intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sổ tay thực hành thiết kế bản vẽ kiến trúc AutoCAD 2011: Phần 1

Chia sẻ: Cuc Cuc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:232

229
lượt xem
89
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Thực hành thiết kế bản vẽ kiến trúc AutoCAD 2011: Phần 1 bao gồm những nội dung về giới thiệu AutoCAD 2011; giới thiệu bản vẽ; các công cụ Draw, Object Snap và Dynamic Input; Zoom, Pan và các Template; các công cụ Modify; các kích thước và text; trực giao và đẳng cụ; đường gạch chéo; các block và các đối tượng chèn vào; các định dạng file khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sổ tay thực hành thiết kế bản vẽ kiến trúc AutoCAD 2011: Phần 1

  1. Th.s NGUYÊN KHẢI HOÀN & NHÓM TIN HỌC lE THỤC HÀNH THIÊT KẼ BAN V ẽ KIẼN TRỨC AụtọCẠD 2011 Hưdng dẫn xây dựng mô hình 2D & 3D bằng hình ảnh minh họa * Phù hợp với giáo trình giảng dạy tại các trường NHA x u ấ t b à n b á c h k h o a h a n ộ i
  2. L ời nói đầu Quyển sách "Thực hành Thiết k ế bản vẽ kiến trúc AutoCAD 2011" được biên so ạn nh ằm m ụ c đích cung cấ p một tài liệu hoc tập hữu ích ch o các bạn học sinh - sinh viên muốn học sử dụng chiủíng irình phần mềm AutoCAD 2011. Sách cũng phù hỢp cho những ai đang làm việc trong ngành thiết k ế m o n g m uốn tạ o được c á c bản v ẽ kỹ ihuật với sự trỢ giúp của AutoCAD 2011 và những người đã sử dụng các phiên bản trước của AutoCAD muôn cập nhật thêm các kỹ năng của AutoCAD 2011. Sách gồm 21 chương, hướng dẫn và giải thích cho bạn đọc về những phương pháp xây dựng bản vẽ một cách chính xác và hiệu quả với các tính năng và công cụ của AutoCAD 2011. Cụ thể, 11 chương đầu sẽ hướng dẫn cách sử dụng các công cụ của AutoCAD 2011 để tạo các bản vẽ kỹ thuật Irong không gian 2D, 7 chương kế tiếp trình bày chi tiết cách tạo các bản vẽ cố thể 3D và cách kết xuâ’t bản vẽ sao cho đẹp và ấn tưỢng, 2 chương cuối mô tả các công cụ Internet của AutoCAD 2011 và vị trí của AutoCAD trong quy trình thiết kô'. Sách có bô"cục rõ ràng theo từng chủ điểm cụ thổ, nội dung giải thích ngắn gọn kèm theo các ví dụ và các bước thực hiện đơn giản, các hình ảnh minh hoạ nhiều chiều. Hơn nữa, các bài tập ở cuôì chương sẽ giúp bạn đọc có cơ hội thực hành những phương pháp lạci bản vẽ mà bạn đã học được trong mỗi chương. Có thể nói AutoCAD 2011 là phần mềm CAD iấl Ị)liức tạp. Song, hy vọng với những nội dung chỉ dẫn trong quyển sách này bạn đọc sẽ dễ dàng nắm vững các kỹ năng của AutoCAD 2011 để tạo ra những bản vẽ kỹ thuật chuẩn xác và thu hút khách hàng tiềm năng, đồng thời tiến xa hơn nữa với những kỹ năng nâng cao hơn khi sử dụng AutoCAD. Tác giả.
  3. chưonq *• G-iới thiệu AutoCAD 20 M Ự C ĐÍCH Mục đ ích củ a chương này đưỢc th iết k ế dể giới thiệu những tính năng của cửa sổ A u t o C A D 2011 và những phưưng pháp v ận hàn h A u t o C A D 2011. MỞ AUTOCAD 2 0 ÍI AutoCAD 2011 được thiết kế để làm việc trên rnột hệ điều hành Windows. Nói chung để mở AutoCAD 2011, nhấp đỏi vào shortcut AutoCAD 2011 trong nền desktop Windows (hình 1.1). Phụ thuộc vào các chi tiết trong Protiles/ In itia l Setup ...trong hộp thoại O ptions (hình 1.16), hộp thoại VVelcome (hình 1.2) có thể xuất hiện. Hộp thoại này cho phép chọn các video trình bày những phương pháp vận hành AutoCAD 2011 từ một danh sách các biểu tượng. Hình 1.1 Shortcut AutoCAD 2011 trên nên desktop Windows. Launch acadcxe íi|uẰútỊậCAD;?011
  4. N m n A * iN ' w ỉ r.. . . . ^ I , ... , — : ị
  5. ‘CuTMr \ ■ :ì s* AutoCAD dráwlng ma UCVÌMA COIHWIItfp«Mf •uaonin«tmb« __ \ •‘ t* i>ÊaềM9 i •SMUSI* Hình 1.3 VVorkspace 2D Draíling and Annotation. Biểu tượng Menu Browser: Nhấp trái trên mũi tên nằm bên phải biểu tượng D - A ở góc trái trên cùng của cửa sổ % r AutoCAD 2011 sẽ làm cho menu Menu ■ « '- Brovvser xuất hiện (hình 1.4). íẩ*** ạ - H ình 1.4 Menu Brovvser, Ị^s«í 0 □ Menu VVorkspace Svvitching: Xuất hiện bằng cách nhấp vào nút VVorkspace Switching trong thanh trạng thái (hình 1.5). " * > e ặ - íL - í‘i Ì ổ ấ ấ ỉ " ^ - *
  6. ^ 3DE)raftìng & Annotabon BDBastcs 50 Modelìng AutoCAD CỉassỉC In íty Setup VVortepace Save Current As... VVorkspỏce Se ttin ọ s ...______ __ CustoroiỉeỊ VVortepaoe Sw*tching ! ĐD Hình 1.5 Menu pop-up Workspace Svvitching. Palette lệnh: Có thể được rê từ vị trí của nó ở đáy cửa sổ AutoCAD vào vùng bản vẽ AutoCAD, khi nó có thể được thấy là một palette (hình 1.6). Với tất cả palette, một biểu tượng Auto-hide và một menu right-clíck (nhấp phải) được đưa vào. X ÍC oaocm đ: 1» {coaBBand! -/iy lK ỉc T a b In d e x < 0 > : ị ' ỊCosmind: v: {^ịcotaoiknd: < > I Hình 1.6 Palette lệnh khi được rê từ vị trí của nó ở đáy cửa sổ AutoCAD. Các panei công cụ: Mỗi panel công cụ hiển thị các công cụ thích hợp cho panel. Lấy panel Home/Draw làm ví dụ, hình 1.7 cho thấy việc đặt cursor chuột lên trên các biểu tượng công cụ trong một panel sẽ đưa một tooltip iên màn hình thể hiện các chi tiết về công cụ được sử dụng như thế nào. Sẽ có hai ioại tooltip. Trong phần lớn các hình minh họa tooltip về sau, phiên bản nhỏ hơn sẽ được minh họa. Những công cụ khác có các menu pop-up xuất hiện bằng một cú nhấp. Trong ví dụ được cho trong hình 1.8, việc nhấp vào biểu tượng công cụ Circle sẽ hiển thị một tooltip. Việc nhấp vào mũi tên nằm bẽn phải biểu tượng công cụ sẽ md ra một menu pop-up thể hiện các tùy chọn phương pháp xây dựng có sẵn cho công cụ.
