Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gram dương tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
lượt xem 3
download
Bài viết Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gram dương tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học trình bày xác định tỷ lệ các loại vi khuẩn Gram dương phân lập được tại BV TMHH. Xác định tỷ lệ đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn Gram dương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gram dương tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 KHẢO SÁT SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN GRAM DƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC Đào Thị Thanh1, Lê Thị Nguyệt Thanh1, Lê Kim Ngọc Giao1 TÓM TẮT 76 Từ khóa: Staphylococci, Enterococci, Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram Streptococci, S.aureus, vancomycin, linezolid. dương đề kháng kháng sinh gia tăng không chỉ là thách thức trong điều trị, mà còn là vấn đề thời SUMMARY sự của ngành y tế. SURVEY OF ANTIBIOTIC Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các loại vi khuẩn RESISTANCE OF GRAM-POSITIVE Gram dương phân lập được tại BV TMHH. Xác BACTERIA IN BLOOD TRANSFUSION định tỷ lệ đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn HAEMATOLOGY HOSPITAL Gram dương. Background: The increase of infections Phương pháp: Cắt ngang mô tả. caused by Gram-positive bacteria resistant to Kết quả: Tỷ lệ vi khuẩn Staphylococci phân antibiotics is not only a challenge in treatment, lập được là cao nhất chiếm 66,9%, Enterococci but also a current issue of the health sector. chiếm 20,9% và Streptococci chiếm 12,2%. Objective: To determine the proportion of Streptococci kháng penicillin với tỷ lệ 29%, nhạy gram-positive bacteria isolated in Blood hoàn toàn với vancomycin, linezolid. Enterococci Transfusion Haematology Hospital (BTH). To kháng penicillin 90,6%, kháng vancomycin determine the rate of antibiotic resistance of 43,4%, teicoplanin 24,5%, linezolid 5,7%. Gram-positive bacteria. Staphylococci vẫn chưa đề kháng vancomycin, Method: The descriptive, cross-sectional linezolid, nhạy cảm với teicoplanin 99,4%, kháng study penicillin 99,4%, oxacilin 90%. Results: Staphylococci were the highest at Kết luận: Tỷ lệ S.aureus MRSA tại BV 66.9%, Enterococci at 20.9% and Streptococci at TMHH là 87,4%, chưa xuất hiện chủng kháng 12.2%. Streptococci has a rate of resistance to vancomycin và linezolid. Cần quản lý chặt chẽ penicillin antibiotics at a rate of 29%, fully việc sử dụng kháng sinh, nhất là vancomycin vì sensitive to vancomycin, linezolid. Enterococci đây là thuốc được lựa chọn điều trị vi khuẩn has a very high rate of antibiotic resistance, MRSA. penicillin resistance 90.6%, vancomycin resistance 43.4%, teicoplanin 24.5%, linezolid 5.7%. Staphylococci is still not resistant to 1 Bệnh viện Truyền Máu - Huyết Học Thành phố vancomycin, linezolid, sensitivity to teicoplanin Hồ Chí Minh 99.4%, penicillin resistance 99.4%, oxacilin Chịu trách nhiệm chính: Đào Thị Thanh, 90%. SĐT: 0908.779.774 Conclusion: The rate of S.aureus MRSA in Email: thanhthanh280594@gmail.com BTH is 87.4%, no vancomycin and linezolid- Ngày nhận bài: 15/8/2022 resistant strains have been collected. It is Ngày phản biện khoa học: 15/8/2022 necessary to strictly manage the use of Ngày duyệt bài: 23/9/2022 615
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU antibiotics, especially vancomycin because it is II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU the drug of choice for MRSA. Đối tượng: Keywords: Staphylococci, Enterococci, Tất cả các mẫu cấy dương tính từ các Streptococci, S.aureus, vancomycin, linezolid. bệnh phẩm khác nhau của những bệnh nhân có chỉ định vi khuẩn nuôi cấy, định danh và I. ĐẶT VẤN ĐỀ kháng sinh đồ tại khoa Vi sinh, BV TMHH. Hiện nay, tỷ lệ nhiễm khuẩn trên bệnh Tiêu chuẩn chọn bệnh: nhân ung thư do vi khuẩn Gram dương tăng Mẫu được thực hiện xét nghiệm định lên 45 – 70 %(1). Các vi khuẩn Gram dương danh và kháng sinh đồ đầy đủ theo tiêu thường gặp bao gồm Staphylococci, chuẩn của từng loại vi khuẩn. Những vi Enterococci, Streptococci..). Trong đó, có khuẩn phân lập được từ những bệnh phẩm các chủng kháng kháng sinh như MRSA, đúng vị trí, đúng cách lấy và đủ tiêu chuẩn. VRE. Tỷ lệ nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram Tiêu chuẩn loại trừ: dương đề kháng kháng sinh gia tăng không Những vi khuẩn cùng loại trên cùng bệnh chỉ là thách thức trong điều trị, mà còn là vấn nhân ở những lần phân lập sau trong cùng đề thời sự của ngành y tế. một đợt điều trị. Nghi ngờ tạp nhiễm, ngoại Bệnh viện Truyền máu Huyết học (BV nhiễm. TMHH) là bệnh viện chuyên khoa điều trị Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô các bệnh lý về hệ thống tạo máu. Bệnh nhân tả. có bệnh lý về bạch cầu, suy giảm miễn dịch, Phân lập, định danh và xác định mức độ phác đồ điều trị ức chế miễn dịch, đặt nhạy cảm kháng sinh của vi khuẩn Gram catheter, nằm viện nhiều ngày, điều trị kháng dương bằng hệ thống định danh - kháng sinh sinh nhiều đợt tái lặp,..là những yếu tố nguy đồ tự động Phoenix M50. cơ gây nhiễm vi khuẩn kháng kháng sinh. Phương pháp thu thập và đánh giá số Chưa có nghiên cứu nào khảo sát về sự liệu đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Gram Kết quả trên máy Phoenix M50 sẽ được dương được tiến hành tại BV TMHH. Vì đổ về phần mềm EpiCenter. Dữ liệu này sẽ vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này tại được xử lý bằng phần mềm Microsoft office BV TMHH. excel và SPSS. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong khoảng thời gian nghiên cứu từ tháng 1/2019 đến hết tháng 5/2020, chúng tôi đã phân lập được 817 mẫu cấy dương tính. Trong đó, tỷ lệ vi khuẩn Gram dương phân lập được tại BV TMHH là 31,1%, thấp hơn tỷ lệ vi khuẩn Gram âm phân lập được 2,2 lần. Bảng 1. Tỷ lệ vi khuẩn Gram dương phân lập được trong các bệnh phẩm Staphylococi Enterococci Streptococci Tỷ lệ Nhóm bệnh phẩm Tỷ lệ Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Số lượng (%) (%) Máu 51,6 88 51,8 16 30,2 27 87,1 Đàm 6,3 10 5,9 6 11,3 0 0 616
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Phết họng 7,1 15 8,8 3 5,7 0 0 Phân 7,5 0 0,0 19 35,8 0 0 Nước tiểu 2,3 2 1,2 2 3,8 2 6,5 Mủ 17,3 41 24,1 2 3,8 1 3,2 Phết khác 7,9 14 8,2 5 9,4 1 3,2 Tổng 100 170 100 53 100 31 100 Biểu đồ 1. Tỷ lệ các loại vi khuẩn Gram dương phân lập được 120 99.4 100 90.6 90 80 60 43.4 40 29.0 24.5 20 5.7 0 0 0.6 0 0 0 0 Penicillin Oxacillin Vancomycin Teicoplanin Linezolid Staphylococi Enterococci Streptococci Biểu đồ 2. Tỷ lệ kháng kháng sinh của vi khuẩn Gram dương 617
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Biểu đồ 3. Tỷ lệ kháng kháng sinh của Staphylococci coagulase dương Biểu đồ 4. Tỷ lệ kháng kháng sinh của Staphylococci coagulase âm Biểu đồ 5. Tỷ lệ MRSA vi khuẩn Staphylococci phân lập 618
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Bảng 2. MIC Vancomycin của vi khuẩn Staphylococci Staphylococcus aureus Staphylococci khác MIC Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) ≤0.5 17 16,5 5 7,4 1 86 83,5 30 44,8 2 0 0 32 47,8 Tổng 103 100 67 100 IV. BÀN LUẬN Staphylococci nói chung và Staphylococci 4.1. Xác định tỷ lệ các loại vi khuẩn coagulase dương nói riêng. Gram dương phân lập được tại BV Trong các loại bệnh phẩm phập lập được TMHH vi khuẩn Gram dương, bệnh phẩm máu Tỷ lệ nhiễm khuẩn do Staphylococci là chiếm tỷ lệ cao nhất 51,6%, tiếp theo là các cao nhất chiếm 66,9%, Enterococci chiếm bệnh phẩm mủ, phết họng, đàm, nước tiểu… 20,9% và ít nhất là Streptococci chiếm với tỷ lệ lần lượt là 17,3%, 7,1%, 6,35 và 12,2%. Trong nhóm Staphylococci, 2,3%. Staphylococci coagulase dương chiếm ưu thế 4.2. Xác định tỷ lệ đề kháng kháng sinh với tỷ lệ 60,6% so với Staphylococci của vi khuẩn Gram dương coagulase âm có tỷ lệ là 39,4%. Kết quả này Streptococci còn nhạy nhiều kháng sinh, có sự khác biệt so với nghiên cứu của tác giả nhạy hoàn toàn với kháng sinh vancomycin, Cao Minh Nga(2) có tỷ lệ Staphylococci teicoplanin, linezolid, kháng penicillin 29%. coagulase âm chiếm 60%, Staphylococci Enterococci có tỷ lệ kháng kháng sinh rất coagulase dương chiếm 40%. Sự khác biệt cao, kháng penicillin 90,6%, kháng này do đặc điểm về đối tượng nghiên cứu, vancomycin 43,4%, kháng teicoplanin loại bệnh phẩm, loại vi khuẩn gây bệnh của 24,5%, kháng linezolid 5,7%. Kết quả tương từng bệnh viện. đồng với nghiên cứu tại tại khoa hồi sức tích Theo kết quả nghiên cứu, S.aureus là vi cực và chống Ðộc bệnh viện cấp cứu Trưng khuẩn duy nhất phân lập được ở nhóm Vương(3). Staphylococci coagulase dương. So với Staphylococci kháng hầu hết với kháng nghiên cứu của Cao Minh Nga, trong số 167 sinh nhóm β-lactam (kháng penicillin 99,4%, mẫu Staphylococci coagulase dương phân oxacillin 90%), tuy nhiên vẫn còn nhạy cảm lập được, có 157 mẫu là S.aureus (chiếm tốt với nhóm kháng sinh glycopeptid (nhạy 94%). Sự tương đổng về tỷ lệ S.aureus phân hoàn toàn vancomycin, kháng teicoplanin lập được cho thấy S.aureus là nguyên nhân 0,6%), chưa xuất hiện chủng kháng linezolid. thông thường nhất gây ra nhiễm khuẩn trong So với kết quả nghiên cứu của tác giả Cao Minh Nga, Staphylococci kháng 619
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU cefoperazone 89,7%, oxacillin 56%, nghiên kháng sinh (cefoperazone 89,8%, oxacillin cứu của chúng tôi có tỷ lệ Staphylococci đề 40,5%), hay tỷ lệ S.aureus kháng penicillin kháng kháng sinh với nhóm β-lactam cao 86%, oxacillin 46% trong nghiên cứu của hơn. Sự khác biệt này là do đặc điểm riêng Phan Nữ Đài Trang(6), tỷ lệ MRSA là 39,2 % của đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu của trong nghiên cứu của Nguyễn Hữu An đều chúng tôi được thực hiện tại BV TMHH, tác thấp hơn nghiên cứu của chúng tôi là do các nhân gây bệnh thường là nhiễm khuẩn bệnh vi khuẩn trong các nghiên cứu của các tác giả viện, đồng thời đối tượng nghiên cứu là bệnh thường là các vi khuẩn từ cộng đồng, đối nhân có bệnh lý về bạch cầu, suy giảm miễn tượng nghiên cứu là bệnh nhân đa khoa, nên dịch, dễ bị nhiễm khuẩn và sử dụng kháng tỷ lệ nhạy cảm kháng sinh cao hơn. sinh nhiều, dẫn đến tỷ lệ kháng thuốc cao Tỷ lệ MRSA của S.aureus trong nghiên hơn. Tuy nhiên, Staphylococci vẫn còn nhạy cứu của chúng tôi là 87,4% cao hơn kết quả cảm hoàn toàn với vancomycin, chỉ kháng nghiên cứu của Cao Minh Nga tại Bệnh viện teicoplanin 0,6% trong nghiên cứu của chúng Nhân dân Gia Định (40,5%) và nghiên cứu tôi, kết quả này tương đồng với kết quả trong của Phan Nữ Đài Trang (49,7%). Tuy nhiên, nghiên cứu của các tác giả Jiewei Cui (4), Cao kết quả này của chúng tôi có điểm chung Minh Nga, Nguyễn Hữu An(5). Điều này cho giống với nghiên cứu của các tác giả trên là thấy nhóm kháng sinh glycopeptid vẫn còn S.aureus MRSA đều chưa kháng hiệu quả cao với nhóm vi khuẩn vancomycin, teicoplanin. Staphylococci tại BV TMHH. Staphylococci theo kết quả nghiên cứu S.aureus kháng penicillin 99%, kháng chưa xuất hiện chủng kháng vancomycin. oxacillin 87,4%, nhạy cảm hoàn toàn với Tuy nhiên, MIC vancomycin của S.aureus và vancomycin, teicoplanin, linezolid. So sánh Staphylococci coagulase âm đều có xu hướng sự đề kháng kháng sinh của nhóm gia tăng. S.aureus có tỷ lệ MIC ≤ 0,5 và 1 lần Staphylococci coagulase âm và S.aureus, lượt là 16,5% và 83,5% và chưa xuất hiện thấy được Staphylococci coagulase âm có tỷ chủng có MIC vancomycin bằng 2. lệ kháng kháng sinh (kháng hoàn toàn Staphylococci coagulase âm có MIC bằng 1 penicillin, kháng oxacillin 94%) và tỷ lệ và 2 chiếm tỷ lệ cao lần lượt 44,8% và MRSA cao hơn, đặc biệt đã xuất hiện chủng 47,8%, MIC ≤ 0,5 chỉ chiếm 7,4%. kháng teicoplanin. Kết quả này là tương đồng Staphylococci coagulase âm có MIC với kết quả nghiên cứu của Cao Minh Nga. vancomycin ở nồng độ cao chiếm đa số, cho Cho thấy vai trò gây bệnh và sự đề kháng thấy khả năng cao nhóm vi khuẩn này kháng kháng sinh của Staphylococci coagulase âm vancomycin trong thời gian tới. ngày càng gia tăng. Trong nghiên cứu của tác giả Cao Minh V. KẾT LUẬN Nga, tỷ lệ kháng kháng sinh của S.aureus với Tỷ lệ vi khuẩn Gram dương, Gram âm 620
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 phân lập được tại BV TMHH lần lượt là sinh của vi khuẩn Staphylococci tại bệnh 31,1% và 68,9%. viện Nhân dân Gia Định”, Tạp chí Y học.TP HCM, tập 17. Tỷ lệ vi khuẩn Staphylococci phân lập 3. Bùi Nghĩa Thịnh, Phạm Anh Tuấn, Phạm được là 66,9%, Enterococci 20,9% và Thị Huỳnh Giao, Nguyên Hồng Trường, Streptococci 12,2%. Streptococci kháng Nguyễn Thiên Bình, Nguyễn Thị Phương penicillin với tỷ lệ 29%, nhạy hoàn toàn với Lan, Nguyễn Anh Trí, Đỗ Quốc Huy, vancomycin, linezolid. Enterococci kháng (2010), “Khảo sát tình hình Ðề kháng kháng penicillin, vancomycin, teicoplanin, linezolid sinh của vi khuẩn tại khoa hồi sức tích cực và với tỷ lệ lần lượt là 90,6%, 43,4%, 24,5%, chống Ðộc bệnh viện cấp cứu Trưng 5,7%. Staphylococci vẫn chưa đề kháng Vương”. 4. Jiewei Cui, Zhixin Liang, Zhenfei Mo, vancomycin, linezolid, kháng teicoplanin Jianpeng Zhang, (2019), “The species 0,6%, penicillin 99,4%, oxacilin 90%. Tỷ lệ distribution, antimicrobial resistance and risk S.aureus MRSA là 87,4%, chưa xuất hiện factors for poor outcome of coagulase-negative chủng kháng vancomycin và linezolid. Staphylococci bacteraemia in China”. 5. Nguyễn Hữu An, Trần Thị Tuyết Nga, VI. KIẾN NGHỊ Cao Hữu Nghĩa, Vũ Lê Ngọc Lan, (2013), Cần quản lý chặt chẽ việc sử dụng kháng “Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus trong các mẫu bệnh sinh, nhất là vancomycin vì đây là thuốc phẩm tại Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh”, được lựa chọn điều trị vi khuẩn MRSA. Tạp chí Y học dự phòng, tập 23(10), tr. 270- 275. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Phan Nữ Đài Trang, Vũ Lê Ngọc Lan, 1. Freifeld A.G, Bown E.J, et.al, (2011), Uông Nguyễn Đức Ninh, Cao Hữu Nghĩa, “Clinical practice guideline for the use of (2016), “Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh, antimicrobial agents in neutropenic patients Khảo sát tỉ lệ kháng kháng sinh và gen quy with cancer: 2010 update by the Infetious định độc tố exfoliative toxins của các chủng Disease Socie ty of America”, Clinical Staphylococcus aureus phân lập tại Viện Infection Diseases, 52(4), pp.56-93. Pasteur TP. HCM”, Tạp chí phát triển 2. Cao Minh Nga, Trần Thị Quyên, Nguyễn KH&CN, tập 19(T3). Sử Minh Tuyết, (2013), “Sự đề kháng kháng 621
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
KHẢO SÁT SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN GRAM ÂM GÂY VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG
16 p | 221 | 35
-
Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh thường gặp tại Bệnh viện Đại học Y dược 6 tháng đầu năm 2011‐2012‐2013
8 p | 65 | 9
-
Tác nhân vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết và sự đề kháng kháng sinh tại khoa hồi sức cấp cứu Bệnh viện Chợ Rẫy
7 p | 103 | 7
-
Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn klebsiella spp. và E. coli sinh ESBL phân lập tại Bệnh viện 175
7 p | 107 | 6
-
Khảo sát sử dụng thuốc kháng sinh an toàn và hợp lý tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang
5 p | 65 | 5
-
Khảo sát về đề kháng kháng sinh của escherichia coli ở Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
5 p | 73 | 4
-
Khảo sát sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm tiểu phế quản tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
5 p | 42 | 4
-
Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn được phân lập tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021
7 p | 24 | 3
-
Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây viêm phổi trên bệnh nhân thở máy tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang
7 p | 54 | 3
-
Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh thường gặp tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2007
11 p | 89 | 3
-
Đặc điểm vi sinh các mẫu cấy đầu catheter tĩnh mạch trung tâm tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. HCM từ 2015-2017
4 p | 58 | 2
-
Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn staphylococci tại bệnh viện Nhân dân Gia định
8 p | 56 | 2
-
Sự đề kháng kháng sinh và sự hiện diện của CTX-M-1 ở vi khuẩn Escherichia coli được phân lập tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ
5 p | 8 | 2
-
Khảo sát đề kháng kháng sinh và kháng methicillin của các chủng Staphylococcus aureus phân lập từ nhân viên, học viên, sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
8 p | 4 | 2
-
Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết được phân lập tại Trung tâm Bệnh nhiệt đới, Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An (1/1/2019-31/12/2019)
7 p | 10 | 2
-
Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của một số chủng staphylococci phân lập từ môi trường bệnh viện
6 p | 59 | 1
-
Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu phân lập được tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
8 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn