intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Lựa chọn và xây dựng câu hỏi (nhiệm vụ học tập) và bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực cho học sinh thông qua chương halogen lớp 10 chương trình cơ bản

Chia sẻ: Lê Văn Nguyên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:83

74
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến kinh nghiệm đề tài "Lựa chọn và xây dựng câu hỏi (nhiệm vụ học tập) và bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực cho học sinh thông qua chương halogen lớp 10 chương trình cơ bản" với mục tiêu xây dựng hệ thống câu hỏi (nhiệm vụ học tập) và bài tập hỗ trợ HS phát triển năng lực,...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Lựa chọn và xây dựng câu hỏi (nhiệm vụ học tập) và bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực cho học sinh thông qua chương halogen lớp 10 chương trình cơ bản

                                                    <br /> SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH<br /> TRƯỜNG THPT C NGHĨA HƯNG<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> BÁO CÁO SÁNG KIẾN<br /> <br />  Đề tài    :<br /> LỰA CHỌN VÀ XÂY DỰNG CÂU HỎI (NHIỆM VỤ HỌC TẬP) VÀ BÀI <br /> TẬP HÓA HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH <br /> THÔNG QUA CHƯƠNG HALOGEN, LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN<br /> <br /> <br />  <br /> <br /> <br /> Tác giả: NGUYỄN THỊ HÒA<br /> <br /> <br /> Trình độ chuyên môn: Cử nhân Hóa học<br /> Chức vụ: Giáo viên Hóa học<br /> Đơn vị công tác: Tổ Hóa Sinh – Trường THPT C Nghĩa Hưng<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1<br />                                                     <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nam Định, ngày 15 tháng 04 năm2016.<br /> 1. Tên sáng kiến: Lựa chọn và xây dựng câu hỏi (nhiệm vụ học tập) và bài <br /> tập <br /> hóa  hóa học  nhằm phát triển năng lực  cho học sinh thông qua chương <br /> halogen lớp 10 chương trình cơ bản<br /> 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:<br />  3. Thời gian áp dụng sáng kiến:  <br /> Từ ngày 12 tháng 1 năm 2016 đến ngày 23 tháng 3 năm 2016<br /> 4. Tác giả: <br /> Họ và tên: NGUYỄN THỊ HÒA<br /> Năm sinh: 16/10/1992<br /> Nơi thường trú: Khu 1 ­ Thị trấn Rạng Đông – Nam Định<br /> Trình độ chuyên môn: Cử nhân Hóa học<br /> Chức vụ công tác: Giáo viên<br /> Nơi làm việc:Trường THPT C Nghĩa Hưng<br /> Điện thoại: 01663583936<br /> Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến:  100%<br /> 5. Đơn vị áp dụng sáng kiến: <br /> Tên đơn vị: Trường THPT C Nghĩa Hưng<br /> Địa chỉ: Thị trấn rạng Đông – Nghĩa Hưng – Nam Định<br /> Điện thoại 03503873162<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2<br />                                                     <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 3<br />                                                     <br /> BÁO CÁO SÁNG KIẾN<br /> I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến<br /> Trong công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa, cũng như trong sự nghiệp <br /> đổi mới toàn diện của đất nước, đổi mới nền giáo dục là một trong những nhiệm  <br /> vụ trọng tâm của sự phát triển. Mục tiêu của giáo dục nhằm đào tạo nhân lực, bồi  <br /> dưỡng nhân tài và nâng cao dân trí. Công cuộc đổi mới đòi hỏi nhà trường phải tạo <br /> ra những con người tự chủ, năng động và sáng tạo đáp ứng nhu cầu của xã hội.<br /> Để đáp ứng với đổi mới kì thi THPT Quốc gia thì mục tiêu chung của việc  <br /> giảng dạy môn Hóa học trong nhà trường phổ thông là học sinh tiếp thu kiến thức  <br /> về những tri thức khoa học phổ thông cơ bản về các đối tượng  Hóa học quan trọng  <br /> trong tự nhiên và trong đời sống, tập trung vào việc hiểu các khái niệm cơ bản của <br /> Hóa học, về các chất, sự biến đổi các chất, mối quan hệ qua lại giữa công nghệ hóa <br /> học, môi trường, con người và các ứng dụng của chúng trong tự nhiên và kĩ thuật.<br /> Trên cơ sở duy trì, tăng cường phẩm chất và năng lực đã hình thành thông qua <br /> môn Hóa học  ở cấp THPT, HS có hệ thống kiến thức hóa học phổ thông cơ bản, <br /> hiện đại và thiết thực từ đơn giản đến phức tạp. Hình thành và phát triển nhân cách  <br /> của một công dân; phát triển các tiềm năng, các năng lực sẵn có và các năng lực  <br /> chuyên biệt của môn hóa học như: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực  <br /> thực hành hóa học; năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; <br /> năng lực tính toán; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống;<br /> Qua kết quả điều tra từ GV và HS các trường THPT nói chung và Trường  <br /> THPT C Nghĩa Hưng nói riêng, tôi nhận thấy đa phần HS đều nhận ra vai trò <br /> cũng như lợi ích của việc hoàn thiện và phát triển năng lực. Tuy nhiên, khả năng  <br /> chuẩn bị bài mới ở nhà còn kém, HS chưa chuẩn bị kĩ cho tiết bài tập, số lượng <br /> bài tập và số HS làm được bài tập không cao; HS chưa có thói quen tìm các bài <br /> tập tương tự để giải ở nhà. Nguyên nhân chủ yếu là kiến thức còn được truyền <br /> tải một cách thụ  động, lí thuyết, thời gian dành cho việc theo dõi và ghi chép  <br /> nhiều chưa phát huy được tính chủ  động lĩnh hội kiến thức của HS. Về  phần <br /> <br /> <br /> 4<br />                                                     <br /> bài tập, HS không biết nhận dạng, chưa nắm  được  phương  pháp giải từng  <br /> dạng, không giải được bài tập dẫn đến chán nản. <br />     Để  hoàn thiện và phát triển năng lực cho học sinh chủ  yếu là học thuộc <br /> lại bài trên lớp, nên kiến thức tích lũy được là hạn chế, kém bền và thụ  động, <br /> thiếu tự  tin trong học tập; đồng thời HS chưa có phương pháp học tốt vì vậy <br /> mất nhiều thời gian hoặc học qua loa nên kết quả học tập đạt được không như <br /> mong muốn.<br /> Hiện nay có rất nhiều loại sách, tài liệu tham khảo, cùng với sự phổ biến <br /> rộng rãi của mạng Internet đã tạo ra cho các em một nguồn cung cấp tài liệu  <br /> khổng lồ. Nhưng điều đó lại gây khó khăn lớn cho các em trong việc phải tìm, <br /> lựa chọn, phân loại sách để  đọc, để  nghiên cứu. Đây chính là điểm yếu của đa  <br /> số HS trong học tập. Do đó phát triển năng lực cho học sinh hiện nay là vấn đề <br /> mà GV cần quan tâm để định hướng cách dạy, cách học ở các trường THPT. <br /> HS đã nhận thức được để học tốt thì bản thân phải có niềm tin và sự chủ <br /> động. Các em đang cần có sự hướng dẫn, giúp đỡ trong học tập, đó chính là học <br /> cái gì, học như thế nào, làm thế nào để đạt được kiến thức mình muốn có trước  <br /> khối lượng kiến thức rất lớn, nhiều nguồn thông tin. HS mong muốn GV soạn <br /> tài liệu hướng dẫn cũng như tổ chức, hướng dẫn cụ thể hơn cho việc học tập,  <br /> giúp HS từng bước nhận dạng, giải kỹ bài mẫu cho từng dạng và cho các bài <br /> tập tương tự để các em giải thành thạo một dạng bài tập. Như vậy, GV cần có <br /> tài liệu, văn bản giúp cho HS cách thực hiện để  lĩnh hội kiến thức cho mình. <br />  <br />    Hầu hết GV đều nhìn nhận vai trò quan trọng của BTHH trong dạy học  <br /> hóa học. GV đã chú ý soạn thêm hệ  thống câu hỏi và bài bài tập  ở  sách giáo  <br /> khoa và sách bài tập, chủ  yếu soạn theo chuyên đề, chương, chưa có sự  phân  <br /> dạng chi tiết.