MỘT VÀI BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG HỌC SINH BỎ <br />
HỌC Ở ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KINH TẾ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN<br />
I. Phần mở đầu <br />
1. Lý do chọ đề tài<br />
<br />
Tình trạng học sinh bỏ học ở tỉnh Đắk Lắk nói chung và trong địa bàn <br />
huyện Krông Ana nói riêng là vấn đề nan giải. Trong những năm gần đây <br />
được Đảng, chính quyền địa phương quan tâm, chỉ đạo sát sao, vậy mà chỉ <br />
tính riêng trường THCS Tô Hiệu thuộc địa bàn xã Ea Bông, trong năm học <br />
20152016 số học sinh đã bỏ học tới 46 em/668 tổng số học sinh toàn trường. <br />
<br />
Đứng trước những khó khăn, thách thức khi được điều động về công <br />
tác tại trường THCS Tô Hiệu vào tháng 10 năm 2016, một trường thuộc xã <br />
đặc biệt khó khăn, theo thống kê các năm học gần đây cho thấy tỉ lệ học sinh <br />
bỏ học hằng năm trong nhà trường ngày càng cao, cao nhất huyện, tình trạng <br />
này đã gây lo lắng cho toàn xã hội. Tỷ lệ học sinh bỏ học nhiều như thế <br />
không những ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả đào tạo của nhà trường cũng <br />
như ngành giáo dục của huyện, nó còn ảnh hưởng rất nhiều đến công tác phổ <br />
cập giáo dục THCS.<br />
<br />
Trước tình hình của đơn vị, là một cán bộ quản lý từ địa bàn thuận lợi <br />
được điều động đến vùng khó khăn, sau một thời gian nắm bắt tình hình địa <br />
bàn, bản thân tôi quyết tâm tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến học sinh bỏ học là <br />
gì? Làm thế nào để duy trì được sĩ số học sinh? Qua đó tìm ra các biện giải <br />
quyết tình trạng học sinh bỏ học.<br />
<br />
Vì thế, tôi mạnh dạn thực hiện đề tài: “Một vài biện pháp khắc phục <br />
tình trạng học sinh bỏ học ở địa bàn có điều kiện kinh tế đặc biệt khó <br />
khăn”. Hi vọng rằng những kinh nghiệm nhỏ này phần nào giúp thầy cô, bạn <br />
bè, đồng nghiệp định hướng và có những biện pháp hạn chế, khắc phục dần <br />
tình trạng học sinh bỏ học, qua đó nâng cao hơn nữa hiệu quả dạy học, giáo <br />
<br />
<br />
1<br />
dục học sinh, giup cac em tu d<br />
́ ́ ương, ren luyên ban thân đê tr<br />
̃ ̀ ̣ ̉ ̉ ở thanh con ngoan,<br />
̀ <br />
̀ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̀ ở thanh con ng<br />
tro gioi, đôi viên tôt, chau ngoan Bac Hô va tr ̀ ươi co ich cho gia<br />
̀ ́́ <br />
̀ ̃ ̣ . <br />
đinh va xa hôi<br />
̀<br />
<br />
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài<br />
<br />
a. Mục tiêu<br />
<br />
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận, thực trạng học sinh bỏ học trên địa bàn <br />
để đưa những biện pháp, giải pháp hợp lí nhằm hạn chế và khắc phục dần <br />
tình trạng học sinh bỏ học, đặc biệt là học sinh đồng bào dân tộc thiểu số, <br />
qua đó góp phần làm giảm thiểu tình trạng thanh thiếu niên hư hỏng, vi phạm <br />
pháp luật.<br />
<br />
b. Nhiệm vụ<br />
<br />
Xác định cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn để xây dựng kế hoạch và nội <br />
dung của các biện pháp, giải pháp cụ thể nhằm hạn chế học sinh bỏ học.<br />
<br />
Đưa ra những giải pháp hiệu quả nhằm hạn chế, khắc phục dần tình <br />
trạng học sinh bỏ học tại trường THCS Tô Hiệu, thuộc địa bàn xã Ea Bông.<br />
<br />
3. Đối tượng nghiên cứu <br />
<br />
Một vài biện pháp để làm giảm tình trạng học sinh bỏ học tại trường <br />
THCS Tô Hiệu thuộc địa bàn xã Ea Bông huyện Krông Ana.<br />
<br />
4. Giới hạn của đề tài<br />
<br />
Sáng kiến đưa ra một số biện pháp nhằm hạn chế và khắc phục dần <br />
