Tài liệu chuyên đề 2: Nghiệp vụ, quy trình quản lý đầu tư công trình cơ sở hạ tầng do cấp xã làm chủ đầu tư (Lưu hành nội bộ - Nhóm Cán bộ)
lượt xem 0
download
Tài liệu này giới thiệu ba nội dung chính xuyên suốt quá trình quản lý đầu tư công trình cơ sở hạ tầng do cấp xã làm chủ đầu tư là những nghiệp vụ trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư các công trình, dự án cơ sở hạ tầng; Nghiệp vụ quản lý trong giai đoạn thực hiện đầu tư các công trình dự án cơ sở hạ tầng; Nghiệp vụ quản lý trong giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào sử dụng nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu chuyên đề 2: Nghiệp vụ, quy trình quản lý đầu tư công trình cơ sở hạ tầng do cấp xã làm chủ đầu tư (Lưu hành nội bộ - Nhóm Cán bộ)
- { ỦY BAN DÂN TỘC TÀI LIỆU CHUYÊN ĐỀ 2 NGHIỆP VỤ, QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG DO CẤP XÃ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ (Lưu hành nội bộ - Nhóm Cán bộ) Hà Nội 2023
- LỜI NÓI ĐẦU Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình là sự điều hành các công việc xây dựng theo một kế hoạch đã định, kể cả các công việc phát sinh trong quá trình hoạt động xây dựng, với các điều kiện ràng buộc nhằm đạt được các mục tiêu đề ra một cách tối ưu. Quy trình đầu tư xây dựng nói chung gồm ba giai đoạn là chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành khai thác dự án đầu tư. Mỗi giai đoạn gồm nhiều bước công việc và cách quản lý khác nhau, được tiến hành một cách liên tục. Tài liệu này giới thiệu ba nội dung chính xuyên suốt quá trình quản lý đầu tư công trình cơ sở hạ tầng do cấp xã làm chủ đầu tư là những nghiệp vụ trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư các công trình, dự án cơ sở hạ tầng; Nghiệp vụ quản lý trong giai đoạn thực hiện đầu tư các công trình dự án cơ sở hạ tầng; Nghiệp vụ quản lý trong giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào sử dụng nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp. Ngoài những nội dung về quản lý dự án đầu tư công trình cơ sở hạ tầng mà tác giả đúc kết được từ các tài liệu trong nước và các tài liệu nước ngoài áp dụng vào việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, nội dung tài liệu được cập nhật đầy đủ những văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến lĩnh vực đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng. Lĩnh vực xây dựng, phạm vi rộng, tài liệu này chỉ mang tính tham khảo. Trong quá trình thực hiện do văn bản pháp quy được chỉnh sửa, bổ sung hoặc thay thế (nếu có) thì các chuyên gia, giảng viên ở các cấp tiếp tục cập nhật các văn bản hướng dẫn đó vào bộ tài liệu những thông tin mới nhất để mang tính hiện thực. Trân trọng cảm ơn! ỦY BAN DÂN TỘC
- MỤC LỤC I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG……………………………………………………………………….1 1. Khảo sát xây dựng ........................................................................................................ 2 1.1. Loại hình khảo sát xây dựng .......................................................................... 2 1.2. Yêu cầu đối với khảo sát xây dựng ................................................................ 2 1.3. Trình tự thực hiện khảo sát xây dựng ............................................................ 2 2. Lập, thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng ................................. 6 2.1. Lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng ............................................ 6 2.2. Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng ................................. 7 2.3. Quyết định đầu tư ........................................................................................... 8 3. Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ ngân sách cho dự án. ........................................ 9 II. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG ......................................................................................................................... 9 1. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có) ....................................... 9 1.1. Quản lý và thực hiện rà phá bom, mìn, vật nổ ............................................... 9 1.2. Bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư ................................. 9 2. Khảo sát xây dựng ......................................................................................................14 2.1. Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng .......................................................... 14 2.2. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng .............................................................. 15 3. Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng.........................................15 3.1. Thiết kế xây dựng, lập dự toán xây dựng..................................................... 15 3.2. Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng ......................................................... 27 3.3. Phê duyệt thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng ....................................... 28 4. Lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng.................................................29 4.1. Lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch lựa chọn thầu ................................. 29 4.2. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu ....................... 30 4.3. Dự toán gói thầu ........................................................................................... 31
- 4.4. Tổ chức lựa chọn nhà thầu và thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu....................................................................................................... 31 4.5. Ký kết hợp đồng ........................................................................................... 32 5. Thi công xây dựng công trình ...................................................................................32 5.1. Yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình ............................................. 32 5.2. Quyền và nghĩa vụ các bên thực hiện thi công xây dựng công trình ........... 33 5.3. An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình ...... 37 5.4. Quản lý tiến độ thi công xây dựng ............................................................... 38 5.5. Quản lý khối lượng và chất lượng công trình .............................................. 39 6. Giám sát thi công xây dựng.......................................................................................44 7. Tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành ........................................................47 7.1. Quy định về tạm ứng .................................................................................... 47 7.2. Quy định về thanh toán khối lượng hoàn thành ........................................... 53 8. Nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng ........................................................57 8.1. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng ................................................................................................................ 58 8.2. Công trình phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình .......... 60 9. Bàn giao công trình đưa vào sử dụng và các công việc cần thiết khác .... 61 III. GIAI ĐOẠN KẾT THÚC XÂY DỰNG, ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG .......................................................................................................................63 1. Quyết toán hợp đồng xây dựng ................................................................................63 1.1. Hồ sơ quyết toán hợp đồng .......................................................................... 63 1.2. Quy trình lập hồ sơ quyết toán công trình xây dựng.................................... 64 2. Quyết toán dự án hoàn thành ...................................................................................64 2.1. Vốn đầu tư được quyết toán ......................................................................... 65 2.2. Quyết toán vốn đầu tư công dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành ..................................................................... 65 2.3. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành ............................... 67
- 2.4. Hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành ........................................................................................................... 67 3. Bảo hành công trình xây dựng..................................................................................69 3.1. Thời hạn bảo hành ........................................................................................ 69 3.2. Yêu cầu chung về bảo hành ......................................................................... 69 4. Bàn giao các hồ sơ liên quan và các công việc cần thiết khác..............................72 IV. TRAO ĐỔI VÀ THẢO LUẬN ..............................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................75 DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH (Ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ).....................76 A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG ................. 76 B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH..... 76 C. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. 77
- DANH MỤC VIẾT TẮT CT MTQG Chương trình mục tiêu quốc gia KT-KT Kinh tế - kỹ thuật LCNT Lựa chọn nhà thầu TCXD Thi công xây dựng UBND Ủy ban nhân dân
- I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Trình tự đầu tư xây dựng: Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, được quy định cụ thể tại Điều 4 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP như sau: - Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: khảo sát xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án. - Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng; bàn giao công trình đưa vào sử dụng và các công việc cần thiết khác; - Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc: quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán dự án hoàn thành, xác nhận hoàn thành công trình, bảo hành công trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan và các công việc cần thiết khác. Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư các công trình, dự án cơ sở hạ tầng cần thực hiện những công việc sau: 1
- 1. Khảo sát xây dựng 1.1. Loại hình khảo sát xây dựng - Khảo sát địa hình. - Khảo sát địa chất công trình. - Khảo sát địa chất thủy văn. - Khảo sát hiện trạng công trình. - Công việc khảo sát khác phục vụ hoạt động đầu tư xây dựng do người quyết định đầu tư quyết định. 1.2. Yêu cầu đối với khảo sát xây dựng a. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải được lập phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng, loại hình khảo sát, bước thiết kế và yêu cầu của việc lập thiết kế xây dựng. b. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng và tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng được áp dụng. c. Công tác khảo sát xây dựng phải tuân thủ phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng, bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường, đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng được duyệt và được kiểm tra, giám sát, nghiệm thu theo quy định. d. Kết quả khảo sát xây dựng phải được lập thành báo cáo, bảo đảm tính trung thực, khách quan, phản ánh đúng thực tế và phải được phê duyệt. đ. Nhà thầu khảo sát xây dựng phải đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng, loại hình khảo sát. 1.3. Trình tự thực hiện khảo sát xây dựng Được quy định tại Điều 25 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/3/2021 về quy định trình tự thực hiện khảo sát xây dựng, gồm 4 bước như sau: Bước 1: Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng. Bước 2: Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng. Bước 3: Thực hiện khảo sát xây dựng. Bước 4: Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng. 1.3.1. Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng 2
- Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng là bước đầu tiên trong trình tự thực hiện khảo sát xây dựng. Điều 26 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về nhiệm vụ khảo sát xây dựng như sau: Mục đích của nhiệm vụ khảo sát Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được lập cho công tác khảo sát phục vụ việc lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp công trình hoặc phục vụ các công tác khảo sát khác có liên quan đến hoạt động xây dựng. Chủ thể lập nhiệm vụ khảo sát Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do nhà thầu thiết kế lập. Chủ đầu tư phê duyệt. Đối với công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia 1719 (CT MTQG), công trình đầu tư xây dựng là các dạng sau: công trình xây dựng như nhà ủy ban, nhà văn hóa, trạm y tế, khu chế biến thành phẩm, bán thành phẩm của nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; các công trình thủy lợi (kênh, mương, trạm bơm, nâng cấp hoặc tu sửa hồ chứa loại nhỏ, đê kè bờ); công trình giao thông (đường, cầu, cống, ngầm); công trình phục vụ đời sống văn hóa và vật chất (nước sạch, hệ thống điện, khu vui chơi... nếu có). Đặc điểm các công trình này kỹ thuật đơn giản, khối lượng nhỏ, tải trọng công trình đặt lên nền móng là loại nhẹ... Mặt khác, vị trí công trình đặt trên nền tự nhiên, không cần xử lý hoặc xử lý đơn giản. Vì vậy, tùy thuộc yêu cầu thiết kế mà đơn vị tư vấn đề xuất đề cương khảo sát địa hình, đia chất, vật liệu để tiến hành khảo sát. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư giao cho nhà thầu khảo sát xây dựng thông qua việc trực tiếp ký kết hợp đồng khảo sát xây dựng hoặc giao cho nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường hợp nhà thầu tư vấn thiết kế thực hiện cả công tác khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng. Các nội dung của nhiệm vụ khảo sát xây dựng Các nội dung của nhiệm vụ khảo sát xây dựng bao gồm: mục đích khảo sát xây dựng; phạm vi khảo sát xây dựng; yêu cầu về việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng; sơ bộ khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng, dự toán khảo sát xây dựng (nếu có); thời gian thực hiện khảo sát xây dựng. Các trường hợp sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau: 3
- + Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng, phát hiện các yếu tố khác thường có thể ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế hoặc khi có thay đổi nhiệm vụ thiết kế cần phải bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng. + Trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế phát hiện nhiệm vụ khảo sát xây dựng, báo cáo khảo sát xây dựng không đáp ứng yêu cầu thiết kế. + Trong quá trình thi công, phát hiện các yếu tố địa chất khác thường, không đáp ứng được nhiệm vụ khảo sát đã được chủ đầu tư hoặc tư vấn thiết kế phê duyệt có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình, biện pháp thi công xây dựng công trình. 1.3.2. Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng là bước tiếp theo sau bước lập, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng trong trình tự khảo sát xây dựng. a. Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng Bước 1: Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (LCNT) gói thầu tư vấn khảo sát bước chuẩn bị dự án - Lập Tờ trình phê duyệt kế hoạch LCNT: Đơn vị thuộc chủ đầu tư (đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư) thực hiện. - Thẩm định kế hoạch LCNT: Tổ chức được giao thẩm định thuộc chủ đầu tư (đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án) thực hiện. - Phê duyệt kế hoạch LCNT: Chủ đầu tư (hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án) thực hiện. - Đăng tải quyết định phê duyệt kế hoạch LCNT: Người được giao thực hiện công trình (chủ đầu tư) thực hiện. Bước 2. Lựa chọn các nhà thầu tư vấn khảo sát bước chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị dự án Trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ. b. Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng Điều 27 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/3/2021 quy định về phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng, cụ thể như sau: 4
- - Nhà thầu khảo sát lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng. - Nội dung phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng; + Cơ sở lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng; + Thành phần, khối lượng công tác khảo sát xây dựng; + Phương pháp, thiết bị khảo sát và phòng thí nghiệm được sử dụng; + Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng áp dụng; + Tổ chức thực hiện và biện pháp kiểm soát chất lượng của nhà thầu khảo sát xây dựng; + Tiến độ thực hiện; + Biện pháp bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng khác trong khu vực khảo sát; biện pháp bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan trong khu vực khảo sát và phục hồi hiện trạng sau khi kết thúc khảo sát. - Chủ đầu tư có trách nhiệm phải kiểm tra hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy định của hợp đồng. 1.3.3. Thực hiện khảo sát xây dựng Nhà thầu khảo sát có trách nhiệm bố trí đủ người có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để thực hiện khảo sát theo quy định của hợp đồng xây dựng; cử người có đủ điều kiện năng lực để làm chủ nhiệm khảo sát và tổ chức thực hiện biện pháp kiểm soát chất lượng quy định tại phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng. Thực hiện đúng yêu cầu khảo sát xây dựng theo quy định của Luật này và hợp đồng khảo sát xây dựng; Đề xuất, bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng khi phát hiện yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế; Chịu trách nhiệm về kết quả khảo sát xây dựng và chất lượng khảo sát do mình thực hiện; chịu trách nhiệm về quản lý chất lượng khảo sát của nhà thầu phụ (nếu có) và kết quả khảo sát của nhà thầu phụ. Nhà thầu phụ khi tham gia khảo sát xây dựng phải chịu trách nhiệm về kết quả khảo sát trước nhà thầu chính và trước pháp luật; 5
- Bồi thường thiệt hại khi thực hiện không đúng nhiệm vụ khảo sát, sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng không phù hợp và vi phạm hợp đồng khảo sát xây dựng; Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan. 1.3.4. Phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng a. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng - Căn cứ thực hiện khảo sát xây dựng. - Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng. - Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình. - Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện. - Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích. - Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu có). - Kết luận và kiến nghị. - Các phụ lục kèm theo. b. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bằng văn bản hoặc phê duyệt trực tiếp tại Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. Chủ đầu tư được quyền yêu cầu nhà thầu tư vấn thiết kế hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để kiểm tra báo cáo kết quả khảo sát xây dựng trước khi phê duyệt. 2. Lập, thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng 2.1. Lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng a. Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trong các trường hợp sau: Trừ trường hợp người quyết định đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: - Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; 6
- - Dự án đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất); - Dự án đầu tư xây dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lắp đặt thiết bị hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến an toàn chịu lực công trình có chi phí xây dựng (không bao gồm chi phí thiết bị) dưới 10% tổng mức đầu tư và không quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư). Khi xây dựng nhà ở riêng lẻ, chủ đầu tư không phải lập dự án hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. b. Nội dung của Báo cáo kính tế - kỹ thuật (KT-KT): - Thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng. - Các nội dung khác của Báo cáo KT-KT gồm thuyết minh về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy mô, công suất, cấp công trình, giải pháp thi công xây dựng, an toàn xây dựng, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ môi trường, bố trí kinh phí thực hiện, thời gian xây dựng, hiệu quả đầu tư xây dựng công trình. 2.2. Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng 2.2.1. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng phải được thẩm định trước khi quyết định đầu tư. Hồ sơ trình thẩm định gồm: - Tờ trình thẩm định của chủ đầu tư; - Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; - Các tài liệu, văn bản có liên quan. 2.2.2. Nội dung và thẩm quyền thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng a. Nội dung thẩm định Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, người quyết định đầu tư thẩm định các nội dung sau: - Sự phù hợp về quy hoạch, mục tiêu, quy mô đầu tư và các yêu cầu khác được xác định trong quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng; 7
- - Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế bản vẽ thi công về bảo đảm an toàn công trình và biện pháp bảo đảm an toàn công trình lân cận; - Việc lập tổng mức đầu tư xây dựng, xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng; - Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, phương án giải phóng mặt bằng, hình thức thực hiện dự án; - Sự phù hợp của phương án công nghệ (nếu có); - Các nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan và yêu cầu của người quyết định đầu tư. b. Thẩm quyền thẩm định Chủ đầu tư trình người quyết định đầu tư thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Trường hợp dự án sử dụng vốn đầu tư công, người quyết định đầu tư là UBND các cấp sẽ giao cơ quan chuyên về xây dựng trực thuộc chủ trì tổ chức thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Cơ quan chuyên môn về xây dựng trong trường hợp này là phòng có chức năng quản lý về xây dựng thuộc UBND cấp huyện tiếp nhận và chủ trì tổ chức thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày. 2.3. Quyết định đầu tư 2.3.1. Thẩm quyền quyết định đầu tư Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công: a) Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư dự án sau đây: Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C do cấp tỉnh quản lý, trừ dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, tôn giáo và các dự án khác theo quy định của Chính phủ; b) Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư dự án sau đây: Dự án nhóm B, nhóm C do cấp mình quản lý, trừ dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, tôn giáo và các chương trình, dự án khác theo quy định của Chính phủ; 2.3.2. Người quyết định đầu tư Quyết định phê duyệt dự án sau khi chủ đầu tư hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi theo ý kiến của cơ quan thẩm định và được cơ quan chủ trì tổng hợp, trình phê duyệt. 8
- 2.3.3. Thời gian quyết định đầu tư dự án a) Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày. b) Dự án nhóm B: Không quá 10 ngày. c) Dự án nhóm C: Không quá 7 ngày. 3. Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ ngân sách cho dự án Sau khi dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư (quyết định phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư trong trường hợp dự án được phân bổ kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư), chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho dự án (nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư), gửi về cơ quan tài chính theo quy định tại Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để được cấp mã số đơn vị quan hệ ngân sách. II. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG 1. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có) 1.1. Quản lý và thực hiện rà phá bom, mìn, vật nổ Việc quản lý và thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 18/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2019 về quản lý và thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. 1.2. Bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư Trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định của Luật Đất đai, các Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai của Chính phủ, các Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh và các quy định có liên quan. 1.2.1. Các trường hợp thu hồi để phát triển kinh tế - xã hội do Trung tâm Phát triển quỹ đất thực hiện Thu hồi đất để thực hiện các dự án do Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất, bao gồm: - Dự án xây dựng công trình sự nghiệp công cấp địa phương (điểm a khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai); 9
- - Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương (điểm b khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai). Dự án hạ tầng kỹ thuật thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ sản xuất, kinh doanh (điểm d khoản 4 Điều 39 Luật Đất đai); - Dự án tái định cư, nhà ở xã hội (điểm c khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai); - Dự án xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn (điểm d khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai). Dự án xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ sản xuất, kinh doanh (điểm d khoản 4 Điều 39 Luật Đất đai); 1.2.2. Căn cứ thu hồi (Điều 63 Luật Đất đai) Việc thu hồi đất vì phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải dựa trên các căn cứ sau đấy: - Dự án thuộc các trường hợp thu hồi đất nêu trên (hoặc các dự án khác thuộc quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai mà cơ quan có thẩm quyền giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất thực hiện tiểu dự án thu hồi, giải phóng mặt bằng); - Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; - Tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án. 1.2.3. Trình tự, thủ tục thu hồi (Điều 69 Luật Đất đai) - Bước 1: Xác định chủ trương thu hồi đất và chuẩn bị hồ sơ địa chính: Căn cứ các dự án do Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất, Trung tâm Phát triển quỹ đất phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành khảo sát, điều tra, thống kê sơ bộ trên cơ sở tài liệu hồ sơ địa chính và đề xuất quỹ đất dự kiến thu hồi; dự thảo văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương thu hồi tạo quỹ đất và giao Ủy ban nhân dân quận, huyện cập nhật và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm. - Bước 2: Trình chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Trung tâm Phát triển quỹ đất thống kê diện tích đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong khu đất dự kiến thu hồi; báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường (phòng Kế hoạch – Tổng hợp) tổng 10
- hợp nhu cầu chuyển mục đích sử dụng các loại đất trên trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, thẩm định và trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai và khoản 2 Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/5/2014. - Bước 3: Xây dựng, phê duyệt kế hoạch thu hồi đất; giao nhiệm vụ lập, thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: Trung tâm Phát triển quỹ đất phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện dự thảo kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm để Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Nội dung kế hoạch phải bao gồm các nội dung theo khoản 1 Điều 17 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Nội dung thông báo thu hồi đất phải bao gồm các nội dung theo khoản 2 Điều 17 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Bước 4: Thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: Căn cứ kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; căn cứ quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án. - Bước 5: Thông báo thu hồi đất: Trung tâm Phát triển quỹ đất (trong trường hợp được giao làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng) hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo thu hồi đất theo kế hoạch được duyệt đến từng người có đất, họp phổ biến và thông báo trên phương tiện đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, địa điểm sinh hoạt chung. Mẫu Thông báo thu hồi đất: Mẫu số 07 (ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường). - Bước 6: Lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: + Bước 6.1: Trung tâm Phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với Ủy ban nhân dân xã triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì Trung tâm Phát triển quỹ đất 11
- hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất thực hiện. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được vận động, thuyết phục mà người sử dụng đất vẫn không phối hợp thì trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc. Nếu người sử dụng đất tiếp tục không chấp hành thì chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và thực hiện cưỡng chế theo quy định (trình tự theo Điều 70 Luật Đất đai). + Bước 6.2: Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư (theo Điều 85 Luật Đất đai và Điều 26 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ). + Bước 6.3: Trung tâm Phát triển quỹ đất (Ban bồi thường và Phòng Kế toán – Tài chính) lập Dự án bồi thường giải phóng mặt bằng trình Sở Tài chính thẩm định và phê duyệt. Lưu ý: Các bước 6.1, 6.2, 6.3 cần thực hiện đồng thời với nhau; dự án tái định cư được lập và phê duyệt độc lập với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng phải đảm bảo có đất ở, nhà ở tái định cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất. - Bước 7: Hoàn chỉnh, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư; quyết định thu hồi đất: Trung tâm Phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm lập phương án phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư và phối hợp với Ủy ban nhân dân xã tổ chức lấy ý kiến về phương án (tổ chức họp trực tiếp với người dân và lập biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện những người có đất thu hồi; niêm yết công khai phương án tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, địa điểm sinh hoạt chung). Trung tâm Phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, không đồng ý, ý kiến khác đối với phương án; phối hợp Ủy ban nhân dân xã tổ chức đối thoại với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý với phương án; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền (cơ quan: Tài nguyên và Môi trường) trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền(*) phê duyệt phương án và ban hành quyết định thu hồi đất (hai quyết định này trong cùng một ngày). 12
- Lưu ý: Thời gian niêm yết và tiếp nhận ý kiến đóng góp của người dân trong khu vực có đất thu hồi ít nhất 20 ngày, kể từ ngày niêm yết. Khoảng cách thời gian từ bước 3 (thông báo thu hồi đất) đến thời điểm ban hành quyết định thu hồi đất không được sớm hơn 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải bao gồm các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. (*) Thẩm quyền thu hồi đất được quy định theo Điều 66 Luật Đất đai. - Bước 8: Đăng ký kế hoạch vốn hàng năm: Trung tâm Phát triển quỹ đất (Phòng Kế toán – Tài chính) đăng ký kế hoạch vốn hàng năm với Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn (trên cơ sở danh sách dự kiến chi bồi thường, giải phóng mặt bằng trong năm của Ủy ban nhân dân quận, huyện). - Bước 9: Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo phương án được duyệt: + Bước 9.1: Trung tâm Phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với Ủy ban nhân dân xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, địa điểm sinh hoạt chung; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi (ghi rõ mức, thời gian, địa điểm bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian ban giao đất cho Trung tâm Phát triển quỹ đất quản lý); tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo phương án được duyệt. Trường hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất thì chuyển sang bước 9.2. + Bước 9.2: Trung tâm Phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất thực hiện. Trường hợp sau khi vận động, thuyết phục mà người sử dụng đất vẫn không bàn giao đất thì trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất và thực hiện việc cưỡng chế theo quy định (trình tự thực hiện do Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện theo Điều 71 Luật Đất đai; thành phần Ban thực hiện cưỡng chế theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ). 13
- Lưu ý: Thời gian chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành. Quá thời hạn nêu trên thì phải thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả (theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 93 Luật Đất đai). Trường hợp người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án được duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc Nhà nước (theo quy định tại khoản 3 Điều 93 Luật Đất đai). Việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Việc ứng vốn để bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Quỹ phát triển đất thực hiện ứng vốn cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để giao đất, cho thuê đất thực hiện theo quy chế mẫu (theo khoản 4 Điều 30 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ). Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định theo Điều 31 và Điều 32 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Bước 10: Quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng: Trung tâm Phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm và biện pháp quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng (theo khoản 4 Điều 69 Luật Đất đai). 2. Khảo sát xây dựng 2.1. Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng Bước 1: Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (LCNT) gói thầu tư vấn khảo sát, thiết kế xây dựng - Lập Tờ trình phê duyệt kế hoạch LCNT: Chủ đầu tư thực hiện. - Thẩm định kế hoạch LCNT: Phòng Tài chính - kế hoạch cấp huyện thực hiện thẩm định. - Phê duyệt kế hoạch LCNT: Người có thẩm quyền thực hiện. - Đăng tải quyết định phê duyệt kế hoạch LCNT: Chủ đầu tư thực hiện. Bước 2. Lựa chọn các nhà thầu tư vấn khảo sát xây dựng 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài Tập kinh tế vi mô - khái quát về kinh tế học
16 p | 1078 | 471
-
Đề cương môn luật phá sản và giải quyết tranh chấp
5 p | 738 | 99
-
Tài liệu CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP
15 p | 241 | 83
-
Đề thi và đáp án Sinh học: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
10 p | 315 | 55
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh: Chuyên đề 2 - PGS.TS. Trần Văn Nam
8 p | 205 | 26
-
CÂU HỎI ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC SINH HỌC HỆ CHUYÊN TU – NĂM HỌC 2009 – 2010
2 p | 169 | 16
-
Vướng mắc trong cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước và giái pháp - 2
5 p | 85 | 15
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn