intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Xây dựng hệ thống câu hỏi thực tiễn trong dạy học môn Hóa học THPT

Chia sẻ: Lê Văn Nguyên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:56

409
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến kinh nghiệm đề tài "Xây dựng hệ thống câu hỏi thực tiễn trong dạy học môn Hóa học THPT" nhằm giúp người dạy và người học có định hướng và nâng cao hiệu quả giờ học. Ngoài ra, hệ thống câu hỏi thực tiễn là nền tảng vững chắc cho học sinh lớp 10, 11, 12 và đặc biệt dùng để ôn thi THPT Quốc gia trong 2 năm gần đây. Mời các bạn tham khảo để nắm chi tiết nội dung của bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Xây dựng hệ thống câu hỏi thực tiễn trong dạy học môn Hóa học THPT

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH<br /> TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> SÁNG KIẾN DỰ THI CẤP TỈNH<br /> <br /> <br /> BÁO CÁO SÁNG KIẾN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI THỰC TIỄN<br /> TRONG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC THPT<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tác giả:  LẠI THỊ THU THUỶ<br /> Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ khoa học<br /> Chức vụ: Giáo viên<br /> Nơi công tác: Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nam Định, ngày 05 tháng 6 năm 2016<br /> <br /> <br /> <br /> THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN<br /> 1. Tên sáng kiến: <br /> HỆ THỐNG CÂU HỎI THỰC TIỄN<br /> TRONG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC THPT<br /> 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Chương trình hóa học THPT <br /> 3. Thời gian áp dụng sáng kiến: Từ tháng 9/2015  đến tháng 6/2016<br /> 4. Tác giả: <br /> Họ và tên: Lại Thị Thu Thủy<br /> Năm sinh: 1978<br /> Nơi thường trú: 20B­ ô 19­ phường Hạ Long, TP Nam Định<br /> Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ khoa học<br /> Chức vụ: Giáo viên<br /> Nơi công tác: Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong<br /> Địa chỉ liên hệ: 20B­ ô 19­ phường Hạ Long, TP Nam Định<br /> Điện thoại: 03503.500 542<br /> 5. Đồng tác giả: Không <br /> 6. Đơn vị áp dụng sáng kiến: <br /> Tên đơn vị:  Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong       <br /> Địa chỉ: 76 Vị Xuyên, TP Nam Định<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 2<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> MỤC LỤC<br /> Trang<br /> MỞ ĐẦU 4<br /> I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến 4<br /> II. Các giải pháp 5<br /> CHƯƠNG I: TẦM QUAN TRỌNG CỦA BÀI TẬP THỰC TIỄN 7<br /> CHƯƠNG II: SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN MÔN HÓA HỌC  8<br />       II.1. SỬ DỤNG TRONG GIẢNG DẠY BÀI MỚI 8<br />       II.2. SỬ DỤNG KHI LUYỆN TẬP, KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ 12<br />       II.3. SỬ DỤNG THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA  14<br /> CHƯƠNG   III:   HỆ   THỐNG   CÂU   HỎI   THỰC   TIỄN   MÔN   HÓA   HỌC   17<br /> THPT 17<br /> III.1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 17<br />       III.1.1. BÀI GIẢNG VỀ PHI KIM 18<br />       III.1.2. BÀI GIẢNG VỀ KIM LOẠI 19<br />       III.1.3. BÀI GIẢNG VỀ CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ 24<br />       III.1.4. BÀI GIẢNG VỀ CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ 32<br /> III.2. CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ 32<br />                 III.2.1. CÂU HỎI TỰ LUẬN 45<br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 3<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br />                 III.2.2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 48<br /> III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại 48<br /> IV. Cam kết không sao chép và vi phạm bản quyền 49<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> <br /> <br /> I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến<br />   Đổi mới phương pháp dạy học hiện nay đang là xu thế chung của sự phát triển  <br /> giáo dục. Bên cạnh đó, việc định hướng cho học sinh phương pháp tự  học là rất cần <br /> thiết, nó giúp cho giờ dạy trên lớp đạt hiệu quả cao hơn. Do vậy, việc hướng dẫn học  <br /> sinh tự  học nhằm định hướng một cách hệ  thống và khắc sâu kiến thức trong mỗi  <br /> chương là công việc không bao giờ thiếu trong nhà trường.<br />   Kiến   thức hóa   học luôn   luôn   gắn   liền   với   thực   tiễn   xuyên   suốt   chương <br /> trình hóa học  phổ  thông từ  lớp 8 đến lớp 12, chúng đều có cả  một hệ  thống vấn đề <br /> thực tiễn liên quan đến mỗi bài học. Chúng ta phải luôn kết hợp được kiến thức thực <br /> tiễn vào trong bài học thì mới đạt được mục đích cao nhất trong dạy học. Đặc biệt là <br /> các vấn đề liên quan đến môi trường và sản xuất công nghiệp. Chúng ta cần tích cực <br /> hơn nữa trong việc đưa các kiến thức về môi trường và các quy trình sản xuất trong <br /> <br /> <br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 4<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> công nghiệp vào trong các bài học cho học sinh phổ  thông thường xuyên, liên tục, <br /> xuyên suốt chương trình.<br /> Trong những năm gần đây, Bộ  Giáo dục và Đào tạo đã có những cải cách lớn <br /> trong toàn ngành giáo dục nói chung và đặc biệt là trong việc dạy và học ở trường phổ <br /> thông nói riêng; nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện về đức, trí, thể, mĩ. Nội  <br /> dung giáo dục, đặc biệt là nội dung, cơ  cấu sách giáo khoa được thay đổi một cách  <br /> hợp lý vừa đảm bảo được chuẩn kiến thức phổ  thông, cơ  bản; có hệ  thống vừa tạo <br /> điều kiện để phát triển năng lực của mỗi học sinh, nâng cao năng lực tư duy, kỹ năng <br /> thực hành, tăng tính thực tiễn. Xây dựng thái độ  học tập đúng đắn, phương pháp học <br /> tập chủ động, tích cực, sáng tạo; lòng ham học, ham hiểu biết, năng lực tự học, năng  <br /> lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.<br /> Muốn vậy, trong quá trình dạy học các môn học nói chung và hóa học nói riêng  <br /> cần xây dựng hệ thống bài tập một cách hợp lý và đáp ứng được các yêu cầu trên.<br /> <br /> <br /> Xuất phát từ những lí do trên, tôi đã tiến hành đề tài: <br /> ‘Xây   dựng   hệ   thống   câu   hỏi   thực   tiễn   trong   dạy   học   môn   Hóa   học   THPT ’ <br /> nhằm giúp người dạy và người học có định hướng và nâng cao hiệu quả  giờ <br /> học.<br /> Sử  dụng   hệ  thống câu hỏi thực tiễn trong dạy học môn Hóa học THPT  <br /> phần nào thực hiện được điều đó. Ngoài ra, hệ thống câu hỏi thực tiễn là nền tảng <br /> vững chắc cho học sinh lớp 10, 11, 12 và đặc biệt dùng để ôn thi THPT Quốc gia trong  <br /> 2 năm gần đây. Việc xây dựng một bài giảng có hiệu quả cần dành nhiều thời gian và  <br /> tâm sức, tôi mong rằng các đồng nghiệp hãy chung sức cùng tôi để nâng cao hiệu quả <br /> trong công tác giảng dạy. <br /> <br /> <br /> II. Các giải pháp <br /> ­ Nội dung chính của sáng kiến:<br /> CHƯƠNG I: TẦM QUAN TRỌNG CỦA BÀI TẬP THỰC TIỄN<br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 5<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> CHƯƠNG II: SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN MÔN HÓA HỌC <br />        II.1. SỬ DỤNG BTTT TRONG GIẢNG DẠY BÀI MỚI<br />       II.2. SỬ DỤNG BTTT KHI LUYỆN TẬP, KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ<br />       II.3.   SỬ   DỤNG   BTTT   THÔNG   QUA   CÁC   HOẠT   ĐỘNG   NGOẠI <br /> KHÓA <br /> CHƯƠNG   III:   HỆ   THỐNG   CÂU   HỎI   THỰC   TIỄN   MÔN   HÓA   HỌC <br /> THPT<br /> III.1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN<br /> III.1.1. BÀI GIẢNG VỀ PHI KIM<br /> III.1.2. BÀI GIẢNG VỀ KIM LOẠI<br /> III.1.3. BÀI GIẢNG VỀ CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ<br /> III.1.4. BÀI GIẢNG VỀ CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ<br /> III.2. CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ<br /> III.2.1. CÂU HỎI TỰ LUẬN<br /> III.2.2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ­ Trong đó, tôi xác định được tầm quan trọng của việc sử dụng bài tập thực tiễn trong <br /> dạy  và học ở trường phổ thông cũng như trong cuộc sống.<br /> ­ Tôi đã lấy dẫn chứng cụ thể các câu hỏi thực tiễn sau bài học được cụ thể hóa khi ta  <br /> dạy bài mới, khi luyên tập­ kiểm tra­ đánh giá và nhất là thông qua các hoạt động <br /> ngoại khóa.<br /> <br /> <br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 6<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> ­ Trên cơ sở đó, tôi đã xây dựng những câu hỏi thực tiễn môn Hóa học (Hóa­Sinh) để <br /> phục vụ  cho việc giảng dạy những bài giảng về  phi kim, kim loại, hợp chất vô cơ, <br /> hợp chất hữu cơ theo đối tượng và cập nhật vấn đề nóng hổi liên quan đến giao thông  <br /> – vệ sinh an toàn thực phẩm – y tế­ môi trường...<br /> Mặt khác, tôi cũng đề  xuất câu hỏi kiểu đánh giá dạng tự  luận để  người học <br /> phần nào hiểu rõ bản chất vấn đề liên quan đến hóa học như: giải thích, gợi ý, chỉ rõ  <br /> ở phần kiến thức nào đã học trong chương trình; bổ trợ câu hỏi trắc nghiệm kiểu phát <br /> biểu đúng sai để củng cố phần kiến thức đã học.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> CHƯƠNG I: TẦM QUAN TRỌNG CỦA BÀI TẬP THỰC TIỄN (BTTT)<br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 7<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> <br /> <br /> Việc lồng ghép các BTTT vào trong quá trình dạy và học, trước hết: <br /> 1. Tạo điều kiện cho việc học và hành gắn liền với thực tế, tạo cho học sinh sự hứng  <br /> thú, hăng say trong học tập.<br /> 2. Xây dựng thái độ học tập đúng đắn, phương pháp học tập chủ động, tích cực, sáng  <br /> tạo; lòng ham học, ham hiểu biết, năng lực tự  học, năng lực vận dụng kiến thức vào <br /> cuộc sống.<br /> 3. Giúp cho học sinh có được những hiểu biết về hệ tự nhiên và hoạt động của nó, tác  <br /> động của nó đối với cuộc sống của con người; những  ảnh hưởng của những hoạt  <br /> động của con người lên hệ tự nhiên. Từ đó, học sinh ý thức được hoạt động của bản <br /> thân trong cuộc sống, đặc biệt là đối với vấn đề môi trường.<br /> 4. BTTT còn xây dựng cho học sinh những kĩ năng quan sát, thu nhập thông tin và phân  <br /> tích thông tin, dần hình thành phương pháp nghiên cứu khoa học.<br /> 5. BTTT phát triển kĩ năng nghiên cứu thực tiễn và kĩ năng tư  duy để  giải thích các  <br /> hiện tượng thực tiễn, luôn chủ  động trong cuộc sống; nuôi dưỡng nhận thức và các  <br /> quan niệm đúng đắn về các hiện tượng trong tự nhiên và cuộc sống.<br /> 6. BTTT phát triển sự đánh giá thẫm mĩ.<br /> 7. Bài tập về các hiện tượng tự nhiên làm cho học sinh thấy các quá trình  hóa học luôn <br /> xảy ra xung quanh ta. Khi giải thích được các hiện tượng tự  nhiên, học sinh sẽ  yêu <br /> thích môn hóa học hơn.<br /> 8. Vấn đề  về môi trường hiện nay đang trở thành vấn đề  cấp bách và mang tính toàn <br /> cầu.<br /> Do vậy, môn hóa học có nhiệm vụ và có nhiều khả năng giáo dục cho học sinh ý <br /> thức bảo vệ môi trường. Cần tích hợp nội dung về bảo vệ môi trường vào việc dạy  <br /> học hóa học.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 8<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> CHƯƠNG II: SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN MÔN HÓA HỌC<br /> Với đặc điểm đa dạng và phong phú của BTTT, việc truyền đạt cho học sinh  <br /> những kiến thức thực tiễn có thể  sử  dụng nhiều phương pháp khác nhau, thông qua <br /> nhiều hình thức khác nhau; có thể  đưa vào khi giảng bài mới thông qua các câu hỏi,  <br /> cách đặt vấn đề, hay một bài tập nhỏ, cũng có thể  giáo viên thông tin cho học sinh;  <br /> cũng có thể   đưa vào trong các giờ  luyện tập thông qua các bài tập hay đưa vào đề <br /> kiểm tra với một dung lượng nhất định. Đặc biệt là tổ chức các hoạt động ngoại khóa <br /> như các cuộc thi, các câu lạc bộ hóa học,….<br /> II.1. SỬ DỤNG BTTT TRONG GIẢNG DẠY BÀI MỚI<br /> Trong các giờ giảng bài mới, giáo viên có thể linh hoạt nhiều phương pháp khác <br /> nhau để kết hợp các kiến thức thực tiễn vào bài giảng; thuận lợi nhất là hai phương <br /> pháp tích hợp và lồng ghép.<br /> <br /> <br /> ­ Tích hợp: là kết hợp một cách có hệ thống các  kiến thức    hóa học  với kiến thức thực <br /> tiễn, làm cho chúng hòa quyện vào nhau thành một thể thống nhất.<br /> <br /> <br /> Ví dụ 1: Chương trình lớp 11 cơ bản có bài “Photpho”. Giáo viên giải thích hiện <br /> tượng “Ma trơi”; qua đó còn giáo dục cho học sinh cách nhìn nhận đúng đắn và khoa <br /> học các vấn đề trong cuộc sống, tránh những tư tưởng sai lầm, mê tín dị đoan do kém  <br /> hiểu biết.<br /> Ví dụ 2: Chương trình lớp 11 cơ bản có bài “Các hợp chất của cacbon”<br /> + CO: có vai trò làm chất khử trong công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp luyện kim. <br /> Giáo viên phối kết hợp với kiến thức thực tiễn: khả năng gây ngộ  độc của CO, triệu <br /> chứng bị ngộ độc, các nguồn sinh CO thường có trong cuộc sống để phòng tránh. <br /> + CO2: song song với việc giảng về vai trò của CO2 đối với quá trình quang hợp của <br /> cây xanh, người giáo viên phải đề cập đến vấn đề gây “hiệu ứng nhà kính” của CO 2, <br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 9<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> giáo dục học sinh và mọi người nên trồng cây xanh, bảo vệ  rừng cũng chính là bảo <br /> vệ môi trường và cuộc sống.<br /> ** Đôi khi chỉ một vài câu liên hệ thực tiễn cũng gây được ảnh hưởng tốt cho học  <br /> sinh.<br /> ­ Lồng ghép: là thể hiện sự lắp ghép nội dung bài học về  mặt cấu trúc để  có thể  đưa <br /> vào bài học một đoạn, một mục, một số câu hỏi có nội dung liên quan đến thực tiễn.<br /> Ví dụ 3: Khi giảng về pH của dung dịch ta có thể hỏi học sinh “Vì sao chúng ta <br /> lại bị sâu răng, đặc biệt là khi ăn các thức ăn nhiều đường?” <br /> <br /> <br /> Ví dụ  4: Hay khi dạy về  sự  thủy phân của các muối; giáo viên có thể  đặt câu <br /> hỏi “Vì sao phèn chua lại có thể làm trong nước”. <br /> <br /> <br /> Ví dụ 5: Bài “muối amoni”  giáo viên có thể yêu cầu học sinh giải thích “tại sao <br /> NH4HCO3 được dùng làm bột nở  ”….hay đề  cập đến việc sử  dụng phân bón­ phân <br /> đạm ure thích hợp với nhiều loại đất trồng hay không?<br /> <br /> <br /> Ví dụ  6: Lợi dụng tính chất nào của CO2 mà người ta thường dùng những bình <br /> tạo khí này để dập tắt các đám cháy? Vậy HS cần biết: Khí CO2 không cháy và không <br /> duy trì sự cháy của nhiều chất!<br /> <br /> <br /> ** Ta có thể lồng ghép kiến thức về môi trường, y tế, sản xuất, vệ sinh an toàn <br /> thực phẩm.....Có thể dẫn chứng một số ví dụ sau đây:<br /> <br /> <br />         Ví dụ  7: Một  mẫu khí thải được  sục vào dung dịch CuSO4,  thấy  xuất  hiện <br /> kết tủa  màu  đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?<br />   A. H<br />    2S. B. NO2. C. SO2. D. CO2.<br /> <br /> <br />  Ví dụ 8 :  Khí CO2 không thể dập tắt đám cháy chất nào sau đây:<br /> A. Magie   B. Cacbon   C. Photpho     D. Metan<br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 10<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> <br /> Ví dụ  9:  Tháng 10/2015, các chuyên gia của Cơ  quan quốc tế  nghiên cứu ung <br /> thư  của WHO (IARC) cảnh báo các loại thịt xông khói, giăm bông, xúc xích... là mối <br /> đe dọa ung thư lớn nhất cho sức khỏe của con người, ngang với các tác nhân khác như <br /> amiang, asen (thạch tín), thuốc lá...Nguyên nhân dẫn tới việc này là các loại thực <br /> phẩm chế biến trên sử  dụng một số  chất phụ gia và chất bảo quản có khả năng gây <br /> ung thư.<br />  Một trong số  đó là natri nitrit­ NaNO2, chất này vốn có tác dụng làm cho thịt <br /> có màu hồng – đỏ và ngăn chặn sự phát triển của một số loại vi khuẩn gây ngộ  độc.  <br /> Nhưng bên cạnh đó, natri nitrit có thể  tác dụng với các amin tồn tại tự  nhiên trong <br /> thực phẩm tạo thành nitrosamin là chất có khả năng gây ung thư rất mạnh.<br /> Phát biểu nào dưới đây là không đúng?<br /> A. NaNO2  là một chất tham gia vào quá trình tổng hợp muối điazoni và phẩm nhuộm  <br /> azo.<br /> B. NaNO2 là sản phẩm của phản ứng nhiệt phân muối natri nitrat.<br />  C.    Trong công nghiệp, để  điều chế  N 2 , có thể  nung hỗn hợp   NaNO<br />    2  với amoni <br /> clorua.<br /> D. Phân tử khối của natri nitrit là 69.<br /> <br /> <br />  Ví dụ  1 0<br />   :  Salbutamol  là chất được sử  dụng để  bào chế  thuốc làm giãn phế <br /> quản trị hen suyễn và hiện vẫn được Bộ Y tế cấp phép nhập khẩu. Tuy nhiên, từ lâu  <br /> Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO) đã khuyến cáo không sử <br /> dụng chất này trong chăn nuôi do có nhiều tác động nguy hiểm tới sức khỏe con người <br /> nếu tích lũy lâu dài trong cơ  thể. Hiện nay, vì lợi ích kinh tế  trước mắt, nhiều trang <br /> trại chăn nuôi ở Việt Nam đã trộn thuốc này vào thức ăn gia súc để lợn lớn nhanh hơn,  <br /> mông, vai nở hơn, tỷ lệ nạc cao hơn và màu sắc thịt đỏ đẹp hơn..., gây ra rất nhiều lo <br /> lắng, bức xúc đối với người tiêu dùng.<br /> <br /> <br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 11<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> Về mặt hóa học, salbutamol là một chất hữu cơ có công thức phân tử trùng với  <br /> công thức đơn giản nhất và hàm lượng các nguyên tố  C, H, O, N lần lượt là 65,27%; <br /> 8,79%; 5,86%; 20,08%. Công thức phân tử của salbutamol là:<br /> A. C26H40N2O6             B. C13H21NO3  C. C7H11NO2                D. C13H23NO3<br /> <br /> <br />    Ví dụ 11: <br /> Nhằm giúp cho học sinh thêm hiểu biết về  cách nhận biết  có r<br />   ượu  trong c<br />   ơ thể  <br /> một cách nhanh và chính xác của cảnh sát giao thông, giáo viên nên đưa nội dung này  <br /> vào bài “Ancol” (lớp 11CB). Cụ thể, sau khi dạy xong bài “Ancol” giáo viên có thể đặt  <br /> câu hỏi như trên để cho học sinh suy nghĩ, tìm tòi hướng giải quyết vấn đề.  <br /> + Vì sao dụng cụ phân tích rượu có thể phát hiện các lái xe đã uống rượu? <br /> Thành phần chính của các loại nước uống có cồn là ancol etylic. Đặc tính của <br /> ancol etylic là dễ bị oxi hóa. Có rất nhiều chất oxi hóa có thể tác dụng với ancol nhưng  <br /> người ta chọn một chất oxi hóa là  crom(VI) oxit CrO3.  Đây là một chất oxi hóa rất <br /> mạnh, là chất ở dạng kết tinh thành tinh thể màu vàng da cam. Bột oxit CrO 3 khi gặp <br /> ancol etylic sẽ bị khử thành oxit Cr 2O3 là một hợp chất có màu xanh đen. Các cảnh sát  <br /> giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích ancol etylic có chứa CrO3. Khi tài xế hà hơi <br /> thở vào dụng cụ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi ancol etylic thì hơi ancol  <br /> etylic sẽ tác dụng với CrO3 và biến thành Cr2O3 có màu xanh đen. Dựa vào sự biến đổi <br /> màu sắc mà dụng cụ phân tích sẽ thông báo cho cảnh sát biết được mức độ uống rượu  <br /> của tài xế. Đây là biện pháp nhằm phát hiện các tài xế đã uống rượu khi tham gia giao <br /> để ngăn chặn những tai nạn đáng tiếc xảy ra. <br /> + Liên hệ:  Tai nạn giao thông luôn là nổi ám  ảnh của mọi người. Một trong <br /> những nguyên nhân chính xảy ra tai nạn giao thông chính là rượu.<br />  <br /> Ví dụ  12:  Giáo viên có thể  đặt câu hỏi trên rồi dẫn dắt cho học sinh vào bài giảng  <br /> “Nước cứng” (lớp 12) hoặc đưa vào phần cũng cố  toàn bài giảng để  học sinh vận  <br /> dụng kiến thức đẽ học để giải thích. <br /> <br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 12<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> + Tại sao khi nấu nước giếng  ở một số vùng lâu ngày thấy xuất hiện lớp cặn  ở đáy  <br /> ấm? Cách tẩy lớp cặn này như thế nào? <br /> +  Trong tự  nhiên, nước  ở  một số  vùng là nước cứng tạm thời ­ là nước có chứa <br /> Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Khi nấu nước lâu ngày thì xảy ra phương trình hóa học:<br />  Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O <br />  Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + CO2↑ + H2O <br /> Do CaCO3 và MgCO3 là chất kết tủa nên lâu ngày sẽ  đóng cặn. Để  tẩy lớp căn <br /> này thì dùng dung dịch CH3COOH 5% cho vào ấm đun sôi để nguội khoảng một đêm <br /> rồi rửa sạch. <br /> + Thực tiễn: Mục đích là cung cấp cho học sinh một số vấn đề  có trong đời sống từ <br /> đó có thể  giải thích được bản chất vấn đề  nhằm kích thích sự  hưng phấn trong học  <br /> tập. Đây là hiện tượng mà học sinh có thể quan sát và thực hiện được dễ dàng.<br /> <br /> <br /> ** Tóm lại, giáo viên có thể  hướng dẫn cho học sinh vận dụng các kiến thức <br /> trong bài để giải quyết vấn đề  đặt ra và bổ  sung thêm cho học sinh những kiến thức <br /> có liên quan đến vấn đề  nhưng không nằm trong phạm vi kiến thức  hóa học như vấn <br /> đề bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe,….<br /> <br /> <br /> II.2. SỬ DỤNG BTTT KHI LUYỆN TẬP, KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ<br /> ­ Trong các giờ luyện tập, giáo viên có thể đưa vào các bài tập có nội dung thực <br /> tiễn mà học sinh có thể vận dụng được những kiến thức trong nội dung luyện tập để <br /> giải quyết hoặc thông qua một bài tập có nội dung lý thuyết, sau khi giải quyết xong <br /> giáo viên thông tin thêm những kiến thức thực tiễn có liên quan.<br /> ­ Một số câu hỏi hoặc bài tập mang tính thực tiễn nhưng nội dung trả lời ngắn <br /> gọn và chỉ vận dụng thuần túy các kiến thức lý thuyết trong các chương, bài mà   học <br /> sinh đã được cung cấp có thể  đưa vào các đề  kiểm tra 15 phút, 1 tiết, kiểm tra học <br /> kỳ…. <br /> <br /> <br /> Ví dụ 1: Khi kiểm tra chương 1, lớp 11 “Sự điện li” có thể đưa ra các câu như:<br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 13<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> 1. Công thức của phèn chua (phèn nhôm) là gì? Yêu cầu HS biết được công thức:  <br /> K2SO4.Al2(SO4).24H2O.<br /> 2. Ta có thể dùng phèn chua để  xử  lý nước đục được hay không?HS biết được dùng  <br /> phèn chua để làm trong nước.<br /> 3. E là muối sunfat kép của nhôm và  kali ngậm nước, được dùng trong ngành thuộc <br /> da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước….<br /> Công thức E: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc viết gọn là KAl(SO4)2.24H2O<br /> <br /> <br /> ­ Đặc biệt giáo viên nên thiết kế thành các câu hỏi trắc nghiệm và đưa vào với <br /> một dung lượng nhất định các câu hỏi mang tính thực tế:<br /> <br /> <br /> Ví dụ 2: Khi kiểm tra chương 1­ Lớp 11 có thể đưa vào một số câu như:<br />  Những người đau dạ  dày do dư  axit, người ta thường uống trước bữa ăn một loại  <br /> thuốc chứa:<br /> a. (NH4)2CO3 b. Na2CO3 c. NH4HCO3    d. NaHCO3<br /> <br /> Ví dụ 3: Khi kiểm tra chương 2, Lớp 11 có thể đưa vào một số câu như<br /> 1. Trong phòng thí nghiệm, khi bị ngộ độc Cl2, ta sơ cứu bằng cách cho nạn nhân ngửi  <br /> khí:<br /> a. H2 b. NH3 c. O2 d. N2<br /> 2.  Người ta sử  dụng loại muối nào sau đây để  làm sạch bề  mặt kim loại trước khi  <br /> hàn?<br /> a. NaCl b. KCl c. (NH4)2SO4      d. NH4Cl<br /> 3. Để làm bánh, chất bột được cho vào giúp bánh mềm và tơi xốp là:<br /> a. (NH4)2CO3 b. Na2CO3 c. NH4HCO3        d. NaHCO3<br /> <br /> <br /> Ví dụ 4: Khi kiểm tra chương 3, Lớp 11 có thể đưa vào một số câu như:<br /> CO2 được coi là ảnh hưởng tới môi trường vì:<br /> a. Rất độc b. Không duy trì sự sống<br /> c. Làm giảm lượng mưa d. Gây hiệu ứng nhà kính<br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 14<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> <br /> Ví dụ 5: Với chương oxi ­ lưu huỳnh lớp 10, ta có thể hỏi như sau:<br /> Những câu sau, câu nào sai khi nói về ứng dụng của ozon?<br /> A. Không khí chứa lượng nhỏ  ozon (dưới 10­6% theo thể  tích) có tác dụng làm cho <br /> không khí trong lành.<br /> B. Với lượng lớn có lợi cho sức khỏe con người.<br /> C. Dùng ozon để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.<br /> D. Dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi, chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.<br /> <br /> <br /> Ví dụ 6: SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường do:<br />    A. SO2 là chất có mùi hắc, nặng hơn không khí.<br />    B. SO2 là khí độc, tan trong nước mưa tạo thành axít gây ra sự ăn mòn kim loại.<br />    C. SO2 vừa có tính chất khử vừa có tính ôxi hoá.<br />    D. SO2 là một oxit axit.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Ví dụ 7: Quy trình sản xuất đường mía được thực hiện qua một số công đoạn <br /> chính sau:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 15<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br />  Các khí X, Y trong các giai đoạn (3) và (4) là:<br /> A. cacbon monooxit, sunfurơ. B. sunfurơ, clo.<br /> C. cacbon đioxit, clo.  D.  cacbon đioxit, sunfur<br />   ơ .<br /> <br /> <br /> ** Lưu ý rằng: Khi kiểm tra bài cũ thì chúng ta có thể linh hoạt, phong phú hơn <br /> với bất kì nội dung  nào có liên quan đến kiến thức bài học như vì sao khí CO lại gây  <br /> ngộ độc hay vì sao người ta lại trồng xen kẽ cây sắn với cây họ đậu….<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> II.3. SỬ DỤNG THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA <br /> Giáo viên dạy môn Hóa học nên tổ  chức cho học sinh các câu lạc bộ  hóa học, <br /> các buổi ngoại khóa về hóa học, các cuộc thi hóa học vui,…. nhằm tạo điều kiện cho <br /> học sinh vận dụng những kiến thức hóa học vào cuộc sống, tạo niềm hứng thú và say <br /> mê hóa học, đồng thời kích thích học sinh lòng ham hiểu biết, hình thành cho học sinh  <br /> thói quen luôn thắc mắc, đặt vấn đề  đối với những hiện tượng trong cuộc sống và <br /> phải  tìm cách giải quyết cho được các vấn đề đó. <br /> <br /> <br />  Ví dụ 1 :   Khi tham gia câu lạc bộ, nhiều học sinh sẽ tự mình đưa ra thắc mắc vì <br /> sao người ta lại quảng cáo “Kem đánh răng P/S bảo vệ hai lần cho răng chắc khỏe”; <br /> “Vì sao những người ăn trầu thường có răng rất chắc và không bị sâu răng”; “Vì sao  <br /> phải bón đạm cho cây”….. Từ đó, học sinh tự tìm cách để giải quyết vấn đề, dần dần <br /> hình thành phương pháp nghiên cứu khoa học.<br /> <br /> <br /> Ví dụ 2: Khi soạn bài “Clo” ở lớp 10, giáo viên có thể đưa thêm một số  câu về <br /> tác hại của clo dùng trong công nghệ  lạnh, chữa cháy, mĩ phẩm (CFC, halon…). Các <br /> hợp chất này thoát ra ngoài không khí, rồi bị  chuyển hóa   ở  tầng bình lưu dưới tác <br /> dụng của bức xạ  mặt trời thành các gốc Clo, các gốc này là tác nhân phá hủy tầng  <br /> ozôn.<br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 16<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> <br /> Ví dụ  3: Trong bài “Tính chất hóa học chung của kim loại”  ở  lớp 12, giáo viên có <br /> thể  soạn thêm mục “tác hại của các kim loại nặng: Pb, Cd, Hg…đối với sinh vật và <br /> con người. <br /> Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc, khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì chất có thể dùng <br /> để khử thủy ngân là:<br /> A. bột lưu huỳnh.               B. bột sắt.                C. cat.<br /> ́                  D. nước.<br /> <br /> <br /> Ví dụ 4: Bài đọc thêm ở SGK Hóa học 10­ trang 91 có nêu nguyên nhân gây ra mưa  <br /> axit, giáo viên có thể đặt vấn đề như sau để học sinh hiểu rõ hơn:<br />  “Hiện tượng mưa axit” là gì? Tác hại như thế nào? <br /> + Khí thải công nghiệp và khí thải của các động cơ  đốt trong (ô tô, xe máy) có chứa <br /> các khí SO2, NO, NO2,…Các khí này tác dụng với oxi­ O2 và hơi nước trong không khí <br /> nhờ  xúc tác oxit kim loại (có trong khói, bụi nhà máy) hoặc ozon tạo ra axit sunfuric  <br /> H2SO4 và axit nitric HNO3:<br />     2SO2 + O2 + 2H2O → 2H2SO4 <br /> 2NO + O2 → 2NO2 <br /> 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 <br /> Axit H2SO4 và HNO3 tan vào nước mưa tạo ra mưa axit. Nguyên nhân gây ra mưa  <br /> axit: H2SO4 đóng vai trò chính, còn HNO3 đóng vai trò thứ hai. <br /> + Hiện nay mưa axit là nguồn ô nhiễm chính  ở  một số  nơi trên thế  giới. Mưa axit <br /> làm mùa màng thất thu và phá hủy các công trình xây dựng, các tượng đài làm từ  đá <br /> cẩm thạch, đá vôi, đá phiến (các loại đá này thành phần chính là CaCO3): <br /> CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O <br /> CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + H2O <br /> + Ngày nay hiện tượng mưa axit và những tác hại của nó đã gây nên những hậu quả <br /> nghiêm trọng, đặc biệt là ở những nước công nghiệp phát triển. Vấn đề  ô nhiễm môi <br /> trường luôn được cả  thế  giới quan tâm. Việt Nam chúng ta đang rất chú trọng đến <br /> <br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 17<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> vấn đề này. Do vậy mà giáo viên phải cung cấp cho học sinh những hiểu biết về hiện  <br /> tượng mưa axit cũng như tác hại của nó nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.<br /> <br /> <br />  Ví dụ  5 :  Muối diêm  (có chứa hỗn hợp muối nitrat, nitrit của kali hoặc natri) được  <br /> phép dùng bảo quản thịt, xúc xích, lạp xưởng, jambon…; giữ chúng được hàng tháng. <br /> Khi ta dùng lượng lớn để ướp và gia nhiệt (tiệt trùng, chiên, nướng…) ở nhiệt độ cao <br /> có sinh ra hợp chất nitrit, chất này hình thành nitrosamin gây độc hại với cơ thể người.<br /> <br /> <br /> ** Không phải bài tập thực tiễn lúc nào cũng cứng nhắc, nhất thiết phải đưa vào dưới  <br /> dạng bài tập. Cũng bài tập đó, giáo viên có thể  đưa vào theo kiểu hỏi đáp, hoặc ghi  <br /> thành bài tập trên bảng, trong phiếu học tập…và cũng có thể biến đổi bài tập này <br /> thành một tư  liệu, một câu chuyện để  kể, giảng giải cho học sinh…. kết hợp một  <br /> cách hợp lí vào bài giảng. Việc xây dựng bài tập thực tiễn cũng với    mục đích hệ <br /> thống hóa theo chương, bài để  thuận lợi cho việc sử  dụng, còn khi sử  dụng trong  <br /> giảng dạy, đặc biệt là giảng dạy bài mới giáo viên cần chủ động, linh hoạt.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> CHƯƠNG III: HỆ THỐNG CÂU HỎI THỰC TIỄN MÔN HÓA HỌC THPT<br /> <br /> <br /> III.1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN<br /> III.1.1. BÀI GIẢNG VỀ PHI KIM<br /> <br /> <br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 18<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br />  Câu 1 :   Một chất khí nhẹ thường được nạp vào khinh khí cầu (càng nhẹ càng tốt). Khí <br /> đó là:<br /> A. He  B. CO  C. H2         D. N2<br /> Câu 2: Nước Javen trong không khí có tính tẩy màu là do sự  có mặt của khí nào sau <br /> đây? <br /> A. Khí trơ  B. O2  C. N2          D. CO2<br /> Câu 3. Một lượng Cl2 thoát ra gây ô nhiễm phòng thí nghiệm. Chất khí nào sẽ loại bỏ <br /> được Cl2 trong phòng?  <br /> A. metan  B.  amoniac<br />     C. hiđrosunfua     D. oxy     <br /> Câu 4. Người ta dùng dung dịch nào dưới đây để chữa 1 số bệnh ngoài da?<br /> A. Cồn iôt 3%      B. Dung dịch KMnO4 loãng   <br /> C. nước oxy già (H2O2)    D.  C<br />   ồn iôt 5%.             <br /> Câu 5: Trong các câu sau, câu nào sai?<br /> A. Ôxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.  <br /> B. Ôxi nặng hơn không khí.<br /> C. Ôxi tan nhiều trong nước.<br /> D. Ôxi chiếm 1/5 thể tích không khí.<br /> Câu 6: Ứng dụng quan trọng hàng đầu của oxi là:<br />  A.  Duy trì s<br />   ự sống.  B. Điều hòa không khí.<br /> C. Nhiên liệu tên lửa. D. Duy trì sự cháy.<br /> Câu 7: Ozon là chất khí cần thiết trên thượng tầng khí quyển vì:<br />  A.  Nó h<br />   ấp thụ các bức xạ tử ngoại (tia cực tím).           <br /> B. Nó làm cho trái đất ấm hơn.<br /> C. Nó ngăn ngừa khí oxi thoát khỏi Trái Đất.   <br /> D. Nó phản ứng với tia gama từ ngoài không gian để tạo khí.<br /> Câu 8: Tại các làng nghề thủ công mỹ nghệ và xuất khẩu các mặt hàng mây, tre đan, <br /> để  tránh hiện tượng hàng hóa bị  mốc và để  tẩy trắng các mặt hàng đó, người ta <br /> <br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 19<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> thường sấy chúng bằng cách đốt chất rắn X để  tạo ra chất khí không màu, mùi xốc. <br /> Chất rắn X là:<br />       A. Bột cacbon     B. Bột gạo<br /> C. Bột photpho D. Bột lưu huỳnh<br /> Câu 9: Trên thực tế  khí nitơ được sử  dụng nhiều trong công nghiệp luyện kim.  Ứng  <br /> dụng đó của nitơ dựa trên cơ sở nào sau đây?<br /> A. Khí nitơ có khả năng hấp thụ trên bề mặt kim loại.<br /> B. Khí nitơ có khả năng tạo ra các hợp chất nitrua bền với kim loại.<br /> C. Khí nitơ tương đối hoạt động về mặt hóa học.<br /> D. Khí nitơ tương đối trơ về mặt hóa học.<br /> Câu 10: Loại nhiên liệu nào sau đây không phải là nhiên liệu hóa thạch?<br /> A. Khí hidro B. Than đá       <br /> C. Dầu mỏ D. Khí thiên nhiên<br /> Câu 11:  Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế,  <br /> người ta sử  dụng nước ozon để  bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất  <br /> nào sau đây?<br />  A. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh.          <br />     B. Ozon trơ về  mặt hóa học.<br /> C. Ozon không tác dụng được với nước. D.   Ozon   là   chất   khí   có   mùi   đặc <br /> trưng.<br /> <br /> <br /> III.1.2. BÀI GIẢNG VỀ KIM LOẠI <br /> Câu 1: Người ta khuyến cáo, nên dùng dây dẫn điện từ mạng điện sinh hoạt vào nhà  <br /> làm bằng kim loại nào sau đây tốt nhất? <br /> A. Au  B. Ag  C. Al  D. Cu <br /> Câu 2: Người ta có thể dùng thùng bằng Nhôm để đựng axit nào sau đây?<br /> A. HNO3 loãng, nóng.  B. HNO3 đặc nóng. <br /> C. HNO3 loãng, nguội.  D. HNO3 đặc, nguội. <br /> Câu 3: Tính chất vật lý nào sau đây của Sắt khác với các đơn chất kim loại khác? <br /> A. Dẫn điện và nhiệt tốt.  B. Tính dẻo, dễ rèn. <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 20<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> C. Là kim loại nặng.  D. Có tính nhiễm từ. <br /> Câu 4: Kim loại nào sau đây cháy mà không dập tắt được bằng bình chữa cháy? <br /> A. Mg  B. Fe  C. Cu  D. Ag<br /> Câu 5: Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm <br /> kim loại<br /> A. niken.        B. đồng.              C.   ẽm. <br />     k               D. bạc.<br /> Câu 6: Có thể đựng axít nào sau đây trong bình bằng sắt?<br /> A. H2SO4 loãng  B. HNO3 đặc, nóng <br /> C. HCl loãng  D. HNO3 đặc, nguội<br /> Câu 7: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại,  <br /> chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ...Kim loại X là:<br /> A. Fe B. Ag C. Cr D. W<br /> Câu 8: Trong thiết bị  báo cháy thường có một thanh hợp kim có nhiệt độ  nóng chảy  <br /> thấp, khi nhiệt độ  môi trường đạt đến mức độ  nào đó, nó sẽ  chảy ra kích hoạt hệ <br /> thống chuông báo cháy. Thành phần hợp kim này gồm<br /> A. Na và K B. Cu và Ag C. Al và Mg D. Fe và Cu.<br /> Câu 11: Thép không gỉ được tạo ra bằng cách thêm kim loại X vào thép thường nóng <br /> chảy. Kim loại X là<br /> A. Na. B. Mg. C. Al. D. Cr.<br /> <br /> <br /> III.1.3. BÀI GIẢNG VỀ CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ<br /> Câu 1: Bảo quản thực phẩm (thịt, cá,...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?<br />  A.  Dùng n<br />   ước đá, nước đá khô.  B. Dùng fomon, nước đá.<br /> C. Dùng nước đá khô, fomon. D. Dùng phân đạm, nước đá.<br /> Câu 2: Trong quá trình xử lý nước ngầm, ta phải bơm nó lên giàn mưa vì lý do nào sau  <br /> đây?<br /> A. Làm giảm độ cứng của nước. <br /> B. Làm giảm hàm lượng CO2. <br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 21<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> C. Oxi hoá Fe2+ thành Fe3+ <br /> D. Làm tăng độ pH do CO2 từ không khí vào. <br /> Câu 3: Một học sinh làm thí nghiệm chẳng may bị dính một ít HNO 3 lên tay. Hỏi màu <br /> sắc ở phần da đó chuyển sang màu:<br /> A. Xanh.  B. Vàng.  C. Tím.      D. Đỏ. <br /> Câu 4:  Để  hàn các đường ray bị  nứt, gãy người ta sử  dụng hỗn hợp tecmit. Thành <br /> phần của hỗn hợp tecmit là<br /> A. Al và CuO. B. C và Fe2O3.  C.  Al và Fe<br />    2O3. D. Al và Cr2O3<br /> Câu 5: Khi vắt chanh vào mắm tôm, thường có hiện tượng sùi bọt. Nguyên nhân chính <br /> do phản ứng nào dưới đây?<br /> A. CaCO3 + HCl  →  B.  CaCO<br />    3  + axit     → <br /> C. CaCO3 + CH3COOH  → D. MgCO3+ H+ →<br /> Câu 6: Trên các cuộn phim của hãng KODAK được tráng bằng loại hóa chất nào sau  <br /> đây? <br /> A. Na2S2O3  B. KNO3  C. CaSO4  D. AgBr <br /> Câu 7: Để phá huỷ dấu vết của clo hoặc tẩy màu clo còn sót lại trong vải sau khi đã  <br /> tẩy trắng các nhà máy dệt thường dùng hoá chất nào sau đây? <br /> A. NaHCO3  B. Nước Javen C. Clorua vôi  D. NaHSO3 <br /> Câu 8. Trước những hậu quả  nặng nề mà biến đổi khí hậu gây ra, trong những năm <br /> qua, các quốc gia trên thế giới đã cùng nhau nỗ lực để ngăn chặn và giảm thiểu các tác <br /> động của biến đổi khí hậu thông qua cam kết quốc tế  về  bảo vệ  môi trường. Một  <br /> trong những văn bản đầu tiên có tính ràng buộc pháp lý trên phạm vi toàn cầu trong  <br /> lĩnh vực này là Nghị định thư Kyoto được ký kết vào năm 1997, với mục tiêu cắt giảm <br /> lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính–nguyên nhân chính gây ra hiện tượng Trái Đất  <br /> nóng lên và làm nước biển dâng. Trong số  các khí sau: CO2, N2, O2, CH4, CFC có bao <br /> nhiêu khí nằm trong danh sách mục tiêu cắt giảm của Nghị định thư Kyoto?<br /> A. 2  B.  3<br />    C. 4 D. 1<br /> <br /> <br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 22<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br /> Câu 9: Để  sát trùng (diệt vi khuẩn) các loại rau ăn sống (salad, nộm, gỏi, ....) trước  <br /> khi ăn người ta thường ngâm chúng với dung dịch nước muối loãng trong khoảng 10 –  <br /> 15 phút. Tác dụng diệt khuẩn của nước muối trong trường hợp này là do:<br /> A. Dung dịch NaCl điện li ra ion Na+, ion này có tính bazơ mạnh nên tiêu diệt được vi <br /> khuẩn.<br /> B. Vi khuẩn chết vì mất nước do thẩm thấu.<br /> C. Dung dịch NaCl điện li ra ion Na+, ion này có tính oxi hóa mạnh nên tiêu diệt được <br /> vi khuẩn.<br /> D. Dung dịch NaCl điện li ra ion Cl­, ion này có tính oxi hóa mạnh nên tiêu diệt được vi <br /> khuẩn.<br /> Câu 10: Để loại bỏ lớp cặn trong  ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể  dùng dung  <br /> dịch nào sau đây?<br />           A. Giấm ăn.                  B. Cồn 700                  C. Nước vôi.                    D. Muối  <br /> ăn.<br /> Câu 11: Loại phân nào sau đây bón cho đất không làm thay đổi độ axit­ bazơ của đất? <br /> A. Đạm hai lá.  B. Amôphốt.<br /> C. Urê.  D. Supephotphat. <br /> Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải của NaOH? <br /> A. Trong công nghiệp sản xuất nhôm. <br />  B.  Trong công nghi<br />   ệp sản xuất gang, thép.  <br /> C. Trong công nghiệp sản xuất xà phòng. <br /> D. Trong công nghiệp chế biến dầu mỏ.<br /> Câu 13: Tục ngữ có câu: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ <br /> Hễ nghe sấm dậy phất cờ mà lên” <br /> Để  lý giải cho hiện tượng này, người ta cho rằng khi có các tia chớp trong  <br /> không khí, sẽ xảy ra một loạt các phản ứng hóa học nhằm cung cấp đạm tự nhiên cho  <br /> cây trồng có trong nước mưa. Loại đạm đó chứa ion nào sau đây? <br /> A. NH4+  B. NO3­  C. NO2­.        D. PO43­<br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 23<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br />  Câu 14: Vào mùa hè, các loại thực phẩm như thịt, cá thường nhanh chóng bị hỏng. Để <br /> bảo quản thức ăn và ngăn chặn quá trình phân huỷ, người ta thường cất giữ  thịt, cá  <br /> vào ngăn đá tủ lạnh. Điều này được giải thích là do: <br /> A. tránh được các động vật từ bên ngoài xâm nhập. <br />  B.  nhi<br />   ệt độ thấp làm tốc độ phân huỷ chậm lại.  <br /> C. nhiệt độ thấp làm cân bằng không chuyển dịch. <br /> D. nước đá có tác dụng vệ sinh thực phẩm.<br />  Câu 15: Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, <br /> người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa <br /> màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion: <br /> A. Cu2+  B. Cd  2+   C. Fe2+     D. Pb2+<br /> Câu 16: Để tẩy trắng giấy, bột giấy, chống nấm mốc lương thực, thực phẩm…người  <br /> ta sử dụng khí X. Công thức của khí X là:<br /> A. Cl2 B. CO. C. CO2     D. SO2<br />  Câu 1 7:<br />      Loại phân bón hóa học nào sau đây là  tốt nhất  để  giảm độ  chua của đất <br /> đồng thời cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cho đất và cây trồng? <br />  A.  phân lân nung ch<br />   ảy .  B. phân nitrophotka. <br /> C. phân ure.  D. phân supephotphat đơn.<br />  Câu  18:<br />     Nước muối sinh lý chứa NaCl 0,9% (d = 1 gam/ml) có tác dụng sát trùng, khử <br /> khuẩn. Để có được 1,00 lít nước muối sinh lý cần thực hiện <br />  A.  pha 991 gam n<br />   ước với 9 gam muối NaCl . <br /> B. pha 999,1 gam nước với 0,9 gam muối NaCl. <br /> C. pha 910 gam nước với 90 gam muối NaCl. <br /> D. pha 990 gam nước với 10 gam muối NaCl.<br /> Câu 19: Trong các ấm hoặc bình đun nước lâu ngày thường có một lớp cặn là CaCO3. <br /> Trong các hóa chất sau đây: (1) giấm ăn; (2) nước chanh; (3) nước muối; (4) nước vôi;  <br /> (5) dung dịch HCl. Số  hóa chất có thể  sử  dụng để  loại bỏ  lớp cặn mà không  ảnh <br /> hưởng đến ấm đun (thường làm bằng nhôm) là:<br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 24<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br />          A. 2                                     B. 3                                  C. 4                           D. 5<br /> Câu 20: SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường vì:<br />     A. SO2 là chất có mùi hắc, nặng hơn không khí.<br />      B     2 là khí độc, tan trong nước mưa tạo thành axít gây ra sự ăn mòn kim loại. <br />    . SO<br />     C. SO2 vừa có tính chất khử vừa có tính ôxi hoá.<br />     D. SO2 là một ôxit axit.<br /> Câu 21: Boxit là nguyên liệu quan trọng để sản xuất nhôm. Boxit có nhiều ở khu vực  <br /> Tây Nguyên của Việt Nam và đang bắt đầu được khai thác. Công thức của boxit là:<br /> A. Al(OH)3 B. Na3AlF6<br /> C. Al2O3.SiO2.xH2O D. Al2O3.xH2O<br /> Câu 22: Để ngăn khí clo phát tán trong phòng thí nghiệm, người ta thường xử lý bằng  <br /> cách phun một lượng nhỏ hóa chất nào sau đây vào không khí trong phòng thí nghiệm?<br />            A. Dung dịch AgNO3.                          B. Dung dịch NaOH đặc.<br />            C. Dung dịch NH3 đặc.                        D. Dung dịch H2SO4 loãng.<br /> Câu 23: Loại phân bón với thành phần chính là chất nào sau đây thuộc loại phân lân?<br />            A. Ca(HPO4)2                          B. KCl                       C. CO(NH2)2                 D. NH4NO3<br /> Câu 24: Khí X không màu, mùi trứng thối và rất độc được sinh ra do quá trình phân  <br /> hủy của một số động vật. Khí X là:<br />            A. H2S                            B. NH3                      C. CO2                           D. SO2<br /> Câu 25: Dãy chất khí nào dưới đây đều gây ra hiện tượng mưa axit khi nồng độ  của  <br /> chúng trong khí quyển vượt quá mức cho phép?<br />           A. CO2, N2O, SO2                                        B. NO2, HCl, SO2        <br />           C. NO2, CO2, SO2                                         D. NO2, H2S, SO2    <br /> Câu 26:  Khí Y không màu và có mùi khó chịu được sinh ra do quá trình đốt quặng pirit <br /> hoặc quá trình phun trào của núi lửa. Khí Y là một trong các khí gây mưa axit. Khí Y là<br />           A. NO2                           B. SO2                           C. H2S                         D. CO2<br /> Câu 27: Để giảm độ chua cho đất trồng và đồng thời nhằm tăng dinh dưỡng cho đất, <br /> có thể bón loại phân bón nào sau đây?<br /> <br /> Lại Thị Thu Thuỷ – Tổ Hóa học­ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong                                       ­ <br /> 25<br /> Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015 ­ 2016<br /> <br />           A. Đạm amoni clorua                                            B. Supe photphat kép<br />       
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1