SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN<br />
GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 NĂM 2007<br />
Trần Thị Ngọc Anh*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Sự đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh là một vấn đề thời sự của y tế thế giới, cần<br />
thường xuyên giám sát mức độ kháng kháng sinh của các vi khuẩn này.<br />
Mục tiêu: Khảo sát sự phân bố của các vi khuẩn gây bệnh thường gặp và sự đề kháng kháng sinh của chúng.<br />
Phương pháp: Mô tả hồi cứu.<br />
Kết quả: Trong năm 2007, phân lập được 2738 chủng vi khuẩn từ cc mẫu bệnh phẩm. Cc vi khuẩn thường<br />
gặp nhất là: 1. E.coli (14,6%), 2. K.pneumoniae (11,7%), 3. S.aureus (11,4%). 4. P.aeruginosa(5,1%), 5.<br />
S.pneumoniae (3,7%), 6. Enterococci (4%), 7. Acinetobacter (2,4%). E.coli đề kháng cao với SXT(79,95%),<br />
CXM(61,31%), CTX(51,4%), GM(47,5%), và nhạy tốt với IPM(99,5%), TZP(92,2%), NET(93,4%),<br />
TCC(77,2%). Trong 311 chủng S.aureus, methicilin- resistant S.aureus (MRSA) chiếm 33,5%. Enterococcus<br />
faecalis kháng ampicillin 30,45, 5,5% kháng vancomycin. Trong 320 chủng Klebsiella pneumoniae. Hầu hết<br />
(53% -74%) thì đề kháng với CAZ(53,07%), GM(63,58%), CTX(64,2%), CRO(65,26%), CXM(71,23%),<br />
SXT(73,97%), nhưng còn nhạy với IPM(99,34%). Hầu hết các chủng Pseudomonas aeruginosa thì nhạy cảm<br />
với TZP(98,04 %), CAZ(79,83%), AN(85%), CIP(89,42%), TCC(89,17%), IPM (89,34%)<br />
Kết luận: Cần sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn để hạn chế sự kháng thuốc<br />
của vi khuẩn.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
DRUG RESISTANCE OF COMMON PATHOGENOUS BACTERIA<br />
AT THE CHILDRENS HOSPITAL NUMBER 2 IN 2007<br />
Tran Thi Ngoc Anh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 – Supplement of No 4 – 2008: 183 – 191<br />
Background: Disease-causeing microbes that have become resistant to drug therapy are an emerging health<br />
issue.The surveillance of antibiotic resistance these agents is usually needed.<br />
Purpose:To investigate distribution of common pathogenous bacteria and its antibiotic resistance.<br />
Method: Retrospective descriptive<br />
Results: In 2007, 2378 pathogenous bacteria wered isolated from clinical samples.All of them were tested<br />
sensitivity. seven kinds of bacteria were 1. E. coli (14.6%), 2. K. pneumoniae (11.7%), 3. S. aureus (11.4%). 4. P.<br />
aeruginosa (5.1%), 5. S .pneumoniae (3.7%), 6. Enterococci (4%), 7. Acinetobacter (2.4%). E. coli strains were<br />
highly resistant to SXT (79.95%), CXM (61.31%), CTX (51.4%), GM (47.5%), and highly sensitive to IPM<br />
(99.5%), TZP (92.2%), NET (93.4%), TCC (77.2%), of 311 strains off S. aureus, methicilin- resistant S. aureus<br />
(MRSA) counts for 33.5% of Enterococcus faecalis were resistant to ampicillin 30,4%, 5.5% were resistant to<br />
vancomycin. Of 320 strains of Klebsiella pneumoniae. Most (53% -74%) were resistant to CAZ (53.07%), GM<br />
(63.58%), CTX (64.2%), CRO (65.26%), CXM (71.23%), SXT (73.97%), but sensitive to IPM (99.34%). Most<br />
strains of Pseudomonas aeruginosa were senstive to TZP (98.04 %), CAZ (79.83%), AN (85%), CIP (89.42%),<br />
TCC (89.17%), IPM (89.34%)<br />
Conclusion: A reasonable antibiotic use is needed in treatment of infectious diseases to limit antibiotic<br />
resistance of pathogenous bacteria.<br />
bệnh viện, tình trạng kháng thuốc kháng sinh đã<br />
ĐẶT VẤNĐỀ:<br />
đến mức báo động(8). Sự đề kháng kháng sinh<br />
Hiện nay với tình trạng sử dụng kháng sinh<br />
của các vi khuẩn gây bệnh là một vấn đề thời sự<br />
quá rộng rãi ngoài cộng đồng cũng như trong<br />
* Bệnh viện Nhi đồng 2<br />
<br />
Chuyên đề Nhi Khoa<br />
<br />
1<br />
<br />
của y tế thế giới(5). Tại Việt Nam các bệnh nhiễm<br />
khuẩn vẫn luôn là mối quan tâm hàng đầu của<br />
nghành y tế (7). Tại các bệnh viện lớn tình trạng vi<br />
khuẩn đề kháng với một số kháng sinh thế hệ<br />
mới gây khó khăn cho điều trị. Làm thế nào để<br />
chọn lựa một kháng sinh khi cần thiết quả là một<br />
vấn đề khó khăn cho người thầy thuốc. Gíam sát<br />
tính kháng thuốc là nhiệm vụ thường xuyên của nhà<br />
Vi sinh Lâm sàng, giúp các bác sĩ Lâm sàng sử<br />
dụng kháng sinh hợp lý, hiệu quả và có một<br />
quyết định tối ưu đó là nguyên nhân của một số<br />
bệnh nhiễm trùng thường gặp và tình trạng<br />
kháng thuốc kháng sinh tại Bệnh viện Nhi Đồng<br />
2, từ đó có nhiều cơ sở để chọn lựa. Chúng tôi<br />
tiến hành khảo sát sự đề kháng kháng sinh của<br />
các vi khuẩn gây bệnh thường gặp tại bệnh viện<br />
nhi đồng 2 năm 2007. Nhằm mục tiêu:<br />
1. Xác định tỷ lệ phân bố các vi khuẩn gây<br />
bệnh thường gặp tại bệnh viện Nhi Đồng 2<br />
năm 2007.<br />
2. Xác định tỷ lệ kháng kháng sinh của 07<br />
loại vi khuẩn gây bệnh thường gặp nhất.<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Hồi cứu, mô tả cắt ngang.<br />
Phân lập, định danh các vi khuẩn gây bệnh<br />
theo thường qui của Tổ chức Y tế Thế giới (14,17),<br />
bệnh phẩm được nuôi cấy trên các môi trường<br />
chuyên biệt với từng loại vi khuẩn cần phân lập.<br />
Các mẫu dương tính thực hiện thử nghiệm<br />
thường qui, một số trường hợp sử dụng API<br />
20E, API 20NE, API trep….(hãng Bio-Merieux,<br />
Pháp ) để định danh.<br />
- Xác định mức độ kháng kháng sinh của các<br />
vi khuẩn phân lập được bằng phương pháp<br />
Kirby-Bauer theo hướng dẫn của NCCLS – 2006<br />
(Hoa kỳ).<br />
- Môi trường, sinh phẩm và đĩa kháng sinh<br />
của hãng Bio-Rad.<br />
- Thu thập và nhập dữ liệu vào sổ và Excel.<br />
- Xử lý kết quả bằng Excel.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Kết quả phân lập – định danh<br />
Bảng 1: Kết quả nuôi cấy vi khuẩn tông quát<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG– PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Là những vi khuẩn gây bệnh phân lập từ<br />
đàm, nước tiểu, mủ, phân, dịch não tủy, máu và<br />
các dịch cơ thể khác của các bệnh nhân từ cc<br />
khoa lm sng gửi tới khoa vi sinh có chỉ định cấy<br />
vi khuẩn và làm kháng sinh đồ.<br />
<br />
Thời gian<br />
Từ 1/1/2007 đến 31/12/2007<br />
<br />
Địa điểm<br />
Khoa Vi sinh BV. Nhi Đồng 2<br />
<br />
Tiêu chuẩn chọn mẫu<br />
Các vi khuẩn phân lập được có đủ kết quả<br />
kháng sinh đồ theo tiêu chuẩn của từng lọai vi<br />
khuẩn.<br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
Vi khuẩn ngoại nhiễm hoặc không có đủ kết<br />
quả kháng sinh đồ.<br />
<br />
Chuyên đề Nhi Khoa<br />
2<br />
<br />
Bệnh<br />
phẩm<br />
Tổng số<br />
mẫu<br />
Tổng số<br />
VK<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
Máu DNT<br />
<br />
Mủ và<br />
dịch<br />
<br />
Nước<br />
tiểu<br />
<br />
Phân Đàm<br />
<br />
4821 1262<br />
<br />
1273<br />
<br />
3098<br />
<br />
7168<br />
<br />
1206<br />
<br />
248<br />
<br />
852<br />
<br />
288<br />
<br />
505<br />
<br />
825<br />
<br />
66,92<br />
<br />
9,30<br />
<br />
7,05<br />
<br />
68,41<br />
<br />
20<br />
<br />
5,14 1,58<br />
<br />
Bảng 2: Tần suất các vi khuẩn gây bệnh phân lập<br />
được<br />
ST<br />
T<br />
<br />
Loại vi khuẩn<br />
<br />
Các vi khuẩn gram âm<br />
1<br />
2<br />
3<br />
<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
<br />
E, coli<br />
K, pneumoniae<br />
Salmonella oma<br />
Pseudomonas<br />
aeruginosa<br />
Shigella sonnei<br />
Salmonella omb<br />
Shigella flexneri<br />
Acinetobacter<br />
Enterobacter<br />
<br />
Số vi khuẩn phân lập được<br />
2006<br />
(N = 2510 )<br />
<br />
2007 (N = 2738)<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
N (1601)<br />
<br />
366<br />
317<br />
207<br />
<br />
14,58<br />
12,68<br />
8,25<br />
<br />
399<br />
320<br />
145<br />
<br />
%<br />
(58,48)<br />
14,57<br />
1,69<br />
5,3<br />
<br />
139<br />
<br />
5,08<br />
<br />
129<br />
50<br />
58<br />
66<br />
27<br />
<br />
4,71<br />
1,83<br />
2,12<br />
2,41<br />
0,99<br />
<br />
72<br />
56<br />
55<br />
52<br />
38<br />
<br />
2,87<br />
2,23<br />
2,19<br />
2,07<br />
1,51<br />
<br />
ST<br />
T<br />
<br />
Loại vi khuẩn<br />
<br />
Các vi khuẩn gram âm<br />
Haemophilus<br />
influenzae<br />
10 Klebsiella ozaenae<br />
11 Proteus mirabilis<br />
Alkaligenes<br />
12<br />
13 Salmonella typhi<br />
14 Burkholderia cepacia<br />
Salmonella paratyphi<br />
15<br />
b<br />
Haemophilus<br />
16<br />
parainfluenzae<br />
18 Salmonella omc<br />
19 Morganella morganii<br />
20 Enterobacter clocea<br />
Klebsiella spp<br />
21<br />
Salmonella paratyphi<br />
22<br />
c<br />
23 Corynebacterium<br />
24<br />
KHAC<br />
CAC VI KHUẨN GRAM<br />
DƯƠNG<br />
Staphylococcus<br />
25<br />
aureus<br />
Staphylococci<br />
26<br />
coagulase negative<br />
Strepcocci spp<br />
27<br />
Streptococcus<br />
28<br />
pneumoniae<br />
Enterococci<br />
29<br />
Neisseria<br />
30<br />
meningitidis<br />
Neisseria<br />
31<br />
gonorrhoae<br />
32 NẤM CÁC LOẠI<br />
9<br />
<br />
Số vi khuẩn phân lập được<br />
2006<br />
(N = 2510 )<br />
<br />
2007 (N = 2738)<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
N (1601)<br />
<br />
%<br />
(58,48)<br />
<br />
36<br />
<br />
1,43<br />
<br />
25<br />
<br />
0,91<br />
<br />
20<br />
17<br />
9<br />
9<br />
8<br />
<br />
0,8<br />
0,36<br />
0,36<br />
0,36<br />
0,32<br />
<br />
7<br />
17<br />
1<br />
4<br />
75<br />
<br />
0,26<br />
0,62<br />
0,04<br />
0,15<br />
2,74<br />
<br />
8<br />
<br />
0,32<br />
<br />
13<br />
<br />
0,47<br />
<br />
7<br />
<br />
0,28<br />
<br />
58<br />
<br />
2,12<br />
<br />
6<br />
4<br />
3<br />
3<br />
<br />
0,24<br />
0,16<br />
0,12<br />
0,12<br />
<br />
3<br />
6<br />
3<br />
11<br />
<br />
0,11<br />
0,22<br />
0,1<br />
0,4<br />
<br />
3<br />
<br />
0,12<br />
<br />
4<br />
<br />
0,15<br />
<br />
3<br />
37<br />
<br />
0,12<br />
1,48<br />
<br />
2<br />
39<br />
<br />
0,07<br />
1,42<br />
<br />
901<br />
<br />
32,91<br />
<br />
317<br />
<br />
12,63<br />
<br />
311<br />
<br />
11,36<br />
<br />
250<br />
<br />
9,96<br />
<br />
216<br />
<br />
7,9<br />
<br />
70<br />
<br />
2,79<br />
<br />
157<br />
<br />
5,73<br />
<br />
63<br />
<br />
2,51<br />
<br />
101<br />
<br />
3,69<br />
<br />
113<br />
<br />
4,51<br />
<br />
107<br />
<br />
3,91<br />
<br />
18<br />
<br />
0,72<br />
<br />
8<br />
<br />
0,29<br />
<br />
6<br />
<br />
0,24<br />
<br />
1<br />
<br />
0,04<br />
<br />
256<br />
<br />
10,2<br />
<br />
236<br />
<br />
8,62<br />
<br />
Bảng 3: Phân bố vi khuẩn theo từng loại bệnh phẩm<br />
<br />
Đàm<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
10<br />
<br />
Enterococcus faecalis<br />
Klebsiella ozaenae<br />
Klebsiella, spp<br />
Neisseria meningitidis<br />
vk khac<br />
Haemophillus aphroinfluenza<br />
Enterobacter<br />
Staphilococci coagulase negative<br />
Candida spp<br />
Haemophillus influezae<br />
<br />
Chuyên đề Nhi Khoa<br />
<br />
3<br />
3<br />
4<br />
4<br />
4<br />
5<br />
10<br />
13<br />
17<br />
19<br />
<br />
0,36%<br />
0,36%<br />
0,48%<br />
0,48%<br />
0,48%<br />
0,61%<br />
1,21%<br />
1,58%<br />
2,06%<br />
2,30%<br />
<br />
11<br />
12<br />
13<br />
14<br />
15<br />
16<br />
17<br />
18<br />
19<br />
20<br />
Tổng<br />
<br />
Staphylococcus, aureus<br />
Escherichia coli<br />
Haemophillus parainfluezae<br />
Acinetobacter<br />
Burkhoderia cepacia<br />
Pseumonas aeruginosa<br />
Streptococcus pneumoniae<br />
Streptococcus α hemolitique<br />
Klebsiella pneumoniae<br />
Candida albicans<br />
<br />
28<br />
29<br />
30<br />
32<br />
46<br />
61<br />
74<br />
99<br />
165<br />
179<br />
825<br />
<br />
3,39%<br />
3,52%<br />
3,64%<br />
3,88%<br />
5,58%<br />
7,39%<br />
8,97%<br />
12,00%<br />
20,00%<br />
21,70%<br />
-<br />
<br />
Máu<br />
Acinetobacter<br />
1<br />
Haemophillus influezae<br />
2<br />
Morganella morganii<br />
3<br />
Pseudomonas fluorescence<br />
4<br />
Pseumonas aeruginosa<br />
5<br />
Salmonella paratyphi b<br />
6<br />
Stenotrophomonas maltophilia<br />
7<br />
Streptococcus agalactiae<br />
8<br />
Aeromonas hydrophylia<br />
9<br />
Corynebacterium<br />
10<br />
Neisseria meningitidis<br />
11<br />
Enterococcus faecalis<br />
12<br />
Salmonella typhi<br />
13<br />
Sphigomonas paucimobilis<br />
14<br />
Streptococcus α hemolytic<br />
15<br />
E,coli inactive<br />
16<br />
Bacillus<br />
17<br />
Enterobacter<br />
18<br />
Candida spp<br />
19<br />
Haemophillus parainfluezae<br />
20<br />
Candida albicans<br />
21<br />
Staphylococcus aureus<br />
22<br />
Streptococcus pneumoniae<br />
23<br />
Burkholderia cepacia<br />
24<br />
Escherichia coli<br />
25<br />
Klebsiella pneumoniae<br />
26<br />
27 Staphylococci coagulase negative<br />
Tổng<br />
<br />
11<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
2<br />
2<br />
2<br />
3<br />
3<br />
3<br />
3<br />
3<br />
4<br />
4<br />
8<br />
8<br />
9<br />
13<br />
13<br />
16<br />
17<br />
21<br />
96<br />
248<br />
<br />
4,44%<br />
0,40%<br />
0,40%<br />
0,40%<br />
0,40%<br />
0,40%<br />
0,40%<br />
0,40%<br />
0,81%<br />
0,81%<br />
0,81%<br />
1,21%<br />
1,21%<br />
1,21%<br />
1,21%<br />
1,21%<br />
1,61%<br />
1,61%<br />
3,23%<br />
3,23%<br />
3,62%<br />
5,24%<br />
5,24%<br />
6,45%<br />
6,85%<br />
8,47%<br />
38,71<br />
-<br />
<br />
Dịch não tủy<br />
Tác nhân<br />
Haemophillus parainfluezae<br />
Streptococcus pneumoniae<br />
Candida spp<br />
Escherichia coli<br />
Listeria monocytogenes<br />
Klebsiella pneumoniae<br />
Neisseria meningitidis<br />
<br />
n<br />
4<br />
7<br />
1<br />
3<br />
1<br />
1<br />
1<br />
<br />
%<br />
20,00%<br />
35,00%<br />
5,00%<br />
15,00%<br />
5,00%<br />
5,00%<br />
5,00%<br />
<br />
3<br />
<br />
Phân<br />
<br />
KẾT QUẢ KHÁNGSINH ĐỒ<br />
<br />
1<br />
<br />
Escherichia coli<br />
<br />
82<br />
<br />
16,24%<br />
<br />
2<br />
<br />
Pseumonas aeruginosa<br />
<br />
15<br />
<br />
2,97%<br />
<br />
3<br />
<br />
Salmonella oma<br />
<br />
145<br />
<br />
28,71%<br />
<br />
4<br />
<br />
Salmonella omc<br />
<br />
3<br />
<br />
0,59%<br />
<br />
5<br />
6<br />
<br />
Salmonella paratyphi b<br />
Salmonella typhi<br />
<br />
12<br />
1<br />
<br />
2,38%<br />
0,20%<br />
<br />
7<br />
<br />
Salmonella omb<br />
<br />
50<br />
<br />
9,90%<br />
<br />
8<br />
<br />
Shigella flexneri<br />
<br />
58<br />
<br />
11,49%<br />
<br />
9<br />
<br />
Shigella sonnei<br />
<br />
129<br />
<br />
25,54%<br />
<br />
10<br />
<br />
Salmonella paratyphi a<br />
<br />
6<br />
<br />
1,19%<br />
<br />
11<br />
<br />
Salmonella paratyphi c<br />
<br />
4<br />
<br />
0,79%<br />
<br />
505<br />
<br />
-<br />
<br />
Tổng Phân<br />
<br />
Catheter<br />
Burkholderia cepacia<br />
Candida albicans<br />
Candida spp<br />
Escherichia coli<br />
Klebsiella pneumoniae<br />
Staph, coagulase negative<br />
Staphylococcus aureus<br />
Bacilles gram (-) khong len men<br />
Candida albicans<br />
<br />
16 14.57<br />
14<br />
11.6911.36<br />
12<br />
10<br />
8<br />
%<br />
5.08<br />
6<br />
3.91 3.69<br />
4<br />
2.41<br />
2<br />
0<br />
oli iae us sa lis iae ter<br />
E.c mon .aureuginofaeca mon obac<br />
u<br />
S aer<br />
E. neu inet<br />
ne<br />
P.<br />
S.p Ac<br />
K.p<br />
<br />
Biểu đồ 2: Mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn K.<br />
pneumoniae và E .coli<br />
79.95<br />
<br />
80<br />
1<br />
1<br />
2<br />
3<br />
5<br />
10<br />
3<br />
1<br />
1<br />
<br />
3,70%<br />
3,70%<br />
7,41%<br />
11,11%<br />
18,52%<br />
37,04%<br />
11,11%<br />
3,70%<br />
3,70%<br />
<br />
Nước tiểu<br />
Tác nhân<br />
Escherichia coli<br />
Enterococcus faecalis<br />
Klebsiella pneumoniae<br />
Candida albicans<br />
Pseumonas aeruginosa<br />
Klebsiella spp<br />
Enterococci<br />
Proteus mirabilis<br />
Acinetobacter<br />
Staphylococcus saprophiticus<br />
Staph, coagulase negative<br />
Morganella morganii<br />
Enterobacter<br />
Burkholderia cepacia<br />
<br />
Biểu đồ 1: Mức độ hay gặp của 07 loại vi khuẩn gây<br />
bệnh thường gặp nhất (n = 2738 )<br />
<br />
N<br />
110<br />
53<br />
48<br />
25<br />
8<br />
7<br />
6<br />
6<br />
4<br />
4<br />
3<br />
2<br />
2<br />
2<br />
<br />
%<br />
38,19%<br />
18,40%<br />
16,67%<br />
8,68%<br />
2,78%<br />
5,69%<br />
2,08%<br />
2,08%<br />
1,39%<br />
1,39%<br />
2,08%<br />
0,69%<br />
0,7%<br />
0,69%<br />
<br />
%R<br />
<br />
K.pneumoniae<br />
<br />
E.coli<br />
<br />
73.97<br />
<br />
71.23<br />
63.58<br />
61.31<br />
<br />
65.26<br />
<br />
60<br />
<br />
53.07<br />
51.39<br />
<br />
47.52<br />
42.86<br />
<br />
43.52<br />
42.41<br />
<br />
40<br />
25.95<br />
24.67<br />
<br />
20<br />
<br />
7.53<br />
<br />
8.29<br />
<br />
7.89<br />
<br />
6.87<br />
<br />
3.33<br />
<br />
6.23<br />
0.66 0.52<br />
<br />
47%<br />
<br />
0<br />
<br />
20<br />
<br />
18.4<br />
<br />
15.48<br />
<br />
AMS<br />
<br />
TZX<br />
<br />
TCC<br />
<br />
CXM<br />
<br />
CTX<br />
<br />
CAZ<br />
<br />
FEP<br />
<br />
IPM<br />
<br />
GM<br />
<br />
AN<br />
<br />
NET<br />
<br />
CIP<br />
<br />
SXT<br />
<br />
Biểu đồ 3: Mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn S.<br />
aeruginosa và Acinetobacter<br />
100<br />
<br />
P. aeruginosa<br />
<br />
Acinetobacer<br />
<br />
%R<br />
81.13<br />
<br />
80<br />
60<br />
<br />
58.73<br />
43.33<br />
38.33<br />
<br />
40<br />
<br />
27.4<br />
<br />
20<br />
<br />
15.57<br />
1.96<br />
<br />
0<br />
<br />
45<br />
<br />
10.83<br />
<br />
4.65<br />
<br />
TZP<br />
<br />
21.43<br />
<br />
20.16<br />
<br />
17.65<br />
<br />
14.81<br />
<br />
10 8.65<br />
<br />
6.56 3.519.17<br />
<br />
1.72<br />
<br />
FEP<br />
<br />
CAZ<br />
<br />
GN<br />
<br />
AN<br />
<br />
COLIS<br />
<br />
CIP<br />
<br />
SXT<br />
<br />
IPM<br />
<br />
TCC<br />
<br />
Biểu đồ 4: Mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn S.<br />
aureus<br />
100<br />
<br />
94<br />
<br />
%R<br />
<br />
Staphylococcus aureus<br />
<br />
80<br />
<br />
70.2<br />
<br />
60<br />
<br />
50.2<br />
<br />
40<br />
<br />
33.5<br />
21.9<br />
18.6<br />
<br />
20<br />
<br />
15.3<br />
<br />
8.25<br />
<br />
8.33<br />
1.35<br />
<br />
0<br />
PG<br />
<br />
Chuyên đề Nhi Khoa<br />
4<br />
<br />
CM<br />
<br />
GN<br />
<br />
E<br />
<br />
SXT<br />
<br />
Biểu đồ 5: Mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn S.<br />
pneumoniae.<br />
92.4<br />
<br />
100<br />
<br />
94.1<br />
<br />
93.7<br />
<br />
%R<br />
<br />
80<br />
60<br />
<br />
50<br />
<br />
40<br />
<br />
29<br />
21.4<br />
<br />
14.8<br />
<br />
20<br />
<br />
1.1<br />
<br />
0<br />
PG CM LVX C<br />
<br />
E PEF SXT VA<br />
<br />
S.pneumoniae<br />
<br />
Biểu đồ 6: Mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn<br />
Enterococcus faecalis<br />
97<br />
<br />
100<br />
<br />
%R<br />
<br />
E.faecalis<br />
<br />
80<br />
60<br />
<br />
55.9<br />
<br />
40<br />
<br />
30.4<br />
25.5<br />
<br />
23.5<br />
<br />
20<br />
<br />
5.5<br />
<br />
7.9<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
PG<br />
<br />
AM<br />
<br />
NF<br />
<br />
CIP<br />
<br />
GN120<br />
<br />
PEF<br />
<br />
SXT<br />
<br />
VA<br />
<br />
BÀNLUẬN<br />
Kết quả nuôi cấy – định danh vi khuẩn gây<br />
bệnh<br />
Bảng 1 cho thấy : Trong năm 2007, tổng số có<br />
2738 trường hợp vi khuẩn phân lập được, trong<br />
đó chủ yếu là bệnh phẩm: 1. Bệnh phẩm đường<br />
hô hấp, 2. Dịch – Mủ, 3. Phân, 4. Nước tiểu, 5.<br />
Máu, 6. Dịch não tủy.<br />
Ngoài ra một số ít chủng ở họng v catheter<br />
chiếm tỷ lệ thấp.<br />
Bảng 2 cho thấy, nhóm vi khuẩn Gram âm<br />
chiếm tỷ lệ cao (58,48%) – trong đó các trực<br />
khuẩn đường ruột chiếm cao nhất, các vi khuẩn<br />
Gram dương chiếm tỷ lệ (32,91%) – trong đó chủ<br />
yếu là tụ cầu, nấm chiếm tỷ lệ 8,62%.<br />
Biểu đồ 1 cho thấy 07 loại vi khuẩn chiếm tỷ<br />
lệ cao nhất, ngoài ra có 4 loại vi khuẩn phân lập<br />
được ở bệnh phẩm phân chiếm tỷ lệ cao:<br />
Salmonella OMA (145 chủng-5.3%), Shigella sonnei<br />
(129-4,1%), Salmonella OMB (50-1,83%), Shigella<br />
flexneri (58-2,2%). Vi khuẩn Staphylococci<br />
<br />
Chuyên đề Nhi Khoa<br />
<br />
coagulase negative là vi khuẩn thường trú trên cơ<br />
thể người nhưng hiện nay là tác nhân quan<br />
trọng gây nhiễm khuẩn bệnh viện cũng chiếm<br />
một tỷ lệ rất cao ( 216 – 7,9% đứng hàng thứ 3).<br />
Như vậy các vi khuẩn được phân lập nhiều nhất<br />
ngoài các loại vi khuẩn trên (chúng tôi nghiên<br />
cứu ở đề tài này) là:<br />
- 1. E. coli, 2. S. aureus, 3. K. pneumoniae, 4. P.<br />
aeruginosa, 5. S. pneumoniae,, 6. Enterococci 7.<br />
Acinetobacter. Đây cũng là những vi khuẩn quan<br />
trọng trên lâm sàng, cũng như các nghiên cứu<br />
trong và ngoài nước, ngoài tính chất thường gặp,<br />
những vi khuẩn này ngày càng đề kháng với<br />
nhiều loại kháng sinh(1,3,4,13). Enterococci,<br />
Staphylococci coagulase negative thường gây<br />
Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV), 2 loại cầu<br />
khuẩn Gram-dương này đều thuộc vi hệ bình<br />
thường trên cơ thể người => Nhiễm khuẩn cơ hội<br />
có nguồn gốc nội sinh => Bác sĩ cần quan tâm để<br />
phòng tránh cho người bệnh. Nhóm trực khuẩn<br />
gram âm không lên men: Acinetobacter,<br />
Pseudomonas aeruginosa là những vi khuẩn tồn tại<br />
trong môi trường bệnh viện => Không dễ dàng<br />
tẩy sạch trong các khoa và thường gây nhiễm<br />
khuẩn bệnh viện.<br />
<br />
Về mức độ kháng kháng sinh của các loại vi<br />
khuẩn gây bệnh thường gặp:<br />
Vi khuẩn Escherichia coli chiếm tỷ lệ cao nhất<br />
(14,57%) – 399 trường hợp, cũng cịn nhạy cảm<br />
kh tốt với cc loại khng sinh, nhất l cc khng sinh :<br />
Imipenem, Cephalosporin thế hệ thứ 4, nhĩm<br />
Betalactam/ức<br />
chế<br />
betalactamase,<br />
nhĩm<br />
Aminoglycoside (tỷ lệ nhạy cảm > 75%)). Mức<br />
độ kháng (R) cao nhất đối với kháng sinh<br />
Trimethoprim/sulfamethoxazol (79,95%), tiếp<br />
đến là Cefuroxime (61,31%), Cefotaxime<br />
(51,39%), Gentamycine (47,5%) (biểu đồ 3). Tỷ lệ<br />
này<br />
R<br />
cao<br />
hơn<br />
2006 trừ<br />
Trimethoprim/sulfamethoxazol SXT (SXT –<br />
80,9%, Cefotaxime (CTX) - 43%, Gentamycine<br />
(GM) - 44,5%). Mức độ kháng thuốc trong khảo<br />
sát của chúng tôi đối với 4 kháng sinh này thì<br />
tương tự số liệu của toàn quốc (ASTS) năm 2006:<br />
Trimethoprim/sulfamethoxazol (SXT) (79,3%),<br />
<br />
5<br />
<br />