![](images/graphics/blank.gif)
TẮC ĐỘNG MẠCH NGOẠI BIÊN – PHẦN 2
lượt xem 7
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Siêu âm Doppler phổ màu dòng chảy (duplex sonography): Siêu âm Doppler phổ màu dòng chảy có tác dụng chẩn đoán vị trí tắc, tình trạng thành mạch và tác nhân gây tắc mạch. Tốc độ của máu trong đoạn động mạch bị tắc nghẽn sẽ tăng lên đáng kể.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TẮC ĐỘNG MẠCH NGOẠI BIÊN – PHẦN 2
- TẮC ĐỘNG MẠCH NGOẠI BIÊN – PHẦN 2 2.2.3-Siêu âm Doppler phổ màu dòng chảy (duplex sonography): Siêu âm Doppler phổ màu dòng chảy có tác dụng chẩn đoán vị trí tắc, tình trạng thành mạch và tác nhân gây tắc mạch. Tốc độ của máu trong đoạn động mạch bị tắc nghẽn sẽ tăng lên đáng kể. Tuy nhiên chỉ một số khoa cấp cứu trang bị được phương tiện chẩn đoán này và việc đọc kết quả phụ thuộc nhiều vào bác sĩ siêu âm hơn là bác sĩ lâm sàng. 2.3-Chẩn đoán phân biệt: 2.3.1-Chẩn đoán phân biệt huyết khối và thuyên tắc động mạch (bảng 3): Thuyên tắc động mạch Huyết khối động mạch Đi cách hồi (-) (+) Bệnh lý tim (+) (-)
- Mạch trên chỗ Bình thường Giảm so với bình thường tắc và ở chi đối diện X-quang động Chỗ tắc gọn, có hình ảnh huyết Chỗ tắc bị vát nhọn, thành mạch khối nơi tắc, xơ vữa thành mạch nham nhở, tuần hoàn mạch tối thiểu, tuần hoàn bàng bàng hệ phong phú hệ ít ỏi Bảng 3- Chẩn đoán phân biệt huyết khối và thuyên tắc động mạch 2.3.2-Chẩn đoán phân biệt tắc động mạch ngoại biên với các bệnh lý khác (bảng 4): Bệnh lý Đặc điểm chẩn đoán Viêm khớp Đau vùng khớp. Đau thay đổi từ ngày sang ngày, theo thời tiết và cách thức vận động. Nghĩ ngơi không làm giảm đau Suy tĩnh mạch sâu Đau âm ỉ, cảm giác châm chích vào cuối ngày hay khi đứng lâu. Giơ chân cao thì bớt đau. Đi lại không làm đau
- tăng (một số rất ít BN suy tĩnh mạch có dấu hiệu đi cách hồi tĩnh mạch). Đau có nguồn gốc Đau xuất hiện vào buổi sáng. Nghỉ ngơi không làm giảm từ thần kinh tuỷ đau. Cơn đau dịu khi gập người ra trước áp vào mặt phẳng sống cứng hay ngồi xuống. Hội chứng chèn ép Thường gặp ở những người có khối cơ cẳng chân phát triển mạnh (vận động viên chạy). Khi vận động, cơ bị phù, khoang mãn tính gây tăng áp lực trong khoang và cản trở hồi lưu máu tĩnh mạch. Hội chứng bó chặt Liên quan đến bất thường về giải phẫu ở chỗ bám của cơ vùng kheo (popliteal bụng cẳng chân, gây ép vào động mạch kheo. Thường gặp ở người trẻ. Mạch mu chân có thể mất khi duỗi gối hết entrapment mức. Khi chạy, mức độ đau giảm hơn so với khi đi bộ, do syndrome) trong tư thế chạy, gối không duỗi như trong đi bộ. Bệnh lý thần kinh Khó phân biệt với đau trong tắc động mạch vì BN tiểu trong tiểu đường đường có thể cũng bị tắc động mạch nhưng chưa có triệu chứng. Cần thăm khám chi tiết về thần kinh.
- Huyết khối tĩnh Sưng đau chân khi đi lại. Giơ chân cao thì bớt đau. mạch Hiện tượng Sự co thắt các tiểu động mạch (thường ở đầu ngón) khi tiếp Raynaud và bệnh xúc với lạnh được gọi là hiện tượng hay bệnh Raynaud. Khi nguyên nhân chưa được biết, nó được gọi là bệnh Raynaud. Raynaud Các nguyên nhân của hiện tượng Raynaud bao gồm: bệnh xơ cứng bì, nhược giáp, chấn thương, phản ứng thuốc (ức chế beta, clonidine, ergotamine…) Bảng 4- Chẩn đoán phân biệt tắc động mạch ngoại biên với các bệnh lý khác 2.4-Thái độ chẩn đoán: Khi một BN nhập viện với dấu hiệu thiếu máu chi cấp tính, cần đánh giá mức độ thiếu máu (bảng 5). Loại Dấu hiệu lâm sàng Dấu hiệu Doppler Mô t ả Mất cảm giác Yếu cơ Đ. T. mạch mạch
- Chưa có dấu hiệu Không I Không Nghe Nghe đe doạ hoại tử được được thể (có sống) Có thể cứu được Tối thiểu (ngón) Không Thường Nghe IIa chi nếu điều trị hay không được không thể (có khẩn nghe hoại tử) được Có thể cứu được Nhiều hơn ngón, Nhẹ, Hầu IIb Nghe chi nếu thông lòng đau khi nghỉ như được trung (đe doạ mạch tức thì bình không hoại tử) nghe được Tổn thương mô Nặng (mất cảm Nặng III* Không Không rộng. Tổn giác hoàn toàn) (liệt, run nghe lan nghe (hoại tử thương thần kinh cơ) được được không vĩnh viễn là điều phục hồi) khó tránh khỏi
- Bảng 5- Phân độ thiếu máu trong tắc động mạch chi cấp tính *: trong giai đoạn sớm, có thể khó phân biệt IIb và III Khâu kế tiếp là định vị vị trí tắc (bảng 6): Mạch bắt được Vị trí tắc Nguyên nhân có thể có Bẹn Đùi Kheo Đoạn đm chủ-đm Xơ vữa, thuyên tắc ở ngã ba (-) (-) (-) chậu đm chậu chung Đoạn đm đùi Huyết khối, xơ vữa, thuyên tắc (+) (-) (-) ở đm đùi chung Đoạn đm kheo (±) Phình động mạch kheo gây (+) (++) (-) thuyên tắc chày Đoạn đm kheo (±) Thuyên tắc đm kheo, xơ vữa đm (+) (+) (-) kheo-đm chày, tiểu đường chày
- Bảng 6- Định vị vị trí tắc mạch dựa vào bắt mạch Khai thác kỹ bệnh sử (đi cách hồi) và tiền căn (bệnh tim, tiểu đường, cao huyết áp…) để có hướng chẩn đoán nguyên nhân. Chỉ định siêu âm mạch máu và X-quang mạch máu để có kết luận chính xác về vị trí tắc, chiều dài của đoạn động mạch bị tắc, tình trạng bàng hệ và tình trạng của động mạch bên dưới chỗ tắc Chỉ định các xét nghiệm cần thiết (bảng 7) để đánh giá t ình trạng các hệ cơ quan, tầm soát các yếu tố nguyên nhân và chuẩn bị cho việc điều trị (kháng đông, can thiệp nội mạch, phẫu thuật). Xét nghiệm được chỉ định Mục đích ECG, X-quang phổi Tìm yếu tố nguyên nhân, chuẩn bị cho cuộc phẫu thuật Công thức máu toàn bộ Xác định tình trạng tăng hay giảm tiểu cầu, đa hồng cầu, tăng bạch cầu…
- Đường huyết Tầm soát bệnh tiểu đường BUN và creatinin huyết Đánh giá chức năng thận tương Lipid huyết tương Tầm soát tình trạng tăng lipid huyết tương Tổng phân tích nước tiểu Phát hiện đường niệu và protein niệu Xét nghiệm đông máu cầm Chuẩn bị cho việc dùng kháng đông, chuẩn bị cho cuộc phẫu thuật máu (PT, aPTT) Những BN có tiền căn can thiệp mạch máu thất bại, hay gia đ ình có người bị chứng huyết khối, cần xét nghiệm thêm: fibrinogen, thời gian phân huỷ euglobulin, protein C, protein S, homocystein, kháng th ể kháng phospholipid, kháng thể kháng cardiolipin. Bảng 7- Các xét nghiệm cần được thực hiện ở BN tắc động mạch ngoại biên cấp hay mãn tính
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: Chuyển hóa Lipid
73 p |
333 |
58
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 p |
202 |
40
-
BỆNH VIÊM TẮC ĐỘNG MẠCH (Kỳ 2)
7 p |
152 |
27
-
Triệu chứng học bệnh động mạch ngoại vi (Kỳ 2)
5 p |
155 |
18
-
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA BỆNH GIÃN PHẾ QUẢN (Kỳ 3)
5 p |
136 |
16
-
Xơ vữa động mạch cảnh - nguyên nhân gây liệt nửa người
5 p |
169 |
8
-
XỬ TRÍ THUYÊN TẮC MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN
6 p |
159 |
7
-
TẮC ĐỘNG MẠCH NGOẠI BIÊN – PHẦN 1
12 p |
83 |
6
-
Amlodipin và những tác dụng phụ cần lưu ý
3 p |
90 |
5
-
Bài giảng Thực trạng tuân thủ quy trình đặt Catheter mạch máu ngoại biên của điều dưỡng và yếu tố ảnh hưởng tại Bệnh viện Nhi đồng 1
33 p |
35 |
4
-
Đau cách hồi do xơ vữa động mạch
5 p |
82 |
4
-
TẮC ĐỘNG MẠCH NGOẠI BIÊN – PHẦN 3
12 p |
83 |
4
-
Xơ vữa động mạch và đau cách hồi
5 p |
68 |
2
-
Bài giảng Chiến lược chuẩn đoán và điều trị nhồi máu cơ tim không kèm tắc nghẽn động mạch vành (Contemporary Diagnosis and Management of Patients With Myocardial Infarction in the Absence of Obstructive Coronary Artery Disease) - BS. Nguyễn Thanh Hiền
35 p |
52 |
2
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị tắc hoàn toàn mạn tính động mạch tầng đùi khoeo TASC D bằng can thiệp nội mạch
8 p |
1 |
1
-
Kiến thức về ảnh hưởng sức khỏe và ý định từ bỏ hút thuốc lá ở người bệnh xơ vữa động mạch ngoại biên
8 p |
2 |
1
-
Bài giảng Sử dụng thuốc kháng vitamin K trong điều trị ngoại trú - ThS.BS. Nguyễn Thùy Châu
32 p |
1 |
0
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)