Tác dụng không mong muốn của hóa chất gemcitabin/cisplatin trên bệnh nhân ung thư vòm giai đoạn muộn tại Bệnh viện K
lượt xem 1
download
Bài viết tập trung phân tích một số tác dụng không mong muốn của phác đồ hóa chất gemcitabin/cisplatin trên bệnh nhân ung thư vòm giai đoạn muộn tại bệnh viện K. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu kết hợp tiến cứu 36 bệnh nhân (BN) ung thư vòm giai đoạn muộn được chẩn đoán và điều trị hóa chất gemcitabin/cisplatin tại Bệnh viện K từ 01/2018 đến 30/10/2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tác dụng không mong muốn của hóa chất gemcitabin/cisplatin trên bệnh nhân ung thư vòm giai đoạn muộn tại Bệnh viện K
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ fluorouracil plus cisplatin in recurrent or 4. Au E. và Ang P.T. (1994). A phase II trial of metastatic nasopharyngeal carcinoma: a 5-fluorouracil and cisplatinum in recurrent or multicentre, randomised, open-label, phase 3 metastatic nasopharyngeal carcinoma. Ann trial. The Lancet, 388(10054), 1883–1892. Oncol Off J Eur Soc Med Oncol, 5(1), 87–89. 3. Wang J., Li J., Hong X. và cộng sự. (2007). 5. Wang T.L. và Tan Y.O. (1991). Cisplatin and Retrospective case series of gemcitabine plus 5-fluorouracil continuous infusion for cisplatin in the treatment of recurrent and metastatic nasopharyngeal carcinoma. Ann metastatic nasopharyngeal carcinoma. Oral Oncol, 44(5), 464–470. Acad Med Singapore, 20(5), 601–603. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA HOÁ CHẤT GEMCITABIN/CISPLATIN TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÒM GIAI ĐOẠN MUỘN TẠI BỆNH VIỆN K Đỗ Hùng Kiên*, Nguyễn Thu Hương*, Nguyễn Văn Tài* TÓM TẮT 29 2, trong đó hay gặp thiếu máu (62,3%). Hạ bạch Mục tiêu: Phân tích một số tác dụng không cầu ít gặp hơn, tỷ lệ chu kỳ sốt hạ bạch cầu là mong muốn của phác đồ hoá chất 2,3%. Tác dụng không mong muốn ngoài hệ tạo gemcitabin/cisplatin trên bệnh nhân ung thư vòm huyết như nôn, buồn nôn, chỉ gặp độc tính độ 1- giai đoạn muộn tại bệnh viện K. Phương pháp 2, không gặp độ 3-4. Kết luận: Dung nạp tốt của nghiên cứu: Hồi cứu kết hợp tiến cứu 36 bệnh phác đồ gemcitabin/cisplatin trên bệnh nhân ung nhân (BN) ung thư vòm giai đoạn muộn được thư vòm giai đoạn muộn, chủ yếu độc tính độ 1- chẩn đoán và điều trị hoá chất gemcitabin/ 2, không ghi nhận trường hợp có độc tính độ 4. cisplatin tại Bệnh viện K từ 01/2018 đến Từ khóa: Ung thư vòm, giai đoạn tái phát/di 30/10/2020. Kết quả: Bệnh nhân chủ yếu điều trị căn, gemcitabin/cisplatin. 4-6 chu kỳ gemcitabin/cisplatin, chiếm 97,2%. Tổng số chu kỳ 212 với số chu kỳ trung bình là SUMMARY 5,8. Không có bệnh nhân phải ngừng hoặc THE ADVERSE EVENTS OF chuyển phác đồ hoá chất vì tác dụng không mong CHEMOTHERAPY OF muốn. Tỷ lệ trì hoãn hóa trị gặp trong 3,3% tổng GEMCITABIN/CISPLATIN IN số chu kỳ. Về tác dụng không mong muốn của RECURRENT/METASTATIC phác đồ, độc tính trên hệ tạo huyết chủ yếu độ 1- NASOPHARYNGEAL CARCINOMA IN K HOSPITAL Objective: Analyzing the adverse events of *Bệnh viện K gemcitabin/cisplatin in advanced Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Hùng Kiên (metastatic/recurrent) nasopharyngeal carcinoma. Email: kiencc@gmail.com Patients and method: Retrospective and Ngày nhận bài: 11.11.2020 prospective analysis of 20 patients with Ngày phản biện khoa học: 16.11.2020 metastatic/recurrent nasopharyngeal carcinoma Ngày duyệt bài: 27.11.2020 178
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 were diagnosed and treated with bước 1 trong điều trị ung thư vòm giai đoạn gemcitabin/cisplatin at National Cancer Hospital di căn hoặc tái phát không thể điều trị tại chỗ from 01/2018 to 30/10/2020. Results: Most of tại vùng [1],[2],[3],[4]. Theo báo cáo nghiên patients were received 4-6 cycles of cứu pha III trên 362 bệnh nhân ung thư vòm gemcitabin/cisplatin regimen, accounted for giai đoạn di căn được lựa chọn ngẫu nhiên 35/36 pateints, 97,2%. Total cycles were 212 điều trị với phác đồ gemcitabine (1000mg/m2 cycles with median cycle: 5.8. Stopping and ngày 1, 8) kết hợp cisplatin (80mg/m2 ngày changing chemotherapy because of toxicity were 1) hoặc phác đồ 5FU (4g/m2 truyền tĩnh no report in our study. The proportion of delay mạch liên tục trong 96 giờ) kết hợp cisplatin treatment was seen in 3.3% total cycles. The (80mg/m2 ngày 1), cả 2 phác đồ điều trị tối myelosuppresstion was less frequent and usually đa 6 chu kì. Tác giả Zhang L và CS (2016) less severe. Common hematologic adverse events cho thấy tại thời điểm 19 tháng theo dõi sau were anemia, accounted for 62.3%. Neutropenia điều trị, phác đồ gemcitabin/cisplatin cho was less common and febrile neutropenia was thời gian sống thêm bệnh không tiến triển là reported in 2.3%. Major non-hematologic toxic 7,0 tháng cao hơn so với 5,6 tháng của phác effects were nausea and vomiting, usually grade đồ CF. Thời gian sống thêm toàn bộ của 1-2. Conclusion: Chemotherapy of gemcitabin/ nhóm bệnh nhân được điều trị bằng phác đồ cisplatin showed good tolerance in patients with gemcitabine/cisplatin là 29,1 tháng cao hơn recurrent/metastatic nasopharyngeal carcinoma, so với 20,9 tháng của nhóm bệnh nhân điều toxicity grade 1-2 was predominant, no report of trị bằng phác đồ CF. Phác đồ adverse events grade 4. gemcitabin/cisplatin cũng dung nạp tốt hơn Keywords: Nasopharyngeal carcinoma, mặc dù các tác dụng phụ hạ tiểu cầu cao hơn recurrent/metastatic, gemcitabin/cisplatin. so với phác đồ CF [2]. Vì hiệu quả cũng như sự an toàn của phác đồ nên NCCN đã I. ĐẶT VẤN ĐỀ khuyến cáo phác đồ gemcitabin/cisplatin cho Ung thư vòm họng là bệnh lý ác tính của điều trị giai đoạn muộn bước 1 cho BN ung tế bào biểu mô vùng vòm họng. Đây là loại thư vòm. ung thư thường gặp nhất ở vùng đầu cổ. Với Tuy nhiên, tại Việt Nam chưa có nghiên ung thư vòm giai đoạn muộn, tái phát di căn, cứu đánh giá vai trò của phác đồ này, nên hóa trị đóng vai trò chủ đạo. Các phác đồ kết chúng tôi thực hiện đề tài với mục tiêu: Phân hợp 3 thuốc không làm tăng hiệu quả điều trị tích một số tác dụng không mong muốn của mà độc tính của phác đồ cao hơn. Nhóm hóa phác đồ gemcitabin/cisplatin trên bệnh nhân chất điều trị ung thư vòm họng bao gồm ung thư vòm giai đoạn muộn tại bệnh viện K. platinum (cispaltin hoặc carboplatin), 5FU, taxan (paclitaxel, docetaxel), gemcitabine, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU methotrexate, irinotecan, vinorelbine,… 2.1. Đối tượng nghiên cứu [1],[2],[3]. Phác đồ có tỷ lệ đáp ứng cao nhất 36 BN chẩn đoán xác định ung thư vòm được báo cáo là các phác đồ kết hợp có giai đoạn muộn và được điều trị hoá chất nhóm platinum, các nghiên cứu hồi cứu cho gemcitabin/cisplatin bước 1 tại Bệnh viện K thấy tỷ lệ đáp ứng từ 60-74%. Phác đồ từ 01/2018 đến 30/10/2020. gemcitabine-cisplatin được coi là phác đồ 179
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ *Tiêu chuẩn lựa chọn BN ❖ Bước 1: Lựa chọn bệnh nhân theo - Chẩn đoán xác định bằng xét nghiệm mô các tiêu chuẩn nghiên cứu bệnh học là ung thư biểu mô vảy sừng hóa và Trong vòng 14 ngày trước điều trị, bệnh ung thư biểu mô vảy không sừng hóa theo nhân được thực hiện các xét nghiệm cơ bản, WHO 2016. đánh giá trước điều trị bao gồm: - Không kể giới, tuổi 18 - Khai thác tiền sử và bệnh sử - BN được chẩn đoán giai đoạn IV theo - Xét nghiệm máu: Công thức máu, sinh AJCC 8th hóa máu - Chỉ số toàn trạng (PS) theo thang điểm - Xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh đánh giá ECOG=0; 1; 2 tổn thương trước điều trị: Nội soi tai mũi - Có các tổn thương có thể đo được bằng họng, MRI vùng đầu cổ, chụp CLVT ngực các phương tiện chẩn đoán hình ảnh: CT, bụng, EBV-DNA... MRI và định lượng EBV- DNA… ❖ Bước 2: Điều trị hóa chất phác đồ - Chức năng gan thận, tủy xương trong Gemcitabin/cisplatin giới hạn cho phép điều trị Phác đồ: Gemcitabine 1000mg/m2 da, - Điều trị hoá chất gemcitabin/cisplatin truyền TM ngày 1, 8. Cisplatin 80 mg/m2 da, bước 1, ít nhất 3 chu kỳ. truyền TM ngày 1. Chu kỳ 21 ngày, trong 6 - Tự nguyện tham gia nghiên cứu. chu kỳ. *Tiêu chuẩn loại trừ BN ❖ Bước 3: Đánh giá kết quả điều trị - Mắc bệnh ung thư thứ 2, di căn hệ thần Đánh giá độc tính kinh trung ương. - Ghi nhận độc tính trước mỗi đợt điều trị - Mắc các bệnh lý mãn tính: suy tim, suy hoặc khi có dấu hiệu lâm sàng. thận - Đánh giá độc tính trên huyết học, chức - Đã được điều trị hoá chất giai đoạn năng gan thận và trên các cơ quan khác theo muộn trước đó tiêu chuẩn đánh giá độc tính của NCI phiên - Không có hồ sơ lưu trữ đầy đủ. bản 2.0. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: nghiên - Xử trí các tác dụng phụ và điều chỉnh cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu kết hợp tiến liều trong quá trình điều trị cứu. 2.3. Cỡ mẫu: Cỡ mẫu thuận tiện, có III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 36BN đủ tiêu chuẩn. 3.1. Điều trị hoá chất Gemcitabin/ 2.4. Quy trình nghiên cứu cisplatin Số chu kỳ hoá chất Bảng 3.1. Số chu kỳ hoá chất Số chu kỳ Số bệnh nhân Tỷ lệ %
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Trong nghiên cứu của chúng tôi, có 01 gemcitabin/cisplatin, tổng 272 chu kỳ, số chu trường hợp điều trị 3 chu kỳ vì bệnh tiến kỳ trung bình 3,0 (dao động 2-8 chu kỳ). Có triển, 1BN điều trị 5 chu kỳ thì tiến triển, còn trì hoãn điều trị gặp 9BN (12%) trong 29 chu lại 34BN đủ 6 chu kỳ. Tổng số 212 chu kỳ kỳ (10,7%) đa phần do hạ tiểu cầu, hạ bạch với số chu kỳ trung bình 5,8. cầu hạt và tăng men gan ở ngày 1 của chu Theo nghiên cứu Au E (1994) trên 24BN kỳ. Giảm liều 75% gemcitabin vào ngày 8 điều trị 5FU/cisplatin, số chu kỳ tối đa 6; của 6BN (8%) trong 11 chu kỳ (14,7%) do trung bình 3 chu kỳ. Đa phần hoá chất ngừng hạ tiều cầu hoặc hạ bạch cầu hạt [5]. Nghiên vì bệnh tiến triển (5/24BN). Liều cứu tổng hợp của Jin Y (2012) cho thấy số 5FU/cipslatin trung bình 80% [4]. Nghiên chu kỳ trung bình gemcitabin/cisplatin là 4,0 cứu Wang J (2007) sử dụng (dao động từ 1-12) [1]. Gián đoạn điều trị Bảng 3.2. Gián đoạn điều trị hoá chất Đặc điểm Số chu kỳ Tỷ lệ Trì hoãn điều trị vì độc tính 7 3,3 Ngừng điều trị vì độc tính 0 0 Chuyển phác đồ vì độc tính 0 0 Trong nghiên cứu của chúng tôi với tổng 212 chu kỳ hoá chất, không có BN ngừng hoặc chuyển phác đồ vì vấn đề tác dụng không mong muốn. Có 07 chu kỳ phải trì hoãn điều trị vì hạ bạch cầu độ 3, sốt hạ bạch cầu. Thời điểm xuất hiện thường ngày thứ 8 của chu kỳ hoá trị. Tác dụng không mong muốn trên hệ tạo huyết Bảng 3.3. Tác dụng không mong muốn trên hệ tạo huyết Độc tính Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 (n=212) N % n % n % n % n % Huyết sắc tố 80 37,7 111 52,3 20 9,4 1 0,5 0 0 Bạch cầu 158 74,5 28 13,2 21 9,9 5 2,3 0 0 Bạch cầu hạt 166 78,3 24 11,3 18 9,5 5 2,3 0 0 Sốt hạ BC 207 97,7 - - - - 5 2,3 0 0 Tiểu cầu 182 85,8 26 12,3 4 1,9 0 0 0 0 Trong nghiên cứu của chúng tôi, trong gemcitabin/cisplatin, thiếu máu gặp trong tổng số 212 chu kỳ, độc tính trên hệ huyết 69,3%, trong đó chủ yếu gặp độ 1 (50,7%) học thường gặp là thiếu máu, chủ yếu độ 1-2. và độ 2 (14,7%), độ 3 chỉ gặp 4% và không Không có độc tính độ 4. ghi nhận thiếu máu độ 4 [5]. Nghiên cứu của Đối với thiếu máu: Tỷ lệ thiếu máu gặp Jin Y (2012) cho thấy phác đồ gemcitabin/ 62,3% số chu kỳ, trong đó chủ yếu thiếu máu cisptain có dung nạp tương đối tốt với thiếu độ 1 (52,3%) và độ 2 (9,4%). Thiếu máu độ máu độ 3-4 gặp 11% trường hợp. Nghiên 3 chỉ gặp 01 chu kỳ. cứu Zhang Li (2016), thiếu máu gặp 77% Theo Wang J (2007) điều trị phác đồ trường hợp, trong đó chủ yếu độ 1 và độ 2. 181
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ Thiếu máu độ 3 chiếm 3% và độ 4 là 1%. Zhang Li, hạ bạch cầu chiếm 74%, chủ yếu Không khác biệt giữa 2 nhóm phác đồ hạ bạch cầu độ 1-2; hạ độ 3 gặp 27% và hạ gemcitabin/cisplatin và CF, với p=0,284 [2]. độ 4 chỉ gặp 2%. Không khác biệt tỷ lệ hạ Đối với độc tính hạ bạch cầu: Tỷ lệ hạ bạch cầu giữa 2 nhóm phác đồ gemcitabin/ bạch cầu 25,5% với hạ bạch cầu độ 3 gặp cisplatin và CF, với p=0,347; nhưng hạ bạch 2,3% trong tổng số chu kỳ. Hạ bạch cầu hạt cầu độ 3-4 ở nhóm CF cao hơn, khác biệt có gặp 21,7% chu kỳ với hạ bạch cầu hạt độ 3 là ý nghĩa thống kê với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Trong nghiên cứu của chúng tôi, độc tính số chu kỳ có hạ bạch cầu độ 3 và sốt hạ bạch ngoài hệ tạo huyết ít gặp và thường mức độ cầu là 2,3%. nhẹ, chỉ gặp mệt mỏi độ 3 ở 1,4% chu kỳ. Không ghi nhận độc tính độ 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO Theo Wang J (2007), nôn xuất hiện trong 1. Jin Y., Shi Y.-X., Cai X.-Y. và cộng sự. 48% trường hợp với độ 1 và độ 2 lần lượt (2012). Comparison of five cisplatin-based 32% và 16%; không gặp nôn độ 3-4. Tăng regimens frequently used as the first-line protocols in metastatic nasopharyngeal men gan GPT gặp 9,3%, tất cả đều độ 1 [5]. carcinoma. J Cancer Res Clin Oncol, 138(10), Nghiên cứu của Jin Y (2012), nôn, buồn nôn 1717–1725. độ 3-4 gặp 2% [1]. Nghiên cứu Zhang Li 2. Zhang L., Huang Y., Hong S. và cộng sự. (2016), tăng men gan ALT chiếm 21%, chủ (2016). Gemcitabine plus cisplatin versus yếu độ 1 và độ 2. Tăng men gan độ 3 chiếm fluorouracil plus cisplatin in recurrent or 2%, không ghi nhận tăng men gan độ 4. metastatic nasopharyngeal carcinoma: a Tăng men gan AST chiếm 16%, chủ yếu độ multicentre, randomised, open-label, phase 3 1 và độ 2. Tăng men gan độ 3 chiếm 2%, trial. The Lancet, 388(10054), 1883–1892. không ghi nhận tăng men gan độ 4. Buồn 3. Wang J., Li J., Hong X. và cộng sự. (2007). nôn gặp trong 23% trường hợp, chủ yếu độ 1 Retrospective case series of gemcitabine plus và độ 2. Buồn nôn độ 3 gặp 1% và độ 4 gặp cisplatin in the treatment of recurrent and 1% trường hợp. Nôn xuất hiện trong 10% metastatic nasopharyngeal carcinoma. Oral trường hợp, chủ yếu độ 1 và độ 2. Nôn độ 3 Oncol, 44(5), 464–470. và 4 chỉ gặp 2% trường hợp [2]. 4. Au E. và Ang P.T. (1994). A phase II trial of 5-fluorouracil and cisplatinum in recurrent or IV. KẾT LUẬN metastatic nasopharyngeal carcinoma. Ann Điều trị phác đồ gemcitabin/cisplatin cho Oncol Off J Eur Soc Med Oncol, 5(1), 87–89. 5. Wang T.L. và Tan Y.O. (1991). Cisplatin and bệnh nhân ung thư vòm giai đoạn muộn có 5-fluorouracil continuous infusion for dung nạp phác đồ tốt, không ghi nhận trường metastatic nasopharyngeal carcinoma. Ann hợp độc tính độ 4. Tác dụng không mong Acad Med Singapore, 20(5), 601–603. muốn thường gặp trên hệ tạo huyết với tỷ lệ 183
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tác dụng không mong muốn của thuốc chữa động kinh
6 p | 132 | 15
-
Hiệu quả giảm đau sau mổ và tác dụng không mong muốn của hai liều Morphin tủy sống trong phẫu thuật thay khớp háng
9 p | 95 | 12
-
Đánh giá đáp ứng và tác dụng không mong muốn của phác đồ Gemcitabin - Cisplatin trong điều trị dẫn đầu ung thư vòm mũi họng giai đoạn III – IVA tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An
6 p | 12 | 5
-
Tác dụng không mong muốn sau gây tê tủy sống phẫu thuật lấy thai
5 p | 60 | 5
-
Khảo sát tần suất một số tác dụng không mong muốn xảy ra tức thời của thể châm trong điều trị lâm sàng tại các Bệnh viện Y học Cổ truyền ở TP. Hồ Chí Minh
4 p | 64 | 4
-
Tác dụng không mong muốn của kích thích từ xuyên sọ trên bệnh nhân trầm cảm mức độ vừa
7 p | 84 | 4
-
Tác dụng không mong muốn của fluoroquinolon
4 p | 90 | 4
-
Tác dụng không mong muốn của điều trị bước một phác đồ Paclitaxel – Carboplatin ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV ở bệnh nhân cao tuổi
5 p | 28 | 4
-
Khảo sát một số tác dụng không mong muốn của người bệnh u lympho không Hodgkin điều trị Methotrexate liều cao tại khoa nội hệ tạo huyết năm 2020
7 p | 13 | 3
-
Đánh giá một số tác dụng không mong muốn của phác đồ R – GDP trong điều trị u lympho không Hodgkin tế bào B tái phát tại Bệnh viện Bạch Mai
6 p | 8 | 3
-
Tác dụng không mong muốn của hoá xạ trị trên ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn III bằng phác đồ Cisplatin kết hợp với Etoposide hoặc Pemetrexed
4 p | 8 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị và tác dụng không mong muốn của phác đồ Pembrolizumab kết hợp hóa trị trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV tại Bệnh viện Phổi Trung ương
5 p | 6 | 3
-
So sánh tác dụng trên tuần hoàn và các tác dụng không mong của Ondansetron với Dexamethason hoặc metoclopramid để dự phòng nôn, buồn nôn trong và sau mổ lấy thai
5 p | 26 | 3
-
So sánh các tác dụng không mong muốn của giảm đau sau phẫu thuật nội soi khớp gối bằng gây tê thần kinh đùi và thần kinh hông to dưới hướng dẫn siêu âm với gây tê ngoài màng cứng
7 p | 46 | 3
-
Nghiên cứu hiệu quả dự phòng buồn nôn, nôn và các tác dụng không mong muốn của granisetron sau phẫu thuật tuyến giáp
9 p | 10 | 2
-
Tác dụng không mong muốn của phác đồ Pemetrexed – Carboplatin điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ sau kháng thứ phát với thuốc ức chế EGFR Tyrosine Kinase
5 p | 15 | 2
-
Hiệu quả của cao UP1 trong việc giảm tác dụng không mong muốn của phác đồ Paclitaxel - Carboplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB- IV
5 p | 8 | 2
-
Đánh giá một số tác dụng không mong muốn của phác đồ EOX trong điều trị ung thư dạ dày ở người cao tuổi
5 p | 24 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn