intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tác dụng theo thể bệnh y học cổ truyền của viên Trĩ Thiên Dược trên bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Viên Trĩ Thiên Dược có thành phần chính từ rau sam (Portulaca Oleracea L.) và rau dền gai (Amaranthus spinosus L.). Kết quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng cho thấy chế phẩm có tính an toàn và hiệu quả điều trị trên bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu đánh giá hiệu quả và tính an toàn của viên Trĩ Thiên Dược trên các bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu theo các thể bệnh y học cổ truyền.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tác dụng theo thể bệnh y học cổ truyền của viên Trĩ Thiên Dược trên bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu

  1. Tuberculosis at the Central Chest Institute of 8. Nianlan Cheng, Shuo Wu, Xianli Luo, et Thailand, PLoS ONE 10(10): e0139986. al (2021). A Comparative Study of Chest doi:10.1371/journal.pone.0139986". Computed Tomography Findings: 1030 Cases of 6. Grace Moraa Orina, Samson Adoka Drug-Sensitive Tuberculosis versus 516 Cases Ong'wen, Asito Stephen Amolo and Ondimu of Drug-Resistant Tuberculosis, Infection and Thomas Orindi (2017). Comparative Study of Drug Resistance, 2021:14, 1115 - 1128". Smear Microscopy, Gene Xpert and Culture and 9. Tunsupon, Pichapong (2016). Black Sensitivity Assays in Detection of Bronchoscopy, Mycobacterium tuberculosis on Sputum Journal.publications.chestnet.org. Samples among Tuberculosis Suspected Cases 10. Ullah I, Javaid A, Tahir Z, Ullah O, in Nyamira County Referral Hospital, University Shah AA, Hasan F, et al (2016). Pattern of Nairobi, Kenya, Mycobact Dis 2017, Mycobact Drug Resistance and Risk Factors Associated Dis, an open access journal. 7(3). with Development of Drug Resistant 7. Loubna. Ait Said1, 2 and , K. Zahlane2 , Mycobacterium tuberculosis in Pakistan, PLoS L. Arsalane1, Y. El Kamouni1, Y. Timouyas1, ONE 11(1): e0147529. H.A. Benjelloun3 , N. Soraa4, M. Bouskraoui5 doi:10.1371/journal.pone.0147529". and S. Zouhair1 (2018). Prevalence and risk 11. WHO (2019). Global tuberculosis factors associated with Rifampicin resistant report 2019. pp3, 58. tuberculosis in Marrakech. 7, pp. 54 - 55. 12. WHO (2020). Global tuberculosis report 2020. TÁC DỤNG THEO THỂ BỆNH Y HỌC CỔ TRUYỀN CỦA VIÊN TRĨ THIÊN DƯỢC TRÊN BỆNH NHÂN TRĨ NỘI ĐỘ II CÓ CHẢY MÁU LÊ THÀNH XUÂN1, PHẠM ĐỨC HUẤN1, HOÀNG ANH THƯ1, LÊ THỊ MINH PHƯƠNG1, PHẠM BÁ TUYẾN2, LÊ MẠNH CƯỜNG3 1 Trường Đại học Y Hà Nội 2 Bệnh viện Y học Cổ truyền Bộ Công an 3 Bệnh viện Y học Cổ truyền Trung ương TÓM TẮT viên Trĩ Thiên Dược trên các bệnh nhân trĩ nội Viên Trĩ Thiên Dược có thành phần chính từ độ II có chảy máu theo các thể bệnh y học cổ rau sam (Portulaca Oleracea L.) và rau dền gai truyền. (Amaranthus spinosus L.). Kết quả nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu: Phân tích gộp dựa thử nghiệm lâm sàng cho thấy chế phẩm có tính trên dữ liệu bệnh nhân (Individual Patient Data an toàn và hiệu quả điều trị trên bệnh nhân trĩ Meta-analysis) từ 2 thử nghiệm lâm sàng giai nội độ II có chảy máu. Nghiên cứu này nhằm đoạn II và III ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng. mục tiêu đánh giá hiệu quả và tính an toàn của Kết quả ban đầu cho thấy viên Trĩ Thiên Dược có tác dụng làm giảm rõ rệt các triệu chứng như đau rát hậu môn, đại tiện ra máu, sung huyết búi Chịu trách nhiệm: Lê Thị Minh Phương trĩ trên bệnh nhân nghiên cứu ở cả 3 thể bệnh là Email: lethiminhphuong@hmu.edu.vn thể huyết ứ, thấp nhiệt và khí huyết hư, trong Ngày nhận: 16/12/2021 đó, hiệu quả rõ rệt nhất trên thể thấp nhiệt. Ngày phản biện: 11/01/2022 Thuốc có tính an toàn. Ngày duyệt bài: 24/01/2022 Từ khóa: Trĩ nội độ II có chảy máu, viên Trĩ Thiên Dược. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022 33
  2. SUMMARY y học cổ truyền trên bệnh nhân trĩ nội độ II có Tri Thien Duoc capsule include fractions of chảy máu. Herba Portulaca oleracca and Herba ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Amaranthus spinosus. Clinical test results show 1. Đối tượng nghiên cứu và thuốc nghiên that the product is safe and effective in cứu treatment on bleeding stage II internal 1.1. Đối tượng nghiên cứu hemorrhoids patients. The study aims to Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ các assess the effectiveness and safety of Tri Thien bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu uống viên Duoc capsule on bleeding stage II internal Trĩ Thiên Dược thuộc 2 thử nghiệm lâm sàng hemorrhoids according to the traditional giai đoạn II, III ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng medical syndromes. Study method: Individual đánh giá tác dụng của viên Trĩ Thiên Dược trên Patient Data Meta-analysis based on patient bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu với các tiêu data from two randomized, double blind, chuẩn sau: controlled stages II and III clinical trials. These 1.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân results suggested that Tri Thien Duoc reduces - Bệnh nhân nam hoặc nữ, tuổi từ 18 - 65. symptoms such as anal itching, bleeding during - Bệnh nhân được chẩn đoán trĩ nội độ II có bowel movements, and congested hemorrhoids chảy máu theo tiêu chuẩn của Hội Tiêu hóa Hoa on patients of three syndromes, among which, Kỳ [8]. the most pronounced effect on the damp-heat syndrome. The drug is safe. - Được điều trị bằng viên Trĩ Thiên Dược tối thiểu 14 ngày. Keywords: Bleeding stage II internal hemorrhoids, Tri Thien Duoc capsule. - Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu và tuân thủ các yêu cầu của nghiên cứu. ĐẶT VẤN ĐỀ - Bệnh nhân có đủ dữ liệu lâm sàng và soi Trĩ nội là bệnh lý vùng hậu môn trực tràng hậu môn trực tràng ống cứng sau 14 ngày điều phổ biến, có tỉ lệ mắc cao trên 55% dân số nước trị. ta và ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống của người bệnh [1], [2]. Trĩ nội được xếp vào 1.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân chứng hạ trĩ của y học cổ truyền (YHCT). Bệnh nhân có ung thư đại tràng và các ung Nguyên nhân là do phong, táo, thấp, nhiệt kết thư khác đã được phát hiện. Bệnh nhân có bệnh hợp lại mà gây bệnh [3], được chia thành các thể lý hậu môn trực tràng như polype hậu môn, huyết ứ, thấp nhiệt và khí huyết hư [4]. Viên Trĩ viêm ống hậu môn, nứt kẽ hậu môn có chảy Thiên Dược với thành phần chính từ rau sam máu. Bệnh nhân có mắc các bệnh lý toàn thân (Portulaca Oleracea L.) và rau dền gai (tăng huyết áp, suy gan,…), bệnh lý cấp tính (Amaranthus spinosus L.) là hai vị thuốc quen hoặc mạn tính khác. Bệnh nhân trĩ hỗn hợp, thuộc trong dân gian, đã được sử dụng để điều hoặc tình trạng phải đòi hỏi can thiệp phẫu thuật trị Hạ trĩ và đem lại hiệu quả nhất định. Viên Trĩ ngay như tụ máu, chảy máu nặng hoặc nhồi Thiên Dược đã được nghiên cứu thử nghiệm máu trĩ. Bệnh nhân mới dùng thuốc điều trị trĩ lâm sàng giai đoạn II và III cho thấy có tính an khác dưới 07 ngày. Bệnh nhân dị ứng với các toàn và hiệu quả điều trị rõ rệt trên bệnh nhân trĩ thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai, đang cho nội độ II có chảy máu, tương đương với thuốc con bú. có chứa hoạt chất Diosmin [5], [6], [7]. Tuy nhiên, 1.2. Thuốc nghiên cứu: Viên Trĩ Thiên các nghiên cứu trên chỉ tập trung đánh giá trên Dược các tiêu chí triệu chứng theo y học hiện đại - Thành phần: 590 mg hỗn hợp cao chiết (YHHĐ) mà chưa đánh giá hiệu quả theo khía phân đoạn flavonoid rau dền gai và rau sam, tá cạnh YHCT. Để đánh giá hiệu quả của viên Trĩ dược. Tổng khối lượng 1 viên là 650mg trong vỏ Thiên Dược trên các thể bệnh YHCT, nghiên nang cứng số 0. cứu được thực hiện với 2 mục tiêu: - Liều dùng: 08 viên/ngày, chia 2 lần, uống - Đánh giá tác dụng điều trị của viên Trĩ vào lúc 8h và 18h, liên tục trong 14 ngày. Thiên Dược theo các thể lâm sàng y học cổ - Bảo quản: Để sản phẩm trong hộp, đậy kín, truyền trên bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu. tại nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. - Theo dõi các tác dụng không mong muốn - Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm của viên Trĩ Thiên Dược theo các thể lâm sàng Thiên Dược, đạt tiêu chuẩn cơ sở. 34 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022
  3. 2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu thành tia) [9]. Mức độ đau hậu môn khi đại tiện theo 2 nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn thang điểm VAS (nặng: 6< VAS ≤ 10, vừa: 3< II và III triển khai tại Bệnh viện Đại học Y Hà VAS ≤ 6, nhẹ: 0< VAS ≤ 3, không đau, VAS = 0) [10] Nội, Bệnh viện Y học Cổ truyền Trung ương, . Mức độ rối loạn đại tiện qua thang điểm Bệnh viện Y học Cổ truyền Bộ Công an từ tháng Wexner (nặng: 21 - 30 điểm, vừa: 11 - 20 điểm, 3/2019 đến tháng 11/2020. nhẹ: 6 - 10 điểm, không rối loạn đại tiện: 0 - 5 3. Phương pháp nghiên cứu điểm) [11]. Mức độ sung huyết búi trĩ qua soi hậu 3.1. Thiết kế nghiên cứu môn - trực tràng bằng ống cứng (bình thường, - Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp phân sung huyết nhẹ: có vài điểm sung huyết nhỏ, sung tích gộp dựa trên dữ liệu bệnh nhân (Individual huyết trung bình: phần lớn sung huyết đỏ, sung Patient Data Meta-analysis) từ 2 thử nghiệm lâm huyết nặng: sung huyết đỏ, có chảy máu) [9]. sàng giai đoạn II và III ngẫu nhiên, mù đôi, có - Theo dõi các tác dụng không mong muốn: đối chứng. Các tác dụng không mong muốn trên lâm sàng - Cỡ mẫu: 114 bệnh nhân đạt tiêu chuẩn lựa được phân tích theo các thể lâm sàng YHCT. chọn của nghiên cứu được khám và phân vào 3 4. Xử lý số liệu nhóm theo 3 thể bệnh của hạ trĩ theo YHCT. Số liệu được xử lý theo phương pháp thống 3.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu kê y sinh học. Sử dụng phần mềm SPSS 20.0. - Đặc điểm bệnh nhân: Tỉ lệ giới, tuổi trung 5. Đạo đức trong nghiên cứu bình, thời gian phát hiện bệnh, yếu tố nguy cơ. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ 2 nghiên - Đánh giá tác dụng của viên Trĩ Thiên Dược: cứu thử nghiệm lâm đã được sự chấp thuận cho mức độ đại tiện ra máu (không, chảy máu nhẹ: phép triển khai của Hội đồng Đạo đức trong máu bám phân hoặc dính giấy vệ sinh, chảy máu nghiên cứu y sinh học quốc gia theo Quyết định vừa: máu nhỏ giọt, chảy máu nặng: máu phun số 460/QĐ-BYT và số 7201/QĐ-BYT. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Từ dữ liệu thu được 114 bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu thuộc 3 thể bệnh YHCT gồm 65 bệnh nhân thể huyết ứ, 39 bệnh nhân thể thấp nhiệt, 10 bệnh nhân thể khí huyết hư. Trong đó, tỉ lệ nữ/nam là 1,07, tuổi trung bình là 36,25 ± 12,68 tuổi, thời gian mắc bệnh trên 2 năm chiếm tỉ lệ cao nhất là 65,8%. 1. Tác dụng điều trị của viên Trĩ Thiên Dược theo các thể bệnh YHCT trên bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu 1.1. Tác dụng cầm máu sau điều trị Bảng 1. Mức độ chảy máu trước và sau điều trị Thể bệnh Mức độ Trước điều trị Sau điều trị p chảy máu n % n % Thể huyết ứ Không 0 0 36 55,4 0,05), có sự cải thiện mức độ chảy máu ở cả 3 thể bệnh so với trước điều trị (p < 0,05). TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022 35
  4. 1.2. Đánh giá hiệu quả giảm đau tức hậu môn khi đi đại tiện Bảng 2. Mức độ đau khi đại tiện theo thang điểm VAS-10 trước và sau điều trị Thể bệnh Mức độ đau Trước điều trị Sau điều trị p n % n % Thể huyết ứ Không (0 điểm) 13 20 46 70,8 < 0,05 (n = 65) Nhẹ (1-3 điểm) 24 36,9 6 9,2 Vừa (4-6 điểm) 25 38,5 13 20 Nặng (7-10 điểm) 3 4,6 0 0 Thể thấp nhiệt Không (0 điểm) 8 20,5 25 64,1 < 0,05 (n = 39) Nhẹ (1-3 điểm) 15 38,3 4 10,3 Vừa (4-6 điểm) 16 41,0 10 25,6 Nặng (7-10 điểm) 0 0 0 0 Thể khí huyết hư Không (0 điểm) 2 20 7 70 < 0,05 (n = 10) Nhẹ (1-3 điểm) 4 40 0 0 Vừa (4-6 điểm) 4 40 3 30 Nặng (7-10 điểm) 0 0 0 0 p > 0,05 > 0,05 Ở thời điểm trước và sau điều trị đều không có sự khác biệt về mức độ đau khi đại tiện giữa 3 thể bệnh (p > 0,05), có sự cải thiện mức độ đau ở cả 3 nhóm so với trước điều trị (p < 0,05). 1.3. Đánh giá tình trạng sung huyết búi trĩ sau điều trị Bảng 3. Mức độ sung huyết búi trĩ trước và sau điều trị Thể bệnh Mức độ Trước điều trị Sau điều trị p sung huyết n % n % Thể huyết ứ Không 1 1,5 33 50,8
  5. Thể khí huyết hư Không 5 50 8 80 (n = 10) Nhẹ 2 20 2 20 < 0,05 Vừa 3 30 0 0 Nặng 0 0 0 0 p > 0,05 > 0,05 Sau điều trị không mức độ rối loạn đại tiện giữa 3 nhóm đều giảm (p < 0,05), nhưng không có sự khác biệt giữa 3 thể bệnh (p > 0,05). 1.6. Mối tương quan giữa thể lâm sàng và kết quả cải thiện các chỉ tiêu nghiên cứu Bảng 5. Mô hình hồi quy logistic thể bệnh YHCT và các chỉ số có cải thiện sau điều trị Các chỉ số Huyết ứ (n = 65) Thấp nhiệt (n = 39) Khí huyết hư (n = 10) Ngưng đại tiện ra máu 0,242 0,390 0,999 Giảm đau 0,000 0,003 0,998 Rối loạn đại tiện 0,813 0,239 0,999 Mức độ sung huyết 0,731 0,108 0,998 Độ sa trĩ 0,168 0,963 - -2Log likelihood 43,833 27,225 - Giá trị -2Log likelihood của mô hình thể khí thấp nhiệt là nhỏ nhất, tiếp theo là mô hình thể huyết ứ. Riêng với thể khí huyết hư không tính được giá trị -2Log likelihood do số lượng bệnh nhân ít (10 bệnh nhân). 2. Đánh giá tác dụng không mong muốn của viên Trĩ Thiên Dược theo thể bệnh YHCT trên bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu 2.1. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng Bảng 6. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng Thể bệnh Huyết ứ (n = 65) Thấp nhiệt (n = 39) Khí huyết hư (n = 10) Triệu chứng n % n % n % Mệt mỏi 1 1,5 2 5,1 2 20 Buồn nôn 2 3 1 2,5 0 0 Ợ hơi, nóng rát thượng vị 2 3 0 0 0 0 Bệnh nhân thể huyết ứ được ghi nhận có đánh giá hiệu quả điều trị của viên Trĩ Thiên biểu hiện mệt mỏi (1,5%), buồn nôn (3%), ợ hơi, Dược trên 114 bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy nóng rát thượng vị (3%). Ở bệnh nhân thể thấp máu thuộc 3 thể bệnh YHCT gồm 65 bệnh nhân nhiệt ghi nhận có biểu hiện mệt mỏi (5,1%), thể huyết ứ, 39 bệnh nhân thể thấp nhiệt, 10 buồn nôn (2,5%). Bệnh nhân thể khí huyết hư bệnh nhân thể khí huyết hư với tỉ lệ nữ/nam là có biểu hiện mệt mỏi (20%). 1,07, tuổi trung bình là 36,25 ± 12,68 tuổi, thời 2.2. Tác dụng không mong muốn trên cận gian mắc bệnh trên 2 năm chiếm tỉ lệ cao nhất là lâm sàng 65,8% cho thấy viên Trĩ Thiên Dược có hiệu quả Các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng giai điều trị rõ rệt lên một số triệu chứng chính của đoạn II, III không ghi nhận tác dụng không mong bệnh trĩ ở cả 3 thể bệnh YHCT. muốn của thuốc qua những thay đổi giá trị huyết Chảy máu và đau khi đại tiện hai triệu chứng học, các thông số sinh hóa, kết quả đông máu chính khiến người bệnh trĩ phải đi khám [8]. Kết và kết quả phân tích nước tiểu. quả cho thấy ở bệnh nhân được điều trị bằng BÀN LUẬN Trĩ Thiên Dược, tỉ lệ bệnh nhân ngừng chảy Viên Trĩ Thiên Dược với thành phần chính từ máu sau điều trị đều tăng lần lượt là 55,4% ở rau sam (Portulaca Oleracea L.) và rau dền gai thể huyết ứ, 87,2% ở thể thấp nhiệt, 50% ở thể (Amaranthus spinosus L.), là 2 vị thuốc có tác khí huyết hư và không còn bệnh nhân chảy máu dụng thanh nhiệt trừ thấp, đã được sử dụng ở mức độ nặng với p
  6. còn 29,2%, 35,9% và 30% (bảng 2). Bên cạnh chứng xuất hiện khi uống thuốc trước bữa ăn, đó, mức độ sung huyết búi trĩ ở cả 3 thể bệnh xuất hiện trong thời gian ngắn là 1 ngày và đều đều giảm (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2