nhu cầu của mỗi học sinh tôi đề nghị các em tự đặt ra cho mình mục tiêu cụ thể: ví dụ em A đạt giải nhì cấp Huyện, đạt công nhận cấp tỉnh,… Sau đó tôi hướng dẫn các em chia mục tiêu lớn đó ra thành từng mục tiêu nhỏ hơn: ví dụ vòng cấp trường phải đạt bao nhiêu điểm, thời gian bao nhiêu, ... Cứ như vậy sẽ giúp cho học sinh hiểu rõ thứ mình cần đạt được trong cả quá trình cũng như trong từng giai đoạn ôn tập. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cần có sự phối hợp giữa Nhà trường, giáo viên bồi dưỡng, phải căn cứ vào mục tiêu để xây dựng kế hoạch. Kế hoạch phải cụ thể, có thang thời gian để theo dõi, kiểm tra và đánh giá. Trong quá trình thực hiện có thể phải thay đổi kế hoạch để phù hợp với tình hình hiện tại. Khi tiến hành ôn tập cho học sinh, tôi xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng tháng, từng vòng thi. Đối với mỗi khối lớp, mỗi nhóm ôn tập thì có một lộ trình khác nhau, cốt yếu sao cho có thể hoàn thành được từng mục tiêu đã đề ra ở phần trước. Kế tiếp tôi tiến hành biên soạn tài liệu ôn tập cho học sinh. Khi xây dựng tài liệu ôn tập cần phải có chương trình, nội dung bồi dưỡng rõ ràng, cụ thể, chi tiết cho từng Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 6
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng khối, lớp, về từng mảng kiến thức rèn luyện các kỹ năng theo số tiết quy định nhất định và nhất thiết phải bồi dưỡng theo quy trình từ thấp đến cao, từ dễ đến khó để các em học sinh bắt nhịp dần. Cần xác định rõ trọng tâm kiến thức giảng dạy cho từng khối lớp để tránh trùng lặp. Tôi sưu tầm các bộ đề thi các cấp trong tỉnh nhà và các tỉnh khác thông qua công nghệ thông tin nhằm giúp các em tiếp xúc làm quen với các dạng đề, luôn tìm đọc, tham khảo các tài liệu hay để hướng cho học sinh. Ngoài ra tôi còn hướng dẫn học sinh tìm các tài liệu, sách vở, băng đĩa phù hợp với trình độ của các em để tự rèn luyện thêm ở nhà. Đồng thời cung cấp hoặc giới thiệu các địa chỉ trên mạng để học sinh có thể tự học, tự nghiên cứu, bổ sung kiến thức. 3.2.2 Giải pháp 2: Lựa chọn học sinh và lưu ý khi tổ chức ôn tập Trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi nói chung và bồi dưỡng học sinh giỏi Toán bằng tiếng Anh nói riêng, khâu đầu tiên là khâu tuyển chọn học sinh. Chúng ta nên lựa chọn đội tuyển ngay sau khi kết thúc năm học thông qua việc trao đổi với giáo viên giảng dạy trước đó để lựa chọn những em có khả năng, tư chất, trí tuệ, lòng đam mê vào đội tuyển, làm nguồn cho năm học kế tiếp. Đặc biệt nên chú trọng những em đã có nền tảng về môn Toán hoặc môn tiếng Anh. Bước tiếp theo, sau khi lựa chọn được học sinh, chúng ta đề ra mục tiêu và lập kế hoạch cho mình một cách cụ thể, như trên đã nói. Khi tổ chức ôn tập cần nắm vững phương châm: dạy chắc cơ bản rồi mới nâng cao; thông qua những bài luyện cụ thể để dạy phương pháp tư duy; dạy kiểu dạng bài có quy luật trước, loại bài có tính đơn lẻ, đặc biệt sau. Bởi lẽ để giải được các bài toán dành cho học sinh giỏi, học sinh cần phải hiểu kiến thức một cách cơ bản, hệ thống, vững chắc, sâu sắc và có khả năng vận dụng linh hoạt. Dạy chắc cơ bản trước rồi mới nâng cao vì: các bài cơ bản là những bài dễ, chỉ liên quan đến một hoặc vài loại kiến thức kỹ năng, cần phải luyện tập nắm vững từng loại trước đã. Sau đó mới nâng cao dần những bài tổng hợp nhiều loại kiến thức, học sinh đã nắm vững từng loại sẽ dễ dàng nhận ra và giải quyết đ ược. Đối với học sinh giỏi bước này có thể làm nhanh, hoặc cho tự làm nhưng phải kiểm tra biết chắc chắn là chắc cơ bản rồi mới nâng cao, nếu bỏ qua bước này trình độ của học sinh sẽ không ổn định và không vững chắc. Mỗi loại cần thông qua một hoặc hai bài điển hình, quan trọng là phải rút ra phương pháp rồi cho thêm một số bài cho học sinh tự vận dụng cho thành thạo phương pháp, cần kiểm tra thẩm định xem học sinh đã nắm chắc chắn chưa, nếu chưa chắc chắn cần phải củng cố đến khi được mới thôi. Hầu hết các bài đều có thể quy về một loại nào đó cùng nhiều bài khác có quy tắc giải chung, mỗi loại bài toán có một loại nguyên tắc, cứ xác định đúng loại bài, sử dụng đúng nguyên tắc là giải quyết đ ược. Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 7
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng Nhưng cá biệt có một ít bài không theo những nguyên tắc chung, thuộc những tình huống cá biệt, có thể sử dụng những cách riêng, th ường không rõ quy luật, nhưng giải quyết nhanh. Cần phải coi trọng loại bài có nguyên tắc là chính. Loại sau chỉ nên giới thiệu sau khi đã học kỹ loại trên, vì loại đó học bài nào chỉ biết bài đó mà không áp dụng cho nhiều bài khác được. Giáo viên nên tránh nôn nóng, bỏ qua bước làm chắc cơ bản, cho ngay bài khó, học sinh mới đầu đã gặp ngay một “mớ bòng bong”, không nhận ra và ghi nhớ đ ợc từng đơn vị kiến thức kỹ năng, kết quả là không định hình được phương pháp từ đơn giản đến phức tạp, càng học càng hoang mang. Giáo viên không nên coi những bài đơn lẻ không có quy luật chung là quan trọng, cho học sinh làm nhiều hơn và tr ước những bài có nguyên tắc chung (coi những bài đó mới là “thông minh”), kết quả là học sinh bị rối loạn, không học được phương pháp tư duy theo kiểu đúng đắn khoa học và thông thường là : mỗi loại sự việc có một nguyên tắc giải quyết, chỉ cần nắm vững một số nguyên tắc là giải quyết được hầu hết các sự việc. 3.2.3 Giải pháp 3: Thông tin thường xuyên với BGH, tổ bộ môn, phụ huynh và học sinh để có phương án ôn tập phù hợp. Bồi dưỡng học sinh giỏi là một quá trình lâu dài. Trong qua trình bồi dưỡng không tránh khỏi gặp những khó khăn cần giải quyết. Những lúc như vậy giáo viên cần linh hoạt tham mưu với BGH, lãnh đạo nhà trường để có phương án xử lí. Bên cạnh đó cần phải bồi dưỡng hứng thú và tính tích cực, độc lập nghiên cứu của học sinh. Cần phát hiện sớm các em học sinh giỏi và bồi dưỡng sớm. Cách tốt nhất bồi dưỡng hứng thú cho học sinh là hướng dẫn dìu dắt cho các em đạt được những thành công từ thấp lên cao. Nhiều học sinh lúc đầu chưa bộc lộ rõ năng khiếu nhưng sau quá trình được dìu dắt đã trưởng thành rất vững chắc và đạt thành tích cao. Đối với phụ huynh, giáo viên bồi dưỡng chủ động thông báo về kế hoạch, lịch ôn tập và tình hình học tập của học sinh với phụ huynh để phụ huynh có thể theo dõi và giúp đỡ học sinh thực hiện đúng theo kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu ban đầu. Giáo viên chủ động đề nghị phụ huynh quan tâm tạo điều kiện, động viên tích cực con em học tập tốt hơn, trang bị đầy đủ dụng cụ học tập, thường xuyên liên lạc với giáo viên, nhà trường để nắm tình hình học tập của con mình. 3.2.4 Giải pháp 4: Một số thuật ngữ tiếng Anh thường dùng trong chương trình môn Toán THCS. Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 8
