intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SỬ DỤNG HỢP LÝ THUỐC KHÁNG SINH

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

160
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuốc kháng sinh cần được sử dụng hạn chế và chỉ khi thật cần thiết. Lạm dụng thuốc kháng sinh hiện nay phổ biến là dùng thuốc khi không cần thiết (ví dụ nhiễm virus) và trong thời gian quá ngắn.Điều này dẫn tới tình trạng rất nguy hiểm là ngày càng có nhiều bệnh nhiễm khuẩn kháng lại các thuốc sẵn có. Do đó, vấn đề là phải dùng kháng sinh một cách thận trọng và dành các thuốc có hiệu lực nhất cho các bệnh nhiễm khuẩn nặng nhất. Đây là nguyên tắc được Tổ chức y tế...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SỬ DỤNG HỢP LÝ THUỐC KHÁNG SINH

  1. SỬ DỤNG HỢP LÝ THUỐC KHÁNG SINH Thuốc kháng sinh cần được sử dụng hạn chế và chỉ khi thật cần thiết. Lạm dụng thuốc kháng sinh hiện nay phổ biến là dùng thuốc khi không cần thiết (ví dụ nhiễm virus) và trong thời gian quá ngắn.Điều này dẫn tới tình trạng rất nguy hiểm là ngày càng có nhiều bệnh nhiễm khuẩn kháng lại các thuốc sẵn có. Do đó, vấn đề là phải dùng kháng sinh một cách thận trọng và dành các thuốc có hiệu lực nhất cho các bệnh nhiễm khuẩn nặng nhất. Đây là nguyên tắc được Tổ chức y tế thế giới (WHO) khuyến cáo. Nếu không bắt đầu sử dụng thuốc kháng sinh cẩn thận như vậy, chẳng bao lâu nữa sẽ diễn ra tình trạng tất cả các bệnh nhiễm khuẩn sẽ không thể điều trị được với bất kỳ thuốc kháng sinh nào, điều này sẽ đưa chúng ta trở lại tình trạng giống như khi chưa phát minh ra các thuốc kháng sinh. Như vậy nguy cơ tử vong bởi những nhiễm khuẩn đơn giản sẽ tăng, thời gian bị bệnh kéo dài và bệnh nhiễm khuẩn dễ dàng lây lan hơn. Danh sách dưới đây giới thiệu các thuốc hợp lý được chọn ưu tiên hàng đầu cho những bệnh nhiễm khuẩn thông thường và cả các thuốc được lựa chọn tiếp theo cho các trường hợp nặng
  2. hơn. Hiện nay, các Hội đồng thuốc và điều trị cần xem xét cẩn thận việc sử dụng thuốc kháng sinh trong cơ sở của mình và Sở y tế cần đánh giá việc sử dụng thuốc kháng sinh trong việc chăm sóc sức khỏe cộng đồng, trong các phòng mạch tư, các bác sĩ tư. Điều quan trọng là phải bắt đầu hoạt động tích cực và vẫn còn thời gian để duy trì tác dụng của thuốc sẵn có, nhằm đảm bảo có các thuốc kháng sinh công hiệu để điều trị các bệnh trong tương lai. Bảng các bệnh nhiễm khuẩn chính, các vi khuẩn có nhiều khả năng gây bệnh nhất và khuyến cáo sử dụng thuốc Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn Bệnh nhiễm Vi khuẩn có nhiều Cách điều trị được khuyến cáo khuẩn khả năng gây bệnh nhất Điều trị theo Streptococcus spp. Benzylpenicilin 1,2 đến 1,8 g, tiêm kinh nghiệm. hoặc tĩnh mạch, 4 giờ một lần, phối hợp với gentamicin 5 mg/kg thể trọng Staphylococcus
  3. spp. tiêm tĩnh mạch, 8 giờ một lần, phối hợ p với hoặc flucloxacilin dicloxacilin 3 g tiêm tĩnh mạch. Cũng có thể dùng oxacilin. Cần cấy máu tìm vi khuẩn trước khi điều trị. Điều trị như trên. Viêm mà ng Streptococcus. trong tim. Viêm mà ng Enterococcus Benzylpenicilin 1,8 g - 2,4 g, tiêm trong tim. tĩnh mạ ch 4 giờ một lần, dùng trong vàStreptococcus kháng tương đối 6 tuần; hoặc amoxycilin 2 g, tiêm benzyl penicilin. tĩnh mạch 4 giờ một lần, trong 6 tuần, phối hợp với gentamicin 1 mg/kg tiêm tĩnh mạch trong 6 tuần hoặc lâu hơn, hoặc vancomycin 15 mg/kg, tiêm tĩnh mạch cách 12 giờ/1 lần cộng gentamicin như trên, cho cả 2 thuốc trong 4 - 6 tuần. hoặc Viêm mà ng Staphylococcus. Fluo/dicloxacilin oxacilin phối hợp với gentamicin hoặc nếu
  4. trong tim. nghi ngờ doStaphylococci spp. kháng methicilin (oxacilin) thì dùng vancomycin 1 g tiêm tĩnh mạch chậm trong 2 giờ, 12 giờ một lần, trong 6 tuần. Nhiễm khuẩn đường hô hấp Bệnh nhiễm Vi khuẩn có nhiều Cách điều trị được khuyến cáo khuẩn khả năng gây bệnh nhất. họng Thường do nhiễm Viêm amiđan doStreptococcus nên Viêm cấp. Viêm điều trị bằng virus. phe- amiđan thường do noxymethylpenicilin, hoặc amoxycilin bởi nguy cơ có bệnh Streptococcus thấp khớp sau nhiễm khuẩn. pyogenes. ở Việt NamStreptococcus nhạy cảm với các penicilin, nhưng thường kháng lại các tetracyclin và các macrolid.
  5. Điều trị vớ i phenoxymethylpenicilin 500 mg (trẻ em 10 mg/kg, tối đa 500 mg) bằng đường uống, 12 giờ một lần trong 10 ngày, hoặc dùng liều duy nhất 900 mg benzathinpenicilin tiêm bắp. Viêm amiđan Streptococcus Điều trị phòng bệnh trong thời gian tái phát. viridans. dài với penicilin V, nếu người bệnh có viêm amidan ba lần hay nhiều hơn trong một năm. Uống amoxycilin 500 mg, 8 giờ Viêm xoang Streptococcus vi pneumoniae cấp một lần, trong 10 ngày, hoặc liều do khuẩn. cao phenoxymethylpenicilin (xem Haemophilus luận trong chuyên influenzae. phenoxymethylpenicilin). Kháng histamin, thuốc tiêu đờm và corticosteroid không có lợi trong điều trị viêm xoang do vi khuẩn.
  6. (viêm VirusParainfluenza. Không có chỉ định dùng thuốc Croup kháng sinh. thanh khí phế quản cấp). Những trường hợp nhẹ và vừa không gây tắc nhiều đường thở, điều trị đầ u bằng tiên đến dexamethason 0,15 0,25 mg/kg. Những trường hợp vừa và nặng có triệu chứng tắc nghẽn đường thở rõ, tiêm tĩnh mạch dexamethason với liều 0,5 đến 1 mg/kg (tối đa là 10 mg), cộng thêm khí dung adrenalin với liều 0,05 ml/kg/lần (tối đa là 0,5 ml) dùng dung dịch 1/100 đã pha loãng thành 3 ml và khí dung budesonid hoặc beclomethason. Dùng glucocorticoid bôi tại chỗ và Viêm tai Pseudomonas ngoài. aeruginosa và đôi thuốc nhỏ tai kháng sinh như thuốc khi Staphylococcus nhỏ tai dexamethason, framycetin,
  7. aureus. gra-micidin Viêm tai giữa Streptococcus Uống amoxycilin 500 mg mỗi lần, nhiễm khuẩn pneumoniae 8 giờ một lần, dùng ít nhất 5 đến 10 ngày. mưng mủ cấp hoặc Haemophilus tính. influen- Đáp ứng kém với thuốc chọn hàng zae. đầ u chứng tỏ Streptococcus pneumoniae đã giảm nhạy cảm với hoặc penicilin, Haemophilus influenzae sinh beta-lactamase. Khi đó chỉ định dùng amoxycilin kết hợp với acid clavulanic: Mỗi lần uống 500 mg amoxycilin và 125 mg acid clavulanic (trẻ em 15 mg/kg, tối đa 500 mg), 8 giờ một lần, thời gian điều trị ít nhất 10 ngày. nắp Haemophilus Cefotaxim 2 g tiêm tĩnh mạch, 8 Viêm quản influenzae giờ một lần hoặc ceftriaxon 2 g thanh cấp. tiêm tĩnh mạch mỗi ngày một lần.
  8. typ b. Trước đây, thể dùng có cloramphenicol trong trường hợp dị ứng nặng vớ i penicilin. DoHaemophilus influenzae kháng thuốc rộng, nên cloramphenicol không còn là thuốc thay thế có hiệu quả nữa. Điều trị tối thiểu 5 ngày. Tránh khám hầu-miệng, có thể gây tử vong do tắc đường thở. Cần chuẩn bị đặt nội khí quản. Điều trị kháng sinh trong giai đoạn Ho gà. Bordetella pertussis. viêm long và giai đoạn đầu ho rũ từng cơn sẽ cải thiện bệnh tốt hơn. Điều trị: Uống erythromycin 250 mg (trẻ em 10 mg/kg tối đa 250 mg), 6 giờ uống một lần, dùng hoặc với trong 10 ngày, trimethoprim/sulfamethoxazol
  9. 160/ 800 mg (trẻ em 4/20 mg/kg tối đa 160/800 mg), 12 giờ uống một lần, dùng từ 1 đến 2 tuần. Viêm phế quản Thường do virus, Không điều trị bệnh bằng thuốc cấp. không do vi khuẩn. kháng sinh, bởi vì bệnh viêm phế quản cấp này do virus. Đối với trẻ nhỏ, thuốc xông hít adrenalin có thể rất cần thiết để điều trị viêm tiểu phế quản do virus hợp bào đường hô hấp. Đợt cấp của Streptococcus hoặc Amoxycilin cotrimoxazol viêm phế quản pneumoniae (hoặc dùng riêng trimethoprim) sử mạn tính. hoặc Haemophilus dụng như trong điều trị viêm phổi mắc phải trong cộng đồng. influen- zae, Moraxella catarrhalis. Bệnh viêm phổi Bệnh nhiễm Vi khuẩn có nhiều Cách điều trị được khuyến cáo
  10. khuẩn khả năng gây bệnh nhất phổi Streptococcus Điều trị ban đầu bằng uống Viêm (phế quản phế pneumoniae amoxycilin 500 mg, 8 giờ một lần mắc hoặc Haemophilus hoặc ampicilin 1 g (ampicilin uống viêm) trong influen-zae. phải hấp thu kém hơn, nếu phải dùng cộng đồng, viên, 8 giờ một lần cho tác dụng giống amoxicilin). thường ít có triệu chứng Nếu cần thiết tiêm tĩnh mạch 600 đường hô hấp mg benzylpenicilin, 4 giờ tiêm một trên. lần. Nế u dị ứng penicilin, dùng erythromycin 10 mg/kg, uống 6 giờ một lần đối với viêm phổi thùy. Bệnh Cefotaxim 1 g, tiêm tĩnh mạch, 8 viêm giờ một lần. phổi nặng, tổn thương phổi Ceftriaxon 1 g tiêm tĩnh mạch mỗi rộng mắc phải ngày, phối hợp với erythromycin
  11. từ cộng đồng. 500 mg tiêm tĩnh mạ ch chậm, 6 giờ tiêm một lần. phổi Mycoplasma Đối với trẻ em từ 2 tuần đến 3 Viêm điển pneumoniae, không tuổi: tháng Erythromycin 10 bệnh Legionella mg/kg, dạng viên nén, 6 giờ uống hình, thường nặng pneumophilia, một lần, dùng ít nhất từ 7 đến 10 ngày. lên dần với ho Chlamydia triệu và các Đối với người lớn và trẻ em trên 3 pneumoniae. chứng đường tuổi thể dùng tháng có hấ p hô trên roxithromycin 300 mg dạng viên khác. nén, ngày một lần (trẻ em 4 mg/kg, tối đa 150 mg, 12 giờ uống một lần). Viêm phổi do Nhiều loại vi khuẩn Amoxicilin 1 g tiêm tĩnh mạ ch, 6 hít. g ồm cả vi giờ một lần, p hố i hợ p vớ i bao khuẩn kỵ khí. metronidazol 500 mg, tiêm tĩnh mạch, 12 giờ một lần để chống lại nguy cơ do vi khuẩn kỵ khí.
  12. Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá Bệnh nhiễm Vi khuẩn có nhiều Cách điều trị được khuyến cáo khuẩn khả năng gây bệnh nhất Viêm túi mật E. coli, Klebsiella Thuốc lựa chọn hàng đ ầ u: cấp. Ampicilin 1 g tiêm tĩnh mạch, 6 giờ spp.,Enterococcus faecalis, tiêm một lần, p h ố i hợ p vớ i gentamicin 5 mg/kg tiêm tĩnh mạch Bacteroides spp.. ngày một lần. Nếu người bệnh có chống chỉ định dùng gentamicin hoặc ampicilin, hãy dùng thuốc lựa chọn thứ hai cefotaxim 1 g, tiêm tĩnh mạ ch, 4 lần một ngày hoặc ceftriaxon 1 g tiêm tĩnh mạch, một liều duy nhất giờ. trong 24 Chú ý các cephalosporin không có hiệu lực chống lại Enterococcus faecalis.
  13. Viêm đường Các trực khuẩn Dùng gentamicin 5 mg/kg, tiêm mật trên. Gram âm tĩnh mạch một lần một ngày; phối hợp với metronidazol 500 mg, 12 Enterobacter giờ một lần, và ampicilin 2 g tiêm spp,Enterococcus tĩnh mạ ch, 6 giờ tiêm một lần. faecalis. Nếu người bệnh có chống chỉ định dùng gentamicin thì dùng cefotaxim hoặc ceftriaxon. Chú ý các cepha-losporin không có hiệu lực chống lại Enterococcus faecalis. mà ng Nhiều loại vi khuẩn Nên dùng ampicilin 2 g tiêm tĩnh Viêm bụng do thủng hiếu khí và kỵ khí. mạch 6 giờ một lần, phối hợp với phủ tạng. gentamicin 5 mg/kg tiêm tĩnh mạch một lần, ngày và metronidazol 500 mg tiêm tĩnh mạch, 12 giờ một lần. mà ng Trực khuẩn Gram Thuốc lựa chọn hàng đ ầ u: Viêm bụng tiên phát Ampicilin phối hợp với gentamicin
  14. do vi khuẩn. giống như trên. âm, E. coli, Thuốc lựa chọn thứ hai: Dùng Strep.pneumoniae, Enterococcus. cefotaxim 1 g tiêm tĩnh mạch, 4 lần một ngày hoặc ceftriaxon 1 g tiêm tĩnh mạch, liều duy nhất trong 24 giờ. Chú ý cephalosporin không có hiệu lực chống lại Enterococcus faecalis. Viêm mà ng Staph. epidermidis, Dùng vancomycin 2 g tiêm trong bụng biến Trực khuẩn Gram màng bụng một liều duy nhất, để chứng do thẩm âm coli, giữ ở màng bụng trong 6 đến 8 (E. spp., giờ, phối hợp với gentamicin 80 mg tách mà ng Klebsiella bụng. Peudomonas spp.), tiêm trong màng bụng (cần tránh hoặc nhiễm nấm, điều trị gentamicin trong thời gian phổ biến dài ở người bệnh thẩm tách mà ng không nhưng rất khó trừ bụng bởi nguy cơ nhiễm độc nặng diệt. dây thần kinh VIII). Viêm nhẹ túi Trực khuẩn Gram Uống 500 mg amoxicilin kết hợp thừa. âm, vi khuẩn kỵ với 125 mg acid clavulanic (biệt
  15. khí. dược Augmentin), 8 giờ uống một lần hoặc metronidazol 400 mg, uống 8 giờ một lần, phối hợp với cephalexin 500 mg, uống 6 giờ một lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng điều trị giống như viêm mà ng bụng. Viêm đại tràng Clostridium Dùng 200 - 400 mg metronidazol, màng giả. difficile. uống 8 giờ một lần, trong 7 - 10 ngày. Tránh uống vancomycin. Viêm tụy cấp. Các thuốc kháng sinh không được chỉ định trong điều trị ban đầu. Nếu phát triển thành áp xe tụy thì điều trị bằng kháng sinh giống như với viêm màng bụng. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu sinh dục Bệnh nhiễm Vi khuẩn có nhiều Cách điều trị được khuyến cáo khuẩn khả năng gây bệnh
  16. nhất Proteus Uống trimethoprim 300 mg/ngày, Viêm bàng E.coli, quang cấp. trong 3 ngày hoặc uống cephalexin mirabilis, spp. 500 mg, 12 giờ một lần, trong 5 Klebsiella coliforms. ngày, hoặc 500 mg amoxicilin kết hợp với 125 mg acid clavulanic, 8 giờ uống 1 lần, hoặc nitrofurantoin 50 mg, 6 giờ uống một lần, trong 5 ngày. Viêm thận bể E. coli. Dùng ampicilin 2 g tiêm tĩnh mạch thận cấp. 6 giờ một lần, kết hợp với gentamicin 5 mg/kg thể trọng một lần mỗi ngày, tới khi có kết quả kháng sinh đồ. Nhiễm khuẩn Candida albicans, Dùng clotrimazol 500 mg đặt âm âm đạo/viêm Trichomonas đạ o mỗi ngày hoặc dạng kem âm đạo. nystatin 100.000 đơn vị bôi trong vaginalis, âm đạo hàng ngày trong 7 ngày. Gardenerella
  17. vaginalis. Uống trinidazol hoặc metronidazol 2 g một liều duy nhất và điều trị cả người bạn tình. Uống metronidazol 400 mg lần, 12 giờ uống một lần, hoặc tinidazol 2 g lần, uống một liều duy nhất. Doxycyclin 100 mg uống 12 giờ 1 Viêm mà ng Chlamydia trachomatis, mạch lần hoặc trong 10 ngày nho/viêm cổ tử Neisseria azithromycin 1 g, uống ngày một cung. liều duy nhất. Ciprofloxacin 500 gonorrhoea. mg lần, uống ngày một liều duy nhất, hoặc ceftriaxon 250 mg tiêm bắp một liều duy nhất. Bệnh viêm Mắc bệnh qua Nhiễm khuẩn nhẹ: Ceftriaxon 250 các cơ quan đường tình dục: mg tiêm bắp một liều duy nhất phối hợp với metronidazol 400 mg,12 trong khung Chlamydia chậu. giờ uống một lần trong 14 ngày, và trachomatis, doxycyclin 100 mg, 12 giờ uống Neisseria một lần trong 14 ngày.
  18. gonorrhoea. Nhiễm khuẩn nặng: Ceftriaxon 1 g Mắc bệnh không tiêm tĩnh mạch mỗi ngày, hoặc qua đường tình dục cefotaxim 1 g tiêm tĩnh mạch 8 giờ một lần phối hợp với metronidazol : 500 mg tiêm tĩnh mạ ch 12 giờ một Vi khuẩn chí hỗn lần và doxycyclin 100 mg/lần, 12 hợ p (Mycoplasma giờ uống 1 lần. Với phụ nữ có thai, spp, vi khuẩn kỵ không dùng doxycyclin, thay thế khí). bằng erythromycin 500 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống, 6 giờ một lần. Nhiễm khuẩn da, cơ, xương Bệnh nhiễm Vi khuẩn có nhiều Cách điều trị được khuyến cáo khuẩn khả năng gây bệnh nhất Viêm mô tế Cephalexin 500 mg, cách 6 giờ uống một lần hoặc bào và viêm quầng. flucloxacilin/dicloxacilin 500 mg, cách 6 giờ uống một lần, có thể
  19. dùng oxacilin để thay các thuốc trên cũng rất tốt. Đối với nhiễm khuẩn nặng: Dùng benzylpenicilin 600 mg tới 1000 mg, tiêm tĩnh mạ ch 6 giờ một lần, phối hợ p vớ i flucloxacilin/dicloxacilin 2 g tiêm tĩnh mạ ch, 6 giờ một lần, hoặc thay bằng flucloxacilin/dicloxacilin oxacilin. C hấ n thương Staphylococcus Flucloxacilin/dicloxacilin 1 - 2 g cơ, mô mềm, aureus, Strep. tiêm tĩnh mạch 6 giờ một lần, hoặc tổn thương dập pyogenes, thay bằng oxaciclin, phối hợp với nát và vết đâm Clostridium gentamicin, 5 mg/kg thể trọng chém. trực trong 24 giờ, dùng từ 5 đến 10 ngày perfringens, khuẩn Gram âm. và metronidazol 500 mg tiêm tĩnh mạch 12 giờ một lần. Vết thương do Vết cắn do người: Bắt đầu dùng procain penicilin 1 g cắn, đốt, đấm Staph. b ắ p, tiếp aureus, tiêm theo dùng
  20. nệ n . Eikenella corro- Augmentin (500 mg amoxicilin kết dens, Streptococcus hợp 125 mg acid clavulanic), 8 giờ spp., vi khuẩn kỵ một lần trong 5 đến 10 ngày, thêm beta tiêm chủng ngừa uốn ván. tạo khí lactamase. Với người dị ứng penicilin, dùng phối hợp vớ i Vết cắn do động metronidazol hoặc Pasteurella doxycyclin trimethoprim- vật: sulfamethoxazol. multocida, Staph. aureus, Streptococ- cus spp., vi khuẩn kỵ khí. Viêm xương Staph. aureus. Flucloxacilin/dicloxacilin 2 g tiêm tủy và viêm tĩnh mạch 6 giờ một lần, hoặc thay bằng oxacilin. khớp nhiễm khuẩn. Trong tất cả các trường hợp: Dùng ít nhất 2 - 4 tuần với người viêm xương tủy và viêm khớp nhiễm khuẩn cấp, hoặc 2 - 6 tuần trong nhiễm khuẩn mạn tính. Sau đó
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2