intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Kỹ năng giải một số bài toán hình học phẳng trong hệ tọa độ Oxy

Chia sẻ: Trần Thị Ta | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:85

46
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hướng dẫn học sinh kỹ năng nhận dạng, biến đổi, khả năng suy luận lôgic, tư duy thuật toán, kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp,...đề từ đó giải được một số bài toán về tọa độ trong hình học phẳng. Qua đó giúp học sinh trở thành người yêu lao động, sáng tạo, có trình độ tay nghề cao, biết quy lạ về quen, quyết đoán trước các vấn đề mới mẻ, tình huống bất ngờ thường gặp trong cuộc sống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Kỹ năng giải một số bài toán hình học phẳng trong hệ tọa độ Oxy

  1. SỞ  GIÁO  DỤC  VÀ  ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG YÊN LẠC  BAO CÁO K ́ ẾT QUẢ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM  Tên sáng kiến: KỸ NĂNG GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC PHẲNG  TRONG HỆ TRỤC TỌA ĐỘ OXY    Người thực hiện: ĐÀO THỊ BÍCH LIÊN    Mã: 52 1
  2. ̣ Yên lac, thang 02 năm 2020 ́ MỤC LỤC Trang 1. Lời giới thiệu…………………………………………………………………… 4 1.1. Lí do chọn đề tài................................................................................................ 4 1.2. Mục đích nghiên cứu…………………………………………………………. 4 ̣ ̣ 1.3. Nhiêm vu nghiên cưu………………………………………………………….. ́ 5 ́ ượng va pham vi nghiên c 1.4. Đôi t ̀ ̣ ưu…………………………………………….. ́ 5 1.5. Phương phap nghiên c ́ ưu……………………………………………………… ́ 5 1.6.Thơi gian va đia điêm th ̀ ̀ ̣ ̉ ực hiên……………………………………………….. ̣ 5 2. Tên sáng kiến……………………………………………………………………… 5 3. Tác giả sáng kiến………………………………………………………………….. 5 4.   Chủ   đầ u   tư   tạo   ra   sáng  5 kiến……………………………………………………… 5.   Lĩnh   vực   áp   dụng   sáng  5 kiến……………………………………………………… 6.   Ngày   sáng   kiến   được   áp  5 dụng…………………………………………………….. 7.   Mô   tả   bản   chất   của   sáng  6 kiến………………………………………………………. PhầnI. Tóm tắt lý thuyết…………………………………………………………….. 7 I. Lý thuyết về điểm và véc tơ: I.1. Tọa độ véc tơ…………………………………………………………………….. 7 I.2. Tọa độ điểm……………………………………………………………………… 7 I.3.   Liên   hệ   giữa   tọa   độ   2   véc   tơ   vuông   góc   ,   cùng   8 phương………………………….. 2
  3. II.   Lý   thuyết   về   đường  8 thẳng…………………………………………………………. II.1. Phương trinh t ̀ ổng quát của đường thẳng……………………………………… 8 II.2. Phương trinh tham s ̀ ố của đường thẳng………………………………………. 8 II.3. Phương trình chính tắc của đường thẳng………………………………………. 9 II.4. Chuyển dạng phương trình đường thẳng……………………………………… 9 II.5. Một số trường hợp riêng của phương trình đường thẳng……………………. 10 II.6.   Khoảng   cách   từ   một   điểm   đến   một   đường   11 thẳng………………………………. II.7. Vị trí tương đối của 2 điểm đối với 1 đường thẳng……………………………. 12 II.8 . Góc giữa 2 đường thẳng và vị trí tương đối của 2 đường thẳng……………… 13 Phần   II.   Một   số   dạng   toán   cụ   14 thể…………………………………………………….. I.     MỘT   SỐ     BÀI   TOÁN   CƠ   BẢN   VỀ   ĐIỂM   VÀ   ĐƯỜNG  THẲNG......................14 I.1.  Dạng 1: Lập phương trình của đường  thẳng........................................................14 I.2.     Dạng   2.   Một   số   bài   toán   về   tìm  điểm.....................................................................19 I.3.  BÀI TẬP RÈN LUYỆN.......................................................................................24 II. BÀI TOÁN TAM GIÁC II.1. LÝ THUYẾT BÀI TOÁN TAM GIÁC VÀ MỘT SỐ BÀI TOÁN CƠ BẢN. II.1.1.   Các   đường   trong   tam  giác.................................................................................26 II.1.2.   Các   tính   chất   tam  giác.......................................................................................28 II.1.3.   Phương   pháp   chung   để   giải   một   bài   toán   tam  giác ..........................................29 III.   BÀI   TOÁN   VỀ   TỨ  GIÁC.....................................................................................48 III.1.   PHƯƠNG   PHÁP   CHUNG   GIẢI   BÀI   TOÁN   TỨ  GIÁC...................................48 3
  4. III.2.   CÁC   DẠNG   TOÁN   VỀ   TỨ  GIÁC....................................................................48 8.   Những   thông   tin   cần   được   b ảo   mật…………………………………………….77 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến     77 10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng   77 kiến. 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng  77 sáng kiến lần đầu 12. Tài liệu tham khảo 78 BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu 1.1. Ly do chon đê tai ́ ̣ ̀ ̀ Hình học phẳng trong hệ tọa độ  Oxy  la môt l ̀ ̣ ơp bai toan co vi tri đăc biêt quan trong trong ́ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣   chương trinh toan hoc trung hoc phô thông. No xuât hiên nhiêu trong cac ki thi hoc sinh gioi cung nh ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ̃ ư  ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ơi rât nhiêu dang toan ma ph ki thi tuyên sinh vao đai hoc. Hoc sinh phai đôi măt v ̀ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ương phap giai ́ ̉  ́ ̣ ưa được liêt kê trong sach giao khoa.  chung lai ch ̣ ́ ́ ̣ ̀ Viêc tim ph ương phap giai cung nh ́ ̉ ̃ ư viêc xây d ̣ ựng các phương pháp giải mơi la niêm say mê ́ ̀ ̀   ̉ ́ ươi, đăc biêt la nh cua không it ng ̀ ̣ ̣ ̀ ưng ng ̃ ươi giao viên đang tr ̀ ́ ực tiêp day toan. Chinh vi vây, đê đap ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ́  ứng nhu câu giang day va hoc tâp, tôi đa chon đê tai “K ̀ ̉ ̣ ̀ ̣ ̣ ̃ ̣ ̀ ̀ Ỹ NĂNG GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH  HỌC PHẲNG TRONG HỆ TỌA ĐỘ OXY” lam đê tai nghiên c ̀ ̀ ̀ ứu cua sang kiên kinh nghiêm. Đê tai ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̀  4
  5. ̣ ́ ́ ứng mong muôn cua ban thân vê môt đê tai phu h nhăm môt phân nao đo đap  ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ợp đê co thê phuc vu ̉ ́ ̉ ̣ ̣  ́ ực cho viêc giang day cua minh trong tr thiêt th ̣ ̉ ̣ ̉ ̀ ương phô thông. ̀ ̉ 1.2. Muc đich nghiên c ̣ ́ ưu ́ ­ Vơi mong muôn tâp h ́ ́ ̣ ợp va phân loai môt sô dang toan vê đi ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ểm và đường thẳng trên hệ trục Oxy. ­ Hương dân hoc sinh ky năng nhân dang, biên đôi, kha năng suy luân lôgic, t ́ ̃ ̣ ̃ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ư  duy thuât toan, ky ̣ ́ ̃  ̉ năng quan sat, phân tich, tông h ́ ́ ợp,...đê t ̀ ừ đo giai đ ́ ̉ ược môt s ̣ ố  bai toan vê t ̀ ́ ̀ ọa độ  trong hình học   phẳng. Qua đo giup hoc sinh tr ́ ́ ̣ ở  thanh ng ̀ ươi yêu lao đông, sang tao, co trinh đô tay nghê cao, biêt ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ́  ̣ ̀ ́ ước cac vân đê m quy la vê quen, quyêt đoan tr ́ ́ ́ ̀ ới me, tinh huông bât ng ̉ ̀ ́ ́ ờ thường găp trong cuôc sông. ̣ ̣ ́ ­ Hơn nưa cung giup chinh ban thân co cai nhin tông quat va ro net h ̃ ̃ ́ ́ ̉ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̃ ́ ơn vê bai toan t ̀ ̀ ́ ọa độ trong hình  học phẳng đê nâng cao trinh đô chuyên môn trong giang day va công tac. ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ 1.3. Nhiêm vu nghiên c ̣ ̣ ưu ́ ­ Nghiên cưu môt sô ph ́ ̣ ́ ương phap giai bài toán hình h ́ ̉ ọc phẳng trên hệ tọa độ Oxy. 1.4. Đôi t ́ ượng va pham vi nghiên c ̀ ̣ ưu ́ ­ ́ ượng nghiên cưu: Bài toán hình h Đôi t ́ ọc phẳng trên hệ tọa độ Oxy. ­  Pham vi nghiên c ̣ ưu: Giai bài toán hình h ́ ̉ ọc phẳng trên hệ  tọa độ  Oxy áp dung trong giang ̣ ̉   ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ day thi hoc sinh gioi va ôn thi Đai hoc cho hoc sinh l ̀ ơp 10A1.2, 11A1.1, 11A4 ́  trường Trung  học phổ thông Yên Lạc. 1.5. Phương phap nghiên c ́ ưu ́ Sử dung kiên th ̣ ́ ưc c ́ ơ ban cua ph ̉ ̉ ương phap đa nêu  ́ ̃ ở trên va ky năng biên đôi đê giai  ̀ ̃ ́ ̉ ̉ ̉ bài toán  hình học phẳng trên hệ tọa độ Oxy 1.6. Thơi gian va đia điêm th ̀ ̀ ̣ ̉ ực hiên ̣ ­ Thơi gian th ̀ ực hiên: T ̣ ư thang 08 đên thang 02 năm hoc 2018­2019 ̀ ́ ́ ́ ̣ ­ ̣ ̉ Đia điêm thực hiên: Tr ̣ ương THPT Yên Lac ̀ ̣ 2.Tên sáng kiến: “KỸ NĂNG GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC PHẲNG TRONG HỆ TRỤC TỌA ĐỘ  OXY” 3.Tác giả sáng kiến: 5
  6. ­ Họ và tên: ĐÀO THỊ BÍCH LIÊN ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Yên Lạc. ­ Số ĐT: 0358893258. Email: ngocmai.lientuan@gmail.com 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến:  Không có chủ đầu tư, người làm sáng kiến tự đầu tư các chi phí liên quan đến đề tài. 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:  Dạy học cho học sinh THPT. 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử:  05 / 02 / 2019. 7. Mô tả bản chất của sáng kiến:    Nội dung sáng kiến chia làm 4 phần: Phần I. Tóm tắt lý thuyết. I. Lý thuyết về điểm và véc tơ: I.1. Tọa độ véc tơ. I.2. Tọa độ điểm. I.3. Liên hệ giữa tọa độ 2 véc tơ vuông góc , cùng phương. II. Lý thuyết về đường thẳng. II.1. Phương trinh t ̀ ổng quát của đường thẳng. II.2. Phương trinh tham s ̀ ố của đường thẳng. II.3. Phương trình chính tắc của đường thẳng. II.4. Chuyển dạng phương trình đường thẳng. II.5. Một số trường hợp riêng của phương trình đường thẳng. II.6. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. II.7. Vị trí tương đối của 2 điểm đối với 1 đường thẳng. II.8 . Góc giữa 2 đường thẳng và vị trí tương đối của 2 đường thẳng. Phần II. Một số dạng toán cụ thể.. I.  MỘT SỐ  BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG I.1.  Dạng 1: Lập phương trình của đường thẳng I.2.  Dạng 2. Một số bài toán về tìm điểm I.3.  BÀI TẬP RÈN LUYỆN 6
  7. II. BÀI TOÁN TAM GIÁC II.1. LÝ THUYẾT BÀI TOÁN TAM GIÁC VÀ MỘT SỐ BÀI TOÁN CƠ BẢN. II.1.1. Các đường trong tam giác II.1.2. Các tính chất tam giác II.1.3. Phương pháp chung để giải một bài toán tam giác  III. BÀI TOÁN VỀ TỨ GIÁC III.1. PHƯƠNG PHÁP CHUNG GIẢI BÀI TOÁN TỨ GIÁC III.2. CÁC DẠNG TOÁN VỀ TỨ GIÁC ­ Phần III: Kết quả thực nghiệm. ­ Phần IV: Kết luận và kiến nghị. KỸ NĂNG GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN  HÌNH HỌC PHẲNG TRONG HỆ TRỤC TỌA ĐỘ  OXY PHẦN 1.                                  TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. LÝ THUYẾT VỀ ĐIỂM VÀ VÉC TƠ I.1. Toạ độ vectơ: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy 1)  a = (a1; a2)   a = a1 i   +a2 j 2) Cho  a  = (a1; a2),  b = (b1; b2). Ta có:  a  b  = (a1 b1; a2 b2) 7
  8. 3) Cho  a = (a1; a2),  b = (b1; b2). Ta có:  a . b = a1b1 + a2b2 a.b a =  a12 a22   ;        cos( a , b ) =  a .b I.2. Toạ độ điểm: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy uuuur 1)  M ( x M ; y M ) � OM = ( x M ; y M ) 2) Cho A(xA; yA), B(xB; yB). Ta có:  = (xB­xA; yB­yA)  và AB =  ( xB x A ) 2 ( yB y A )2 uuur uuur 3) Nếu điểm M chia đoạn thẳng AB theo tỉ số k (k 1 ) � MA = k MB   xA kxB xM thì  1 k yA ky B yM 1 k xA xB xM Đặc biệt khi M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì  2 yA yB yM 2 xA x B xC xG Nếu G là trọng tâm  ABC thì  3 yA y B yC yG 3 I.3. Liên hệ giữa toạ độ hai vectơ vuông góc, cùng phương Cho  a = (a1; a2),  b = (b1; b2). Ta có:  1)  a   b    a . b = 0      a1b1 + a2b2 = 0 2)  a  cùng phương với  b    a1b2 ­ a2b1 = 0  3) Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi   cùng phương   II. LÝ THUYẾT VỀ ĐƯỜNG THẲNG II.1. Phương trình tổng quát của đường thẳng 8
  9. a) Véc tơ pháp tuyến của đường thẳng Định nghĩa 1  Véc tơ   n  khác  0 , có giá vuông góc với đường thẳng   được gọi là véc tơ chỉ pháp tuyến (vtpt)  của đường thẳng  . Nhận xét 1   ­Nếu véc tơ   n  là một véc tơ pháp tuyến (vtpt) của đường thẳng   thì mọi véc tơ k n , với k  0  đều là véc tơ pháp tuyến của đường thẳng đó. ­ Với mỗi điểm I và véc tơ   n  khác  0  có duy nhất 1 đt đi qua I và nhận véc tơ   n  làm véc tơ  pháp  tuyến. b) Phương trình tổng quát của đường thẳng  ­Trong mp tọa độ  Oxy, mỗi đường thẳng   đi qua điểm  M O ( xo ; y o )  và nhận  n(a; b) làm véc tơ  pháp tuyến đều có phương trình tổng quát dạng: a(x ­  x 0 ) + b(y ­  y 0 ) = 0                                                                    ax + by ­ a x o ­b y 0 )  = 0  (với  a 2 b2 0 ). ­ Trong mp tọa độ Oxy, mỗi phương trình dạng ax + by + c = 0, với  a 2 b2 0  đều là phương trình  tổng quát của đường thẳng xác định, nhận  n(a; b) là véc tơ pháp tuyến. II.2. Phương trình tham số của đường thẳng a) Véc tơ chỉ phương của đường thẳng  Định nghĩa 2  Véc tơ  u  khác  0 , có giá song song hoặc trùng với đường thẳng   được gọi là véc tơ chỉ phương  của đường thẳng  . Nhận xét 2 ­ Nếu véc tơ  u  là một véc tơ chỉ phương (vtcp) của đường thẳng   thì mọi véc tơ k u , với k  0  đều là véc tơ chỉ phương của đường thẳng đó. ­  Với mỗi điểm I và véc tơ   u  khác  0  có duy nhất 1 đt đi qua I và nhận véc tơ   u  làm véc tơ  chỉ  phương. Nhận xét 3  ­Nếu véc tơ  u  là một véc tơ chỉ phương,  n  là một véc tơ pháp tuyến của đường thẳng thì  u . n =  0. 9
  10. ­Nếu đường thẳng    có  véc tơ  pháp tuyến   n(a; b)   thì     có  véc tơ  chỉ  phương   u (­b; a) và  ngược lại. b) Phương trình tham số của đường thẳng   Phương trình tham số  của đường thẳng     đi qua   điểm   M O ( xo ; y o )   cho trước và có véctơ  chỉ  x x0 at phương  u (a; b)  cho trước có dạng:  ,   ( a 2 b2 0 , t  R)                     y y0 bt II.3. Phương trình chính tắc của đường thẳng  Trong phương trình tham số  của đường thẳng, nếu a  0, b 0 thì đường thẳng   nói trên có  x x0 y y0 phương trình chính tắc là    .  a b Chú ý: Khi a = 0 hoặc b = 0 thì đường thẳng không có phương trình chính tắc. II.4. Chuyển dạng phương trình đường thẳng Bài toán: a. Cho đường thẳng (d) có phương trình dạng tham số. Hãy chuyển phương trình của (d) về dạng  chính tắc, tổng quát. b. Cho đường thẳng (d) có phương trình dạng tổng quát Ax+ By + C=0. Hãy chuyển phương trình  của (d) về dạng tham số, chính tắc. Phương pháp chung:  x x0 at a.Cho đường thẳng (d) có phương trình dạng tham số  ,   ( a 2 b2 0 , t  R)    (I)    y y0 bt x x0 y y0 Ta có: +)  Nếu ab  0 thì khử t từ hệ (I), ta được pt chính tắc của d là  .     (Ia) a b   Từ pt (Ia)  b(x­ x 0 ) – a(y­  y 0 ) = 0 , biến đổi tiếp pt này ta đc PTTQ của (d) +) Nếu a=0 thì phương trình tổng quát của (d) là x­ x 0 = 0, (d) không có phương trình chính tắc.  +) Nếu b =0 thì phương trình tổng quát của (d) là y­  y 0 = 0, (d) không có phương trình chính tắc. b. Để chuyển phương trình của (d): Ax+ By + C=0 về dạng tham số, chính tắc, ta làm như sau: Bước 1: Gọi  u  là vtcp của (d), ta có  u (­B; A). Bước 2: Tìm một điểm  M O ( xo ; y o )   (d). Bước 3: KL 10
  11. x x0 Bt         ­ Phương trình tham số của (d) là  , (t  R). y y0 At x x0 y y0          ­Phương trình chính tắc  của (d) là    ( trong trường hợp AB  0). B A II.5. Một số trường hợp riêng của phương trình đường thẳng  Dựa trên cơ  sở lập phương trình tổng quát hoặc phương trình tham số của đường thẳng ta chứng  minh được các kết quả sau: 5.1. Phương trình trục hoành Ox: y = 0. 5.2. Phương trình trục tung Oy: x = 0. 5.3.  Phương trình đt đi qua   điểm   M O ( xo ; y o )   và song song với trục hoành (vuông góc với trục  tung): y ­ y 0 = 0 5.4.  Phương trình đt đi qua   điểm   M O ( x o ; y o )   và song song với trục tung ( vuông góc với trục  hoành): x ­ x 0 = 0. 5.5. Phương trình đt đi qua  điểm gốc tọa độ O(0; 0) và có véc tơ pháp tuyến  n(a; b) là:           ax + by = 0. x y 5.6. Phương trình đt đi qua hai điểm A(a; 0) và B(0; b), với ab  0 là  1  ( phương trình đt  a b theo đoạn chắn).  5.7. Phương trình đt đi qua hai điểm phân biệt  M ( x1 ; y1 ) và  N ( x 2 ; y 2 ) là  x x1 y y1         MN:  .          ( Áp dụng khi  x1 x 2 và  y1 y2 ) x 2 x1 y 2 y1 ­ Nếu  x1 x 2  thì MN: x =  x1 ­ Nếu  y1 y 2  thì MN: y =  y1 . 5.8. Phương trình đt   theo hệ số góc   *) Xét đường thẳng   có phương trình tổng quát ax+by+c = 0. a c ­ Nếu b  0 thì pt trên được đưa về dạng y = kx + m, với k =  , m =  .  b b Khi đó k là hệ số góc  của đt  ,  pt y = kx + m gọi là pt của   theo hệ số góc       +) Nếu k  0, gọi M là giao điểm của   với trục Ox và tia Mt là tia nằm phía trên trục Ox. Khi  đó nếu   là góc hợp bởi tia Mt với tia Mx thì k = tan . 11
  12.   t x O M        +) Khi k = 0 thì   là đường thẳng song song hoặc trùng với trục Ox.            ­  Nếu b = 0, a  0  thì pt   ( đt   song song hoặc trùng trục tung).  *) Đường thẳng thẳng đi qua điểm  M( và có hệ số góc k thì có phương trình:                           y ­  y 0  = k(x ­  x 0 ). II.6.  Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng:  Trong mp tọa độ  Oxy, cho đường thẳng   có phương trình Ax + By + C = 0, với  A 2 B2 0  và  điểm M0(x0; y0).   Khoảng cách từ  điểm M0(x0; y0) đến đường thẳng   được kí hiệu là d((M0;  ) và được tính bằng  Ax0 By0 C công thức:  d(M0;  ) =  2 2 A B *) Ứng dụng:  Viết phương trình đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng Trong mp tọa độ Oxy, cho 2 đường thẳng  1 và  2cắt nhau: 2 2 ( 1): a1x + b1y + c1 = 0          (1)   ( a1 b1 0) 2 2 ( 2): a2x + b2y + c2 = 0          (2)   ( a 2 b2 0) Nếu điểm M(x; y) nằm trên đường phân giác của góc hợp bởi hai đường thẳng  1 và  thì  2   12
  13. d(M;  1 ) = d(M;  2 ).  Suy ra phương trình đường phân giác của góc hợp bởi hai đường thẳng  1  và  2   a1 x b1 y c1 a2 x b2 y c2 a1 x b1 y c1 a1 x b1 y c1 là         2 a 1 b1 2 a 2 2 b 2 2 a12 b12 a12 b12 II.7. Vị trí của hai điểm đối với một đường thẳng Trong mp tọa độ Oxy, cho đường thẳng  : ax + by + c = 0, với  a 2 b2 0  và 2 điểm  M ( x1 ; y1 ) và  N ( x 2 ; y 2 ) . Xét tích T = ( ax 1 +by 1 +c) ( ax 2 +by 2 +c). ­ Nếu T  0 thì M, N nằm về cùng một phía so với  . ­ Nếu T = 0 thì M hoặc N nằm trên  . II.8. Góc giữa hai đường thẳng 1.Định nghĩa Hai đường thẳng a và b cắt nhau tạo thành bốn góc. Số đo nhỏ nhất của các góc đó được gọi là góc   giữa hai đường thẳng a và b, hay đơn giản là góc giữa a và b. Khi a song song hoặc trùng b, ta quy ước góc giữa chúng bằng 0 0 ­ Góc giữa hai đường thẳng a và b được kí hiệu là (a, b). Góc này không vượt quá  90 0 . *) Nhận xét Nếu hai đường thẳng a và b lần lượt có các vectơ pháp tuyến là  n1  và  n 2  thì                           (a,b) = ( n1 , n 2 ),  nếu ( n1 , n 2 )  90 0                           (a,b) = 180 0  ­ ( n1 , n 2 ),  nếu ( n1 , n 2 ) >  90 0 2. Cách tính góc giữa hai đường thẳng Trong mp tọa độ Oxy, cho 2 đường thẳng  1 và  cắt nhau:   2  2 2 ( 1): a1x + b1y + c1 = 0          (1)   ( a1 b1 0) 2 2 ( 2): a2x + b2y + c2 = 0          (2)   ( a 2 b2 0) Hai đường thẳng  1 và  2  lần lượt có các vectơ pháp tuyến là  n1  và  n 2 , ta có:   n1.n 2 a1 a 2 b1b2 cos( 1 ,  2 ) =  cos(n1 , n2 ) =      =  n1 . n2 a12 b12 . a 22 b22 13
  14. u 1 .u 2 *) Chú ý: Có thể  dùng công thức cos( 1 ,  2  ) =  cos(u1 , u 2 ) =  , với  u 1 ,  u 2     lần lượt là các  u1 . u 2 vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  1 và  2 *) Nhận xét:    +)  1    2  a 1 a 2 + b 1 b 2 = 0  +) Điều kiện cần và đủ để hai đường thẳng y = kx + b và y '  = k ' x + b ' vuông góc nhau là k.k ' = ­  1. II.9.Vị trí tương đối của hai đường thẳng Trong mp tọa độ Oxy, cho 2 đường thẳng:  2 2 ( 1): a1x + b1y + c1 = 0          (1)   ( a1 b1 0) 2 2 ( 2): a2x + b2y + c2 = 0          (2)   ( a 2 b2 0) Số giao điểm của  1 và  2 (nếu có) là số nghiệm của hệ 2 phương trình (1) và (2) Ta có kết quả sau:  a1 b1 a) Hai đường thẳng  1,  2   cắt nhau        0  a2 b2 a1 b1 b1 c1 b) Hai đường thẳng  1,  2    song song nhau   = 0 và   0  a2 b2 b2 c2 a1 b1 c1 a1      hoặc                                                      = 0 và   0  a2 b2 c2 a2 a1 b1 b1 c1 c1 a1 c) Hai đường thẳng  1,  2   trùng nhau    =    =  = 0. a2 b2 b2 c2 c2 a2 Trong trường hợp a2; b2; c2  đều khác 0, ta có: a1 b1 ­)  1 cắt  2      . Khi đó tọa độ giao điểm của  1 và   là nghiệm của hệ 2 ph. trình (1) và  2  a2 b2 (2) a1 b1 c1 ­)   1 //  2   =    a 2 b2 c2                                       ­)  1    2     a1 =  b1 =  c1    a 2 b2 c2   Đặc biệt:   1   2  a1a2 + b1b2 = 0 14
  15. PHẦN 2.                  MỘT SỐ DẠNG TOÁN I.  MỘT SỐ  BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG I.1.  Dạng 1: Lập phương trình của đường thẳng Bài toán 1 Viết phương trình đường thẳng (d) song song với đường thẳng   cho trước và thỏa mãn điều kiện  K nào đó. Bài toán 2 Viết phương trình đường thẳng d vuông góc với đường thẳng   cho trước và thoả mãn điều kiện  K nào đó. Bài toán 3.  Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm  M 0 ( x 0; y0 )  và tạo với đường thẳng d cho trước một  góc   cho trước. Bài toán 4 Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm  M 0 ( x 0; y0 )  và tạo với  hai đường thẳng  1,  2     cho  trước một tam giác cân có đỉnh là giao điểm của  1 và   2 . Bài toán 5: Viết phương trình đường thẳng   thỏa mãn kiều kiện nào đó về khoảng cách. Bài toán 6. Tìm pt đt  d ' đối xứng của đt d qua điểm I cho trước. Dạng 2. Một số bài toán tìm điểm Bài toán 1. Xác định hình chiếu H của điểm M trên đường thằng(d). Bài toán 2. Xác định điểm N đối xứng với điểm M qua đường thẳng (d). Bài toán 3. Tìm điểm M thuộc đường thẳng (d) và thỏa mãn điều kiện K. I.1.  Dạng 1: Lập phương trình của đường thẳng Phương pháp chung  *) Nếu biết một điểm thuộc đường thẳng thì cần xác định thêm một số các yếu tố sau của đường  thẳng  +) Véc tơ chỉ phương. +) Véc tơ pháp tuyến. +) Hệ số góc. +) Một điểm khác thuộc đường thẳng. 15
  16. *) Có thể giả sử  phương trình của đường thẳng cần tìm có dạng x =   hoặc y = ax + b. Từ các giả thiết của bài toán, tìm được   hoặc a, b. *) Có thể giả sử  phương trình của đường thẳng cần tìm có dạng ax + by + c = 0 ( . Từ  các các giả thiết của bài toán, tìm được a, b, c. Bài toán 1 Viết phương trình đường thẳng (d) song song với đường thẳng   cho trước và thỏa mãn điều   kiện K nào đó. Phương pháp: *) Nếu phương trình đường thẳng   có dạng: Ax + By+ C = 0 thì ta làm như sau: ­ Vì d song song với : Ax + By+ C = 0 nên phương trình d có dạng: Ax + By + C’ = 0 (C’ C ) ­  Dựa vào điều kiện K, ta xác định C’. ­ KL phương trình đường thẳng (d). *) Nếu phương trình đường thẳng   có dạng tham số ( hoặc chính tắc) và    có vtcp  u (a;b) thì  đường thẳng   có vtpt  n (­b;a)  (d) có pt dạng : ­bx+ay+c = 0. Dựa vào điêu kiện K tìm c, suy ra phương trình đường thẳng (d). VD1. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm M(3; 4) và song song với  : 2x + 3y ­ 5= 0. LG: ­Vì d song song với : 2x + 3y ­ 5= 0 nên phương trình d có dạng 2x + 3y + C’= 0           ­ Vì M(3; 4)  d nên 2.3+3.4+ C’ = 0   C’ = ­18.      Vậy phương trình đường thẳng d là 2x + 3y – 18 = 0 VD2. Viết phương trình đường thẳng song song với đt  : 8x ­6y ­ 5= 0 và cách   một khoảng  bằng 5. LG: ­ Gọi  ’ là đt cần tìm.   ­Vì  ’  song song với : 8x ­6y ­ 5= 0 nên phương trình  ’ có dạng 8x ­6y + C’= 0. 8x 6 y 5   ­ Điểm M(x; y)  ’ nên d(M;  )= d( ’;  ) = 5  5 8x ­6y ­ 5=  50. 64 36      Vậy có hai đường thẳng cần tìm là           ' 1 : 8x ­6y +45= 0 và  ' 2 : 8x ­6y ­55= 0. Bài toán 2. Viết phương trình đường thẳng d vuông góc với đường thẳng   cho trước và thoả   mãn điều kiện K nào đó. Phương pháp chung 16
  17. *) Nếu phương trình đường thẳng   có dạng: Ax + By+ C = 0 thì ta làm như sau: ­  Vì d vuông góc với  : Ax + By +  C = 0 nên vtcp  u (­B; A) của   là vtpt của đường thẳng d  phương trình d có dạng: – Bx + Ay + C’ = 0  ­  Dựa vào điều kiện K, ta xác định C’. ­ KL phương trình đường thẳng (d). *) Nếu phương trình đường thẳng   có dạng tham số ( hoặc chính tắc) và    có vtcp  u (a;b) thì  vì  đường thẳng  vuông góc với d nên d có vtpt  n (a;b)  (d) có pt dạng : ax+by+c = 0. Dựa vào điêu kiện K tìm c, suy ra phương trình đường thẳng (d). VD: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(­3; 2) và vuông góc với đường thẳng : x ­2y + 10 = 0. LG: ­  Vì d vuông góc với  : x ­2y + 10 = 0 nên phương trình d có dạng:  2x +y + C’ = 0 ­  Vì điểm M(­3; 2) thuộc d nên 2.(­3)+2 + C’ = 0   C’= ­ 4. Vậy phương trình đường thẳng d là :  2x +y ­ 4 = 0. Bài toán 3. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm  M 0 ( x0; y0 )  và tạo với đường thẳng d   cho trước một góc   cho trước. Phương pháp chung  Sử dụng kiến thức về điểm thuộc đường thẳng và góc giữa hai đường thẳng. VD: Viết phương trình đường thẳng a) Qua điểm M(­2; 0) và tạo với đường thẳng d: x + 3y – 3 = 0 một góc  45 0 ; x 2 3t b) Qua điểm N(­1; 2) và tạo với đường thẳng d:    một góc  60 0 . y 2t LG:  a)Gọi  . Đường thẳng   đi qua điểm M(­2; 0) có  vtpt   có phương trình: A(x+2)+B(y­0) = 0  hay Ax+By+2A=0 ( A 2 B2 0 ).  tạo với đường thẳng d một góc  45 0 cos 45 0 =    1 A 3B                                                                   =    2 A2 B 2 . 10 2                                                                 5( A 2 B2 ) A 3B                17
  18. A 2B                                                                  2A 2 3 AB 2B 2 0  1 A B 2 +) Với A=2B, chọn B=1, A=2, ta được pt đt  1 : 2x+y+4=0 1 +) Với A=­ B, chọn B=­2, A=1, ta được pt đt  2 : x­2y+2=0. 2 Vậy có 2 đường thẳng thỏa mãn bài toán là  1 : 2x+y+4=0 và  2 : x­2y+2=0. b) Gọi  u (a; b) là véc tơ chỉ phương của đường thẳng   cần tìm ( a 2 b2 0 ). Đường thẳng d có véc tơ chỉ phương  v  (3; ­2).  tạo với đường thẳng d một góc  60 0 cos 60 0 =  3a 2b                                                                    1 =  2 13. a 2 b2 2                                                                  13( a 2 b 2 ) 4 3a 2b                                                                  23a 2 48ab 3b 2 0                                                                  a =  24 507  hoặc a =  24 b 507 b 23 23 24 507 24 507 24 507 x 1 t +) Với a =  b   , chọn b=1,  a =  , ta được pt đt  1 :  23 23 23 y 2 t 24 507 24 507 24 507 +) Với a =  b   , chọn b =1,  a =  , ta được pt đt  1 :  x 1 23 t 23 23 y 2 t Bài toán 4 Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm  M 0 ( x0; y0 )  và tạo với  hai đường thẳng  1,  2  cho trước một tam giác cân có đỉnh là giao điểm của  1  và   2 . VD: Cho hai đường thẳng  1:  x+2y­1=0  ,  2 :  3x­y+5=0 và điểm M(1;­3). Viết phương trình đường  thẳng  đi qua điểm M và tạo với  hai đường thẳng  1,   một tam giác cân có đỉnh là giao điểm  2  của  1 và   2 . Hướng dẫn  Cách 1: 18
  19. Đường thẳng  1   có VTPT  n1 (1; 2), đường thẳng  2 có VTPT  n 2 (3;­1).     Đường thẳng   qua điểm M nên có pt A(x­1)+B(y+3) = 0  hay Ax+By­A+3B=0 ( A 2 B2 0 ). Đường thẳng  tạo với  hai đường thẳng  1,  2  một tam giác cân có đỉnh là giao điểm của  1 và  2   nên có cos(  = cos( )  A + 2B 3A B    =   9    (*) 12 + 2 2 . A2 + B 2 A2 B 2 . 32 12 Từ pt (*) , tìm A theo B rồi chọn cặp số (A; B) và viết pt đt  . Cách 2: ­ Lập pt hai đường phân giác d1, d2  của góc tạo bởi  1 và   2. ­ Viết pt hai đt  1 ,   đi qua điểm M và lần lượt vuông góc với  hai đường phân giác d1, d2   2  ­ Hai đt  1 ,  2   thỏa mãn yêu cầu bài toán. Bài toán 5: Viết phương trình đường thẳng   thỏa mãn kiều kiện nào đó về khoảng cách. VD1: Cho hai điểm M(1; 1) và N(3; 6). Viết phương trình đường thẳng   đi qua điểm M và cách N  một khoảng bằng 2. LG:  +) Đường thẳng   qua điểm M(1; 1) nên có pt:                                               A(x­1)+B(y­1) = 0 hay Ax+By­A­B=0 ( A 2 B2 0 ). 3A 6B A B +) Đường thẳng   cách B một khoảng bằng 2  d(N,  ) = 2  =2 A2 B2                                                                             B(21B + 20A) = 0                                                                            B = 0 hoặc 21B + 20A = 0. ­ Với B=0, chọn A=1, ta được pt đt  1 : x ­1=0. ­ Với 21B + 20A = 0, chọn B =­20, A=21, ta được pt đt  : 21x­ 20y­ 1=0. 2  VD2: Cho ba điểm A(1; 1) và B(2; 0), C(3; 4). Viết phương trình đường thẳng   đi qua điểm A và  cách đều hai điểm B, C. 2 2 HD: ­Đường thẳng   đi qua điểm A có phương trình:  x y =0 (  0 ). ­Từ giả thiết có: d(B;  ) = d(C;  ), ta tìm được  4  hoặc  3 2 0. ­ Tìm được bài toán có 2 đt t/m là:  1 : 4x –y­3=0 và  : 2x­ 3y+1=0. 2  19
  20. VD3: Cho đường thẳng     có phương trình 8x­6y­5=0. Viết phương trình đường thẳng   1   song  song với   và cách   một khoảng bằng 5. LG:  Đường thẳng  1  song song với   nên pt  8x­6y­5=0. 8x 6 y 5 Điểm M(x; y)  1   d(M;  1 ) = 5    5 8x­6y­5=  50. 64 36 Vậy có hai đương thẳng cần tìm là   1 : 8x –6y + 45 =0 và  : 8x­ 6y ­ 55=0. 2  Bài toán 6. Tìm pt đt  d ' đối xứng của đt d qua điểm I cho trước. Phương pháp chung:                                                                        ­ Lấy một điểm cụ thể A thuộc d. ­ Tìm điểm B đối xứng với A qua I thì B thuộc  d ' . ­ Viết pt đt  d ' đi qua B và song song với d d A d' I B                         I.2. Dạng 2. Một số bài toán về tìm điểm Bài toán 1. Xác định hình chiếu H của điểm M trên đường thằng(d). Phương pháp chung                                                                     Ta lựa chọn một trong ba cách sau: Cách 1: Ta thực hiện theo các bước sau:                Bước 1: Viết pt đt (Mx) thỏa mãn:  qua M                           (Mx):                            (Mx) (d) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2