tình trạng học sinh bỏ học, đặc biệt là học sinh đồng bào dân tộc thiểu số, <br />
học sinh ở địa bàn có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.<br />
<br />
Đối tượng áp dụng: là các em học sinh trường THCS Tô Hiệu trong <br />
năm học 2016 2017 và tiếp tục nghiên cứu trong năm học 2017 2018. <br />
<br />
5. Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
<br />
2<br />
a. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận<br />
<br />
Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu: Thu thập những thông tin lí <br />
luận vai trò của Hiệu trưởng trong trường Phổ thông trên các văn bản chỉ đạo <br />
các cấp, các tạp chí giáo dục, tài liệu quản lí giáo dục, Luật giáo dục,...<br />
<br />
Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập: Các văn bản chỉ <br />
đạo của Huyện ủy, của Phòng Giáo dục và Đào tạo, của chính quyền địa <br />
phương xã Ea Bông về việc khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trên địa bàn <br />
huyện. <br />
<br />
b. Nhom ph<br />
́ ương pháp nghiên cứu thực tiễn<br />
<br />
Phương pháp điều tra: Trò chuyện, trao đổi với các GV, HS, hội cha <br />
mẹ học sinh (CMHS), bạn bè và hàng xóm của HS.<br />
<br />
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục: Căn cứ vào tình hình <br />
học sinh bỏ học trong các năm học của nhà trường, điều kiện hoàn cảnh của <br />
học sinh...<br />
<br />
Phương pháp khảo nghiệm, thử nghiệm: Áp dụng các giải pháp, biện <br />
pháp là các em học sinh trường THCS Tô Hiệu trong năm học 2016 2017 và <br />
tiếp tục nghiên cứu trong năm học 2017 2018. <br />
<br />
c. Phương pháp thống kê toán học: xử lý số liệu trên phần mềm <br />
Excel 2010.<br />
<br />
II. Phần nội dung<br />
<br />
1. Cơ sở lý luận<br />
<br />
Căn cứ vào các văn bản chỉ đạo của huyện như: Chương trình số 14<br />
CTr/HU, ngày 18/6/2012 của Ban thường vụ Huyện ủy về Phổ cập giáo dục <br />
Mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả PCGD tiểu học và THCS, tăng <br />
cường phân luồng cho học sinh sau THCS và xóa mù chữ cho người lớn tuổi <br />
<br />
<br />
<br />
3<br />
trên địa bàn huyện. Quyết định số 4225/QĐUBND, ngày 12/12/2014 về việc <br />
kiện toàn ban chỉ đạo “ Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2013 – 2020”.<br />
<br />
Thông tư số: 12/2011/TTBGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ <br />
Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung <br />
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 28 /<br />
2009/TTBGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và <br />
Đào tạo ban hành Chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông.<br />
<br />
Thông tư số 15/2017BGDĐT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy <br />
định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông, một số văn bản hướng dẫn <br />
khác liên quan giúp người Hiệu trưởng thực thi nhiệm vụ. <br />
<br />
Nhiệm vụ năm học 2017 2018 cấp THCS của ngành Giáo dục. Nghị <br />
quyết của Đảng ủy xã Ea Bông các năm 2016 2017. Tình hình thực tế học <br />
sinh của nhà trường trong các năm học: 2014 2015; 2015 2016; 2016 2017; <br />
2017 2018.<br />
<br />
2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu<br />
<br />
2.1 Đặc điểm tình hình tại địa phương <br />
<br />
Trường THCS Tô Hiệu có địa bàn rộng, có 13 thôn, buôn trong xã, trong <br />
đó có 9 buôn đồng bào dân tộc thiểu số, có thôn buôn cách trường rất xa trên 7 <br />
km. Học sinh của trường đa số là học sinh người đồng bào DTTS (chiếm hơn <br />
60%), tỷ lệ hộ nghèo chiếm 28,6%.<br />
<br />
Do điều kiện kinh tế khó khăn các em phải theo gia đình đi làm thuê với <br />
các nghề (hái cà phê, hái tiêu, bốc gạch...) phụ giúp kinh tế cho gia đình. Có <br />
em không có xe đạp, không có tấm áo lành lặn để đến trường. <br />
<br />
Đời sống của đa số bà con là làm nghề nông, làm thuê, sinh nhiều con <br />
nên việc chăm sóc cho con em cũng chưa được đến nơi, đến chốn. Nhận thức <br />
của một bộ phận lớn người đồng bào dân tộc thiểu số còn ỷ lại về các chính <br />
sách hỗ trợ của nhà nước, quan điểm chỉ cần cho con biết cái chữ là được.<br />
<br />
4<br />
Tình trạng hiểu biết về Luật hôn nhân gia đình ở một số buôn còn hạn <br />
chế, một số bà con muốn con nghỉ học sớm để lập gia đình. Chính sách hỗ trợ <br />
của địa phương đối với học sinh thuộc hộ nghèo còn gặp nhiều khó khăn.<br />
<br />
2.2 Đặc điểm hình của đơn vị <br />
<br />
Trường có chất lượng đầu vào lớp 6 so với các trường trên địa bàn còn <br />
thấp, số học sinh học khá, giỏi đầu cấp trên địa bàn tuyển sinh đa số chuyển <br />
đến các trường ở vùng thuận lợi, để có điều kiện học tập tốt hơn.<br />
<br />
Một số học sinh gia đình có điều kiện kinh tế tương đối tốt con em <br />
cũng bỏ học vì đua đòi ăn chơi theo bạn bè. Bên cạnh đó, một số giáo viên <br />
của nhà trường chưa thực sự tận tâm với học trò, chỉ chú trọng đến việc dạy <br />
văn hóa.<br />
<br />
Nhà trường chưa tổ chức nhiều hoạt động phong trào để thu hút học <br />
sinh, chưa chỉ đạo quyết liệt công tác vận động học sinh ra lớp. Công tác hỗ <br />
trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn chưa được kịp thời.<br />
<br />
Tình trạng sinh viên, học sinh học xong các trường Đại học, Cao đẳng, <br />
Trung cấp chuyên nghiệp ra trường không có việc tại địa phương còn khá phổ <br />
biến, gián tiếp làm cho các em học sinh có tâm lí không muốn đi học, chán <br />
học.<br />
<br />
3. Nội dung và hình thức của giải pháp<br />
<br />
3.1 Mục tiêu của giải pháp <br />
<br />
Mục tiêu của Sáng kiến là đưa ra các biện pháp, giải pháp nhằm hạn <br />
chế và khắc phục dần tình trạng học sinh bỏ học trong đơn vị trường, đặc <br />
biệt là học sinh đồng bào dân tộc thiểu số, học sinh ở địa bàn có điều kiện <br />
kinh tế đặc biệt khó khăn, góp phần làm giảm thanh thiếu niên hư hỏng trên <br />
địa bàn, nâng cao trình độ dân trí và nhận thức của bà con trên địa bàn xã Ea <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
5<br />
Bông và huyện Krông Ana trong việc tạo điều kiện để con em được đến <br />
trường. <br />
<br />
3.2 Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp<br />
<br />
3.2.1 Biện pháp 1: Quản lý, chỉ đạo chặt chẽ công tác tìm hiểu nguyên <br />
nhân học sinh bỏ học.<br />
<br />
Nhà trường đã tiến hành khảo sát tình hình học sinh bỏ học qua các năm <br />
học và tìm ra các nguyên nhân cụ thể:<br />
<br />
Học sinh bỏ học vì học yếu dẫn đến chán học. Điều kiện kinh tế gia <br />
đình khó khăn các em phải phụ giúp gia đình. Mức thu nhập của lao động là <br />
trẻ em cũng tương đối cao khi theo bố mẹ đi làm công.<br />
<br />
Một số đua đòi theo bạn bè ăn chơi lêu lổng. Một số giáo viên chưa có <br />
biện pháp phù hợp để khích lệ học sinh.<br />
<br />
Nhà trường chưa có các hoạt động phong trào phong phú để khích lệ <br />
các em, chưa chỉ đạo quyết liệt công tác vận động học sinh bỏ học và chưa có <br />
kế hoạch ngăn ngừa học sinh nguy cơ bỏ học.<br />
<br />
Cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương chưa chỉ đạo quyết liệt, cùng <br />
phối hợp với nhà trường trong việc nắm bắt tình hình học sinh bỏ học trên <br />
địa bàn.<br />
<br />
Một số em nữ là người đồng bào dân tộc thiểu số sa vào nạn tảo hôn, <br />
một số em thích đi làm thuê ở Bình Dương, lò gạch tại địa phương và một số <br />
nơi khác. <br />
<br />
Chế độ chính sách hỗ trợ hộ nghèo được nhà nước chi trả chưa kịp <br />
thời. Công tác hướng nghiệp đối với học sinh chưa được nhà trường trú <br />
trọng.<br />
<br />
Sau khi tìm hiểu được nguyên nhân dẫn đến học sinh bỏ học, nhà <br />
trường sẽ đưa ra các biện pháp, giải pháp giải quyết phù hợp.<br />
<br />
<br />
6<br />
3.2.2 Biện pháp 2: Chỉ đạo và thành lập Ban phòng chống học sinh bỏ <br />
học.<br />
<br />
Nhà trường chỉ đạo thành lập Ban phòng chống học sinh bỏ học gồm: <br />
Ban giám hiệu; giáo viên chủ nhiệm; Ban đại diện cha mẹ học sinh; các đoàn <br />
thể; chính quyền địa phương thống nhất quan điểm về công tác huy động học <br />
sinh đến trường và hạn chế tình trạng học sinh bỏ học là trách nhiệm của cả <br />
hệ thống chính trị và của toàn xã hội. <br />
Đối với Lãnh đạo nhà trường: Phối kết hợp với chính quyền địa <br />
phương cung cấp danh sách, địa chỉ học sinh bỏ học, nguy cơ bỏ học để <br />
UBND xã chỉ đạo các tổ chức đoàn thể cùng bắt tay vận động và hỗ trợ học <br />
sinh.<br />
Đối với Ban đại diện cha mẹ học sinh: Phối hợp với nhà trường <br />
thường xuyên để ngăn chặn, động viên kịp thời những học sinh có nguy cơ bỏ <br />
học, tham gia vận động học sinh cùng với giáo viên và lãnh đạo nhà trường.<br />
Đối với UBND xã: qua báo cáo của nhà trường, UBND xã thường <br />
nắm bắt tình hình đi học chuyên cần cũng như công tác duy trì sĩ số trong nhà <br />
trường, phân công cán bộ ủy ban trực tiếp là đồng chí Phó chủ tịch UBND xã <br />
và cán bộ thôn, buôn đi động viên học sinh bỏ học cùng với nhà trường. Địa <br />
phương tổ chức tuyên truyền nạn tảo hôn tới các thôn, buôn và tăng cường <br />
công tác kiểm tra tới các lò gạch. Các tổ chức đoàn thể trong xã tự nguyện <br />
hưởng ứng phong trào động viên học sinh đi học mỗi khi nhà trường cần giúp <br />
đỡ. Động viên nhắc nhở kịp thời những gia đình cho con nghỉ học để đi làm <br />
và giải quyết chế độ cho học sinh thuộc hộ nghèo kịp thời.<br />
<br />
3.2.3 Biện pháp 3: Xây dựng kế hoạch quản lí, giám sát việc duy trì sĩ <br />
số học sinh. <br />
Hiệu trưởng, Ban chuyên môn tăng cường dự giờ thăm lớp, thường <br />
xuyên kiểm tra sĩ số để nắm bắt những học sinh có nguy cơ bỏ học để có <br />
biện pháp ngăn ngừa. Đặc biệt là việc nắm bắt sĩ số học sinh ngay đầu năm <br />
học, hàng tháng, vào vụ mùa hái cà phê, hái tiêu, đầu và sau tết Nguyên đán, <br />
rèn luyện trong hè...<br />
Lãnh đạo nhà trường tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ, giáo viên thấy <br />
được nhiệm vụ trọng tâm trong năm học, ngoài việc nâng cao chất lượng giáo <br />
dục, khắc phục tình trạng học sinh bỏ học là nhiệm vụ của mỗi giáo viên. <br />
<br />
7<br />
Giáo viên trong trường luôn tìm nhiều biện pháp (nắm hoàn cảnh và đặc điểm <br />
gia đình từng học sinh, thường xuyên gặp gia đình có học sinh bỏ học, tổ <br />
chức nhiều phong trào hoạt động ngoài giờ lên lớp để thu hút học sinh, quyên <br />
góp nhiều phần quà tặng cho các em vào các ngày lễ, ngày tết…) để động <br />
viên các em đi học lại.<br />
Đối với giáo viên bộ môn: giảng dạy tận tình, thân thiện, tạo mọi cơ <br />
hội cho những học sinh có nguy cơ bỏ học vì học yếu được tiếp tục đi học, <br />
luôn giúp đỡ các em để các em thực sự muốn đến trường. Động viên giáo viên <br />
tổ chức dạy học phụ đạo cho học sinh yếu kém để các em theo kịp kiến thức <br />
hạn chế tình trạng bỏ học vì học yếu.<br />
Đối với Giáo viên chủ nhiệm: làm tốt công tác chủ nhiệm trong đó <br />
đặc biệt quan tâm công tác duy trì sĩ số, giáo viên chủ nhiệm tìm hiểu tâm tư <br />
học sinh để có biện pháp kịp thời khi học sinh có nguy cơ bỏ học để vận <br />
động.<br />
Đoàn thể: xem đây là một hoạt động thi đua của nhà trường, các bộ <br />
phận giúp đỡ, động viên và theo dõi kịp thời. Tổng phụ trách Đội có kế hoạch <br />
tổ chức các phong trào hoạt động trong nhà trường nhằm tạo sân chơi cho <br />
học sinh để các em vui mà học. Tổ chức nhiều hoạt động phong trào theo chỉ <br />
đạo của Hội đồng đội huyện để thu hút học sinh cảm nhận được niềm vui <br />
mỗi khi đến trường.<br />
3.2.4 Biện pháp 4: Lãnh đạo nhà trường quan tâm, động viên kịp thời <br />
đối với lớp có học sinh bỏ học, học sinh hoàn cảnh khó khăn.<br />
Nhà trường phát động phong trào quyên góp tự nguyện từ CCVC trong <br />
trường đóng góp quỹ vận động học sinh bỏ học, huy động các nguồn ủng hộ <br />
từ thiện để khen thưởng và tặng các em có hoàn cảnh khó khăn, có nguy cơ <br />
bỏ học bằng các vật dụng như tặng áo trắng, xe đạp, sách vở… Năm học <br />
20162017 CCVC trong nhà trường đã quyên góp tự nguyện được số tiền là 8 <br />
triệu 250 nghìn đồng, nhà trường đã mua áo trắng, áo ấm, xe đạp… để tặng <br />
học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Tiêu biểu trong hoạt động <br />
ủng hộ từ thiện có cô Nguyễn Thị Mỹ Hòa, cô Nguyễn Hoàng Yến Nhi và <br />
các thầy cô giáo khác.<br />
<br />
<br />
<br />
8<br />
Ngoài ra, nhà trường đã tổ chức nhiều phong trào vui chơi có thưởng <br />
tại trường như: tìm hiểu kỉ niệm ngày mất của anh hùng, nhà cách mạng Tô <br />
Hiệu 7/3, tìm hiểu ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam 22/12, ngày <br />
thành lập Đoàn Thanh Niên CS HCM 26/3… Đối với những trường hợp học <br />
sinh có nguy cơ bỏ học, các bộ phận thường xuyên gặp gia đình và động viên <br />
các em đến trường.<br />
<br />
Lãnh đạo nhà trường quan tâm, động viên kịp thời đối với lớp có học <br />
sinh bỏ học. Tạo mọi điều kiện hỗ trợ bằng vật chất, tinh thần để học sinh <br />
có hoàn cảnh khó khăn được đến trường. Có hình thức khen thưởng kịp thời <br />
đối với lớp, đối với giáo viên chủ nhiệm không có học sinh bỏ học.<br />
<br />
3.2.5 Biện pháp 5: Quan tâm mở các lớp Phổ cập giáo dục Trung học <br />
cơ sở và các lớp xóa mù chữ.<br />
<br />
Lãnh đạo nhà trường quan tâm, triển khai kịp thời và thực hiện đúng <br />
các văn bản chỉ đạo của PGD huyện, UBND huyện về việc PCGD THCS. <br />
Quan tâm, chỉ đạo cán bộ phụ trách PCGD trong xã, tham mưu với chính <br />
quyền địa phương trong việc phối kết hợp để vận động các em học sinh đã <br />
bỏ học đến học PCGD tại trường, học PCGD tại xã hoặc Trung tâm văn hóa <br />
cộng đồng.<br />
<br />
Chỉ đạo Ban chuyên môn nhà trường có kế hoạch bố chỉ giáo viên chủ <br />
nhiệm, giáo viên bộ môn để phụ trách chủ nhiệm và giảng dạy khoa học. Nên <br />
bố chí giáo viên có năng lực chủ nhiệm lớp tốt, hiểu tâm lí học sinh, biết nói, <br />
hiểu tiếng đồng bào, quản lí hồ sơ lớp chủ nhiệm tốt…<br />
<br />
Nhà trường tích cực tuyên truyền, vận động các gia đình có con em <br />
theo học các lớp chính khóa nhưng do các em lớn tuổi, có khả năng tiếp thu <br />
chậm, chán học, hay nghỉ học,… Có thể chuyển qua các lớp PCGD học để <br />
trách việc học sinh bỏ học dẫn đến thất học, mù chữ.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
9<br />
3.2.6 Biện pháp 6: Định hướng phát triển giải pháp cho các năm học <br />
tiếp theo.<br />
<br />
Việc duy trì sĩ số học sinh phải được quan tâm một cách thường <br />
xuyên. Lãnh đạo nhà trường thường xuyên nhắc nhở cán bộ, giáo viên ý thức <br />
trong việc vận động học sinh bỏ học đến trường.<br />
<br />
Có biện pháp ngăn ngừa học sinh có nguy cơ bỏ học bằng cách tìm <br />
hiểu nguyên nhân, hoàn cảnh gia đình học sinh, tìm biện pháp kịp thời giúp đỡ <br />
để các em không phải bỏ học vì hoàn cảnh quá khó khăn.<br />
<br />
Tổ chức các hoạt động phong trào Văn hóa văn nghệ, TDTT, hoạt <br />
động tìm hiểu Lịch sử, Địa lí địa phương,… để thu hút học sinh đến trường. <br />
Tuyên truyền giáo viên không tạo áp lực cho học sinh dẫn đến chán học.<br />
<br />
Tham mưu với chính quyền địa phương trong việc phối kết hợp để <br />
vận động các em đến trường.<br />
<br />
*Một số hình ảnh nhà trường và Ban đại diện Cha mẹ học sinh tổ <br />
chức tặng quà cho học sinh nghèo và học sinh các lớp nhân dịp tết Trung <br />
thu .<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
10<br />
Nhà trường và chính quyền địa phương phát thưởng cho Học sinh nghèo <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nhà trường và Ban đại diện CMHS khen thưởng Học sinh học kỳ I<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
11<br />
I<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nhà trường phát quà cho Học sinh nhân dịp Tết Trung thu<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
12<br />
Tặng áo trắng cho học sinh nghèo<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3.3 Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp<br />
<br />
Các bi ệ n pháp trên s ẽ giúp cho vi ệc qu ản lí t ỉ l ệ h ọ c sinh b ỏ h ọ c <br />
trong nhà tr ườ ng hi ệu qu ả. Ngoài ra, đ ể hạn chế và khắc phục tình trạng <br />
học sinh bỏ học đạt kết quả cao các biện pháp, giải pháp mà sáng kiến đưa ra <br />
đều có mối quan hệ mật thiết với nhau và phải được áp dụng đồng bộ, linh <br />
hoạt trong tất cả các khâu từ tìm hiểu nguyên nhân học sinh bỏ học, qua đó <br />
xây dựng kế hoạch thành lập Ban vận động học sinh bỏ học đi học lại, đến <br />
quản lí, giám sát sĩ số học sinh đi học chuyên cần, xây dựng và phối hợp tốt <br />
các mối quan hệ trong nhà trường và địa phương. Cộng tác chặt chẽ với <br />
CMHS, chủ động phối hợp với giáo viên bộ môn, Đoàn TNCS HCM, Đội <br />
TNTP HCM, các tổ chức xã hội có liên quan…<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
13<br />
3.4. Kết quả khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên <br />
cứu, phạm vi và hiệu quả ứng dụng<br />
<br />
Bảng 1: Thống kê tình hình học sinh bỏ học khi chưa áp dụng biệp <br />
pháp, giải pháp.<br />
<br />
Năm học TSHS bỏ học TSHS bỏ học TSHS của TSHS lớp xóa <br />
trong huyện trường THCS lớp PCGD mù trong địa <br />
Tô Hiệu tại trường bàn xã<br />
20142015 164 (2,85%) 55 (7,72%) 0 0<br />
20152016 114 (2,02%) 46 (6,89%) 15 0<br />
Bảng 2: Thống kê tình hình học sinh bỏ học khi đã áp dụng biệp pháp, <br />
giải pháp.<br />
<br />
Năm học TSHS bỏ học TSHS bỏ học TSHS của TSHS lớp xóa <br />
trong huyện trường THCS lớp PCGD mù trong địa <br />
Tô Hiệu tại trường bàn xã<br />
20162017 138 (2,52%) 17 (2,55%) 34 30<br />
14 (tính đến <br />
20172018 tháng 3/2018) 42 48<br />
(2,1%)<br />
<br />
Từ năm học 2016 2017, sau khi áp dụng các biện pháp ngăn ngừa học <br />
sinh bỏ học và huy động học sinh đã bỏ học đến trường, được sự chung tay <br />
của đảng, chính quyền địa phương, sự chỉ đạo quyết liệt của lãnh đạo nhà <br />
trường, nỗ lực của đội ngũ cán bộ, giáo viên đã thu được một số kết quả <br />
đáng ghi nhận.<br />
<br />
Năm học 2016 2017, tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS trên 98%; nhà <br />
trường có 40 giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu Lao động tiên tiến, 6 giáo <br />
viên đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở, Liên đội được Hội đồng đội huyện <br />
công nhân Liên đội vững mạnh xuất sắc, Chi đoàn đạt vững mạnh, Chi bộ <br />
trường đạt vững mạnh xuất sắc và năm học 2016 2017 là năm học đầu tiên <br />
trường THCS Tô Hiệu được UBND Huyện Krông Ana công nhận là tập thể <br />
<br />
<br />
14<br />
Lao động tiên tiến, thành quả đạt được thật đáng được ghi nhận và trân <br />
trọng.<br />
<br />
III. Phần kết luận, kiến nghị<br />
<br />
1. Kết luận<br />
<br />
Sau gần hai năm học áp dụng biện pháp hạn chế và khắc phục dần tình <br />
trạng học sinh bỏ học trong nhà trường, bản thân tôi nhận thấy để duy trì <br />
được sĩ số học sinh, hạn chế tối đa tình trạng bỏ học cần chú trọng một số <br />
yếu tố sau: <br />
<br />
Nhà trường phải làm tốt công tác tuyên truyền để cán bộ, giáo viên <br />
thấy được trách nhiệm của mình trong việc ngăn ngừa những học sinh có <br />
nguy cơ bỏ học và công tác vận động học sinh đã bỏ học đến trường phải <br />
song song với nhiệm vụ giảng dạy.<br />
<br />
Giáo viên bộ môn tạo nhiều cơ hội để học sinh học yếu không cảm <br />
thấy nản khi đến trường, giảng dạy phải vừa đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ <br />
năng, vừa phải phù hợp với tâm lí, khả năng nhận thức của các em.<br />
<br />
Giáo viên chủ nhiệm nắm bắt sát hoàn cảnh gia đình của từng học <br />
sinh một cách sát sao để các em không phải nghỉ học vì quá khó khăn. Phải có <br />
biện pháp khắc phục ngay từ khi học sinh bỏ tiết, đó là nguy cơ dẫn đến tình <br />
trạng bỏ học.<br />
<br />
Lãnh đạo nhà trường phối hợp thật chặt chẽ với chính quyền địa <br />
phương cùng chung tay với nhà trường trong việc tuyên truyền gia đình học <br />
sinh có ý định muốn con nghỉ học và hỗ trợ kịp thời gia đình có hoàn cảnh khó <br />
khăn để học sinh được tiếp tục đến trường.<br />
<br />
Lãnh đạo nhà trường có biện pháp đối với cán bộ giáo viên thờ ơ <br />
trong công tác vận động học sinh bỏ học. Và tạo ra nhiều các sân chơi bổ ích <br />
để học sinh cảm thấy mỗi ngày đến trường là một ngày vui. <br />
<br />
<br />
<br />
15<br />
Nhà trường phải coi trọng công tác duy trì sĩ số là nhiệm vụ trọng tâm <br />
không kém nhiệm vụ dạy và học. Tạo điều kiện để học sinh không có khả <br />
năng theo học chính quy được tiếp nhận vào các lớp phổ cập.<br />
<br />
Đối với trường THCS Tô Hiệu sau gần hai năm áp dụng các biện pháp <br />
khắc phục tình trạng học sinh bỏ học nhà trường đã đạt được những kết quả <br />
đáng được ghi nhận. Tình trạng học sinh bỏ học trong nhà trường đã giảm rõ <br />
rệt. Không có tình trạng học sinh đánh nhau hội đồng trong nhà trường, chất <br />
lượng đại trà và các hoạt động phong trào có tiến bộ rõ rệt.<br />
<br />
2. Kiến nghị<br />
<br />
* Về phía Phòng GD&ĐT<br />
<br />
Cần quan tâm nhiều hơn nữa đối với những trường vùng sâu, vùng xa, <br />
vùng đồng bào dân tộc thiểu số, tiếp tục đầu tư kinh phí, cơ sở vật chất, <br />
trang thiết bị dạy và học.<br />
<br />
Thường xuyên tổ chức các chuyên đề, các buổi hội thảo về công tác <br />
duy trì sĩ số, biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong trường <br />
học để giáo viên, cán bộ quản lí các trường trên địa bàn huyện học hỏi kinh <br />
nghiệm lẫn nhau. <br />
<br />
Có kế hoạch tham mưu với UBND huyện trong việc thực hiện chế độ <br />
chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại địa phương để <br />
học sinh có điều kiện tối thiểu đến trường.<br />
<br />
* Về phía UBND xã<br />
<br />
Tổ chức tuyên truyền để bà con ở các buôn làng nâng cao nhận thức <br />
trong việc động viên con hoàn thành chương trình Trung học cơ sở.<br />
<br />
Chế độ chính sách đối với hộ nghèo cần được địa phương giải quyết <br />
kịp thời để học sinh có điều kiện tối thiểu đến trường. Có biện pháp tuyên <br />
truyền đối với chủ các lò gạch để không tiếp nhận học sinh khi chưa đến <br />
<br />
<br />
16<br />
tuổi lao động đến làm, qua đó sẽ làm giảm việc học sinh bỏ học để đi làm <br />
phụ giúp gia đình.<br />
<br />
Tuyên truyền Luật hôn nhân gia đình và tư vấn Pháp luật cho bà con <br />
trong buôn để không còn tình trạng tảo hôn ở các buôn làm ảnh hưởng đến <br />
việc học tập của học sinh cũng như nhiệm vụ dạy học, giáo dục của nhà <br />
trường.<br />
<br />
Đầu tư thêm phòng học để nhà trường có phòng tổ chức dạy phụ đạo <br />
cho học sinh yếu kém góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, hạn chế tình <br />
trạng bỏ học.<br />
<br />
* Về phía UBND huyện<br />
<br />
Triển khai kế hoạch, có các văn bản chỉ đạo kịp thời việc thực hiện <br />
các chế độ chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại địa <br />
phương để học sinh có điều kiện tối thiểu đến trường.<br />
<br />
Đầu tư xây dựng cho nhà trường lớp học bán trú để học sinh ở xa có <br />
điều kiện ở lại, qua đó nhà trường có cơ sở vật chất, trang thiết bị để phục <br />
vụ cho quá trình giảng dạy, giáo dục các em được tốt hơn.<br />
<br />
Trên đây là một vài kinh nghiệm của bản thân tôi về việc khắc phục <br />
tình trạng học sinh bỏ học tại trường THCS Tô Hiệu trong năm học 2016 <br />
2017. Tuy tình trạng học sinh bỏ học trong đơn vị chưa được khắc phục triệt <br />
để nhưng đã giảm mạnh so với cùng kỳ năm học trước, các lớp phổ cập giáo <br />
dục Trung học cơ sở và lớp xóa mù ngày càng có nhiều học viên tham gia. <br />
Thiết nghĩ, các biện pháp, giải pháp của sáng kiến phần nào đã mang lại hiệu <br />
quả. Kính mong lãnh đạo các cấp quan tâm, chỉ đạo quyết liệt hơn nữa, để <br />
tình trạng học sinh bỏ học trên địa bàn không còn là nỗi lo của xã hội, góp <br />
phần làm giảm các tệ nạn xã hội, nâng cao trình độ dân trí.<br />
<br />
Tôi xin chân thành cảm ơn!<br />
<br />
<br />
<br />
17<br />
Ea Bông, ngày 31 tháng 3 năm 2018<br />
NGƯỜI VIẾT<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hoàng Thị Lan Anh<br />
<br />
HĐ THẨM ĐỊNH CẤP TRƯỜNG<br />
PHÓ TRƯỞNG BAN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
HỘI ĐỘNG THẨM ĐỊNH CẤP HUYỆN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tài liệu tham khảo<br />
<br />
1. Điều lệ trường trung học Bộ GD & ĐT.<br />
<br />
2. Thông tư, công văn của BGD& ĐT về việc xây dựng trường học thân <br />
thiện, học sinh tích cực.<br />
<br />
3. Luật GD 2005 Bộ GD & ĐT.<br />
<br />
4. Pháp lệnh cán bộ công chức Bộ GD & ĐT.<br />
<br />
5. Cẩm nang quản lí giáo dục Học viện quản lí giáo dục.<br />
<br />
6. Nhiệm vụ năm học 20172018 của ngành Giáo dục <br />
<br />
7. Nghị quyết của Đảng ủy xã EaBông <br />
<br />
<br />
<br />
18<br />