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng Phần này trình bày một số thuật ngữ (khoảng 300 thuật ngữ) thường dùng trong chương trình môn Toán THCS ở nước ta. Tác giả chú trọng vào việc trình bày cách dịch nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ chứ không chú trọng vào ngữ pháp và cách phát âm các từ đó. Hơn nữa, trong Tiếng Anh có hiện tượng từ đồng âm, có nghĩa là cùng một từ đó nhưng nghĩa và cách hiểu khác nhau, đặc biệt là trong lĩnh vực toán học, có nhiều từ khi dịch theo nghĩa thông thường thì không thể hiểu được ý nghĩa của bài toán, nên bảng dưới đây cung cấp phần dịch nghĩa sát theo cách hiểu của môn toán nhất. Cùng một từ, nhưng trong Toán học lại có ý nghĩa khác. MỘT SỐ THUẬT NGỮ TOÁN HỌC THÔNG DỤNG STT Thuật ngữ Nghĩa Toán học STT Thuật ngữ Nghĩa Toán học 1 Alternate angles Các góc sole 154 Median trung tuyến Angles in the Góc cùng chắn 1 155 Meet 2 same segment cung đồng quy 3 Acute angle Góc nhọn 156 Midline đường trung bình Acute triangle Tam giác nhọn 157 Midperpendic 4 ular đường trung trực 5 Addition [ə'di∫n] Phép cộng 158 Midpoint Trung điểm 6 Adjacent angles Góc kề bù 159 Midpoint trung điểm Algebra Đại số 160 Minimum Giá trị cực tiểu 7 ['ældʒibrə] Algebraic Biểu thức đại số 161 Minor arc Cung nhỏ 8 expression 9 Alt.s Góc so le 162 Minus Trừ Alternate exterior 163 Minus Âm 10 angles Các góc sole ngoài ['mainəs] Alternate interior 164 Mixed Hỗn số 11 angles Các góc sole trong numbers Angle 165 Multiplication Phép nhân 12 [,mʌltipli'kei Góc ∫n] 13 Angle ['æηgl] Góc 166 Negative Âm Angle in a semi Góc chắn nửa 167 Note 14 circle cung tròn lưu ý Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 9
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng Angles in opposite Cặp góc đối diện 168 Number Sơ đồ số 15 segment trong 1 tứ giác nội pattern tiếp Anticlockwise Sự quay ngược 169 Numberator 16 rotation chiều kim đồng hồ Tử số 17 Arc Cung 170 Numerator Tử số 18 Area Diện tích 171 Object Vật thể 19 Area ['eəriə] Diện tích 172 Obtuse angle Góc tù Arithmetic Số học 173 Obtuse 20 [ə'riθmətik] triangle Tam giác tù Arithmetic 174 Odd number Số lẻ 21 sequence Cấp số cộng 22 Ascending order Thứ tự tăng 175 Old Lẻ 23 Asymptote Đường tiểm cận. 176 Operation Thao tác Average Trung bình 177 Ordering Thứ tự, sự sắp 24 ['ævəridʒ] xếp theo thứ tự Axiom 178 Oriented 25 Tiên đề angle Góc định hướng 26 Axis ['æksis] Trục 179 Origin Gốc toạ độ 27 Base Chân, đáy 180 Ortho center Trực tâm 28 Base of a cone Đáy của hình nón 181 Outer angle Góc ngoài 29 Bases angles Các góc ở đáy 182 Outside Bên ngoài Bearing angle Góc định hướng 183 Parallel Song song 30 ['pærəlel] 31 Bisect Phân giác 184 Parallelogram Hình bình hành 32 Bisector đường phân giác 185 Pedal triangle Tam giác thùy túc 33 Blunted cone Hình nón cụt 186 Pentagon Ngũ giác Calculus Phép tính 187 Percent Phần trăm 34 ['kælkjuləs] [pə'sent] Center 188 Percentage Tỉ lệ phần trăm 35 Tâm [pə'sentidʒ] Central angle 189 Perimeter Chu vi 36 Góc ở tâm [pə'rimitə(r)] 37 Centroid Trọng tâm 190 Perpendicular Vuông góc Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 10
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng Chord Đoạn chắn cung 191 Perpendicular 38 tròn. bisector Trung trực Circle Đường tròn , hình 192 Plot 39 tròn Vẽ Circumference Chu vi đường tròn 193 Plus Cộng 40 [sə'kʌmfərəns] Circumscribed Tam giác ngoại 194 Plus [plʌs] Dương 41 triangle tiếp Circumsribed Đường tròn ngoại 195 Point 42 circle tiếp Điểm Clockwise rotation Sự quay theo 196 Polygon 43 chiều kim đồng hồ Đa giác 44 Coefficient Hệ số 197 Positive Dương 45 Coincide Trùng nhau 198 Power Bậc 46 Column Cộ t 199 Pressure Áp suất 47 Cone Hình nón 200 Prime number Số nguyên tố Connect 201 Probability Xác suất 48 [,prɔbə'biləti nối ] Consecutive even Số chẵn liên tiếp 202 Problem 49 number bài tập Convex 203 Problem Bài toán 50 Lồi ['prɔbləm] 51 Convex angle Góc lồi 204 Product Nhân 52 Coordinate Tọa độ 205 Projection Hình chiếu 53 Coordinates Toạ độ 206 Proof Chứng minh Corollary 207 Proof [pru:f] Bằng chứng 54 Hệ quả chứng minh Correlation Sự tương quan 208 Proper Phân số thực sự 55 [,kɔri'lei∫n] fraction 56 Corresp. s Góc đồng vị 209 Prove Chứng minh Corresponding Đồng vị, tương 210 Pyramid Hình chóp 57 ứng Corresponding 211 Quadratic Phương trình bậc 58 angles Các góc đồng vị equation hai Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 11
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng Crosssection Mặt cắt ngang 212 Quadratic 59 function Hàm bậc 2 60 Cube Luỹ thừa bậc ba 213 Quadrilateral tứ giác 61 Cube root Căn bậc ba 214 Quotient Thương số Cubed Mũ ba, lũy thừa 215 Radius Bán kính 62 ba 63 Cubic function Hàm bậc 3 216 Radius Bán kính Cuboid Hình hộp phẳng, 217 Radius Bán kính 64 hình hộp thẳng ['reidiəs] 65 Curve [kə:v] Đường cong 218 Range Khoảng giá trị Cyclic 219 Rate Hệ số 66 quadrilateral Tứ giác nội tiếp 67 Cylinder Hình trụ 220 Ratio Tỉ số Decimal Thập phân 221 Ray 68 ['desiməl] Tia 69 Decimal fraction Phân số thập phân 222 Real number Số thực Decimal place Vị trí thập phân, 223 Rectangle 70 chữ số thập phân Hình chữ nhật 71 Decimal point Dấu thập phân 224 Reflection Phản chiếu, ảnh Denominator 225 Regular Hình chóp đều 72 Mẫu số pyramid 73 Density Mật độ 226 Respectively Tương ứng Descending order Thứ tự giảm 227 Retardation Sự giảm tốc, sự 74 hãm 75 Diagonal Đường chéo 228 Rhombus Hình thoi Diagram Biểu đồ, đồ thị, 229 Right angle 76 sơ đồ góc vuông 77 Diameter Đường kính 230 Right triangle tam giác vuông Diameter Đường kính 231 Rightangled Tam giác vuông 78 [dai'æmitə] triangle Dimensions Chiều 232 Root Nghiệm của 79 [di'men∫n] phương trình 80 Direction phương , hướng 233 Round angle Góc đầy Directly Tỷ lệ thuận với 234 Rounding off Làm tròn 81 proportional to 82 Discriminant là denta = b^2 235 Row Hàng Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 12
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng 4ac 83 Displacement Độ dịch chuyển 236 Scale Thang đo Distance Khoảng cách 237 Scalene 84 triangle Tam giác thường 85 Divide Chia ra 238 Segment Đoạn Division [di'viʒn] Phép chia 239 Segment (in a 1 phần của 86 circle) đường tròn Domain khoảng giá trị 240 Semicircle Nửa đường tròn 87 của x 88 Drop Rơi, hạ 241 Sequence Dãy số 89 Ellipse Hình elíp 242 Serie Tổng của dãy số 90 Enlargement Độ phóng đại 243 Side Cạnh Equal ['i:kwəl] Bằng 244 Side opposite 91 angle Cạnh đối của góc Equality Đẳng thức 245 Significant Chữ số có nghĩa 92 figures Equation Phương trình, 246 Similar Các tam giác 93 đẳng thức triangles đồng dạng Equation Phương trình 247 Simplified Phân số tối giản 94 [i'kwei∫n] fraction Equiangular Tam giác đều 248 Simplify Đơn giản 95 triangle 96 Equivalent Tương đương 249 Simultaneous Đồng thời Escribed circle đường tròn bàng 250 Single Phân số đơn 97 tiếp fraction 98 Evaluate Ước tính 251 Sketch Vẽ phác 99 Even chẵn 252 Slant edge Cạnh bên Even number Số chẵn 253 Solution Lời giải 100 [sə'lu:∫n] 101 Exponent Số mũ 254 Solve Giải Express Biểu diễn, biểu 255 Speed Tốc độ 102 thị Góc ngoài của 256 Sphere 103 Ext. of tam giác Hình cầu 104 Extension phần kéo dài 257 Square Hình vuông 105 Factorise Tìm thừa số của 258 Square root Căn bậc hai Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 13
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng (factorize) một số Factorise the đưa về dạng 259 Squared Bình phương 106 equation thừa số. [skweə] Flat angle 260 Stated Đươc phát biểu, 107 góc bẹt được trình bày Formula Công thức 261 Statistics Thống kê 108 ['fɔ:mjulə] Fraction ['fræk∫n] Phân số 262 Statistics Thống kê 109 [stə'tistiks] 110 Function Hàm Số 263 Straight line Đường thẳng Geometric 264 Subject Chủ thể, đối 111 sequence Cấp số Nhân tượng Geometry Hình học 265 Subtraction Phép trừ 112 [dʒi'ɔmitri] [səb'træk∫n] Gradient Hệ số a trong 266 Sum 113 y=ax+b Tổng Gradient of the Độ dốc của một 267 Supplemental 114 straight line đường thẳng, hệ angles số góc Các góc bù nhau 115 Graph [græf] Biểu đồ 268 Surd Căn Greatest value Giá trị lớn nhất 269 Symmetric 116 Đối xứng Height 270 Symmetry Đối xứng 117 Đường cao Height [hait] Chiều cao 271 Tanchord Góc giữa tiếp 118 angle tuyến và một dây tại tiếp điểm Hexagon 272 Tangent 119 Lục giác Tiếp tuyến Highest common Hệ số chung lớn 273 Tangent Tiếp tuyến 120 factor (HCF) nhất ['tændʒənt] Hyperbola 274 The cosine Quy tắc cos 121 Hình Hi pe bol rule 122 Hypothenuse side Cạnh huyền 275 The sine rule Quy tắc sin Improper fraction Phân số không 276 Theorem Định lý 123 thực sự ['θiərəm] Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 14
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng In term of Theo ngôn ngữ, 277 Theory 124 theo Lý thuyết Index form Dạng số mũ 278 Times hoặc Lần 125 multiplied by 126 Inequality Bất phương trình 279 To add Cộng Inscribed circle Đường tròn nội 280 To calculate Tính 127 tiếp Inscribed Tứ giác nội tiếp 281 To divide Chia 128 quadrilateral Inscribed triangle Tam giác nội tiếp 282 To multiply Nhân 129 Inside 283 To subtract Trừ 130 Bên trong To take away Góc trong cùng 284 Top Đỉnh 131 Int. s phía 132 Integer ['intidʒə] Số nguyên 285 Total ['toutl] Tổng Integer number Số nguyên 286 Transformatio Biến đổi 133 n 134 Integration Tích phân 287 Trapezoid Hình thang 135 Intersection Giao điểm 288 Triangle Tam giác 136 Intersection Sự giao nhau 289 Triangle Hình tam giác Inversely Tỷ lệ nghịch 290 Triangular Hình chóp tam 137 proportional pyramid giác Irrational number Biểu thức vô tỷ, 291 Trigonometry Lượng giác học 138 số vô tỷ Isogonal 292 Truncated Hình chóp cụt 139 Đẳng giác pyramid Isosceles triangle Tam giác cân 293 Varies as the Nghịch đảo 140 reciprocal Least common Bội số chung nhỏ 294 Varies Tỷ lệ thuận 141 multiple (LCM) nhất directly as 142 Least value Giá trị bé nhất 295 Velocity Vận tốc Lemma 296 Vertex 143 Bổ đề Đỉnh Length 297 Vertex angle 144 Chiều dài, độ dài Góc ở đỉnh Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 15
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng Length [leηθ] Chiều dài 298 Vertical 145 angles Các góc đối đỉnh Limit Giới hạn 299 Vertically Góc đối nhau 146 opposite angle 147 Line [lain] Đường (thẳng) 300 Vertices Các đỉnh Linear equation Phương trình bậc 301 Volume Thể tích 148 (first degree nhất ['vɔlju:m] equation) Loci 302 Vulgar Phân số thường 149 fraction Quỹ tích Lowest common Bội số chung nhỏ 303 Width [widθ] Chiều rộng 150 multiple (LCM) nhất 151 Lowest term Phân số tối giản 304 Xintercept Giao điểm của đồ thị và trục x 152 Major arc Cung lớn 305 Yintercept Giao điểm của đồ thị và trục y 153 Maximum Giá trị cực đại 306 3.2.5 Giải pháp 5: Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường dùng trong chương trình môn Toán THCS. Để học sinh có thể hiểu đúng nghĩa của bài toán bằng tiếng Anh, ngoài việc phải hiểu thuật ngữ Toán tiếng Anh còn phải nắm vững các cấu trúc ngữ pháp thường dùng trong Toán tiếng Anh. Phần này trình bày một số cấu trúc thường gặp trong các đề thi. a. Cấu trúc so sánh Việc so sánh hai đại lượng là bài toán thường gặp, khi tiếp xúc với đề toán dạng này học sinh cần hiểu đúng cấu trúc so sánh để từ đó sử dụng đúng thông tin đề bài cho và thực hiện đúng phép tính cần thiết. Nếu hiểu sai cấu trúc so sánh sẽ dẫn đến sai phép tính và hệ quả là cho ra đáp án sai. Về cấu trúc so sánh trong tiếng Anh có thể chia ra làm ba dạng: so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất. Phần này không đi sâu phân tích cú pháp tiếng Anh mà tập trung vào việc trình bày cách hiểu đúng cấu trúc thông qua một số ví dụ. So sánh bằng (Equality) Cấu trúc: Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 16
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun Ví dụ: She has an as number of books as her sister. Nói chung so sánh bằng trong tiếng Anh dễ nhận biết, và người đọc thường ít mắc sai lầm, chỉ cần nhớ cấu trúc as .. as chính là để chỉ hai lượng bằng nhau, cộng với một vốn từ nhất định thì sẽ hoàn toàn xử lý được bài toán có cấu trúc so sánh bằng. So sánh hơn (Comparative) Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun Ví dụ: 1. He is 15 cm taller than his father. 2. The number of apples of Mary is 10 more than her sister. 3. The number of pens of Tom is 12 less than Mary. So sánh hơn rất hay gặp trong các đề thi, và cũng là loại so sánh mà người đọc hay hiểu nhầm. Trong ba ví dụ trên, thì ví dụ 1 và ví dụ 2 nói về một đại lượng nào đó nhiều hơn (cao hơn, to hơn,...) A đơn vị so với đại lượng B (A more...than B nhiều hơn B A đơn vị), khi đó ta có thể hiểu bài toán theo hướng phép tính cộng, tức là phép tính là : A + B. Trong ví dụ 3, sử dụng cấu trúc A less...than B (ít hơn B A đơn vị); lúc này cần hiểu phép tính cần dùng là B – A. So sánh nhất (Superlative) Tính từ ngắn (Short adj):S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun Tính từ dài (Long adj):S + V + the most + adj/adv + N/pronoun. Ví dụ: 1. The Largest number, greatest number 2. The smallest number So sánh nhất cũng là dạng tương đối hay gặp trong các bài toán, thường dùng để chỉ số lớn nhất, số nhỏ nhất của các đại lượng xuất hiện trong đề bài, đặc trưng của dạng so sánh này là đuôi _est trong các tính từ so sánh, hoặc bắt đầu bằng most trước tính từ so sánh. b. Cấu trúc thêm/bớt/còn lại (more/less/left) Trong việc giải toán bằng tiếng Anh thì cấu trúc này thường hay bị hiểu nhầm với các cấu trúc so sánh đã nói ở trên. Tôi đưa ra một vài ví dụ và cách hiểu để người đọc tránh được nhầm lẫn sau này. Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 17
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng Cấu trúc Thêm (More): Khi muốn nói thêm vào đại lượng đã cho một lượng B thì ta có cấu trúc: B more. Cấu trúc này thường đi với động từ give, sent,... và phép tính gắn liền với cấu trúc này là phép cộng. Ví dụ: Peter has 12 books. His mom gives him 2 more. How many books he has? Trong ví dụ trên, phép tính phải dùng là phép cộng. Cấu trúc Bớt (less): Khi muốn nói bớt đi từ đại lượng đã cho một lượng B thì ta có cấu trúc: B less. Cấu trúc này thường đi với động từ take, get,... và phép tính gắn liền với cấu trúc này là phép trừ. Ví dụ: Peter has 12 books. His mom takes him 2 less. How many books he has? Trong ví dụ trên, phép tính phải dùng là phép trừ. Cấu trúc Còn lại (left): Cấu trúc này dùng để diễn đạt phần còn lại của một đại lượng ban đầu sau khi đã thực hiện việc phân chia, hay tăng giảm đại lượng ấy. Nó thường ở dạng một câu hỏi với từ left ở cuối câu hỏi ấy. Ví dụ: There are twenty gallons total, and we've already poured 12 gallons of it. How many gallons are left? Cấu trúc này đôi khi gây khó hiểu đối với người mới bắt đầu, nhưng nếu làm quen dần với một thời gian thì câu hỏi loại này sẽ trở nên dễ dàng nhận biết hơn. c. Một số lưu ý khác khi dịch nghĩa một bài toán: Phần này trình bày một vài lưu ý khi dịch các cấu trúc của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia và cách chuyển một bài toán lời văn thành biểu thức toán học. Ta cần phải biết một số “từ khóa” quan trọng khi làm việc với các bài toán có lời văn, cụ thể như sau: Dịch cụm từ: "the sum of 8 and y" thành biểu thức Toán học là: "8 + y". Dịch cụm từ: "4 less than x" thành biểu thức Toán học là: "x – 4". Dịch cụm từ: "x multiplied by 13" thành biểu thức Toán học là: "13x". Dịch cụm từ: "the quotient of x and 3" thành biểu thức Toán học là: "x/3". Dịch cụm từ: "the difference of 5 and y" thành biểu thức Toán học là: "5y". Dịch cụm từ: "the ratio of 9 more than x to x" thành biểu thức Toán học là: "(x + 9) / x". Dịch cụm từ: "nine less than the total of a number and two" thành biểu thức Toán học là: "(n + 2) – 9". Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 18
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng 3.2.6 Giải pháp 6: Một số dạng toán thường gặp trong các đề thi. Dạng 1. Toán tìm x hay tìm nghiệm của phương trình. Nói chung trong giới hạn chương trình THCS thì đây chưa phải là dạng toán quá khó, tuy nhiên đây lại là bài toán hay gặp trong các đề thi, dạng toán này thường kiểm tra kĩ năng tính toán cơ bản của học sinh, có nhiều bài tập thậm chí học sinh chỉ cần bấm máy tính cầm tay cũng thu được đáp án. Dưới đây là một số bài tập: 5x − 1 2 x + 3 x − 8 x Bài 1. The root of the equation: + = − (Math.violympic.vnVòng 1) 10 6 15 30 (Dịch: Nghiệm của phương trình:….) Bài 2. The solution set of the equation: x + 9 = 2 x (Math.violympic.vnVòng 2) (Dịch: Tập nghiệm của phương trình:….) Bài 3. The number of the solution of the equation: x 2 = 3 (Math.violympic.vnVòng 4) (Dịch: Số nghiệm của phương trình:….) Bài 4. Find the value of x such that: 3x = 3 (Math.violympic.vnVòng 5) (Dịch: Tìm giá trị của x sao cho :….). Dạng 2. Tính giá trị của biểu thức. Đậy cũng là dạng toán phổ biến, đa số là bài tập ở mức độ tương đối dễ, cũng có một vài bài tập đòi hỏi tư duy phân tích cao ở người giải. Dưới đây trình bày một số dạng bài tập thường gặp: Bài 1. Calculate: B = 14 x 2 y 3 z : ( −2 x 2 y 2 z ) with x = −9.102; y = −3; z = 8.333 , (Math.violympic.vnVòng 3). (Dịch: Tính giá trị của B với x = −9.102; y = −3; z = 8.333 ). Bài 2. Given: A = (7 x 4 − 5 + 8 x 2 − 7 x − 8x 5 + 5 x 3 ) : (7 x + 5 − 8 x 2 ) if x = −5 then A=….? (Math.violympic.vnVòng 4). (Dịch: Cho biểu thức: A nếu x = −5 thì A=…?). Bài 3. Find the value of the expression F = (−16 − 2 x3 + 4 x 4 − 4 x) : ( x 2 + 2) with x = 1/ 2 . (Math.violympic.vnVòng 4). (Dịch: Tìm giá trị của biểu thức F). Bài 4. x, y, z are positive interger numbers and xy = 10, yz = 20, zx = 8. What is the value of x + y + z ? (Math.violympic.vnVòng 7). (Dịch: x, y, z là các số nguyên dương và…. Tính giá trị của x + y + z ? ). Dạng 3. Giá trị lớn nhất (Maximum), giá trị nhỏ nhất (Minimum). Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 19
- Trường THCS Buôn Trấp – Giáo viên Hồ Quan Bằng Đây thường là dạng bài khó, học sinh phải được trang bị kĩ năng tốt thì mới giải quyết trọn vẹn được các bài toán. Dưới đây trình bày một số bài toán điển hình của dạng này Bài 1. Find the maximum value of the expression : B = 10 − 3 x 2 − 9 − 2 x + 3 ? (Math.violympic.vnVòng 5). (Dịch: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức B) Bài 2. The maximum value of (−2)2 − x 2 + y 2 is ..... (Math.violympic.vnVòng 8). (Dịch: Giá trị lớn nhất của biểu thức là…..) Bài 3. Find the minimum value of 2 x 2 − 4 x + 3 ? (Math.violympic.vnVòng 8). (Dịch: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức) Bài 4. Find the minimum value of 2 x − 1 − 2 2 x − 1 ? Write your answer by fraction in simplest form. (Math.violympic.vnVòng 9). (Dịch: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức, viết câu trả lời duwois dạng phân số tối giản) Bài 5. The maximum value of x such that 2 x − 4 2. 3 is… (Math.violympic.vnVòng 8). (Dịch: Giá trị nhỏ nhất của x sao cho:…) Dạng 4: Một số bài toán có lời văn. Đây là dạng Toán khó trong Toán tiếng Anh, để làm được dạng bài tập này yêu cầu người học phải có vốn từ vựng nhất định trong tiếng Anh, kết hợp với khả năng dịch chính xác ý nghĩa của bài Toán. Ngoài ra, phải có các kĩ năng Toán học như: chọn ẩn cho bài toán, biểu diễn các đại lượng theo ẩn số, mô tả các đại lượng trong tình huống thực tế theo biểu thức toán học, giải phương trình, áp dựng tỉ lệ thức,... Các dạng Toán có lời văn trải rộng các lĩnh vực trong đời sống, thường là mô tả các tình huống thực tế và dựa vào đó đặt ra các câu hỏi, một số lĩnh vực có thể kể đến đó là: Bài toán chuyển động, bài toán kinh tế, bài toán mảnh đất, bài toán công việc,... hay thậm chí những bài toán thuần túy toán học. Dưới đây là một số bài toán như vậy: Question 1. As the team’s fundraisers, Agnes and Betty both sold candy bars. At the end of the fundraiser, Agnes determined that she sold 8 more candy bars than Betty sold. If Agnes and Betty sold a total of 348 candy bars, how many did Betty sell? Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm nâng cao công tác chủ nhiệm học sinh lớp 5
14 p | 2592 | 686
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học môn học vần cho học sinh lớp 1 trường tiểu học Mỹ Phước D
50 p | 2695 | 408
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giúp học sinh lớp 2 học tốt môn tập làm văn
10 p | 2122 | 376
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp rèn kĩ năng học tốt môn tập làm văn ở lớp 5
11 p | 1174 | 281
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp chỉ đạo giáo dục kỹ năng sống cho học sinh đầu cấp
28 p | 777 | 213
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thảo luận nhóm trong dạy học môn Toán lớp 3 - Bùi Thị Giao Thủy
20 p | 658 | 121
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giúp học sinh lớp 5 đọc đúng, đọc diễn cảm
24 p | 571 | 119
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy và học môn Tiếng Việt lớp 2 phân môn kể chuyện
20 p | 589 | 112
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm rèn kỹ năng kể chuyện cho học sinh lớp 2 trong phân môn Tiếng Việt
11 p | 595 | 100
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số giải pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức học sinh trường tiểu học
9 p | 436 | 80
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm giúp giáo viên khối 1 nâng cao chất lượng dạy môn Tiếng Việt
15 p | 612 | 74
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm giải bài toán BĐT
25 p | 309 | 70
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm khai thác triệt để mô hình để giảng dạy môn Sinh học lớp 7
17 p | 384 | 69
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp rèn kỹ năng học tốt môn tập làm văn ở lớp 5
13 p | 360 | 66
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số phương pháp giải phương trình mũ – phương trình Logarit
29 p | 352 | 42
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số sai lầm thường gặp của học sinh khi giải phương trình lượng giác cơ bản
13 p | 297 | 29
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm giảng dạy lồng ghép giáo dục dân số - sức khỏe sinh sản vị thành niên thông qua tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu - Môn Ngữ Văn - Lớp 12 chương trình chuẩn
51 p | 273 | 24
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp nâng cao công tác nữ công trong trường Tiểu học
17 p | 20 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn