intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SIÊU ÂM TINH HOÀN VÀ BÌU TINH HOÀN

Chia sẻ: Va Ha Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:47

287
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hình bầu dục, kích thước : 4 x 3,5 x 2,5cm. 250 phân thùy chứa các Seminiferous tubules. Mào tinh nằm dọc theo bờ trên sau ngoài tinh hoàn kích thước 6 - 7cm chứa # 6m ống cuộn. Bìu gồm nhiều lớp mô khác nhau. Tinh hoàn được bao bởi nhiều lớp mô tương ứng với các lớp cơ thành bụng. Tinh hoàn được bao bọc bởi tunica atbuginea nằm trong cái túi tạo bởi da và tunica dartos. Ống phúc tinh mạc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SIÊU ÂM TINH HOÀN VÀ BÌU TINH HOÀN

  1. SIÊU ÂM TINH HOÀN VÀ BÌU TINH HOÀN
  2. MỤC ĐÍCH SIÊU ÂM  Phân biệt nguyên nhân trong /ngoài tinh hoàn của bướu  Đánh giá kích thước.  Bướu tiềm ẩn.  Tìm nguyên nhân "Bìu cấp tính".  Viêm / chấn thương tinh hoàn.  Theo dõi K tái phát.  Vô sinh : Dãn tĩnh mạch thừng tinh.  Tinh hoàn ẩn.
  3. KỸ THUẬT SIÊU ÂM  Đầu dò tần số cao 7,5 - 10 MHz, độ ly giải cao. Có thể tìm thấy sang thương 0,5mm.  Đối chiếu khám lâm sàng và SA.
  4. CƠ THỂ HỌC  Hình bầu dục, kích thước : 4 x 3,5 x 2,5cm.  250 phân thùy chứa các Seminiferous tubules.  Mào tinh nằm dọc theo bờ trên sau ngoài tinh hoàn kích thước 6 - 7cm chứa # 6m ống cuộn.  Bìu gồm nhiều lớp mô khác nhau.  Tinh hoàn được bao bởi nhiều lớp mô tương ứng với các lớp cơ thành bụng.  Tinh hoàn được bao bọc bởi tunica atbuginea nằm trong cái túi tạo bởi da và tunica dartos.  Ống phúc tinh mạc.
  5. SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG  ECHO đồng nhất, phản âm thấp - trung bình (giống tuyến giáp)  EHO: Đầu mào tinh > tinh hoàn. Thân mào tinh < tinh hoàn.
  6. TẬT BẨM SINH (1) A/ TINH HOÀN ẨN :  Phần lớn ở ngang lỗ bẹn ngoài.  80% ở ống bẹn.  TH. ẩn < TH. BT.  Nguyên nhân : gia đình, bế tắc cơ học, tật bẩm sinh TH., bất thường nội tiết tố.  TH. aÅn dễ bị chấn thương, xoắn.  K. tinh hoàn : 4 - 5 lần hơn TH. bình thường.  Vô sinh.
  7. TẬT BẨM SINH (2) * SIÊU ÂM :  Giúp định vị TH. ẩn ở vùng bẹn.  So sánh TH. bên kia, vùng bẹn bên kia.  TH. aÅn trong bụng trên SÂ. Nếu thấy được : K
  8. TẬT BẨM SINH (3) B/ TEO TINH HOÀN :  So sánh 2 bên V = dài x rộng x dày x 0,65  Teo TH. mắc phải : già, vô sinh , sốt kéo dài, thiếu Vit. xơ gan, thiểu năng tuyến giáp...
  9. KHỐI U TINH HOÀN (1)  Phân biệt bướu trong/ ngoài TH.  Phần lớn sang thương trong TH. thường ác tính. Ngoài TH. thường do viêm, chấn thương hoặc bướu lành.
  10. KHỐI U TINH HOÀN (2) SIÊU ÂM : chính xác 90 - 95%  Thay đổi cấu trúc SA đồng nhất  Bướu : SA kém. Nếu có xuất huyết,xơ hóa, calci hóa: phản âm dày.  Bướu : còn lại một phần mô bình thường, mào tinh không bị ảnh hưởng.  Viêm TH. : mào tinh bị ảnh hưởng  Xoắn TH. : mào tinh bình thường ( + )  Phản âm dày đồng nhất :lành tính  Viêm : da dày lên.
  11. KHỐI U TINH HOÀN (3) A/ KHỐI U TRONG TINH HOÀN :  10 năm đầu : Endodermal sinus tumor và Teratoma.  10 năm thứ II và III : Choriocarcinoma  10 năm thứ III : Embryonal cell carcinoma  10 năm thứ IV : Seminoma  K. TH : 95% là K. tế bào mầm với đa số là Seminoma. 5% là K tế bào Sertoli, Leydig .  SA : chẩn đoán hạch sau phúc mạc.
  12. KHỐI U TINH HOÀN (4) 1/ SEMINOMA :  60%  Thường thấy ở tinh hoàn ẩn  Phản âm kém hoặc dày tùy theo kích thước bướu, calci hóa hoặc thoái hóa nang.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2