BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÂM THỊ KIỀU THANH

TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ĐẾN BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÂM THỊ KIỀU THANH

TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ĐẾN BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HỒ VIẾT TIẾN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các từ viết tắt

Danh mục các bảng

TÓM TẮT .......................................................................................................... 1

CHƯƠNG I - GIỚI THIỆU ................................................................................ 3

1.1. Lý do chọn đề tài: ..................................................................................... 3

1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................ 5

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................... 5

1.4. Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................... 6

1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ................................................. 7

1.6. Kết cấu đề tài ........................................................................................... 8

CHƯƠNG II - TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VỀ

TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ĐẾN BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY ........................................................................... 9

2.1. Các nghiên cứu trên thế giới về tác động của chính sách cổ tức đến biến động giá cổ phiếu: .............................................................................................. 9

2.2. Các nghiên cứu về tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiểu của công ty: ............................................................................................................ 13

CHƯƠNG III - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 21

3.1. Giả thuyết của bài nghiên cứu ................................................................ 21

3.1.1. Giả thuyết 1: ........................................................................................... 21

3.1.2. Giả thuyết 2: ........................................................................................... 25

3.2. Mô hình nghiên cứu: .............................................................................. 25

3.3. Mẫu và dữ liệu ....................................................................................... 28

3.4. Cách đo lường các biến: ......................................................................... 29

CHƯƠNG IV - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 35

4.1. Thống kê mô tả của các biến: ................................................................. 35

4.2. Phân tích tương quan giữa các biến: ....................................................... 36

4.3. Kết quả của mô hình hồi quy đa biến: .................................................... 40

4.3.1. Kết quả phương trình hồi quy giữa P.vol với D.yield và Payout ............. 40

4.3.2. Kết quả phương trình hồi quy P.vol với 6 biến độc lập ........................... 41

4.3.3. Kết quả phương trình hồi quy khi loại Payout ........................................ 46

4.3.4. Kết quả phương trình hồi quy khi loại D.yield ....................................... 47

4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu: ................................................................ 49

CHƯƠNG V - KẾT LUẬN .............................................................................. 50

5.1. Kết quả nghiên cứu: ............................................................................... 50

5.2. Hạn chế và hướng nghiên cứu: ............................................................... 52

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Phụ lục số 01

Phụ lục số 02

Phụ lục số 03

LỜI CAM ĐOAN

--------(cid:1)(cid:1)(cid:1)--------

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, có

sự hỗ trợ từ Thầy hướng dẫn là PGS.TS. Hồ Viết Tiến. Nội dung của luận văn

có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác

phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của luận văn.

TP. HCM, ngày 19 tháng 10 năm 2013

Tác giả

Lâm Thị Kiều Thanh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

HOSE: Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

OLS: Mô hình bình phương bé nhất

GLS: Mô hình bình phương tối thiểu tổng quát

P.vol: Biến động giá cổ phiếu

D.yield: Suất sinh lợi cổ tức

Payout: Tỷ lệ chi trả cổ tức

Size: Qui mô công ty

E.vol: Biến động lợi nhuận trước thuế và lãi vay

Debt: Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản

Growth: Tốc độ tăng trưởng

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1. Thống kê mô tả ................................................................................ 35

Bảng 4.2. Phân tích tương quan: ....................................................................... 36

Bảng 4.3: Kết quả của phương trình hồi quy giữa P.vol với D.yield và Payout 40

Bảng 4.4: Kết quả của phương trình hồi quy giữa P.vol với 6 biến độc lập bằng phương pháp OLS: .................................................................................. 41

Bảng 4.5: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến các biến ...................... 42

Bảng 4.6: Kết quả kiểm định phương sai thay đổi của mô hình ........................ 43

Bảng 4.7: Kết quả của phương trình hồi quy giữa P.vol với 6 biến độc lập bằng phương pháp GLS .................................................................................... 44

Bảng 4.8: Kết quả của phương trình hồi quy khi loại Payout ............................ 46

Bảng 4.9: Kết quả của phương trình hồi quy khi loại D.yield ........................... 47

1

TÓM TẮT

Chính sách cổ tức là một vấn đề đáng quan tâm trong các nghiên cứu

tài chính kể từ khi công ty cổ phần ra đời. Vì vậy đã có rất nhiều nghiên cứu

về vấn đề này được thực hiện bởi các nhà kinh tế trên thế giới ở nhiều quốc

gia trong nhiều giai đoạn khác nhau.

Thời gian vừa qua, cùng với sự phát triển của thị trường chứng khoán

Việt Nam, chính sách cổ tức và giá cổ phiếu của doanh nghiệp ngày càng

đóng một vai trò quan trọng và được các nhà quản lý cũng như các nhà đầu tư

đặc biệt quan tâm. Đề tài này nghiên cứu tác động của chính sách cổ tức đến

biến động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết tại thị trường chứng khoán

Thành Phố Hồ Chí Minh dựa trên hai phương pháp đo lường chính của chính

sách cổ tức là suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức. Để đạt được mục tiêu

nghiên cứu trên tác giả đã chọn mẫu gồm 102 công ty niêm yết trên Sở giao

dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian 6 năm từ

năm 2007 đến năm 2012, cùng với việc áp dụng phân tích tương quan và sử

dụng phương pháp ước lượng bình phương tối thiểu tổng quát (GLS) để phân

tích mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu.

Dựa trên nghiên cứu của (Baskin, 1989) mô hình hồi quy giữa biến

động giá cổ phiếu, suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức được mở rộng bởi

các biến kiểm soát như qui mô công ty, biến động lợi nhuận trước thuế và lãi

vay, tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng được cho là ảnh

hưởng đến cả biến động giá cổ phiếu và chính sách cổ tức.

Kết quả thực nghiệm của bài nghiên cứu chỉ ra mối hệ ngược chiều

đáng kể giữa biến động giá cổ phiếu với hai phương pháp đo lường chính của

chính sách cổ tức là suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức.

2

Ngoài ra, bài nghiên cứu cũng tìm thấy mối quan hệ ngược chiều đáng

kể giữa biến động giá cổ phiếu với qui mô công ty. Hơn nữa, mối quan hệ

cùng chiều quan trọng giữa biến động giá cổ phiếu với biến động lợi nhuận

trước thuế và lãi vay, tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng

cũng được tìm thấy. Dựa trên kết quả nghiên cứu của bài nghiên cứu này cho

thấy suất sinh lợi cổ tức, tỷ lệ chi trả cổ tức, qui mô công ty, biến động lợi

nhuận trước thuế và lãi vay, tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản và tốc độ tăng

trưởng đều có tác động đáng kể đến biến động giá cổ phiếu.

3

CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU

1.1. Lý do chọn đề tài:

Quyết định phân phối hay chính sách cổ tức, chính là việc ấn định tỷ

lệ phần trăm hợp lý giữa phần lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư với phần lợi

nhuận dùng để chi trả cổ tức. Lợi nhuận giữ lại có thể được dùng để kích

thích tăng trưởng lợi nhuận trong tương lai và do đó có thể ảnh hưởng đến giá

trị cổ phần, trong khi cổ tức cung cấp cho các cổ đông một lợi nhuận hữu hình

thường xuyên.

Trong tài chính doanh nghiệp, một trong những quyết định quan trọng

nhất là việc trả lời cho câu hỏi lợi nhuận của công ty nên được phân phối cho

các cổ đông dưới hình thức cổ tức hay là nên được sử dụng để tái đầu tư vào

những cơ hội đầu tư mới và nếu buộc phải phân phối thì tỷ lệ lợi nhuận trả

cho cổ đông là bao nhiêu và tỷ lệ lợi nhuận giữ lại là bao nhiêu. Để trả lời câu

hỏi này, các nhà quản lý phải xem xét chính sách cổ tức nào sẽ được áp dụng

để hướng đến mục tiêu tối đa hóa tài sản của cổ đông, hơn nữa phải xem xét

nên giữ lại bao nhiêu thu nhập để tái đầu tư và xem xét tác động của những

quyết định đó đến biến động giá cổ phiếu của công ty.

Chính sách cổ tức cũng liên quan đến cấu trúc vốn một cách gián tiếp

và những chính sách cổ tức khác nhau đòi hỏi những cấu trúc vốn khác nhau

bởi vì cả cấu trúc vốn và chính sách cổ tức đều có thể tác động đến tài sản của

cổ đông và chính sách cổ tức bản thân nó cũng tác động đến cấu trúc vốn, vì

vậy quyết định về chính sách cổ tức là một quyết định phức tạp.

4

Trong tài chính doanh nghiệp cổ điển, chính sách cổ tức chỉ liên quan

đến việc lựa chọn giữa chi trả lợi nhuận cho cổ đông dưới hình thức tiền mặt

hay là giữ lại lợi nhuận cho công ty. Nó chỉ quyết định phạm vi ảnh hưởng

của việc chi trả cổ tức và số lượng cổ tức chi trả. Tuy nhiên, trong tài chính

doanh nghiệp hiện đại, chính sách cổ tức diễn tả nhiều vấn đề hơn như là làm

thế nào để công ty thu hút những nhà đầu tư ở những bậc thuế khác nhau và

làm thế nào công ty có thể gia tăng giá trị thị trường hay là việc mua lại cổ

phần thay vì chi trả cổ tức bằng tiền mặt …

Vì vậy, chính sách cổ tức là một trong những chủ đề gây tranh cãi

nhất trong các lĩnh vực nghiên cứu tài chính doanh nghiệp hơn 50 năm qua

và nó đề cập đến những vấn đề quan trọng như chi phí đại diện, hiệu ứng

khách hàng và định giá cổ phiếu. Nhiều nhà nghiên cứu đã tìm hiểu mối quan

hệ giữa chính sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu của công ty, tuy nhiên

những nghiên cứu trên thế giới có kết quả trái ngược nhau, cũng như không

có sự nhất quán giữa các nghiên cứu về tác động của chính sách cổ tức đến

biến động giá cổ phiếu của các doanh nghiệp.

Những nhà nghiên cứu khác nhau đã xem xét mối liên hệ giữa chính

sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu ở những thời điểm khác nhau như

(Allen & Rachim, 1996; Baskin, 1989; Hussainey, Mgbame, & Chijoke-

Mgbame, 2011; Nazir, Nawaz, Anwar, & Ahmed, 2010; Mohammad, Aref, &

Nejat, 2012). Nhưng những phát hiện của họ không nhất quán với nhau ví dụ:

(Baskin, 1989) chỉ ra rằng có mối quan hệ ngược chiều đáng kể giữa suất sinh

lợi cổ tức và biến động giá cổ phiếu tuy nhiên kết quả nghiên cứu của

(Hussainey et al., 2011) lại thất bại trong việc hỗ trợ cho nghiên cứu của

(Baskin, 1989) khi phát hiện ra rằng tỷ lệ chi trả cổ tức mới là yếu tố quyết

định đáng kể đến biến động giá cổ phiếu.

5

Vì không có sự nhất quán giữa các nhà nghiên cứu về vấn đề tác động

của chính sách cổ tức đến biến động giá cổ phiếu của công ty và để biết được

chính sách cổ tức có ảnh hưởng như nào đến biến động giá cổ phiếu của các

doanh nghiệp niêm yết tại thị trường chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh

thời gian qua. Tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “Tác động của chính sách

cổ tức đến biến động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết tại thị trường

chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh”.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu:

Các nghiên cứu trên thế giới về tác động của chính sách cổ tức đến

biến động giá cổ phiếu cho thấy những kết quả khác nhau. Do vậy, để đạt

được mục tiêu nghiên cứu là xem xét tác động của chính sách cổ tức đến biến

động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết tại thị trường chứng khoán Thành

phố Hồ Chí Minh tác giả đặt ra mục tiêu nghiên cứu như sau:

- Xem xét và phân tích mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và biến

động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết tại thị trường chứng khoán Thành

Phố Hồ Chí Minh.

- Mô hình nghiên cứu nào là phù hợp để nghiên cứu mối quan hệ

giữa chính sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết tại

thị trường chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh.

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn là chính sách cổ tức

ảnh hưởng như thế nào đến giá cổ phiếu, biến động giá cổ phiếu của các

doanh nghiệp niêm yết tại thị trường chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh từ

năm 2007 đến năm 2012.

6

Và trong giới hạn nghiên cứu của luận văn, đề tài hướng đến việc ứng

dụng mô hình kinh tế lượng nhằm tìm hiểu mối quan hệ và mức độ ảnh hưởng

của suất sinh lợi cổ tức, tỷ lệ chi trả cổ tức, qui mô công ty, biến động lợi

nhuận trước thuế và lãi vay, tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản, tốc độ tăng

trưởng ảnh hưởng đến biến động giá cổ phiếu như thế nào tùy theo sự kết hợp

của các biến độc lập.

1.4. Phương pháp nghiên cứu:

Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở sử dụng các phương pháp như:

- Phương pháp phân tích thống kê nhằm tập hợp các số liệu và

đánh giá thực trạng.

- Phương pháp mô tả nhằm đưa ra cái nhìn tổng quát về thực trạng

của các doanh nghiệp niêm yết tại thị trường chứng khoán Thành Phố Hồ Chí

-

Minh.

Để đánh giá biến động giá cổ phiếu chịu ảnh hưởng bởi chính

sách cổ tức như thế nào tác giả sử dụng phương pháp phân tích tương quan và

mô hình bình phương tối thiểu tổng quát (GLS) để ước lượng các hàm phản

ứng với sáu biến số suất sinh lợi cổ tức (D.yield), tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout),

qui mô công ty (Size), biến động lợi nhuận trước thuế và lãi vay (E.vol), tỷ lệ

nợ (Debt) và tốc độ tăng trưởng (Growth).

- Về mặt số liệu: số liệu thứ cấp, các số liệu trong báo cáo tài

chính đã kiểm toán, bảng cáo bạch, Nghị quyết Đại hội Cổ đông của các

doanh nghiệp, báo cáo thường niên của Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành

Phố Hồ Chí Minh. Các số liệu này được lấy từ Sở Giao Dịch Chứng Khoán

7

Thành Phố Hồ Chí Minh, Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước và một số website

khác.

1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:

Đề tài đã hệ thống hóa các giả thuyết liên quan giữa chính sách cổ tức

và biến động giá cổ phiếu cũng như đề xuất phương pháp để áp dụng phân

tích ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến biến động giá cổ phiếu trong điều

kiện nghiên cứu thực tế của luận văn.

Trình bày các kết quả nghiên cứu thực nghiệm về tác động của chính

sách cổ tức đến biến động giá cổ phiếu của các học giả trên thế giới và tác giả

đã áp dụng mô hình hồi quy đa biến được đề nghị bởi Baskin (1989) để áp

dụng cho bài nghiên cứu của mình tại thị trường Việt Nam cụ thể là các công

ty niêm yết tại thị trường chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh.

Định lượng các yếu tố tài chính tác động đến biến động giá cổ phiếu

tại thị trường chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh.

Đề tài nghiên cứu tìm ra mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và biến

động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết tại thị trường chứng khoán Thành

Phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2012. Đây cũng là

vấn đề được các nhà quản lý cũng như các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi

tham gia vào thị trường chứng khoán do đó đề tài mang ý nghĩa thực tiễn cao.

8

1.6. Kết cấu đề tài

Bài nghiên cứu được trình bày thành các chương sau đây.

Tóm tắt

Chương I: Giới thiệu

Chương II: Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới về tác động của

chính sách cổ tức đến biến động giá cổ phiếu của các công ty.

Chương III: Phương pháp nghiên cứu

Ở phần này tác giả sẽ giới thiệu giả thuyết của bài nghiên cứu, mô

tả mô hình nghiên cứu, thảo luận về dữ liệu, phạm vi, cỡ mẫu, cách đo

lường các biến trong bài nghiên cứu, và các kỹ thuật thống kê xử lý số liệu.

Chương IV: Kết quả nghiên cứu

Ở phần này tác giả trình bày phát hiện của các nghiên cứu thực

nghiệm và thảo luận kết quả nghiên cứu.

Chương V: Kết luận

Ở phần này tác giả trình bày các kết luận đã được rút ra từ kết quả của

nghiên cứu, các hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.

9

CHƯƠNG II

TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ

GIỚI VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH CỔ

TỨC ĐẾN BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU CỦA

CÁC CÔNG TY

2.1. Các nghiên cứu trên thế giới về tác động của chính sách cổ tức đến

biến động giá cổ phiếu:

(Baskin, 1989) nghiên cứu mối quan hệ giữa chính sách cổ tức

và biến động giá cổ phiếu của các công ty tại Mỹ. Tác giả thêm một số biến

kiểm soát để kiểm tra mối liên hệ giữa biến động giá cổ phiếu với suất sinh

lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức. Các biến kiểm soát là biến động lợi nhuận

trước thuế và lãi vay, qui mô công ty, nợ và tốc độ tăng trưởng. Các biến kiểm

soát không chỉ tác động một cách rõ ràng đến biến động giá cổ phiếu mà còn

tác động đến suất sinh lợi cổ tức. Ví dụ, biến động lợi nhuận trước thuế và lãi

vay có ảnh hưởng đến biến động giá cổ phiếu và nó ảnh hưởng đến chính sách

cổ tức tối ưu của các tập đoàn. Hơn nữa, với giả định rằng các rủi ro hoạt

động là không đổi, tỷ lệ nợ có thể có tác động cùng chiều đến suất sinh lợi cổ

tức. Qui mô công ty được kỳ vọng có ảnh hưởng đến biến động giá cổ phiếu.

Đó là, giá cổ phiếu của các công ty lớn thì ổn định hơn so với các công ty nhỏ

vì công ty lớn có xu hướng đa dạng hóa đầu tư nhiều hơn. Hơn nữa, các công

ty nhỏ có thông tin công bố ra bên ngoài hạn chế và vấn đề này có thể dẫn đến

phản ứng phi lý của các nhà đầu tư.

10

Công trình nghiên cứu của (Baskin, 1989) dựa theo mô hình cơ sở là

sự liên kết giữa cổ tức và rủi ro của chứng khoán. Mô hình về hiệu ứng thời

gian, tỷ suất sinh lợi, kinh doanh chênh lệch giá, và thông tin.

(Baskin, 1989) đề xuất rằng sự thay đổi trong tỷ lệ chiết khấu có tác

động ít đến cổ phiếu có tỷ lệ chi trả cổ tức cao bởi vì suất sinh lợi cổ tức cao

có thể là một tín hiệu dòng tiền ngắn hạn nhiều hơn vì vậy các công ty có suất

sinh lợi cổ tức cao được dự kiến sẽ có ít biến động trong giá cổ phiếu. Điều

này sau đó được đặt tên là hiệu ứng thời gian. (Baskin, 1989) sử dụng mô

hình tăng trưởng Gordon để chứng minh hiệu ứng này. Hơn nữa, Baskin giải

thích rằng dựa trên tác động của tỷ suất sinh lời, các công ty có suất sinh lợi

cổ tức thấp và tỷ lệ chi trả cổ tức thấp có thể được đánh giá có giá trị cao hơn

giá trị tài sản hiện tại bởi vì các công ty này có các cơ hội tăng trưởng trong

tương lai. Và cũng bởi vì dự báo về lợi nhuận từ các cơ hội tăng trưởng thì

không chắc chắn như dự báo về lợi nhuận từ tài sản tại hiện tại, vì vậy công ty

có tỷ lệ chi trả cổ tức và suất sinh lợi cổ tức thấp được dự kiến sẽ có nhiều

biến động trong giá cổ phiếu. Tác giả cũng đề xuất rằng suất sinh lợi cổ tức

cao hơn sẽ dẫn đến lợi nhuận từ kinh doanh chênh lệch giá cao hơn bởi vì lợi

nhuận vượt trội phụ thuộc vào suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ giảm giá cổ phiếu.

Baskin cho rằng các nhà quản lý có thể kiểm soát được biến động giá cổ

phiếu và rủi ro cổ phiếu bằng chính sách cổ tức và phân phối cổ tức tại thời

điểm công bố tình hình kinh doanh, lợi nhuận có thể được hiểu là tín hiệu về

sự ổn định của công ty.

(Baskin, 1989) nghiên cứu 2344 công ty Mỹ trong khoảng thời gian từ

1967 đến 1986 trong đó bao gồm 183 công ty khai khoáng và dầu khí, 1074

công ty công nghiệp, 330 công ty tiện ích và đường sắt, 388 công ty tài chính,

230 công ty bán buôn bán lẻ và 139 công ty dịch vụ hoặc bệnh viện. Kết quả

11

cho thấy có một mối tương quan ngược chiều đáng kể giữa suất sinh lợi cổ

tức và biến động giá cổ phiếu hơn bất kỳ các biến nào khác ngay cả khi thêm

vào các biến kiểm soát như quy mô, biến động lợi nhuận trước thuế và lãi

vay, tỷ lệ nợ và tốc độ tăng trưởng thì ảnh hưởng đó cũng giảm không đáng

kể. Điều đó chứng tỏ rằng cổ tức trên mỗi cổ phần ảnh hưởng đến biến động

giá cổ phiếu và cung cấp bằng chứng ủng hộ cho việc nhận ra chênh lệch giá

và ảnh hưởng của thông tin khi đầu tư. Do đó, tác giả cho rằng chính sách cổ

tức có thể được sử dụng để kiểm soát rủi ro trong biến động giá cổ phiếu.

Baskin báo cáo rằng nếu suất sinh lợi cổ tức tăng thêm 1%, độ lệch chuẩn

hàng năm của giá cổ phiếu giảm 2,5%.

(Nazir et al., 2010) nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách chi trả

cổ tức lên biến động giá cổ phiếu. Mẫu dữ liệu gồm 73 công ty niêm yết trên

thị trường chứng khoán Karachi (KSE) trong giai đoạn từ năm 2003 đến

2008. Tác giả áp dụng mô hình ảnh hưởng cố định và ảnh hưởng ngẫu nhiên

để phân tích mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu

cùng với các biến kiểm soát là quy mô, đòn bẩy, tăng trưởng và thu nhập. Kết

quả phân tích cho thấy tất cả các biến đều có ý nghĩa thống kê. Kết quả của

bài nghiên cứu chỉ ra rằng suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức có ảnh

hưởng đáng kể đến biến động giá cổ phiếu. Nazir cũng cho biết qui mô công

ty và đòn bẩy có tác động ngược chiều không đáng kể đến biến động giá cổ

phiếu. Kết quả nghiên cứu đáng tin cậy với thị trường chứng khoán mới nổi

như Pakistan.

12

(Allen, D. E., & Rachim, V.S. 1996) nghiên cứu quan hệ giữa

chính sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu tại Úc cho giai đoạn từ 1972 đến

1985 với mẫu dữ liệu gồm 173 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Úc.

Trái với kết quả nghiên cứu của Baskin(1989), tác giả không tìm thấy bằng

chứng cho thấy suất sinh lợi cổ tức có tương quan với biến động giá cổ phiếu.

Mặt khác, kết quả của bài nghiên cứu tìm ra mối quan hệ ngược chiều đáng kể

giữa tỷ lệ chi trả cổ tức và biến động giá cổ phiếu. Kết quả nghiên cứu cũng

tìm thấy tương quan cùng chiều đáng kể giữa qui mô công ty và biến động giá

cổ phiếu. Tuy nhiên biến động lợi nhuận trước thuế và lãi vay và nợ là những

nhân tố quyết định chính đến biến động giá cổ phiếu. Kết quả của bài nghiên

cứu bác bỏ giả thuyết suất sinh lợi cổ tức tác động đến biến động giá cổ phiếu.

(Suleman et al., 2011) nghiên cứu mối quan hệ giữa chính sách

cổ tức và biến động giá cổ phiếu ở Pakistan. Tác giả trích xuất dữ liệu từ thị

trường chứng khoán Karachi dựa trên năm lĩnh vực quan trọng cho giai đoạn

từ 2005 đến 2009. Tác giả sử dụng mô hình hồi quy đa biến để phân tích. Trái

với kết quả nghiên cứu của (Baskin, 1989), phát hiện của bài nghiên cứu cho

thấy biến động giá cổ phiếu có mối quan hệ cùng chiều đáng kể với suất sinh

lợi cổ tức. Suleman cũng chỉ ra rằng biến động giá cổ phiếu có mối quan hệ

ngược chiều với tốc độ tăng trưởng.

(Hussainey et al., 2011) nghiên cứu mối quan hệ giữa biến

động giá cổ phiếu và chính sách cổ tức (suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ

tức) tại Vương quốc Anh. Tác giả chọn mẫu gồm 123 công ty Anh và thời

gian nghiên cứu từ 1998 đến 2007. Nghiên cứu của tác giả dựa trên nghiên

cứu của (Baskin, 1989). Tương tự như Baskin (1989), tác giả sử dụng mô

hình hồi quy đa biến để phân tích mối quan hệ giữa biến động giá cổ phiếu

với suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức. Tác giả cũng thêm các biến

13

kiểm soát như quy mô, tỷ lệ nợ, biến động lợi nhuận và tốc độ tăng trưởng

vào mô hình để kiểm tra mối quan hệ của chúng với giá cổ phiếu. Kết quả

nghiên cứu thực nghiệm tìm thấy mối quan hệ ngược chiều đáng kể giữa biến

động giá cổ phiếu và tỷ lệ chi trả cổ tức và mối quan hệ ngược chiều giữa suất

sinh lợi cổ tức và biến động giá cổ phiếu. Kết quả cho thấy rằng tỷ lệ chi trả

cổ tức cao hơn thì giá cổ phiếu ít biến động hơn và tỷ lệ chi trả cổ tức là yếu

tố quyết định đến biến động giá cổ phiếu; các biến nợ và qui mô công ty có

mối quan hệ đáng kể với biến động giá cổ phiếu so với các biến kiểm soát

khác, qui mô công ty có tác động ngược chiều đáng kể đến biến động giá cổ

phiếu, qui mô công ty càng lớn thì giá cổ phiếu càng ít biến động, ngược lại

nợ và biến động giá cổ phiếu có mối quan hệ cùng chiều. Phát hiện của bài

nghiên cứu thì khác với phát hiện trong bài nghiên cứu của Baskin (1989),

theo bài nghiên cứu thì tỷ lệ chi trả cổ tức là yếu tố quyết định đến biến động

giá cổ phiếu trong khi đó Baskin thì phát hiện ra rằng suất sinh lợi cổ tức là yếu tố quan trọng quyết định đến biến động giá cổ phiếu.

2.2. Các nghiên cứu về tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiểu

••••

của công ty:

(Miller và Modigliani, 1961) đã đưa ra lý thuyết cổ tức trong

một thị trường hoàn hảo, không có thuế và chi phí giao dịch. MM lập luận

rằng quyết định chia cổ tức không có ảnh hưởng đến giá trị của doanh

nghiệp, giá trị của một doanh nghiệp chỉ do các quyết định đầu tư ấn định và

tỷ lệ chi trả cổ tức chỉ là một chi tiết. Lợi nhuận đầu tư sẽ tương đương với

cổ tức trong một thị trường hoàn hảo mà không cần xem xét thuế hoặc

các chi phí giao dịch. MM cho rằng cổ tức và lãi vốn là hai cách chính để

phân phối lợi nhuận của công ty cho cổ đông. Khi công ty lựa chọn phân

phối lợi nhuận cho cổ đông dưới hình thức cổ tức thì giá cổ phiếu sẽ tự động

14

giảm giá tương ứng với lượng chi trả cổ tức trên một cổ phiếu vào ngày

quyết định chi trả cổ tức. Do đó, theo MM trong thị trường hoàn hảo chính

••••

sách cổ tức không tác động đến lợi nhuận của cổ đông.

(Black & Scholes, 1974) xây dựng 25 danh mục đầu tư cổ

phiếu phổ thông tại thị trường chứng khoán New York để nghiên cứu tác

động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu từ 1936 đến 1966. Tác giả sử

dụng mô hình định giá tài sản vốn để kiểm tra mối liên hệ giữa suất sinh lợi

cổ tức và lợi nhuận mong đợi. Kết quả của bài nghiên cứu chỉ ra rằng không

có mối quan hệ đáng kể giữa suất sinh lợi cổ tức và lợi nhuận mong đợi.

Không có bằng chứng cho thấy rằng việc áp dụng chính sách cổ tức khác

nhau sẽ dẫn đến giá cổ phiếu khác nhau. Kết quả nghiên cứu của Black &

Scholes nhất quán với giả thuyết chính sách cổ tức không tác động đến giá trị

••••

doanh nghiệp.

(Uddin & Chowdhury, 2005) nghiên cứu cổ tức ảnh hưởng

như thế nào đến giá trị tài sản của cổ đông tại thị trường chứng khoán Dhaka

dựa trên mẫu được chọn gồm 137 công ty đã công bố chi trả cổ tức trong

khoảng thời gian từ 10/2001 đến 09/2002. Kết quả cho thấy lợi nhuận bất

thường tích lũy (CAR) của danh mục 137 cổ phiếu tăng lên trong khoảng

thời gian ngắn trước khi công bố cổ tức nhưng giảm trong khoảng thời gian

sau đó. Bằng chứng là CAR tăng từ -4.9% vào ngày 30 trước ngày công bố

cổ tức lên 10.5% vào ngày công bố cổ tức nhưng lại giảm xuống -19.52%

vào ngày thứ 30 sau ngày công bố cổ tức. Do vậy, tác giả kết luận rằng quyết

định chi trả cổ tức không tác động đến giá trị tài sản của cổ đông, giá trị cổ

phiếu của công ty giảm 19.52% trong khoảng thời gian 30 ngày trước và sau

ngày công bố cổ tức nhưng sự sụt giảm đó được bù đắp bởi suất sinh lợi cổ

15

tức hiện tại. Do đó, kết quả nghiên cứu của tác giả ủng hộ giả thuyết của

••••

(Miller và Modigliani, 1961).

(Miller & Modigliani, 1961) cũng nhận thấy có chứng cứ thực

nghiệm đáng kể cho thấy các thay đổi trong chính sách cổ tức ảnh hưởng đến

giá cổ phần. Một gia tăng trong cổ tức chuyển một loại thông tin nào đó đến

các cổ đông. Đó là, ban điều hành doanh nghiệp dự kiến thu nhập tương lai

sẽ cao hơn. Tương tự, một cắt giảm cổ tức được xem như truyền đạt các

••••

thông tin bất lợi về triển vọng về lợi nhuận tương lai của doanh nghiệp.

(Gordon, 1962) nghiên cứu chính sách cổ tức với giá thị trường

của cổ phiếu và cho rằng chính sách cổ tức tác động đến giá thị trường của cổ

phiếu ngay cả trong thị trường vốn hoàn hảo. Cổ đông không thích rủi ro có

thể thích một mức cổ tức hiện tại nào đó hơn là hứa hẹn lãi vốn trong tương

lai, vì cổ tức là thu nhập thường xuyên, chắc chắn, trong khi lãi vốn trong

tương lai ít chắc chắn hơn ngay cho dù trong thị trường vốn hoàn hảo. Theo

Gordon, cổ tức làm giảm tính bất trắc của các cổ đông, cho phép họ chiết

khấu lợi nhuận tương lai của doanh nghiệp với một tỷ lệ thấp hơn, do đó làm

tăng giá trị của doanh nghiệp. Ngược lại, việc không chi trả cổ tức làm gia

tăng tính bất trắc của các cổ đông, làm tăng suất chiết khấu và giảm giá cổ

phần. Tác giả cũng cho rằng có mối quan hệ trực tiếp giữa chính sách cổ tức

và giá trị thị trường của cổ phiếu ngay cho dù tỷ suất sinh lời nội bộ và tỷ suất

sinh lời đòi hỏi là bằng nhau. Trong mô hình tăng trưởng đều của (Gordon,

1962), giá cổ phiếu phụ thuộc vào sự sụt giảm cổ tức trong tương lai.

Thêm vào đó, nghiên cứu của Gordon (1962 và 1963) cũng khẳng

định lý thuyết về sự độc lập của cổ tức là không đúng. Tác giả chỉ ra rằng

chính sách cổ tức và chính sách đầu tư được kết nối với nhau và rằng chính

sách đầu tư không thể tồn tại riêng lẻ, cách ly khỏi chính sách cổ tức để một

16

mình chính sách đầu tư có thể ảnh hưởng đến giá trị thị trường của một công

••••

ty.

(Asquith & Mullins Jr, 1983) nghiên cứu ảnh hưởng của chính

sách cổ tức đến giá trị tài sản của cổ đông và mối quan hệ giữa phản ứng của

thị trường và việc công bố cổ tức. Mẫu dữ liệu của bài nghiên cứu bao gồm

168 công ty đó là các công ty lần đầu tiên chi trả cổ tức cho cổ đông trong

lịch sử hoạt động hoặc là các công ty lần đầu tiên chi trả cổ tức trở lại sau 10

năm gián đoạn. Tác giả phân tích lợi nhuận bất thường hàng ngày cho khoảng

thời gian 10 ngày trước và sau khi công bố cổ tức. Kết quả nghiên cứu cho

thấy rằng lợi nhuận bất thường tăng khoảng 3.7% cho khoảng thời gian 2

ngày sau công bố. Hơn nữa, kết quả cũng cho thấy rằng mức chi trả cổ tức lần

đầu tiên có tác động cùng chiều đáng kể đến lợi nhuận vượt trội vào ngày

công bố cổ tức, cổ tức công bố càng cao thì lợi nhuận vượt trội càng lớn. Tác

••••

giả kết luận rằng độ lớn của việc thay đổi cổ tức cũng có thể rất quan trọng.

(Amihud & Murgia, 1997) sử dụng mẫu gồm 200 công ty ở

Đức trong khoảng thời gian từ 1988 đến 1992 và nghiên cứu giá cổ phiếu

phản ứng đối với việc công bố cổ tức như thế nào. Tác giả xem xét 255

trường hợp tăng cổ tức và 51 trường hợp giảm cổ tức. Kết quả của bài nghiên

cứu củng cố lập luận rằng các thay đổi trong cổ tức được coi như cung cấp tín

hiệu rõ ràng về triển vọng tương lai của doanh nghiệp. Tác giả đưa ra bằng

chứng rằng lợi nhuận vượt trội tăng 0.965 phần trăm khi cổ tức tăng và giảm

••••

1.73 phần trăm khi cổ tức giảm.

(Travlos, Trigeorgis, & Vafeas, 2001) nghiên cứu giá cổ phiếu

phản ứng như thế nào khi công ty công bố cổ tức và khi công bố tăng cổ tức

tại thị trường chứng khoán Cyprus từ năm 1985 đến 1995. Tác giả xem xét 41

công bố cổ tức bằng tiền mặt và 39 trường hợp tăng cổ tức. Kết quả cho thấy

17

có sự gia tăng lợi nhuận vượt trội trong cả hai trường hợp khi công bố chi trả

cổ tức bằng tiền mặt và tăng cổ tức. Kết quả đạt được cung cấp bằng chứng

••••

quan trọng ủng hộ cho giả thuyết tín hiệu.

(Holder, Langrehr, & Hexter, 1998) nghiên cứu mối quan hệ

giữa quyết định cổ tức và quyết định đầu tư của một công ty. Mẫu dữ liệu

gồm 477 công ty tại Mỹ từ năm 1983 đến 1990. Kết quả nghiên cứu đạt được

như sau:

Về qui mô công ty: công ty càng lớn có xu hướng chi trả cổ tức càng -

cao bởi vì so với các công ty nhỏ thì các công ty lớn dễ dàng hơn trong việc

tiếp cận với thị trường vốn do đó nó ít phụ thuộc vào nguồn quỹ nội bộ, vì

vậy nó có thể trả cổ tức cao hơn.

Về chi phí đại diện: các công ty mà phần trăm nắm giữ cổ phần của chủ -

sở hữu nội bộ cao hơn thì chi phí đại diện thấp hơn và tỷ lệ chi trả cổ tức cũng

thấp hơn. Ngược lại, các công ty mà số lượng cổ đông càng lớn thì chi phí đại

diện cũng cao hơn và tỷ lệ chi trả cổ tức cũng cao hơn để kiểm soát chi phí

đại diện. Kết quả nghiên cứu của tác giả cũng nhất quán với lý thuyết chi phí

••••

đại diện.

(Pettit, 1977) đã nghiên cứu chi phí giao dịch và thuế có thể ảnh

hưởng như thế nào đến quyết định lựa chọn danh mục đầu tư của các nhà đầu

tư tại Mỹ. Phát hiện của tác giả cung cấp bằng chứng thực nghiệm hỗ trợ lý

thuyết hiệu ứng khách hàng. Tác giả nghiên cứu 914 danh mục đầu tư và báo

cáo rằng độ tuổi của nhà đầu tư và suất sinh lợi cổ tức của danh mục đầu tư có

liên hệ cùng chiều. Tác giả cũng cho biết thu nhập của nhà đầu tư và suất sinh

lợi cổ tức có liên hệ ngược chiều. Pettit đã đề xuất rằng các nhà đầu tư với

mức thu nhập thấp thì thường phụ thuộc nhiều vào danh mục đầu tư của mình

18

để tìm kiếm nguồn thu nhập tài trợ cho những nhu cầu tiêu dùng hiện tại. Do

đó, họ thích đầu tư vào chứng khoán với mức chi trả cổ tức cao để tránh các

chi phí giao dịch bán chứng khoán. Tác giả cũng chứng minh rằng các nhà

đầu tư lựa chọn danh mục đầu tư có rủi ro thấp thích cổ phiếu chia cổ tức cao.

Phát hiện của tác giả cũng hỗ trợ giả thuyết hiệu ứng khách hàng do ảnh

••••

hưởng của thuế.

(Dhaliwal, Erickson, & Trezevant, 1999) kiểm tra ảnh hưởng

của thuế, chính sách cổ tức đến quyết định của nhà đầu tư. Mẫu dữ liệu

nghiên cứu gồm 133 công ty trong giai đoạn từ 1982 đến 1995 tại Mỹ bao

gồm các công ty bắt đầu chi trả cổ tức lần đầu cho cổ đông hoặc là các công

ty bắt đầu chi trả cổ tức lại cho cổ đông sau ít nhất 5 năm gián đoạn. Phát hiện

của bài nghiên cứu cho thấy sau khi bắt đầu trả cổ tức, có sự gia tăng đáng kể

cổ đông tổ chức trong cấu trúc của công ty chiếm khoản 80% mẫu đã chọn.

Các nhà đầu tư cá nhân với khung thuế suất cao sẽ quyết định bán lại cổ phần

còn các nhà đầu tư tổ chức đang được miễn thuế, giảm thuế hay hoãn thuế sẽ

mua lại các cổ phần có chi trả cổ tức. Kết quả nghiên cứu hỗ trợ cho lý thuyết

••••

ảnh hưởng của thuế đến quyết định của nhà đầu tư.

(Ben-Zion & Shalit, 1975) nghiên cứu tác động của các nhân tố

như qui mô, đòn bẩy và suất sinh lợi cổ tức đến rủi ro của doanh nghiệp. Tác

giả chọn mẫu gồm 1000 tập đoàn công nghiệp lớn nhất nước Mỹ vào năm

1970 và lần lượt kiểm tra mối quan hệ giữa các nhân tố qui mô, đòn bẩy và

suất sinh lợi cổ tức ảnh hưởng đến rủi ro của doanh nghiệp. Kết quả nghiên

cứu cho thấy rằng qui mô, đòn bẩy và suất sinh lợi cổ tức có mối quan hệ

đáng kể với rủi ro của doanh nghiệp và là những yếu tố quan trọng quyết định

rủi ro của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng rủi ro của doanh

nghiệp có mối quan hệ ngược chiều với suất sinh lợi cổ tức và qui mô công

19

ty, nhưng đòn bẩy có tác động cùng chiều đáng kể đến rủi ro của doanh

nghiệp.

(Rozeff, 1982) nghiên cứu các yếu tố quyết định tỷ lệ chi trả cổ

tức. Tác giả cho rằng beta, chi phí đại diện và cơ hội tăng trưởng quyết định

tỷ lệ chi trả cổ tức. Mẫu dữ liệu nghiên cứu gồm 1.000 công ty thuộc 64 lĩnh

vực khác nhau. Kết quả nghiên cứu cho thấy hệ số beta cao hơn thì dẫn đến tỷ

lệ chi trả cổ tức thấp hơn điều đó cho thấy có sự liên hệ ngược chiều giữa rủi

ro của doanh nghiệp và tỷ lệ chi trả cổ tức bởi vì các công ty có hệ số beta cao

thì có chi phí tài chính bên ngoài cao hơn, do đó có nhiều khả năng lựa chọn

chính sách trả cổ tức thấp hơn. Kết quả cũng cho thấy tỷ lệ chi trả cổ tức có

mối quan hệ ngược chiều đáng kể với cơ hội tăng trưởng, chi phí đại diện và

phần trăm nắm giữ cổ phần của chủ sở hữu nội bộ và có sự liên hệ cùng chiều

với số lượng cổ đông của công ty.

(Eades, 1982) nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ suất cổ tức và rủi

ro của công ty ở thị trường chứng khoán Mỹ. Tác giả sử dụng một mẫu gồm

các công ty thông thường theo dữ liệu hàng năm của Compustat trong vòng

20 năm từ 1960 đến 1979 và dữ liệu về tỷ lệ lợi nhuận hàng tháng được lấy từ

trung tâm nghiên cứu giá cổ phiếu (CRPS). Tác giả nghiên cứu tỷ suất cổ tức

với hệ số beta của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu đã phát hiện một mối

quan hệ ngược chiều rõ ràng đáng kể giữa tỷ suất cổ tức và hệ số beta của

doanh nghiệp, điều đó cho thấy rằng các công ty có rủi ro cao hơn thì chi trả

cổ tức thấp hơn.

Dựa trên kết quả của các nghiên cứu trên, các nhà nghiên cứu đều cho

rằng lý thuyết sự độc lập của cổ tức là không thực tế. Lý thuyết này phụ thuộc

vào thị trường tài chính hiệu quả và dựa trên các giả định không có thuế,

trong giả định này, các nhà đầu tư không bận tâm về việc họ sẽ nhận được thu

20

nhập cổ tức hay thu nhập lãi vốn; không có chi phí giao dịch, giả định này

ngụ ý rằng các nhà đầu tư vào chứng khoán của các doanh nghiệp chi trả ít

hoặc không chi trả cổ tức có thể bán lại (không có phí tổn) bất cứ số cổ phần

nào mà họ muốn bán để chuyển đổi lãi vốn thành thu nhập thường xuyên;

không có chi phí phát hành, nếu các doanh nghiệp không phải chi trả các chi

phí phát hành cho việc phát hành chứng khoán mới, họ có thể thụ đắc được

vốn cổ phần cần thiết với cùng chi phí, không kể họ giữ lại lợi nhuận hay chi

trả cổ tức; sự đối xứng thông tin giữa các nhà quản lý và các nhà đầu tư; và

các nhà đầu tư có đầy đủ thông tin một cách chính xác khi thực hiện quyết

định đầu tư của họ. Các nhà nghiên cứu cho rằng không có một thị trường tài

chính hiệu quả hoàn toàn 100% do đó, lý thuyết khó có thể áp dụng được. Do

vậy, ta thấy có nhiều nghiên cứu thực nghiệm đã chứng mình rằng chính sách

cổ tức có ảnh hưởng đến giá trị thị trường.

Tóm lại, chính sách cổ tức có tác động nhất định đến biến động giá cổ

phiếu của một doanh nghiệp và điều này có ý nghĩa quan trọng đối với nhà

đầu tư, các nhà quản lý và các bên liên quan. Như vậy, sự linh hoạt của các

nhà quản lý trong việc ra quyết định về chính sách cổ tức là rất quan trọng vì

nó không chỉ tác động đến số tiền cổ tức mà doanh nghiệp trả cho cổ đông,

mà còn tác động đến dòng vốn đầu tư của doanh nghiệp vì chia cổ tức nhiều

đồng nghĩa với việc có ít kinh phí hơn để đầu tư vào các dự án. Hơn nữa,

quyết định về chính sách cổ tức còn tác động trực tiếp đến biến động giá cổ

phiếu của doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán và điều đó ảnh hưởng

trực tiếp đến các nhà đầu tư.

21

CHƯƠNG III

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Giả thuyết của bài nghiên cứu

3.1.1. Giả thuyết 1:

H0: Không có mối quan hệ đáng kể giữa biến động giá cổ phiếu và suất

sinh lợi cổ tức.

H1: Có mối quan hệ đáng kể giữa biến động giá cổ phiếu và suất sinh

lợi cổ tức.

Giả định rằng biến động giá cổ phiếu có mối quan hệ ngược chiều với

suất sinh lợi cổ tức. (Baskin, 1989) giải thích tác động ngược chiều của suất

sinh lợi cổ tức đến biến động giá cổ phiếu dựa trên tác động về hiệu ứng thời

gian, tỷ suất sinh lợi, kinh doanh chênh lệch giá, và thông tin. Tác giả sử dụng

mô hình tăng trưởng Gordon để chứng minh tác động về thời gian. Baskin giả

định rằng tỷ suất chiết khấu KE và tốc độ tăng trưởng cổ tức là không đổi.

=

P T

D + T 1 − G

K

(

)

E

r

Theo mô hình (Gordon, 1962), giá cổ phiếu được tính như sau:

(I)

Trong đó:

PT : giá cổ phiếu tại thời điểm t

KE : tỷ lệ chiết khấu

22

Gr : tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi

=

d PT dK

K

(

D ) ( + T 1 − G 2)^

E

E

r

Lấy đạo hàm bậc nhất theo KE từ phương trình (I):

(II)

K

)

=

dK E )

E /

(

)

dP / ( T KP ( / T

E

D T

P T

+ 1

Phương trình 2 có thể diễn tả như sau:

(III)

Phương trình (III) chỉ ra rằng cổ phiếu của công ty có suất sinh lợi cổ

tức cao thì ít nhạy cảm với sự thay đổi trong tỷ suất chiết khấu và được mong

đợi là có biến động giá cổ phiếu thấp hơn, với điều kiện tất cả các biến khác

không đổi. Vì vậy, giả thuyết rằng suất sinh lợi cổ tức có tác động ngược

chiều đối với biến động giá cổ phiếu.

(Baskin, 1989) sử dụng một số giả định để chứng minh ảnh hưởng của

tỷ suất sinh lợi để giải thích sự tác động ngược chiều của suất sinh lợi cổ tức

a. Doanh nghiệp có tỷ lệ chi trả cổ tức không đổi (1-B) với B là tỷ

và tỷ lệ chi trả cổ tức đến biến động giá cổ phiếu như mô tả sau đây:

b. Công ty có một tỷ suất sinh lời nội bộ R cho tất cả số tiền tái đầu

lệ lợi nhuận giữ lại.

c. Công ty không có phát hành cổ phần mới.

d. Tỷ lệ chiết khấu KE là không đổi.

tư nên tốc độ tăng trưởng G sẽ được tính G = B * R.

23

=

P T

D +1 T − BR

K

E

Thay R bằng BR vào phương trình (I) ta có:

(IV)

=

dP T dR

BD + T 1 − BR

K

(

2)^

E

Lấy đạo hàm bật nhất của PT theo R ta có:

(V)

)

=

dR )

BR /

(

)

dP / ( T RP ( / T

D T

P T

+ 1

Phương trình (V) có thể diễn tả như sau:

(VI)

Phương trình (VI) cho thấy rằng suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ

tức có tác động ngược chiều đến độ nhạy cảm của cổ phiếu theo tỷ suất sinh

lợi dự kiến.

(Baskin, 1989) cũng giải thích tác động ngược chiều của suất sinh lợi

cổ tức lên biến động giá cổ phiếu dựa trên hiệu ứng kinh doanh chênh lệch

giá. Hiệu ứng kinh doanh chênh lệch giá được dựa trên giả định rằng thị

trường tài chính thì không hiệu quả và các nhà đầu tư có thông tin tốt hơn có

thể được hưởng lợi từ việc định giá sai. Để chứng minh ảnh hưởng này,

(Baskin, 1989) sử dụng mô hình sau đây với các giả định sau:

24

Pa: giá cổ phiếu

Pf: hiện giá theo cổ tức mong đợi tương lai (dự đoán dựa trên thông

tin hoàn hảo)

I: tỷ lệ chiết khấu

Vì vậy, Pa = (1_I) Pf

D: cổ tức dự kiến cho khoảng thời gian

KE: Tỷ lệ chiết khấu thích hợp

=

+

G

K E

D Pf

G: tỷ lệ lãi vốn mong đợi

Vì vậy, chúng ta có: (VII)

Nhà đầu tư có đầy đủ thông tin sẽ nhận ra cổ phiếu được định giá thấp

và mua tại mức giá P. Nhà đầu tư này được hưởng cổ tức dự kiến (D/Pa) và

lãi vốn G. Như vậy, lợi nhuận kỳ vọng cho nhà đầu tư với đầy đủ thông tin

(KF) sẽ là:

KF = D/Pa + G = KE + I (D/Pa)

(VIII)

Phương trình (VIII) hàm ý rằng suất sinh lợi cổ tức cao hơn sẽ dẫn

đến lợi nhuận do chênh lệch giá cao hơn bởi vì lợi nhuận vượt trội phụ thuộc

vào suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chiết khấu I. Cuối cùng, hiệu ứng thông tin

cho thấy chính sách cổ tức truyền tín hiệu về tình hình tương lai của công ty.

25

3.1.2. Giả thuyết 2:

H0: không có mối quan hệ đáng kể giữa biến động giá cổ phiếu và tỷ

lệ chi trả cổ tức.

H1: có mối quan hệ đáng kể giữa biến động giá cổ phiếu và tỷ lệ chi

trả cổ tức.

(Baskin, 1989) giải thích tác động ngược chiều giữa tỷ lệ chi trả cổ tức

lên biến động giá cổ phiếu dựa trên tỷ suất sinh lợi và ảnh hưởng thông tin.

Tác giả lập luận rằng tỷ lệ chi trả cổ tức có thể được sử dụng như là một hình

mẫu để dự đoán về sự tăng trưởng và cơ hội đầu tư vì vậy các doanh nghiệp

có tỷ lệ chi trả cổ tức cao hơn có ít biến động trong giá cổ phiếu hơn. Tác giả

cũng giải thích rằng tỷ lệ chi trả cổ tức cao có thể được hiểu như sự ổn định

của một công ty và làm giảm sự biến động trong giá cổ phiếu của công ty đó.

3.2. Mô hình nghiên cứu:

Khung lý thuyết của bài nghiên cứu dựa trên nghiên cứu của (Baskin,

1989). Bằng cách áp dụng phân tích tương quan và sử dụng mô hình bình

phương tối thiểu tổng quát (GLS) để kiểm tra mối liên hệ giữa biến động giá

cổ phiếu và chính sách cổ tức.

Mô hình hồi quy chính xem xét mối quan hệ giữa biến động giá cổ

phiếu với suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức sau đó đã được mở rộng

bởi thêm vào các biến kiểm soát được đề nghị bởi Baskin (1989). Các biến

kiểm soát bao gồm qui mô công ty, biến động lợi nhuận trước thuế và lãi vay,

tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng được cho là có ảnh

hưởng đến cả chính sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu.

26

Đầu tiên, biến động giá cổ phiếu được hồi quy dựa trên hai biến độc

lập chính là tỷ lệ chi trả cổ tức và suất sinh lợi cổ tức bằng việc sử dụng mô

=

+

yield

b

Payout

volP .

Da .*

*

j

j

ε++ c j

j

hình hồi quy bình phương bé nhất dựa trên phương trình sau đây:

(IX)

volP.

j

Trong đó:

yield

D.

j

: biến động giá cổ phiếu của công ty j

j

Payout : tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty j

ε j

: suất sinh lợi cổ tức của công ty j

: sai số

Nghiên cứu của (Baskin, 1989) chỉ ra biến động giá cổ phiếu có mối

quan hệ ngược chiều với cả suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức. Phân

tích của (Allen & Rachim, 1996) cho thấy mối quan hệ cùng chiều giữa biến

động giá cổ phiếu và suất sinh lợi cổ tức. Nghiên cứu của (Allen & Rachim,

1996) cũng cho thấy tỷ lệ chi trả cổ tức có tác động ngược chiều đáng kể đến

biến động giá cổ phiếu.

(Baskin, 1989) đề xuất rằng qui mô, biến động lợi nhuận trước thuế và

lãi vay, tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng ảnh hưởng đến

cả biến động giá cổ phiếu và chính sách cổ tức. Rủi ro thị trường có thể ảnh

hưởng đến cả biến động giá cổ phiếu và chính sách cổ tức, do đó biến kiểm

soát biến động lợi nhuận trước thuế và lãi vay (E.vol) được thêm vào phương

trình hồi quy chính (IX).

27

Bên cạnh đó, có thể qui mô công ty ảnh hưởng đến biến động giá cổ

phiếu vì các doanh nghiệp nhỏ thường ít đa dạng hóa các hoạt động kinh

doanh hoặc có thể là các công ty nhỏ có ít thông tin sẵn có cho nhà đầu tư trên

thị trường chứng khoán. Một lý do khác có thể là cổ phiếu của các công ty

nhỏ thì ít thanh khoản hơn vì vậy giá cổ phiếu của các công ty nhỏ dễ biến

động hơn so với các doanh nghiệp lớn. (Baskin, 1989) đề xuất rằng các công

ty có sự đa dạng về cổ đông thì thích sử dụng cổ tức như một thiết bị truyền

tín hiệu, vì vậy qui mô công ty cũng có thể ảnh hưởng đến chính sách cổ tức.

Do vậy, biến kiểm soát qui mô công ty (Size) được thêm vào phương trình hồi

quy chính (IX).

Tiếp theo, chính sách cổ tức có thể có mối quan hệ ngược chiều với

tốc độ tăng trưởng vì các doanh nghiệp đang trong giai đoạn tăng trưởng

thường giữ lại lợi nhuận để đầu tư vào các cơ hội đầu tư mới. Dựa trên hiệu

ứng kinh doanh chênh lệch giá và theo phương trình (VIII), tốc độ tăng

trưởng và biến động giá cổ phiếu có thể có tương quan. Vì vậy, biến kiểm

soát (Growth) được thêm vào phương trình hồi quy chính như một phương

pháp đo lường sự tăng trưởng.

Hơn nữa, đòn bẩy tài chính có thể có tác động ngược chiều đến biến

động giá cổ phiếu và nếu có thông tin bất cân xứng thì vay nợ và chính sách

cổ tức có thể liên quan. Vì vậy, đòn bẩy tài chính (DEBT) được thêm vào

phương trình hồi quy chính như là một biến kiểm soát.

28

=

+

+

+

+

+

yield

b

Payout

c

Size

e

Debt

h

Growth

X

volP .

Da .*

*

*

volEd .*

*

*

(

)

j

j

j

j

j

j

ε+ j

j

Cuối cùng, mô hình hồi quy được thể hiện như sau:

volP.

j

Trong đó:

yield

D.

j

: biến động giá cổ phiếu của công ty j

j

Payout : tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty j

j

Size : giá trị thị trường của công ty j

volE.

j

: suất sinh lợi cổ tức của công ty j

: biến động lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty j

j

Growth : tăng trưởng trong tài sản của công ty j

j

ε : sai số

Debtj: tỷ lệ nợ của công ty j

3.3. Mẫu và dữ liệu

Dữ liệu được thu thập theo năm thông qua nguồn dữ liệu của Sở giao

dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE), Ủy ban Chứng khoán

Nhà Nước và các trang website khác bao gồm 102 công ty niêm yết trên sàn

HOSE từ năm 2007 đến 2012. Những công ty được chọn cho bài nghiên cứu

này thỏa mãn các điều kiện sau:

29

a. Có ít nhất một lần chi trả cổ tức bằng tiền mặt từ năm 2007 đến

b. Thời gian niêm yết chậm nhất là từ năm 2007.

2012.

Phần mềm Stata và phương pháp ước lượng bình phương tối thiểu tổng

quát (GLS) được sử dụng để phân tích bài nghiên cứu này.

3.4. Cách đo lường các biến:

Biến động giá cổ phiếu (P.vol): biến này là biến phụ thuộc trong bài

nghiên cứu. Để tính toán biến động giá cổ phiếu, đầu tiên tính độ lệch chuẩn

của tỷ suất sinh lợi ngày sau đó tính độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi trung

bình cho sáu (06) năm. Công thức để tính toán sự biến động giá cổ phiếu như

1500

2

R

_ R

(

)

t

j

i

,

=t

1

=

ngàyδ

j

1500

1

sau:

(XI)

δ=

*

j

ngày 250 j volP .

volP.

j: biến động giá cổ phiếu

Trong đó:

_ iR

Rt,j: tỷ suất sinh lợi ngày t công ty j

: tỷ suất sinh lợi trung bình năm i

30

Dữ liệu giá cổ phiếu được thu thập theo từng ngày và được lấy từ số

liệu của Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh và Ủy Ban

Chứng Khoán Nhà Nước.

Suất sinh lợi cổ tức (D.yield): biến này là một trong hai biến độc lập

chính của bài nghiên cứu. Để tính toán biến này, lấy cổ tức chi trả cho mỗi cổ

phần chia cho giá cổ phần thường của từng công ty vào thời điểm cuối năm

sau đó tính trung bình trong 6 năm. Công thức để tính toán biến này là như

6

=

yield

D .

(

)

i

1∑ =

DPS i P / i 6

sau:

(XII)

yield

D.

Trong đó:

iDPS : cổ tức trên mỗi cổ phần trong năm i

Pi : giá cổ phần tại thời điểm cuối năm i

: suất sinh lợi cổ tức

i (từ 1 đến 6) là từ năm 2007 đến 2012

Số liệu về cổ tức được tổng hợp từ Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành

Phố Hồ Chí Minh và các Website khác.

Tỷ lệ chi trả cổ tức (payout): biến này là một trong hai biến độc lập

chính của bài nghiên cứu. Để tính toán biến này, lấy cổ tức bằng tiền mặt chi

trả cho mỗi cổ phần chia cho thu nhập ròng sau thuế trên mỗi cổ phần sau đó

tính trung bình trong 6 năm. Công thức tính toán biến này như sau:

31

6

DPS

i

=

Payout

∑ =

i

1

i EPS / 6

(XIII)

iDPS : cổ tức trên mỗi cổ phần trong năm i

iEPS : thu nhập trên mỗi cổ phần trong năm i

Trong đó:

i (từ 1 đến 6) là từ năm 2007 đến 2012

Số liệu về thu nhập trên mỗi cổ phần được tổng hợp từ Sở Giao Dịch

Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh và các Website khác.

Qui mô (Size): biến này là một trong những biến kiểm soát của bài

nghiên cứu. Để tính biến này, lấy logarit giá trị thị trường trung bình của công

6

=

Size

ln(

6)/

iMV

ty trong sáu năm. Biến này được tính toán dựa trên công thức sau:

∑ =

1

i

(XIV)

iMV : giá trị thị trường của công ty tại thời điểm cuối năm i

Trong đó:

i (từ 1 đến 6) là từ năm 2007 đến 2012

Số liệu giá trị vốn hóa thị trường của công ty tại thời điểm cuối năm i

được tổng hợp từ báo cáo thường niên hàng năm của sở giao dịch chứng

khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Trong những trường hợp báo cáo thường

niên không đề cập sẽ được tính bằng cách lấy giá cổ phiếu vào cuối năm nhân

32

với số lượng cổ phiếu đang lưu hành. Tương tự số liệu được lấy từ thông tin

trên báo cáo tài chính đã kiểm toán trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành

Phố Hồ Chí Minh và các Website khác.

Biến động lợi nhuận trước thuế và lãi vay (E.vol): biến này là một

trong những biến kiểm soát của bài nghiên cứu. Để tính biến động lợi nhuận

trước thuế và lãi vay, trước hết, lấy tỷ lệ thu nhập trước thuế và lãi vay so với

tổng tài sản tính cho mỗi năm, sau đó kết quả thu được tính trung bình trong 6

năm. Cuối cùng, lấy trung bình của bình phương độ lệch từ trung bình tổng

thể rồi dùng căn bậc hai để chuyển đổi. Biến này được tính toán dựa trên công

6

R

(

2^)

∑ =

2

i

1

=

volE .

_ − i R 6

thức sau:

(XV)

Trong đó:

2011

=

_ R

6/

iR

∑ =

i

2007

Ri: tỷ lệ thu nhập trước thuế và lãi vay với tổng tài sản cho năm i

i (từ 1 đến 6) là từ năm 2007 đến 2012

Thu nhập hoạt động hay thu nhập trước thuế và lãi vay và tổng tài sản

của các công ty được tổng hợp từ báo cáo tài chính của các công ty qua các

năm được công bố trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh

và các Website khác.

33

Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản (Debt): biến này là một trong

những biến kiểm soát của bài nghiên cứu. Để tính biến này, trước hết, tính tỷ

lệ nợ dài hạn (các khoản nợ có thời gian trên một năm) so với tổng tài sản cho

mỗi năm sau đó tính trung bình kết quả thu được trong 6 năm. Biến này được

6

LD

=

Debt

tính toán dựa trên công thức sau:

∑ =

i

1

i ASSET / i 6

(XVI)

iLD : nợ dài hạn tại thời điểm cuối năm i

i

ASSET : tổng tài sản tại thời điểm cuối năm i

Trong đó:

i (từ 1 đến 6) là từ năm 2007 đến 2012

Số liệu nợ dài hạn và tổng tài sản được tổng hợp từ báo cáo tài chính

của các công ty qua các năm được công bố trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán

Thành Phố Hồ Chí Minh và các Website khác.

Tốc độ tăng trưởng (Growth): biến này là một trong những biến

kiểm soát của bài nghiên cứu. Để tính toán biến này, đầu tiên tính tỷ lệ thay

đổi trong tổng số tài sản cuối năm so với tổng tài sản đầu năm cho mỗi năm,

sau đó tính trung bình kết quả thu được cho 6 năm. Biến này được tính toán

6

(

)

i

1∑ =

=

Growth

ASSET i ASSET i 6

dựa trên công thức sau:

(XVII)

34

ASSET i

Trong đó:

i

ASSET : tổng tài sản đầu năm i

: chênh lệch của tổng tài sản trong năm i

i (từ 1 đến 6) là từ năm 2007 đến 2012

Tổng tài sản của công ty được tổng hợp từ báo cáo tài chính của công

ty được công bố trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh và

các Website khác.

35

CHƯƠNG IV

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Thống kê mô tả của các biến:

Bảng 4.1. Thống kê mô tả

Standard

Variable name Mean Range deviation

P.vol 0.514213008 0.472336608 3.50402838

D.yield 0.062680023 0.035231414 0.17482299

Payout 0.55901547 0.504397105 4.25138237

Size 6.40575663 1.361145382 6.06078193

E.vol 0.045262814 0.038583145 0.26453241

Debt 0.106019035 0.137501279 0.59371009

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và tính toán từ kết quả chạy từ phần mềm SPSS – Phụ lục 3.

Growth 0.276996549 0.222439511 1.40887430

Dựa trên kết quả của bảng 4.1 ta thấy, biến quy mô có số trung bình

cao nhất với giá trị là 6.40575663 và suất sinh lợi cổ tức có số trung bình thấp

nhất với giá trị 0.062680023 so với các biến khác. Quy mô cũng là biến có độ

lệch chuẩn cao nhất ở mức 1.361145382 và biến suất sinh lợi cổ tức có độ

lệch chuẩn thấp nhất ở mức 0.035231414 trong số các biến. Điều đó cho ta

thấy sự chênh lệch về giá trị của từng thời điểm đánh giá của biến qui mô so

36

với giá trị trung bình là cao nhất và sự chênh lệch về giá trị của từng thời

điểm đánh giá của biến suất sinh lợi cổ tức so với giá trị trung bình là thấp

nhất khi so sánh với các biến khác.

Hơn nữa, quy mô có khoảng biến thiên lớn nhất với giá trị 6.06078193

và suất sinh lợi cổ tức có khoảng biến thiên nhỏ nhất với giá trị 0.17482299

khi so sánh với các biến khác. Điều đó nói lên khoảng cách giữa giá trị lớn

nhất và nhỏ nhất của biến qui mô công ty cao hơn nhiều so với khoảng cách

giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biến suất sinh lợi cổ tức.

4.2. Phân tích tương quan giữa các biến:

Bảng 4.2. Phân tích tương quan:

Size E.vol Debt Growth Variable name P.vol D.yield Payout

P.vol 1

D.yield -0.06 1

Payout -0.037 0.239** 1

Size -0.181 -0.385*** 0.015 1

E.vol 0.142 -0.041 -0.03 0.091 1

Debt 0.107 -0.279*** -0.11 0.281*** -0.139 1

Ghi chú: (**) - mức ý nghĩa 5%; (***) - mức ý nghĩa 1%

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và tính toán từ kết quả chạy từ phần mềm SPSS – Phụ lục 3.

Growth 0.103 -0.211** -0.099 0.243** -0.007 0.165 1

37

Bảng 4.2 thể hiện tương quan giữa các biến. Kết quả chỉ ra rằng biến

động giá cổ phiếu và suất sinh lợi cổ tức có tương quan ngược chiều nhưng

mức tương quan này khá nhỏ ở mức giá trị là -0.06. Hệ số tương quan giữa

biến động giá cổ phiếu và suất sinh lợi cổ tức phù hợp với nghiên cứu của

(Baskin, 1989) và (Mohammad, Aref & Nejat, 2012) nhưng trái ngược với kết

quả của (Allen & Rachim, 1996).

Kết quả cũng chỉ ra biến động giá cổ phiếu và tỷ lệ chi trả cổ tức có

tương quan ngược chiều nhưng cũng ở mức tương quan khá nhỏ với giá trị -

0.037. Kết quả này phù hợp với kết quả của (Baskin, 1989), (Mohammad,

Aref & Nejat, 2012) và (Allen & Rachim, 1996).

Bảng 4.2 cũng cho thấy, quy mô và biến động giá cổ phiếu có tương

quan ngược chiều với giá trị -0.181. Điều này có nghĩa là một sự gia tăng

trong quy mô sẽ làm giảm biến động giá cổ phiếu, kết quả này cũng phù hợp

với những gì chúng ta mong đợi rằng các công ty có quy mô lớn có lượng cổ

phần lớn trên thị trường chứng khoán nên có thanh khoản cao trên thị trường

làm giảm áp lực cung cầu dẫn tới sự ổn định hơn trong giá chứng khoán.

Ngoài ra, công ty nhỏ thường cung cấp thông tin ra công chúng ít hơn công ty

lớn do đó giá cổ phiếu của công ty nhỏ biến động mạnh hơn giá cổ phiếu của

công ty lớn. Kết quả cũng cho thấy, quy mô và suất sinh lợi cổ tức có tương

quan ngược chiều đáng kể với giá trị là -0.385 với mức ý nghĩa 1%.

Biến động lợi nhuận trước thuế và lãi vay và biến động giá cổ phiếu

có tương quan cùng chiều với giá trị là 0.142. Điều này đúng với mong đợi

của chúng ta rằng công ty có biến động lợi nhuận trước thuế và lãi vay cao

đối mặt với rủi ro thị trường cao thì dẫn đến biến động giá cổ phiếu lớn.

38

Nợ vay và biến động giá cổ phiếu có tương quan cùng chiều với giá trị

là 0.107 có nghĩa là một sự gia tăng trong nợ vay sẽ dẫn đến một sự gia tăng

trong biến động giá cổ phiếu. Hơn nữa, tương quan giữa nợ vay và suất sinh

lợi cổ tức là -0.279 tại mức ý nghĩa 1% điều đó có nghĩa là công ty với tỷ lệ

nợ vay cao thì chi trả cổ tức thấp.

Tốc độ tăng trưởng và biến động giá cổ phiếu có tương quan dương

với mức giá trị 0.103 có nghĩa công ty càng có nhiều cơ hội tăng trưởng thì

biến động giá cổ phiếu càng lớn.

Ngoài ra, kết quả cũng chỉ ra tốc độ tăng trưởng và suất sinh lợi cổ tức

có tương quan ngược chiều với giá trị -0.211 ở mức ý nghĩa 5% điều đó hàm

ý rằng cơ hội tăng trưởng nhiều thì chi trả cổ tức thấp. Điều này phù hợp với

những mong đợi của chúng ta rằng các doanh nghiệp đang ở trong giai đoạn

tăng trưởng nhanh của chu kỳ kinh doanh của mình. Trong giai đoạn này,

doanh nghiệp thường thiếu vốn cần thiết để tài trợ cho các nhu cầu đầu tư dự

định và gia tăng vốn luân chuyển nên thường chi trả cổ tức thấp. Ngược lại,

các doanh nghiệp ở giai đoạn bảo hòa, nhu cầu vốn để hỗ trợ tăng trưởng

nhanh giảm đi và tiếp cận thị trường vốn được cải thiện sẽ có xu hướng bắt đầu chi trả hay gia tăng chi trả cổ tức.1

Hơn nữa, Bảng 4.2 cũng cho thấy qui mô công ty và tỷ lệ chi trả cổ

tức có tương quan cùng chiều. Điều này cho thấy sự khác biệt giữa quyết định

chi trả cổ tức giữa các doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp lớn hoặc là các

doanh nghiệp đang trong giai đoạn bão hòa. Các doanh nghiệp nhỏ thường chi

trả một tỷ lệ phần trăm lợi nhuận cho cổ tức thấp hơn các doanh nghiệp lớn.

1 Giáo trình Tài Chính Doanh Nghiệp Hiện Đại, GS.TS Trần Ngọc Thơ chủ biên và các cộng sự-Trang 336

Lý do của khác biệt nghiêm trọng trong chính sách cổ tức giữa các doanh

39

nghiệp lớn và nhỏ đầu tiên là, hầu như nhiều doanh nghiệp nhỏ đang ở trong

giai đoạn tăng trưởng nhanh của chu kỳ kinh doanh đo đó cần nhiều vốn để

tài trợ cho các cơ hội đầu tư mới. Tuy nhiên, các doanh nghiệp nhỏ thường bị

hạn chế trong tiếp cận với các thị trường vốn so với các doanh nghiệp lớn.

Một doanh nghiệp nhỏ chịu sự kiểm soát chặt chẽ của một số ít cổ đông vì thế

khó huy động vốn cổ phần hơn là giữ lại lợi nhuận. Nếu có thể bán cổ phần

mới, các chủ sở hữu phải chịu rủi ro mất kiểm soát. Ngoài ra, do phát sinh chi

phí giao dịch nên việc cung ứng cổ phần của các doanh nghiệp nhỏ thường rất

tốn kém. Một lý do khác cho khác biệt trong chính sách cổ tức giữa các doanh

nghiệp nhỏ và lớn bắt nguồn từ sự kiện là nhiều doanh nghiệp nhỏ do chỉ một

hay một vài chủ sở hữu nắm giữ, và chính sách cổ tức của các doanh nghiệp

này thường phản ảnh ưu tiên lợi nhuận của các cá nhân này. Nếu giữ lại lợi

2 Giáo trình Tài Chính Doanh Nghiệp Hiện Đại, GS.TS Trần Ngọc Thơ chủ biên và các cộng sự-Trang 336

nhuận, thuế được hoãn cho đến khi phân phối lợi nhuận vào một lúc nào đó trong tương lai hay cho đến khi bán doanh nghiệp.2

40

4.3. Kết quả của mô hình hồi quy đa biến:

4.3.1. Kết quả phương trình hồi quy giữa P.vol với D.yield và Payout

(IX) P.volj = a*D.yieldj + b*Payoutj + c + €j

Bảng 4.3: Kết quả của phương trình hồi quy giữa P.vol với D.yield và

Payout

Model Coefficients Std. Error t-stat Prob

(Constant) 0.5720648 0.1021698 5.60 0.000

D.yield -0.7202239 1.384655 -0.52 0.604

Ghi chú: R2 = 0.0041; Adj. R2 = -0.016; Prob>F = 0.8161; Root MSE = 0.47611;

F(2;99) =0.20

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và tính toán từ kết quả chạy từ phần mềm Stata – Phụ lục 3.

Payout -0.022733 0.0967161 -0.24 0.815

Bảng 4.3 thể hiện kết quả hồi quy của phương trình (IX). Trong đó,

biến động giá cổ phiếu (P.vol) được hồi quy bởi hai biến độc lập chính là suất

sinh lợi cổ tức (D.yield) và tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout). Kết quả của phương

trình hồi quy cho thấy biến động giá cổ phiếu có mối quan hệ ngược chiều với

cả suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức nhưng không có ý nghĩa thống kê.

Kết quả hồi quy tuyến tính cho thấy hệ số xác định R² (R-quare) là

0,0041, nghĩa là mô hình tuyến tính đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu chỉ

đến mức 0,41% (hay mô hình đã giải thích được 0,41% sự biến thiên của biến

phụ thuộc). Như vậy, mô hình hồi quy bội tuyến tính đưa ra có thể nói là chưa

phù hợp với mô hình và dữ liệu nghiên cứu.

41

=

+

+

+

+

+

yield

b

Payout

c

Size

e

Debt

h

Growth

X

volP .

Da .*

*

*

volEd .*

*

*

(

)

j

j

j

j

j

j

ε+ j

j

4.3.2. Kết quả phương trình hồi quy P.vol với 6 biến độc lập

Bảng 4.4: Kết quả của phương trình hồi quy giữa P.vol với 6 biến độc lập

bằng phương pháp OLS:

P.vol Coefficients Std. Error t-stat Prob

(Constant) 1.0523050 0.2845606 3.70 0.000

D.yield -1.4137150 1.4745350 -0.96 0.340

Payout 0.0294786 0.0938205 0.31 0.754

Size -0.1119236*** 0.0379671 -2.95 0.004

E.vol 2.3718650* 1.2007420 1.98 0.051

Debt 0.6070329* 0.3579656 1.70 0.093

Ghi chú:(*) - mức ý nghĩa 10%; (***) - mức ý nghĩa 1%; R2 = 0.1241; Adj. R2 = 0.0687;

Prob>F = 0.0456; Root MSE = 0.45582; F(6;95) = 2.24

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và tính toán từ kết quả chạy từ phần mềm Stata – Phụ lục 3.

Growth 0.2862200 0.2132965 1.34 0.183

Theo kết quả của bảng 4.4, R2=0.1241 có nghĩa là mô hình giải

thích được 12.41% sự biến thiên của biến phụ thuộc. Tiếp theo, tác giả kiểm

định các điều kiện để có thể áp dụng được mô hình OLS trong phân tích và

kết quả phát hiện được như sau:

42

• Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến:

Tác giả dựa trên kết quả của ma trận tương quan và hệ số phóng đại

phương sai (VIF) để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến.

Phân tích tương quan phần (hạng Pearson) được sử dụng để xem xét

mối tương quan của từng biến độc lập (Suất sinh lợi cổ tức, Tỷ lệ chi trả cổ

tức, Qui mô công ty, Biến động lợi nhuận trước thuế và lãi vay, Tỷ lệ nợ dài

hạn trên tổng tài sản, Tốc độ tăng trưởng) và biến phụ thuộc (Biến động giá

cổ phiếu). Các hệ số tương quan giữa các biến được sử dụng để lượng hóa

mức độ chặt chẽ của mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng (Hoàng

Trọng, 2008). Tất cả các biến được đưa vào phân tích tương quan (kể cả biến

phụ thuộc trong mô hình), nếu các biến có tương quan chặt thì phải lưu ý đến

hiện tượng đa cộng tuyến trong phân tích hồi quy.

Từ kết quả của ma trận tương quan trong bảng 4.2 ta thấy rằng tất cả

các hệ số đều nhỏ hơn 0.8 và trong bảng 4.5 cũng chỉ ra hệ số phóng đại

phương sai trung bình VIF = 1.17 < 2, điều đó cho thấy hiện tượng đa cộng

tuyến giữa các biến là không nghiêm trọng.

Bảng 4.5: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến các biến

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và tính toán từ kết quả chạy từ phần mềm Stata – Phụ lục 3.

Variable D.yield Size Debt Growth Payout E.vol VIF VIF 1.31 1.30 1.18 1.09 1.09 1.04 1/VIF 0.762231 0.770251 0.849104 0.913830 0.918577 0.958434

43

• Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi:

Tác giả sử dụng kiểm định White để kiểm tra sự tồn tại của hiện tượng

phương sai thay đổi của các biến (Biến động giá cổ phiếu, Suất sinh lợi cổ

tức, Tỷ lệ chi trả cổ tức, Qui mô công ty, Biến động lợi nhuận trước thuế và

lãi vay, Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản, Tốc độ tăng trưởng) trong mô hình

hồi quy đa biến. Kết quả cho thấy tồn tại hiện tượng phương sai thay đổi, do

đó tác giả đề nghị sử dụng phương pháp ước lượng bình phương tối thiểu tổng

quát (GLS) để khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi khi phân tích hồi

quy.

Bảng 4.6: Kết quả kiểm định phương sai thay đổi của mô hình

White's test for Ho: homoskedasticity against Ha: unrestricted heteroskedasticity

chi2(27) = 56.48 Prob > chi2 = 0.0007

Cameron & Trivedi's decomposition of IM-test

Source chi2 df p Heteroskedasticity 56.48 27 0.0007 Skewness 12.83 6 0.0458 Kurtosis 2.22 1 0.1366 Total 71.53 34 0.0002

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và tính toán từ kết quả chạy từ phần mềm Stata – Phụ lục 3.

Kết quả kiểm định White

44

• Kiểm định hiện tượng tự tương quan giữa các biến:

Dữ liệu của bài nghiên cứu là dạng dữ liệu chéo nên bỏ qua bước kiểm

tra tự tương quan của các biến.

Tóm lại, tác giả lựa chọn phương pháp ước lượng bình phương tối

thiểu tổng quát (GLS) để phân tích thay cho phương pháp ước lượng bình

phương bé nhất (OLS) thông thường để khắc phục ảnh hưởng của hiện tượng

phương sai thay đổi của các biến trong mô hình hồi quy.

Bảng 4.7: Kết quả của phương trình hồi quy giữa P.vol với 6 biến độc lập

=

+

+

+

+

+

yield

b

Payout

c

Size

e

Debt

h

Growth

X

volP .

Da .*

*

*

volEd .*

*

*

(

)

j

j

j

j

j

j

ε+ j

j

bằng phương pháp GLS

P.vol Coefficients Std. Error t-stat Prob

(Constant) 0.4093876*** 0.0162151 25.25 0.000

D.yield -0.3143657*** 0.0470240 -6.69 0.000

Payout -0.0043334*** 0.0015345 -2.82 0.006

Size -0.0067588*** 0.0009915 -6.82 0.000

E.vol 1.0008240*** 0.1004927 9.96 0.000

Debt 0.2433837*** 0.0172571 14.10 0.000

Ghi chú:(**) - mức ý nghĩa 5%; (***) - mức ý nghĩa 1%; R2 = 0.9610; Adj. R2 = 0.9585;

F(6;95) = 389.86; Prob>F = 0.0000; Root MSE = 0.00578

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và tính toán từ kết quả chạy từ phần mềm Stata – Phụ lục 3.

Growth 0.0932570*** 0.0101754 9.16 0.000

45

Việc thêm vào các biến kiểm soát Qui mô công ty (Size), Biến động

lợi nhuận trước thuế và lãi vay (E.vol), Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản

(Debt), Tốc độ tăng trưởng (Growth) vào mô hình hồi quy thì mối quan hệ

ngược chiều đáng kể giữa biến động giá cổ phiếu với suất sinh lợi cổ tức và tỷ

lệ chi trả cổ tức được tìm thấy ở mức ý nghĩa 1%. Điều đó có hàm ý rằng cổ

tức chi trả càng cao thì biến động giá cổ phiếu càng thấp. Bảng 4.7 cho thấy

có mối quan hệ ngược chiều đáng kể giữa biến động giá cổ phiếu và qui mô

công ty ở mức ý nghĩa 1%. Hệ số hồi quy của biến Size là -0.0067588 có

nghĩa là khi qui mô công ty gia tăng hay sụt giảm 1% sẽ làm cho biến động

giá cổ phiếu sụt giảm hay gia tăng 0.0068%.

Ngoài ra, theo như kỳ vọng ta cũng tìm thấy mối quan hệ cùng chiều

rõ ràng giữa biến động giá cổ phiếu và biến động lợi nhuận trước thuế và lãi

vay với giá trị 1.0008240 ở mức ý nghĩa 1%. Điều đó hàm ý rằng, công ty có

biến động lợi nhuận trước thuế và lãi vay càng cao thì biến động giá cổ phiếu

càng lớn do biến động lợi nhuận trước thuế và lãi vay cao thể hiện rủi ro của

công ty ở mức cao, cụ thể nếu biến động lợi nhuận trước thuế và lãi vay tăng

1% sẽ khiến cho biến động giá cổ phiếu tăng 1.0%. Hơn nữa, kết quả cũng chỉ

ra rằng biến động giá cổ phiếu và tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản có mối

quan hệ cùng chiều đáng kể ở mức ý nghĩa 1% điều đó có nghĩa rằng công ty

vay nợ càng nhiều thì biến động giá cổ phiếu càng cao. Cuối cùng, ta tìm thấy

mối quan hệ cùng chiều giữa tăng trưởng và biến động giá cổ phiếu, chứng tỏ

công ty càng tăng trưởng thì biến động giá cổ phiếu càng cao.

46

=

+

+

+

+

yield

b

Size

d

Debt

e

Growth

volP .

Da .*

*

volEc .*

*

*

(XVIII)

j

j

j

j

j

ε+ j

j

4.3.3. Kết quả phương trình hồi quy khi loại Payout

Bảng 4.8: Kết quả của phương trình hồi quy khi loại Payout

P.vol Coefficients Std. Error t-stat Prob

(Constant) 0.4234099*** 0.0159811 26.49 0.000

D.yield -0.3668233*** 0.0448645 -8.18 0.000

Size -0.0076116*** 0.0009772 -7.79 0.000

E.vol 0.9205201*** 0.0997770 9.23 0.000

Debt 0.2287244*** 0.0169920 13.46 0.000

Ghi chú:(**) - mức ý nghĩa 5%; (***) - mức ý nghĩa 1%; R2 = 0.9570; Adj. R2 = 0.9548;

F(5;96) = 427.58; Prob>F = 0.0000; Root MSE = 0.00611

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và tính toán từ kết quả chạy từ phần mềm Stata – Phụ lục 3.

Growth 0.0868862*** 0.0102903 8.44 0.000

Kết quả hồi quy dựa trên phương trình (XVIII) được thể hiện ở bảng

4.8 cho thấy mối quan hệ ngược chiều đáng kể giữa suất sinh lợi cổ tức và

biến động giá cổ phiếu vẫn được duy trì ở mức ý nghĩa 1%. Ngoài ra, ta tìm

thấy mối quan hệ ngược chiều đáng kể giữa quy mô và biến động giá cổ phiếu

ở mức ý nghĩa 1%. Hệ số của biến quy mô Size là -0.0076116 thể hiện khi qui

mô công ty tăng hay giảm 1% thì dẫn tới biến động giá cổ phiếu giảm hay

tăng 0.0076%. Bảng 4.8 cũng cho thấy mối quan hệ cùng chiều đáng kể giữa

biến động lợi nhuận trước thuế và lãi vay và biến động giá cổ phiếu ở mức ý

nghĩa 1%. Hệ số của biến E.vol là 0.9205201 có nghĩa là khi biến động lợi

47

nhuận trước thuế và lãi vay tăng 1% thì biến động giá cổ phiếu cũng tăng lên

0.92%. Kết quả cũng phát hiện ra mối quan hệ cùng chiều đáng kể giữa biến

động giá cổ phiếu với tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng

ở mức ý nghĩa 1%.

=

+

+

+

+

a

Payout

b

Size

d

Debt

e

Growth

volP .

*

*

volEc .*

*

*

4.3.4. Kết quả phương trình hồi quy khi loại D.yield

j

j

j

j

j

ε+ j

j

(XIX)

Bảng 4.9: Kết quả của phương trình hồi quy khi loại D.yield

P.vol Coefficients Std. Error t-stat Prob

(Constant) 0.3154802*** 0.0091189 34.60 0.000

Payout -0.0079249*** 0.0016154 -4.91 0.000

Size -0.0014278** 0.0006793 -2.10 0.038

E.vol 1.547507*** 0.0670911 23.07 0.000

Debt 0.335606*** 0.0114255 29.37 0.000

Ghi chú:(**) - mức ý nghĩa 5%; (***) - mức ý nghĩa 1%; R2 = 0.9424; Adj. R2 =

0.9394; F(5;96) = 314.17; Prob>F = 0.0000; Root MSE = 0.00752

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và tính toán từ kết quả chạy từ phần mềm Stata – Phụ lục 3.

Growth 0.1242746*** 0.0106408 11.68 0.000

Bảng 4.9 thể hiện kết quả hồi quy dựa trên mô hình (XIX). Kết quả

cho thấy mối quan hệ ngược chiều đáng kể giữa biến động giá cổ phiếu và tỷ

lệ chi trả cổ tức vẫn được duy trì ở mức ý nghĩa 1%. Ta cũng tìm thấy mối

quan hệ ngược chiều đáng kể giữa biến động giá cổ phiếu và qui mô công ty ở

48

mức ý nghĩa 5% và mối quan hệ cùng chiều đáng kể giữa biến động lợi nhuận

trước thuế và lãi vay, tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng

và biến động giá cổ phiếu ở mức ý nghĩa 1%.

Nhìn chung, sau khi thực hiện các bước hồi quy, kết quả đạt được cho

thấy tất cả các biến đều có ảnh hưởng quan trọng đến biến động giá cổ phiếu.

Trong đó, suất sinh lợi cổ tức, tỷ lệ chi trả cổ tức và quy mô có quan hệ ngược

chiều đáng kể với biến động giá cổ phiếu ngược lại biến động lợi nhuận trước

thuế và lãi vay, tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng có

quan hệ cùng chiều đáng kể với biến động giá cổ phiếu. Kết quả cho thấy mối

quan hệ ngược chiều đáng kể giữa biến động giá cổ phiếu và suất sinh lợi cổ

tức thì nhất quán với kết quả nghiên cứu của (Baskin, 1989) và (Mohammad,

Aref & Nejat, 2012) khi cả hai nghiên cứ đều chỉ ra rằng suất sinh lợi cổ tức

có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến biến động giá cổ phiếu, nhưng kết quả này

thì trái với kết quả nghiên cứu của (Allen & Rachim, 1996) khi tìm thấy biến

động giá cổ phiếu và suất sinh lợi cổ tức không có mối quan hệ và biến động

giá cổ phiếu với quy mô có quan hệ cùng chiều. Phù hợp với nghiên cứu của

(Baskin, 1989); (Allen & Rachim, 1996) và (Mohammad, Aref & Nejat,

2012) bài nghiên cứu chỉ ra mối quan hệ ngược chiều quan trọng giữa biến

động giá cổ phiếu với tỷ lệ chi trả cổ tức.

49

4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu:

Dựa vào kết quả của bài nghiên cứu có thể kết luận rằng các nhà quản

lý của các công ty có thể thay đổi biến động giá cổ phiếu bằng việc lựa chọn

các chính sách cổ tức khác nhau. Thật vậy, các nhà quản lý có thể sử dụng

chính sách cổ tức như là một công cụ để kiểm soát biến động giá cổ phiếu. Cụ

thể, các nhà quản lý có thể giảm biến động giá cổ phiếu của công ty bằng cách

tăng tỷ lệ chi trả cổ tức hoặc ngược lại.

Ngoài ra, các nhà đầu tư cũng có thể sử dụng kết quả của bài nghiên

cứu để phân tích cổ phiếu mà họ đang nắm giữ hoặc đang quan tâm thông qua

chính sách cổ tức của các công ty từ đó đưa ra chiến lược đầu tư cho riêng

mình. Đối với nhà đầu tư ưa thích rủi ro, mạo hiểm thì nên chọn cổ phiếu của

các công ty có suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức thấp vì mong đợi sự

biến động giá cổ phiếu cao do đó lợi nhuận nhận được khi kinh doanh chứng

khoán cao hơn. Ngược lại, nếu nhà đầu tư e ngại rủi ro thì nên chọn những cổ

phiếu của các công ty có suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức cao vì

mong đợi biến động giá cổ phiếu thấp và thu nhập từ cổ tức thì đảm bảo hơn

là lợi nhuận dự báo từ các cơ hội đầu tư trong tương lai của doanh nghiệp.

Bài nghiên cứu cũng chỉ ra các yếu tố như qui mô công ty, biến động

lợi nhuận trước thuế và lãi vay, tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản và tốc độ

tăng trưởng đều có ảnh hưởng đáng kể đến biến động giá cổ phiếu. Do vậy,

các nhà đầu tư có thể sử dụng kết quả của bài nghiên cứu để phân tích, đánh

giá chung về cổ phiếu của các doanh nghiệp để đưa ra quyết định lựa chọn

danh mục đầu tư cổ phiếu hợp lý.

50

CHƯƠNG V

KẾT LUẬN

5.1. Kết quả nghiên cứu:

Kết quả thực nghiệm của bài nghiên cứu chỉ ra mối quan hệ ngược

chiều đáng kể giữa suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức với biến động giá

cổ phiếu của các công ty niêm yết tại thị trường chứng khoán Thành Phố Hồ

Chí Minh. Kết quả nghiên cứu này cung cấp bằng chứng ủng hộ mạnh mẽ cho

nghiên cứu của (Baskin, 1989) nhưng kết quả nghiên cứu lại mâu thuẫn với

nghiên cứu của (Allen & Rachim, 1996).

Ngoài ra, kết quả của bài nghiên cứu cho thấy qui mô công ty, biến

động lợi nhuận trước thuế và lãi vay, tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản và tốc

độ tăng trưởng có ảnh hưởng đáng kể đến biến động giá cổ phiếu.

Mối quan hệ ngược chiều quan trọng giữa biến động giá cổ phiếu và

suất sinh lợi cổ tức cung cấp bằng chứng thực nghiệm ủng hộ cho lý thuyết về

hiệu ứng thời gian, hiệu ứng tỷ suất sinh lợi, hiệu ứng kinh doanh chênh lệch

giá, và hiệu ứng thông tin. Hơn nữa, việc tìm thấy ảnh hưởng ngược chiều

đáng kể của tỷ lệ chi trả cổ tức lên biến động giá cổ phiếu ủng hộ cho lý

thuyết hiệu ứng tỷ suất sinh lợi và hiệu ứng thông tin.

Dựa trên hiệu ứng thời gian, ta kỳ vọng rằng giá cổ phiếu của công ty

với suất sinh lợi cổ tức cao thì ít bị tác động bởi sự biến động của tỷ lệ chiết

khấu bởi vì suất sinh lợi cổ tức cao hàm ý một dòng tiền trong ngắn hạn. Do

vậy, mối quan hệ ngược chiều giữa suất sinh lợi cổ tức và biến động giá cổ

phiếu được tìm thấy trong bài nghiên cứu.

51

Thêm vào đó, dựa vào hiệu ứng tỷ suất sinh lợi ta kỳ vọng rằng công

ty có suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức thấp thì có thể được định giá

cao hơn giá trị tài sản thực hiện tại bởi vì công ty đó có tiềm năng tăng trưởng

lớn. Và bởi vì mức thu nhập dự báo từ các cơ hội tăng trưởng thì không đáng

tin cậy bằng việc dự đoán thu nhập từ tài sản, do vậy những công ty có suất

sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức thấp hơn thì có biến động giá cổ phiếu

cao hơn. Bởi vậy, kỳ vọng rằng biến động giá cổ phiếu với suất sinh lợi cổ tức

cũng như tỷ lệ chi trả cổ tức có mối quan hệ ngược chiều điều mà bài nghiên

cứu này chứng minh.

Tiếp theo, dựa trên hiệu ứng kinh doanh chênh lệch giá, bởi vì lợi

nhuận vượt trội phụ thuộc vào suất sinh lợi cổ tức và tỷ lệ chiết khấu nên với

suất sinh lợi cổ tức cao hơn sẽ dẫn tới lợi nhuận từ kinh doanh chênh lệch giá

sẽ cao hơn. Chính vì lý do đó ta kỳ vọng biến động giá cổ phiếu và suất sinh

lợi cổ tức có quan hệ ngược chiều và kỳ vọng này giống với kết quả của bài

nghiên cứu này.

Hơn nữa, dựa trên hiệu ứng thông tin thì suất sinh lợi cổ tức cao có thể

là một tín hiệu cho thấy sự ổn định của công ty. Do đó, kỳ vọng rằng suất sinh

lợi cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức sẽ có mối quan hệ ngược chiều với biến động

giá cổ phiếu điều mà nhất quán với bài nghiên cứu này.

52

5.2. Hạn chế và hướng nghiên cứu:

Bài nghiên cứu chỉ giới hạn trong phạm vi 102 công ty niêm yết trên

Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn ngắn từ

2007 đến 2012. Quá trình thực hiện nghiên cứu có thể vấp phải một số hạn

chế nhất định làm ảnh hưởng đến độ chính xác. Một số hạn chế nhất định như

hạn chế về mặt số liệu do thị trường chứng khoán Việt Nam vừa mới ra đời

nên số lượng công ty không nhiều không đại diện cho thị trường và thời gian

hoạt động ngắn nên khó dự đoán cho tương lai. Hạn chế về mặt tiếp cận thông

tin, thị trường chứng khoán Việt Nam các thông tin chưa công bố thực sự rõ

ràng và đầy đủ điều này cũng làm giảm đi một phần độ chính xác trong kết

quả phân tích. Do đó, việc mở rộng hướng nghiên cứu trong tương lai cho

toàn thị trường chứng khoán Việt Nam với khung thời gian dài hơn thì cần

thiết để làm gia tăng tính chính xác và đáng tin cậy của đề tài giúp cho các

nhà quản lý ra quyết định về chính sách cổ tức và giúp cho các nhà đầu tư

trong việc đưa ra các quyết định đầu tư.

Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 đã ảnh hưởng đến nền kinh tế thế

giới và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Do đó, nếu phát triển hướng nghiên

cứu theo hướng mở rộng thời gian nghiên cứu cho giai đoạn trước khủng

hoảng, trong khủng hoảng và sau khủng hoảng thì sẽ rõ ràng hơn trong việc

tìm hiểu tác động của chính sách cổ tức đến biến động giá cổ phiếu.

Kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm cho thấy có rất nhiều

yếu tố tác động đến biến động giá cổ phiếu. Nhưng do hạn chế về khả năng

thu thập dữ liệu tác giả không thể đưa hết các yếu tố tài chính vào mô hình để

khảo sát sự tác động của chúng đến biến động giá cổ phiếu. Các biến xem xét

chủ yếu vẫn là yếu tố thuộc nội tại của doanh nghiệp mà chưa xem xét đến

các biến số môi trường bên ngoài doanh nghiệp. Đó là, nghiên cứu này chỉ

53

dừng lại ở việc kiểm tra thực nghiệm về các yếu tố suất sinh lợi cổ tức, tỷ lệ

chi trả cổ tức, qui mô công ty, biến động lợi nhuận trước thuế và lãi vay, tỷ lệ

nợ dài hạn trên tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng tác động đến biến động giá

cổ phiếu. Còn rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu như: sự tiến triển

của nền kinh tế quốc dân, tình hình kinh tế khu vực và thế giới; lạm phát; tình

hình biến động của lãi suất; chính sách thuế của Nhà nước đối với thu nhập từ

chứng khoán; những biến động về chính trị, xã hội, quân sự; những yếu tố nội

tại gắn liền với nhà phát hành biến động; tâm lý nhà đầu tư … thì biến động

giá cổ phiếu sẽ chịu ảnh hưởng bởi nhân tố nào nhất và khác nhau như thế

nào? Đây cũng là vấn đề cần nghiên cứu sâu thêm ở các bài nghiên cứu tiếp

theo.

Các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán thuộc nhiều

lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh khác nhau. Do vậy hướng nghiên cứu tiếp

theo có thể là nghiên cứu tác động của chính sách cổ tức đến biến động giá cổ

phiếu của một ngành nghề cụ thể nào đó như các doanh nghiệp sản xuất,

doanh nghiệp thương mại, tiêu dùng,…

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

TIẾNG VIỆT

Hoàng Trọng, Chu Thị Mộng Ngọc, “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với

2.

SPSS”, Nhà xuất bản Hồng Đức, năm 2008.

Luận văn thạc sỹ kinh tế, Phạm Hoàng Thi, “Tác động của chính sách

3.

cổ tức đến đến động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết”, 2013.

Phạm Trí Cao – Vũ Minh Châu, “Kinh tế lượng ứng dụng”, Nhà xuất

4.

bản Thống Kê, năm 2010.

Trần Ngọc Thơ chủ biên và các cộng sự, “Giáo trình Tài Chính Doanh

Nghiệp Hiện Đại”, Nhà xuất bản Thống Kê, năm 2007.

5.

TIẾNG ANH

Allen, D. E., & Rachim, V. S. (1996). Dividend policy and stock price

volatility: Australian evidence. Applied Financial Economics, 6(2),

6.

175-188.

Amihud, Y., & Murgia, M. (1997). Dividends, taxes, and signaling:

7.

evidence from Germany. Journal of Finance, 397-408.

Asquith, P., & Mullins Jr, D. W. (1983). The impact of initiating

8.

dividend payments on shareholders' wealth. Journal of Business, 77-96.

Baskin, J. (1989). Dividend policy and the volatility of common stocks.

The Journal of Portfolio Management, 15(3), 19-25.

9.

Ben-Zion, U., & Shalit, S. S. (1975). Size, leverage, and dividend

record as determinants of equity risk. The Journal of Finance, 30(4),

10. Black, F., & Scholes, M. (1974). The effects of dividend yield and

1015-1026.

dividend policy on common stock prices and returns. Journal of

11. Dhaliwal, D. S., Erickson, M., & Trezevant, R. (1999). A test of the

Financial Economics, 1(1), 1-22.

theory of tax clienteles for dividend policies. National Tax Journal, 52,

12. Eades, K. M. (1982). Empirical evidence on dividends as a signal of

179-194.

firm value. Journal of Financial and Quantitative Analysis, 17(4), 471-

13. Gordon, M. J. (1962). The Investment, Financing, and Valuation of the

500.

14. Holder, M. E., Langrehr, F. W., & Hexter, J. L. (1998). Dividend

Corporation (Homewood, Illinois: Irwin Publishers.

policy determinants: An investigation of the influences of stakeholder

15. Hussainey, K., Mgbame, C. O., & Chijoke-Mgbame, A. M. (2011).

theory. Financial management, 73-82.

Dividend policy and share price volatility: UK evidence. Journal of

16. Miller, M. H., & Modigliani, F. (1961). Dividend policy, growth, and

Risk Finance, The, 12(1), 57-68.

17. Mohammad Hashemijoo, Aref Mahdavi Ardekani, Nejat Younesi,

the valuation of shares. the Journal of Business, 34(4), 411-433.

2012. The impact of dividend policy on share price volatility in the

Malaysia Stock Market. Journal of Buniness Studies Quarterly, Vol. 4,

18. Nazir, M. S., Nawaz, M. M., Anwar, W., & Ahmed, F. (2010).

No. 1, pp. 111 – 129.

Determinants of stock price volatility in Karachi stock exchange: The

mediating role of corporate dividend policy. International Research

19.

Journal of Finance and Economics (55).

Pettit, R. R. (1977). Taxes, transactions costs and the clientele effect of

20. Rozeff, M. (1982). Growth, beta and agency costs as determinants of

dividends. Journal of Financial Economics, 5(3), 419-436.

dividend payout ratios. Journal of Financial Research, Vol. 5, No. 3,

21.

pp. 249-259, Fall 1982.

Suleman, M., Asghar, M., Ali Shah, S., & Hamid, K. (2011). Impact of

Dividend Policy on Stock Price Risk: Empirical Evidence from Equity

22. Travlos, N., Trigeorgis, L., & Vafeas, N. (2001). Shareholder wealth

Market of Pakistan.

effects of dividend policy changes in an emerging stock market: The

23. Uddin, M. H., & Chowdhury, G. M. (2005). Effect of Dividend

case of Cyprus. Multinational Finance Journal, 5(2), 87-112.

Announcement on Shareholders’ Value: Evidence from Dhaka Stock

Exchange. Journal of Business Research, 1.

24.

CÁC TRANG WEB

25.

http://scholar.google.com.vn/

26.

http://www.sciencedirect.com/

http://ssrn.com/

27.

28.

http://www.jstor.org/

29.

http://vietstock.vn/

30.

http://cafef.vn/

31.

http://www.cophieu68.vn/

http://wss.com.vn/Tintuc/Chitiettintuc/tabid/315/ArticleID/41808/tid/2

57/Default.aspx

PHỤ LỤC

Phụ lục số 01: Danh sách doanh nghiệp sử dụng trong mô hình kinh tế lượng

STT TÊN DOANH NGHIỆP

MÃ CHỨNG KHOÁN

1 ABT

2 ACL 3 AGF 4 ALP 5 ANV BBC 6 BHS 7 BMC 8 9 BMP 10 BT6

11 CII 12 CLC 13 COM 14 DCT 15 DHA 16 DHG 17 DIC 18 DMC 19 DPM 20 DPR 21 DRC 22 DTT 23 FMC 24 FPT

25 GIL 26 GMC 27 GMD 28 GTA Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Cửu Long An Giang Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản An Giang Công ty Cổ phần Đầu tư Alphanam Công ty cổ phần Nam Việt Công ty cổ phần Xi măng Bỉm Sơn Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Định Công ty cổ phần nhựa Bình Minh Công ty cổ phần Beton 6 Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Công ty Cổ phần Cát Lợi Công ty cổ phần Vật Tư - Xăng Dầu Công ty cổ phần Tấm lợp Vật liệu Xây dựng Đồng Nai Công ty Cổ phần Hoá An Công ty cổ phần Dược Hậu Giang Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại DIC Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco Tổng công ty cổ phần Phân bón và Hóa chất dầu khí Công ty cổ phần Cao su Đồng Phú Công Ty Cổ Phần Cao Su Đà Nẵng Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Đô Thành Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta Công ty cổ phần FPT Công ty Cổ phần Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Bình Thạnh Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại May Sài Gòn Công ty cổ phần Đại lý Liên hiệp vận chuyển Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thuận An

29 HAS 30 HAX

31 HBC 32 HDC 33 HMC 34 HPG 35 HRC 36 HSI 37 HT1 38 HTV ICF 39 IFS 40 41 IMP 42 KDC 43 KHA 44 KHP 45 L10 46 LAF

47 LBM 48 LGC 49 MCP 50 MHC 51 MPC 52 NAV 53 NSC 54 NTL 55 PAC 56 PET 57 PGC

58 PJT 59 PNC 60 PPC 61 PVD 62 PVT 63 RAL Công ty cổ phần Hacisco Công ty cổ phần Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh Công ty cổ phần Xây Dựng và Kinh Doanh Địa ốc Hòa Bình Công ty cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu Công ty Cổ phần Kim khí TP Hồ Chí Minh Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát Công Ty Cổ Phần Cao su Hòa Bình Công ty cổ phần Vật tư Tổng hợp và Phân bón Hóa sinh Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1 Công ty cổ phần vận tải Hà Tiên Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản Công ty cổ phần Thực Phẩm Quốc Tế Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm Công ty cổ phần Kinh Đô Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hội Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa Công ty cổ phần LILAMA 10 Công ty Cổ phần Chế biến hàng xuất khẩu Long An Công ty cổ phần Khoáng sản và Vật liệu xây dựng Lâm Đồng Công ty cổ phần LICOGI 16 Công Ty Cổ Phần In và Bao bì Mỹ Châu Công ty cổ phần hàng hải Hà Nội Công ty Cổ phần Tập đoàn Thủy hải sản Minh Phú Công ty Cổ phần Nam Việt Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương Công ty cổ phần Phát triển đô thị Từ Liêm Công ty Cổ phần Pin Ắc quy miền Nam Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Công ty Cổ Phần Gas Petrolimex Công Ty Cổ Phần Vận tải Xăng dầu Đường Thủy Petrolimex Công ty cổ phần văn hoá Phương Nam Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại Tổng công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan dầu khí Tổng Công ty cổ phần Vận tải dầu khí Công ty cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông

64 REE 65 RIC 66 SAM

67 SAV 68 SC5 69 SCD 70 SFC 71 SFI 72 SJD

73 SJS 74 SMC 75 SSC 76 SSI 77 ST8 78 TAC 79 TCM 80 TCR 81 TDH

82 TMS

83 TNA 84 TNC 85 TPC 86 TRC 87 TS4 88 TSC 89 TTP 90 TYA 91 UIC 92 VHC 93 VIC 94 VID 95 VIP 96 VIS 97 VNE Công ty cổ phần Cơ điện lạnh Công ty Cổ phần Quốc tế Hoàng Gia Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển SACOM Công ty cổ phần Hợp tác kinh tế và Xuất nhập khẩu SAVIMEX Công ty cổ phần Xây dựng số 5 Công ty Cổ phần Nước Giải khát Chương Dương Công Ty Cổ Phần Nhiên Liệu Sài Gòn Công ty cổ phần Đại lý Vận tải SAFI Công Ty Cổ Phần Thủy Điện Cần Đơn Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà Công ty cổ phần đầu tư thương mại SMC Công ty cổ phần Giống cây trồng miền Nam Công ty Cổ phần chứng khoán Sài Gòn Công ty cổ phần Siêu Thanh Công ty cổ phần Dầu thực vật Tường An Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Thủ Đức Công ty cổ phần Công Nghiệp Gốm sứ Taicera Công ty Cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức Công ty cổ phần Kho vận Giao nhận Ngoại thương TP.HCM Công ty Cổ Phần Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thiên Nam Công ty cổ phần Cao su Thống Nhất Công ty cổ phần Nhựa Tân Đại Hưng Công ty Cổ phần Cao su Tây Ninh Công ty cổ phần Thủy sản số 4 Công ty cổ phần Vật tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ Công ty cổ phần bao bì Nhựa Tân Tiến Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Taya Việt Nam Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị IDICO Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn Tập Đoàn VinGroup - Công ty cổ phần Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Thương mại Viễn Đông Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu VIPCO Công ty Cổ phần Thép Việt Ý Tổng công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam

98 VNM 99 VPK 100 VSH 101 VTB 102 VTO Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Công ty Cổ phần bao bì dầu thực vật Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình Công ty cổ phần Vận tải xăng dầu VITACO

Phụ lục số 02: Số liệu sử dụng trong mô hình kinh tế lượng

STT

P. vol

D. yield

Payout

Size

E. vol

Debt

Growth

MÃ CHỨNG KHOÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19

ABT ACL AGF ALP ANV BBC BHS BMC BMP BT6 CII CLC COM DCT DHA DHG DIC DMC DPM

0.3790129620 0.1134015289 0.7180916112 0.4231068680 0.1752644871 1.4146713607 0.4344180966 0.0482653271 0.5739797482 0.4380050443 0.0270222022 0.5777794458 0.4837266583 0.0673317798 0.7385760520 0.4484539466 0.0599599768 0.4860250095 0.4206743346 0.1024761579 0.4410680994 0.5123208900 0.0750416614 0.5887753352 0.4161970490 0.0435691156 0.2426193143 0.4612791996 0.0381986146 0.3608860110 0.4415730277 0.0517334085 0.4828328294 0.4155617275 0.1085356272 0.4626340146 0.4390659216 0.0402617297 0.5477065303 0.4353111381 0.1177092399 0.5622659023 0.4220668825 0.1014691900 0.5318289430 0.3491223057 0.0224696883 0.2744538772 0.5035028312 0.0835944935 0.7649562567 0.4110699191 0.0505536710 2.4037193691 0.3887890209 0.0759494640 0.4604647973

5.9993500414 0.0535865286 0.0000599032 5.8279647446 0.0662894761 0.0423400917 6.2402758452 0.0158284351 0.0122020567 6.8707454533 0.0544731993 0.0260499505 7.4552984857 0.0632598975 0.0222087418 6.0326864616 0.0201473248 0.0369592799 6.3114322831 0.0768739818 0.1543502779 6.3561076607 0.1344052237 0.0483228698 7.3746290152 0.0533949431 0.0011040195 6.2662513316 0.0222560201 0.0736205584 7.7197959895 0.0369220715 0.4665516231 5.6113016219 0.0206219182 0.0004100654 6.0626217414 0.0407029033 0.1767393360 5.4610029488 0.0294526242 0.2700861458 5.6051891334 0.0545544549 0.0046277611 8.1955635892 0.0499193912 0.0158134866 5.0358697653 0.0138382472 0.0228947744 6.8062761100 0.0198516247 0.0140988847 9.6272618270 0.0515124302 0.0129737156

0.4744017055 0.3774249572 0.2658846932 1.0434269098 0.2011725594 0.2372168955 0.2603077344 0.3201222682 0.2303958842 0.2067585151 0.3569757072 0.1333924939 0.3320399697 0.4140063980 0.1194806492 0.3317404579 0.3944792794 0.1576994001 0.0913667004

20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44

DPR DRC DTT FMC FPT GIL GMC GMD GTA HAS HAX HBC HDC HMC HPG HRC HSI HT1 HTV ICF IFS IMP KDC KHA KHP

0.4024383944 0.0566151014 0.3313217274 0.4468461610 0.0421002626 0.2842409268 0.4449393932 0.0239098818 0.5708074515 0.4427693727 0.1363223298 0.8692988355 0.3851557109 0.0319492368 0.3234160809 0.4207192188 0.0896363561 0.5683456411 0.4502611385 0.1031261465 0.4546079977 0.4449972826 0.0282594110 4.3000205039 0.4318661424 0.0876251354 0.7718101179 0.4697432361 0.0803073116 1.8004940632 0.4773467824 0.0368492662 0.2638964191 0.4408720468 0.0283791906 0.1412406223 0.4450398657 0.0454686731 0.3964396850 0.4657422357 0.1031854474 0.5513601820 0.4051016939 0.0458732301 0.3562916654 0.4175032442 0.0637795267 0.4892105744 0.4454534846 0.0551976930 0.3243341815 0.4351568048 0.0080753540 0.2138088259 0.4896006448 0.0828505067 0.5452505839 0.4803577244 0.1136321396 0.7762409031 0.4664199013 0.0071111111 0.1149425287 0.3979225459 0.0320507838 0.3119890072 0.4085753608 0.0357594059 0.4701221725 0.4216365608 0.1116880253 0.6311827824 0.4029450837 0.1105826618 0.5196628299

7.7673345559 0.0564440649 0.0435712774 7.1358200346 0.1298720745 0.1455118804 4.4107760480 0.0258433072 0.0195744029 4.9581717246 0.0142682004 0.0011099279 9.3905903401 0.0569731704 0.0666657895 5.8550719222 0.0290451600 0.1778745086 5.1892462715 0.0269746934 0.0048700089 8.0357645445 0.0411924119 0.1844051717 4.8546310456 0.0134651101 0.0003004614 4.7125287043 0.0183871401 0.0074431457 4.4697322151 0.0667556295 0.0052621120 6.4975288538 0.0351998734 0.0459941746 6.3147550470 0.0271322542 0.1648999679 5.5822423901 0.0272670384 0.0380916402 9.1555497410 0.0328693596 0.0965504049 6.4886982174 0.0536130319 0.0394283090 5.0183829809 0.0114227159 0.0077910954 7.5028301352 0.0153036662 0.5937699902 5.1657379016 0.0458135820 0.0004750778 5.0594254583 0.0264726273 0.0155904906 5.9409548053 0.1112444006 0.1602739160 6.8941633255 0.0091549739 0.0064472383 8.5537501034 0.0504083680 0.0352983239 5.4666526814 0.0402868601 0.0282527054 5.9205155366 0.0248459425 0.2961688804

0.1233630457 0.3142332463 0.4342019676 0.2398028574 0.2934692318 0.3326670030 0.2629012868 0.3673669275 0.0571030315 0.0203061634 0.3242355852 1.3307763026 0.2144080869 0.1833397440 0.4603349547 0.1071992265 0.1959603131 0.3840595189 0.2482480055 0.0900175922 0.0493186780 0.2185318190 0.4934552315 0.2840145058 0.2150159586

45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69

L10 LAF LBM LGC MCP MHC MPC NAV NSC NTL PAC PET PGC PJT PNC PPC PVD PVT RAL REE RIC SAM SAV SC5 SCD

0.4958136381 0.1067176743 0.4994968706 0.4890794393 0.0612666658 0.7356837668 0.4856948732 0.0931534799 0.6975798033 3.8015927690 0.0326366766 0.4650610967 0.4402432761 0.1063399509 0.5603771378 0.5046867944 0.0040000000 0.0486381323 0.4534056536 0.0271977472 0.2101067211 0.4776911620 0.0999340678 0.7959925064 0.4156041628 0.0580798450 0.3647049494 0.4852782201 0.0720491744 0.6456153442 0.4342696241 0.0675207794 0.4044539793 0.4612481178 0.0840881325 0.5494961131 0.4764870822 0.0276142385 0.2527832155 0.4425652329 0.0943244043 0.5629403928 0.4563950345 0.0268259520 0.4567538492 0.4221986878 0.0314347961 0.2950534453 0.3916859443 0.0333973154 0.3580551115 0.4767267383 0.0004415011 0.1349527665 0.4475344101 0.0859126617 0.4651699462 0.4278198374 0.0573507133 0.3621208382 0.4810024511 0.0103265951 0.3743063522 0.4533140250 0.1484603315 1.4310898631 0.4632878548 0.0463074333 0.7107726324 0.4882458357 0.0399245178 0.2505275303 0.4662359725 0.0840338998 0.4772095215

5.2131225205 0.0161430957 0.1824162276 5.1929568509 0.2714270673 0.0014829447 4.5866667144 0.0234153392 0.1183382366 5.2949784653 0.0382571771 0.3420185659 4.7259118037 0.0240174081 0.1366608150 4.9778825076 0.0899198341 0.1398135049 7.6435627633 0.0336378585 0.1350536311 5.2140295500 0.0537425185 0.2810003808 5.6460356524 0.0302972957 0.0032866550 7.3287655984 0.1934654279 0.0163600736 6.7011410296 0.0601587355 0.0161280531 7.1332959549 0.0233279142 0.0112107582 6.2129400413 0.0234160541 0.1115645202 4.6266054667 0.0176497716 0.0283609043 4.5432947823 0.0192881800 0.0438358455 8.8408696241 0.0401374452 0.5772356398 9.3381617434 0.0252654762 0.3511083092 7.8496487782 0.0068946608 0.3805819213 6.0173759289 0.0198061875 0.0435340636 7.9627639302 0.0669171226 0.0463723994 7.1542246556 0.0202820523 0.0281859390 7.6760872327 0.0591130753 0.0023100672 5.6173769747 0.0126700147 0.0322882079 6.2716183531 0.0221091297 0.1958310877 5.2373280949 0.0258257953 0.0028240071

0.2521251412 0.2459699004 0.1798641809 0.8609374642 0.4374413786 0.0724186050 0.4116343346 0.0957818174 0.2791353363 0.3291585640 0.3027551988 0.4772481415 0.1538054300 0.0585432455 0.1619051114 0.0240164163 0.4826643362 0.4852179735 0.2525045249 0.3143325501 0.1336881883 0.1159327080 0.1265278376 0.2990363688 0.0753064368

70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94

SFC SFI SJD SJS SMC SSC SSI ST8 TAC TCM TCR TDH TMS TNA TNC TPC TRC TS4 TSC TTP TYA UIC VHC VIC VID

5.5536053712 0.0832098139 0.0026711189 0.4825549524 0.0435059214 0.4051652254 5.0412722636 0.0184099629 0.0188086431 0.4700219478 0.0548650701 0.2144748500 6.3222659731 0.0270602762 0.3255972282 0.3847050503 0.0785953737 0.4505365702 8.5407143865 0.1221898942 0.1831756193 0.4877557987 0.0112778531 0.1777966913 5.9976950969 0.0298137451 0.0339313363 0.4049204455 0.0867277410 0.3071699546 6.0901780200 0.0288209592 0.0176776455 0.4287402347 0.0533089297 0.4335373740 9.1885207118 0.0406396138 0.0563060358 0.4515479397 0.0401949315 1.4223674839 5.6483872114 0.0497945597 0.0032147897 0.4804886221 0.1095818692 0.4403988672 6.7123484826 0.0409334145 0.0748992757 0.4814132065 0.0578319803 1.1327463762 6.5198844793 0.0428707836 0.2107370349 0.5803329691 0.0236137566 0.1769309824 5.9510764862 0.0273566037 0.1238215558 0.4125948963 0.0426379176 0.7904374619 7.1684514863 0.0650619374 0.1541335735 0.4486691351 0.0904384787 0.7047231642 6.0886668751 0.0208310283 0.1287345715 0.4524949806 0.0255137847 0.2810711667 5.0106352941 0.0411424439 0.0084604952 0.4704038001 0.0862576030 0.3522671785 5.8016147239 0.0691141108 0.0023422683 0.4575261051 0.0866155970 0.5923160280 5.5664342835 0.1118249911 0.0611912098 0.4591676215 0.0991467552 0.6432036921 7.4665135565 0.0591357353 0.0303644567 0.4151006273 0.0626068443 0.3455712261 5.2058365138 0.0160186590 0.1686961222 0.5190923027 0.0842606643 0.6058045159 5.6143439120 0.0593103236 0.0120726271 0.4862938746 0.0614021309 0.3942319339 6.4866687900 0.0316530348 0.0002071570 0.4353588513 0.0706037893 0.4974769231 5.6847129119 0.0649569926 0.0133865336 0.4516290622 0.0025252525 0.2768549280 5.1994174179 0.0121084064 0.0469005524 0.5054128647 0.1104133578 0.6062951847 0.4691475677 0.0404577552 0.2557636885 7.1872791637 0.0496938419 0.0798588530 0.4095407134 0.0111336881 0.2202147826 10.2538450836 0.0334578702 0.4097475518 5.5613224513 0.0099380262 0.1258648355 0.4560490987 0.0179211470 0.1223690651

0.3806678781 0.2595616098 -0.0391735883 0.3795679714 0.3798213518 0.2079518186 0.2631032732 0.2206939878 0.1351306575 0.1859300504 0.0878917269 0.1806805433 0.3488949430 0.5417016654 0.0628295324 0.3965649316 0.0507859991 0.4691247333 0.1735577415 0.1475273671 -0.0780979973 0.1211369487 0.4833320407 1.2904323607 0.2634298285

95 96 97 98 99 100 101 102

VIP VIS VNE VNM VPK VSH VTB VTO

7.0086558639 0.0247753830 0.4202152704 0.4712355543 0.0596485167 0.5145269211 6.5617376295 0.0561508415 0.1584769635 0.5152620447 0.0474721330 0.4282099255 0.4889303194 0.0258008008 0.2684117165 6.4366844138 0.0205594391 0.3883800635 0.3527351403 0.0364150987 0.4564509848 10.4715579753 0.0724615953 0.0191517275 4.6790400346 0.1229933340 0.0778895951 3.8531506856 0.0642533937 0.4041824103 8.1134266399 0.0262804238 0.0942046625 0.4001216072 0.0659443238 0.6561707406 5.2212563204 0.0170244860 0.0111574093 0.4316746780 0.1198489687 0.7602752021 6.8260027771 0.0358834702 0.5368275361 0.4348794296 0.0600608255 0.5590120208

0.2664327846 0.3017483705 0.1825355828 0.3341779730 0.0417103027 0.1058261350 0.0717041912 0.2158906272

Giá chứng khoán:

D.yield

Payout

MÃ CHỨNG KHOÁN

STT

1

ABT

2

ACL

2009 0.038 0.108 0.030

2010 0.116 0.112 0.085

2012 0.141 0.357 0.047

2009 0.168 0.537 0.893

2010 0.619 0.513 0.610

2012 0.836 5.481 0.376

3

AGF

4

ALP

5

ANV

2008 0.165 0.172 0.067 0.059 0.096 0.070

2008 1.294 0.441 1.042 1.022 1.210 0.685

6

BBC

7

BHS

8

BMC

0.064 0.046 0.124 0.091 0.042

0.836 0.369 0.508 0.817 0.253

9

BMP

10

BT6

11

CII

2007 0.044 0.041 0.014 0.023 0.002 0.008 0.016 0.008 0.006 0.013 0.025 0.024

- - 0.029 0.056 0.086 0.044 0.023 0.029 0.034 0.079

- 0.050 0.041

2011 0.175 0.262 0.047 0.080 0.122 0.108 0.201 0.195 0.057 0.081 0.083 0.207

- 0.051 0.066 0.025 0.067 0.167

- 0.092 0.071 0.188 0.062 0.067 0.081 0.052 0.133

2007 0.643 0.795 0.317 0.424 0.034 0.319 0.247 0.227 0.146 0.217 0.565 0.265

- - - 0.180 0.430 0.386 1.146 0.207 0.254 0.264 0.516

- 0.354 0.245

2011 0.749 0.721 0.207 2.020 0.804 0.399 0.713 0.452 0.238 0.543 0.874 0.545

- 0.504 0.321 0.457 0.537 0.667

- 1.727 0.715 0.793 0.386 0.291 0.693 0.302 0.538

12 13

CLC COM

0.047

0.053

0.667

0.841

14

DCT

- 0.093

- 0.388

15

DHA

16

DHG

17

DIC

18

DMC

19

DPM

0.067 0.366 0.235 0.036 0.152 0.105 0.147 0.108

0.744 1.271 0.781 0.299 0.870 0.466 0.422 0.268

20

DPR

0.018 0.101 0.068 0.026 0.069 0.033 0.059 0.034 0.012

- 0.072 0.041 0.118 0.076 0.126 0.074 0.078

-

0.147 0.815 0.444 0.217 0.652 12.500 0.562 0.378 0.059

- 0.671 0.403 1.887 0.434 0.563 0.319 0.373

-

21

DRC

22

DTT

23

FMC

24

FPT

25

GIL

0.041 0.185 0.106 0.021 0.074 0.040 0.058 0.066 0.113 0.101 0.100 0.052 0.175 0.106

- 0.059 0.038 0.053 0.022 0.025 0.022 0.178 0.023 0.113 0.107

0.640 0.721 0.535 0.377 0.307 0.426 0.549 0.342 0.564 0.896 0.769 0.436 0.820 0.409

- 0.486 0.245 0.445 0.161 0.157 1.980 0.618 0.228 0.888 0.507

26

GMC

0.016 0.055 0.033 0.011 0.031 0.011 0.014 0.035 0.024 0.021 0.036 0.016 0.033 0.027 0.011

- 0.075 0.032 0.057 0.078 0.019

- - 0.253 0.040 0.129 0.170 0.084

0.176 0.028 0.031 0.132 0.055

0.247 0.566 0.372 0.351 0.389 0.350 0.222 0.521 0.552 0.549 0.425 0.448 0.360 0.312 0.331

- 0.635 0.333 0.350 0.561 0.221

- - 0.636 0.319 0.687 0.513 24.194

2.133 0.177 0.305 0.426 1.055

-

-

-

-

27

GMD

28

GTA

0.097 0.052

0.138 0.114

0.139 0.120

0.745 0.737

0.793 7.692

0.793 0.945

29

HAS

0.035 0.026 0.020

0.058 0.140 0.119

0.736 0.289 0.365

0.794 0.702 0.494

30

HAX

31

HBC

0.058 0.030 0.083 0.035 0.017

0.770 0.437 0.725 0.375 0.140

32

HDC

- - - 0.014 0.024 0.084

- - - 0.064 0.174 0.776

33

HMC

34

HPG

0.077 0.070 0.123 0.095 0.081

- 0.017 0.053

- 0.042

0.274 0.697 0.772 0.838 0.583

- 0.154 0.524

- 0.451

35

HRC

0.044 0.057 0.250 0.057 0.066 0.144

0.134 0.282 0.563 0.280 0.404 0.647

- -

-

- -

-

36

HSI

37

HT1

0.156

0.484

38

HTV

0.088 0.133 0.095 0.123 0.128 0.033 0.067 0.132

- - - - 0.055 0.103

0.190 0.271

- 0.138

-

- - - - 0.479 0.664

0.517 1.512

- 0.823

-

0.564 0.701 0.676 0.585 0.755 0.674 1.415 0.877

39

ICF

40

IFS

-

-

- - 0.017 0.028 0.011 0.018 0.059 0.015 0.029 0.038 0.043 0.011

- - 0.522 0.496 0.189 0.388 0.545 0.609 0.376 0.782 0.690 0.328

- - - - - 0.027 -

0.062

0.057

0.036

- - - - - 0.391 -

0.439

0.404

0.311

41 42

IMP KDC

43

KHA

44

KHP

0.050 0.112 0.171 0.160

0.863 0.616 0.582 0.411

45

L10

46

LAF

0.092 0.181 0.176 0.211 0.139 0.169

- 0.135

1.038 0.824 0.676 0.449 2.740 0.763

- 0.813

47

LBM

48

LGC

0.169 0.095 0.101 0.062 0.085 0.074 0.134

0.040 0.061 0.073 0.076 0.067 0.044 0.046 0.084

0.023 0.114 0.118 0.068 0.088 0.103 0.054 0.152

- - 0.118

0.127

0.392 0.412 0.457 0.557 0.391 0.425 0.412 0.618

0.702 0.443 0.482 0.870 0.386 0.668 0.516

0.231 0.623 0.512 0.460 0.252 0.927 0.492 0.709

- - 0.438

0.796

49 MCP

- - - - -

- - - - -

50 MHC

51 MPC

52

NAV

0.009 0.033 0.030 0.025 0.011 0.023 0.022 0.023 0.024 0.025 0.009 0.037

0.296 0.610 0.448 0.639 0.162 0.871 1.219 0.286 0.292 0.495 0.154 0.428

53

NSC

54

NTL

55

PAC

- 0.007 0.011

- 0.124 0.067 0.075 0.065 0.070

0.042 0.083 0.027 0.021 0.027 0.052

- 0.091 0.057 0.047 0.028 0.093

0.096 0.164 0.095 0.197 0.145 0.150

- 0.129 0.066 0.093 0.133 0.128

- 0.122 0.552

0.409 0.816 0.186 0.125 0.220 0.520

- 0.405 0.283 0.663 0.403 0.695

- 0.822 0.372 0.172 0.247 0.503

0.356 0.800 0.532 1.623 0.605 0.438

- 1.779 0.388 1.291 0.830 0.588

56

PET

-

-

57

PGC

0.061 0.222

0.019 0.152

0.305 0.803

0.091 0.655

58

PJT

- 0.044

0.033 0.112 0.056

- -

- 0.718

0.276 0.750 0.924

- -

59

PNC

60

PPC

- 0.029

0.028 0.059 0.031 0.079 0.049

- - 0.038

0.045

0.084 0.027

- 0.348

0.237 0.741 0.565 0.547 0.563

- - 0.477

0.295

0.630 0.159

61

PVD

62

PVT

- - - - - 0.102

- - - - - 0.470

0.024 0.020 0.030 0.025 0.013 0.003 0.018

0.608 0.429 0.533 0.593 0.307 0.810 0.278

63

RAL

0.142 0.142

0.119 0.096

0.575 0.592

0.464 0.649

64

REE

-

- -

-

- -

65

RIC

66

SAM

0.093 0.090 0.035 0.027 0.014

0.811 0.107

0.625 0.800 0.852 0.272 0.491

7.444 0.996

67

SAV

68

SC5

69

SCD

- 0.070 0.095 0.075 0.021

- 0.723 0.525 0.399 0.203

- - 0.013 0.018 0.027 0.006 0.030 0.025 -

0.042 0.016 0.014 0.035 0.024 0.016 0.071 0.063

- 0.054 0.057

- 0.150 0.035

- 0.035 0.123 0.125 0.060

- - 0.635 0.597 0.656 0.103 0.449 0.499 -

0.379 0.131 0.759 0.274 0.678 0.280 0.463 0.449

- 0.487 0.300

- 0.721 0.595 0.558 0.557

- 0.507 0.423

70 71

SFC SFI

0.014

0.075

0.125 0.155

0.088 0.107

0.416 0.598

0.329 0.347

72

SJD

73

SJS

74

SMC

0.074 0.115 0.008 0.072 0.058

0.399 0.618 0.109 0.320 0.317

75

SSC

0.503 0.174 0.102 0.545 0.358

0.038 0.010 0.083 0.019 0.018

76

SSI

77

ST8

0.028 0.056 0.037 0.077 0.083 0.035 0.077 0.085

- 0.130 0.075

0.104 0.061 0.061 0.244 0.039

0.069 0.636 0.669 0.241 0.493 0.535 0.292 3.226

- 0.763 0.433

0.559 0.437 0.753 0.754 0.476

78

TAC

- 0.013 0.052 0.028 0.018 0.029 0.057 0.028

-

- 0.115 0.277 0.294 0.280 0.146 1.157 0.387

-

79

TCM

- 0.068

- 3.797

80

TCR

- - 0.022

- - 0.238

81

TDH

82

TMS

83

TNA

- 0.051 0.105 0.038 0.111 0.037

- 0.049 0.070

- 0.385 0.353 0.348 0.413 0.688

- 0.150 0.651

84

TNC

0.101 0.034 0.088 0.091 0.140

- - 0.132 0.071 0.109 0.177 0.075 0.095 0.115 0.307 0.022 0.100 0.167 0.294

- 0.041 0.132 0.128 0.147

- 0.302 0.356 0.258 0.116 0.469 0.445 0.576 0.828

0.556 0.340 0.288 0.557 0.905

- - 0.344 0.514 6.608 0.687 1.203 0.319 0.303 2.966 0.211 0.398 0.534 1.133

- 0.319 0.419 0.547 0.994

- 0.016 0.019 0.021 0.007 0.018 0.038 0.027 0.013

- -

- -

85

TPC

86

TRC

0.083 0.067

0.296 0.458

87

TS4

88

TSC

0.103 0.109 0.098 0.175

0.034 0.041 0.057 0.048

0.042 0.068 0.055 0.060

0.088 0.193 0.115 0.071

- 0.053

0.378 0.826 0.393 0.667

0.391 0.505 0.571 0.356

0.325 0.586 0.568 0.351

0.176 0.724 0.400 0.459

- 0.733

89

TTP

90

TYA

0.079

0.673

91

UIC

0.025 0.028 0.043 0.017 0.015 0.022 0.024

0.064 0.028

0.190 0.088

0.161 0.040

0.630 0.233

0.611 0.300

0.569 0.220

0.507 0.536 0.433 0.418 1.661 0.494 0.331

92

VHC

-

- 0.061

- - -

-

- 0.863

- -

-

93

VIC

94

VID

0.048

0.327

95

VIP

- - - - - 0.146 0.063 0.006 0.108 0.079 0.104

- - - - - 0.023 0.015

-

- - - - - 0.661 0.449 0.459 0.734 0.638 0.286

- - - - 0.679 0.080

-

96

VIS

97

VNE

0.544 0.499 0.006 0.291

0.591

0.066 0.063 0.028 0.035

0.053

98

VNM

0.552 1.103 0.836 0.389 0.464

0.119 0.087 0.100 0.035 0.231

- 0.022 0.016 0.027 0.017 0.050

- 0.043 0.058

- - 0.407 0.118

- -

-

- 0.544 1.081

- - 0.035 0.047

- -

-

0.346 0.602 0.768 0.517 0.763

99 VPK 100 VSH

101 VTB

0.030 0.024 0.024

0.064 0.107 0.034

0.084 0.136 0.031

0.107 0.067

0.120 0.185 0.140

0.097 0.160 0.065

0.687 0.315 0.298

1.001 0.686 0.609

0.771 0.892 0.696

0.615 0.801 0.719

0.864 1.174 0.480

0.693 0.552

102 VTO

EBIT/ASSET

Giá trị vốn hóa thị trường (MV)

MÃ CHỨNG KHOÁN

STT

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2007

2008

2009

2010

2011

2012

1 ABT 2 ACL 3 AGF 4 ALP 5 ANV BBC 6 BHS 7 8 BMC BMP 9 10 BT6 11 CII 12 CLC 13 COM 14 DCT 15 DHA 16 DHG 17 DIC 18 DMC 19 DPM 20 DPR 21 DRC

197 177 590 585 402 468 0.114 0.074 0.194 0.180 0.238 0.175 761 184 249 296 316 232 0.216 0.245 0.113 0.137 0.207 0.055 1,067 193 968 302 273 275 0.062 0.042 0.047 0.073 0.090 0.065 1,980 394 521 671 484 1,732 0.160 0.045 0.055 0.081 0.049 - 0.024 0.051 0.044 0.037 5,940 1,233 1,142 931 485 643 0.178 0.044 - 0.036 1,077 219 438 335 171 261 0.097 0.047 0.090 0.067 0.079 0.043 834 309 537 599 522 504 0.100 - 0.024 0.176 0.205 0.181 0.103 1,306 570 558 208 212 602 0.525 0.389 0.169 0.176 0.448 0.413 2,316 512 2,277 1,657 1,251 1,557 0.224 0.220 0.349 0.321 0.253 0.338 654 649 682 764 205 205 0.076 0.089 0.135 0.125 0.083 0.088 2,560 1,047 2,953 2,705 1,622 2,628 0.089 0.090 0.156 0.161 0.060 0.117 504 197 330 254 159 197 0.171 0.182 0.140 0.120 0.163 0.143 464 302 506 544 369 392 0.064 0.079 0.182 0.108 0.110 0.064 499 191 270 261 112 79 0.103 0.126 0.069 0.050 0.056 0.047 402 189 442 324 128 146 0.203 0.163 0.237 0.184 0.144 0.062 4,680 2,379 3,039 3,230 3,649 4,772 0.153 0.142 0.271 0.239 0.247 0.247 207 76 177 256 99 108 0.101 0.087 0.062 0.103 0.087 0.080 2,245 685 1,050 559 366 516 0.112 0.130 0.165 0.166 0.157 0.153 28,120 13,087 12,886 14,440 8,988 13,516 0.246 0.290 0.239 0.262 0.381 0.339 3,400 1,216 2,320 2,924 1,991 2,322 0.213 0.228 0.189 0.264 0.360 0.210 1,603 258 1,877 1,231 789 1,779 0.159 0.157 0.520 0.254 0.172 0.172

22 DTT 23 FMC 24 FPT 25 GIL 26 GMC 27 GMD 28 GTA 29 HAS 30 HAX 31 HBC 32 HDC 33 HMC 34 HPG 35 HRC 36 HSI 37 HT1 38 HTV ICF 39 IFS 40 41 IMP 42 KDC 43 KHA 44 KHP 45 L10

176 51 84 75 51 57 0.048 0.064 0.014 0.011 0.008 - 0.013 399 91 115 103 72 74 0.098 0.097 0.056 0.092 0.083 0.078 20,595 7,038 11,363 12,480 10,738 9,637 0.200 0.219 0.177 0.185 0.045 0.186 497 144 346 305 357 445 0.091 0.112 0.164 0.087 0.131 0.081 262 66 251 166 130 201 0.118 0.139 0.206 0.145 0.148 0.148 6,318 1,423 3,705 3,320 1,790 1,981 0.091 - 0.028 0.093 0.057 0.028 0.042 312 104 122 97 64 71 0.084 0.046 0.055 0.079 0.069 0.073 348 64 106 77 34 39 0.069 0.064 0.034 0.029 0.021 0.032 127 58 136 112 53 38 0.136 0.116 0.120 0.086 - 0.002 - 0.041 1,593 245 513 703 442 485 0.031 0.023 0.062 0.122 0.102 0.069 870 171 653 830 407 385 0.067 0.081 0.128 0.124 0.084 0.056 252 252 412 323 185 170 0.083 0.111 0.057 0.089 0.146 0.100 12,540 6,185 11,487 12,301 5,488 8,800 0.169 0.195 0.156 0.134 0.130 0.091 421 419 642 1,036 789 639 0.327 0.227 0.164 0.212 0.230 0.170 410 117 112 110 89 69 0.091 0.102 0.083 0.113 0.092 0.079 4,028 1,565 1,682 2,218 574 812 0.050 0.021 0.034 0.033 0.061 0.063 418 89 206 153 62 123 0.088 0.030 0.131 0.089 0.120 0.179 439 97 186 120 61 42 0.080 0.059 0.117 0.085 0.062 0.031 1,093 224 274 120 137 434 0.102 - 0.125 0.065 0.065 - 0.040 - 0.203 2,180 874 980 717 589 579 0.112 0.119 0.112 0.134 0.134 0.121 0.148 0.145 0.083 0.106 9,118 1,688 4,750 6,155 3,069 6,337 0.083 - 0.003 395 150 346 249 109 171 0.053 0.150 0.163 0.144 0.082 0.097 695 183 627 127 276 328 0.109 0.083 0.085 0.113 0.107 0.041 504 106 176 198 51 67 0.082 0.084 0.076 0.075 0.122 0.091

0.098 0.051 - 0.064

46 LAF 47 LBM 48 LGC 49 MCP 50 MHC 51 MPC 52 NAV 53 NSC 54 NTL 55 PAC 56 PET 57 PGC 58 PJT 59 PNC 60 PPC 61 PVD 62 PVT 63 RAL 64 REE 65 RIC 66 SAM 67 SAV 68 SC5 69 SCD

307 56 145 303 212 57 0.211 0.078 0.154 0.352 0.069 - 0.510 163 57 134 99 58 78 0.069 0.109 0.085 0.111 0.138 0.127 207 172 269 247 210 91 0.018 0.067 0.077 0.131 0.022 0.048 131 79 117 86 134 130 0.061 0.131 0.096 0.118 0.100 0.073 0.034 0.048 469 92 133 108 31 38 0.154 0.020 - 0.050 - 0.139 4,200 805 2,317 2,093 1,022 2,086 0.122 0.063 0.157 0.135 0.107 0.069 690 78 115 106 58 56 0.220 0.163 0.108 0.108 0.109 0.047 185 130 301 284 348 451 0.114 0.140 0.164 0.191 0.177 0.204 2,411 545 2,317 2,099 781 988 0.248 0.082 0.589 0.359 0.060 0.062 816 549 1,493 1,218 405 399 0.137 0.207 0.272 0.143 0.117 0.095 2,654 682 1,289 1,201 829 863 0.060 0.106 0.078 0.086 0.134 0.096 1,250 250 559 398 169 369 0.070 0.011 0.082 0.056 0.059 0.078 243 85 99 75 45 66 0.132 0.097 0.100 0.113 0.130 0.145 242 59 97 90 35 41 0.064 0.034 0.029 0.051 0.042 0.002 0.091 0.019 0.021 0.072 19,411 6,080 6,145 3,817 2,227 3,786 0.102 - 0.004 16,741 11,234 14,210 11,157 6,958 7,881 0.152 0.118 0.080 0.089 0.080 0.105 5,436 2,405 3,500 2,373 721 954 0.035 0.037 0.018 0.025 0.029 0.021 1,127 225 329 247 244 291 0.104 0.101 0.077 0.084 0.132 0.124 1,880 1,680 3,606 3,297 2,708 4,061 0.138 - 0.046 0.146 0.103 0.132 0.129 3,077 842 2,071 931 362 394 0.076 0.013 0.047 0.049 0.038 0.022 0.056 7,467 881 1,836 1,223 562 968 0.089 - 0.026 508 139 389 355 193 67 0.049 0.053 0.044 0.036 0.026 0.018 1,548 218 655 437 110 208 0.084 0.034 0.040 0.048 0.016 0.023 340 136 228 238 102 85 0.172 0.181 0.208 0.154 0.130 0.142

70 SFC 71 SFI 72 SJD 73 SJS 74 SMC 75 SSC 76 SSI 77 ST8 78 TAC 79 TCM 80 TCR 81 TDH 82 TMS 83 TNA 84 TNC 85 TPC 86 TRC 87 TS4 88 TSC 89 TTP 90 TYA 91 UIC 92 VHC 93 VIC

206 162 385 288 273 235 0.080 0.182 0.225 0.320 0.187 0.081 134 99 286 169 99 141 0.110 0.141 0.121 0.098 0.081 0.109 1,014 428 583 466 348 502 0.120 0.116 0.146 0.116 0.169 0.184 10,000 2,147 8,000 6,150 2,258 2,159 0.232 0.116 0.288 0.137 - 0.014 - 0.055 600 229 447 546 224 369 0.123 0.145 0.069 0.071 0.077 0.071 630 178 545 388 414 494 0.161 0.204 0.235 0.243 0.232 0.192 20,160 3,886 12,956 11,236 4,769 5,698 0.103 0.049 0.138 0.103 0.013 0.069 619 175 354 275 134 146 0.222 0.293 0.282 0.191 0.151 0.208 2,335 448 463 509 406 774 0.150 0.027 0.071 0.130 0.068 0.100 1,424 210 782 1,021 375 259 0.100 0.058 0.065 0.159 0.089 0.020 960 278 322 343 212 190 0.096 0.059 0.026 0.083 0.073 0.023 2,346 710 2,538 1,307 430 456 0.168 0.197 0.198 0.146 0.053 0.037 521 253 426 394 493 558 0.112 0.164 0.100 0.107 0.114 0.116 175 53 164 226 160 122 0.112 0.199 0.086 0.194 0.131 0.137 703 158 275 318 231 300 0.123 0.032 0.130 0.197 0.240 0.210 551 150 260 261 145 202 0.023 - 0.175 0.185 0.111 0.060 0.090 3,660 729 1,740 2,130 1,003 1,229 0.224 0.307 0.208 0.292 0.388 0.264 231 78 335 254 95 101 0.058 0.061 0.085 0.095 0.099 0.068 777 271 291 151 104 52 0.214 0.195 0.082 0.128 0.126 0.043 1,558 256 630 504 420 570 0.144 0.163 0.181 0.151 0.119 0.083 0.033 0.049 0.071 0.070 877 296 251 167 75 100 0.010 - 0.118 548 77 174 151 63 74 0.072 0.055 0.063 0.061 0.059 0.091 1,905 570 1,620 1,391 1,305 1,144 0.203 0.091 0.188 0.178 0.227 0.107 12,400 8,911 17,751 36,331 38,919 56,037 0.114 0.046 0.114 0.139 0.064 0.068

94 VID 95 VIP 96 VIS 97 VNE 98 VNM 99 VPK 100 VSH 101 VTB 102 VTO

651 199 275 265 102 69 0.082 0.088 0.079 0.065 0.072 0.059 3,230 595 1,561 634 249 368 0.129 0.081 0.051 0.075 0.067 0.065 945 360 1,238 948 345 409 0.101 0.200 0.189 0.108 0.079 0.046 1,776 244 454 688 186 398 0.048 0.039 0.102 0.058 0.047 0.054 19,096 14,548 26,344 30,364 48,081 73,350 0.178 0.241 0.323 0.396 0.321 0.353 182 65 67 72 52 208 0.092 - 0.098 0.105 0.115 0.212 0.303 6,421 3,850 3,444 2,557 1,679 2,083 0.111 0.154 0.153 0.109 0.110 0.080 451 160 179 168 71 82 0.103 0.107 0.096 0.094 0.065 0.065 2,380 703 1,033 711 339 363 0.152 0.040 0.057 0.074 0.073 0.059

dAt/At (Growth)

Nợ dài hạn/Tổng tài sản

2008

2007

2011

2012

2010

2012

2009

2007

2009

2008

39.278 13.717

2.990 14.745 11.624 19.157 49.316 41.296 28.356

17.568 5.987

26.481 14.813 67.476 1.669

5.152

MÃ CHỨNG KHOÁN STT ABT 1 ACL 2 AGF 3 ALP 4 ANV 5 BBC 6 BHS 7 BMC 8 BMP 9 10 BT6 11 CII 12 CLC 13 COM 14 DCT 15 DHA 16 DHG 17 DIC 18 DMC 19 DPM 20 DPR 21 DRC 22 DTT

2010 2011 12.090 - 20.570 7.953 0.012 - - - 0.024 - 253.193 - 7.086 39.061 4.837 9.268 18.266 64.396 3.770 10.729 5.275 2.699 0.908 2.022 57.289 72.400 26.746 - 8.850 59.585 - 10.190 11.958 0.085 3.487 0.680 0.791 1.172 1.105 80.282 29.746 - 0.249 125.122 2.428 0.404 0.587 0.826 8.026 3.650 2.139 443.561 25.449 13.476 - 17.285 - 12.138 11.405 4.267 2.873 2.545 1.969 0.984 0.688 112.024 13.221 3.605 - 2.267 19.958 61.991 8.221 1.728 7.647 4.029 0.322 0.228 56.053 64.451 26.256 27.783 26.130 14.056 11.343 8.201 5.097 13.504 - 10.591 47.820 5.236 51.863 15.439 8.713 0.164 7.219 6.290 3.309 3.299 68.633 21.962 18.768 45.624 0.105 0.133 0.126 0.143 0.155 - 19.009 44.125 - 5.340 12.469 12.824 6.055 3.973 7.436 1.415 16.176 - 8.005 27.783 41.296 24.511 42.907 45.593 42.567 43.252 57.077 48.535 56.752 32.763 3.869 - 7.363 26.475 0.063 0.042 0.037 0.041 0.062 - 22.712 100.000 1.959 1.152 1.222 1.117 0.594 126.831 - 0.712 42.594 - 1.329 - 3.397 35.237 31.055 11.016 4.147 32.884 38.940 35.765 39.300 98.832 - 7.330 103.676 27.701 - 5.530 12.493 - 2.591 - 4.049 16.660 0.693 0.570 0.514 0.474 0.526 - 22.694 19.169 9.670 19.564 40.691 0.086 1.404 0.936 3.250 2.917 0.894 95.136 3.079 14.458 34.691 26.180 0.648 3.224 0.065 3.864 3.382 2.555 90.804 1.793 8.762 8.006 0.575 0.268 2.134 3.295 1.646 0.541 58.558 15.832 13.828 25.296 16.806 0.002 0.237 3.601 3.563 0.202 0.180 - 13.910 - 9.518 22.318 16.094 44.989 34.480 3.636 3.833 2.548 3.243 6.511 6.372 - 32.991 - 7.808 19.253 35.558 19.519 15.513 5.522 3.994 11.644 31.115 14.884 52.819 52.377 27.750 12.106 - 8.882 2.055 0.044 0.018 - 3.327 3.723 4.631 236.919 - 0.592 18.915

14.354

2.407 7.839

18.365 24.800 47.018 45.037

104.737 23.746

75.927 18.554

9.257 3.507 5.464

FMC 23 FPT 24 25 GIL 26 GMC 27 GMD 28 GTA 29 HAS 30 HAX 31 HBC 32 HDC 33 HMC 34 HPG 35 HRC 36 HSI 37 HT1 38 HTV ICF 39 40 IFS IMP 41 42 KDC 43 KHA 44 KHP L10 45 LAF 46 LBM 47

0.130 0.155 0.090 0.106 0.069 0.115 75.887 - 12.538 86.025 - 19.479 54.998 - 41.011 21.444 - 4.911 69.726 1.242 0.080 18.389 16.590 1.618 2.079 57.105 16.645 38.826 100.000 0.349 0.298 0.239 1.443 4.396 104.460 - 2.479 17.347 27.841 13.429 1.845 0.233 0.209 0.191 0.445 - 49.539 17.508 13.396 22.471 23.239 20.967 14.565 16.005 135.953 4.981 - 0.677 27.287 0.002 0.015 0.033 0.071 0.060 - 25.851 - 3.119 13.057 - 8.884 8.782 - 1.424 1.348 0.342 0.341 1.160 0.867 0.409 47.382 - 10.716 - 9.374 - 1.752 - 9.306 - 4.050 32.659 - 2.857 - 22.900 28.819 - 0.406 0.303 0.989 0.847 0.611 54.084 39.417 71.744 41.080 16.560 6.792 9.485 1.334 2.128 2.601 5.258 605.918 12.332 42.666 21.723 19.048 15.701 14.030 15.176 13.261 33.753 - 2.242 38.594 3.543 10.381 - 13.384 17.491 13.544 1.054 0.084 5.282 6.570 5.333 4.531 6.044 8.508 17.586 45.498 81.638 5.571 0.670 5.267 13.615 16.631 16.177 104.417 0.902 0.933 2.471 1.821 5.664 11.867 12.016 - 4.759 12.665 5.864 23.568 14.966 44.995 - 12.625 - 20.026 36.504 - 0.336 4.431 0.062 0.067 0.069 0.045 - 69.065 3.191 62.549 28.636 100.000 53.077 65.476 57.549 50.581 29.580 - 10.982 137.785 15.899 0.048 0.098 0.035 0.104 - - 109.207 - 6.925 14.035 13.227 23.972 - 11.912 2.749 1.522 2.844 1.703 1.096 0.496 1.692 29.793 3.945 41.271 - 38.814 - 14.471 8.358 - 7.119 0.167 2.430 24.976 15.275 15.608 37.709 40.366 4.098 10.212 2.670 22.645 4.923 0.123 0.324 1.478 0.227 0.245 1.471 86.571 18.652 4.098 5.767 3.173 3.005 3.028 2.108 227.591 - 2.741 42.374 15.269 - 5.073 12.477 - 8.535 7.284 9.964 1.233 0.883 3.266 0.853 0.752 151.845 - 3.199 10.536 25.361 - 6.474 8.558 6.311 16.223 53.455 35.025 29.201 24.423 19.373 24.957 70.296 10.234 24.585 6.155 3.916 10.122 23.462 30.971 34.825 33.541 11.455 33.870 37.589 104.205 - 67.422 33.431 - 0.811 64.548 0.329 0.158 0.215 0.155 0.031 0.001 13.630 0.823 - 1.380 - 20.237 17.976 54.873 14.798 26.272 12.096 9.879 7.913 0.045 55.864

25.700

44.535 6.891 - 1.965 75.291 0.734 70.688 46.272 14.373 35.757

20.387

7.658 32.595 9.718

12.360

11.747

6.847

21.850

48 LGC 49 MCP 50 MHC 51 MPC 52 NAV 53 NSC 54 NTL PAC 55 PET 56 PGC 57 PJT 58 PNC 59 PPC 60 PVD 61 PVT 62 63 RAL 64 REE 65 RIC SAM 66 SAV 67 SC5 68 SCD 69 SFC 70 SFI 71 SJD 72

20.199 35.340 38.151 31.375 39.898 40.248 474.548 22.082 - 7.182 1.800 - 0.384 121.230 - 7.598 22.447 22.397 17.936 11.274 4.530 3.411 147.006 - 9.730 - 1.371 12.928 7.265 - 38.463 - 3.714 - 5.688 16.364 20.585 18.549 22.025 6.270 0.096 39.516 62.374 - 0.878 10.168 9.448 10.796 19.280 18.065 13.274 105.268 11.919 - 6.568 12.307 8.001 0.082 - 41.634 36.263 42.232 48.390 31.076 8.442 19.658 22.695 21.485 1.020 0.309 0.254 0.185 0.166 0.036 24.514 86.298 - 6.094 - 17.566 21.274 0.027 0.029 4.016 2.300 1.549 1.895 67.312 64.719 32.407 7.581 - 3.505 0.433 0.290 3.576 4.163 1.170 0.046 66.077 41.608 - 6.177 3.802 93.632 0.084 0.657 1.654 1.168 2.078 1.085 117.727 7.483 12.396 11.720 11.267 13.542 10.532 22.130 - 11.201 34.119 21.640 - 6.486 32.081 39.498 - 22.439 6.509 - 9.128 3.641 0.156 0.137 9.437 7.140 0.146 - 17.045 11.337 - 2.188 14.518 33.078 1.208 4.501 5.523 4.323 4.983 5.763 33.132 7.267 2.352 8.766 - 1.724 2.198 53.247 58.857 55.542 59.885 65.095 53.716 - 8.699 11.516 23.088 21.752 43.270 99.377 29.945 24.516 45.502 38.302 38.991 33.409 99.154 2.958 3.453 - 1.207 21.500 8.724 233.587 31.124 32.100 42.212 40.934 43.870 38.110 25.074 9.378 19.653 11.502 6.759 4.932 4.267 5.759 4.050 0.353 82.222 17.221 11.526 24.109 6.759 46.718 3.606 4.042 3.038 1.731 3.441 11.964 91.134 - 9.784 29.663 1.009 1.576 1.785 5.695 3.652 2.601 1.602 26.616 11.381 6.737 14.082 4.489 0.197 0.016 0.010 0.017 0.024 1.122 75.126 - 25.951 16.703 - 1.894 1.088 8.014 1.697 - 8.369 17.723 1.221 2.150 1.331 5.067 7.994 1.609 49.195 15.989 3.368 37.240 16.660 24.398 21.375 8.059 20.752 18.583 24.332 73.570 0.346 13.994 3.952 14.418 0.954 0.231 0.298 0.077 0.067 0.067 2.757 0.024 0.125 0.367 0.426 0.035 0.626 111.791 - 5.719 79.563 - 5.127 - 7.712 55.605 11.084 0.063 0.045 0.066 0.018 0.007 92.350 10.584 59.652 45.192 30.870 21.279 18.228 20.137 - 6.155 - 5.980 - 6.590 - 2.879 - 2.707 0.805

2.838 29.045 8.529

4.438

18.175

30.407

29.111 6.124 18.189

69.829 89.406

5.089 24.777 137.702 9.944

34.045 79.632 89.368 16.441

12.931 20.170 82.674 42.007

46.474

29.484

SJS 73 SMC 74 SSC 75 SSI 76 ST8 77 TAC 78 TCM 79 TCR 80 TDH 81 TMS 82 TNA 83 TNC 84 TPC 85 TRC 86 TS4 87 TSC 88 TTP 89 90 TYA 91 UIC 92 VHC 93 VIC 94 VID 95 VIP 96 VIS 97 VNE

2.067 8.186 16.689 14.316 37.841 30.806 65.263 48.988 9.526 12.677 88.449 57.674 - 3.626 - 9.893 108.067 2.840 3.826 2.223 2.846 1.844 6.780 46.626 7.823 34.361 21.326 4.421 2.795 1.560 0.856 0.433 0.543 10.472 42.260 24.246 - 25.991 22.641 10.254 13.818 5.132 1.618 2.611 0.350 151.012 - 39.965 25.918 8.447 - 7.647 - 4.826 0.035 0.043 - 0.439 0.870 0.542 108.822 23.182 9.197 - 2.826 12.359 11.424 11.951 5.993 3.213 - 52.913 - 17.931 - 5.096 44.822 7.289 - 4.264 19.431 23.077 25.880 19.392 21.110 17.552 47.737 12.213 4.194 22.705 15.166 9.384 3.099 13.213 10.727 10.489 - 0.332 1.250 - 5.064 42.199 27.514 - 3.090 - 2.174 27.946 13.169 14.712 13.639 15.374 19.439 16.147 29.101 7.810 30.945 16.563 102.954 4.743 2.872 17.687 26.474 17.200 8.264 44.941 14.507 - 3.178 27.639 0.745 1.405 0.650 0.776 0.688 0.811 139.663 128.202 10.552 11.426 14.840 0.130 0.116 0.217 0.239 0.177 0.527 3.661 - 3.719 0.938 164.711 - 38.098 2.227 0.359 0.758 0.631 0.647 14.930 19.391 121.743 - 24.070 11.426 0.867 39.535 33.395 4.942 4.406 5.311 2.252 0.971 0.336 - 43.878 - 19.151 19.703 29.476 28.756 49.771 49.903 6.104 19.484 38.879 22.843 7.896 6.011 53.740 5.830 - 10.683 15.920 - 42.883 0.015 0.012 0.011 0.012 2.958 4.235 46.545 0.063 0.038 - - 0.023 - 54.630 - 1.124 10.933 21.973 - 1.345 3.449 3.843 3.145 0.962 0.042 0.040 - - 13.704 - 34.047 - 7.478 28.447 - 14.483 - 5.593 9.891 - 16.618 7.964 4.276 4.453 2.334 5.617 3.497 27.343 27.660 32.135 8.949 17.527 13.906 4.968 2.565 - 105.625 35.820 32.924 54.753 64.351 43.382 15.854 34.585 371.498 57.197 3.378 - 8.990 9.051 10.227 13.543 16.215 13.015 13.468 95.277 41.826 40.597 48.335 46.231 40.876 34.264 125.194 - 6.880 54.334 - 3.108 - 1.084 - 8.596 15.663 31.454 36.250 0.319 0.080 11.320 1.453 10.707 - 20.472 113.404 36.776 47.840 44.687 40.611 35.042 28.072 122.512 - 2.137 - 3.393 - 7.270 5.621 - 5.812

9.988 27.010 42.150 4.549 - 21.219 3.811 17.353 3.934 0.968

44.645 0.195 10.463

98 VNM 99 VPK 100 VSH 101 VTB 102 VTO

2.578 3.049 3.022 1.518 1.020 0.303 50.305 26.409 20.035 22.858 16.863 4.841 2.141 0.031 - 17.655 12.767 9.060 9.658 11.061 7.712 6.264 29.681 1.096 0.374 2.886 0.375 0.660 0.629 1.771 60.889 - 21.228 20.446 - 7.300 - 5.114 - 4.672 95.993 - 3.839 - 6.556 - 6.265 - 9.921 59.483 69.302 56.526 51.579 46.598 38.610 60.122

Phụ lục số 03: Quy trình phân tích dữ liệu trong mô hình kinh tế lượng

Bảng 4.1. Thống kê mô tả

Descriptive Statistics

N

Range

Mean

Std. Deviation

P.vol

102

3.50402838

.5142130080

.47233660848

D.yield

102

.17482299

.0626800231

.03523141398

Payout

102

4.25138237

.5590154700

.50439710520

Size

102

6.06078193

6.4057566299

1.36114538181

E.vol

102

.26453241

.0452628136

.03858314504

Debt

102

.59371009

.1060190345

.13750127938

Growth

1.40887430

.2769965490

.22243951097

102 102

Valid N (listwise)

Bảng 4.2: Phân tích tương quan

Correlations

P.vol

D.yield

Payout

Size

E.vol

Debt

Growth

Pearson Correlation

1

-.060

-.037

-.181

.103

.107

.142

P.vol

Sig. (2-tailed)

.552

.711

.068

.302

.283

.154

102

102

102

102

102

102

102

N

1

.239*

-.385**

-.279**

-.211*

-.041

Pearson Correlation

.016

.000

.033

.004

.683

D.yield

Sig. (2-tailed)

102

-.060 .552 102

102

102

102

102

102

N

-.037

1

.015

-.099

-.030

-.110

Pearson Correlation

.711

.881

.324

.270

.765

Payout

Sig. (2-tailed)

.239* .016 102

102

102

102

102

102

102

N

-.385**

-.181

1

.243*

.281**

.091

Pearson Correlation

.000

.068

.014

.004

.365

Size

Sig. (2-tailed)

102

102

.015 .881 102

102

102

102

102

N

.142

Pearson Correlation

-.041

-.030

1

-.139

-.007

.683

.154

.765

.942

.163

E.vol

Sig. (2-tailed)

102

102

102

.091 .365 102

102

102

102

N

-.279**

.107

-.110

.281**

.165

1

Pearson Correlation

.004

.283

.270

.004

.097

Debt

Sig. (2-tailed)

102

102

102

102

102

102

-.139 .163 102

N

-.211*

.103

-.099

.243*

1

-.007

Pearson Correlation

.033

.302

.324

.014

.165 .097

.942

Growth

Sig. (2-tailed)

102

102

102

102

102

102

102

N

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Kết quả mô hình hồi quy

Kiểm định các điều kiện để áp dụng phương pháp ước lượng bình

phương bé nhất (OLS) để phân tích:

1. Đa cộng tuyến:

Variable VIF 1/VIF dyield 1.31 0.762231 size 1.30 0.770251 debt 1.18 0.849104 growth 1.09 0.913830 payout 1.09 0.918577 evol 1.04 0.958434 Mean VIF 1.17

Bảng 4.5: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến các biến

Theo kết quả phân tích tương quan giữa các biến ở bước 2 và kết quả

trong bảng kiểm tra (VIF) ở trên ta thấy đa cộng tuyến giữa các biến

trong mô hình là không nghiêm trọng.

2. Phương sai thay đổi:

• Kết quả của mô hình hồi quy (IX) khi sử dụng phương pháp ước lượng

OLS để phân tích:

Bảng 4.3: Kết quả của phương trình hồi quy giữa P.vol với D.yield

=

+

yield

b

Payout

volP .

Da .*

*

j

j

ε++ c j

j

và Payout

. reg pvol dyield payout

Source SS df MS Number of obs = 102 F( 2, 99) = 0.20 Model .09233376 2 .04616688 Prob > F = 0.8161 Residual 22.4409551 99 .226676314 R-squared = 0.0041 Adj R-squared = -0.0160 Total 22.5332889 101 .22310187 Root MSE = .47611

pvol Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] dyield -.7202239 1.384655 -0.52 0.604 -3.467679 2.027232 payout -.022733 .0967161 -0.24 0.815 -.2146388 .1691728 _cons .5720648 .1021698 5.60 0.000 .3693378 .7747918

White's test for Ho: homoskedasticity against Ha: unrestricted heteroskedasticity

chi2(5) = 0.67 Prob > chi2 = 0.9843

Cameron & Trivedi's decomposition of IM-test

Source chi2 df p Heteroskedasticity 0.67 5 0.9843 Skewness 2.66 2 0.2642 Kurtosis 2.26 1 0.1323 Total 5.60 8 0.6917

• Kiểm tra phương sai thay đổi của phương trình hồi quy (IX):

=> Kết quả cho thấy không có hiện tượng phương sai thay đổi.

Bảng 4.4: Kết quả của mô hình hồi quy (X) khi sử dụng phương •

=

+

+

+

+

+

yield

b

Payout

c

Size

e

Debt

h

Growth

X

volP .

Da .*

*

*

volEd .*

*

*

(

)

j

j

j

j

j

j

ε+ j

j

pháp ước lượng OLS để phân tích:

Source SS df MS Number of obs = 102 F( 6, 95) = 2.24 Model 2.79535638 6 .46589273 Prob > F = 0.0456 Residual 19.7379325 95 .207767711 R-squared = 0.1241 Adj R-squared = 0.0687 Total 22.5332889 101 .22310187 Root MSE = .45582

pvol Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] dyield -1.413715 1.474535 -0.96 0.340 -4.341036 1.513606 payout .0294786 .0938205 0.31 0.754 -.1567787 .2157359 size -.1119236 .0379671 -2.95 0.004 -.1872979 -.0365494 evol 2.371865 1.200742 1.98 0.051 -.0119088 4.755639 debt .6070329 .3579656 1.70 0.093 -.1036186 1.317684 growth .28622 .2132965 1.34 0.183 -.137227 .709667 _cons 1.052305 .2845606 3.70 0.000 .4873809 1.617229

• Kiểm tra phương sai thay đổi của phương trình hồi quy (X):

White's test for Ho: homoskedasticity against Ha: unrestricted heteroskedasticity

chi2(27) = 56.48 Prob > chi2 = 0.0007

Cameron & Trivedi's decomposition of IM-test

Source chi2 df p Heteroskedasticity 56.48 27 0.0007 Skewness 12.83 6 0.0458 Kurtosis 2.22 1 0.1366 Total 71.53 34 0.0002

Bảng 4.6: Kết quả kiểm định phương sai thay đổi của mô hình

=> Có hiện tượng phương sai thay đổi, dùng GLS để khắc phục.

Kết quả của mô hình hồi quy (X) khi sử dụng phương pháp GLS để phân tích:

Bảng 4.7: Kết quả hồi quy của mô hình giữa P.vol với 6 biến độc lập

WLS regression - type: proportional to e^2

(sum of wgt is 2.5165e+05)

Source SS df MS Number of obs = 102 F( 6, 95) = 389.86 Model .078205554 6 .013034259 Prob > F = 0.0000 Residual .003176133 95 .000033433 R-squared = 0.9610 Adj R-squared = 0.9585 Total .081381687 101 .000805759 Root MSE = .00578

pvol Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] dyield -.3143657 .047024 -6.69 0.000 -.4077202 -.2210112 payout -.0043334 .0015345 -2.82 0.006 -.0073797 -.0012871 size -.0067588 .0009915 -6.82 0.000 -.0087272 -.0047903 evol 1.000824 .1004927 9.96 0.000 .8013203 1.200327 debt .2433837 .0172571 14.10 0.000 .209124 .2776434 growth .093257 .0101754 9.16 0.000 .0730563 .1134578 _cons .4093876 .0162151 25.25 0.000 .3771966 .4415787

=

+

+

+

+

yield

b

Size

d

Debt

e

Growth

volP .

Da .*

*

volEc .*

*

*

j

j

j

j

ε+ j

j

Source SS df MS Number of obs = 102 F( 5, 96) = 2.70 Model 2.77484496 5 .554968993 Prob > F = 0.0252 Residual 19.7584439 96 .205817124 R-squared = 0.1231 Adj R-squared = 0.0775 Total 22.5332889 101 .22310187 Root MSE = .45367

pvol Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] dyield -1.303306 1.425314 -0.91 0.363 -4.132532 1.52592 size -.1101961 .0373902 -2.95 0.004 -.184415 -.0359772 evol 2.354607 1.193841 1.97 0.051 -.0151486 4.724362 debt .5987643 .3553172 1.69 0.095 -.1065347 1.304063 growth .2815697 .2117812 1.33 0.187 -.1388126 .7019519 _cons 1.053743 .283185 3.72 0.000 .4916257 1.615861

Kết quả của mô hình hồi quy (XVIII) khi sử dụng phương pháp OLS để phân tích:

White's test for Ho: homoskedasticity against Ha: unrestricted heteroskedasticity

chi2(20) = 52.24 Prob > chi2 = 0.0001

Cameron & Trivedi's decomposition of IM-test

Source chi2 df p Heteroskedasticity 52.24 20 0.0001 Skewness 12.82 5 0.0251 Kurtosis 2.22 1 0.1362 Total 67.28 26 0.0000

• Kiểm tra phương sai thay đổi của phương trình hồi quy (XVIII):

=> Có hiện tượng phương sai thay đổi, dùng GLS để khắc phục.

Kết quả của mô hình hồi quy (XVIII) khi sử dụng phương pháp GLS để phân tích:

WLS regression - type: proportional to e^2

(sum of wgt is 2.4169e+05)

Source SS df MS Number of obs = 102 F( 5, 96) = 427.58 Model .079748144 5 .015949629 Prob > F = 0.0000 Residual .003581007 96 .000037302 R-squared = 0.9570 Adj R-squared = 0.9548 Total .08332915 101 .000825041 Root MSE = .00611

pvol Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] dyield -.3668233 .0448645 -8.18 0.000 -.4558785 -.277768 size -.0076116 .0009772 -7.79 0.000 -.0095513 -.0056719 evol .9205201 .099777 9.23 0.000 .7224644 1.118576 debt .2287244 .016992 13.46 0.000 .1949955 .2624533 growth .0868862 .0102903 8.44 0.000 .0664602 .1073123 _cons .4234099 .0159811 26.49 0.000 .3916877 .4551321

Bảng 4.8: Kết quả của phương trình hồi quy khi loại Payout

=

+

+

+

+

a

Payout

b

Size

d

Debt

e

Growth

volP .

*

*

volEc .*

*

*

j

j

j

j

j

ε+ j

j

Source SS df MS Number of obs = 102 F( 5, 96) = 2.51 Model 2.60437464 5 .520874928 Prob > F = 0.0352 Residual 19.9289143 96 .207592857 R-squared = 0.1156 Adj R-squared = 0.0695 Total 22.5332889 101 .22310187 Root MSE = .45562

pvol Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] payout .0080425 .0910792 0.09 0.930 -.1727482 .1888332 size -.1001715 .0359188 -2.79 0.006 -.1714698 -.0288731 evol 2.407171 1.199672 2.01 0.048 .0258413 4.788501 debt .6629801 .3530286 1.88 0.063 -.037776 1.363736 growth .3054775 .2122592 1.44 0.153 -.1158538 .7268088 _cons .8875311 .2267038 3.91 0.000 .4375276 1.337535

Kết quả của mô hình hồi quy (XIX) khi sử dụng phương pháp OLS để phân tích:

White's test for Ho: homoskedasticity against Ha: unrestricted heteroskedasticity

chi2(20) = 44.30 Prob > chi2 = 0.0014

Cameron & Trivedi's decomposition of IM-test

Source chi2 df p Heteroskedasticity 44.30 20 0.0014 Skewness 12.27 5 0.0313 Kurtosis 2.22 1 0.1361 Total 58.79 26 0.0002

• Kiểm tra phương sai thay đổi của phương trình hồi quy (XIX):

=> Có hiện tượng phương sai thay đổi, dùng GLS để khắc phục.

• Kết quả của mô hình hồi quy (XIX) khi sử dụng phương pháp GLS để

phân tích:

WLS regression - type: proportional to e^2

(sum of wgt is 2.0566e+05)

Source SS df MS Number of obs = 102 F( 5, 96) = 314.17 Model .088851861 5 .017770372 Prob > F = 0.0000 Residual .005430126 96 .000056564 R-squared = 0.9424 Adj R-squared = 0.9394 Total .094281987 101 .000933485 Root MSE = .00752

pvol Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] payout -.0079249 .0016154 -4.91 0.000 -.0111315 -.0047182 size -.0014278 .0006793 -2.10 0.038 -.0027762 -.0000793 evol 1.547507 .0670911 23.07 0.000 1.414333 1.680682 debt .335606 .0114255 29.37 0.000 .3129265 .3582855 growth .1242746 .0106408 11.68 0.000 .1031528 .1453963 _cons .3154802 .0091189 34.60 0.000 .2973794 .333581

Bảng 4.9: Kết quả của phương trình hồi quy khi loại D.yield

3. Tự tương quan: Dữ liệu của bài nghiên cứu là dạng dữ liệu chéo nên

bỏ qua bước kiểm tra tự tương quan của các biến.