intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sự thay đổi kiến thức và thực hành sau can thiệp dinh dưỡng cho người bệnh bệnh thận mạn chưa điều trị thay thế thận tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết "Sự thay đổi kiến thức và thực hành sau can thiệp dinh dưỡng cho người bệnh bệnh thận mạn chưa điều trị thay thế thận tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn" nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả tư vấn dinh dưỡng người bệnh (NB) bệnh thận mạn (BTM) chưa điều trị thay thế thận tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sự thay đổi kiến thức và thực hành sau can thiệp dinh dưỡng cho người bệnh bệnh thận mạn chưa điều trị thay thế thận tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1 - 2023 SỰ THAY ĐỔI KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH SAU CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỆNH BỆNH THẬN MẠN CHƯA ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA XANH PÔN Lê Thị Hương1,3, Nguyễn Thị Hương Lan1,2, Trần Minh Anh2, Nguyễn Thành Tiến2, Đặng Kim Anh1, Ngô Thị Thanh Hải2, Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh2, Dương Thị Phượng3, Vũ Ngọc Hà3, Tạ Thanh Nga3 TÓM TẮT number of patients who are aware of the low-protein diet increased from 64.3% to 80.0%. The diet of the 58 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả patient in the intervention group had less protein, tư vấn dinh dưỡng người bệnh (NB) bệnh thận mạn phosphorus, sodium, and potassium as well as higher (BTM) chưa điều trị thay thế thận tại Bệnh viện Đa glucose, calcium, and iron (p 0.05). Only salt and khoa Xanh Pôn. Đối tượng và phương pháp: protein were reduced in the control group's diet; the Nghiên cứu can thiệp ngẫu nhiên có đối chứng tiến balance of the other ingredients remained unchanged. hành trên 35 người bệnh BTM giai đoạn 3-5 chưa điều Conclusion: To help CKD patients enhance their trị thay thế thận, can thiệp và theo dõi khẩu phần ăn, knowledge, attitude, and practice of nutrition, đánh giá kiến thức thực hành của NB. Kết quả: NB strengthen nutrition counseling for patients before, còn chưa biết nhiều về chế độ ăn giàu canxi, ít during, and after therapy. phospho cũng như chế độ ăn giảm thực phẩm giàu Keywords: Chronic kidney disease, nutrition kali. Sau tư vấn, tăng tỷ lệ NB biết về chế độ ăn giảm counseling, diet, Saint Paul đạm (64,3% lên 80,0%). Ở nhóm can thiệp, khẩu phần ăn của NB đã giảm protein, phospho, natri và I. ĐẶT VẤN ĐỀ kali; tăng glucid, calci và sắt (p
  2. vietnam medical journal n01 - august - 2023 điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn nguyên liệu như gạo, ức gà phile, dầu hạt cải, - Tiêu chuẩn lựa chọn: Đối tượng từ 18 – palatinose, đậu trắng, cà rốt, bột sắn dây, chất 65 tuổi, Được chẩn đoán BTM giai đoạn 3-5 chưa xơ FOS, đậu hà lan, đậu xanh, cải kale, táo, chiết điều trị thay thế thận; Đối tượng được giải thích xuất từ quả olive) với mức năng lượng khuyến và đồng ý tham gia vào nghiên cứu; Bệnh nhân nghị là: Năng lượng: 25-35kcal/kg/ngày; Protein: được chỉ định nuôi dưỡng bằng đường tiêu hóa. 0,55-0,6 g/kg/ngày đối với bệnh nhân BTM - Tiêu chuẩn loại trừ: không đái tháo đường và 0,6-0,8 g/kg/ngày đối + Người bệnh bệnh thận mạn đang điều trị với bệnh nhân BTM có đái tháo đường kèm thay thế thận, bao gồm: theo[4]. (1) Thận nhân tạo (hoặc thẩm tách máu, Đánh giá tại 2 thời điểm: T0 là thời điểm 24- hemodialysis, HD) 48h đầu nhập viện, T1 là thời điểm 24-48h trước (2) Thẩm phân phúc mạc (peritoneal dialysis, PD) khi ra viện hoặc ngày thứ 14 nhập viện. (3) Ghép thận. 2.3. Xử lý số liệu. Xử lý và làm sạch số liệu + Những bệnh nhân chống chỉ định nuôi bằng phần mềm Excel 2010. Các phép phân tích dưỡng bằng đường tiêu hóa số liệu được thực hiện bằng phần mềm Stata 14.0 + Hồ sơ bệnh án không đầy đủ theo mẫu 2.4. Đạo đức nghiên cứu. Bệnh nhân bệnh án nghiên cứu được cung cấp thông tin đầy đủ về lợi ích, rủi ro 2.2. Phương pháp nghiên cứu khi tham gia nghiên cứu và kí cam kết tình Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp nguyện tham gia, trong quá trình nghiên cứu đối lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng tượng có quyền bỏ cuộc nếu không muốn tham Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 7 đến gia tiếp. tháng 12 năm 2022. Nghiên cứu đã được Hội đồng Đạo đức Địa điểm: Khoa Nội tổng hợp 2, Bệnh viện phê duyệt ngày 04/07/2022, số quyết định Đa khoa Xanh Pôn 753/GCN-HĐĐĐNCYSH-ĐHYHN, mã số IRB- Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu VN01.001/IRB00003121/FWA00004148. nghiên cứu: Chọn mẫu chủ đích tất cả người bệnh đủ tiêu chuẩn lựa chọn cho đến khi được III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 35 người bệnh ở mỗi nhóm thì dừng. Phân bổ Bảng 1. Nguồn cung cấp bữa ăn và các bệnh nhân vào hai nhóm nghiên cứu dựa người phụ trách việc ăn uống cho người theo tiêu chí tương đồng về tuổi, giới và giai bệnh tại bệnh viện * test đoạn bệnh. Nhóm can thiệp: 35 người bệnh (tư Nhóm Nhóm vấn, can thiệp chế độ ăn + sử dụng sản phẩm can thiệp chứng Đặc điểm p dinh dưỡng đường uống 500ml/ngày). Nhóm đối (n= 35) (n= 35) chứng (tư vấn, không can thiệp chế độ ăn): 35 n % n % người bệnh. Nguồn cung cấp bữa ăn Nội dung, chỉ số nghiên cứu: Đặc điểm Nhà ăn bệnh viện 19 54,3 5 14,3 chung của người bệnh (nguồn cung cấp bữa ăn, Quán ăn xung 5 14,3 14 40,0 người phụ trách ăn uống); Kết quả cải thiện kiến quanh bệnh viện 0,001* thức, thực hành của người bệnh sau khi tư vấn Nấu ở nhà mang 11 31,4 16 45,7 dinh dưỡng theo bộ câu hỏi; Kết quả cải thiện đến giá trị và tính cân đối trong khẩu phần của người Người phụ trách ăn uống cho người bệnh bệnh (hỏi ghi khẩu phần 24h, tỷ lệ các chất sinh Vợ chồng con cháu 16 45,7 17 48,6 năng lượng và vi chất); tỷ lệ người bệnh tuân ruột thủ chế độ ăn theo tư vấn. Anh chị em ruột 9 25,7 8 22,9 0,71 Quy trình can thiệp: Họ hàng 3 8,6 1 2,9 + Nhóm chứng: Tư vấn dinh dưỡng, lên thực Tự phục vụ 7 20,0 9 25,7 đơn và theo dõi khẩu phần ăn. Ở nhóm can thiệp, tỷ lệ người bệnh được + Nhóm can thiệp: Tư vấn dinh dưỡng, lên cung cấp suất ăn từ nhà ăn bệnh viện là 54,3%. thực đơn, cung cấp chế độ ăn bệnh viện hoặc Ở nhóm chứng, người bệnh chủ yếu là nấu từ hướng dẫn cách lựa chọn thực phẩm để gia đình nhà mang đến với tỷ lệ 45,7%; còn lại là do nấu chuẩn bị theo yêu cầu của nhóm nghiên cứu và ở nhà mang đến và do nhà ăn bệnh viện cung bổ sung sản phẩm dinh dưỡng đường uống cấp. Người phụ trách ăn uống cho người bệnh ở (Trong 250ml có chứa năng lượng 300 Kcal, 7g cả 2 nhóm chủ yếu là vợ chồng con cháu ruột. Protein, 9,9 g Lipid, 44,6g Carbohydrate, từ các Vẫn có khoảng 20% người bệnh tự phục vụ bản 240
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1 - 2023 thân khi nằm viện điều trị. Hạn chế sử dụng Bảng 2. Kết quả trả lời đúng kiến thức các món ăn chế 18 24 20 24 0,80 thực hành của người bệnh trước và sau khi biến từ phủ tạng (51,4) (68,6) (57,1) (68,6) tư vấn dinh dưỡng động vật Nhóm can Nhóm Chế độ ăn giàu 7 18 10 19 0,60 thiệp chứng canxi, ít phospho (20,0) (51,4) (28,6) (54,3) Kiến thức (n=35) (n=35) p Chế độ ăn giảm 10 23 9 16 (n,%) (n,%) 0,64 thực phẩm giàu kali (28,6) (65,7) (25,7) (45,7) T0 T1 T0 T1 Tỷ lệ người bệnh biết về chế độ ăn giảm Người bệnh thận đạm trước tư vấn là 60,0% và 68,6%; sau tư cần ăn giảm đạm vấn tỷ lệ này tăng lên là 85,7% và 74,3%. Người 21 30 24 26 so với người bình 0,49 bệnh còn chưa biết nhiều về chế độ ăn giàu (60,0) (85,7) (68,6) (74,3) thường cùng lưới canxi, ít phospho cũng như chế độ ăn giảm thực tuổi phẩm giàu kali; sau khi tư vấn, tỷ lệ người bệnh Cần ăn nhạt tuyệt trả lời đúng về các kiến thức này đều tăng lên 15 25 11 22 đối với người bệnh 0,71 gấp đôi so với trước tư vấn. (42,9) (71,4) (31,4) (62,9) có phù Bảng 3. Kết quả cải thiện giá trị và tính cân đối trong khẩu phần của người bệnh Nhóm can thiệp Nhóm chứng Khẩu phần ̅ (n=35) (X±SD) p ̅ (n=35) (X±SD) p T0 T1 T0 T1 Năng lượng 1489,2 ± 212,6 1564,3 ± 189,0 0,12 1580,9 ± 208,6 1594,9 ± 246,4 0,79 (kcal/ngày) Protein (g/ngày) 52,6 ± 16,0 45,2 ± 8,1
  4. vietnam medical journal n01 - august - 2023 gần, bởi vậy người bệnh thường không muốn chúng tôi, người bệnh BTM có lượng Natri ăn vào đăng ký ăn tại bệnh viện. Theo nghiên cứu của trung bình đã đạt theo khuyến nghị Naithani S. phân tích về những khó khăn trong (
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1 - 2023 nu13020621 6. Naithani S, Whelan K, Thomas J, Gulliford 3. Trần Khánh Thu, Lê Bạch Mai, Phạm Thị MC, Morgan M. Hospital inpatients’ experiences Dung, Phạm Thị Tỉnh. Hiệu quả can thiệp tư of access to food: a qualitative interview and vấn dinh dưỡng và cung cấp chế độ ăn cho người observational study. Health Expect. 2008; 11(3): bệnh thận nhân tạo chu kỳ tại bệnh viện Đa khoa 294-303. doi:10.1111/j.1369-7625.2008.00495.x tỉnh Thái Bình. Tạp chí Y học Việt Nam. 2018;Số 7. Wolide AD, Kumela K, Kerga F, et al. 2:119-124. Accessed April 23, 2023. Knowledge, attitude, and practices toward chronic https://sti.vista.gov.vn/tw/Pages/tai-lieu-khcn. kidney disease among care providers in Jimma aspx?ItemID=267639&Type_CSDL=TAILIEUKHCN town:cross-sectional study. BMC Public Health. &Keyword=&searchInFields=Title&datasearch=[ 2020;20(1):1079. doi:10.1186/s12889-020- %7B%22FieldSearch%22:%22Keyword_Chuan% 09192-5 22,%22Keyword%22:%22Ch%E1%BA%BF%20% 8. Pisani A, Riccio E, Bellizzi V, et al. 6-tips diet: C4%91%E1%BB%99%20%C4%83n%22,%22Op a simplified dietary approach in patients with erator%22:%22AND%22%7D]&NamXuatBan=&Li chronic renal disease. A clinical randomized trial. nhVuc_Ma=&ListNamXuatBan=&ListLinhVuc_Ma= Clin Exp Nephrol. 2016;20(3):433-442. doi: 4. Ikizler TA, Burrowes JD, Byham-Gray LD, et 10.1007/s10157-015-1172-5 al. KDOQI Clinical Practice Guideline for Nutrition 9. Chen X, Wei G, Jalili T, et al. The Associations in CKD: 2020 Update. American Journal of Kidney of Plant Protein Intake With All-Cause Mortality in Diseases. 2020;76(3):S1-S107. CKD. Am J Kidney Dis. 2016;67(3):423-430. doi:10.1053/j.ajkd.2020.05.006 doi:10.1053/j.ajkd.2015.10.018 5. Palmer SC, Maggo JK, Campbell KL, et al. 10. Nguyễn Minh Tú, Trần Bình Thắng, Nguyễn Dietary interventions for adults with chronic Đức Dân. Kiến thức, thái độ và thực hành về sử kidney disease. Cochrane Database Syst Rev. dụng muối ăn của người dân thành phố Huế năm 2017;2017(4):CD011998. 2022: 1. 2022;(60):39-53. doi:10.53522/ doi:10.1002/14651858.CD011998.pub2 ttcc.vi60.76516 ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH VIÊM RUỘT THỪA CẤP Nguyễn Đình Minh1, Phạm Thu Huyền2, Phạm Thị Nga2 TÓM TẮT BSB, BSA-BSC và cả 3 BS là 0,62; 0,80 và 0,68 (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2