SINH QUYỂN
lượt xem 48
download
Sinh quyển là một phần của Trái Đất, bao gồm tầng trên của thạch quyển (có thể sâu tới 11km), toàn bộ thủy quyển, tầng đối lưu, tầng bình lưu của khí quyển, nơi có các điều kiện tự nhiên thích hợp cho sự sống phát triển. Sinh quyển thường được hiểu gắn liền với Trái Đất. Sinh quyển của Trái Đất bao gồm các loài động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm,... từ sinh vật đơn bào nguyên thủy đến đa bào tiến hóa cao....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: SINH QUYỂN
- SINH QUYỂN Người soạn: Trần Thị Hồng Sa Khoa Địa lí – Trường ĐH Quy Nhơn 1
- 2. Tác động của các nhân tố sinh thái lên sinh vật và sự thích nghi của chúng Nhân tố sinh thái Nhân tố vô sinh Nhân tố hữu sinh Nước Ánh Nhiệt & gồm các cơ thể sống Không Sáng Độ Độ Đất khí và quan hệ tương tác giữa chúng với nhau ẩm 2
- SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN SINH VẬT VÀ SỰ THÍCH NGHI * Sự tác động của các nhân tố vô sinh Ánh sáng Đối với thực vật: quá trình quang hợp, ảnh hưởng đến hình thái, cách sắp xếp hình thái của lá cây. Dựa vào nhu cầu ánh sáng: Nhóm cây ưa sáng (tếch, phi lao, xương rồng, lúa), Nhóm cây ưa bóng (lim, cà phê), Nhóm cây chịu bóng (ràng ràng, dầu rái). Dựa vào nhu cầu thời gian chiếu sáng: Nhóm cây ngày dài và nhóm cây ngày ngắn. 3
- Cây chịu bóng Ràng ràng Dầu rái Kim phát tài Cây ưa bóng Lim Cây rắn Cây cà phê Cây ưa sáng 4 Tếch Xương rồng Đồng lúa
- Đối với động vật: Ánh sáng giúp động vật nhận biết các vật và định hướng bằng thị giác trong không gian Chim di cư nhờ ánh sáng Mặt trời và sao 5
- nếu tăng cường độ chiếu sáng thì sẽ rút ngắn thời gian phát triển của cá hồi Cường độ và thời gian chiếu sáng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, sinh sản và phát triển của động vật. Ánh sáng thay đổi theo chu kì (ngày đêm, mùa) tạo nên nhịp điệu sinh học. 6
- Nhiệt độ: Đại đa số sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 400C Đối với thực vật: Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động quang hợp, hô hấp; sự thoát hơi nước, sự hình thành và hoạt động của chất diệp lục; Sự phân bố sinh vật (Thực vật chịu lạnh, trung gian, chịu nóng). Dương xỉ Vân sam Cây hình chai 7
- Thích nghi: Khi nhiệt độ tăng cao thì thực vật có vỏ dày, lá có lông hoặc có lớp sáp, lá biến thành gai, cây mọng nước. Khi nhiệt độ thấp thì cây rụng lá và hình thành vảy để bảo vệ chồi non hoặc tàn lụi để lại hạt. Rừng khộp vào mùa khô với đặc trưng cây thưa và rụng lá 8
- Đối với động vật: Nhiệt độ anh hưởng: Sinh trưởng, phát triển, phân bố 2 nhóm ĐV: Nhóm đẳng nhiệt Nhóm biến nhiệt 9
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến hình thái động vật; tập tính ĐV So sánh sự khác nhau về bộ lông, cơ thể, tai? Một số loài ngủ đông? 10
- Hải sâm ngủ hè 11
- Nhiệt độ là nhân tố giới hạn sự phân bố nhiều loài động vật loài hẹp nhiệt và loài rộng nhiệt. Vắt chỉ thích hợp với nhiệt độ 24 – 280C 12
- Thích nghi: Động vật có những đặc điểm hình thái, cấu tạo cơ thể để điều hòa nhiệt; Tập tính tụ họp thành đám; Ngủ đông, ngủ hè, di trú... 13
- Nước và độ ẩm Vai trò? Đối với thực vật: Dựa vào nhu cầu nước và độ ẩm 4 nhóm Thực vật: Cây ngập nước định kì (ngập nước ngọt – sanh, bụt mọc, ngập nước mặn – bần, vẹt). Thích nghi: Bộ rễ hô hấp phát triển, rễ to thành phao. Rừng bụt mọc tại một hồ Rừng đước ở miền trung bang Mississippi 14
- Cây ưa ẩm: lúa nước, cói, sa nhân. Thích nghi: lá rộng bản, hệ rễ không phát triển. Hoa thiên lí Cây lộc vừng 15 Cây cói
- Cây trung sinh: phân bố rộng từ ôn đới đến nhiệt đới Cây chịu hạn: Cây chịu hạn mọng nước, cây chịu hạn lá cứng. Thích nghi: tích trữ nước trong cơ thể, hạn chế thoát hơi nước, tăng khả năng tìm nguồn nước. Xương rồng đỏ Thông Thầu dầu Dứa Phi lao 16
- Đối với động vật: Với nhu cầu nước, chia thành 4 nhóm: Động vật sống dưới nước: cá. Thích nghi: hình thái cơ thể phù hợp để hạn chế sức cản của nước. Khi thiếu oxi, động vật nổi đầu. Cá Trích Cá Thu 17
- Động vật ưa ẩm: Da trơn, bóng, ẩm, dễ thấm nước. Nhái mắt đỏ Giun 18 Chẫu chàng
- Động vật trung sinh: có thể chịu được sự luân phiên giữa mùa khô và mùa mưa. Động vật ưa khô: Lớp da không thấm nước hoặc hóa sừng dày (sâu bọ, bò sát), hoặc giảm khả năng bài tiết nước. Bọ cánh cứng Châu chấu sa mạc 19 Thằn lằn
- Đất: Vai trò? Đối với thực vật: ảnh hưởng đến sự phân bố, phát triển các loài cây và hệ rễ của chúng. Những cây cọ California Bộ rễ xương rồng thường bò lan 20 theo chiều ngang
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Biến đổi khí hậu là gì?
5 p | 762 | 206
-
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CÁC KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN
8 p | 453 | 167
-
Bài giảng Sinh quyển
9 p | 774 | 141
-
Sinh quyển và tài nguyên
8 p | 317 | 87
-
HỆ SINH THÁI , SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
8 p | 424 | 83
-
Chương VII. VAI TRÒ SINH THÁI CỦA RỪNG
17 p | 340 | 77
-
Bài giảng Hệ sinh thái Ecosystem
11 p | 213 | 34
-
Bài giảng Sinh thái học và môi trường: Chương VI - GV. Thân Thị Diệp Nga
42 p | 186 | 34
-
Sổ tay hướng dẫn Đánh giá rủi ro sinh thái (ERA): Nghiên cứu thí điểm tại khu Dự trữ sinh quyển quần đảo Cát Bà, Hải Phòng (Bản thảo)
28 p | 249 | 27
-
Sự phân bố của năng suất sơ cấp trong sinh quyển
6 p | 443 | 22
-
Khả năng chuyển hóa các hợp chất cacrbon trong môi trường tự nhiên của vi sinh vật
7 p | 111 | 19
-
Tài liệu: Sự phân bố của năng suất sơ cấp trong sinh quyển
10 p | 198 | 17
-
Bài 4 Sinh quyển môi trường sống quả đất
5 p | 93 | 12
-
Sinh quyển môi trường sống quả đất
5 p | 75 | 11
-
Bài thuyết trình môn Đa dạng sinh học: So sánh các đặc điểm, mục tiêu, vai trò của khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu Ramsar
31 p | 67 | 4
-
Bài giảng Sinh học đại cương: Chương 6 - TS. Nguyễn Thị Kim Dung
59 p | 9 | 3
-
Định hướng tích hợp giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học sinh Trung học phổ thông
6 p | 36 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn