So sánh giá trị bảng điểm AIMS65 với Child-Turcotte-Pugh, Meld và Meld na trong dự đoán tử vong ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên do tăng áp lực tĩnh mạch cửa
lượt xem 4
download
Bài viết trình bày so sánh diện tích dưới đường cong của bảng điểm AIMS65 với CTP, MELD và MELD-Na trong dự đoán tử vong 6 tuần ở ệnh nhân xơ gan xuất huyết tiêu hóa trên do tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: So sánh giá trị bảng điểm AIMS65 với Child-Turcotte-Pugh, Meld và Meld na trong dự đoán tử vong ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên do tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 SO SÁNH GIÁ TRỊ BẢNG ĐIỂM AIMS65 VỚI CHILD-TURCOTTE-PUGH, MELD VÀ MELD-NA TRONG DỰ ĐOÁN TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN DO TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA Chung Mỹ Ngọc1, Võ Hồng Minh Công1, Trần Thị Thu Cúc1, Nguyễn Thị Huyền Trâm1 TÓM TẮT 9 vong 6 tuần ở BN xơ gan XHTH trên do Đặt vấn đề: Theo báo cáo vào năm 2016 của TALTMC. Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Organization: WHO) tử vong do nguyên nhân xơ Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu trên những BN xơ gan và các bệnh lý về gan đứng hàng thứ 11 trên gan nhập viện vì XHTH trên do TALTMC tại toàn thế giới và hàng thứ 13 tại khu vực Châu Á bệnh viện Nhân dân Gia Định trong khoảng thời Thái Bình Dương. Đối với bệnh nhân (BN) xơ gian từ tháng 11/2020 đến tháng 8/2021. gan xuất huyết tiêu hóa trên (XHTH) trên do tăng Kết quả: 117 BN xơ gan kèm XHTH trên do áp lực tĩnh mạch cửa (TALTMC) là một biến TALTMC ghi nhận tuổi trung bình là 56,8 ± chứng thường gặp sau báng bụng, nguy hiểm và 10,4. Tỉ lệ nam giới chiếm ưu thế 77,8%. Số đe dọa tính mạng. Hai bảng điểm đã được nghiên ngày nằm viện trung bình là 5 ngày. Tỉ lệ tử vong cứu, phát triển và ứng dụng nhiều nhất trên thực trong 6 tuần là 21,4%. Điểm AIMS65 trung bình hành lâm sàng để tiên lượng kết cục tử vong và của nhóm tử vong là 2,7 ± 0,8 và nhóm sống là tái xuất huyết là Rockall và Glasgow-Blatchford. 1,8 ± 1, có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa Năm 2011, bảng điểm AIMS65 ra đời, đó là sự 2 nhóm với p < 0,001. Diện tích dưới đường kết hợp giữa các thông số của bảng điểm tiên cong của AIMS65 là 0,74 với KTC95% là 0,64- lượng XHTH trên như tuổi cao, huyết áp tâm thu 0,84. Khi chia điểm AIMS65 thành 2 nhóm theo và bảng điểm tiên lượng độ nặng bệnh gan như điểm cắt là 3 điểm thì ghi nhận điểm AIMS65 có điểm Child-Turcotte-Pugh (CTP), điểm MELD mối liên quan có ý nghĩa thống kê với tử vong. và MELD-Na. Xác định bảng điểm tốt nhất trong AUC của 4 bảng điểm AIMS65, CTP, MELD và dự đoán tử vong ở BN xơ gan XHTH trên do MELD-Na trong dự đoán tử vong 6 tuần lần lượt TALTMC của 4 bảng điểm sau: AIMS65, CTP, là 0,74; 0,78; 0,79 và 0,81. Độ nhạy và độ đặc MELD và MELD-Na. hiệu của bảng điểm AIMS65, CTP và điểm Mục tiêu nghiên cứu: So sánh diện tích MELD, MELD-Na lần lượt là (96-33,7); (68- dưới đường cong của bảng điểm AIMS65 với 76,1); (80-75); và (76-79,5). Giá trị tiên đoán CTP, MELD và MELD-Na trong dự đoán tử dương và giá trị tiên đoán âm của bảng điểm AIMS65, CTP, điểm MELD và MELD-Na lần lượt là (28,2-96,9); (43,6-89,7); (46,5-93,2) và 1 Bệnh viện Nhân dân Gia Định (50-92,4). Chịu trách nhiệm chính: Chung Mỹ Ngọc Kết luận: Kết quả được ghi nhận từ nghiên Email: ngocchung13193@gmail.com cứu chúng tôi cho thấy điểm AIMS65 có thể Ngày nhận bài: 15.9.2022 dùng để dự đoán tử vong trong 6 tuần ở BN xơ Ngày phản biện khoa học: 15.10.2022 gan XHTH trên do TALTMC (AUC 0,74) với độ Ngày duyệt bài: 10.11.2022 91
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương và giá The proportion of men was 77.8%. The average trị tiên đoán âm lần lượt là 96%; 33,7%; 28,2% hospitalized days were 5 days. The rate of 6- và 86,8%. week mortality accounts was 21.4%. The mean Từ khóa: Xuất huyết tiêu hóa do tăng áp AIMS65 score of mortality group accounts was cửa, AIMS65 2.7 ± 0.8 and survival group was 1.8 ± 1. There was statistically significant difference with p < SUMMARY 0.001. The AUC of AIMS65 for predicting 6- A COMPARASION OF AIMS65 SCORE week mortality was 0.74 (95%CI: 0.64 – 0.84). AND CHILD-TURCOTTE-PUGH, When AIMS65 score was divided into 2 groups MELD AND MELD-NA IN CIRRHOTIC based on the cut-off 3, it was noted that AIMS65 PATIENTS WITH ACUTE VARICEAL score has was statistically significant with 6- BLEEDING week mortality. The AUC of AIMS65, CTP, Background: Accoridng to the report of MELD and MELD-Na were respectively 0.74, WHO in 2016, cirrhosis and chronic liver disease 0.78, 0.79 and 0.81. The sensitivity and induced death ranking as the 11th all over the specificity of the AIMS65, CTP, MELD and world and as the 13th in East Asia and Pacific. MELD-Na were (96-33.7); (68-76.1); (80-75); và Acute variceal bleeding (AVB) remains one of (76-79.5) respectively. The positive predictive the most severe and immediate life-threatening value and negative predictive value of AIMS65, complications in patients with cirrhosis and CTP, MELD and MELD-Na (28.2-96.9); (43.6- constitutes the second most frequent 89.7); (46.5-93.2) và (50-92.4) respectively. decompensating event after ascites. Rockall and Conclusion: The results from our study Glasgow-Blatchford score have been researched, recognized that AIMS65 scoring that can be used developed and applicated to predict mortality and to predict the 6-week mortality of cirrhotic rebleeding in upper gastrointestinal bleeding. patients with AVB with AUC= 0.74 and AIMS65 score which includes elements of both sensitivity, specificity, positive predictive value upper gastrointestinal bleeding (age, systolic and negative predictive value is 96%, 33.7%, pressure) and liver disease severity risk scores 28.2% and 96.9%, repestively. (Child-Pugh score, MELD score and MELD-Na Keywords: Acute variceal bleeding, score). Determine the optimal scoring system for AIMS65. evaluation of 6-week mortality in cirrhotic patients with AVB I. ĐẶT VẤN ĐỀ Objectives: Compare area under the curve Mỗi năm trên toàn thế giới ước tính có (AUC) of AIMS65 with Child-Turcotte-Pugh khoảng 2 triệu người tử vong do các bệnh lý (CTP), MELD and MELD-Na in predicting 6- về gan, trong đó khoảng 1 triệu người tử week mortality of cirrhotic patients with AVB. vong có liên quan đến biến chứng xơ gan và Method: Prospective cohort study cirrhotic phần còn lại là do viêm gan vi rút và ung thư patients with AVB at Nhan dan Gia Dinh biểu mô tế bào gan nguyên phát . Theo báo hospital, Ho Chi Minh City, from November cáo vào năm 2016 của Tổ chức Y tế Thế giới 2020 to August 2021. (WHO) tử vong do nguyên nhân xơ gan và Results: There was 117 cirrhotic patients các bệnh lý về gan đứng hàng thứ 11 trên with AVB with mean ages of 56.8 ± 10.4 years. 92
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 toàn thế giới và hàng thứ 13 tại khu vực cũng như so sách AIMS65 với các bảng điểm Châu Á Thái Bình Dương [1]. khác như Glasgow-Blatchford và Rockall XHTH trên do TALTMC là một trong toàn phần trong dự đoán kết cục ở BN những nguyên nhân gây xuất huyết tiêu hóa XHTH trên. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu trên thường gặp và đứng hàng thứ 2 sau loét nào so sánh giá trị bảng điểm AIMS65 với dạ dày tá tràng với tỉ lệ là 37%. Ở BN xơ bảng điểm CTP, điểm MELD và MELD-Na gan, XHTH trên do TALTMC là một biến trong dự đoán tử vong 6 tuần ở BN xơ gan chứng thường gặp sau báng bụng, nguy hiểm XHTH trên do TALTMC. và đe dọa tính mạng [2]. Hiện nay, các phương pháp điều trị XHTH trên do tăng áp II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU lực tĩnh mạch cửa cũng như các biện pháp dự 2.1. Đối tượng nghiên cứu phòng xuất huyết tái phát có nhiều tiến bộ BN xơ gan nhập viện vì XHTH trên do nhằm cải thiện tỉ lệ tử vong, tái xuất huyết TALTMC và điều trị tại khoa Nội Tiêu hóa, cũng như thời gian sống còn của BN xơ gan. khoa Hồi sức tích cực Chống độc của bệnh Tuy vậy, tỉ lệ tử vong nội viện, tử vong trong viện Nhân dân Gia Định từ tháng 11/2020 6 tuần đầu, cũng như tái xuất huyết sau 1 đến tháng 8/2021. năm vẫn còn khá cao chiếm tỉ lệ lần lượt là 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu 14,5%, 10% đến 20% và 60%. Tất cả BN ≥ 18 tuổi xơ gan nhập Bệnh Theo hướng dẫn của Hiệp hội Tiêu hóa viện Nhân Dân Gia Định vì XHTH trên do Hoa Kỳ, Hội Nội soi Châu Âu, Hội đồng TALTMC được xác định qua nội soi thực thuận Châu Á Thái Bình Dương và các đồng quản, dạ dày, tá tràng. thuận quốc tế đều khuyến cáo tất cả BN nhập 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ viện vì xuất huyết tiêu hóa trên nên được BN không đồng ý tham gia nghiên cứu. phân tầng nguy cơ nhanh chóng và chính xác Thân nhân BN (khi BN không có khả để có chiến lược điều trị phù hợp và kịp thời năng tự quyết định) không đồng ý tham gia [6],[7]. nghiên cứu. Năm 2011, Saltzman và cộng sự đã tìm Các trường hợp sau: ung thư dạ dày, ra bảng điểm mới với tính chất đơn giản, dễ nhồi máu cơ tim, suy hô hấp, choáng nhiễm áp dụng và không cần kết quả nội soi nhằm trùng, các trường hợp BN không đủ xét tiên lượng tử vong từ đó có thể phân tầng nghiệm để tính toán bảng điểm và BN không nguy cơ BN nhanh chóng và có các chiến theo dõi được trong 6 tuần nghiên cứu. lược điều trị ban đầu phù hợp. Bảng điểm 2.2. Phương pháp nghiên cứu mới AIMS65 là một bảng điểm đơn giản với 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 5 chữ cái là viết tắt của 5 yếu tố gồm Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu được thực albumin, INR, thay đổi tri giác, huyết áp tâm hiện từ tháng 11/2020 đến tháng 8/2021 tại thu và tuổi trên 65. Đây là các yếu tố lâm khoa Nội Tiêu hóa và khoa Hồi sức tích cực sàng và cận lâm sàng đơn giản, dễ nhớ, dễ áp Chống độc bệnh viện Nhân dân Gia Định dụng trong thực hành mà không phụ thuộc 2.2.2. Cỡ mẫu vào các tiêu chí định tính hay nội soi. Hiện tại, ở Việt Nam, có khá nhiều nghiên cứu về giá trị của bảng điểm AIMS65 93
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Trong đó: - Có nút tiểu cầu hoặc cục máu đông trên n là cỡ mẫu tối thiều búi dãn, hoặc - Búi dãn là tổn thương duy nhất và có là hệ số tin cậy = 1,96 tương ứng máu trong dạ dày. với α = 0,05 (KTC 95%). Các bảng điểm trong nghiên cứu: - Bảng điểm AIMS65 gồm 5 yếu tố V(AUC) = (0.0099 × ) × (6 + albumin máu (< 3g/dL), INR (>1,5), rối loạn 16). tri giác, huyết áp tâm thu (≤ 90mmHg), và Trong đó, α = (AUC) × 1,414. Với tuổi (> 65 tuổi). là nghịch đảo của phân phối chuẩn tích - Bảng điểm CTP gồm 5 yếu tố báng lũy. bụng, bệnh não gan, albumin máu, INR và Dựa vào kết quả nghiên cứu xác nhận bilirubin toàn phần. của Saltzman và cộng sự, bảng điểm - Điểm số MELD = 9,57 × AIMS65 có AUC = 0,77 [15] và d = 0,07; ta loge(creatinine) + 3,78 × loge(bilirubin toàn tính được n = 101. Vậy cỡ mẫu tối thiểu là phần) + 11,2 × loge(INR) + 6,43, trong đó 101 BN. bilirubin toàn phần tính theo mg/dL, 2.2.3. Các bước tiến hành creatinin tính theo mg/dL. Nếu bilirubin, Tất cả BN xơ gan nhập viện vì XHTH creatinin và INR < 1 thì tính là 1. Nếu trên do TALTMC tại khoa Nội Tiêu hóa và creatinin > 4mg/dL hoặc BN được lọc máu ≥ Hồi sức tích cực Chống độc tại bệnh viện 2 trong vòng 7 ngày trước đó hoặc BN được Nhân dân Gia Định từ tháng 11/2020 đến lọc máu 24 giờ liên tục trong vòng 7 ngày tháng 8/2021 được thu thập dữ liệu dựa trên trước đó thì tính 4 mg/dL. bảng thu thập số liệu soạn sẵn (dữ liệu về - Điểm số MELD-Na = MELD + hành chính, lâm sàng, cận lâm sàng và kết 1,32*(137-Na) – [0,033*MELD*(137-Na)] quả điều trị). Từ dữ liệu thu thập được, (125-137), trong đó Natri máu tính theo chúng tôi tính điểm AIMS65, CTP, MELD mmol/L; nếu natri máu < 120mmol/L được và MELD-Na cho từng BN. Bước tiếp theo làm tròn thành 120mmol/L; nếu natri máu > chúng tôi tiếp tục theo dõi diễn tiến (tử vong) 135mmol/L thì được làm tròn thành từ lúc nhập viện đến khi xuất viện và trong 135mmol/L. vòng 6 tuần. Từ các thông tin thu thập được, Tử vong trong 6 tuần: bao gồm tử vong chúng tôi sẽ phân tích và vẽ AUC cho từng nội viện khi BN ngưng tim ngưng thở trong bảng điểm và so sánh AUC của các bảng bệnh viện hồi sức không thành công hoặc điểm với nhau. BN hấp hối xin về (mạch và huyết áp khó 2.2.4. Định nghĩa biến số đo) được xác nhận tử vong qua điện thoại. XHTH trên do tăng áp lực TMC: BN có 2.3. Phân tích và xử lí số liệu ói máu, ói dịch đen và/ hoặc tiêu phân đen 2.3.1. Phương pháp phân tích số liệu cộng với kết quả nội soi thực quản, dạ dày, tá Các biến số định tính được trình bày dưới tràng thấy búi dãn tĩnh mạch thực quản, dạ dạng tỉ lệ phần trăm, kiểm định sự khác biệt dày và thỏa một trong các tiêu chuẩn sau [3]: bằng test Chi-Square (χ2). - Búi dãn đang chảy máu, hoặc Các biến số định lượng phân phối chuẩn được trình bày dưới dạng giá trị trung bình 94
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 và độ lệch chuẩn, phân tích bằng phép kiểm So sánh AUC của bảng điểm AIMS65 T-test đối với 2 số trung bình; đối với biến với từng bảng điểm CTP, MELD, MELD-Na định lượng phân phối không chuẩn được bằng phép kiểm DeLong. trình dày dưới dạng trung vị và khoảng tứ 2.3.2. Xử lí số liệu phân vị, phân tích bằng phép kiểm Mann Các số liệu được mã hóa và nhập bằng Whitney U. phần mềm Microsoft Excel 2016 và Rstudio Tính AUC của 4 bảng điểm AIMS65, 1.4. CTP, MELD và MELD-Na III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong khoảng thời gian từ tháng 11/2020 đến tháng 8/2021 chúng tôi khảo sát được 121 trường hợp XHTH trên do TAC thỏa tiêu chuẩn nhận bệnh. Trong quá trình theo dõi 6 tuần, chúng tôi mất liên lạc với 2 BN và 2 BN không đủ xét nghiệm. 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu Nhóm sống Nhóm tử vong Chung Đặc điểm p 92 (78,6%) 25 (21,4%) 117 Tuổi 57,3 ± 10,1 55,0 ± 11,6 0,344 56,8 ± 10,4 Giới Nam 69 (75) 22 (88) 91 (77,8) 0,28(*) Nữ 23 (25) 3 (12) 26 (22,2) Thời gian nằm 5 (4-7) 1 (1-3,5) < 0,001 5 (3-6,5) viện Bệnh đồng mắc Không bệnh đồng 58 (63) 20 (80) 0,11 59 (50,4) mắc Tăng huyết áp 24 (26,1) 4 (1,6) 0,429(*) 28 (23,9) Đái tháo đường típ 24 (26,1) 4 (1,6) 0,429(*) 28 (23,9) 2 Bệnh thận mạn 1 (1,1) 0 1(*) 1 (0,9) Bệnh mạch vành 1 (1,1) 0 1(*) 1 (0,9) Nguyên nhân xơ gan Viêm gan vi rút B 31 (33,7) 8 (32) 0,87 39 (33,3) Viêm gan vi rút C 24 (26,1) 6 (24) 0,83 30 (25,6) Rượu bia 27 (29,3) 11 (44) 0,17 38 (32,5) Khác 10 (10,9) 0 0,12(*) 10 (8,5) HCC 22 (23,9) 7 (28) 0,675 29 (24,8) Lâm sàng XHTH Rối loạn tri giác 7 (7,6) 9 (36) < 0,001 16 (13,7) Mạch (lần/phút) 99,7 ± 19,2 108,8 ± 19,5 0,039 101,7 ± 19,5 95
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Huyết áp tâm thu ≤ 14 (58,3) 10 (41,7) 0,007 24 (20,5) 90 (mmHg) Ói máu 62 (67,4 18 (72) 0,66 80 (68,4) Tiêu phân đen 61 (66,3) 16 (64) 0,83 77 (65,8) Cận lâm sàng Hgb (g/L) 86,9 ± 25,7 77,4 ± 26,2 0,104 84,9 ± 26,0 Albumin (g/L) 27,0 ± 4,8 20,9 ± 7,0 < 0,001 25,7 ± 5,9 Bilirubin (μmol/L) 30 (17,9-65,6) 59,1 (32,4-121,8) 0,007 35,5 (19-74,5) INR 1,6 (1,4-1,9) 2 (1,6-2,7) < 0,001 1,6 (1,5-2) 82,1 (69,6- Creatinin (μmol/L) 78,9 (66,8-92,6) 94,8 (83,3-169,5) < 0,001 96,7) 136,7 (133,7- 131,5 (126,6- 136,2 (132,1- Natri (mmol/L) 0,007 138,4) 137,8) 138,4) Báng bụng 58 (63) 20 (80) 0,111 78 (66,7) Kết quả nội soi Dãn TM thực quản 79 (85,9) 17 (68) 96 (82) 0,073(*) Dãn TM dạ dày 13 (14,1) 8 (32) 21 (18) Phân độ CTP CTP A 13 (38) 1 (4) 14 (12) CTP B 44 (47,8) 4 (16) < 0,001 48 (41) CTP C 35 (38) 20 (80) 55 (47) (*pháp kiểm định Fisher) 3.2. Kết cục của nghiên cứu Qua 6 tuần nghiên cứu, chúng tôi ghi nhận: − Tử vong: 25 BN (21,4%) tử vong 6 tuần trong đó có 24 BN tử vong nội viện (20,5%) − Tái xuất huyết: 7 BN (6%) Bảng 2. Giá trị của 4 bảng điểm giữa nhóm sống và nhóm tử vong N AIMS65 CTP MELD MELD-Na Nhóm sống 92 1,8 ± 1 8,9 ± 2,1 14,5 (12-18) 17,3 ± 6,1 Nhóm tử vong 25 2,7 ± 0,8 11,2 ± 2,0 21 (19-29) 26 ± 8,1 p < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 Nhận xét: Điểm AIMS65, CTP, MELD và MELD-Na trong nhóm BN tử vong và sống có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. Bảng 3. Giá trị của 4 bảng điểm trong dự đoán tử vong 6 tuần Độ đặc Giá trị tiên Giá trị Bảng Điểm Độ nhạy AUC KTC95% hiệu đoán tiên đoán điểm cắt (%) (%) dương (%) âm (%) AIMS65 0,74 0,64-0,84 3 96 33,7 28,2 96,9 CTP 0,78 0,68-0,89 11 68 76,1 43,6 89,7 MELD 0,79 0,68-0,90 18 80 75 46,5 93,2 96
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 MELD- 0,81 0,70-0,91 22 76 79,5 50 92,4 Na Bảng 4. So sánh AUC trong kết cục tử vong AIMS65 (AUC = 0,74) p CTP 0,78 p = 0,47 MELD 0,79 p = 0,37 MELD-Na 0,81 p = 0,26 Biểu đồ 1. So sánh AUC của 4 bảng điểm trong dự đoán tử vong IV. BÀN LUẬN Khi tính toán AUC đối với kết cục tử Qua nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận vong, kết quả chúng tôi ghi nhận diện tích bảng điểm AIMS65 có giá trị trung bình dưới đường cong là 0,74 với khoảng tin cậy trong nhóm tử vong là 2,7 ± 0,8 so với nhóm 95% là 0,64 – 0,84. Điều này cho thấy điểm sống là 1,8 ± 1, sự khác biệt có ý nghĩa thống AIMS65 có khả năng tiên lượng trung bình kê giữa 2 nhóm với p < 0,001. Kết quả của đối với kết cục tử vong trong 6 tuần. Tương chúng tôi tương đồng với kết quả của Wang tự với kết quả mà chúng tôi thu được, nghiên và cộng sự, tác giả ghi nhận điểm AIMS65 cứu của Robertson trên 223 BN xơ gan với trung bình trong nhóm tử vong là 2,6 ± 1,1 biến chứng XHTH trên do tăng áp lực tĩnh và nhóm sống là 1,2 ± 1,1, với số p < 0,01 mạch cửa, tác giả ghi nhận giá trị diện tích [8]. Một nghiên cứu khác của Mohammad và dưới đường cong bảng điểm AIMS65 là 0,8 cộng sự ghi nhận điểm AIMS65 trung bình [5] và nghiên cứu của Wang ghi nhận diện trong nhóm tử vong là 3,13 ± 0,35 cao hơn tích dưới đường cong là 0,808 [8]. so với chúng tôi, và nhóm sống là 1,09 ± Điểm cắt tối ưu của chúng tôi đối với kết 0,89, và có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê cục tử vong trong 6 tuần theo phương pháp giữa 2 nhóm [4]. Youden là 4 điểm với độ nhạy là 56% và độ 97
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH đặc hiệu là 78,3%, giá trị tiên đoán dương là Na đối với kết cục tử vong trong 6 tuần, 41,2%, giá trị tiên đoán âm 86,8%. Tuy chúng tôi ghi nhận bảng điểm AIMS65 có nhiên tại điểm cắt bằng 3 thì độ nhạy là 96% AUC là 0,74 với giá trị tiên lượng đạt mức và độ đặc hiệu là 33,7%, giá trị tiên đoán độ trung bình. Tương tự như 2 bảng điểm dương là 28,2% và giá trị tiên đoán âm là CTP và MELD với AUC lần lượt là 0,78 và 96,9%. Với mục đích để sàng lọc và phân 0,79. Tuy nhiên, điểm MELD-Na có phần tầng nguy cơ ban đầu, chúng tôi chọn điểm trội hơn với AUC là 0,81 đạt giá trị tiên cắt bằng 3 để có độ nhạy cao nhất (96%). Tại lượng mức độ khá. Tuy nhiên, khi chúng tôi điểm cắt tối ưu là 3 điểm, chúng tôi ghi nhận tiến hành so sánh giá trị AUC của 4 bảng BN nhóm nguy cơ thấp (0-2 điểm) có 13,3% điểm với nhau trong dự đoán tử vong thì sự nguy cơ tử vong trong 6 tuần. Ngược lại, khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > nhóm nguy cơ cao (≥ 3 điểm) có 41,2 % 0,05. Tương tự với kết quả của chúng tôi, nguy cơ tử vong và cao hơn 2,86 lần so với nghiên cứu của Robertson cũng ghi nhận kết nhóm có điểm AIMS65 nhỏ hơn 3. Trong quả tương tự với giá trị AUC của AIMS65, nghiên cứu gốc của Saltzman và cộng sự CTP và MELD lần lượt là 0,8; 0,77 và 0,8 và chọn điểm cắt bằng 2 cho kết cục tử vong nội không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê viện, với độ nhạy là 79%, độ đặc hiệu là khi so sánh 3 bảng điểm với nhau (p > 0,05) 61%, giá trị tiên đoán dương là 5,3% và giá [5]. Tương tự với nghiên cứu của Wang cũng trị tiên đoán âm là 99,1%. Điểm cắt này thấp ghi nhận giá trị AUC của AIMS65, CTP, hơn trong nghiên cứu của chúng tôi. Điều MELD và MELD-Na lần lượt là 0,808; này là phù hợp vì trong bảng điểm AIMS65 0,748; 0,761 và 0,781 và khi so sánh AUC có 5 thành phần thì 3 trong số 5 thành phần của 4 bảng điểm thì sự khác biệt không có ý đó là albumin, INR và tình trạng tri giác nghĩa thống kê (p > 0,05) [8]. phản ánh một phần mức độ nặng của bệnh Bảng điểm AIMS65 bao gồm 3 thành gan. Mặt khác, trong nghiên cứu của chúng phần trong bảng điểm CTP là albumin, INR tôi ghi nhận trên 80% BN có thuộc phân và rối loạn tri giác. Ngoài ra, bảng điểm nhóm CTP nhóm B và nhóm C. Điểm cắt của AIMS65 còn bao gồm 2 thành phần quan AIMS65 đối với kết cục tử vong trong 6 tuần trọng khác là huyết áp tâm thu và tuổi, là 2 trong nghiên cứu chúng tôi tương tự với yếu tố quan trọng và có ý nghĩa trong tiên điểm cắt trong nghiên cứu của Robertson và lượng tử vong ở BN XHTH nói chung cũng cộng sự, tại điểm cắt bằng 3 có độ nhạy là như XHTH do tăng áp lực tĩnh mạch cửa. 68% và độ đặc hiệu là 80% [5]. Tuy nhiên, Qua 2 nghiên cứu trên, tác giả Robertson và giá trị này lại cao hơn trong nghiên cứu của Wang đều kết luận rằng bảng điểm AIMS65 Wang và cộng sự năm 2018 với điểm cắt của là một bảng điểm mới với những ưu điểm bảng điểm AIMS65 mà tác giả chọn là 2 như đơn giản, dễ sử dụng và tính chánh xác điểm tương tự như của Saltzman và thấp hơn cao, có giá trị trong việc dự đóan tử vong nghiên cứu chúng tôi. Tại điểm cắt này, tác trong 6 tuần ở những BN xơ gan kèm XHTH giả ghi nhận độ nhạy là 56,5% và độ đặc hiệu trên do tăng áp lực tĩnh mạch. Tuy nhiên, là 88,8% [8]. nghiên cứu của chúng tôi còn một số hạn chế Qua nghiên cứu so sánh về giá trị của 4 như số lượng BN ít, được thực hiện tại một bảng điểm AIMS65, CTP, MELD và MELD- bệnh viện. 98
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 V. KẾT LUẬN bleeding in cirrhosis: Risk stratification, Điểm AIMS65 trong hai nhóm tử vong diagnosis, and management: 2016 practice và sống lần lượt là 2,7 và 1,8 và sự khác biệt guidance by the American Association for này có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. Khi the study of liver diseases", Hepatology, 65 lựa chọn điểm cắt của bảng điểm AIMS65 là (1), pp. 310-335. 3 điểm ghi nhận BN XHTH trên do tăng áp 4. Mohammad A. N., Morsy K. H., Ali M. A. lực tĩnh mạch cửa có điểm AIMS65 ≥ 3 có (2016), "Variceal bleeding in cirrhotic nguy cơ tử vong cao hơn gấp 2,86 lần so với patients: What is the best prognostic score", nhóm có điểm AIMS65 < 3 điểm. AUC của Turk J Gastroenterol, 27 (5), pp. 464-9. 4 bảng điểm AIMS65, CTP, MELD và 5. Robertson M., Ng J., Abu Shawish W., et MELD-Na lần lượt là 0,74; 0,78; 0,79 và al. (2019), "Risk stratification in acute 0,81, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống variceal bleeding: Comparison of the kê giữa 4 bảng điểm trong dự đoán tử vong 6 AIMS65 score to established upper tuần. Như vậy, trong thực hành lâm sàng, gastrointestinal bleeding and liver disease bảng điểm AIMS65 có thể áp dụng để dự severity risk stratification scoring systems in đoán kết cục tử vong trong 6 tuần cho BN xơ predicting mortality and rebleeding", gan kèm XHTH trên vỡ dãn tĩnh mạch thực Digestive Endoscopy. quản hoặc dạ dày với những thông số lâm 6. Stanley A. J., Laine L. (2019), sàng và cận lâm sàng đơn giản, ngay cả khi "Management of acute upper gastrointestinal BN chưa kịp có kết quả nội soi. bleeding", BMJ, 364, pp. l536. 7. Sung J. J., Chiu P. W., Chan F. K., et al. TÀI LIỆU THAM KHẢO (2018), "Asia-Pacific working group 1. Asrani S. K., Devarbhavi H., Eaton J., et consensus on non-variceal upper al. (2019), "Burden of liver diseases in the gastrointestinal bleeding: an update 2018", world", Journal of hepatology, 70 (1), pp. Gut, 67 (10), pp. 1757-1768. 151-171. 8. Wang F., Cui S., Wang F., et al. (2018), 2. European Association for the Study of the "Different scoring systems to predict 6-week Liver (2018), "EASL Clinical Practice mortality in cirrhosis patients with acute Guidelines for the management of patients variceal bleeding: a retrospective analysis of with decompensated cirrhosis", Journal of 202 patients", Scandinavian journal of hepatology, 69 (2), pp. 406-460. gastroenterology, 53 (7), pp. 885-890. 3. Garcia‐Tsao G., Abraldes J. G., Berzigotti A., et al. (2017), "Portal hypertensive 99
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu một số đặc điểm của vi khuẩn lao ở bệnh nhân lao phổi mới và lao phổi tái trị được chỉ định điều trị bằng thuốc chống lao hàng một
5 p | 89 | 6
-
Giá trị của Fibrin Monomer hòa tan trong chẩn đoán đông máu nội mạch lan tỏa
9 p | 104 | 6
-
Đánh giá hiệu quả điều trị sẹo lõm do trứng cá bằng laser CO2 vi điểm và laser CO2 vi điểm kết hợp tiêm huyết tương giàu tiểu cầu
5 p | 26 | 6
-
Kết quả điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản bằng bài thuốc Bán hạ tả tâm thang
9 p | 10 | 5
-
So sánh tỷ lệ phát hiện suy dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư theo thang điểm PG-SGA so với phiếu đánh giá tình trạng dinh dưỡng tại khoa Dinh dưỡng Bệnh viện Ung Bướu Tp. HCM từ 01/5/2020 đến 01/10/2020
7 p | 38 | 4
-
So sánh hiệu quả bịt ống ngà trên thỏ thực nghiệm của laser diode 810nm ở 3 liều chiếu tia: 5 giây, 10 giây, 15 giây tại 1 điểm
8 p | 85 | 3
-
Hiệu quả giảm đau cột sống cổ bằng laser châm kết hợp vận động trị liệu trên người bệnh thoái hóa cột sống cổ
7 p | 4 | 3
-
So sánh giá trị bảng điểm ABC với bảng điểm AIMS65 trong dự đoán biến cố tử vong ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên
9 p | 6 | 3
-
Kết quả chẩn đoán tổn thương thực quản bằng nội soi ánh sáng dải tần hẹp (NBI) ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản tại Thái Nguyên
5 p | 7 | 3
-
So sánh giá trị của thang điểm buồn ngủ Epworth và bộ câu hỏi STOP–BANG trong sàng lọc hội chứng ngừng thở tắc nghẽn khi ngủ
7 p | 21 | 3
-
Đặc điểm di căn hạch trên CT scan đối chiếu với tổn thương trong mổ và mô bệnh học của ung thư phổi không tế bào nhỏ được điều trị bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 103
6 p | 41 | 3
-
So sánh giá trị dự đoán sự cần thiết phải thông khí nhân tạo của bảng điểm BAP-65 và CURB-65 ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
4 p | 38 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết quả di chuyển răng trong chỉnh hình răng mặt bằng laser diode tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ
9 p | 7 | 2
-
Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u tuyến nước bọt mang tai
7 p | 29 | 2
-
Đánh giá hiệu quả thay đổi thang điểm NDI của laser châm kết hợp vận động trị liệu ở người bệnh thoái hóa cột sống cổ
7 p | 5 | 2
-
Đánh giá đặc điểm và hiệu quả điều trị tăng kali máu bằng terbutaline sulfate phối hợp insulin và glucose ưu trương ở bệnh nhân suy thận mạn
4 p | 1 | 1
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị mức độ ảnh hưởng vận động khớp khuỷu tay trên người bệnh hội chứng tennis elbow bằng LASER châm
6 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn