Tài liệu về Thuế tiêu thụ đặc biệt
lượt xem 12
download
Tác dụng của thuế TTĐB Nội dung cơ bản của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt (“excise duty”, viết tắt là TTĐB) là một loại thuế gián thu đánh vào một thu, số ít hàng hóa dịch vụ chưa thật cần thiết đối với nhu cầu thiết yếu của nhân dân, hoặc cần tiết kiệm, hướng dẫn tiêu dùng một cách hợp lý Tính chất “đặc biệt” của hàng hóa
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu về Thuế tiêu thụ đặc biệt
- 2/28/2012 Chương 4: Thuế tiêu thụ đặc biệt I Khái quát về thuế TTĐB THUẾ VÀ HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM II Tác dụng của thuế TTĐB III Nguyên tắc đánh thuế TTĐB CHƯƠNG 4: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BiỆT IV Nội dung cơ bản của thuế TTĐB Chương 2: Thuế tiêu thụ đặc biệt 1. Khái niệm thuế TTĐB: I Khái quát về thuế TTĐB 1. Khái niệm thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt (“excise 2. Đặc điểm của thuế TTĐB duty”, viết tắt là TTĐB) là một 3. Quá trình hình thành và phát triển của 3 Q á t ì h hì h thà h à hát t iể ủ loại thuế gián thu đánh vào một thu, luật thuế TTĐB số ít hàng hóa dịch vụ chưa thật cần thiết đối với nhu cầu thiết II Tác dụng của thuế TTĐB yếu của nhân dân, hoặc cần tiết kiệm, hướng dẫn tiêu dùng một III Nội dung cơ bản của thuế TTĐB cách hợp lý 2.Đặc điểm Tính chất “đặc biệt” của hàng hóa Thuế gián thu 1 2 3 Việc tiêu dùng các Hàng hoá, dịch vụ Cầu của hàng hoá hàng hoá, dịch vụ p, cao cấp, đắt tiền. ị ụ dịch vụ thường g ít có lợi, có hại ít ó lợi ó h i biến động theo cho sức khoẻ, cho thu nhập, ít biến THUẾ môi trường, gây Chỉ thu một lần Mức động viên cao động theo giá cả lãng phí đối với xã TTĐB hội Phạm vi áp dụng hẹp 1
- 2/28/2012 Quá trình hình thành và phát triển của luật thuế TTĐB • So sánh những đặc điểm của thuế TTĐB và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 27/2008/QH12 thuế GTGT để tìm ra những điểm giống nhau 2008, hiệu lực 1/4/2009 và khác nhau. Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 1998, hiệu lực 1/1/1999 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 1990 Thuế hàng hóa 1950 III. Nguyên tắc đánh thuế TTĐB II. Tác dụng của thuế TTĐB 1.Hướng dẫn sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng 1.Đối tượng 2. Không chịu thuế là phân biệt hàng hóa 3.Thuế suất 2.Khắc phục tính lũy thoái của thuế gián thu hàng sản “đặc biệt” phải cao hơn xuất nội địa thuế tiêu dùng thuế tiêu dùng 4.Đảm bảo và hàng thông thường tính đồng bộ, 3.Tăng thu cho ngân sách nhà nước nhập khẩu liên hoàn với các sắc thuế 4.Tăng cường quản lý sản xuất, kinh doanh khác IV. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB Văn bản pháp lý 1 Phạm vi áp dụng • Luật Thuế TTÐB số 27/2008/QH12 • Nghị định 26/2009/NĐ‐CP ngày 16/3/2009 2 Căn cứ tính thuế • Thông tư số 64/2009/TT-BTC ngày 3 Ưu đãi thuế TTĐB Ưu đãi thuế TTĐB 27/3/2009 4 Khấu trừ, hoàn thuế TTĐB 5 Đăng ký, kê khai, nộp thuế 2
- 2/28/2012 1. Phạm vi áp dụng (10 nhóm hàng hóa + 6 nhóm dịch vụ) 1.1 Đối tượng chịu thuế 1.1Đối tượng chịu thuế TTĐB a) Hàng hóa: ‐ Xăng các loại, nap‐ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade ‐ Thuốc lá điếu, xì gà (và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng; hút, hít, nhai, ngửi, ngậm); ‐ Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; ‐ Rượu; ‐ Bài lá; ‐ Bia; ‐ Vàng mã, hàng mã; ‐ Xe ô tô dưới 24 chỗ, (kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở ‐ Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố 125cm3; định giữa khoang chở người và khoang chở hàng); ‐ Tàu bay, du thuyền 1.1 Đối tượng chịu thuế Các nhóm hàng hóa chịu thuế TTĐB • Nhóm hàng hoá, dịch vụ có hại cho sức khoẻ cộng b)Dịch vụ đồng (rượu, thuốc hút). ‐ Kinh doanh vũ trường; • Nhóm hàng hoá, dịch vụ mà người sử dụng chúng ‐ Kinh doanh mát‐xa (massage), ka‐ra‐ô‐kê (karaoke); thuộc lớp người có thu nhập cao (ô tô, tàu bay cá ‐ Kinh doanh ca‐si‐nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm Kinh doanh ca si nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm nhân, du thuyền, mỹ phẩm cao cấp...). nhân, du thuyền, mỹ phẩm cao cấp...). trò chơi bằng máy giắc‐pót (jackpot), máy sờ‐lot (slot) và các loại • Nhóm hàng hoá, dịch vụ mà việc tiêu dùng chúng máy tương tự; có thể ảnh hưởng tiêu cực đến thuần phong, mỹ ‐ Kinh doanh đặt cược; tục, trật tự xã hội (bài lá, cá độ, mát xa,...). ‐ Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn; Kinh • Nhóm hàng hóa cần hạn chế tiêu dùng để bảo vệ doanh xổ số. môi trường (xăng và chế phẩm pha xăng) 1.2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB 1.2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB • Các trường hợp không chịu thuế TTĐB: • Điều kiện để hàng hóa không chịu thuế – Hàng hoá do cơ sở sở sản xuất, gia công trực tiếp TTĐB: xuất khẩu (trừ ô tô < 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp chế xuất) – Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng gia công cho nước – Hàng hoá bán hoặc uỷ thác cho cơ sở kinh doanh g ngoài. xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế. – Hóa đơn bán hàng hóa xuất khẩu hoặc trả hàng, thanh – Hàng hoá nhập khẩu vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ toán tiền gia công. nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong – Tờ khai hàng hóa xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Hải khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu quan. phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô < 24 chỗ – Chứng từ thanh toán qua ngân hàng. – Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách và kinh doanh du lịch 3
- 2/28/2012 1.3. Đối tượng nộp thuế 2. Căn cứ tính thuế Thuế suất • Tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu Số thuế Số lượng Giá tính hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. TTĐB = hàng hóa x thuế đơn vị x thuế tiêu • Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ thụ đặc phải nộp tiêu thụ hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB TTĐB. biệt 2.1 Giá tính thuế 2.1 Giá tính thuế • Đối với hàng hoá sản xuất trong nước: • Đối với hàng nhập khẩu: Giá bán chưa có thuế GTGT Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu Giá tính thuế TTĐB = ‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐ + Thuế nhập khẩu 1 + Thuế suất thuế TTĐB Ví dụ: Nếu th ế hậ khẩu được miễn, giảm thì Nế thuế nhập khẩ đ iễ iả Giá bán chưa có thuế GTGT của mặt hàng rượu giá tính thuế TTĐB không bao gồm số vang do công ty X sản xuất là 200.000 đ/chai, thuế nhập khẩu được miễn, giảm. thuế suất thuế TTĐB là 20% thì giá tính thuế TTĐB là: 200.000/(1+ 20%) = 166.667 đ 2.1 Giá tính thuế 2.1 Giá tính thuế • Ví dụ: Nhập khẩu 01 xe ôtô 04 chỗ ngồi, • Đối với hàng gia công giá nhập khẩu quy ra VND 400.000.000 – Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 83%. Xác hoá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương định giá tính thuế TTĐB? Biết thuế nhập đương tại cùng thời điể bá hà chưa có đ t i ù điểm bán hàng h ó khẩu được giảm 30%, thuế suất thuế TTĐB thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB. là 50%, thuế suất VAT là 10%. • Hàng bán theo phương thức trả góp • Tính số thuế phải nộp cho mặt hàng này. – Là giá bán chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB của hàng hoá bán theo phương thức trả tiền • một lần 4
- 2/28/2012 2.1 Giá tính thuế • Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán lại trong • Đối với hàng hoá sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và nước thì phải nộp thay thuế TTĐB cho cơ sở cơ sở sở hữu thương hiệu hàng hoá, công sản xuất. Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa nghệ sản xuất: có thuế GTGT, chưa có thuế TTĐB của cơ sở – Giá tính thuế là giá bán ra chưa có thuế GTGT của cơ sở sở hữu thương hữu hàng hoá, công kinh doanh xuất khẩu. ki h d h ất khẩ nghệ sản xuất • Giá tính thuế TTĐB = Giá bán trong nước của • Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, cơ sở xuất khẩu chưa có thuế GTGT/ (1 + Thuế biếu tặng, tiêu dùng nội bộ, cho, khuyến mại: – Là giá tính thuế TTĐB của hàng hoá, dịch vụ suất thuế TTĐB) cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. 2.1 Giá tính thuế 2.1 Giá tính thuế Ví duï: Cty A mua của Cty B 10.000 chai • Dịch vụ: Giá tính thuế là giá dịch vụ chưa có rượu để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB – Giá tính thuế = Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT/ kết với nước ngoài, giá bán chưa có (1 + Thuế suất thuế TTĐB) thuế GTGT 100.000đ/chai. Hết hạn hợp • Lưu ý: Lưu ý: đồng xuất khẩu, Cty XNK A chỉ xuất ồ ấ ẩ ấ – Kinh doanh golf: nếu cung cấp các hàng hóa dịch vụ khẩu 8.000 chai, 2.000 chai không xuất không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì các hàng khẩu Cty XNK bán trong nước với giá hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế GTGT – Kinh doanh vũ trường, massage, karaoke: giá tính bán chưa có thuế GTGT 150.000 đ/chai. thuế là doanh thu chưa thuế GTGT, bao gồm cả Tính thuế TTĐB Cty XNK A phải nộp? doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ Biết thuế suất thuế TTĐB 45%. khác đi kèm (ví dụ đồ uống trong vũ trường). Bài tập 1: • Công ty TNHH ABC chuyên kinh doanh dịch vụ ăn uống và giải trí có doanh số bán hàng tháng 8/2010 như sau: Bài tập 1: 1. Doanh thu từ dịch vụ ăn uống: giá bán chưa thuế GTGT 522 trđ. 2. Doanh thu từ rượu: rượu Brandy 860 chai, giá bán chưa thuế GTGT • Biết: 0,6 trđ/chai; rượu trái cây 616 chai, giá bán chưa thuế GTGT 75.000 đ/chai. ‐ Thuế suất thuế TTĐB: rượu Brandy 45%; rượu trái cây 25%; bia lon 45%; karaokê, massage 30%; vũ trường 3. Doanh thu từ bia lon: 900 thùng, giá bán chưa thuế GTGT 240.000 đ/thùng. 40%. 4. Doanh thu từ nước ngọt: 160 thùng, giá bán chưa thuế GTGT 95.000 4 Doanh thu từ nước ngọt: 160 thùng giá bán chưa thuế GTGT 95 000 y g g p ‐ Rượu Brandy bán trong tháng 8.2010 được nhập khẩu đ/thùng. vào tháng 6.2010. 5. Doanh thu từ dịch vụ karaoke, massage: doanh số chưa thuế GTGT ‐ Rượu trái cây, bia lon, nước ngọt được mua từ công ty 676 trđ. XYZ. 6. Doanh thu từ dịch vụ vũ trường: doanh số chưa thuế GTGT 392 trđ, • Yêu cầu: trong đó bán 60 chai rượu Brandy với giá chưa thuế GTGT 0,8 Tính thuế TTĐB mà công ty ABC phải nộp trong tháng trđ/chai. 8.2010. 5
- 2/28/2012 2.2 Thời điểm tính thuế 2.3 Thuế suất thuế TTĐB • Đối với hàng hoá: Là thời điểm chuyển • Thuế suất thuế TTĐB không phân biệt giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng giữa hàng nhập khẩu hay hàng sản xuất hàng hoá cho người mua. trong nước. • Đối với dịch vụ: Là thời điểm hoàn thành • Mức thuế suất cao nhất là 70% áp dụng việc cung ứng dịch vụ hoặc là thời điểm với hàng mã, vàng mã. Mức thấp nhất là lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. 10% áp dụng với mặt hàng xăng các loại • Đối với hàng hoá nhập khẩu: Là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. 3. Ưu đãi thuế 4. Khấu trừ, hoàn thuế TTĐB • Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện 4.1 Khấu trừ thuế: chịu thuế TTĐB gặp khó khăn do thiên tai, tai • Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì khi nạn bất ngờ được giảm thuế. xác định số thuế TTĐB phải nộp ở khâu sản xuất • Mức giảm thuế được tính trên cơ sở tổn thất được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu. thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra • Điều kiện: nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của – Có chứng từ hợp pháp. năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị – Số thuế TTĐB được khấu trừ tối đa không quá số thuế tài sản thiệt hại sau khi được bồi thường TTĐB tương ứng với số nguyên liệu dùng sản xuất ra hàng hoá đã tiêu thụ. 4.1 Khấu trừ thuế 4. Khấu trừ, hoàn thuế TTĐB Ví dụ: Tại 1 cơ sở sản xuất rượu thuốc có tình hình như sau: • Nhập khẩu 10.000 lít rượu nguyên liệu, thuế TTĐB đã 4.2 Hoàn thuế: nộp khi nhập khẩu 250 trđ. • Hàng tạm nhập khẩu, đã nộp thuế TTĐB • Xuất kho 8.000 lít rượu nguyên liệu để sản xuất 16.000 nhưng tái xuất khẩu. chai rượu thuốc. • Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản g g y ệ ập • Xuất bán 14.000 chai rượu thuốc với giá bán chưa có xuất, gia công hàng xuất khẩu được hoàn lại thuế GTGT 54.000 đ/chai. số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB cơ sở sản xuất rượu phải nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hoá thực nộp? Biết rằng, thuế suất thuế TTĐB của rượu đóng tế xuất khẩu. chai 45%. • Cơ sở sản xuất kinh doanh quyết toán thuế khi sát nhập, hợp nhất... có số thuế nộp thừa. 6
- 2/28/2012 4.2 Hoàn thuế 5.Đăng ký, kê khai và nộp thuế • Hoàn thuế trong các trường hợp: 5.1. Đăng ký nộp thuế – Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có • Cơ sở sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch thẩm quyền theo qui định của pháp luật. vụ chịu thuế TTĐB (kể cả các đơn vị, chi – Hoàn thuế theo Điều ước quốc tế mà Việt nhánh, nhánh cửa hàng trực thuộc) phải đăng ký nam là thành viên. thuế với cơ quan thuế nơi sản xuất, kinh – Hoàn thuế trong trường hợp có số tiền thuế doanh. TTĐB đã nộp lớn hơn số tiền thuế TTĐB phảI nộp theo qui định. 5.Đăng ký, kê khai và nộp thuế 5.Đăng ký, kê khai và nộp thuế • 5.2 Kê khai thuế: • 5.3 Nộp thuế: • Kê khai hàng tháng, chậm nhất ngày 10 tháng kế • Thời hạn nộp thuế của tháng được ghi trong tiếp. Cơ sở sản xuất có số thuế phát sinh lớn phải thông báo thuế chậm nhất không quá ngày 20 kê khai theo định kỳ 5 hoặc 10 ngày. của tháng tiếp theo. • Cơ sở nhập khẩu hàng hoá p ập g phải kê khai nộp thuế ộp theo từng lần nhập khẩu. ầ ẩ • Cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc Cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc • Cơ sở sản xuất nhiều loại hàng hoá và kinh doanh biệt nộp thuế theo từng lần nhập khẩu. Thời hạn nhiều loại dịch vụ chịu thuế TTĐB có các mức thông báo và thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thuế suất khác nhau phải kê khai, nộp thuế theo đối với hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo thời từng mức thuế suất. Nếu không xác định được hạn thông báo và nộp thuế nhập khẩu. theo từng mức thuế suất, phải tính và nộp thuế • Thuế tiêu thụ đặc biệt nộp vào ngân sách nhà theo mức thuế suất cao nhất. nước bằng đồng Việt Nam. Bài tập về nhà: Bài tập về nhà: • Trong tháng 1/2011, tài liệu kế toán của công ty sản xuất rượu Khánh Long như • Trong tháng 1/2011, tài liệu kế toán của công ty sản xuất rượu Khánh Long như sau: sau: – Mua 40.000 lít rượu trắng từ nhà máy rượu Bình Đông, giá mua 8.500 đồng/lít – Nhập khẩu 40.000 lít rượu trắng từ Hàn Quốc, giá đã tính thuế nhập khẩu tính ra VNĐ (giá mua không bao gồm thuế GTGT) là 8.500 đồng/lít – Dùng 80% số rượu trắng vừa mua sản xuất 60.000 lít rượu thuốc và đóng thành – Dùng 80% số rượu trắng nhập khẩu sản xuất 60.000 lít rượu thuốc và đóng thành chai 750 ml. chai 750 ml. – Bán 15% số rượu thuốc sản xuất được cho công ty Chilimex theo một hợp đồng – Bán 15% số rượu thuốc sản xuất được cho công ty Chilimex theo một hợp đồng để Chilimex xuất khẩu, giá bán là 46.000 đồng/chai. Số rượu thuốc còn lại nhà để Chilimex xuất khẩu, giá bán là 46.000 đồng/chai. Số rượu thuốc còn lại nhà máy bán cho công ty CP Phú Nhuận với giá 48.000 đồng/chai (giá bán không máy bán cho công ty CP Phú Nhuận với giá 48.000 đồng/chai (giá bán không bao gồm thuế GTGT). bao gồm thuế GTGT). – Số rượu trắng còn lại (20%), nhà máy bán cho nhà máy rượu Vĩnh Hằng, giá – Số rượu trắng còn lại (20%), nhà máy bán cho nhà máy rượu Vĩnh Hằng, giá bán 9.000 đồng/lít (giá bán không bao gồm thuế GTGT). bán 9.000 đồng/lít (giá bán không bao gồm thuế GTGT). • Yêu Cầu: Yê Cầ Tính tổng số th ế GTGT và TTĐB mà nhà má r ợ Khánh Long thuế à máy rượu • Yêu Cầu: Yê Cầ Tính tổng số th ế GTGT và TTĐB mà nhà má r ợ Khánh Long thuế à máy rượu phải nộp trong tháng. phải nộp trong tháng. • Biết: • Biết: - Các nghiệp vụ kinh doanh trên đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp. - Các nghiệp vụ kinh doanh trên đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp. - Thuế suất thuế TTĐB của rượu là 45%, rượu thuốc là 20%, thuế suất thuế - Thuế suất thuế TTĐB của rượu là 45%, rượu thuốc là 20%, thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng đều là 10%. GTGT của các mặt hàng đều là 10%. - Tổng số thuế GTGT đầu vào tổng hợp theo hóa đơn GTGT là 158.000.000 - Tổng số thuế GTGT đầu vào tổng hợp theo hóa đơn GTGT là 158.000.000 đồng. đồng. 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài 2: Hệ thống ngân sách nhà nước
20 p | 159 | 33
-
DÙng lý luận địa tô giải thích chính sách đất đai - 2
8 p | 121 | 33
-
QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN - HỢP ĐỒNG THUÊ, MƯỢN TÀI SẢN
5 p | 281 | 20
-
Chính sách thương mại - Một đánh giá từ trường hợp ngành công nghiệp ô tô Việt Nam
5 p | 110 | 19
-
kinh tế học vĩ mô dành cho chính sách công bài giảng thị trường yếu tố sản xuất
9 p | 100 | 12
-
Kinh tế học công cộng: Chương 4. Các công cụ chính sách can thiệp chủ yếu của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường - ThS. Hoàng Trung Dũng
16 p | 221 | 11
-
Thực trạng Công nghiệp hóa hiện đại hóa và vai trò quản lý của Nhà nước - 7
8 p | 64 | 9
-
Đề thi nhập môn tài chính tiền tệ 2009- 2010 trường ĐH Ngân Hàng
2 p | 70 | 9
-
Thực trạng Công nghiệp hóa hiện đại hóa và vai trò quản lý của Nhà nước - 4
8 p | 64 | 8
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 4 - Jay K. Rosengard
9 p | 115 | 8
-
Tài chính công - Kinh tế học về thuế
16 p | 78 | 5
-
Tài liệu LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
7 p | 99 | 4
-
Bài giảng 2: Chúng ta nghiên cứu chính sách công như thế nào?
4 p | 96 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn