Tầm quan trọng của NƯỚC
lượt xem 75
download
Tầm quan trọng của NƯỚC Nếu như chúng ta coi protein là một chất đặc hiệu của sự sống thì nước là môi trường không thể thiếu để cho sự sống tiến hành… Vai trò của nước trong sự sống Tiêu hóa các chất dinh dưỡng trong thức ăn: Các dịch tiêu hóa đều có chứa nước, nước bọt
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tầm quan trọng của NƯỚC
- Tầm quan trọng của NƯỚC Nếu như chúng ta coi protein là một chất đặc hiệu của sự sống thì nước là môi trường không thể thiếu để cho sự sống tiến hành… Vai trò của nước trong sự sống - Tiêu hóa các chất dinh dưỡng trong thức ăn: C ác dịch tiêu hóa đều có chứa nước, nước bọt và dịch vị có tới 98% nước. Nhờ có nước mà các chất dinh dưỡng trong thức ăn trương phồng lên và hòa tan. Các men tiêu hóa trong môi trường nước xúc tác phản ứng thủy phân, biến các hợp chất đơn giản như đường glucose, acid amin.. hòa tan rồi hấp thu qua niêm mạc. - Vận chuyển vật chất: N ước có tác động lớn đến quá trình vận chuyển và trao đổi chất. Nhờ có hệ thống tuần hoàn, nước chảy đi khắp nơi trong cơ thể và mang theo các chất dinh dưỡng để cung cấp cho các tế bào sống. Mặt khác nó cũng chở đi các chất cặn bã từ tế bào đem đi đào thải ra ngoài các c ơ quan bài tiết. Nước trong vòng tuần hoàn còn mang theo các kích thích tố để điều tiết hoạt động của các cơ quan trong cơ thể. Thú ở lứa tuổi càng nhỏ, quá trình trao đổi chất càng mạnh thì hàm lượng nước trong cơ thể càng cao. Trong cơ thể gia súc non, hàm lượng nước rất cao và giảm dần theo lứa tuổi tăng lên (Nước trong bào thai bê: 95%, trong cơ thể bê sơ sinh: 80%, trong cơ thể bò trưởng thành: 60%). - Tham gia vào những phản ứng hóa học: Ngoài nhiệm vụ là thành phần cấu tạo của tế bào cơ thể, là môi trường để tế bào hoạt động, nước còn là thành viên tham gia phản ứng hóa học. Những phản ứng sinh hóa học xảy ra dù trong hay ngoài tế bào cũng đều tiến hành trong dung môi là nước. - Điều hòa áp suất thẩm thấu, thực hiện trao đổi chất giữa tế bào và dịch thể: Nhờ có tính bán thấm của màng tế bào và sự phân bố không đồng đều của các chất điện giải, các chất hòa tan bên trong và bên ngoài tế bào, nước đi vào hay đi ra tạo áp lực thẩm thấu. Quá trình cân bằng này có ý nghĩa lớn trong việc trao đổi chất của tế bào và dịch thể. - Giữ thể hình sinh vật ổn định: N ước trong tế bào làm cho tế bào phồng to, nhờ vậy mà giữ được thể hình con vật. Mặt khác nước rất dễ chuyển dịch nên làm
- cho cơ thể có tính đàn hồi, giảm nhẹ tác dụng cơ học vào cơ thể. Sự già cỗi khô héo thực chất là quá trình mất nước của tế bào. Thú tiêu chảy hay bị stress nhiệt có thể làm cho tế bào mất nhiều nước. - Làm giảm tác dụng ma sát: Giữa 2 khớp nối trong cơ thể có bao dịch khớp, nhờ loại dịch này mà khi cơ thể vận động làm giảm tác dụng ma sát. - Tham gia tích c ực trong quá trình điều tiết thân nhiệt: N gười ta tính cứ 1 gam nước trên da khi bay hơi đi thì mang theo 580 calo. Nhờ vậy mà khi cơ thể sản sinh nhiệt thặng dư được thải ra ngoài ngay khi thời tiết nóng bức, không làm gia tăng thân nhiệt. Điều này có thể quan sát rõ khi trời nóng thì thú uống nước nhiều và thải nhiều nước. Vai trò của nước trong chăn nuôi Trong chăn nuôi, nước đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Nước ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe cũng như hiệu quả sản xuất trên gia súc, gia cầm. Ngoài việc liên quan đến mọi quá trình trao đổi chất, điều hòa nhiệt độ cơ thể, giúp tiêu hóa thức ăn và loại bỏ chất cặn bã (đã trình bày ở phần trên) thì nước còn có những ảnh hưởng trong chăn nuôi như sau - Tham gia tạo thành sản phẩm chăn nuôi: Thịt có tỷ lệ nước : 70 – 80 % Sữa có tỷ lệ nước : 85% Trứng có tỷ lệ nước: 70% - Vai trò đối với chất lượng quầy thịt: N ước trong c ơ thể tồn tại dưới hai trạng thái: trạng thái tự do và trạng thái kết hợp. Hàm lượng nước trong c ơ thể ở cả hai trạng thái trên đều có ảnh hưởng quan trọng đến phẩm chất thịt, nước trong thịt nhiều sẽ làm thịt trở nên mềm nhão, rỉ nước làm giảm chất lượng thịt + Trạng thái tự do: dễ mất mát trong quá trình chế biến thực phẩm, vì lẽ đó có một số nơi đã xem việc xác định hàm lượng nước tự do trong thịt là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng thịt. N ước tự do trong thịt động vật còn chịu ảnh hưởng bởi thức ăn, nhất là kích thích tố ACTH của tuyến thượng thận có tác dụng như là một glucocorticoid giúp tăng cường tái hấp thu nước ở thận từ đó làm giữ lại nước trong thịt nhiều hơn. Cho nên khi
- giết thịt thú, quầy thịt trở nên mềm nhão, rĩ nước làm giảm chất lượng thịt. + Trạng thái kết hợp: là loại nước mà trong c ơ thể có thể liên kết rất chặt chẽ với các hợp chất như protein, glucogen và các phosphatid (ví dụ như lecitin) hoặc choline, betain.. N ước này làm trương phồng các hợp chất nói trên tạo thành dạng keo. Loại nước này cũng đóng vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất giữa tế bào và dịch thể, nước kết hợp làm cho thịt trở nên mềm, có ý nghĩa lớn trong chế biến thịt. - Những ảnh hưởng từ chất lượng nước: Nước dùng trong chăn nuôi kém chất lượng sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe của gia súc cũng như năng suất chăn nuôi. Yêu c ầu nước mát, sạch, không chứa khoáng độc, vi sinh vật có hại. Ở những vùng nước bị nhiễm mặn, nhiễm phèn (phèn sắt, phèn nhôm) sẽ có ảnh hưởng xấu đến sự tăng trưởng và sức kháng bệnh của heo nuôi, pH thích hợp là từ 6,8 – 7,2, quá kiềm (>8) hay quá axit (
- Mức Giới Đ ơn vị Phương độ TT Tên chỉ tiêu hạn tính pháp thử kiểm tối đa tra(*) I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ TCVN 6187 - 1 Màu sắc TCU 15 1996 (ISO I 7887 -1985) Không có 2 Mùi v ị C ảm quan I mùi v ị lạ TCVN 6184 - 3 Độ đục N TU 5 I 1996 6.0- TCVN 6194 - 4 pH I 8.5(**) 1996 TCVN 6224 - 5 Độ c ứng mg/l 350 I 1996 TCVN 5988 - Amoni (tính theo 6 mg/l 3 1995 (ISO I NH 4+) 5664 -1984) TCVN 6180 - Nitrat (tính theo 7 mg/l 50 1996 (ISO I NO 3- ) 7890 -1988) TCVN 6178 - N itrit (tính theo 8 mg/l 3 1996 (ISO I N O 2- ) 6777 -1984) TCVN 6194 - 9 C lorua mg/l 300 1996 (ISO I 9297 -1989) TCVN 6182- 10 Asen mg/l 0.05 1996 (ISO I 6595-1982) TCVN 6177 - 11 Sắt mg/l 0.5 1996 (ISO I 6332 -1988) Thường quy kỹ thuật của Đ ộ ô-xy hoá theo 12 mg/l 4 Viện Y học I KMn04 lao động và Vệ sinh môi
- trường TCVN 6053 - Tổng số chất rắn 13 mg/l 1200 1995 (ISO II hoà tan (TDS) 9696 -1992) TCVN 6193- 14 Đ ồng mg/l 2 1996 (ISO II 8288 -1986) TCVN 6181 - 15 Xianua mg/l 0.07 1996 (ISO II 6703 -1984) TCVN 6195- 16 Florua mg/l 1.5 1996 (ISO II 10359 -1992) TCVN 6193 - 17 C hì mg/l 0.01 1996 (ISO II 8286 -1986) TCVN 6002 - 18 Mangan mg/l 0.5 1995 (ISO II 6333 -1986) TCVN 5991 - 1995 (ISO 19 Thuỷ ngân mg/l 0.001 5666/1 - II 1983 ISO 5666/3 -1989) TCVN 6193 - 20 Kẽm mg/l 3 1996 (ISO II 8288 -1989) II. Vi sinh vật TCVN 6187 - v i khuẩn 21 C oliform tổng số 50 1996 (ISO I /100ml 9308 - 1990) E. coli hoặc TCVN 6187 - v i khuẩn 22 C oliform chịu 0 1996 (ISO I /100ml nhiệt 9308 -1990)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương 9: Quy hoạch tổng thể nhà máy nước
12 p | 292 | 98
-
Giáo trình-Xử lý nước cấp sinh hoạt và công nghiệp-chương 1
35 p | 221 | 83
-
KHỬ TRÙNG NƯỚC THẢI BẰNG CLO
11 p | 337 | 58
-
Thoát nước đô thị bền vững
11 p | 163 | 57
-
Tầm quan trọng của thẩm thấu ngược trong xử lý nước
9 p | 167 | 47
-
Quy hoạch và quản lý nguồn nước phần 2
20 p | 174 | 45
-
Bài giảng Tầm quan trọng của nước
37 p | 270 | 44
-
Bài giảng Tài nguyên nước: Chương 1 - TS. Lê Quốc Tuấn
33 p | 209 | 42
-
CƠ SỞ MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ - PHẦN I GIỚI THIỆU MÔN HỌC
3 p | 112 | 27
-
Quá trình Phát tán vật chất trong các cửa sông và vùng nước ven bờ ( ĐH khoa học tự nhiên ) - Chương 3
38 p | 84 | 11
-
Bài dự thi: Tìm hiểu nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và tài nguyên nước
68 p | 92 | 10
-
Báo cáo tóm tắt: Huy động vốn cho ngành nước - nhu cầu vốn đầu tư và công cụ tài trợ tiềm năng
18 p | 13 | 4
-
Đào tạo ngành Quản lý đất đai gắn với chương trình chuyển đổi số quốc gia
3 p | 7 | 3
-
Tầm quan trọng và sự đóng góp của các nguồn nước mặt và nước dưới đất trong tăng trưởng GDP và cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh
8 p | 56 | 3
-
Bài giảng Sinh hóa - Chương 1: Hóa học của sự sống
43 p | 18 | 3
-
Hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của hệ thống đất ngập nước kiến tạo bằng cây rau Nghễ
4 p | 92 | 1
-
Bài giảng Sinh hoá đại cương (Sinh hoá tĩnh): Chương 1 - TS. Đoàn Thị Phương Thùy
44 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn