Nguyễn Thị Diệp Ngọc và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
107(07): 169 - 172<br />
<br />
SO SÁNH TƯƠNG QUAN XƯƠNG – RĂNG TRÊN PHIM CEPHALOMETRIC<br />
GIỮA TIỂU LOẠI 1 VÀ 2 TRONG ANGLE II CỦA SINH VIÊN<br />
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN<br />
Nguyễn Thị Diệp Ngọc*, Lê Thị Thu Hằng<br />
Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành với mục tiêu xác định một số chỉ số thông dụng trên<br />
phim Cephalometric của sinh viên trường ĐH Y Dược Thái Nguyên có sai lệch khớp cắn loại II theo<br />
Angle và so sánh mối tương quan xương – răng trên phim Cephalometric của đối tượng nghiên<br />
cứu.Trong 48 sinh viên được nghiên cứu, có 68,7% sai khớp cắn Angle II tiểu loại 1 và có 31,3% sai<br />
khớp cắn Angle II tiểu loại 2. Vị trí của xương hàm trên trong nhóm nghiên cứu là bình thường và có<br />
sự phổ biến của lùi xương hàm dưới ở nhóm ClII/2. Giá trị trung bình góc U1-SN của nhóm ClII/1<br />
(109,15±11,89)lớn hơn so với nhóm ClII/2 (96,93±27,46).Nhóm ClII/1 có sự phổ biến của răng cửa ngả<br />
trước so với nền sọ, sự nhô ra trước của răng cửa hàm dưới so với nền xương hàm dưới.<br />
Từ khóa: Angle II, Cephalometric, tiểu loại 1, tiểu loại 2, sai khớp cắn.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ*<br />
Sai khớp cắn loại II gây ảnh hưởng đến thẩm<br />
mỹ của khuôn mặt đặc biệt khi nhìn nghiêng<br />
và khi cười. Ngoài ra nếu sai khớp cắn loại II<br />
không được điều trị sớm, lâu dài sẽ gây sang<br />
chấn khớp cắn, làm tiêu mô quanh răng của<br />
nhòm răng cửa hàm trên dẫn đến tình trạng<br />
các răng cửa thưa và ngả ra trước đặc biệt<br />
trong trường hợp khớp cắn sâu, gây tổn<br />
thương khớp thái dương hàm. Việc hiểu rõ<br />
đặc điểm tương quan xương – răng của bệnh<br />
nhân có sai khớp cắn loại II là cần thiết để<br />
đưa ra chẩn đoán và hướng điều trị. Hiện nay<br />
ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu về<br />
tương quan xương – răng của sai khớp cắn<br />
loại II và các tiểu loại của nó. Nhóm nghiên<br />
cứu thực hiện đề tài này với hai mục tiêu:<br />
- Xác định một số chỉ số thông dụng trên<br />
phim Cephalometric của sinh viên Trường<br />
Đại học Y Dược Thái Nguyên có sai khớp<br />
cắn loại Angle II.<br />
- So sánh tương quan xương – răng trên phim<br />
Cephalometric của đối tượng nghiên cứu.<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
Phương pháp mô tả cắt ngang được sử dụng<br />
trong nghiên cứu với đối tượng là phim<br />
Cephalometric của 48 sinh viên được chẩn<br />
*<br />
<br />
Tel: 0983011785; Email: Diepngoc1@gmail.com<br />
<br />
đoán là có sai khớp cắn Angle II tại Khoa<br />
Răng Hàm Mặt – Đại học Y Dược Thái<br />
Nguyên. Nghiên cứu được tiến hành từ tháng<br />
3 năm 2012 đến tháng 12 năm 2012.<br />
Mẫu được chọn là những sinh viên được chẩn<br />
đoán là sai khớp cắn Angle II có tuổi từ 18<br />
đến 25, có từ 28 đến 32 răng trên miệng, chưa<br />
từng được điều trị chỉnh hình hoặc phục hình<br />
trước đó. Sau khi khám sàng lọc 170 sinh<br />
viên được 48 sinh viên có sai khớp cắn loại II<br />
phù hợp tiêu chuẩn.<br />
Chỉ tiêu nghiên cứu: Góc của xương hàm trên<br />
(SNA), góc của xương hàm dưới (SNB), góc<br />
tương quan xương hàm trên và xương hàm<br />
dưới (ANB): giá trị góc ANB = SNA – SNB;<br />
góc mặt (NPog – POr): góc tạo bởi đường<br />
thẳng đi qua Na – Pog và mặt phẳng FH; góc<br />
trục Y : là góc nhọn tạo bởi đường thẳng S –<br />
Gn và mặt phẳng FH; góc SN-OP: góc tạo bởi<br />
đường thẳng SN và mặt phẳng cắn. Tương<br />
quan răng cửa trên với nền sọ (U1 – SN), răng<br />
cửa trên và xương hàm trên (U1-NA), tương<br />
quan răng cửa trên-dưới (U1-L1), răng cửa<br />
dưới và xương hàm dưới (L1-NB), răng cửa<br />
dưới và nền xương hàm dưới (L1-MeGo),<br />
khoảng cách răng cửa trên và NA, khoảng<br />
cách răng cửa dưới và NB.<br />
Số liệu được thu thập bằng khám lâm sàng,<br />
chụp phim Cephalometric, vẽ trên giấy can<br />
phim và đo các số đo trên giấy can, sau đó<br />
được xử lý bằng phương pháp thống kê y học.<br />
169<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Nguyễn Thị Diệp Ngọc và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
107(07): 169 - 172<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Trong 48 đối tượng nghiên cứu có 33 sinh viên có sai khớp cắn Angle II tiểu loại 1 (ClII/1) chiếm<br />
68,7%, còn 15 người có sai khớp cắn Angle II tiểu loại 2 (ClII/2)chiếm 31,3%.<br />
Bảng 1. Tương quan sọ mặt trên phim Cephalometric<br />
ClII/1<br />
<br />
ClII/2<br />
<br />
SNA<br />
SN – MP<br />
SNB<br />
NPog – Por<br />
Góc trục Y<br />
<br />
±SD<br />
83,12±3,85<br />
12,73±4,92<br />
79,42±3,38<br />
86,42±4,21<br />
62,85±5,93<br />
<br />
±SD<br />
82,27±3,67<br />
15,13±5,14<br />
76,38±4,57<br />
83,37±15,05<br />
64,30±7,00<br />
<br />
> 0,05<br />
> 0,05<br />
0,008*<br />
0,03*<br />
> 0,05<br />
<br />
ANB<br />
<br />
3,83±2,80<br />
<br />
4,63±3,38<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Chỉ số<br />
(0 )<br />
XHT<br />
<br />
XHD<br />
XHT XHD<br />
<br />
p<br />
<br />
(* ≤0,05)<br />
Bảng 2: Tương quan xương răng trên phim Cephalometric<br />
Chỉ số<br />
U1 – SN (0)<br />
U1 –NA (0)<br />
K/c U1 –NA (mm)<br />
U1-L1 (0)<br />
L1 –MeGo (0)<br />
L1 – NB (0)<br />
K/c L1 – NB (mm)<br />
<br />
CLII/1<br />
<br />
CLII/2<br />
<br />
±SD<br />
109,15±11,89<br />
28,47±9,90<br />
7,60±3,84<br />
118,17±9,72<br />
95,95±12,77<br />
31,25±5,44<br />
7,23±2,54<br />
<br />
±SD<br />
96,93±27,46<br />
21,07±7,94<br />
4,03±2,67<br />
125,53±10,70<br />
96,73±19,08<br />
26,70±6,43<br />
5,97±2,77<br />
<br />
Tương quan sọ mặt<br />
Số liệu ở bảng 1 cho thấy:<br />
- Giá trị trung bình góc SNB của nhóm<br />
ClII/1là 79,42 ± 3,38º và của nhóm ClII/2là<br />
76,38 ± 4,57º. Sự khác biệt này có ý nghĩa<br />
thống kê với p = 0,008. So sánh giá trị trung<br />
bình góc SNB từng nhóm với giá trị bình<br />
thường góc SNB = 80º, cho thấy, giá trị trung<br />
bình góc SNB của nhóm ClII/2 có sự khác biệt<br />
(p = 0,002).<br />
So sánh các giá trị trung bình góc NPog – POr<br />
giữa hai nhóm thì có sự khác biệt có ý nghĩa<br />
thống kê với p = 0,03. So sánh giá trị trung<br />
bình góc NPog – POr từng nhóm với giá trị<br />
bình thường góc NPog – POr = 87ºcho thấy,<br />
giá trị trung bình góc NPog – POr của nhóm<br />
ClII/2là có sự khác biệt với p = 0,009.<br />
Tương quan xương - răng<br />
Số liệu bảng 2 cho thấy:<br />
<br />
p<br />