  7. í • r; f y-i-r' 'S' '.'ir’: ...'i: /• a ‘.-n- ■ ZHI. Hình 1.7 Tooltip mô tả xuất hiện bằng cách nhấp vào công cụ Line. I^ U N Í P m s Fỉ io* mữK hrlp / 1 0 l* jn H Cei»t«vRMhtM 3crcíe ò:ì^Vj òr-: 3 ’- ìz * jz ị g|B CIRCLC ! Ị Pr«s« n fơr more b«ỉf> Hình 1.8 Tooltip trên / C ' công cụ Cỉrcle và menu pop-up của nó. • JCBW,«aifc5 >ỉ : ( / ) Círm. 3anwr*f : ( ) 2-rc«; :: (V , . /) 3-Pc«: ^ ^ Tar, Tan, R síin :^ '} 7ar, Tãt., tan Thanh công cụ Quick Access: Thanh còng cụ nằm bên phải phía trên cửa sổ AutoCAD chứa một số biểu tượng, một trong số đó là biểu tượng công cụ Open. Nhấp vào biểu tượng để mở hộp thoại Select Fiỉe (hình 1.9). Thanh định hướng (navigation bar): Chứa một sỏ phương pháp có thể có giá trị. ~ t i l s ;
  8. v,Ạar«» Đpoi ' 'Ci&ep.siT «xHtr^ S9ỈATÍQfí|« ; PitmFI morrh«4p ỊjC4kWì P«Btf k Rg:s ’’n*e: Cr»«ng D»»N(»fcrl-o:ce:èwiv0i09.li :7 Sí?«:-íẽ.í>® ☆
  9. Hình 1.10 Chuột hai nút Pick box (hộp chọn) tại giao điểm của các cursor hair di chuyển với các cursor hair nhằm phản hồi lại những chuyển động của chuột, cửa sổ AutoCAD như được minh họa trong hình 1.7 hiển thị các cursor hair kéo giãn qua bản vẽ theo cả hướng nằm ngang và hướng thẳng đứng. Một số người thao tác thích cursor hair ngắn hơn. Chiểu dài của các cursor hair có thể được điều chỉnh trong menu con O isplay của hộp thoại Options. CÁC P A iE T T E Một palette đã được minh họa - palette Command. Hai palette có thể được sử dụng thường xuyên là palette DesignCenter và palette Properties. Những palette này có thể được gọi lên màn hình từ các biểu tưỢng trong panel View/ Palettes. Palette DesignCenter: Hình 1.11 minh họa palette DesignCenter với các bản vẽ Block của các ký hiệu xây dựng mà từ đó block Thỉrd type of chair đã được chọn.
  10. é. iS 'ò ■ís.ỉ ^ E ' c '-Q ^ ‘S S^CÍ ^ ---- - - D««fBCenter Oĩ*rK rr novr* ĩĩ* A'.'- ts-. ^ADCĨNTTR IVen f 1 for Marc ->--■■■# ® ® 5 ^ @ ỉ3 ẽ3* AutorMnOi ^WÉC!> '^^ịm * __ __ a d) - ^ Cv-9 £«•' fcc»Ci ^ ^ c^-nr.^tí ỈJtfVt lt fữ j s Lr**,©** □ >3*x«t-K -SCSI > ỉ"ĩ*r. Sừí V\J>ieaữtr. ♦ 'íD*St-,‘^ P»5X*Í^ 4S- BO o m ♦3 1 5 ♦ ÍD ^vs_2 ♦ny Í-.-5 * ♦^ 'í;"?r-.ĩ c ; « ti ^_1 C«aữwíC i ì- a i *t _J •>•«■«■ V ^ ị< > Ịg;C''A»ổ/OHb«pit a^«rĐỈ'ir*l«*^1í!n'a«^"í Hình 1.11 Nhấp trá i trên biểu tượng View/ DesignCcnter sẽ hiển th ị palette DesignCenter lên màn hình. Palette Properties; Hình 1.12 minh họa palette Properties trong đó các đặc điểm chung của một đường được chọn được thể hiện. Đường có thể đưỢc thay đổi bằng việc nhập các số liệu mới trong các phần của palette. t ị' »«*KU ẹ^t.r -. rrm-i- »:' ; *T- Cr» itrt’ e%a»*w» .^ í* » V>■««. &»Ý e-vi» Hình 1.12 Palette í'Zf. m ^\ĩ Propcrtỉes. JÍ1 ”b vi « cm»- 0tf%i ^ ‘^ - !íi I iĩq r^ l$ ệ írÀ u to c Ả D 2011
  11. CÁC PALETTE CÔNG cụ Nhấp vào Tool Palettes trong panel View/Palettes và Tool Palettes - All Palettes xuất hiện (hình 1.13). Nhấp trong thanh tiêu đề của palette và một menu pop-up xuất hiện. Nhấp TCK>ư'A,.fTíES 11 int heip vào một tên trong menu và palette được chọn xuất hiện. Các palette có thể được ir ^ * giảm kích cỡ bằng việc rê tại các góc hoặc các mép hoặc được ẩn bằng việc nhấp vào biểu tượng Auto-hide hoặc >ĩt OSM được di chuyển bằng việc rê lên biểu V “cosrtộ tượng Move. Palette cũng có thể được ì índTiU i,*®í ■- neo (dock) trên một trong hai phía của cửa sổ AutoCAD. 'àe=.5#»nt ị * ÌC m ^ c . Cưirf>uKìCi SOliftC eỉ«i Hình 1.13 Palette Tool Palettes - AU Palettes. ^ ịrtM^ÍSoớ I I ÔHỈ CHƯ: Qua suốt sách này, các công cụ sẽ thường được minh họa là ÌMỢC chọn từ các panel. Trong chương 3 bạn sẽ thấ\j rằng các công Cụ có thể được "gọi" bằng nhiều cách khác nhau nhưng các công Cụ sẽ thường xuỊj§n được minh họa là được chọn từ các panel công cụ măc dù thủih thoẩng những phương pháp khác cũng sẽ được trình bài]. CÁC HỘP THOẠỊ Các hộp thoại (dialog) là một tính năng quan trọng của AutoCAD 2011. Các xác lập có thể được chọn trong nhiều hộp thoại, các file có thể được lưu và được mở và các thay đổi có thể được thực hiện với các biến. ■À utốÓ A D ÌoÌí;
  12. Các ví dụ về những hộp thoại được minh họa trong các hình 1.15 và 1.16. Ví dụ thứ nhất được lấy từ hộp thoại Seiect File (hình 1.15), được mở bằng cách nhấp vào Open... trong thanh công cụ Quick Access (hình 1.14). Ví dụ thứ hai minh họa một phần hộp thoại Optiori 9 (hình 1.16) trong đó nhiều xác lập có thể được chọn để cho những người thao tác chọn phương pháp xây dựng các bản vẽ. Hộp thoại O ptions có thể được mỏ bằng cách nhấp vào Options... trong hộp thoại nhấp phải được mở trong palette lệnh. O pea ệgrssỉỊa^q Press F1 Ib r m a n heập Hình 1.14 MỖ hộp thoại Select File từ biểu tượng Open trong thanh công cụ Quick Access. Nút đóng (Close) Thanh tiéu đề T ê n củ a ío ld e r Trưởng hộp thoại Vùng xem trước (previevv) Các nút Danh sách Pop-up Hình 1.15 Hộp thoại Select File Lưu ý các phần sau đây trong hộp thoại, nhiều phần có chung cho những hộp thoại AutoCAD khác: Thanh tiêu để (title bar): Hiển thị tên củạ hộp thoại.
  13. Nút đóng (close) hộp thoại: Chung cho nhung hộp thoại khác. Danh sách pop-up: Nhấp trái trên mũi tên nằm bên phải trường sẽ mở ra một danh sách pop-up liệt kê các lựa chọn có sẵn trong hộp thoại. Các nút: Nhấp trên nút Open sẽ mở bản vẽ được chon lên màn hlnh. Nhấp vào nút Cancel sẽ đóng hộp thoại. Vùng xem trước (preview): Có sẵn trong một sò hộp thoại - hiển thị một ảnh thu nhỏ của bản vẽ được chọn hoặc chi tiết khác được minh họa một phần trong hình 1.15. DxcmC.A o ccĩt-:; U'ÌZ Q ShofKjí t n ’'t i-.ry.ì •■íiciutn .* sser^t vMher V 9t< iìữ urí*'raida © C ô r t í i* roon trứ 9ÍT cermi»vn &^EdtorSen^ Ln*iii*gN 5íiC-AD- CooỹH4W, M C c fK » *r.3 : # CC?3S9 sđ ỉ Hình 1.16 Một phần hộp thoại Options. Lưu ý những thứ sau đây trong hộp thoại Options (hình 1.16): Các tab: Nhấp vào bất kỳ tab trong hộp thoại sẽ mở ra một hộp thoại con trên màn hình. Các hộp kiểm: Một dấu kiểm xuất hiện trong một kiểm (check box) biểu thị chức năng được mô tả trên hộp được bật. Không có dấu kiểm và chức năng được tắt. Nhấp vào một hộp kiểm sẽ chuyển đổi mở hoặc tắt tính năng. Các nút Radio: Một chấm tròn đen trong một nút radio biểu thị cho tính năng được mô tả được bật. Không có dấu tròn và tính năng được tắt.
  14. Thanh trượt: Một con trỏ thanh trượt (slider) có thể được rê để thay đổi kích cỡ của chi tiết được điều khiển bởi thanh trượt. CẮC NÚT ở ĐẦU BỀH TAY TRÁI CỦA THANH TRẠNG THÁI Một sô' nút ò đầu bên tay trái của thanh trạng thái (status bar) có thể được sử dụng để chuyển đổi (bậưtắt) các chức năng khác nhau khi thao tác bên trong AutoCAD 2011 (hình 1.17). Nhấp vào một nút sẽ bật chức năng đó nếu nó được tắt; nhấp vào một nút khi nó được tắt sẽ bật trở lại chức năng. Có thể đạt được kết quả tương tự bằng việc sử dụng các phím chức năng của bàn phím máy tính (các phím F1 đến F10). 322,655.0 Hình 1.17 Các nút ở đâu bên tay trá i của thanh ữạng thái. Snap Mode: Cũng đưỢc tắt/mỏ sử dụng phím F9. Khi chức năng snap (truy chụp) được bật, cursor dưới sự điều khiển của chuột chỉ có thể được di chuyển từ một điểm truy chụp này sang một điểm truy chụp khác. G rid D isplay: Cũng được tắt/mỏ sử dụng phím F7. Khi được bật, một loạt các điểm lưới xuất hiện trung vùng bản vẽ. O rtho Mode; Cũng được tắt/mở sử dụng phím F9. Khi được bật, các đường chấm chấm chỉ có thể được vẽ theo chiểu dọc hoặc theo chiều ngang. Polar T racking: Cũng được tắt/mỏ sử dụng phím F10. Khi được bật, một đầu nhỏ xuất hiện thể hiện hướng và chiều dài của các đường ... tính bằng độ và các đơn vị. Object Snap: Cũng được tắt/mở sử dụng phím F3. Khi được bật, biểu tượng osnap xuất hiện tại pick box của cursor. O bject Snap T racking: Cũng được tắưmở bằng phím F11. Khi được bật, các đường,... có thể được vẽ tại chính xác các điểm tọa độ và các góc chính xác. A llow /D isallow D ynam ic UCS: Cũng được tắt/mở bằng phím F6. Được sử dụng khi xây dựng các mô hình cố thể 3D.
  15. Dynamlc Input: Cũng được tắt/mở bằng phím F12 Khi được bật, các tọa độ X, y và các dòng nhắc xuất hiện khi các cursor hair được di chuyển. Show/Hide Linew eight: Khi được bật, các lineweight (bề dày nét) hiển thị trên màn hlnh. Khi được tắt, các lineweight sẽ chỉ hiển thị trong các bản vẽ in. Q uick Properties: Nhấp phải sẽ mở ra một menu pop-up mà từ đó việc nhấp vào Settlngs... sẽ làm cho hộp thoại Draftìng S ettings xuất hiện. ỔHI CHĩí: Khi xSỵ dựng cắc bân vẽ trong AutoCAD 2 0 1 1, nSn chuyến đểi giữa Snap, Ortho, Osnap và những chức năng khác để làm cho việc xSịỉ dựng trở nSn dễ dàng hơn. CÁC NỚT ở ĐẨU BỀN TAY PHẢI CỦA THANH TRẠNG THÁI Một tập hợp các nút khác ở đầu bên tay phải của thanh trạng thái được minh họa trong hình 1.18. Việc sử dụng một số nút này sẽ trỏ nên rõ ràng khi đọc các phần tiếp theo của sách này. Nhấp vào mũi tên quay mặt hướng xuống gần đầu bên tay phải của tập hợp nút này sẽ mở ra Application Status Bar Menu (hình 1.19) mà từ đó các nút trong thanh trạng thái có thể được xác lập mỏ và/hoặc tắt. 1 m I II b II ỉ|i H ùih 1.18 Các nút ỏ bên tay phải của thanh trạng thái.
  16. / CuTỉor 0 vabcs ^ Cơ^5!r*í?^tĩ ;,CTRl-^h:ft-^i;- dtưs Tog$pídv LoA.ĩ>g V Dm am iclnput ^ 1 2 ) ttspiềv Ptf^tẩrr>mct V Une-A^ig^t ự Cean Screen (CtH4-0) y Transparency V QuKk Properees í>8v^íAg Status Sar ĩrd y Setbngs... Hình 1.19 Mcnu Application Status Bar. HỆ TỌA ĐỘ AUTOCAD Trong hệ tọa độ AutoCAD 2D, các đơn vị được đo theo chiểu ngang đối với X và theo chiều dọc đối với Y. Một điểm 2D trong vùng bản vẽ AutoCAD có thể được xác định theo X,Y (trong sách này được gọi là x,y). x,y = 0,0 là gốc của hệ tọa độ. Điểm tọa độ x,y = 100,50 là 100 đơn vị nằm bén phải gốc và 50 đơn vị ở bên trên gốc. Điểm x,y = -100,-50 là 100 đơn vị nằm bên trái gốc và 50 điểm nằm bên dưới gốc. Hình 1.20 minh họa một số điểm tọa độ 2D trong cửa sổ AutoCAD. ' r- 4 - ■ '< • • > ! * 4 # 4 V -í ■■•i' i ' +" I«n44t« amati.' HBgag i£ .m ;ĩl^ .tn Hình 1.20 Các điểm tọa độ 2D trong hệ tọa độ AutoCAD.
  17. Các tọa độ 3D có một tọa độ thứ 3 (Z), trong đó cac đơn vị z dương hướng đến người thao tác như thể đi ra khỏi màn hình monitor và các đơn vị z âm đi ra xa người thao tác như thể hướng vào trong của màn hình. Các tọa độ 3D được biểu Ihị bằng x,y,z. x,y,z = 100,50,50 là 100 đơn vị nằm bên phải gốc, 50 đơn vị nằm ở trên gốc và 50 đơn vị hướng đến người thao tác. Một bản vẽ mô hinh 3D như thể đang nằm trên bề mặt của một monitor được minh họa trong hình 1 .2 1 . Hình 1.21 Một bản vẽ mô hình 3D thể hiện các hướng tọa độ X, Y và z. CÁC KHUÔN MẪƯ ÍT E M P iA T E ) BẢN VẼ Các khuôn mẫu (template) bản vẽ là các tile có phần mỏ rộng .dwt. Các template là các file đã được lưu với những xác lập ấn định sẵn chẳng hạn như khoảng cách Grid (lưới) và khoảng cách Snap (truy chụp). Các template có thể được mở từ hộp thoại Select template (hình 1.22) được gọi bằng việc nhấp biểu tượng New... trong thanh công cụ Quìck Access. Một ví dụ về một file template được mở được minh họa trong hình 1.22. Trong ví dụ này template sẽ được mở trong Paper Space cùng với một khối tiêu đề và các đường viển. la X Iĩ :j ^ Tea* • & y- a - ỉ • «•» v> M W’..4HHCí»4í>v«-« !*• m Vỉ f r* •?> r**rw ■ z m Hình 1.22 Một template được chọn từ hộp thoại Select template.
  18. Khi AutoCAD 2011 được sử dụng ở các nước châu Âu và được mở, template acadiso.dvvt là template có nhiều khả năng nhất xuất hiện trên màn hình. Trong phần này (phần I - Thiết kê' 2D) của sách này, các bản vẽ có thể được xây dựng thích ứng với template acadiso.dvvt. Để điều chỉnh template này; 1. Trong palette lệnh, gõ nhập g rid sau đó nhấp phải (hoặc nhấn phím Enter). Tiếp theo gõ nhập 10 để phản hổi lại dòng nhắc vừa xuất hiện rồi sau đó nhấp phải (hình 1.23). .*« ^cm and: ợ r iđ S p e c iíy g rx d s p a c ia s íX ) QX IO Ỉí/O F r/S n a p /M a :ío r/a C -a p riv e /L in irs .-' r o lio w /A s p « íC Ì 0 > : XO lC crrưnand: Hình 1.23 Xác lập Grids sang 10. 2. Trong palette iệnh, gõ nhập snap rồi nhấp phải. Sau đó gõ nhập 5 rồi nhấp phải (hình 1.24). Contaanâ: soap Ịs p e c ity snap s p a c ln g OE tO N /o rF /A s p e c t/S ty le /T y p e ]< 10>:S C oB m acid : Hình 1.24 Xác ỉập Snap sang 5. 3. Trong palette lệnh gõ nhập lim its, sau đó nhấp phải. Nhấp phải lại. Tiếp theo gõ nhập 420,297\/à nhấp phải (hình 1.25). ComMind: llm lc s R e s e t H o d e l sp ace l l M i t s : S p e c iíy lo v e r le ít cocn er or [C W /O F F ] : S p e c iỉ ỹ u p p e r r i g b t c o c n e c < 12,9> : 4 2 0 /2 9 7 CoBBHmd: Hình ỉ . 25 Xác lập Lim its sang 420,297. 4. Trong palette lệnh, gõ nhập zoom và nhấp phải. Sau đó để trả lời các dòng nhắc xuất hiện, gõ nhập a (thay cho All) và nhấp phải (hình 1.26). ỊCOMMUUiỉ ZOO» ỊSpmetty c o r n e r ot « i» d o v , e n t « c a í e c t o r ( n l o r n X P Ỉ, o r (Ằ li/C « n c « r /D Y n « » ic /E x ttj:k t# /P r e v io u » /S c * Ì« /f| fin d o w /O to j« c tj < c e « ỉ « Ịỉte0 e n e c a t i n 0 is o d e l. iCoMBand; __ Hình 1 .2 6 Zoom to AU.
  19. 5. Trong palette lệnh gõ nhập units và nhấp phải. Hộp thoại Drawing U nits xuất hiện (hình 1.27). Trong danh sách pop-up P recision của vùng Length của hộp thoại, nhấp vào 0 và sau đó nhấp OK. Chú ý sự thay đổi trong các đơn vị tọa độ thể hiện trong thanh trạng thái. I 0«cfMrfD«grMt 'ệ m m n 0 □geckvéee ItttTOO ri K S e UràiiB eeertideertwt Svntir O ijpiẩ tlrMte OK C*no«i QraBion _ì Ị~ Help i Hình 1.27 Xác lập Units sang 0. 6. Nhấp biểu tượng Save trong thanh công cụ Quick Access (hình 1.28). Hộp thoại Save Drawing As xuất hiện. Trong danh sách pop-up Files of type chọn AutoCAD Drawing Template (*.dwt). Các template có sẵn trong AutoCAD được hiển thị trong hộp thoại. Nhấp vào acadiso.dvvt, rồi sau đó nhấp nút Save lần nữa. 3 oSAV£ ft ỉmfiU3fPìiAị» Hình 1.28 Nhấp Save. Ghi chú 1. Bây giờ khi AutoCAD được mở, template được lưu với tên acadiso.dvvt tự động tải với Grid được xác lập sang 10, Snap được xác lập sang 5, L im its được xác lập sang 420,297 (kích cỡ của một tờ A3 tính bằng milimét) và với vùng bản vẽ được zoom sang những giới hạn này với U nits được xác lập sang 0.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2