<br />     GV cho rằng việc xây dựng hệ thống câu hỏi (nhiệm vụ học tập) và bài  <br /> tập hỗ trợ HS phát triển năng lực là rất cần thiết. Đó là hệ thống câu hỏi và bài <br /> tập có phân dạng theo các năng lực chuyên biệt của môn và xếp theo  4 cấp độ <br /> <br /> 5<br />                                                     <br /> biết, hiểu, vận dụng thấp và vận dụng cao; có bài giải mẫu cho từng dạng, có bài <br /> tập tổng hợp để HS hệ thống và củng cố kiến thức, được soạn chi tiết theo từng  <br /> bài học và có đáp số cho các bài tập tương tự.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> II. Mô tả giải pháp: <br /> 1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến <br /> Thực tế,  ở trường THPT C Nghĩa Hưng, nếu dạy theo cách truyền thống và <br /> khi chưa xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập hoàn thiện và phát triển năng lực  <br /> cho học sinh thì học sinh rất thụ  động, khó khăn trong việc giải loại bài toán <br /> chương Halogen theo hướng phát triển năng lực kể cả học sinh có học lực khá, <br /> giỏi còn học sinh có học lực trung bình trở xuống hầu như không làm được. Kết <br /> quả kiểm tra về phần này rất thấp, hoặc nếu có điểm trung bình thì do xác suất <br /> khoanh đáp án. <br /> Cụ thể :<br /> * Số liệu trước sáng kiến từ kết quả khảo sát của học sinh khối 10 giữa  <br /> học kì 2 năm học 2014 ­ 2015 đều có kết quả rất thấp.<br /> * Số  liệu trước sáng kiến, từ  kết quả  khảo sát giữa học kì 2 năm học  <br /> 2014 – 2015:<br /> Giỏi Khá Trung bình Yếu<br /> 10A3 15% 40% 41% 4%<br /> 10A6 4,4% 25% 57,6% 13%<br /> 10A7 0% 10% 45% 45%<br />          <br />   Từ những yêu cầu đổi mới và thực trạng khó khăn đó, tôi đã lựa chọn và <br /> xây dựng các nhiệm vụ học tập và hệ thống bài tập để hoàn thiện và phát triển  <br /> năng lực cho HS thông qua chương Halogen nhằm giúp các em hoàn thiện được <br /> <br /> 6<br />                                                     <br /> kiến thức, kĩ năng và tự tin hơn khi bước vào các kì thi và giải quyết các vấn đề <br /> thực tế cuộc sống.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 7<br />                                                     <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 8<br />                                                     <br /> 2.Nội dung sáng kiến<br />  A ­  Tóm tắt lý thuyết nhóm Halogen, lớp 10 chương trình nâng cao.<br /> Nhóm halogen gồm flo (9F), clo (17Cl), brom (35Br) và iot (53I) (không kể <br /> At). Đặc điểm chung của nhóm là ở vị trí nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn, có <br /> cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Các halogen thiếu một electron nữa là <br /> bão hòa lớp electron ngoài cùng, do đó chúng có xu hướng nhận electron, thể <br /> hiện tính oxi hóa mạnh. Trừ flo, các nguyên tử halogen khác đều có các obitan d <br /> trống, do đó còn có các số oxi hóa +1, +3, + 5, +7. Trong nhóm VIIA nguyên tố <br /> điển hình, có nhiều ứng dụng nhất là clo.<br /> <br /> Từ Flo đến iot có các biến đổi sau:<br /> <br /> ­ Bán kính nguyên tử tăng dần.<br /> <br /> ­ Tính oxi hóa (phi kim) giảm dần, tính khử (kim loại) tăng dần.<br /> <br /> ­ Độ âm điện giảm dần.<br /> <br /> ­ Các đơn chất có màu đậm dần: F2 là khí màu lục nhạt, Cl2  là khí màu <br /> vàng, Br2 là chất lỏng màu nâu đỏ, I2 là chất rắn màu đen tím.<br /> <br /> 1. Clo (Cl2)<br /> <br /> 1.1. Tính chất vật lí <br /> <br /> Là chất khí màu vàng lục, ít tan trong nước.<br /> <br /> 1.2. Tính chất hoá học<br /> <br /> Nguyên tử Clo  rất dễ thu một electron để trở thành anion  Cl −  có cấu hình <br /> electron giống như khí hiếm agon: <br /> <br />                        Cl         +    1e    Cl −<br /> <br />                   ... 3s2 3p5                ...3s2 3p6<br /> <br /> Clo là một chất oxi hoá mạnh, thể hiện ở các phản ứng sau: <br /> <br /> 1­ Tác dụng với kim loại<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 9<br />                                                     <br /> Clo oxi hoá hầu hết các kim loại. Phản  ứng xảy ra với tốc độ  nhanh, toả <br /> nhiều nhiệt: <br /> 0 0 +1 −1<br /> Kim loại mạnh:           2 Na + Cl 2 Na Cl<br /> 2<br /> <br /> 0 0 +3 −1<br /> Kim loại trung bình:    2 Fe + 3 Cl2 2 Fe Cl3<br /> <br /> 0 0 +2 −1<br /> Kim loại yếu:                2Cu + Cl 2 Cu Cl2<br /> 2<br /> <br /> <br /> 2­ Tác dụng với hiđro:<br /> <br /> Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, clo oxi hoá chậm hiđro. Nhưng nếu  <br /> được chiếu sáng mạnh hoặc hơ  nóng, phản  ứng xảy ra nhanh.Nếu tỉ  lệ  <br /> mol H2 : Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp sẽ nổ mạnh:<br /> 0 0 +1 −1<br /> H 2 (k ) + Cl2 (k ) a/s<br /> 2 H Cl (k )       ∆ H= ­184,6 kJ<br /> <br /> 3­ Tác dụng với nước<br /> 0 −1 +1<br /> Cl2 + H 2O       H Cl          +    H Cl O<br /> <br /> Axit clohiđric    Axit hipoclorơ<br /> <br /> <br /> Nếu để dung dịch nước clo ngoài ánh sáng, HClO không bền, phân huỷ <br /> theo phương trình:<br /> HClO     HCl  +  O<br /> Sự tạo thành oxi nguyên tử làm cho nước clo có tính tẩy màu và diệt <br /> trùng.<br /> <br /> <br /> 4­ Tác dụng với dung dịch kiềm<br /> 0 −1 +1<br /> Cl2 + 2 NaOH Na Cl + Na Cl O + H 2O<br /> <br /> 0 −1 +5<br /> > 750 C<br /> 3 Cl2 + 6 KOH 5 K Cl + K Cl O3 + 3H 2O<br /> <br /> <br /> <br /> 10<br />                                                     <br /> 2Cl2 + 2Ca(OH)2 loãng    CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O<br /> <br /> Cl2 + Ca(OH)2 huyền phù    CaOCl2 + H2O                    <br /> <br /> 5­ Tác dụng với dung dịch muối của halogen có tính oxi hóa yếu hơn<br /> 0 −1 −1 0<br /> Cl2 + 2 Na Br 2 Na Cl + Br2<br /> <br /> 0 −1 −1 0<br /> Cl2 + 2 Na I 2 Na Cl + I 2<br /> <br /> 6­ Tác dụng với hợp chất<br /> <br /> Clo oxi hoá được nhiều chất có tính khử.<br /> +2 0 +3 −1<br /> 2 Fe Cl2 + Cl2 2 FeCl3<br /> <br /> +4 0 −1 +6<br /> S O2 + Cl2 + 2 H 2O 2 H Cl + H 2 S O4<br /> <br /> −2 0 +6 −1<br /> H 2 S + 4 Cl2 + 4 H 2O H 2 SO4 + 8 H Cl<br /> <br /> 1.3. Điều chế<br /> <br />  Trong phòng thí nghiệm: <br /> <br />           Nguyên tắc: Oxi hoá ion  Cl −  bằng các chất oxi hoá mạnh, chẳng hạn: <br /> <br />                         MnO2 + 4HCl đặc  t0<br />  MnCl2 + Cl2 ↑+ 2H2O<br /> <br /> 2KMnO4 + 16HCl    2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ↑ + 8H2O<br /> <br />    Trong công nghiệp: phương pháp điện phân dung dịch natri clorua  <br /> bão hoà có màng ngăn.<br /> ᆴpdd<br /> 2NaCl + 2H2O   mnx  2NaOH + Cl2  + H2<br /> <br /> 2. Hiđroclorua và axit clohiđric HCl<br /> <br /> 2.1. Tính chất vật lí <br /> <br /> Hiđroclorua là chất khí  không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, tan <br /> nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.<br /> <br /> 2.2. Tính chất hoá học<br /> <br /> <br /> 11<br />                                                     <br /> Khí hiđro clorua khô không làm quỳ tím đổi màu, không tác dụng được với <br /> CaCO3 để giải phóng khí CO2, Tác dụng rất khó khăn với kim loại.<br /> <br /> Dung dịch hiđro clorua trong nước (dung dịch axit clohiđric) là một dung  <br /> dịch axit mạnh và mang đầy đủ tính chất của một axit.<br /> <br /> 1­ Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ<br /> <br /> 2­ Tác dụng với kim loại (đứng trước Hidro)<br /> <br />                            2Al + 6HCl →  2AlCl3 +3 H2<br /> <br />                              Fe + 2HCl → FeCl2 + H2<br /> <br /> 3­ Tác dụng với bazơ<br /> <br /> HCl + NaOH   NaCl + H2O<br /> <br /> 2HCl + Cu(OH)2    CuCl2 + 2H2O<br /> <br /> 4­ Tác dụng với oxit bazơ<br /> <br />                           CuO+ 2HCl   CuCl2 + H2O<br /> <br />                          Fe2O3 + 6HCl   2 FeCl3 + 3H2O<br /> <br /> 5­ Tác dụng với muối (tạo kết tủa hoặc chất bay hơi)<br /> <br /> CaCO3 + 2HCl   CaCl2 + CO2 + H2O<br /> <br /> FeS + 2HCl   FeCl2 + H2S <br /> <br /> Na2SO3 + 2HCl    2NaCl + SO2 + H2O<br /> <br /> AgNO3 + HCl   AgCl   + HNO3<br /> <br />   Ngoài tính chất của một axit, trong phân tử HCl, clo có số oxi hóa ­1. Đây là số <br /> trạng thái oxi hóa thấp nhất của clo. Do đó, HCl (ở  thể khí và trong dung dịch)  <br /> còn thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh.<br /> +6 −1 0 +3<br />                               K 2 Cr 2 O7 + 14 H Cl 3 Cl2 + 2 KCl + 2 Cr Cl3 + 7 H 2O<br /> <br /> +4 −1 0 +2<br />                                MnO2 + 4 H Cl Cl2 + MnCl2 + 2 H 2O<br /> <br /> 2.3. Điều chế<br /> 12<br />                                                     <br />      H2 + Cl2  as<br />    2HCl<br /> <br />                        NaCl tinh thể  +  H2SO4 đặc  t0<br />  NaHSO4 +  HCl<br /> <br />                     (hoặc 2NaCl tinh thể  +  H2SO4 đặc  t0<br />   2Na2SO4 +  2HCl )<br /> <br /> 3. Hợp chất có oxi của clo<br /> <br /> 3.1. Nước Gia­ven<br /> <br /> Dung dịch KCl + KClO + H2O  hoặc NaCl + NaClO+ H2O  được gọi là nước <br /> Giaven. <br /> 0 −1 +1<br />                        Cl + 2 NaOH Na Cl + Na Cl O + H 2O<br /> 2<br /> <br /> 0 −1 +1<br />                         Cl + 2 KOH K Cl + K Cl O + H 2O                           <br /> 2<br /> <br /> <br /> Tính tẩy màu của nước Giaven có được do CO2  trong không khí hấp thụ <br /> vào nước Giaven tạo ra HClO:<br /> <br /> NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO<br /> <br /> 3.2. Clorua vôi CaOCl2 ­2 +1<br /> +2 O Cl<br />           Hợp chất CaOCl2 được gọi là clorua vôi.  Ca<br /> ­1<br /> Đây là một muối hỗn tạp với các số oxi hóa  Cl<br /> như sau:<br /> <br />                Điều chế:  Cl2 + Ca(OH)2 vôi sữa   CaOCl2 + 2H2O                    <br /> <br /> Phản ứng nhiệt phân: 2CaOCl2   t0<br />   2CaCl2 + O2<br /> <br /> Tính tẩy màu của nước clorua vôi có được do CO2 trong không khí hấp thụ <br /> vào dung dịch tạo ra HClO hoặc có thêm axit mạnh khi dùng clorua vôi làm chất <br /> tẩy màu:<br /> <br />      CaOCl2 + CO2 + H2O → CaClHCO3 + HClO<br /> <br />      CaOCl2 +  HCl → CaCl2 + HClO<br /> <br /> 3.3. Kali clorat KClO3<br /> <br /> <br /> 13<br />                                                     <br /> 0 −1 +5<br /> Điều chế :         3 Cl2 + 6 KOH t oC<br /> 5 K Cl + K Cl O3 + 3H 2O<br /> <br /> Phản ứng nhiệt phân:  <br /> +5 −2 −1 0<br />                                   2 K Cl O3 to<br /> 2 K Cl + 3 O2  <br /> <br /> 4. Các halogen khác và một số hợp chất của chúng <br /> <br /> 4.1. Đơn chất:<br /> <br /> 4.1.1. Flo: chỉ thể hiện tính oxi hoá. Khả năng oxi hóa của flo mạnh nhất trong <br /> tất cả các phi kim, thể hiện  ở các phản ứng với tất cả các kim loại kể cả vàng <br /> và platin. Ngoài ra nó còn có thể phản ứng trực tiếp với hầu hết các phi kim, trừ <br /> oxi và nitơ.<br /> <br /> Flo oxi hoá được tất cả các kim loại kể cả vàng và platin. Nó cũng tác dụng trực <br /> tiếp với hầu hết phi kim, trừ oxi và nitơ.<br /> <br />        Ví dụ: H 2 + F2    2HF, phản  ứng này xảy ra mãnh liệt ngay cả ở nhiệt độ <br /> rất thấp (­2520C).<br /> 0 −2 −1 0<br />    hoặc: Flo cháy trong nước nóng:   2 F2 + 2 H 2 O 4 H F + O2<br /> <br /> 4.1.2. Brom: cũng có tính oxi hoá mạnh, nhưng kém clo. Thí dụ:<br /> <br />                  Br2 (l) + H2 (k)   2HBr(k)   ∆H HBr > HI<br />             C. HCl > HBr > HI > HF                     D. HCl > HBr > HF > HI<br /> Câu 3:   Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử?<br />             A. HCl + NaOH →NaCl + H2O.<br />             B. 2HCl + Mg →MgCl2+ H2 .<br />             C. MnO2+ 4 HCl →MnCl2+ Cl2 + 2H2O.<br />             D. NH3+ HCl → NH4Cl.<br /> Câu 4:   Tìm nhận định đúng:<br />             A. Tính axit giảm theo theo thứ tự HF tới HI<br />             B. HCl chỉ có tính khử<br />             C. Tính khử tăng theo theo thứ tự HF tới HI<br />             D. Để điều chế HX ta dùng phản ứng 2NaX + H2SO4 đặc → 2HX + Na2SO4<br /> Câu 5:   Điều chế HX ta dùng phản ứng 2NaX + H2SO4 đặc → 2HX + Na2SO4. HX <br /> là:<br />             A.HF và HCl                    B. HBr và HI<br />             C. HCl và HBr                  D. HF, HCl, HBr và HI<br /> <br /> Nhiệm vụ 4 (Ở nhà, theo nhóm):<br /> <br /> ­Tìm hiểu phương pháp điều chế X2<br /> <br /> ­ Sưu tầm hình  ảnh, mẫu vật về   ứng dụng của halogen trong đời sống và sản <br /> suất.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 26<br />                                                     <br /> BÀI 27: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KHÍ CLO <br /> VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO<br /> <br /> Mục tiêu bài học:<br /> <br /> Kiến thức<br /> Biết  được mục  đích, các bước tiến hành, kĩ  thuật thực hiện của các thí <br /> nghiệm:<br /> ­Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm.<br /> ­ Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl .<br /> ­ Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion <br /> Cl­.<br /> Kĩ năng<br /> ­ Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm <br /> trên.<br /> ­ Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.<br /> ­ Viết tường trình thí nghiệm.<br /> <br /> Nhiệm vụ học tập:<br /> <br /> Chuẩn bị tường trình thí nghiệm: Trước khi tới tiết thực hành HS phải chuẩn <br /> bị tường trình theo mẫu:<br /> <br /> Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện   tượng   (dự   kiến), <br /> <br /> (Hình vẽ) giải thích<br /> Thí nghiệm 1: Điều chế  Hình vẽ: ­Hiện tượng:<br /> khí clo. Tính tẩy màu của  ­ Giải thích:<br /> khí clo ẩm<br /> Thí nghiệm 2: Điều chế  Hình vẽ: ­Hiện tượng:<br /> axit clohidric ­ Giải thích:<br /> Thí   nghiệm   3:   Bài   tập  Hình vẽ: ­Hiện tượng:<br /> thực   hành   phân   biệt   các  ­ Giải thích:<br /> <br /> 27<br />                                                     <br /> dung dịch.<br /> Nhiệm vụ 1 (Trên lớp, theo nhóm): <br /> <br /> ­Các nhóm cử đại diện trình bày sự chuẩn bị của mình trên bảng.<br /> <br /> ­ Trình bày các chú ý khi tiến hành thí nghiệm.<br /> <br /> Nhiệm vụ 2 (Trên lớp, theo nhóm): Tiến hành thí nghiệm trên lớp theo nhóm, <br /> chú ý kĩ năng làm thí nghiệm.<br /> <br /> Nhiệm vụ 3 (Trên lớp, theo nhóm): <br /> <br /> ­Cử đại diện báo cáo kết quả thí nghiệm trong nhóm<br /> <br /> ­ Hoàn thiện tường trình (so sánh hiện tượng thực tế và dự kiến, giải thích).<br /> <br /> ­ Thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh chỗ làm thí nghiệm.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 28<br />                                                     <br /> C ­   Hệ  thống bài tập hóa học chương Halogen, lớp 10 chương trình cơ <br /> bản phân theo phát triển năng lực chuyên biệt của bộ môn.<br /> <br /> 1. Bài tập phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học <br /> <br /> Cấp độ biết:<br /> <br />  Câu  1.<br />      Cho O có Z = 9; S có Z =17. Hãy viết cấu hình electron của flo, clo  ở <br /> trạng thái cơ bản, xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.<br /> Hướng dẫn giải:<br /> ­ Cấu hình electron của flo: 1s22s22p5<br /> ­ Vị trí của oxi: ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA<br /> ­ Cấu hình electron của clo: 1s22s22p63s23p5<br /> ­ Vị trí của oxi: ô 16, chu kì 3, nhóm VIIA<br />  Câu 2 .  Viết các phương trình phản ứng sau:<br /> 1) natri tác dụng với clo<br /> 2) sắt tác dụng với clo<br /> 3) hidro tác dụng với flo<br /> 4) clo tác dụng với dung dich natri hiđroxit<br /> 5) clo tác dụng với dung dịch natri bromua<br /> 6) sắt tác dụng với axit clohiđric <br /> 7) canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric<br /> 8) Bạc nitrat tác dụng dung dịch axit clohiđric<br /> Hướng dẫn giải:<br /> 1) 2Na + Cl2 → 2NaCl<br /> 2) 2Fe + 3Cl2 →2FeCl3<br /> 3) H2 + F2 → 2HF<br /> <br /> 4) Cl2 + 2NaOH(loãng)      NaCl + NaClO + H2O<br /> 5) Cl2 + 2NaBr →2NaCl + Br2<br /> 6) Fe    +     2HCl  t0<br />   FeCl2  +  H2<br /> 29<br />                                                     <br /> 7) CaCO3      + 2 HCl    CaCl2   + H2O  + CO2<br /> <br /> 8) AgNO3    +    HCl    AgCl  + HNO3<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 30<br />                                                     <br />  Cấp  đ<br />   ộ hiểu <br /> Cho các chất sau:nhôm, magie hidroxit, natri sunfat, bạc sắt sunfua, sắt <br /> (III) oxit, bạc sunfat, canxi cacbonat, magie nitrat chất nào tác dụng được với axit <br /> clohiđric (nếu có), viết phương trình phản ứng.<br /> Hướng dẫn giải:<br /> ­Những chất  tác dụng với  axit clohiđric loãng: nhôm, magie hidroxit,bạc sắt <br /> sunfua, sắt (III) oxit, bạc sunfat, canxi cacbonat<br /> 2Al +  6HCl   → 2AlCl3    +  3H2<br /> Mg(OH)2  +  HCl  → MgCl2   +  H2O<br /> Na2SO4   +   HCl  → không xảy ra<br /> FeS  +  2HCl  →  FeCl2  + H2S↑<br /> Fe2O3  + 6HCl   → 2FeCl3  +  3H2O<br /> Ag2SO4   +  HCl    →  AgCl↓   +   H2SO4<br /> K2O   +  HCl   →  KCl   +  H2O<br /> CaCO3  +  2HCl   →  CaCl2   +   CO2↑   + H2O<br /> Mg(NO3)2  +  HCl    →   không xảy ra<br /> Cấp độ vận dụng<br /> Câu 1: Hoàn  thành các PTPƯ theo sơ đồ:<br /> Kali clorat → clo → hidro clorua → clo → brom → hidro bromua  → bạc bromua<br /> Hướng dẫn giải<br /> Sơ  đồ  trên có thể  viết được dưới dạng công thức phân tử  của các hợp  <br /> chất đã cho như sau:<br />         KClO3→ Cl2 → HCl   Cl2   Br2   HBr   AgBr<br /> Các PTPƯ lần lượt là?<br />    KClO3      + 6HCl              KCl + 3Cl2 + 3H2O<br />    Cl2 + H2      2HCl<br />    Cl2 + NaBr      NaCl + Br2 <br />    Br2 + H2      2HBr<br /> <br /> 31<br />                                                     <br />    AgNO3 + HBr      AgBr  + HNO3<br /> <br /> <br /> Câu 2: Hãy viết phương trình hóa học chứng minh:<br /> a. Viết 3 phương trình phản  ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2 phương  <br /> trình phản ứng chứng tỏ clo vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.<br /> b. Hidro clorua là chất khử. Axit clohiđric là chất oxi hóa.<br /> c. Clo ẩm có tính tẩy trắng còn clo khô thì không?<br /> Hướng dẫn giải:<br /> a.Viết 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa<br /> 2Na + Cl2  t0<br /> 2NaCl<br /> 2Fe + 3Cl2  t0<br /> 2FeCl3<br /> as<br /> H2 + Cl2  2HCl  <br /> 2 phương trình phản ứng chứng tỏ clo vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.<br /> Cl 02   + H2O                       HCl­1 + HCl+1O  ( Axit hipo clorơ)<br /> Cl2 + 2NaOH   NaCl + NaClO + H2O<br /> b.Hidro clorua là chất khử<br /> 4HCl  +  MnO2   t0<br />  MnCl2  + Cl2 + 2H2O<br /> Axit clohiđric là chất oxi hóa.<br /> 2Fe + 3Cl2  t0<br /> 2FeCl3<br /> c.Clo ẩm có tính tẩy trắng còn clo khô thì không<br /> Cl 02   + H2O                       HCl+ HClO  ( Axit hipo clorơ)<br /> HClO có tính tẩy trắng <br /> Cấp độ vận dụng cao<br />  Câu 1 .  Tìm các chất chưa biết A, B, C, D,... thỏa mãn để hoàn thành các phương <br /> trình hóa học sau<br />     (1) HCl +MnO2  to<br /> khí (A) + (B) + lỏng (C)     <br />     (2) (A)  +  (C)            (D)  + (E)                                           <br />     (3) (D)  +  Fe    (B)  +  (F)         <br /> <br /> 32<br />                                                     <br />     (4) (F)   +  (A)  to<br />  (D) <br />     (5) (D)  +  Ca(OH)2   (G)  +  (C)<br /> <br /> <br /> Hướng dẫn giải:<br />     (1) 4HCl +MnO2  to<br /> Cl2 + MnCl2 + 2H2O     <br />     (2) Cl2  +  H2O            HCl  + HClO                                          <br />     (3) 2HCl  +  Fe    FeCl2  +   H2         <br />     (4) H2   +  Cl2  to<br />  2HCl<br />     (5) 2HCl  +  Ca(OH)2   CaCl2  +  H2O<br /> Câu 2: a) Từ MnO2, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế <br /> Cl2, FeCl2 và FeCl3.  <br /> b)   Từ  muối ăn, nước và các thiết bị  cần thiết, hãy viết các phương trình  <br /> phản ứng điều chế Cl2 , HCl và nước Javel .<br /> Hướng dẫn giải:<br /> a) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2  + 2H2O<br /> Fe  +  HCl → FeCl2  + H2↑<br /> FeCl2 + 2Cl2 →2FeCl3<br /> <br /> b)  2NaCl + 2H2O ÑP DD CMN<br /> H2  + 2NaOH + Cl2<br /> Cl2 + H2 → 2HCl<br /> Cl2  +  NaOH  → NaCl  + NaClO  + H2O<br /> III.2. Bài tập phát triển năng lực thực hành<br /> <br /> Cấp độ biết<br /> <br /> Câu 1: Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết <br /> tủa có màu vàng đậm hơn ?<br /> <br /> A. HF              B. HCl               C. HBr                    D . HI<br /> <br /> Câu 2: Brom bị lẫn tạp chất là clo. Để thu được brom tinh khiết cần làm cách <br /> nào sau đây ?<br /> 33<br />                                                     <br /> A. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 loãng<br /> <br /> B. Dẫn hỗn hợp đi qua nước<br /> <br />            C. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaBr<br /> <br /> D. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaI<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 34<br />                                                     <br /> Cấp độ hiểu <br />             Bài 1: Dụng cụ vẽ dưới đay có thể dùng để điều chế chất khí nào trong số các <br /> khí sau trong PTN: Cl2, O2, NO, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4. .Giải thích. Lập bảng <br /> để xác định chất A,B,C tương ứng<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hướng dẫn: <br /> Khí C được thu theo phương pháp đẩy không khí (để ngửa bình) suy ra  khí C có <br /> đặc điểm:<br />     ­ Nặng hơn không khí<br />     ­ Không tác dụng với không khí.<br /> Vậy khí C có thể là: Cl2, O2, SO2, CO2.<br /> Lập bảng ta có:<br /> C Cl2 SO2 CO2 O2<br /> B Dd HCl Dd HCl Dd   H2SO4  Dd HCl H2O2<br /> đ,n<br /> A KMnO4 Sunfit S, Cu Cacbonat MnO2<br /> <br /> <br /> Câu 2: Sắp xếp các thao tác hợp lí khi tiến hành thí nghiệm giữa Hiđro và Clo <br /> trong PTN.<br /> 1. Đốt cháy dòng khí H2.<br /> 2. Cho một ít H2O vào bình chứa khí Clo<br /> <br /> 35<br />                                                     <br /> 3. Đưa dòng khí H2 đang cháy vào bình khí Cl2<br /> 4. Thu khí Clo vào bình kín và điều chế khí H2 bằng bình kíp<br /> 5. Lắc đều bình khí sau phản  ứng, cho một mẩu giấy quỳ  tím vào để  xác  <br /> định sản phẩm tạo thành.<br /> A. 1, 2, 3, 4, ,5<br /> B. 2, 3, 4, 5, 1<br /> C. 4, 2, 1, 3, 5<br /> D. 4,2,1,5,3<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 36<br /> Câu 3:  Trong các hình vẽ  sau, xác địng hình vẽ  đúng nhất mô tả  cách thu khí  <br /> HCl trong PTN.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hướng dẫn: Dựa vào tính chất vật lí và hóa học của khí HCl<br /> ­ Nặng hơn không khí, không tác dụng với không khí<br /> ­ Tan nhiều trong nước<br />  Từ đó HS thấy rằng phư
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2