intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sự hài lòng của người bệnh và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương năm 2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Sự hài lòng của người bệnh” là một chỉ số có giá trị trong việc đánh giá hiệu quả trong quản lý chất lượng bệnh viện. Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương là một bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh tiếp đón ngày một nhiều người bệnh đăng ký khám, điều trị. Nhằm mô tả sự hài lòng của người bệnh và phân tích một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương năm 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sự hài lòng của người bệnh và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương năm 2023

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2023 Nguyễn Hồng Chương1, Nguyễn Lê Ngọc Thùy2, Mai Hàn Giang3, Trần Thị Phương Lan4 TÓM TẮT 13 bao gồm mức thu nhập, nhóm tuổi, giới tính của Giới thiệu: “Sự hài lòng của người bệnh” là người bệnh. một chỉ số có giá trị trong việc đánh giá hiệu quả Kết luận: Tỷ lệ hài lòng của người bệnh điều trong quản lý chất lượng bệnh viện. Bệnh viện trị ngoại trú tại bệnh viện Phục hồi chức năng Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương là một tỉnh Bình Dương chưa được cao. Các yếu tố liên bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh tiếp đón ngày quan được tìm thấy trong nghiên cứu bao gồm một nhiều người bệnh đăng ký khám, điều trị. thu nhập, nhóm tuổi, nghề nghiệp của người Nhằm mô tả sự hài lòng của người bệnh và phân bệnh. tích một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của Từ khóa: hài lòng người bệnh, nội trú, quản người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh lý chất lượng. viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương năm 2023. SUMMARY Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: PATIENT SATISFACTION AND Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt RELATED FACTORS AT BINH ngang phân tích từ 02/2023 đến tháng 11/2023 DUONG PROVINCIAL trên 200 người bệnh đến khám và điều trị ngoại REHABILITATION HOSPITAL IN 2023 trú tại Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Introduction: "Patient satisfaction" is a Dương. Thang đo PSS đã được sử dụng trong valuable indicator in evaluating the effectiveness nghiên cứu này. of hospital quality management. Binh Duong Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ hài lòng chung Provincial Rehabilitation Hospital is a provincial của người bệnh điều trị ngoại trú là 80,5%. Các specialized hospital that welcomes more and yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh more patients registering for examination and treatment. To describe patient satisfaction and analyze some factors related to patient satisfaction with medical examination and 1 Sở Y tế tỉnh Bình Dương treatment services at Binh Duong Provincial 2 Bệnh viện Phục hồi Chức năng tỉnh Bình Dương Rehabilitation Hospital in 2023. 3 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương Materials and Methods: The study used a 4 Bệnh viện Đa khoa Năm Anh tỉnh Bình Dương cross-sectional descriptive analysis method from Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hồng Chương February 2023 to November 2023 on 200 ĐT: 0918597354 patients coming for outpatient examination and Email: hongchuongdr@gmail.com treatment at Binh Duong Provincial Ngày nhận bài: 01/4/2024 Rehabilitation Hospital. . The PSS scale was Ngày phản biện khoa học: 15/4/2024 used in this study. Ngày duyệt bài: 24/4/2024 105
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUẢN TRỊ BỆNH VIỆN - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Results: The overall satisfaction rate of hài lòng của người bệnh? Đây là một vấn đề outpatient treatment patients is 80.5%. Factors cần thiết trong giai đoạn hiện nay để có các related to patient satisfaction include income giải pháp nâng cao chất lượng bệnh viện hiệu level, age group, and gender of the patient. quả cho đơn vị, do vậy tôi thực hiện nghiên Conclusions: The satisfaction rate of patients cứu đề tài nhằm mô tả sự hài lòng của người treated as outpatients at Binh Duong Provincial bệnh và phân tích một số yếu tố liên quan Rehabilitation Hospital is not high. Related đến sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ factors found in the study include income, age khám chữa bệnh tại Bệnh viện Phục hồi chức group, and occupation of the patient. Keywords: patient satisfaction, inpatients, năng tỉnh Bình Dương năm 2023 quality management. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU I. ĐẶT VẤN ĐỀ Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả Trong hai thập kỷ gần đây, các đề tài về cắt ngang phân tích. sự hài lòng người bệnh đã được nhiều nhà Địa điểm và thời gian nghiên cứu: Thời nghiên cứu quan tâm [1, 2]. Trên thế giới, gian nghiên cứu từ tháng 02/2023 đến các nghiên cứu cho thấy người bệnh hài lòng tháng11/2023, tại bệnh viện Phục hồi chức cao ở các khía cạnh về sự chẩn đoán chính năng tỉnh Bình Dương. xác, thái độ phục vụ của nhân viên y tế nhiệt Đối tượng nghiên cứu: Người bệnh đến tình và thời gian chờ khám chữa bệnh phù khám và điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Phục hợp [1, 3]. Tuy nhiên, một phần người bệnh hồi chức năng tỉnh Bình Dương. cũng chưa hài lòng với cơ sở vật chất và phí Cỡ mẫu, chọn mẫu dịch vụ khám chữa bệnh quá cao[4, 5]. Cỡ mẫu người bệnh điều trị ngoại trú Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình được tính theo công thức ước lượng cho một Dương là một bệnh viện chuyên khoa tuyến tỷ lệ trong nghiên cứu mô tả: tỉnh được thành lập năm 2004, trong những Z2(1- α/2).p(1-p) n= năm qua, bệnh viện đã có nhiều bước tiến, d2 chất lượng bệnh viện ngày càng nâng cao, p = 0,63. Theo ngiên cứu của Đánh giá lượng bệnh nhân đến khám chữa bệnh ngày sự hài lòng người bệnh về dịch vụ khám càng đông. Áp lực tăng cao đòi hỏi nhiều sự chữa bệnh ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa đầu tư mạnh mẽ và tăng cường công tác quản khu vực Củ Chi và bệnh viện Quận Tân Phú lý chất lượng bệnh viện, nâng cao sự hài lòng năm 2017, kết quả cho thấy tỷ lệ hài lòng về của người bệnh. dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện đa Bệnh viện chưa có các đánh giá sự hài khoa khu vực Củ Chi là 62,78% và tại bệnh lòng của người bệnh một cách chính xác, viện Quận Tân Phú là 73,89%[6]. Như vậy khách quan từ nhiều góc độ, để tìm ra những để có cỡ mẫu lớn nhất với sai số d được lựa hạn chế về mặt tổ chức và quản lý hoạt động, chọn, nghiên cứu sử dụng tỷ lệ gần với 50% do đó, câu hỏi hiện tại được đặt ra là mức độ nhất, do đó p = 0,63. hài lòng của người bệnh như thế nào khi đến d = 0,07: Là sai số tuyệt đối cho phép. khám chữa bệnh tại bệnh viện Phục hồi chức Thay các giá trị trên ta tính được cỡ mẫu năng tỉnh Bình Dương, những yếu tố nào về tối thiểu là n = 183. Cỡ mẫu được điều chỉnh mặt quản lý bệnh viện có ảnh hưởng đến sự thêm 10% để dự trù các trường hợp từ chối 106
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 hoặc thu thập thông tin không đầy đủ, như nghiên cứu trước khi tiến hành điều tra và chỉ vậy tổng cộng cần thu thập 200 người bệnh. tiến hành khi có sự chấp nhận tham gia của Biến số nghiên cứu đối tượng nghiên cứu. Nhóm các biến số về đặc điểm của người bệnh: bao gồm biến số tuổi, giới tính, nơi ở, III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU trình độ học vấn, nghề nghiệp hiện tại, mức Tỷ lệ người bệnh nam cao hơn so với nữ (52,5% so với 47,5%); người bệnh thuộc thu nhập bình quân gia đình, tham gia bảo nhóm 20-39 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với hiểm y tế, nơi thường lựa chọn để khám chữa 48,0%; tiếp đến người bệnh thuộc nhóm 40- bệnh, tần suất khám chữa bệnh. 59 tuổi chiếm tỷ lệ 30,0%; người bệnh thuộc Nhóm biến số về sự hài lòng của người nhóm ≥ 60 tuổi chiếm 18,0%, và cuối cùng là bệnh: bao gồm 26 biến số theo thang đo PSS: người bệnh thuộc nhóm < 20 tuổi chiếm Kỹ thuật, công cụ và quy trình thu 4,0%. Tỷ lệ người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế thập số liệu đạt 92,5% cao so với người bệnh không có Sử dụng thang đo PSS được phát triển từ thẻ bảo hiểm y tế với 7,5%. thang đo SERVPERF đã được kiểm định tính Kết quả nghiên cứu cho thấy về nghề giá trị và độ tin cậy [7, 8]. Thang đo này bao nghiệp của người bệnh là công nhân, nông gồm 5 tiêu chí từ thang đo SERVPEF và 1 dân chiếm tỉ lệ cao nhất với 38,5%, tiếp đến tiêu chí về thủ tục hành chính được phát triển người bệnh kinh doanh, tự do, nội trợ chiếm bởi các tác giả Lê Tấn Phùng, Gerard 29,5%; người bệnh là học sinh sinh viên FitzGerald năm 2014 với 4 câu hỏi [7]. Phát chiếm 15,0%; người bệnh là hưu trí chiếm 13,0%; thấp nhất là cán bộ nhân viên, nhân vấn trực tiếp người bệnh về sự sự hài lòng viên văn phòng chiếm 4,0% của người bệnh sau khi sử dụng dịch vụ Về mức thu nhập bình quân gia đình, khám chữa bệnh bằng bảng câu hỏi thiết kế. người bệnh có thu nhập bình quân gia đình Xử lý và phân tích số liệu hàng tháng là 5-10 triệu đồng chiếm nhiều Làm sạch số liệu trước khi nhập. Số liệu nhất với 56,0%, tiếp đến là nhóm 10-15 triệu được nhập bằng phần mềm EpiData 3.1 và đồng chiếm 22,0%; nhóm người bệnh thu sau đó chuyển sang Stata để phân tích (Stata nhập dưới 5 triệu chiếm 18,0%, và cuối cùng 14.0). Thống kê mô tả sử dụng tần số, tỷ lệ là nhóm người bệnh có thu nhập trên 15 triệu để phân tích và trình bày các biến định tính. đồng chiếm 4,0%. Trung bình, độ lệch chuẩn hoặc trung vị Người bệnh đến khám tại cơ sở y tế khá được sử dụng để phân tích và trình bày các thường xuyên. Trong nghiên cứu; có 52,5% biến định lượng. Sử dụng kiểm định thống kê người bệnh tới khám bệnh tại cơ sở y tế hàng trong đánh giá các yếu tố liên quan tới sự hài quý; 21,5% người bệnh thỉnh thoảng khám lòng của người bệnh. bệnh tại cơ sở y tế và 13,5% người bệnh hiếm khi tới khám bệnh tại cơ sở y tế. Đạo đức nghiên cứu Người bệnh lựa chọn nơi thường khám Nghiên cứu tuân thủ quy trình xét duyệt bệnh là Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh của Hội đồng khoa học trường Đại học Bình Dương chiếm tỷ lệ cao nhất với 82,5%, Thăng Long, được chấp thuận của Lãnh đạo tiếp đến là các bệnh viện tuyến Quận/ huyện Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình khác với 12,5%; bệnh viện tuyến trên là Dương bằng văn bản. Đối tượng nghiện cứu 3,5% và thấp nhất là người bệnh chọn cơ sở được giải thích về mục đích và nội dung của y tế tư nhân với 1,5%. 107
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUẢN TRỊ BỆNH VIỆN - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Bảng 1. Điểm trung bình của các tiêu chí cấu thành sự hài lòng NB Tiêu chí Trung bình Độ lệch chuẩn Sự bảo đảm chất lượng 4,05 0,80 Sự đáp ứng 3,35 0,45 Cơ sở vật chất 3,65 0,80 Sự tin cậy 3,95 0,85 Sự cảm thông 3,65 0,85 Thủ tục hành chính 3,35 0,70 Sự hài lòng chung 3,75 0,55 Điểm trung bình của các tiêu chí cấu cảm thông với điểm trung bình 3,65 ± 0,85 thành sự hài lòng của người bệnh theo thang điểm, hài lòng về cơ sở vật chất là 3,65 ± điểm PSS là 3,75 ± 0,55 điểm. Tiêu chí sự 0,80 điểm, hài lòng về thủ tục hành chính là đảm bảo chất lượng có điểm trung bình cao 3,35 ± 0,70 điểm và sự đáp ứng có điểm nhất với 4,05 ± 0,80 điểm, tiếp đến là sự tin trung bình thấp nhất với 3,35± 0,45 điểm. cậy với điểm trung bình 3,95 ± 0,85 điểm, sự Biểu đồ 1. Tỷ lệ hài lòng theo các tiêu chí cấu thành nên sự hài lòng chung của người bệnh Tỷ lệ hài lòng chung của người bệnh về cao nhất với 87,0%; hài lòng về sự tin cậy là dịch vụ điều trị tại khoa của bệnh viện theo 78,0%; hài lòng về cơ sở vật chất và sự đáp thang đo PSS là 80,5%. Sự đảm bảo chất ứng là 67,5%; và cuối cùng là thủ tục hành lượng là tiêu chí cấu thành nên sự hài lòng chính có tỷ lệ hài lòng thấp nhất với 51,5%. chung của người bệnh chiếm tỷ lệ hài lòng 108
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 2. Yếu tố liên quan đến sự hài lòng chung của người bệnh (n=200) Hài lòng chung OR Yếu tố liên quan Hài lòng Không hài lòng (95%CI) p SL % SL % Nam 86 81,9 19 18,1 Giới tính 2,04 (1,1-4,2) 0,03 Nữ 86 90,5 9 9,5 < 20 tuổi 6 75,0 2 25,0 1 1 20-39 tuổi 84 87,5 12 12,5 2,96 (0,7-10,3) 0,05 Nhóm tuổi 40-59 tuổi 52 86,7 8 13,3 2,2 (1,8-5,6) 0,04 ≥ 60 tuổi 32 88,9 4 11,1 2,7 (1,7-5,8) 0,04 Cán bộ viên chức/ NVVP 7 87,5 1 12,5 2,2 (0,8-7,8) 0,1 Công nhân/Nông dân 69 89,6 8 10,4 1 1 Nghề Học sinh, sinh viên 24 80,0 6 30,0 0,9 (0,2-5,7) 0,97 nghiệp Kinh doanh, tự do, nội trợ 53 89,8 6 10,2 2 (0,9-4,7) 0,08 Hưu trí 23 88,5 3 11,5 1,9 (0,7-6,7) 0,2 Thu nhập < 5 triệu 28 77,8 8 22,2 1 1 bình quân 5-10 triệu 100 89,3 12 10,7 2,4 (1,9-5,1) 0,03 gia đình 10-15 triệu 39 88,6 5 11,4 2,4 (0,9-7,1) 0,06 (VNĐ) >15 triệu 5 62,5 3 37,5 0,4 (0,1-1,6) 0,1 Tỷ lệ hài lòng chung của người bệnh nữ 2,04 lần so với nữ, sự khác biệt có mối tương gấp 2,04 lần so với nam, sự khác biệt có mối quan có ý nghĩa thống kê (p
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUẢN TRỊ BỆNH VIỆN - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Các tác giả giải thích rằng tâm trạng và cảm khác biệt này ghi nhận ý nghĩa thống kê với xúc của người cao tuổi thay đổi trong thời p=0,002 và tỷ số chênh OR= 2,3 (KTC 95%: gian bị bệnh. Trong trường hợp người cao 1,9-1,5). Điều này có nghĩa là những người tuổi, cần lưu ý một số điểm trong quá trình có thu nhập gia đình thấp thì có xu hướng ít khám bệnh: Người cao tuổi mắc nhiều bệnh hài lòng so với nhóm thu nhập cao. Thu nhập mãn tính và có thể mắc các bệnh cấp tính gia đình thấp có thể đối mặt với nhiều hạn hơn cần được khám sức khỏe cẩn thận [9]. chế về tài chính và do đó có thể không tận Trong nghiên cứu của chúng tôi, sự chênh hưởng trải nghiệm tốt như nhóm thu nhập lệch có thể phản ánh sự chuyển đổi trong kỳ cao hơn. Kết quả này có thể gợi ý về sự cần vọng và mong đợi của người bệnh theo độ tuổi. Nhóm từ 60 tuổi trở lên có thể đặt ra thiết của các chính sách y tế, mức chi trả những tiêu chuẩn và mong đợi khác nhau đối BHYT hỗ trợ cho nhóm thu nhập thấp, cũng với thái độ giao tiếp từ nhân viên y tế. Kết như những biện pháp cải thiện dịch vụ để quả này cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của đảm bảo rằng mọi người, đặc biệt là nhóm có việc cung cấp chăm sóc đặc biệt cho nhóm thu nhập thấp, đều có quyền và cơ hội trải người cao tuổi, đồng thời tôn trọng và đáp nghiệm dịch vụ y tế chất lượng. ứng đúng đắn với mong muốn và kỳ vọng của họ. V. KẾT LUẬN Về thu nhập gia đình: trong tình hìn kinh Tỷ lệ hài lòng chung của người bệnh điều tế nước ta hiện nay, dịch vụ chăm sóc sức trị ngoại trú tại Bệnh viện đạt 80,5%, trong khỏe được coi là một ngành dịch vụ, trong đó đó: Tỷ lệ hài lòng chung của người bệnh về bệnh viện là đơn vị ứng dịch vụ, người bệnh dịch vụ điều trị là 87,0%; Tỷ lệ người bệnh là người sử dụng dịch vụ. Tuy nhiên, ngành hài lòng về sự đáp ứng của bệnh viện là Y tế là một ngành đặc biệt, liên quan đến 67,5%; Tỷ lệ người bệnh hài lòng về sự tin cậy là 78,0%; Tỷ lệ người bệnh sự cảm thông sinh mạng người bệnh, vì vậy không thể coi chiếm tỷ lệ 68,0%; Tỷ lệ người bệnh hài lòng dịch vụ y tế là một dịch vụ thông thường như về cơ sở vật chất 67,5%; Tỷ lệ người bệnh các dịch vụ khác. Kết quả nghiên cứu này hài lòng thấp nhất về thủ tục hành chính là thấy rằng mức thu nhập bình quân của gia 51,5%. đình của nhóm thu nhập từ 5 – 10 triệu đồng Nhóm người bệnh 40 -59 tuổi và nhóm từ có tỷ lệ hài lòng chung cao gấp 2,4 lần so với 60 tuổi trở lên có tỷ lệ hài lòng chung cao nhóm thu nhập dưới 5 triệu đồng, sự khác gấp 2,2 và 2,7 lần so với nhóm từ 20 tuổi trở biệt có mối tương quan có ý nghĩa thống kê lên. Nhóm người bệnh có mức thu nhập bình (p
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tanzania. BMC health services research. 1. Khattak A, Alvi MI, Yousaf MA, Shah 2014;14(1):400. SZ-u-A, Turial D, Akhter S. Patient 6. Võ Chí Thương, Lương Khánh Duy, satisfaction–a comparison between public & Trương Phi Hùng. Sự hài lòng của người private hospitals of Peshawar. International bệnh về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh Journal of Collaborative Research on Internal ngoại trú tại bệnh viện nội và ngoại thành Medicine & Public Health. 2012;4(5):713- phố Hồ Chí Minh, năm 2018. Tạp chí Y Học 22. TP Hồ Chí Minh. 2018;Tập 23(Phụ bản số 2. Majeed Alhashem A, Alquraini H, 2):193 - 9. Chowdhury RI. Factors influencing patient 7. Lê Tấn Phùng, Gerard FitzGerald. Nghiên satisfaction in primary healthcare clinics in cứu đánh giá độ tin cậy và tính giá trị của Kuwait. International journal of health care thang đo đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân quality assurance. 2011;24(3):249-62. tại Khánh Hòa. Tạp chí Y tế Công cộng. 3. Saad Andaleeb S. Determinants of customer 2014;30(30):46-51. satisfaction with hospitals: a managerial 8. Le P, Fitzgerald G. Applying the model. International Journal of Health Care SERVPERF scale to evaluate quality of care Quality Assurance. 1998;11(6):181-7. in two public hospitals at Khanh Hoa 4. Muhondwa E, Leshabari M, Mwangu M, Province, Vietnam. Asia Pacific Journal of Mbembati N, Ezekiel M. Patient Health Management. 2014;9(2):66. satisfaction at the Muhimbili national 9. Phạm Như Quang, Nguyễn Phương Toại. hospital in Dar Es Salaam, Tanzania. East Nghiên cứu sự hài lòng của người bệnh tại Afr J Public Health. 2008;5(2):67-73. bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi, thành 5. Khamis K, Njau B. Patients’ level of phố Hồ Chí Minh năm 2022-2023. Tạp chí y satisfaction on quality of health care at dược học Cần Thơ. 2023;61: 121-7. Mwananyamala hospital in Dar es Salaam, 111
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2