intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Siêu âm đánh giá bệnh lý tiêu hóa thai nhi - Bs Nguyễn Huyền Trinh

Chia sẻ: Va Ha Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

294
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ở tam cá nguyệt II, các cơ quan trong bụng thai nhi có cấu trúc và vị trí bình thường Gan có khối lượng tương đối lớn Cuống noãn hoàng túi thừa Meckel, nếu vỡ -- viêm phúc mạc phân xu

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Siêu âm đánh giá bệnh lý tiêu hóa thai nhi - Bs Nguyễn Huyền Trinh

  1. SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ BỆNH LÝ TIÊU HÓA THAI NHI BS Nguyeãn Huyeàn Trinh
  2. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý – Ở tam cá nguyệt II, các cơ quan trong bụng thai nhi có cấu trúc và vị trí bình thường – Gan có khối lượng tương đối lớn – Cuống noãn hoàng túi thừa Meckel, nếu vỡ --> viêm phúc mạc phân xu
  3. NHỮNG DẤU HIỆU GỢI Ý  Đa ối  Không thấy dạ dày  Báng bụng  Nhiều cấu trúc trong ổ bụng chứa dịch  Những điểm vôi hoá
  4. BỆNH LÝ TẠNG RỖNG  THỰC QUẢN: Hẹp thực quản: 90% có kèm lỗ dò khí quản – thực quản --> thông thương giữa khí quản và đoạn xa của thực quản
  5. HẸP THỰC QUẢN Chẩn đoán : •Đa ối •Không thấý dạ dày ở vị trí bình thường sau 15 tuần tuổi thai
  6. HẸP THỰC QUẢN  DƯƠNG TÍNH GIẢ – Bình thường : mới tiêu hoá - Bất thường nhưng không do bệnh lý tại đường tiêu hoá: thiểu ối, thai nhi không nuốt được - Dạ dày nằm ở vị trí bất thường: bị đẩy qua bên phải hoặc nằm trong khoang ngực
  7. HẸP THỰC QUẢN ÂM TÍNH GIẢ: • Hẹp thực quản có lỗ dò khí – thực quản • Dịch tiết trong dạ dày
  8. DẠ DÀY  KHỐI GIẢ U - Do sự tích tụ của những thành phần của nước ối khi thai nhi nuốt vào. - Nếu chỉ là bất thường duy nhất thì thường không có giá trị bệnh lý
  9. BỆNH LÝ THẮT HẸP HẸP MÔN VỊ: điển hình chỉ xảy ra vài tuần sau sanh và chỉ một ít trường hợp có kèm theo hình ảnh dạ dày dãn lớn Chẩn đoán : - Đa ối - Dạ dày hình phễu, thành dầy, mất bờ cong nhỏ
  10. TÁ TRÀNG - HẸP TÁ TRÀNG - thường gặp nhất trong số bệnh lý thắt hẹp đường tiêu hoá - thường có các bất thường khác đi kèm - 20-30% trisomy 21.
  11. HẸP TÁ TRÀNG Chẩn đoán : • Đa ối • “Double bubble” : 2 bóng phản âm trống gồm 1 bóng dạ dày ở vị trí ¼ trên (T) thông thương với 1 bóng phản âm trống thứ 2 của bầu tá tràng ở vị trí bên (P) ngay sát đường giữa bụng
  12. RUỘT NON Bệnh lý thường gặp là bệnh lý thắt hẹp, ít kèm theo các bất thường khác và ít rối loạn nhiễm sắc thể Chẩn đoán ( + ) - Đa ối - Tăng kích thước các đoạn ruột phiá trên chỗ hẹp - Tăng nhu động
  13. TẮC RUỘT DO NGUYÊN NHÂN KHÁC - Tắc ruột do phân xu (meconium ileus) thường gặp ở thai bị cystic fibrosis - Cần chẩn đoán phân biệt với các quai ruột già chứa phân xu cô đặc bình thường ở cuối thai kỳ
  14. RUỘT GIÀ  Nghẹt ruột già khó chẩn đoán hơn nghẹt ruột non - kích thước thay đổi nhiều - khối lượng, mật độ phản âm của phân xu dễ tạo những hình ảnh có thể chẩn đoán lầm.
  15. GAN - Khối lượng tương đối lớn - Kích thước tăng theo sự phát triển của thai: • Gan nhỏ hơn bình thường/ IUGR • Gan to nếu có bất thường: bất đồng nhóm máu, thiếu máu, nhiễm trùng, suy tim, rối loạn biến dưỡng, thai to…
  16. GAN • Khối u : hiếm - Hình ảnh siêu âm không chuyên biệt: có thể đặc, nang hoặc hỗn hợp • Các điểm vôi hoá : phản âm sáng rải rác trong chủ mô gan - nhiễm Toxoplasmose, cytomegalovirus - metastatic neuroblastoma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2