
C ng hòa Nhân dân Trung Hoaộ
Bách khoa toàn th m Wikipediaư ở
B c t i: ướ ớ menu, tìm ki mế
Bài này nói v chính th hi n nay t i Đ i l c Trung Hoa v i tên g i t t là Trung Qu c. Về ể ệ ạ ạ ụ ớ ọ ắ ố ề
th c th Trung Qu c (l ch s và văn hóa) hay Trung Hoa, xin xem bài ự ể ố ị ử Trung Qu cố.
. n u ˘}
. n u ˘}
Trung Hoa Nhân dân C ng hòa qu cộ ố
C ng hòa Nhân dân Trung Hoaộ
Qu c caố
Nghĩa dũng quân ti n hành khúcế ( ( ()
Th đôủB c Kinhắ
36°55′B, 116°23′Đ
Thành ph l n nh tố ớ ấ Th ng H iượ ả
Ngôn ng chính th cữ ứ Ti ng Hoaế¹
Chính phủC ng s nộ ả m t đ ngộ ả
- • T ng Bí thổ ư ,
Ch t ch n củ ị ướ
• Th t ngủ ướ
Qu c V Vi nố ụ ệ
H C m Đàoồ ẩ

• Ch t ch Qu củ ị ố
h iộ
Ôn Gia B oả
Ngô Bang Qu cố
Đ c l pộ ậ
- Tuyên bốNgày 1 tháng 10, 1949
Di n tíchệ
- T ng sổ ố 9,596,960 km² (h ngạ 4 )
- N cướ (%) 2,8%
Dân số
- cƯớ l ngượ 2005 1.306.313.812 ² (h ngạ 1 )
- Đi uề tra 2000 1.298.847.624 (h ngạ 1 )
- M t đậ ộ 140 /km² (h ngạ 77 )
GDP (PPP) cƯớ tính 2005
- T ng sổ ố 8,091 t Mỷ ỹ
kim (h ngạ 2 )
- Theo đ u ng iầ ườ 6.193 đô la (h ngạ 97 )
HDI (2003) 0,755 (trung
bình) (h ngạ 85 )
Đ n v ti n tơ ị ề ệ Nhân dân tệ (CNY)
Múi giờ(UTC+8)
Tên mi n Internetề.cn ²
Mã s đi n tho iố ệ ạ +86 ²
¹ Ti ng Ph Thôngế ổ là chu n chính th c v ngôn ng nói, ngo i trẩ ứ ề ữ ạ ừ
H ng Kôngồ và Ma Cao nói ti ng Qu ng Đôngế ả . Ti ng Hoa cũng làế
ngôn ng chính th c bên c nh ữ ứ ạ ti ng Anhế H ng Kông và ở ồ ti ngế
B Đào Nhaồ Ma Cao. m t s vùng thi u s , ti ng Hoa m cở Ở ộ ố ể ố ế ở ứ
đ nào đ y cùng là ngôn ng chính th c bên c nh nhi u ngôn ngộ ấ ữ ứ ạ ề ữ
đ a ph ng nh ị ươ ư ti ng Duy Ngô Nhĩế, Mông Cổ, và Tây T ngạ.
² Ch tính Trung Qu c l c đ a, không tính ỉ ố ụ ị H ng Kôngồ, Ma Cao, và
Đài Loan.
C ng hòa Nhân dân Trung Hoaộ (gi n thả ể: : i L o a , ph n thồ ể: : i L o a , phanh
âm: Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó, nghe phát âm (tr giúpợ·chi ti tế); Hán-Vi tệ: Trung Hoa Nhân dân
C ng hòa qu cộ ố ; t d i s vi t t t là CHNDTH), g i t t là ừ ướ ẽ ế ắ ọ ắ Trung Qu cố ( ( ) hay
Trung C ngộ ( ( ), là m t n c khu v c ộ ướ ở ự Đông Á. Đây là n c đông dân nh t trên thướ ấ ế
gi i v i h n 1,3 t ng i, ph n nhi u thu c s c t c ớ ớ ơ ỷ ườ ầ ề ộ ắ ộ Hán. Tính theo di n tíchệ thì Trung
Qu c là n c l n nh t trong khu v c ố ướ ớ ấ ự Đông Á và l n th t trên th gi i, sau ớ ứ ư ế ớ Nga, Canada
và Hoa Kỳ. Trung Qu c có biên gi i giáp v i 14 n c khác: ố ớ ớ ướ Afghanistan, n ĐẤ ộ, Bhutan,
Kazakhstan, Kyrgyzstan, Lào, Myanma, Mông Cổ, Nepal, Nga, Pakistan, Tajikistan, Tri uề
Tiên và Vi t Namệ. T khi thành l p vào năm ừ ậ 1949, n c này do ướ Đ ng C ng s n Trungả ộ ả
Qu cố c m quy n. M c dù ph ng Tây coi Trung Qu c là ầ ề ặ ươ ố nhà n c c ng s nướ ộ ả , CHNDTH
đã t h u hóaư ữ đáng k n n kinh t t ba th p k nay.ể ề ế ừ ậ ỷ
C ng hòa Nhân dân Trung Hoa liên t c đòi ch quy n lãnh th đ i v i ộ ụ ủ ề ổ ố ớ Đài Loan (cùng v iớ
qu n đ o ầ ả Bành Hồ ( ( i ), Kim Môn ( ( ) và qu n đ o ầ ả Mã Tổ ( ( m )), hi n do chínhệ
quy n ềTrung Hoa Dân Qu cố qu n lý. (Xem thêm ảV th chính tr Đài Loanị ế ị ). Thu t ngậ ữ
"Trung Qu c Đ i l cố ạ ụ " hay "Hoa L c" th ng dùng đ ch lãnh th d i s qu n lý c aụ ườ ể ỉ ổ ướ ự ả ủ
CHNDTH (th ng không tính hai ườ đ c khu hành chínhặ H ng Kôngồ và Ma Cao).

M c l cụ ụ
[nẩ]
•1 L ch sị ử
•2 Chính trị
•3 Quan h ngo i giaoệ ạ
•4 Quân sự
•5 Phân chia hành chính
•6 Đ a lýị
•7 Kinh tế
•8 Con ng iườ
•9 Y tế
•10 Khoa h c và k thu tọ ỹ ậ
o10.1 Ch ng trình không gianươ
•11 Văn hóa
•12 Du l chị
o12.1 Các kỳ quan đ c UNESCO côngượ
nh nậ
•13 Chú thích
•14 Xem thêm
•15 Các ch đ khácủ ề
•16 Liên k t bên ngoàiế
[s aử] L ch sị ử
Bài chi ti t: ếL ch s Trung Qu cị ử ố
Bài chi ti t: ếL ch s C ng hòa Nhân dân Trung Hoaị ử ộ
Bài chi ti t: ếBi u đ niên đ i l ch s Trung Qu cể ồ ạ ị ử ố
Sau Th chi n th haiế ế ứ , n i chi nộ ế x y ra gi a Chính ph Trung Hoa Dân Qu c ả ữ ủ ố Qu c dânố
đ ngả và Đ ng C ng S nả ộ ả và ch m d t vào năm ấ ứ 1949 v i k t qu là Qu c Dân đ ng m tớ ế ả ố ả ấ
đ i l c Trung Qu cạ ụ ố (c đ o ả ả H i Namả) vào phe C ng s n, ch còn qu n lý ộ ả ỉ ả Đài Loan cùng
m t s đ o ngoài kh i xa c a ộ ố ả ơ ủ Phúc Ki nế. Ngày 1 tháng 10 năm 1949, Mao Tr ch Đôngạ
tuyên b thành l p n c C ng hòa Nhân dân Trung Hoa theo th ch ố ậ ướ ộ ể ế nhà n c c ng s nướ ộ ả
t i đ i l c.ạ ạ ụ
Nh ng ng i ng h Mao Tr ch Đông, bao g m ch y u là dân Trung Qu c ữ ườ ủ ộ ạ ồ ủ ế ố nghèo khổ
ho c nh ng ng i hoài c hay có tinh th n dân t c ch nghĩa h p hòiặ ữ ườ ổ ầ ộ ủ ẹ [c nầ d nẫ ngu nồ], cũng như
m t s ng i n c ngoài theo ộ ố ườ ướ ch nghĩa c ng s nủ ộ ả , thì cho r ng d i th i Mao, ằ ướ ờ ch quy nủ ề
và tính th ng nh t c a Trung Qu c l n đ u tiên sau hàng th p k đã đ c b o đ m, và đãố ấ ủ ố ầ ầ ậ ỷ ượ ả ả
có s phát tri n v m t ự ể ề ặ c s h t ngơ ở ạ ầ , công nghi pệ, y tế, và giáo d cụ. H cho r ng t t cọ ằ ấ ả
đi u này đã giúp nâng cao ềtiêu chu n dân sinhẩ cho đ i b ph n ng i dân Trung Qu c. Hạ ộ ậ ườ ố ọ
cũng tin t ng r ng nh ng phong trào nh ưở ằ ữ ư Đ i nh y v tạ ả ọ và Cách m ng Văn hóaạ đã tác
đ ng tích c c đ n s phát tri n c a Trung Qu c và làm trong s ch n n văn hóa. Nh ngộ ự ế ự ể ủ ố ạ ề ữ
ng i ng h cũng nghi ng nh ng s li u th ng kê hay b ng ch ng v s ng i ch tườ ủ ộ ờ ữ ố ệ ố ằ ứ ề ố ườ ế
hay nh ng thi t h i khác do các phong trào c a Mao gây ra.ữ ệ ạ ủ
Tuy nhiên, bên ph n đ i ả ố ch đế ộ Mao, bao g m ph n l n nh ng ồ ầ ớ ữ chuyên gia và quan sát viên
n c ngoài cũng nh m t b ph n ng i Trung Qu c, đ c bi t là gi i trung th ng l u vàướ ư ộ ộ ậ ườ ố ặ ệ ớ ượ ư

dân thành th t t ng ti n b ị ư ưở ế ộ [c nầ d nẫ ngu nồ], thì cho r ng chính sách qu n lý c a Mao đã ki mằ ả ủ ể
soát quá ch t ch đ i s ng hàng ngày, đ ng th i cho r ng Mao ph i ch u trách nhi m v iặ ẽ ờ ố ồ ờ ằ ả ị ệ ớ
các phong trào nh Đ i nh y v t, Cách m ng Văn hóa và ư ạ ả ọ ạ Trăm hoa đua nở làm hàng tri uệ
(th m chí có th là hàng ch c tri u) ng i ch t, gây thi t h i n ng n cho n n kinh t ,ậ ể ụ ệ ườ ế ệ ạ ặ ề ề ế
đ ng th i phá ho i nghiêm tr ng ồ ờ ạ ọ di s n văn hóaả Trung Hoa. Đ c bi t t khi có phong tràoặ ệ ừ
Đ i nh y v t đã x y ra m t ạ ả ọ ả ộ n n đóiạ kh ng khi p Trung Qu c, và theo nh ủ ế ở ố ư ngu n tinồ
Tây ph ng và Đông ph ng, đã có t 20 - 30 tri u ng i ch t; h u h t nh ng nhà phânươ ươ ừ ệ ườ ế ầ ế ữ
tích ph ng Tây và Trung Qu c đã quy k t cho Đ i nh y v t, trong khi đó nh ng ng iươ ố ế ạ ả ọ ữ ườ
khác, bao g m c Mao, vào th i đó thì đ cho t i thiên tai; s khác thì nghi ng nh ng conồ ả ờ ổ ạ ố ờ ữ
s này và cho r ng nhi u ng i ch t là do n n đói và các h u qu xu t phát t nh ng đ oố ằ ề ườ ế ạ ậ ả ấ ừ ữ ả
l n chính tr trong th i ộ ị ờ T ng Gi i Th chưở ớ ạ tr c đó.ướ
Sau nh ng th t b i bi th m v kinh t đ u th p niên 1960, Mao t b v trí ch t ch n cữ ấ ạ ả ề ế ầ ậ ừ ỏ ị ủ ị ướ
C ng hòa Nhân dân. ộĐ i h i Đ i bi u Nhân dân toàn qu cạ ộ ạ ể ố đã b u ầL u Thi u Kỳư ế làm chủ
t ch n c. Mao v n n m ch c ch t ch Đ ng và chuy n d n nhi m v qu n lý kinh tị ướ ẫ ắ ứ ủ ị ả ể ầ ệ ụ ả ế
sang cho m t nhóm lãnh đ o ôn hòa h n d i nh h ng ch y u c a L u Thi u Kỳ,ộ ạ ơ ướ ả ưở ủ ế ủ ư ế
T ng bí th ổ ư Đ ng Ti u Bìnhặ ể và các nhân v t kh i x ng c i cách kinh t .ậ ở ướ ả ế
Năm 1966, Mao phát đ ng phong trào ộCách m ng Văn hóaạ, theo nh nh ng ng i ch ngư ữ ườ ố
đ i (bao g m các nhà phân tích ph ng Tây và nhi u thanh niên Trung Qu c vào th i đ y)ố ồ ươ ề ố ờ ấ
thì đây là m t cú đánh tr các đ i th c a Mao b ng cách huy đ ng thanh niên c n cộ ả ố ủ ủ ằ ộ ả ướ
ng h t t ng Mao đ ng th i d p b phái lãnh đ o ôn hòa (L u Thi u Kỳ, Đ ng Ti uủ ộ ư ưở ồ ờ ẹ ỏ ạ ư ế ặ ể
Bình), còn theo nh ng ng i ng h thì là m t th nghi m đ i v i n n ữ ườ ủ ộ ộ ử ệ ố ớ ề dân chủ tr c ti pự ế
đ ng th i là m t n l c th c s đ làm trong s ch xã h i Trung Qu c kh i ồ ờ ộ ỗ ự ự ự ể ạ ộ ố ỏ tham nhũng và
nh ng nh h ng tiêu c c khác. Đi u này đã d n đ n nh ng b t n nh ng ngay sau đó,ữ ả ưở ự ề ẫ ế ữ ấ ổ ư
phái ôn hòa d i s lãnh đ o c a ướ ự ạ ủ Chu Ân Lai đã d n d n l y l i đ c nh h ng. Sau khiầ ầ ấ ạ ượ ả ưở
Mao ch t, Đ ng Ti u Bình, lãnh đ o c a phong trào c i cách kinh t , đã giành đ c quy nế ặ ể ạ ủ ả ế ượ ề
lãnh đ o t i cao; nhóm "T nhân bang" (th ng b g i m t cách mi t th là ạ ố ứ ườ ị ọ ộ ệ ị Bè lũ b n tênố),
g m qu ph c a Mao là ồ ả ụ ủ Giang Thanh, Tr ng Xuân Ki uươ ề , Diêu Văn Nguyên và V ngươ
H ng Vănồ, nh ng ng i t ng v n lên n m quy n l c trong Cách m ng Văn hóa, đã bữ ườ ừ ươ ắ ề ự ạ ị
b t và đ a ra xét x . K t đó, chính quy n m i đã d n d n n i l ng đáng k vi c ki mắ ư ử ể ừ ề ớ ầ ầ ớ ỏ ể ệ ể
soát lên đ i s ng cá nhân ng i dân và b t đ u giai đo n chuy n ti p c a n n kinh t theoờ ố ườ ắ ầ ạ ể ế ủ ề ế
k ho ch hóa c a Trung Qu c sang m t hình th c ế ạ ủ ố ộ ứ kinh t h n h pế ỗ ợ .
Nh ng ng i ng h c i cách kinh t , có v là gi i trung th ng l u Trung Qu c vàữ ườ ủ ộ ả ế ẻ ớ ượ ư ố
nh ng nhà quan sát ph ng Tây thu c cánh trung t t i cánh h u, cho r ng s phát tri nữ ươ ộ ả ớ ữ ằ ự ể
nhanh chóng trong lĩnh v c kinh t ự ế tiêu dùng và xu t kh uấ ẩ , s hình thành nên m t ự ộ giai c pấ
trung l uư (ch y u n m các thành ph ven bi n n i t p trung ph n l n các ngành côngủ ế ằ ở ố ể ơ ậ ầ ớ
nghi p) hi n chi m đ n 15% t ng s dân, s nâng cao m c s ng chung (th hi n sệ ệ ế ế ổ ố ự ứ ố ể ệ ở ự
tăng tr ng ngo n m c c a ưở ạ ụ ủ GDP trên đ u ng iầ ườ , m c chi tiêu cho hàng tiêu dùng, ứtu i thổ ọ,
t l bi t chỷ ệ ế ữ và t ng s n l ng l ng th c) và vi c c i thi n quy n con ng i cũng nhổ ả ượ ươ ự ệ ả ệ ề ườ ư
t do cá nhân cho ph n l n ng i dân là b ng ch ng v s thành công c a c i cách kinhự ầ ớ ườ ằ ứ ề ự ủ ả
t .ế
Nh ng ng i phê phán c i cách kinh t , có l là đ i b ph n nông dân và công nhân Trungữ ườ ả ế ẽ ạ ộ ậ
Qu c và nh ng nhà quan sát ph ng Tây thu c cánh t , cho r ng c i cách kinh t đã d nố ữ ươ ộ ả ằ ả ế ẫ
t i s ớ ự chênh l ch giàu nghèoệ, ô nhi m môi tr ngễ ườ , tham nhũng tràn lan, th t nghi pấ ệ gia
tăng k t h p v i vi c sa th i hàng lo t nh ng ế ợ ớ ệ ả ạ ở ữ doanh nghi p nhà n cệ ướ kém hi u qu vàệ ả
đ a đ n nh ng nh h ng văn hóa có h i. Do v y h cho r ng văn hóa Trung Qu c đã bư ế ữ ả ưở ạ ậ ọ ằ ố ị
xu ng c p, nh ng ng i nghèo đã tr thành m t giai c p th p đông đ o không còn chút hyố ấ ữ ườ ở ộ ấ ấ ả
v ng, và s n đ nh xã h i c a Trung Qu c s b đe d a.ọ ự ổ ị ộ ủ ố ẽ ị ọ

M c dù có s nh ng b đ i v i ặ ự ượ ộ ố ớ ch nghĩa t b nủ ư ả , Đ ng c ng s n Trung Qu cả ộ ả ố v n n mẫ ắ
quy n và duy trì nh ng chính sách ph n ng đ i v i nh ng nhóm h c m th y có s đeề ữ ả ứ ố ớ ữ ọ ả ấ ự
d a, nh nhóm ọ ư Pháp Luân Công và phong trào đòi đ c l p ộ ậ ở Tây T ngạ. Nh ng ng i ngữ ườ ủ
h các chính sách này ch y u là nông dân và m t nhóm nh th dân Trung Qu c, cũng nhộ ủ ế ộ ỏ ị ố ư
m t s ít các quan sát viên, cho là nh ng chính sách này giúp gi gìn s n đ nh c a m t xãộ ố ữ ữ ự ổ ị ủ ộ
h i b chia r b i ngăn cách và ganh đua giai c p, m t xã h i không có truy n th ng v ýộ ị ẽ ở ấ ộ ộ ề ố ề
th c t giác công dân và lu t l h n ch . Nh ng ng i ch ng đ i, có l bao g m m tứ ự ậ ệ ạ ế ữ ườ ố ố ẽ ồ ộ
thi u s ng i Trung Qu c, nh ng ng i b t đ ng chính ki n Trung Qu c s ng n cể ố ườ ố ữ ườ ấ ồ ế ố ố ở ướ
ngoài, nhi u ng i ề ườ ở H ng Kôngồ hay Đài Loan, các dân t c thi u s nh Tây T ng và h uộ ể ố ư ạ ầ
h t nh ng ng i ph ng Tây cho r ng nh ng chính sách này vi ph m nghiêm tr ng nh ngế ữ ườ ươ ằ ữ ạ ọ ữ
chu n m c v ẩ ự ề quy n con ng iề ườ , đ ng th i cũng cho r ng vi c này hình thành nên m t ồ ờ ằ ệ ộ nhà
n c công anướ d n t i m t b u không khí âu lo và hình thành ki u s ng d ng d ng, anẫ ớ ộ ầ ể ố ử ư
ph n.ậ
Sau s ki n ự ệ quân đ iộ đàn áp phong trào bi u tình hòa bình do sinh viên d n đ u kêu g i c iể ẫ ầ ọ ả
cách dân ch và t do h n năm ủ ự ơ 1989, còn g i là ọPhong trào dân ch 4 tháng 6ủ, t i Qu ngạ ả
tr ng ườ Thiên An Môn ởB c Kinhắ, khi n hàng trăm đ n hàng nghìn ng i không vũ trangế ế ườ
b gi t, k t qu CHND Trung Hoa b th gi i lên án và b c m v n mua bán vũ khí.ị ế ế ả ị ế ớ ị ấ ậ
N c C ng hòa Nhân dân Trung Hoa đã thông qua ướ ộ hi n phápế m i vào ngày ớ4 tháng 12 năm
1982.
Chính trị
Bài chi ti t: ếChính tr c a C ng hòa Nhân dân Trung Hoaị ủ ộ
Ph n này nói v chính tr c a ầ ề ị ủ Đ i l c Trung Qu cạ ụ ố . Xem thêm: Ch nghĩa qu c giaủ ố
Trung Qu cố, Ch nghĩa đ qu c châu Áủ ế ố ở , Chính tr c a Đài Loanị ủ , Chính tr c aị ủ
H ng Kôngồ, và Chính tr c a Macaoị ủ .
Mao Tr ch Đôngạ tuyên b thành l p n c C ng hòa Nhân dân Trung Hoa năm ố ậ ướ ộ 1949 t iạ
Qu ng tr ng Thiên An Mônả ườ
Theo thu t ng k thu tậ ữ ỹ ậ c a ủkhoa h c chính trọ ị, C ng hòa Nhân dân Trung Hoa (CHNDTH)ộ
đ c nhi u ng i coi là m t ượ ề ườ ộ nhà n c c ng s nướ ộ ả trong g n nh su t ầ ư ố th k th 20ế ỷ ứ , thế
nh ng nhi u ư ề nhà khoa h c chính trọ ị l i không coi đ n gi n nh v y. M i c g ng đ l tạ ơ ả ư ậ ọ ố ắ ể ộ
t m t cách đ n gi n b n ch t c a ả ộ ơ ả ả ấ ủ c u trúcấ chính tr c a Trung Qu c đ u không đ t đ cị ủ ố ề ạ ượ
k t qu . ế ả Ch đế ộ này có nhi u cách miêu t v i tính ch t nh ề ả ớ ấ ư đ c tàiộ, c ng s nộ ả , hay xã h iộ,
hay th m chí b ng k t h p c a các tính ch t trên. Còn m t s ng i c ng s n thiên t thìậ ằ ế ợ ủ ấ ộ ố ườ ộ ả ả
g i nó là ọt b n nhà n cư ả ướ .
Chính ph CHNDTH do ủĐ ng C ng s n Trung Qu cả ộ ả ố lãnh đ o. Trong khi có m t vài xuạ ộ
h ng cho t do chính tr , ch các cu c b u c đ c ti n hành c p làng xã và các cướ ự ị ở ỗ ộ ầ ử ượ ế ở ấ ơ

